Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống từ hạt đười ươi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 78 trang )

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................v
Danh mục các bảng..................................................................................................vi
Danh mục các hình..................................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu......................................................................................2
3. Mục tiêu của đề tài..........................................................................................4
4. Nội dung nghiên cứu......................................................................................4
5. Phương pháp luận nghiên cứu.........................................................................4
6. Ý nghĩa của đề tài...........................................................................................5
7. Giới hạn của đề tài..........................................................................................5
CHƯƠNG I: QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHU CƠNG NGHIỆP BOURBON AN
HỊA TRẢNG BÀNG – TÂY NINH.........................................................................6
1.1 Giới thiệu về KCN Bourbon An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.........
6
1.1.1 Thơng tin cơ bản......................................................................................6
1.1.2 Vị trí địa lý của dự án...............................................................................7
1.1.3 Kinh phí đầu tư........................................................................................8
1.1.4 Tiến độ thực hiện của dự án.....................................................................9
1.1.5 Các ngành công nghiệp dự kiến đầu tư vào KCN..................................11
1.2 Quy hoạch tổng thể và phân khu chức năng của KCN Bourbon An Hòa Trảng
Bàng – Tây Ninh.....................................................................................................12

SVTH: Đàm Ngọc Tú

1




Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

1.2.1 Quy hoạch tổng thể của KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh
........................................................................................................................ 12
1.2.1.1 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật................................................................12
1.2.1.2 Cơ cấu tổ chức không gian..................................................................15
1.2.1.3 Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc kho cảng.............................16
1.2.1.4 Cơ cấu sử dụng đất..............................................................................17
1.2.1.5 Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật................................................21
1.2.1.6....................................... Phương án xây dựng hệ thống thu gom chất thải rắn
........................................................................................................................ 26
1.2.2 Hiện trạng mơi trường của KCN Bourbon An Hịa Trảng Bàng – Tây
Ninh................................................................................................................27
1.2.2.1 Chất lượng khơng khí..........................................................................27
1.2.2.2 Chất lượng nước ngầm........................................................................28
1.2.2.3 Chất lượng nước mặt...........................................................................30
1.2.2.4 Chất lượng đất.....................................................................................32
1.2.3................................................................................. Các giải pháp bảo vệ môi trường
........................................................................................................................ 33
CHƯƠNG 2: CÁC TIÊU CHÍ CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG KHU CƠNG NGHIỆP
THÂN THIỆN MƠI TRƯỜNG...............................................................................36
2.1. Tình hình nghiên cứu, phát triển KCN TTMT tại Việt Nam.........................36
2.1.1 Khái niệm KCN TTMT..........................................................................36
2.1.1.1 Định nghĩa KCN TTMT......................................................................36
2.1.1.2 Cơ cấu chức năng của KCN TTMT.....................................................36
2.1.1.3........................... Nguyên tắc cơ bản để xây dựng & phát triển KCN TTMT:

........................................................................................................................ 39

SVTH: Đàm Ngọc Tú

2


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

2.1.1.4 Điều kiện – tiêu chuẩn để xây dựng KCN TTMT:.............................40
2.2 Một số lợi ích và thách thức trong phát triển KCN TTMT..........................42
1.2.1....................................................................... Các lợi ích khi phát triển KCN TTMT
........................................................................................................................ 42
2.3 Các cơ sở pháp lý nhằm xây dựng KCN TTMT...........................................44
2.4 Xây dựng tiêu chí TTMT trong quy hoạch KCN...........................................45
2.4.1 Tiêu chí về phù hợp vị trí và qui mơ KCN.............................................45
2.4.2 Tiêu chí định hướng trao đổi chất thải....................................................45
2.4.3 Tiêu chí về sự phù hợp của hạ tầng cơ sở kỹ thuật và hạ tầng môi trường
của KCN với định hướng trao đổi chất thải.....................................................46
2.5. Các tiêu chí cơ bản để xây dựng KCN TTMT trong quá trình vận hành KCN
47
2.5.1 Cam kết tuân thủ các qui định về môi trường........................................47
2.5.2. Tiêu chí về áp dụng hệ thống quản lý mơi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001..............................................................................................................47
2.5.3. Tiêu chí về xây dựng và vận hành các giải pháp ngăn ngừa ô nhiễm chất
thải tại các nhà máy trong KCN......................................................................48
2.5.3.1 Lợi ích của hóa học xanh....................................................................48
2.5.3.2 Hiệu quả kinh tế của SXSH.................................................................49

2.5.4. Tiêu chí về thực hiện quản lý, xử lý và trao đổi chất thải ở qui mơ KCN
........................................................................................................................ 51
2.5.5. Tiêu chí về xây dựng chương trình phịng chống sự cố tồn KCN........51
2.5.6. Tiêu chí về xây dựng, vận hành hệ thống quan trắc và đánh giá chất
lượng môi trường xung quanh KCN...............................................................52

SVTH: Đàm Ngọc Tú

3


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH CỦA KCN BOURBON
AN HÒA TRẢNG BÀNG – TÂY NINH VỚI CÁC TIÊU CHÍ CƠ BẢN ĐỂ XÂY
DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG.............................53
3.1 Đánh giá các tiêu chí quy hoạch của KCN Bourbon An Hịa........................53
3.1.2 Tiêu chí quy hoạch cây xanh, cấp thốt nước.........................................54
3.1.3....................................................................... Tiêu chí về thu gom và xử lý chất thải
........................................................................................................................ 56
3.1.4Tiêu chí về bố trí trạm trung chuyển, khả năng tận dụng trao đổi chất thải,
tái chế, tái sử dụng..........................................................................................57
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KCN BOURBON AN
HÒA, HUYỆN TRẢNG BÀNG – TÂY NINH THEO HƯỚNG THÂN THIỆN
MÔI TRƯỜNG.......................................................................................................58
4.1 Đề xuất các giải pháp phát triển KCN Bourbon An Hòa, huyện Trảng Bàng –
Tây Ninh theo hướng TTMT...................................................................................58
2.1.1.......................... Qui hoạch phân khu chức năng trong KCN Bourbon An Hịa

........................................................................................................................ 58
2.1.2.......Quy hoạch cây xanh, cấp thốt nước, điện, hệ thống thông tin liên lạc.
........................................................................................................................ 59
3.2.3..................................................... Các biện pháp quản lý chất thải rắn trong KCN
........................................................................................................................ 62
3.3 Đề xuất các biện pháp khống chế và giảm thiểu các tác động tiêu cực trong
giai đoạn hoạt động.................................................................................................64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................70
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA KCN…………………………………………...71

SVTH: Đàm Ngọc Tú

4


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT : Bảo vệ môi trường
CTNH : Chất thải nguy hại
CTR

: Chất thải rắn

HST

: Hệ sinh thái


KCN

: Khu công nghiệp

PTBV : Phát triển bền vững
QCXD : Quy chuẩn xây dựng
QH

: Quy hoạch

QLMT : Quản lý môi trường
SDĐ

: Sử dụng đất

SXSH : Sản xuất sạch hơn
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TTMT : Thân thiện môi trường
XLNT : Xử lý nước thải

SVTH: Đàm Ngọc Tú

5


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Nội Dung

Trang

1.1

Tiến độ thực hiện dự án.

10

1.2

Tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất.

13

1.3

Cơ cấu sử dụng đất.

17

1.4

Kết quả phân tích mẫu khơng khí và đo độ ồn tại khu vực dự án. 27

1.5


Vị trí lấy mẫu khơng khí tại khu vực dự án.

28

1.6

Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án.

29

1.7

Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án (tt).

29

1.8

Vị trí lấy mẫu nước ngầm tại khu vực dự án.

30

1.9

Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án.

31

1.10


Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án (tt).

31

1.11

Vị trí lấy mẫu nước mặt tại khu vực dự án.

32

1.12

Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án.

33

1.13

Vị trí lấy mẫu tại khu vực dự án.

33

SVTH: Đàm Ngọc Tú

6


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình

Nội Dung

Trang

1.1

Vị trí của KCN trên bản đồ

7

2.1

Cơ cấu các bộ phận chức năng trong KCN sinh thái

39

2.2

Mơ hình cơng nghệ sản xuất cổ điển.

49

2.3

Mơ hình KCN sản xuất sạch trong nền kinh tế hiện đại.


50

2.4

So sánh hiệu quả kinh tế giữa hai cách tiếp cận môi trường

51

SVTH: Đàm Ngọc Tú

7


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Hàng loạt khu công nghiệp tập trung đã được xây dựng và đi vào hoạt động. Sự
hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở
Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục mang lại hiệu quả thiết thực cho nền kinh tế nước
nhà.
Song hành với sự phát triển công nghiệp và khu cơng nghiệp, vấn đề ơ nhiễm,
suy thối mơi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên đang ngày càng gia
tăng. Cho đến nay, mặc dù đã có nhiều nỗ lực khắc phục các tác động tiêu cực đến
môi trường do hoạt động sản xuất gây ra, chúng ta cũng phải nhìn nhận một thực tế
rằng chúng ta đang xử lý các “triệu chứng môi trường”(nước thải, chất thải rắn, khí

thải…) thay vì giải quyết các “căn bệnh mơi trường” (nguyên nhân làm phát sinh
chất thải).
Thêm vào đó, các khu công nghiệp hiện nay vẫn là những hệ thống mở. Trong
đó, nguyên liệu được khai thác từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho
hoạt động sản xuất và sau đó được trả lại mơi trường dưới dạng chất thải. Đó là
ngun nhân dẫn đến sự suy thối môi trường tự nhiên theo đà phát triển công
nghiệp. Theo các nhà sinh thái cơng nghiệp, có thể khắc phục điều này bằng cách
phát triển hệ công nghiệp theo mô hình hệ thống kín, tương tự như hệ sinh thái tự
nhiên. Trong đó, chất thải từ một khâu này của hệ thống sẽ là “chất dinh dưỡng” của
một khâu khác.
Đây là sự cộng sinh cơng nghiệp hay nói cách khác khu công nghiệp sinh thái
được xem là giải pháp hứa hẹn cho sự phát triển công nghiệp bền vững của đất nước
trong tương lai.
Với mong muốn phát huy những tác động tích cực, hạn chế các tác động tiêu
cực do hoạt động công nghiệp gây ra và hướng đến sự phát triển khu công nghiệp
bền vững, đề tài “Nghiên cứu quy hoạch tổng thể và xây dựng định hướng phát triển
SVTH: Đàm Ngọc Tú

1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh theo hướng thân thiện mơi trường”
là rất cần thiết.
2. Tình hình nghiên cứu
 Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Các hệ thống và kỹ thuật BVMT phục vụ PTBV đã được ứng dụng rất hữu hiệu

trong việc thiết kế và quản lý KCN tại các nước phát triển trong vòng hơn một nửa
thế kỉ vừa qua. Tại các quốc gia này đã hình thành nên các KCN ST tiêu biểu. Sau
đây là một số ví dụ cụ thể:
Khu công nghiệp sinh thái (KCN ST) Fairfield, Baltimore, Mariland, USA
KCN Fairfield nằm ở phía Đơng - Nam thành phố Baltimore. Các ngành công
nghiệp chủ yếu phát triển trên 880 ha của KCN Fairfield là dầu khí, hóa chất hữu cơ
(ví dụ sản xuất và phân phối asphalt, các cơng ty dầu và hóa chất) và những cơ sở
sản xuất nhỏ hơn hỗ trợ cho các công ty lớn (ví dụ lắp ráp lốp xe, sản xuất thùng
chứa,…). Fairfield được xem là một hệ kinh tế “carbon” (Cornell University Work
and Environment Initiative, 1995), nơi tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tái
sinh, tái che các hợp chất hữu cơ. Đó là một trong những lý do khiến cho KCN này
trở thành bằng chứng đáng tin cậy rằng Baltimore đang trở thành mơ hình phát triển
cơng nghiệp lý tưởng trong tương lai.
KCN ST Fairfield được phát triển khong chỉ giúp các cơ sở sản xuất hiện hữu
mở rộng hơn nữa, mà còn bổ sung thêm các cơ sở sản xuất khác phù hợp với hệ
sinh thái công nghiệp theo những hướng chính như sau:
-

Cơng nghệ sản xuất phù hợp với hệ sinh thái cơng nghiệp hiện tại (ví dụ sản
xuất hóa chất, film, photo,…).

-

Phù hợp với cơng nghệ mơi trường đang áp dụng.

-

Đóng vai trị của cơ sở tái sinh, tái chế và trao đổi chất thải.

Bằng cách này, KCN ST Fairfield đạt được mục đích phát triển nhưng không

gây ra các tác động tiêu cực mới đối với môi trường. Phát triển kinh tế bền vững và
bảo đảm công ăn việc làm cho người dân được ưu tiên hàng đầu trong chiến lược
phát triển KCN này.

SVTH: Đàm Ngọc Tú

2


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

Thành phố Tirupur – Ấn Độ
Titupur là một trung tâm sản xuất vải sợi ở phía Nam Ấn Độ, một vùng đất khan
hiếm nước và nước nguồn lại không sử dụng được do ô nhiễm từ ngành dệt nhuộm.
Để khắc phục tình trạng khan hiếm nước và giảm tiêu hao nhiên liệu, các nhà máy
dệt nhuộm phát triển hệ thống tái sử dụng.
Thứ nhất, tái sinh nước từ cơng đọan nhuộm, do đó giảm được lượng nước cần
sử dụng. Thứ hai, tái sử dụng lại phế liệu từ nguyên liệu (bông, đay, gai,… ) và giấy
thải để đốt thay vì phải đốt 500.000 tấn củi vốn đã khan hiếm. Bằng cách này cách
doanh nghiệp đã giảm bớt rất nhiều chi phí mua nước và củi đốt.

 Tình hình nghiên cứu trong nước
Trước tình hình xuất phát từ nhu cầu và địi hỏi ngày càng cao của công tác bảo
vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững các KCN (nhất là các khu vực mới),
trong những năm vừa qua đã có hàng loạt các đề tài dự án khoa học công nghệ các
cấp (Nhà nước, Bộ ngành, địa phương,…) triển khai xung quanh từ chủ đề này. Chỉ
tính riêng khu vực Đơng Nam Bộ và lưu vực sơng Sài Gịn - Đồng Nai đã có hàng
chục đề tài dự án với chủ đề tập trung xung quanh vấn đề này. Các cơng trình này

nhìn chung đã đóng góp đáng kể cho việc đưa ra một bức tranh hiện trạng khá đa
dạng về tình trạng môi trường và tài nguyên trong khu vực nghiên cứu, và cũng
phần nào đề xuất được một số các giải pháp mang tính định hướng cho cơng tác bảo
vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững của khu vực nghiên cứu. Tuy vậy có thể
nói rằng hạn chế chung của các cơng trình này là do địa bàn nghiên cứu khá rộng
nên không tập trung đưa ra được các giải pháp đặc thù về bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững thích hợp cho từng địa phương cụ thể, hơn nữa do hạn chế của thời
gian và kinh phí nghiên cứu nên các đề tài, dự án này chưa cập nhật được số liệu cụ
thể, đa dạng và đầy đủ. các số liệu trình bày đơi khi cũng chưa thích hợp với chủ đề
và mục tiêu nghiên cứu.
Nhằm hướng đến mục tiêu phát triển bền vững các KCN, vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam đã có nhiều nghiên cứu hướng KCN truyền thống đến một hình
thức mới hơn đó là KCN thân thiện mơi trường, cụ thể như sau:

SVTH: Đàm Ngọc Tú

3


Đồ án tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

“Hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển các KCN ở Bình Dương theo
hướng thân thiện môi trường qua nghiên cứu điển hình KCN Việt Hương II”
đề xuất giải pháp phát triển KCN Việt Hương II và các KCN trên địa bàn

-


Bình Dương theo hướng thân thiện môi trường
“Ngiên cứu, đề xuất mơ hình KCN thân thiện mơi trường hướng đến phát
triển bền vững KCN Mỹ Phước Bình Dương đến năm 2020” của Phạm Thị
Thu Thủy dựa trên cơ sở những nghiên cứu về mơ hình KCN thân thiện mơi
trường đã được thực hiện trong và ngịai nước từ đó phát triển định hướng áp
dụng hiệu quả KCN Mỹ Phước

3. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu tổng thể quy hoạch và xây dựng định hướng phát triển KCN Bourbon
An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh theo hướng thân thiện môi trường.
4. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đó, đề tài tiến hành thực hiện các nội dung sau:
-

Nghiên cứu tổng thể quy hoạch của KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng –

-

Tây Ninh.
Đánh giá, so sánh các chỉ tiêu trong quy hoạch của KCN Bourbon An Hòa
Trảng Bàng – Tây Ninh với các tiêu chí cơ bản xây dựng Khu cơng nghiệp

-

thân thiện môi trường.
Đề xuất giải pháp phát triển KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh
theo hướng thân thiện môi trường.

5. Phương pháp luận nghiên cứu

 Phương pháp luận
Đề tài nghiên cứu dựa trên các phương pháp sau:
-

Phương pháp phân tích hệ thống, đặc biệt là phân tích hệ thống quản lý môi
trường

-

Phương pháp nghiên cứu thiết kế sinh thái (Ecodesign) và phương pháp
nghiên cứu về sinh thái công nghiệp (Industrial ecology).

 Phương pháp cụ thể
-

Thu thập tài liệu.

-

Khảo sát thực địa.
SVTH: Đàm Ngọc Tú

4


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

-


Phân tích, tổng hợp tài liệu, xử lý số liệu.

-

Tham khảo ý kiến chuyên gia.

6. Ý nghĩa của đề tài
 Ý nghĩa khoa học của đồ án
Làm sáng tỏ một số cơ sở lý luận để hình thành KCN TTMT, tạo điều kiện cho
việc qui hoạch hợp lý các KCN nhằm góp phần BVMT KCN Bourbon An Hịa
Trảng Bàng – Tây Ninh nói riêng và BVMT các KCN nói chung.

 Ý nghĩa mới của đồ án
Đồ án nghiên cứu ứng dụng mơ hình KCN TTMT để xây dựng các nguyên tắc
cơ bản và đề xuất kế hoạch quản lý môi trường cho KCN mới hoạt động cũng như
tăng cường hiệu quả quản lý cho KCN đã hoạt động lâu năm.
 Khả năng áp dụng của đề tài
Nghiên cứu điển hình của đồ án được thực hiện dựa trên việc khảo sát KCN
Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh đang trong giai đoạn hoàn tất các thủ tục
pháp lý và thu hút vốn đầu tư. Do vậy, việc thực hiện đồ án ngay trong giai đoạn
này là một điều kiện thuận lợi để áp dụng kết quả nghiên cứu vào việc xây dựng
một mơ hình KCN TTMT phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
7. Giới hạn của đề tài
 Giới hạn không gian
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến môi trường của KCN
Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh

 Giới hạn thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ 01/04/2011 – 30/06/2011.


SVTH: Đàm Ngọc Tú

5


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

CHƯƠNG I: QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHU CƠNG NGHIỆP
BOURBON AN HỊA TRẢNG BÀNG – TÂY NINH

1.1 Giới thiệu về KCN Bourbon An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh
Tây Ninh.
1.1.1 Thông tin cơ bản.
KCN Bourbon An Hịa do cơng ty ổ phần Bourbon An Hịa làm chủ đầu tư.
Cơng ty Cổ phần Bourbon An Hịa được thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng
ký kinh doanh và Đăng ký thuế Công ty Cổ phần số 3900471864 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp ngày 10/09/2008.
-

Chủ dự án

: Công ty Cổ phần Bourbon An Hịa.

-

Đại diện


: ĐỒN HỒNG DŨNG.

-

Chức vụ

: Tổng Giám đốc.

-

Địa chỉ liên hệ: ấp An Hội, xã An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

-

Điện thoại

: 066.3886688

Fax: 066.3886868

 Ngành nghề đăng ký kinh doanh.
Ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty Cổ phần Bourbon An Hòa tại
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Đăng ký thuế Công ty Cổ phần số
3900471864:
-

Đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghiẹp và khu dân cư. tư vấn
đầu tư, xây dựng (trừ kinh doanh, thiết kế cơng trình).

-


Mua bán nhà ở, chung cư, nhà xưởng, kho, bến bãi, bãi đỗ xe. Mua bán vật
liệu xây dựng. Trang trí nội ngoại thất.

-

Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng và công nghiệp.

-

San lấp mặt bằng.

-

Dịch vụ khai thuế hải quan, dịch vụ viễn thông, thể dục thể thao.

-

Trồng hoa cây cảnh.

-

Dịch vụ quảng cáo, dịch vụ tư tấn, đào tạo nguồn nhân lực.
SVTH: Đàm Ngọc Tú

6


Đồ án tốt nghiệp


-

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

Dịch vụ hành chính văn phịng tổng hợp (trừ kế tốn). Tư vấn và cung cấp
phần mềm.

-

Đầu tư xây dựng trạm y tế.

1.1.2 Vị trí địa lý của dự án.
Vị trí Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu cơng nghiệp
Bourbon An Hịa diện tích 760 ha đặt tại xã An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây
Ninh.
Khu đất dự án thuộc huyện Trảng Bảng giáp thành phố Hồ Chí Minh, cách khu
cơng nghiệp Trảng Bàng và KCN Linh Trung khoảng 6 km, cách sân bay Tân Sơn
Nhất 50km.

KCN
Bourbon
An Hịa

Hình 1.1: Vị trí của KCN trên bản đồ
-

1.1.2.1 Tọa độ địa lý của khu đất.
Góc Tây Bắc khu đất dự án : 11002’24,27” N - 106016’45,97” E
SVTH: Đàm Ngọc Tú


7


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xn Trường

Góc Đơng Bắc khu đất dự án
Góc Đơng Nam khu đất dự án
Góc Tây Nam khu đất dự án
1.1.2.2 Phạm vi ranh giới của KCN
- Phía Bắc:

-

: 11001’40,84” N - 106019’26,35” E
: 11001’00,04” N - 106019’02,32” E
: 11001’08,26” N - 106016’22,79” E

 Cách rạch Trảng Bàng 50m .
 Cách khu dân cư tập trung gần nhất 230m.
-

Phía Nam:

 Cách rạch Bà Mảnh 53m (ranh giới tỉnh Long An).
 Cách khu dân cư tập trung gần nhất 320m.
-

Phía Tây:


 Giáp khu kho cảng của KCN-DV Bourbon An Hịa.
 Cách sơng Vàm Cỏ Đơng 245m.
 Cách khu dân cư tập trung gần nhất 1.190m.
-

Phía Đơng:

 Giáp đường 787.
 Giáp khu tái định cư và nhà ở cho công nhân 260ha.
 Cách khu dân cư tập trung gần nhất 400m.

1.1.3 Kinh phí đầu tư
1.1.3.1 Tổng kinh phí đầu tư:
Dự kiến tổng mức đầu tư tồn bộ dự án là 2.572.056 tỉ đồng và thực hiện đầu tư
làm 02 giai đoạn với tổng thời gian là 08 năm.
1.1.3.2 Nhu cầu nguồn vốn
 Giai đoạn 1
Nhu cầu vốn cho giai đoạn này là 1.607,07 tỉ đồng, gồm:
-

Vốn chủ sở hữu: 500 tỷ đồng.

-

Vốn vay: 500 tỷ đồng.

-

Vốn ứng trước khách hàng 4 năm đầu tiên: từ 300 đến 600 tỉ đồng.


 Giai đoạn 2

SVTH: Đàm Ngọc Tú

8


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

Nhu cầu vốn cho giai đoạn này là 964,98 tỉ đồng, gồm:
-

Vốn chủ sở hữu: 500 tỷ đồng.

-

Vốn vay: 200 tỷ đồng.

-

Nguồn thu từ kinh doanh của giai đoạn 1 và hiệu quả hoạt động cho phần
còn lại theo yêu cầu của dự án.

1.1.4 Tiến độ thực hiện của dự án
Căn cứ quy mơ và vị trí địa lý của khu cơng nghiệp, dự án KCN Bourbon – An
Hòa dự kiến phân thành 2 giai đoạn đầu tư:
-


Giai đoạn 1: triển khai trong 04 năm: 2009 – 2012

-

Giai đoạn 2: sẽ triển khai trong 04 năm: 2013 – 2016.

Tiến độ thực hiện dự án được trình bày trong bảng 1.1

SVTH: Đàm Ngọc Tú

9


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường
Bảng 1.1: Tiến độ thực hiện dự án

Hạng mục
Diện tích đầu
tư xây dựng
KCN (m2)
Diện tích
KCN đã đầu
tư xây dựng
(m2)
Hạng mục
XLNT đầu tư
(m3)

Cơng suất
HTXLNT đã
đầu tư (m3)
Chi phí đầu tư
(tr. đ)
Cộng dồn chi
phí (tr. đ)

Năm 1

Giai đoạn 1
Năm 2
Năm 3

Năm 4

Năm 5

Giai đoạn 2
Năm 6
Năm 7

Năm 8

2.504.679

746.005

178.280


1.319.680,
5

854.722

760.184

641.579

594.871

2.504.679

3.250.684

3.428.964

4.748.645

5.603.366

6.363.550

7.005.129

7.600.000

-

4.500


4.500

5.000

4.000

4.000

4.000

4.000

-

4.500

9.000

14.000

18.000

22.000

26.000

30.000

847.654


252.469

60.335

446.617

289.262

257.268

217.128

201.321

847.654

1.100.124

1.160.459

1.607.076

1.896.338

2.153.606

2.370.734

2.572.056


Nguồn: báo cáo ĐTM KCN Bourbon An Hòa tháng 08/2008

SVTH: Đàm Ngọc Tú

10


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

1.1.5 Các ngành công nghiệp dự kiến đầu tư vào KCN
Theo Quyết định số 2355/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2008 về việc Phê
duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu cơng nghiệp Bourbon
– An Hịa thuộc xã An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh, các ngành sản xuất
dự kiến thu hút vào Khu công nghiệp Bourbon - An Hịa sẽ gồm các ngành nghề
thuộc cơng nghiệp sạch hoặc ít ơ nhiễm như sau:
1.1.5.1Đối với các ngành cơng nghiệp tương đối ít ơ nhiễm:
-

Cơng nghiệp bao bì, chế bản, thiết kễ mẫu mã, in ấn.

-

Công nghiệp dược phẩm, dụng cụ y tế, trường học.

-

Cơng nghiệp kim khí, dụng cụ gia đình.


-

Sản xuất máy vi tính, chế tạo lắp ráp điện tử, điện gia dụng, công nghệ thông
tin, viễn thơng.

-

Dụng cụ thể thao, văn phịng phẩm, đồ chơi trẻ em.

-

Công nghiệp chế tạo xe máy, xe đạp và các phụ tùng, linh kiện.

Các ngành nghề này sẽ được bố trí ở các khu gần trung tâm hành chính của khu
công nghiệp và gần khu tái định cư.
1.1.5.2 Đối với các loại hình cơng nghiệp ơ nhiễm về nguồn nước
-

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, bánh kẹo, rượu bia.

-

Công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi.

-

Công nghiệp hóa chất (khơng xi mạ), hạt nhựa, bột màu cơng nghiệp, ngành
dệt (khơng nhuộm).


Các ngành nghề này sẽ bố trí quanh khu vực nhà máy xử lý nước thải.

SVTH: Đàm Ngọc Tú

11


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

1.1.5.3 Đối với các loại hình cơng nghiệp gây ơ nhiễm về mùi, bụi, ô nhiễm
tiếng ồn
-

Công nghiệp sản xuất các sản phẩm cao su.

-

Công nghiệp ô tô, phương tiện vận tải và các phụ tùng, linh kiện.

-

Công nghiệp sản xuất các sản phẩm cáp điện, vật tư phục vụ ngành điện.

-

Công nghiệp cơ khí chính xác, chế tạo máy.

-


Cơng nghiệp sản xuất đồ gỗ, nhựa, vật liệu xây dựng, trang trí nội thất.

-

Công nghiệp da giày, dệt may.

Các ngành nghề này sẽ được phân bổ trong các khu còn lại.
1.1.5.4 Các loại hình cơng nghiệp gây ơ nhiễm khác
-

Đối với ngành cơng nghiệp ơ tơ, chủ đầu tư KCN sẽ bố trí ở vị trí thuận lợi
về cho việc giao thơng và vận hành thử sản phẩm.

-

Đối với công nghệ sinh học. sản xuất giống và con giống... sẽ được bố trí xa
nguồn xả thải và dân cư nhằm bảo đảm nguồn cung ứng phù hợp tiêu chuẩn
ngành.

1.2 Quy hoạch tổng thể và phân khu chức năng của KCN Bourbon
An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh
1.2.1 Quy hoạch tổng thể của KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng –
Tây Ninh
1.2.1.1 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật


-

Dân số

Căn cứ tính chất khu quy hoạch, chỉ tiêu lao động trong khu quy hoạch là 50

-

người/ha.
Khu kho cảng KCN Bourbon An Hịa được hình thành trên cơ sở phát triển
công nghiệp mới. Quy mô phát triển khu kho cảng có tính chất quyết định

-

dân số.
Tiêu chuẩn bình qn: 50 lao động/ha đất cơng nghiệp.
SVTH: Đàm Ngọc Tú

12


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

-

Với tổng số diện tích 760 ha đất kho cảng, tính tốn được số lượng lao động

-

dự kiến là: 38.000 lao động.
Số lao động này cư trú tại chổ khoảng 50%, số còn lại có thể ở vùng lân cận.
Với tổng lượng dao động trên, quy mô lao động cư trú thại chổ sẽ là 21.000

người.
Chỉ tiêu sử dụng đất



Bảng 1.2: Tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất
STT
1
2
3
4
-

Loại đất

Đất xây dựng kho tàng – bến bãi
Đất khu hành chính dịch vụ
Đất cây xanh mặt nước
Đât giao thông
Dự án triển khai 2 giai đoạn:

Chỉ tiêu(%)
Theo QCXD
Việt Nam
≥ 55
≥1
≥8
≥ 10

Chỉ tiêu (%)

Theo QH chung
được duyệt
50 - 70
2–3
10 – 15
20 – 25

Giai đoạn 1 là:358,9 ha.
Giai đoạn 2 là: 401,10 ha.
Diện tích tồn khu: 760 ha.
 Các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số xây dựng, chỉ giới xây dựng,

tầng cao các khu chức năng
- Mật độ xây dựng trong lô:
+ Khu kho bãi: 65% - 70%
+ Khu trung tâm dịch vụ KCN: ≤40%
+ Khu các cơng trình kỹ thuật đầu mối: ≤ 40%
- Hệ số sử dụng đất tồn khu:
+ Khu xí nghiệp, công nghiệp: ≤ 2,1
+ Khu trung tâm dịch vụ KCN: ≤ 1,2
+ Khu các cơng trình kỹ thuật đầu mối: ≤ 0,8
- Chỉ giới xây dựng: các lơ đất có chỉ giới xây dựng lùi vào 6m so với ranh đất
tiếp xúc với mặt đường giao thông. Khoảng lùi so với tường rào các bên: 4m
- Tầng cao xây dựng:
+ Khu xí nghiệp, cơng nghiệp: ≤ 3 tầng
+ Khu trung tâm dịch vụ KCN: ≤ 3 tầng
+ Khu các công trình kỹ thuật đầu mối: ≤ 2 tầng
 Chỉ tiêu thiết kế hạ tầng xã hội:
- Căn cứ theo tính chất khu quy hoạch, chỉ tiêu lao động trong khu quy hoạch
là 20 người/ha


SVTH: Đàm Ngọc Tú

13


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

-

Căn cứ tính chất khu quy hoạch, chỉ tiêu lao động trong khu quy hoạch là 50

-

người/ha
Dự án triển khai 2 giai đoạn: giai đoạn 1 là 358,9 ha, giai đoạn 2 là 401,10

-

ha. Công tác đền bù giải tỏa tiến hành theo quy định
Dự kiến dân số lao động trong giai đoạn 1 là : 18.061 người (dân cư tại chổ


-

và dân cư các vùng lân cận được chuyển đổi thành nghề)
Dự kiến dân số lao động giai đoạn 2: 19.939 người.
Chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật:

San nền: Cao độ thiết kế ≥ +2.0m (cao độ quốc gia – cao độ Hịn Dấu)
Thốt nước nưa và vệ sinh mơi trường: tuyến thốt nước mưa thốt riêng ra

-

các rạch và sơng Vàm Cỏ Đông
Giao thông đối nội: Tiêu chuẩn đường công nghiệp. chiều rộng 3,75m/làn xe
Chỉ tiêu cấp nước khu công nghiệp lấy theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam

45m3/ngày đêm. Nguồn nước được lấy từ nhà máy Kênh Đông Củ Chi
- Chỉ tiêu thoát nước: 80% nước cấp
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Đất xí nghiệp cơng nghiệp
: 250kW/ha
+ Đất cơng trình dịch vụ, điều hành
: 400kW/ha
+ Đất cơng trình đầu mối kỹ thuật
: 100kW/ha
+ Đất cây xanh
: 10 kW/ha
+ Đất giao thông
: 50kW/ha
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc
: 05 th bao/ha
+ Đất xí nghiệp cơng nghiệp
: 10 th bao/ha
+ Đất cơng trình dịch vụ, điều hành
: 20 th bao/ha
+ Đất cơng trình đầu mối kỹ thuật
: 3 th bao/ha

1.2.1.2 Cơ cấu tổ chức không gian
 Giải pháp tổ chức khơng gian kiến trúc
Khu kho cảng Bourbon - An Hịa là một đơn vị cấu thành tổ hợp không gian
kiến trúc của KCN và dịch vụ Bourbon - An Hòa có liên hệ với Thị trấn Trảng
Bàng, nên việc nghiên cứu quy hoạch phát triển không gian của khu quy hoạch phải
gắn liền với sự phát triển chung của huyện Trảng Bàng
-

Khu vực phía Đơng của khu quy hoạch, dự kiến xây dựng khu dân cư – tái

-

định cư.
Khu vực phía Tây của khu quy hoạch giáp sơng Vàm Cỏ Đơng xây dựng

-

KCN – kho cảng.
Dọc sơng rạch hình thành các khu công viên cây xanh kết hợp sông nước sẽ
tạo mặt thống cho đơ thị, cải tạo vi khí hậu cho khu vực. Tổ chức thoát
SVTH: Đàm Ngọc Tú

14


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

nước tự nhiên và vận dụng tạo thêm nhiều hồ đào để có thể cân bằng đào đắp

-

tại chổ
Quy hoạch khu kho cảng Bourbon - An Hòa được nghiên cứu đồng bộ từ
việc phát triển các mạng lưới hạ tầng xã hội đến việc phát triển mạng lưới hạ
tầng kỹ thuật như cấp điện, cấp nước, thốt nước, mở thêm các tuyến giao
thơng nội bộ gắn kết các khu nhằm thay đổi bộ mặt nông thôn chuyển dần

thành các khu đô thị văn minh hiện đại
 Phương án tổ chức không gian
- Mạng lưới đường giao thông tổ chức theo mạng lưới ô cờ. Chọn đường Cầu
Hàn làm trục chính KCN và đường Hồ Chí Minh (N2) chia KCN ra làm 2
giai đoạn:
Giai đoạn 1 được giới hạn từ đường Hồ Chí Minh đến đường tỉnh 787.
Giai đoạn 2 nằm về phía tây đường Hồ Chí Minh đến ranh khu kho cảng dự kiến.
- Khu hành chính, khu dịch vụ chia làm 2 khu: khu hành chính, dịch vụ phục
vụ cho giai đoạn 1 được bố trí tiếp cận với đường tỉnh 787. khu hành chính,
dịch vụ phục vụ cho giai đoạn 2 được bố trí tại giao lộ giữa đường Hồ Chí
-

Minh với đường Cầu Hàn.
Các cơng trình kỹ thuật đầu mối: trong khu quy hoạch có kênh phục vụ cho
tưới tiêu chạy dọc theo đường Cầu Hàn. Phương án quy hoạch giữ lại và cải
tạo thành kênh thoát nước nổi. Nước thải trong KCN sau khi xử lý đạt tiêu
chuẩn nước loại A sẽ được thải ra kênh này trước khi thải ra sơng Vàm Cỏ
Đơng. Như vậy nếu có bất kỳ sự cố nào về xử lý nước thải sẽ dễ dàng phát
hiện và xử lý kịp thời. Nguồn nước được lấy từ giếng khoan công nghiệp cho
KCN giai đoạn 1. Trong giai đoạn 2 sẽ lấy nước từ nhà máy nước Kênh

-


Đông Củ Chi.
Cây xanh, mặt nước: cây xanh trong kho cảng được bố trí theo dãy dọc theo
rạch Bà Mảnh vừa đảm bảo cảnh quan ven sông rạch, vừa đảm bảo môi
trường khu kho cảng. Đồng thời, theo khảo sát thực địa vùng ven rạch Bà
Mảnh là vùng khai thác rau xanh của đặc sản bánh tráng Trảng Bàng. Do đó,
phương án quy hoạch giữ lại và cải tọa mảng xanh ven rạch Bà Mảnh nhằm
giữ lại nguồn đặc sản của huyện Trảng Bàng.

SVTH: Đàm Ngọc Tú

15


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

1.2.1.3 Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc kho cảng
Việc định hướng phát triển của khu kho cảng Bourbon - An Hòa cần dựa theo
các yếu tố sau:
-

Đầu tư xây dựng khu vực cảng – bến bãi, khu vực kho tập trung, các khu

-

trung tâm, các tuyến giao thơng trục chính, khu cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
Bảo vệ và khai thác cảnh quan thiên nhiên, tạo đô thị phát triển bền vững. Bố
trí các mảng xanh cơng viên tập trung, đồng thời bố trí xen kẽ các cơng viên

vườn hoa, tạo khơng gian thơng thống và giải quyết khí hậu trong khu quy

-

hoạch.
Cải tạo và xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thơng, cấp điện, cấp
nước, thốt nước mưa và nước bẩn), bổ sung thêm hệ thống hạ tầng xã hội

-

(giáo dục, y tế, thương mại, dịch vụ….)
Hệ thống cơng trình hành chính, dịch vụ phải cơ bản đảm bảo được quy mơ
và bán kính phục vụ. Xây dựng 1 KCN hiện đại hài hịa với tiêu chí xanh,

-

thống và bố cục khơng gian thẫm mỹ.
Trục cảnh quan chính về dường bộ được xác định là các trục đường Hồ Chí

-

Minh dự kiến, đường ĐT 787, đường biên giới
Trục cảnh quan đường thủy là sông Vàm Cỏ Đông, rạch Trảng Bàng, kênh
rãnh Long An là trục cảnh quan thiên nhiên kết hợp giữa cây xanh với mặt

nước.
1.2.1.4 Cơ cấu sử dụng đất
Bảng 1.3: Cơ cấu sử dụng đất
ST
T

1
2
3
4
5
a
b

Loại đất

Diện tích (Ha)

Tỷ lệ (%)

Đất xây dựng nhà máy
Đất khu hành chính dịch vụ
Đất cơng trình kỹ thuật đầu mối
Đất cây xanh mặt nước tập trung
Đất giao thông
Giao thông bộ
Giao thông thủy

447.98
15.02
15.27
119.5
162.05
111.9
50.15


58.94
2.00
2.01
15.72
21.32

b
TỔNG CỘNG
760.00
100,00
Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường ENTEC, tháng 03/2008.

SVTH: Đàm Ngọc Tú

16


Đồ án tốt nghiệp


-

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường

Giai đoạn 1: 2010 – 2012 : 358,90 ha
Giai đoạn 2: 2013 – 2020: 401,10 ha
Đất công nghiệp 2 giai đoạn: 760,00 ha
Giải pháp phân bố quỹ đất
 Trung tâm điều hành quản lý
Điểm nhấn cảnh quan của khu kho cảng được xác định là tổ hợp cơng trình

điều hành, dịch vụ cơng cộng do ưu thế về chiều cao, hình thức kiến trúc đặc

-

thù của loại hình cao ốc văn phịng
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 0,4 – 1,2
Tầng cao tối đa: 3 tầng
Khoảng lùi so với đường đỏ: 6m
Khoảng lùi so với rào các bên: 4m

Khu trung tâm điều hành và dịch vụ là 1 tổ hợp khối cao tầng, gồm các bộ phận
-

Văn phòng ban quản lý khu kho cảng, khu vực giới thiệu, văn phòng chuyên

-

gia, lưu trú cho chuyên gia, kiểm tra sản phẩm
Một số các cơ quan khác: hải quan, thuế, ngân hàng, bưu điện, bảo vệ mơi


-

trường
Văn phịng tuyển dụng lao động
Cửa hàng, dịch vụ, nhà ăn…
Văn phòng cho thuê
Khu vực xây dựng các xí nghiệp cơng nghiệp
Các lơ đất khác có diện tích trung bình khoảng 0,75 – 1 ha dành để bố trí các


-

xí nghiệp.
Về bố cục chung: Các nhà máy, xí nghiệp, kho các loại được dự kiến xây
dựng với tầng cao từ 1 đến 3 tầng. Trong khu vực đất nhà kho yêu cầu tối
thiểu 15% diện tích trồng cây xanh nhằm tăng vẻ mỹ quan và cải thiện mơi

-

trường làm việc
Trong khu vực nhà xưởng, loại hình cơng trình có nhiều khả năng đóng vai
trị điểm nhấn kiến trúc chính là cơng trình văn phịng và các dịch vụ khác.
Các cơng trình này có thể xem xét xây dựng cao đến 3 tầng, hình thức kiến
trúc linh hoạt, tạo nên sự đa dạng, sinh động cho mỹ quan khu kho cảng. Các
cơng trình nhà kho được xây dựng phù hợp nhu cầu kinh doanh. Hình thức
kiến trúc và màu sắc nhẹ nhàng, có áp dụng các giải pháp kỹ thuật phù hợp
khí hậu nóng ẩm
SVTH: Đàm Ngọc Tú

17


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Trường


-


Mật độ xây dựng: ≤ 70%
Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,1
Tầng cao tối đa: 3 tầng
Khoảng lùi so với đường đỏ: 6m
Khoảng lùi so với rào các bên: 4m
Khu kỹ thuật đầu mối:
Giai đoạn 1 khu xử lý nước thải ở phía đất thấp phía Bắc gần rạch Trảng

-

Bàng. Kế bên là bãi trung chuyển rác
Cơng trình cấp nước được bố trí phía Bắc giai đoạn 1.
Trạm cứu hỏa bố trí tại khu trung tâm KCN
Các cơng trình xây dựng thấp tầng trồng cây xanh che chắn đảm bảo mỹ



quan
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,8
Tầng cao tối đa: 2 tầng
Khoảng lùi so với đường đỏ: 6m
Khoảng lùi so với rào các bên: 4m
Cây xanh – mặt nước

Cây xanh tập trung:
-

Cây xanh tập trung được kết hợp với cây xanh cách ly, gắn kết bằng cây xanh


-

dọc các tuyến đường tạo thành hệ thống cây xanh liên hoàn.
Dãy cây xanh các trục đường được trồng cây nhằm để dự trữ cho các hệ

-

thống kỹ thuật sau này.
Yêu cầu cây xanh trong từng nhà kho tối thiểu không nhỏ hơn 15% tổng diện

-

tích khn viên nhà máy.
Tác dụng của cây xanh rất lớn trong việc bảo vệ môi trường, lọc khơng khí,
chắn bụi, tạo cảnh quan cho khu kho cảng, có tác dụng tốt về tâm lý đối với

-

người lao động.
Ven sông, cần lưu ý phục hồi, tôn tạo dãy cây xanh rộng tối thiểu 20 m,
nhằm bảo vệ môi trường thủy sinh, đồng thời đảm bảo cảnh quan ven sông

-

chung trong địa bàn tỉnh.
Trong khu vực cây xanh tập trung, có thể xây dựng cơng trình kiến trúc phục
vụ dịch vụ thương mại, ăn uống, giải trí… Cần xây dựng tiểu cảnh, tượng…

-


làm phong phú thêm cho cảnh quan chung
Mật độ xây dựng: 10%
Hệ số sử dụng đất: 0,2
Tầng cao tối đa: 2 tầng
SVTH: Đàm Ngọc Tú

18


×