Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học thực vật thân gỗ tại phân khu phục hồi sinh thái thuộc khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai và đề xuất giải pháp bảo tồn phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---------------------------

NGUYỄN HƢƠNG TRÀM

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC
THỰC VẬT THÂN GỖ TẠI PHÂN KHU PHỤC
HỒI SINH THÁI THUỘC KHU BẢO TỒN THIÊN
NHIÊN – VĂN HÓA ĐỒNG NAI VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP BẢO TỒN - PHÁT TRIỂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
Mã ngành: 60520320
Mã ngành: 60520320
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 06 năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---------------------------

NGUYỄN HƢƠNG TRÀM

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC
THỰC VẬT THÂN GỖ TẠI PHÂN KHU PHỤC
HỒI SINH THÁI THUỘC KHU BẢO TỒN THIÊN
NHIÊN – VĂN HÓA ĐỒNG NAI VÀ ĐỀ XUẤT


GIẢI PHÁP BẢO TỒN - PHÁT TRIỂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
Mã ngành: 60520320
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hai
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 06 năm 2014


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ. Nguyễn Thị Hai
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Công nghệ TP. HCM
Ngày

tháng

năm 2014

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

STT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

01

GS.TSKH. Nguyễn Trọng Cẩn


Chủ tịch

02

TS. Huỳnh Phú

Phản biện 1

03

TS. Trịnh Hoàng Ngạn

Phản biện 2

04

TS. Nguyễn Xuân Trường

Ủy viên

05

TS. Nguyễn Hoài Hương

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV



TRƯỜNG ĐẠI HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
TP. HCM, ngày tháng năm 2014

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Hương Tràm

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 27/10/1988

Nơi sinh: Đồng Nai

Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường

MSHV: 1241810029

I- Tên đề tài:
Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học thực vật thân gỗ tại phân khu phục hồi sinh
thái thuộc Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai và đề xuất giải pháp bảo
tồn - phát triển.
II- Nhiệm vụ và nội dung:

-

Điều tra, xây dựng danh lục thực vật thân gỗ theo loài, họ trong phân khu
phục hồi sinh thái thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai.

-

Đánh giá mức độ đa dạng sinh học của các loài thực vật thân gỗ ở 7 trạm và
cho cả phân khu.

-

Điều tra nguyên nhân gây suy giảm đa dạng thực vật thân gỗ tại phân khu này
từ đó đề xuất các giải pháp giúp bảo tồn đa dạng sinh học có hiệu quả.

III- Ngày giao nhiệm vụ: 07/08/2013
IV- Ngày hồn thành nhiệm vụ:01/06/2014
V- Cán bộ hƣớng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hai
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

NGUYỄN THỊ HAI

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ

cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Hương Tràm


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ph ng Đào Tạo Sau Đại Học, quý
thầy cô đã giảng dạy suốt thời gian đào tạo c ng với tập thể lớp 12SMT trong suốt
thời gian học vừa qua. Đ c iệt, tơi xin t l ng kính trọng và iết ơn sâu s c đến
Tiến Sĩ Nguyễn Thị Hai đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian làm luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn đến các ph ng an của Khu

ảo tồn thiên nhiên –

Văn hóa Đồng Nai đã giúp đỡ tơi trong q trình điều tra thực tế, cung cấp những số
liệu, thông tin cần thiết trong q trình làm luận văn.
Tơi gửi lời tri ân sâu s c đến gia đình và ạn

đã hỗ trợ, động viên rất

nhiều trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Học viên thực hiện Luận văn


Nguyễn Hương Tràm


iii

TÓM TẮT
Đề tài "Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học thực vật thân gỗ tại phân khu
phục hồi sinh thái thuộc Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai và đề
xuất giải pháp bảo tồn - phát triển" được tiến hành từ tháng 7 năm 2013 đến tháng
6 năm 2014.
Tác giả tiến hành điều tra 7 trạm, trong tổng số 11 trạm của phân khu phục hồi
sinh thái thuộc Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai ( trong đó có 14 trạm
quản lý bảo vệ rừng). Qua quá trình điều tra đo đếm các ô mỗi trạm, phát phiếu
ph ng vấn cộng đồng người dân trong khu vực, tác giả thu được kết quả như sau:
Đa dạng các lồi thực vật
Có 65 lồi thuộc 33 họ thực vật thân gỗ được tìm thấy trong tồn khu vực
nghiên cứu. Trong đó, có 11 lồi nằm trong danh sách đ (red list) của IUCN và
sách đ Việt Nam gồm là cầy (Irvingia malayana), dầu (Diptercarpus alatu), dẻ
trung (Lithocarpus vestitus), gõ mật (Sindora siamensis ), lòng mức (Manilkara
achras ), sao đen (Hopea odorata ), chò (Hopea recopei ), thành ngạnh (Cratoxylon
formosum ), vên vên (Anisoptera costata ), xương cá (Canthium dicoccum ), giên
(Xylopia pierrei ); 21 loài có số lượng cá thể < 5 gồm chiêu liêu xanh (Terminalia
pierrei), dẻ núi đinh (Lithocarpus dinhensis), song nhào (Morindopsis capillaries),
vừng (Careya sphaerica), côm (Elaeocarpus ), côm biên (Elaeocarpus limitanus),
côm xoan (Elaeocarpus ovalis), liêm xẹt (Peltophorum pterocarpus), săng mã
(Sterculia alata),vảy ốc(Phyllanthus welwitschianus), lôi (Crypteronia paniculata),
ô dước (Lindera myrrha), sổ (Dillenia ovata), sổ bà (Dillenia indica), sao đen
(Hopea odorata), cóc kèn s t (Derris ferruginea), chay (Palaquium obovatum ),
trám (Canarium album), cà đuối tr ng (Cryptocarya ferrea), tàu muối (Vatica
chevalieri), vấp (Mesua ferrea).

Chỉ số IV cao nhất thuộc về loài cây chò (8,02) tiếp theo là trường (6,8%),
cám (4,54 %), dầu (4,01 %), máu chó (3,88%), bằng lăng (3,4%), vàng v (3,2%),
bình linh (3,19%), cầy (3,18%), bứa (2,97%), xn thơn (2,82%), làu táu (2,75%),
săng đen (2,6%), lồi có chỉ số IV thấp nhất là song nhào (0,07%).


iv

Đa dạng họ thực vật
Họ dầu có số cá thể tham gia cao nhất chiếm 24,05% trong tổng số các họ
tham gia, tiếp theo là họ bồ hòn chiếm 18,31%, họ măng cụt chiếm 6,37%, và thấp
nhất là họ lôi và họ chiếc có số cá thể tham gia chiếm 0,03 % trong trổng số họ
tham gia, số lượng cá thể của các họ còn lại thay đổi từ 0,1% - 5,89 %.
Đa dạng các quần xã thực vật
+ Chỉ số phong phú loài Margalef dao động từ 6,03 – 8,484, cao nhất là trạm
Cù Đinh và thấp nhất là trạm Rang Rang, độ phong phú về loài của các quần xã
trong các trạm nghiên cứu có sự biến động khơng nhiều, chỉ ở mức trung bình.
+ Chỉ số đồng đều thay đổi từ 0,786 – 0,875, trạm có chỉ số đồng đều thấp
nhất là trạm Bà Cai và cao nhất là trạm àu Điền. Điều này cho thấy, số lượng lồi
trong các trạm tương đối đồng đều, khơng có sự khác biệt, biến động ít đến đa dạng
sinh học.
+ Chỉ số đa dạng Shannon (H’) iến đổi từ 2,496 – 2,971, qua đó ta thấy chỉ
số đa dạng quần xã các trạm tương đối thấp, những trạm có tính đa dạng cao là Bàu
Điền, Cây Gùi, Rang Rang.
Xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến đa dạng sinh học
+ Nhận thức của người dân còn kém về vai trị của các tổ chức chính quyền
và cộng đồng liên quan đến quản lý TNR.
+ Các hoạt động của người dân như: lấn chiếm đất rừng, đốt nương rẫy gây
cháy rừng
+Tình hình dư thừa lao động lúc nơng nhàn, áp lực cao của thị trường đối với

các sản phẩm từ rừng.
+ Thiếu hụt kiến thức cần thiết của người làm công tác bảo tồn.
Từ các kết quả trên tác giả đã đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển,
thúc đẩy tái sinh rừng tự nhiên , hỗ trợ, tạo điều kiện cho người dân địa phương
phát triển kinh tế.


v

ASTRACT
Thesis: “Assessment on the

iodiversity situation of woody stems at

ecological restoration zone in Dong Nai Culture and Nature Reserve and some
recommendation for conservation and development” was conducted from July,
2013 to June, 2014.
The author investigated at 7 stations of ecological restoration zone in Dong
Nai Culture and Nature Reserve. According to investigation process and interview,
we got some following outcomes:
There are 65 species, belong to 33 families woody stems of plant, which was
discovered in the research approach. Some of these are in the IUCN Red List and
Vietnam’s Red Data Book, included Irvingia malayana, Lithocarpus vestitu,
Diptercarpus alatu, Manilkara achras , Sindora siamensis , Hopea odorata , Hopea
recopei , Cratoxylon formosum , Anisoptera costata , Canthium dicoccum , Xylopia
pierrei The index of IV was ranked from the highest to the lowest Xerospermun
noronhianun , Parinari ananmensis, Diptercarpus alatus, Lagerstroemia crispa
- Analysis of various plant families
They have some fish oil can participate in the highest occupied 24.05% of
their total participants, followed by the Portuguese island they occupied 18.31%,

accounting for 6.37% of mangosteen them, and they pulled the lowest and they have
a number of individuals engaged in representing 0.03% of them participated, the
number of individuals of their remaining changes from 0.1% - 5.89%.
- Analysis of the diverse plant communities
+ Margalef species richness index ranged from 6.03 to 8.484, the highest and
lowest detection stations are stations Rang Rang, the species richness of
communities in the research station there is not much variation only moderate.
+ The uniform changed from 0.786 to 0.875, uneven station index is the
lowest and the highest station is Ms. Cai Bau Fill station. This shows the number of
species in a relatively uniform stations, no difference, less fluctuation in
biodiversity.


vi

+ Shannon diversity index (H ') varies from 2.496 to 2.971, which shows just
some of the diverse communities of relatively low station, the station has high
diversity Fill Bau, Tree sender, Rang Rang.
+ The activity of people such as forest encroachment, milpa burning.
+ The situation of abundant labor in agricultural leisure, the high pressure of
market in forest products.
+ Forest rangers lack of knowledge relevant to conservation work.
From these above results, the author suggest some recommendations in order to
conserve, develop, promote, regenerate forest and support local people’s economic.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i

LỜI C M

N ........................................................................................................... ii

TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ASTRACT ..................................................................................................................v
MỤC LỤC ............................................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................x
DANH SÁCH CÁC B NG BIỂU .......................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
CHƯ NG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................4
1.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu điều tra xây dựng danh lục, đánh giá tính đa dạng
của loài .................................................................................................................4
1.1.2. Nghiên cứu điều tra nguyên nhân gây suy giảm đa dạng thực vật, đề xuất
biện pháp bảo tồn .................................................................................................6
1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................... 7
1.2.1. Tình hình nghiên cứu điều tra xây dựng danh lục, đánh giá tính đa dạng
của loài .................................................................................................................7
1.2.2.Nghiên cứu điều tra nguyên nhân gây suy giảm đa dạng thực vật, đề xuất
biện pháp bảo tồn. ..............................................................................................17
1.3. Đ c điểm khu vực nghiên cứu ........................................................................ 18
1.3.1. Sơ lược về lịch sử hình thành Khu Bảo tồn .............................................18
1.3.2. Vị trí, ranh giới, diện tích .........................................................................19
1.3.2.1. Vị trí địa lý .........................................................................................19



viii

1.3.2.2. Phạm vi ranh giới ..............................................................................19
1.3.2.3. Diện tích quản lý ................................................................................20
1.3.3. Đ c điểm địa hình, thổ nhưỡng ................................................................21
1.3.3.1. Địa hình..............................................................................................21
1.3.3.2. Thổ nhưỡng ........................................................................................21
1.3.4. Khí hậu, thời tiết, thủy văn .......................................................................21
1.3.4.1. Khí hậu, thời tiết ................................................................................21
1.3.4.2. Thủy văn .............................................................................................22
1.3.5. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp ...........................................................23
1.3.6. Đ c điểm kinh tế - xã hội .........................................................................24
1.3.6.1. Đặc điểm dân cư và tình hình sử dụng đất trong lâm phận ..............24
1.3.6.2. Điều kiện cơ sở hạ tầng .....................................................................30
CHƯ NG 2: QUI TRÌNH KH O SÁT THỰC ĐỊA – PHƯ NG PHÁP LIỆT
KÊ DANH LỤC VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC VẬT
THÂN GỖ ................................................................................................................32
2.1. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 32
2.2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................32
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................32
2.2.3. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .....................................................32
2.3. Xử lý số liệu .................................................................................................... 34
CHƯ NG 3: KẾT QU VÀ TH O LUẬN .........................................................37
3.1. Thành phần các lồi thân gỗ có trong khu vực nghiên cứu ............................ 37
3.1.1. Thành phần loài và mức độ phổ biến của cây thân gỗ có trong khu vực
nghiên cứu ..........................................................................................................37
3.1.2. Danh sách các loài quý hiếm tại khu vực nghiên cứu ..............................40

3.1.2.1. Các loài trong danh sách đỏ thế giới và sách đỏ Việt Nam ..............40
3.1.2.2. Các lồi có số lượng ít cần phải lưu ý bảo vệ ...................................41


ix

3.2. Kết quả đánh giá đa dạng sinh học thực vật thân gỗ của phân khu phục hồi
sinh thái thuộc Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai ............................. 43
3.2.1. Kết quả đánh giá đa dạng sinh học của 7 trạm nghiên cứu ......................43
3.2.1.1. Trạm Cây Gùi.....................................................................................43
3.2.1.2. Trạm Bà Cai .......................................................................................46
3.2.1.3. Trạm Cù Đinh ....................................................................................48
3.2.1.4. Trạm Suối Trau ..................................................................................51
3.2.1.5. Trạm Bàu Điền ...................................................................................53
3.2.1.6. Trạm Rang Rang ................................................................................55
3.2.1.7. Trạm Khu Ủy ......................................................................................57
3.2.2. Chỉ số đa dạng thực vật thân gỗ của toàn phân khu phục hồi sinh thái
thuộc Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai ........................................60
3.3. Kết quả điều tra về nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học các loài thực
vật thân gỗ ở khu vực nghiên cứu .......................................................................... 67
3.3.1. Đ c điểm cộng đồng liên quan đến quản lý tài nguyên ĐDSH ...............67
3.3.2. Hoạt động của người dân v ng ven và v ng đệm liên quan đến quản lý tài
nguyên đa dạng sinh học ....................................................................................69
3.3.3. Yếu tố kinh tế cản trở công tác bảo tồn ....................................................71
3.3.4. Yếu tố xã hội làm cản trở công tác bảo tồn ..............................................72
3.4. Đề xuất biện pháp bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học ............................. 78
3.4.1. Giải pháp thúc đẩy tái sinh rừng tự nhiên ................................................78
3.4.2. Giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng ..........................78
3.4.2.1.Giải pháp kinh tế .................................................................................79
3.4.2.2.Giải pháp xã hội thúc đẩy cộng đồng tham gia bảo tồn .....................80

3.4.2.3.Xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy rừng .............................83
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ....................................................................................84
1. Kết luận .............................................................................................................. 84
2. Kiến nghị............................................................................................................ 84
TÀI LIỆU THAM KH O ......................................................................................85


x

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND

Ủy Ban Nhân Dân

ĐDSH

Đa dạng sinh học

Ctv

Cộng tác viên

DTSQ

Dự trữ Sinh Quyển

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


QLBVR

Quản lý bảo vệ rừng

PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng

IUCN

Liên minh bảo tồn thiên nhiên Quốc tế

SĐVN

Sách đ Việt Nam

KBT

Khu bảo tồn

TNR

Tài nguyên rừng

LSNG

Lâm sản ngoài gỗ

BTTN


Bảo tồn thiên nhiên

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên


xi

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
ảng 1.1: Tình hình quản lý sử dụng đất trong lâm phận. ........................................26
ảng 1.2: Tình hình sang nhượng và sử dụng đất trong lâm phận Khu bảo tồn ......27
ảng 1.3: Tình hình xây dựng nhà ở và các cơng trình trên đất lâm phận Khu bảo
tồn ..............................................................................................................................28
ảng 3.1: Thành phần lồi cây thân gỗ có m t tại phân khu phục hồi sinh thái thuộc
Khu Bảo tồn Thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai ........................................................37
ảng 3.2: Các lồi q hiếm có tên trong sách đ ....................................................40
ảng 3.3: Danh sách các lồi có số lượng ít tại phân khu phục hồi sinh thái thuộc
Khu bảo tồn ...............................................................................................................42
ảng 3.4: Chỉ số IV của các lồi có giá trị cao ở trạm Cây Gùi ...............................44
ảng 3.5: Đa dạng sinh học quần xã trạm Cây Gùi ..................................................45
ảng 3.6: Chỉ số IV của các lồi có giá trị cao ở trạm Bà Cai .................................46
ảng 3.7: Chỉ số đa dạng quần xã trạm Bà Cai ........................................................47
ảng 3.8: Chỉ số IV của các lồi có giá trị cao ở trạm C Đinh ...............................49
ảng 3.9: Chỉ số đa dạng quần xã C Đinh ..............................................................50
ảng 3.10: Chỉ số IV của các lồi có giá trị cao ở trạm Suối Trau ..........................51
ảng 3.11: Chỉ số đa dạng quần xã trạm Suối Trau .................................................52
ảng 3.12: Chỉ số IV của các lồi có giá trị cao ở trạm àu Điền ...........................54
ảng 3.13: Chỉ số đa dạng quần xã trạm àu Điền ..................................................55
ảng 3.14: Chỉ số IV của các lồi có giá trị cao ở trạm Rang Rang ........................56

ảng 3.15: Chỉ số đa dạng quần xã trạm Rang Rang ..............................................57
ảng 3.16: Chỉ số IV của các lồi có giá trị cao ở trạm Khu Ủy..............................58
ảng 3.17: Chỉ số đa dạng quần xã thực vật trạm Khu Ủy.......................................59
ảng 3.18: Chỉ số IV của các lồi có giá trị cao ở 7 trạm nghiên cứu......................61
ảng 3.19: Đa dạng họ thực vật trong 7 trạm nghiên cứu ........................................62
ảng 3.20: Chỉ số đa dạng sinh học trong các trạm nghiên cứu ...............................66
ảng 3.21: Thu nhập trung bình của người dân tương ứng với tình trạng khai thác
sản phẩm....................................................................................................................68


xii

ảng 3.22: Tổ chức CBCNV của Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai ...72
ảng 3.23: Tỷ lệ (%) số hộ đồng ý ho c không đồng ý với các câu h i ..................74
ảng 3.24: Nhận thức của người dân về vai trò của rừng và các quy định của KBT
...................................................................................................................................75
ảng 3.25: Tình hình vi phạm tài nguyên đa dạng sinh học trong khu bảo tồn .......77


xiii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: ản đồ vị trí Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai ....................19
Hình 1.2: ản đồ các trạm nghiên cứu trong phân khu ............................................20
Hình 3.1: Tỷ lệ( %) số cá thể của các họ điều tra được ở các trạm nghiên cứu .......65


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Tài nguyên rừng có ý nghĩa vơ c ng quan trọng trong q trình hình thành và
phát triển của lồi người. Rừng là cái nôi của sự sống, là lá phổi xanh của nhân loại
và có giá trị to lớn trong việc phịng hộ, bảo vệ mơi trường sinh thái, giữ nước,
chống xói mịn, rửa trơi, lũ lụt, hạn hán, cung cấp nguồn nước sinh hoạt và sản xuất
cho con người, rừng có vai tr đ c biệt quan trọng đối với con người và sự phát
triển của mỗi quốc gia. Rừng không những cung cấp của cải cho nền kinh tế của đất
nước mà cịn có vai trị quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ, cải
thiện môi trường và đ c biệt là cân bằng sinh thái.
Trong những năm vừa qua diện tích rừng tự nhiên của chúng ta ngày càng giảm
sút cả về số lượng lẫn chất lượng vì nhiều lý do như khai thác rừng trái phép, lấn đất
rừng làm nương rẫy… Từ đó gây ra xói m n, hạn hán, ơ nhiễm mơi trường nước,
khơng khí.
Rừng chứa đựng giá trị đa dạng sinh học vô cùng to lớn. Hiện nay nhà nước ta
vừa ban hành Nghị định số 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng, càng khẳng định thêm sự quan trọng của đa dạng sinh học nói chung
và của rừng nói riêng.
Tỉnh Đồng Nai là tỉnh cơng nghiệp phát triển nằm trong khu vực kinh tế trọng
điểm của các tỉnh phía Nam, với quan điểm phát triển đi đơi với bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững. Đến nay, Đồng Nai là một trong ít địa phương c n giữ được
diện tích rừng tự nhiên rộng lớn với hơn 150.000 ha rừng liền mạch, nơi đã được
các nhà khoa học đánh giá là điểm nóng về đa dạng sinh học của khu vực và quốc tế.
Đ c biệt, đây là diện tích đất rừng mưa ẩm nhiệt đới cuối cùng ở miền Nam Việt
Nam với rất nhiều loài động thực vật quí hiếm đang ị đe dọa tuyệt chủng. Các hệ
sinh thái rừng ở đây đ c biệt quan trọng có chức năng ổn định nguồn nước, cung
cấp nước ngọt vào m a khô và điều tiết luc lụt vào m a mưa cho hạ lưu sông Đồng
Nai, Đây là tài sản quí giá của quốc gia, là tiềm năng phát triển kinh tế xã hội bền
vững.



2

Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai là đơn vị sự nghiệp khoa học có
thu trực thuộc UBND tỉnh Đồng Nai, nằm trong hệ thống rừng đ c dụng và di sản
văn hóa Việt Nam với diện tích quản lý 100, Đây là một trong những khu bảo tồn có
tài nguyên động thực vật rừng đa dạng, phong phú, trong đó có nhiều lồi động thực
vật q hiếm, đ c hữu. Khu bảo tồn giữ vai trò rất quan trọng trong công tác bảo tồn
tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, điều hòa nguồn nước
cho nhà máy thủy điện Trị An, chống xói lở, bảo vệ đất, khu dân cư sống ven khu
rừng và bảo tồn các giá trị di tích lịch sử nhân văn. Khu ảo tồn được thành lập với
mục tiêu khôi phục lại đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng cây tự nhiên thuộc lưu
vực sông Đồng Nai và vùng miền Đông Nam ộ. Nhiệm vụ này chỉ được thực hiện
trong phạm vi của phân khu Phục hồi sinh thái với diện tich 52.964ha (chiếm >50%
diện tich của khu Bảo tồn).
Trong phân khu phục hồi sinh thái, ưu tiên áp dụng các biện pháp bảo vệ, bảo tồn
diễn thế tự nhiên, kết hợp tái sinh tự nhiên với trồng các loài cây bản địa và các biện
pháp lâm sinh. M c khác trong rừng, thì thực vật, đ c biệt các lồi thực vật có chồi
trên m t đất, cây gỗ rừng có chiều cao từ 8m trở lên đó là các lồi thực vật thân gỗ
(Raunkiaer C, 1953) (dẫn bởi Ngơ Tiến Dũng, 2003) đóng vai tr quan trọng trong
việc điều tiết khí hậu, có tính chất quyết định sinh thái trong một vùng.
Xuất phát từ những lý do trên tôi đã chọn và thực hiện đề tài "Đánh giá hiện
trạng đa dạng sinh học thực vật thân gỗ tại phân khu phục hồi sinh thái thuộc
Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai và đề xuất giải pháp bảo tồn - phát
triển" nhằm đóng góp một phần nh kết quả nghiên cứu phục vụ cho công tác bảo
tồn cho khu rừng đ c dụng Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai.
2. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài góp phần cung cấp thêm cơ sở dữ liệu, phục vụ cho công tác bảo tồn
ĐDSH cho khu rừng đ c dụng Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai.



3

3. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định mức độ ĐDSH của các loài thực vật thân gỗ tại phân khu phục hồi sinh
thái thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai làm cơ sở đề xuất các biện
pháp bảo tồn đa dạng thực vật thân gỗ cho khu vực này.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tại 7 trạm thuộc phân khu phục hồi sinh thái gồm Cây Gùi, Bà Cai,
C Đinh, Suối Trau, àu Điền, Rang Rang, Khu Ủy thuộc Khu Bảo tồn thiên nhiên
– Văn hóa Đồng Nai.


4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Tình hình nghiên cứu điều tra xây dựng danh lục, đánh giá tính đa
dạng của lồi
Việc nghiên cứu các hệ thực vật và thảm thực vật trên thế giới đã có từ lâu đời
với nhiều bộ thực vật chí của các nước đã hồn thành. Trong đó, một số cơng trình
nghiên cứu có giá trị như: thực vật chí Hồng Kơng (1861), thực vật chí Australia
(1866), thực vật chí Ấn Độ gồm 7 tập (1872 -1897). Ở Nga từ năm 1928 – 1932
được xem là thời kỳ mở đầu cho thời kỳ nghiên cứu hệ thực vật cụ thể. Tolmachop.I
cho rằng: “Chỉ cần điều tra trên một diện tích đủ lớn để có thể ao tr m được sự
phong phú của nơi sống, nhưng khơng có sự phân hố về m t địa lý”, ơng gọi đó là
hệ thực vật cụ thể. Ơng đưa ra nhận định là số lồi của một hệ thực vật cụ thể ở
vùng nhiệt đới ẩm thường là 1.500 - 2.000 lồi (trích dẫn bởi Ngơ Tiến Dũng,
2002).
Các nhà sinh vật học Nga tập trung nghiên cứu vào việc xác định diện tích
biểu hiện tối thiểu để có thể kiểm kê đầy đủ nhất số lồi cảu từng hệ thực vật cụ thể.

Việc xác định diện tích gồm những giai đoạn sau:
+ kiểm kê số lồi trên một diện tích hạn chế nhất định.
+ Mở rộng dần ra v ng đồng nhất và điều kiện địa lý tự nhiên để thấy mức
độ tăng số lượng loài.
+ Khi số lồi tăng khơng đáng kể thì xác định đó là diện tích biểu hiện tối
thiểu.
Cũng trong thời gian này, trên án đảo Đơng Dương có một số cơng trình
nghiên cứu như: thực vật chí Đơng Dương 8 quyển (Lecomte, 1905 - 1952); Lâm
nghiệp Đông Dương (Maurand, 1943); thảm thực vật Đông Dương với lượng mưa
hàng năm (Dop và Gaussen, 1931); nghiên cứu thảm thực vật trên cơ sở phân loại
thổ nhưỡng và khí hậu (Carton, 1940); kiểu rừng thưa v ng Đơng Nam
Á(Champsoloix, 1959) (trích dẫn bởi Thái Văn Trừng, 1998). Trong thời gian này


5

các tác giả đi sâu vào nghiên cứu các kiểu rừng và yếu tố môi trường ảnh hưởng đến
phân bố lồi, nhưng cũng chỉ mang tính thống kê.
Kết quả của dự án BEAR, tổng hợp kinh nghiệm của 27 tổ chức nghiên cứu về
đánh giá đa dạng sinh học. Kết quả thu được là một hệ thống các công cụ hỗ trợ cho
việc đánh giá mức độ đa dạng sinh học đối với các khu rừng, đ c biệt có khả năng
ứng dụng tốt đối với các hệ sinh thái rừng ôn đới và rừng mưa ẩm nhiệt đới
(Larsson, 2001).
Terry. C (2001) cùng một số tác giả khác đã nghiên cứu đánh giá thực vật ở
vùng Takamada của Cameroon. Sau khi thu thập số liệu trên các ô mãu nghiên cứu,
các tác giả đã xử lý định lượng như tính chỉ số IV dựa trên các nhân tố tấn suất xuất
hiện tương đối, mật độ tương đối, tiết diện ngang tương đối.
Phương pháp thu thập dữ liệu và phân tích thống kê để xác định những thay
đổi về quần xã ven biển của Clarke và Warwick (2001), gồm 17 chương trình bày
cơ sở khoa học, lý luận hình thành phương pháp và phân tích tính đa dạng sinh học

bằng phần mềm PRIMER 5 (Plymouth Routines In Multivariate Ecological
Research). Công thức, ý nghĩa của các chỉ số đa dạng được trình bày và giải thích
trên cơ sở khoa học của việc xử lý định lượng đa dạng sinh học. Phương pháp này
được Macintosh và ctv (2002), Richard và ctv (2006),…áp dụng. Tài liệu này đóng
vai trị quan trọng trong việc lựa chọn các chỉ số đa dạng khi xử lý số liệu của đề tài
nhằm đạt được kết quả mong muốn, cung cấp những hiểu biết thêm về phương pháp
định lượng đa dạng sinh học.
Theo Mishra (1968), Rastogi (1999) và Sharma (2003) (trích dẫn bởi Lê Quốc
Huy, 2005) trong tất cả các nghiên cứu phân tích đánh giá thảm thực vật đều áp
dụng phương pháp ơ tiêu chuẩn. Có bốn phương pháp ơ tiêu chuẩn có thể áp dụng
đó là phương pháp liệt kê, phương pháp đếm, phương pháp đếm và phân tích,
phương pháp ơ cố định. Thơng thường ơ tiêu chuẩn có kích cỡ 1 m x 1 m được áp
dụng cho nghiên cứu thực vật thân thảo, 5 m x 5 m áp dụng cho nghiên cứu thảm
cây bụi và 10 m x 10 m áp dụng cho nghiên cứu thảm thực vật cây gỗ lớn. Tuy
nhiên, kích thước và số lượng của các ô tiêu chuẩn sẽ tùy thuộc vào điều kiện cụ thể


6

của thảm thực vật ở các khu vực nghiên cứu khác nhau. Việc bố trí các ơ tiêu chuẩn
phụ thuộc vào u cầu cụ thể của từng cơng trình nghiên cứu. Trong mỗi ô tiêu
chuẩn, các thông tin cần thiết được thu thập là loài và số lượng loài, thu mẫu để
định tên loài nếu cần thiết, số lượng cá thể, đường kính của mỗi cá thể (đường kính
gốc cho cây bụi và cây thân thảo, đường kính ngang ngực cho cây gỗ), độ tàn che
của tổng số cá thể và tính riêng cho mỗi lồi trong mỗi ơ tiêu chuẩn. Số liệu hiện
trường được sử dụng để tính tốn các giá trị tương đối như tần suất xuất hiện tương
đối, mật độ tương đối, độ tàn che tương đối, tổng tiết diện ngang mỗi lồi và cuối
c ng tính toán được chỉ số giá trị quan trọng (IV).
Khi nghiên cứu đa dạng sinh học trong rừng ngập m n ở Ranong, Macintosh
và ctv (2002) đã đề cập đến cấu trúc quần xã thực vật khơng có mối quan hệ với các

biến môi trường đã được đo. Tác giả sử dụng các chỉ số như: Độ phong phú (A) độ
giàu có lồi (S), chỉ số giàu có (d), chỉ số đa dạng sinh học (H’), chỉ số đồng đều
(J’), chỉ số ưu thế (D) để so sánh giữa các quần xã. Thành phần loài cũng phản ảnh
trong các chỉ số đa dạng sinh học. Trong rừng thành thục hỗn giao có chỉ số đa dạng
sinh học H’ và chỉ số d đều cao nhất. Ngược lại, trong rừng trồng thuần loại thì các
chỉ số này đều thấp.
1.1.2. Nghiên cứu điều tra nguyên nhân gây suy giảm đa dạng thực vật, đề
xuất biện pháp bảo tồn
Để tiếp nối sự nghiệp nghiên cứu đa dạng sinh học của các tác giả đi trước.
Bên cạnh đó, sự đa dạng sinh học trên thế giới đã suy giảm nghiêm trọng và việc
nghiên cứu để bảo tồn đa dạng sinh học trở nên cấp thiết. Từ đó, có nhiều tổ chức
và cá nhân đi sâu vào nghiên cứu đa dạng sinh học, điển hình:
Việc bảo tồn đa dạng sinh học đã trở thành một vấn đề quan trọng bậc nhất
hiện nay (Maurer, 1994). Tác giả sử dụng các tư tưởng về quản lý tài nguyên truyền
thống và các số lượng loài thực vật hiện nay để làm cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
và lý giải cho các vấn đề suy giảm đa dạng sinh học và giải pháp bảo tồn chúng.
Heywood . V.H. (1995) trong cơng trình đánh giá đa dạng sinh học toàn cầu
đã nghiên cứu về đ c điểm và sự phân bố của đa dạng sinh học, chức năng của các


7

hệ sinh thái và lồi đối với mơi trường, giá trị kinh tế của đa dạng sinh học, để xuất
các phương pháp ảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững.
Trong cuốn “Tổng quan về quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học rừng ngập
m n” Macintosh và Ashton (2002) đã trình bày những thơng tin chung về đa dạng
sinh học và bảo tồn rừng ngập m n. Nội dung gồm có sự phân bố, ghi lại quá trình
bị tàn phá và hậu quả, các giá trị, lợi nhuận, sử dụng, dịch vụ và hàng hóa từ rừng
ngập m n, tài nguyên đa dạng sinh học rừng ngập m n. Từ đó, đưa ra lý do vì sao
cần quản lý và bảo tồn rừng ngập m n. Để đạt được mục đích, các tác giả đã nêu

những phương pháp tiếp cận và sự tham gia trong quản lý rừng ngập m n. Bên cạnh
đó, hướng dẫn thực hiện việc quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học rừng ngập m n.
Boris.C (2004) khi nghiên cứu chức năng và hoạt động đánh giá nông nghiệp
trong một vùng, các tác giả đã chú ý đến việc đánh giá tác động của con người đến
đa dạng sinh học vùng nông nghiệp và các biện pháp bảo tồn.
Nghiên cứu các quần xã thực vật và đa dạng sinh học ở vùng Tabum
Camposauro theo Gaurino. Napotinao (2006) nghiên cứu đã chỉ ra các loài hiếm và
mức độ hiếm. từ kết quả tác giả đưa ra các iện pháp bảo tồn các lồi thực vật trịn
khu vực nghiên cứu.
1.2. Ở Việt Nam
1.2.1. Tình hình nghiên cứu điều tra xây dựng danh lục, đánh giá tính đa
dạng của lồi
Đa dạng thực vật thân gỗ ở Việt Nam đã được nghiên cứu từ lâu và g n liền
với từng giai đoạn phát triển lịch sử của đất nước. Các cơng trình nghiên cứu đa
dạng thực vật thân gỗ được các tác giả trong và ngoài nước tiến hành bao gồm:
Rừng ngập m n Cà Mau (Moquillon, 1944); Góp phần nghiên cứu khu rừng
già Cúc Phương ở Ninh ình (Dương Hữu Thời, 1960 - 1961); Xây dựng khu rừng
nguyên sinh Cúc Phương thành Vườn quốc gia để bảo tồn và nghiên cứu thiên
nhiên (Thái Văn Trừng, 1963); Hệ thực vật và những loại hình ưu thế trong các kiểu
thảm thực vật ở rừng Cúc Phương (Nguyễn Anh Tiếp và Lê Viết Lộc, 1964); Hệ


8

thực vật và thảm thực vật vùng núi SaPa (Võ Văn Chi, 1964); (trích dẫn bởi Thái
Văn Trừng, 1998).
Khi nghiên cứu tính đa dạng của hệ thực vật Việt Nam về một số loài lan hài
đáng chú ý thu được ở lưu vực Rào Àn, Hà Tĩnh. Averyanov và ctv (2003), nghiên
cứu tính đa dạng hệ thực vật theo độ cao. Kết quả xác định được 35 loài lan. Các
loài lan này là các yếu tố điển hình của các kiểu rừng rậm thường xanh nhiệt đới

mưa m a cây lá rộng ở đất thấp của b c Việt Nam. Do hầu hết diện tích của kiểu
rừng kể trên đã ị mất đi nên khu rừng sót lại ở Rào Àn có giá trị rất lớn trong việc
bảo tồn.
Năm 1995, trong Kế hoạch hành động Quốc gia về Đa dạng sinh học đã thống
kê ở Việt Nam có 275 lồi động vật có vú, 800 lồi chim, 180 lồi bị sát, 80 loài
động vật lưỡng cư, 2.470 loài cá, 7.500 lồi cơn tr ng và các động vật xương sống
khác, 12.000 lồi cây (trong đó mới chỉ nhận diện được 7.000 loài) khoảng 1.030
loài rêu, 2.500 loài tảo, 826 loài nấm. Việt Nam có tới 10% các lồi động vật có vú,
chim và cá trên thế giới và người ta cho rằng hơn 40% các loài thực vật ở Việt Nam
không tồn tại ở bất cứ nơi nào khác trên thế giới.
Khi điều tra xây dựng danh lục và tiêu bản thực vật rừng ở Khu Bảo tồn thiên
nhiên Bình Châu - Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Phân
Viện Điều tra Quy hoạch rừng II (2000) áp dụng phương pháp điều tra theo tuyến
và lập ô tiêu chuẩn, xác định các yếu tố môi trường chính quyết định nơi sống của
thực vật trong khu vực điều tra. Kết quả điều tra xác định được 750 lồi thực vật
bậc cao. Trong đó 750 lồi này được chia theo hệ thống phát sinh (nhóm khuyết
thực vật, lớp một lá mầm, lớp hai lá mầm), phân chia theo dạng sống và phân theo
tình trạng bị đe dọa.
Theo nhận định của Phạm Nhật và ctv (2003) điều tra và giám sát đa dạng sinh
học là cơng việc rất khó khăn, tốn kém tiền bạc và thời gian. Tuy nhiên, nội dung
của điều tra đa dạng sinh học có thể khác nhau tùy mục đích yêu cầu cụ thể. Nội
dung bao gồm điều tra thành phần lồi hay cịn gọi là điều tra khu hệ thực vật, động
vật và điều tra trữ lượng. Về phương pháp điều tra thảm thực vật và thực vật, có


×