Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.06 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2012. ĐẠO ĐỨC (tiết 24). EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (T2). I-Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước VN - Biết thể hiện tình yêu đất nước, sự hiểu biết về đất nước VN trong vai một hướng dẫn viên du lịch và qua tranh vẽ của bản thân. - Học sinh có thái độ tích cực trong học tập. II-Phương tiện. - Giáo viên: Bảng phụ, ghi sẵn một số mốc thời gian, địa danh lịch sử trong bài tập 1, một số giấy A4 để HS thi vẽ tranh - Học sinh: sgk, vở ghi bài, bút chì, màu vẽ. III-Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại phần ghi nhớ tiết học trước 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS hoạt động Hoạt động GV a/ Hoạt động 1: Làm BT 1 sgk -Mời HS đọc yêu cầu BT -GV chia HS thành từng nhóm nhỏ- giao nhiệm vụ cho các nhóm. -Tổ chức cho HS thảo luận trong 5’ -Đại diện từng nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung -GV kết luận :. b/ Hoạt động 2: Đóng vai bài tập 3-sgk -Mời HS đọc to yêu cầu BT -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đóng vai trò hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách về văn hóa, kinh tế, lịch sử... -Tổ chức cho hs thảo luận nhóm chuẩn bị. Hoạt động HS - HS đọc yêu cầu bài tập 1 sgk, cả lớp đọc thầm - HS hoạt động nhóm trong 5’; Cho biết các mốc thời gian và địa danh trong bài tập liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta ? - Đại diện nhóm báo cáo a/ Ngày 2-9-1945 ; Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn đọc lập b/ Ngày 7-5-1954: Chiến thắng ĐBP c/ 30-4-1975:Miền Nam hoàn toàn giải phóng d/ Sông Bạch Đằng chiến thắng(quân Nam hán) của Ngô Quyền đ/ Bến Nhà Rồng: Nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước e/Cây đa Tân Trào: Nơi xuất phát một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16-8-1945 - HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 3 sgk - HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai hướng dẫn viên du lịch(một bạn vai hướng dẫn viên, một bạn là khách). Mỗi nhóm giới thiệu về một vấn đề (văn hóa, kinh tế, lịch sử).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đóng vai -Đại diện một số nhóm lên đóng vai giới thiệu trước lớp -GV đánh giá, khen ngợi các nhóm giới thiệu tốt. - GV kết luận- nhận xét đánh giá. - Đại diện nhóm đóng vai giới thiệu trước lớp, các nhóm nhân xét bổ sung. 4/Củng cố-dặn dò - Tổ chức cho HS hát với chủ đề: “ Em yêu tổ quốc VN” - Mời HS đọc phần ghi nhớ sgk - GV nhận xét dặn dò. ……………………………………………………….. TẬP ĐỌC (tiết 47). LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ. I-Mục tiêu: 1.Biết đọc lưu loát, giọng đọc trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. -Hiểu ý nghĩa bài học: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Êđê HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật. - Giáo dục học sinh luôn biết tuân thủ theo pháp luật. II-Phương tiện: - GV: Bảng phụ viết tên năm luật của nước ta, bút dạ và bảng phụ để HS trả lời câu hỏi - HS :sgk , vở ghi bài III-Hoạt động dạy – học. 1/Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn luyện đọc – tìm hiểu bài: Hoạt động GV a/Hoạt động 1:Luyện đọc -GV đọc bài văn -Từng tốp HS thi nhau đọc tiếp trước lớp -Mời HS đọc toàn bài -Kết hợp giải nghĩa từ khó -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, hai HS đọc cả bài. -GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. -Mời 2 HS nôi tiếp nhau đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm bài b/Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -GV nêu câu hỏi -Người xưa đặt ra luật tục xưa để làm gì ?. Hoạt động GV -HS nghe và quan sát tranh minh họa ở sgk - Luyện đọc nối tiếp đoạn - HS giải nghĩa từ khó: luật tục, Ê-đê,song, tang chứng, nhân chứng.. - HS luỵên đọc theo cặp -2HS đọc -HS lắng nghe - HS đọc thầm trả lời câu hỏi + Người xưa đặt ra luật tập tục để bảo vệ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ? -Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê qui định xử phạt rât công bằng ?. -GV phát bút và bảng nhóm - cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 4 sgk -Kể tên một số luật ở nước ta mà em biết? -Gv treo bảng phụ củng cố cho các em về các luật ở nước ta. -Đại ý bài văn nêu lên gì ?. cuộc sống bình yên cho buôn làng + Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp người có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình,... + Mức xử phạt công bằng: chuyện nhỏ thì xử phạt nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng, người phạm tội là người bà con, anh em cũng xử vậy + Tang chứng phải chắc chắn mới được kết tội, phải có 3 người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì mới có giá trị. + HS thảo luận nhóm làm vào bảng nhóm Luật giáo dục Luật phổ cập tiểu học Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em Luật bảo vệ môi trường Luật giao thông đường bộ * Đại ý: Bài văn cho thấy người Ê-đê từ xưa đã có luật tục qui định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. c/Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - HS luỵên đọc diễn cảm nối tiếp đoạn -Mời 2 tốp đọc nối tiếp đoạn, GV sửa sai cách đọc, giọng đọc cho các em - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 4/Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài -Gv nhận xét tiết học -Dặn HS tiếp tục luyện đọc diễn cảm. ................................................................. TOÁN (116). LUYỆN TẬP CHUNG. I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức về tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích, để giải các bài tập có liện quan. - Học sinh có thái đọ tích cực trong học tập. II-Phương tiện: -GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, hình vẽ bài tập 3, bảng nhóm để HS làm bài tập 3 -HS : sgk, vở ghi III-Hoạt động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS nhắc lại cách tính, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập HĐ-GV HĐ-HS Bài 1: Mời HS đọc to yêu cầu bài toán Bài 1: HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán, -GV hướng dẫn HS tóm tắc lên bảng giải bài vào vở.cả lớp thống nhất cách làm -Tổ chức cho HS làm báo cáo cá nhân vào đáp số. vở - 1 HS chữa bài Giải. Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương: 6,25 × 6 = 37,5 (cm2) Thể tích hình lập phương là 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625 (cm3) Bài 2:Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập , Bài 2: HS lên bảng làm bài, mỗi tổ một nêu rõ yêu cầu. cột- cả lớp theo dõi Hình -Kẻ bảng lên bảng lớp 1 hộp CN -Tổ chức cho mỗi tổ làm một cột Dài 11cm -Đại diện HS chữa bài Rộng 10cm cao. 6cm. Sđáy. 110cm2. Sxq. 252cm2. V. 660cm3. 4/Củng cố, dặn dò: -Mời HS nhắc lại nội dung tiết học. -Gv nhấn mạnh cách tính Sxq, Stp ,V hình chữ nhật, hình lập phương -GV nhận xét- dặn dò. ..................................................................................... LỊCH SỬ (tiết 24). ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN. I-Mục tiêu: HS nêu được ngày 19-5-1959 TW Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. -Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,.....cho chiến trường miền Nam, góp phần lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. II-Phương tiện: -GV: Bản đồ hành chính VN, các hình minh họa SGK -HS: sưu tầm tranh ảnh, thông tin về đường trường sơn. III-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS nêu phần bài học 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Tìm hiểu bài HĐ-GV HĐ-HS.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> a/HĐ1: Quan sát bản đồ -Cho HS quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi -Nêu vị trí của đường trường sơn ? -Đường trường sơn có vị trí như thế nào với hai miền Bắc-Nam của nước ta ? -Vì sao TW Đảng quyết định mở đường trường sơn ? -Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi trường sơn ? b/HĐ2: Tìm hiểu những tấm gương anh dũng. -Cho HS hoạt động nhóm 6 -Đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống mĩ, đường trường sơn đã diễn ra nhiều chiến công, thắm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. c/ HĐ3: Tìm hiểu tầm quan trọng của tuyến đường trường sơn -Cho HS trao đổi theo cặp các câu hỏi -Tuyến đường trường sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta ?. -Cả lớp quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi -Đường trường sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã(Thanh Hóa) qua miền tây Nghệ An đến miền đông nam bộ. -Đường TS là đường nối liền hai miền Bắc-Nam của nước ta. -Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho Miền Nam kháng chiến.Ngày 19-5-1959 TW Đảng quyết định mở đường trường sơn. -Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào núi để che mắt quân thù. -HS hoạt động theo nhóm +Các nhóm đọc và tập kể lại câu chuyện anh Nguyễn Viết Sinh. +Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện,...........về những tấm gương anh dũng trên đường trường sơn mà em sưu tầm được. -HS lắng nghe. -HS trao đổi theo nhóm đôi -Trong những năm tháng kháng chiến chống mĩ cứu nước, đường trường sơn là con đường huyết mạch nối hai miền NamBắc trên con đường này biết bao người con của miền bắc đã vào nam chiến đấu, đã chuyển cho miền nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đận dược, vũ khí... Để miền nam đánh thắng kẻ thù. -Em hãy nêu sự phát triển của con đường ? -Dù giặc mĩ liên tục chống phá nhưng đường trường sơn ngày càng mở thêm và vươn dài về phía nam tổ quốc. -Việc nhà nước ta xây dựng lại đường -Hiện nay đảng và chính phủ ta xây dựng trường sơn thành con đường đẹp, hiện đại lại đường trường sơn, con đường giao có ý nghĩa thế nào với công cuộc xây dựng thông quan trọng nối hai miền nam- bắc.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đất nước của dân tộc ta ? d/HĐ4: Rút ra bài học -Cho HS nêu phần bài học sgk. đất nước ta. Con đường đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc ta ngày nay. - 6-8 HS nêu. 4/Củng cố dặn dò:Cho HS nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học thuộc và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét-dặn dò ………………………………………………………… Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2012. THÊ DỤC (tiết 47) BÀI: PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY I-Mục tiêu: Tiếp tục ôn phối hợp chạy-mang vác-bật cao, yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác -Học mới phối hợp chạy và bật nhảy, yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng -Chơi trò chơi: “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi. II-Địa điểm-phương tiện: -GV : 4 quả bóng., dụng cụ để tổ chức trò chơi. -HS: Vệ sinh sân tập III. Hoạt động dạy học 1/Ổn định lớp: Hát điểm danh 2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/ Nội dung và phương pháp HĐ-GV HĐ-HS a/Phần mở đầu: 6-10’ - GV nhận lớp phổ biến yêu cầu tiết học -HS lắng nghe, chỉnh đốn trang phục - Tổ chức cho hs khởi động -Xoay các khớp,....... + Chạy chậm theo, hàng dọc xung quanh sân tập + Ôn các động tác: Vươn thở, tay – -Chia tổ luyện tập trong 5’, sau đó các tổ chân,vặn mình,toàn thân nhảy của bài thể báo cáo kết quả ôn tập dục - Ôn bật cao: GV điều khiển cả lớp tập + Tổ chức trò chơi: Làm theo hiệu lệnh đồng loạt + Kiểm tra bài cũ: 1 tổ bật cao b/Phần cơ bản: 18-22’ - Ôn phối hợp chạy-mang vác (6-7’) - Phối hợp chạy và bật nhảy - GV kể tên và giải thích bài tập, kết hợp -HS lắng nghe chỉ dẫn các hình vẽ trên sân - GV làm mẫu cho HS quan sát -HS quan sát - Mời một số em làm thử -HS làm thử - Tổ chức cho HS bật nhảy * Chơi trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức” -HS chơi thi đua giữa các nhóm -GV chia HS thành 4 đội.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Phổ biến cách chơi, luật chơi -Tổ chức cho HS chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng -GV theo dõi giám sát, động viên, nhắc nhở các em trong khi chơi c/ Kết thúc: 4-6 phút -Yêu cầu HS tập hợp thành 2 hàng dọc- đi đều chuyển thành vòng tròn -GV cùng HS hệ thống bài học -GV nhận xét- dặn dò: Về nhà tự tập chạy đà bật cao. TOÁN (tiết 117). -HS lắng nghe. -HS tập hợp thành hai hàng dọc đi đều thành một vòng tròn -HS lắng nghe. LUYỆN TẬP CHUNG. I-Mục tiêu: Tính tỷ số % của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán -Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương - Học sinh có thái độ tích cực trong học tập II-Phương tiện: - GV : Bảng phụ nhóm ghi bài tập 3 - HS: sgk và vở ghi. III-Hoạt động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ: -Nhắc lại cách tính 52,5% của 800, 1 HS nhắc lại cách tính V của hình lập phương 2/Bài mới 3/Hướng dẫn HS hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS Bài 1: Gv ghi bảng – Hướng dẫn HS cách - HS đọc bài mẫu để biết cách tính nhanh tính 15% của 120 15% của 120. -Ta tính: 10% của 120 là 12 -Vậy 15% của 120 là 18 -Ta tính: 120 × 15% =18 Hoặc: 120 × 15 : 100 = 18 1a/ Tổ chức cho HS làm bài vào bảng 1a/ – 1 em làm bảng lớp. nhóm- 1 em lên bảng làm bài Tính 17,5% của 240 -Ta có: 17,5 % = 10% + 5 % + 2,5 % 10% của 240 là 24 5 % của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 => Vậy 17,5 % của 240 là 42 1b/ Tổ chức cho HS làm vào vở, 1 em 1b/ Tính 35% của 520 lên bảng lớp làm- HS nhận xét chữa bài. Ta có: 35 % = 30% + 5 % = (10% × 3)+5% -Yêu cầu HS đọc các số đo (GV ghi bảng) 10% của 520 là 52 30 % của 520 là 156 5% của 520 là 26.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2:Yêu cầu HS đọc bài và quan sát hình vẽ- thảo luận cặp -Mời HS lên bảng chữa bài-cả lớp nhận xét-thống nhất cách làm- kết quả. => Vậy 35 % của 520 là 182 Bài 2: HS đọc và quan sát hình vẽ, thảo luận cặp làm bài Giải a/ Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình lập phương bé: 3 : 2 = 1,5 = 150% b/ Thể tích hình lập phương lớn là: 3 64 × 2 = 96 (cm3). Đáp số: a/ 150%; b/ 96 (cm3) 4/Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét- dặn dò. ................................................................................... CHÍNH TẢ. (tiết 24) (Nghe - viết). NÚI NON HÙNG VĨ. I-Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết đúng các tiếng, từ địa chỉ địa danh trong bài - Nghe viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ - Viết hoa đúng tên người, tên địa lý VN, vùng dân tộc thiểu số. - học sinh có thái độ tích cực trong học tập. II-Phương tiện: - GV: Bảng phụ để HS làm bài tập 3 - HS :Sgk, vở ghi bài, vở bài tập. III-Hoạt động dạy – học. 1/Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng. Tùng Chinh, Hai Ngân, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/ Hướng dẫn nghe viết chính tả Hoạt động GV * Hoạt động 1: Nghe viết chính tả bài: “Núi non hùng vĩ” a/ HD chính tả -GV đọc bài văn -Đoạn văn miêu tả mảnh đất nào của tổ quốc ? b/ Luyện viết từ khó -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài chính tả. Hoạt động GV. - HS nghe -HS nêu nội dung: Miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của tổ quốc ta nơi biên giới nước ta và nước Trung Quốc. - HS cả lớp đọc thầm bài chính tả, luyện viết từ khó: -GV hướng dẫn luỵên viết đúng các từ khó -Tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan-Xi-Păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> c/Viết chính tả -Yêu cầu HS gấp sgk khoa, lắng nghe GV đọc bài chép. d/Chấm chữa bài -GV đọc lại cho HS soát lỗi -GV thu bài một số chấm- nhận xét- chữa bài. *Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả -Bài 2: Mời HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm trong sgk, tìm tên riêng trong đoạn thơ - Mời một số HS phát biểu ý kiến, nói rõ cách viết hoa tên riêng. - GV đánh giá nhấn mạnh cách viết hoa, tên riêng địa lý,người dân tộc Bài 3: Yêu cầu HS đọc to yêu cầu bài tập, nêu rõ yêu cầu - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, làm vào bảng phụ - GV treo bảng chữa bài - Yêu cầu cả lớp học thuộc lòng các câu đố đó.. Cai. - Cả lớp lắng nghe, chép bài - HS soát lỗi bài chép * HS làm bài tập Bài 2: HS đọc và xác định yêu cầu BT-tìm tên riêng trong đoạn thơ, nói rõ cách viết hoa. -Tên người, tên dân tộc: Đăm San, Y Sun, Nơ-Trang-Long, A-Ma, Dơ-hao, Mơnông.. -Tên địa lý: Tây Nguyên, (sông)Ba Bài 3: HS đọc xác định yêu cầu bài tập làm bài tập vào bảng nhóm- chữa bài 1/ Ngô Quyền (Quân Nam Hán 938); Lê Hoàn (diệt quân Tống 981), Trần Hưng Đạo (chống quân Nguyên 1288) 2/ Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) 3/ Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) 4/ Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) 5/ Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành). 4/Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học. Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý VN - Gv nhận xét tiết học ......................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 47). MRVT: TRẬT TỰ-AN NINH. I-Mục tiêu: -Hướng dẫn HS : Hiểu nghĩa các từ: Toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, thẩm phán -Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về trật tự -an ninh -Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu… II-Phương tiện: -GV: Bảng phụ ghi sẵn bài BT4, giấy A4.. -HS sgk, vở ghi, vở BT, bảng phụ. III-Hoạt động dạy –học 1/Kiểm tra bài cũ: - HS giải nghĩa từ “trật tự” 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động GV Bài 1: Mời 1 HS đọc nội dung BT1 -Tổ chức cho SH làm bài cá nhân vào vở -chữa bài miệng. -Giải thích thêm về an ninh -Đáp án a: Không gọi là an ninh mà gọi là an toàn. -Đáp án c: Không gọi là an ninh mà gọi là hòa bình. Bài 4:Mời HS đọc to nội dung yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu BT - Tổ chức cho HS làm bài vào bảng nhóm theo nhóm-chữa bài.. Hoạt động HS Bài 1:HS đọc to nội dung BT1 sgk, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở BT, chữa bài -Đáp án b: An ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị xã hội. Bài 4: HS đọc yêu cầu nội dung bài tậpthảo luận nhóm làm bài vào bảng nhómchữa bài -Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số điện thoại người thân, gọi cấp cứu khẩn cấp gọi 113; 114; 115.., kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen.., đi theo nhóm, tránh nơi tối, nơi vắng vẻ, chú ý xung quanh không mang đồ trang sức có giá trị lớn, không mở cửa cho người lạ vào nhà nếu không có người lớn ở nhà. -Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức: Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113; 114; 115.. - Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: -Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè... 4/Củng cố, dặn dò: -Mời HS nhắc lại nội dung tiết học -Một số HS đọc lại các từ ngữ về trật tự -an ninh đã mở rộng hệ thống hóa. -GV nhận xét dặn dò. ………………………………………. KHOA HỌC (tiết 47) LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (t2) I-Mục tiêu: Giúp HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. -Củng cố kiến thức về mạch kín, mạch hở, dẫn điện, cách điện, biết được vai trò của ngắt điện. II-Phương tiện: - HS :Chuẩn bị mỗi nhóm 1 cục pin, 1 bóng đèn pin, 2 dây điện, 1 miếng sắt (nhôm), 1 miếng nhựa (hoặc ván mỏng) III-Hoạt động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS nhắc lại cách lắp mạch điện để bóng đèn sáng. 2/Bài mới 3/Hướng dẫn HS hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: - Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, - HS thảo luận theo nhóm: Thực hành làm vật cách điện thí nghiệm theo dướng dẫn ở tr 96 sgk - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho (mục thực hành) HS hoạt động nhóm - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận -Yêu cầu nhóm làm thí nghiệm theo hướng + Khi chèn miếng nhựa( gỗ)-> đèn không dẫn ở mục thực hành trang 96sgk sáng-> không cho dòng điện chạy qua -Yêu cầu quan sát thí nghiệm và rút ra kết + Khi chèn miếng nhôm (sắt)-> đèn sángluận khi chèn vật bằng sắt, nhôm , nhựa , > cho dòng điện chạy qua. gỗ vào mạch điện thì hiện tượng gì xảy ra -Mời đại diện nhóm báo cáo – Nhận xét -GV kết luận: Vật bằng kim loại cho dòng -HS lắng nghe điện chạy qua nên đèn sáng-> vật dẫn điện Vật bằng nhựa,gỗ…không cho dòng điện chạy qua nên đèn không sáng-> vật cách điện * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận -GV chỉ ra và cho HS quan sát 1 số cái ngắt điện, yêu cầu HS thảo luận về cái ngắt - HS quan sát cái ngắt điện (H7) điện, làm cái ngắt điện bằng ghim giấy - Thảo luận về vai trò của cái ngắt điện -Tổ chức cho HS thảo luận cặp-báo cáo - HS tự làm cái ngắt điện bắng ghim giấy -GV kết luận: Cái ngắt điện (công tắc, cầu dao điện) dùng để đóng hoặc mở dòng điện. 4/Củng cố, dặn dò: -GV cho quan sát tranh 2,3 trong sgk -Mời HS đọc mục cần biết -Dặn HS chuẩn bị tiết học sau …………………………………………………. Thứ 4 ngày 22 tháng 2 năm 2012. TOÁN (tiết upload.123doc.net) GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ -GIỚI THIỆU HÌNH CẦU (bài đọc thêm) I-Mục tiêu: Giúp HS biết nhận dạng hình trụ, hình cầu. -Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - Học sinh có thái độ tích cực trong học tập..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II-Phương tiện: -GV: Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau( hộp sữa ông thọ, lon nước ngọt, ....) -HS: sgk, vở ghi bài, bảng nhóm III-Hoạt động dạy học 1/Ổn định lớp: Hát, điểm danh 2/Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương. 3/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 4/Tìm hiểu bài HĐ-GV HĐ-HS a/ Giới thiệu hình trụ -Cho HS quan sát mô hình trực quan -HS quan sát vật mẫu -GV giới thiệu: Các hộp này có dạng hình trụ -Em có nhận xét gì một số đặc điểm của -Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn hình trụ ? bằng nhau và một mặt xung quanh. -Cho HS quan sát hình có hai đáy là hình tròn nhưng không bằng nhau. -Các hình đó có phải là hình trụ không ? -Các hình trên không phải là hình trụ. Vì Vì sao ? hình trụ phải có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau. b/ Giới thiệu hình cầu -Cho HS quan sát mô hình -HS quan sát mô hình GV nêu: Qủa bóng chuyền(đá); trái đất; ... -HS lắng nghe Có dạng hình cầu. -Qủa trứng, bánh xe đạp, bánh xe ô tô -Không phải dạng hình cầu nhựa (đồ chơi) có phải dạng hình cầu không ? -Em hãy nêu một số vật có dạng hình cầu ? -Qủa bóng bàn; viên bi; ........ c/ Luyện tập thực hành BT1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài tập -Cho HS làm theo nhóm theo nhóm. -Đại diện các nhóm nêu -Trong các hình trong sgk hình nào là hình -Hình A và hình E là hình trụ trụ ? -GV nhận xét kết luận: -HS lắng nghe BT2: Cho HS làm miệng -Quan sát các vật có trong sgk và cho biết -Qủa bóng bàn; viên bi có dạng hình cầu. vật nào có dạng hình cầu ? 5/Củng cố dặn dò: Cho HS nêu lại nội dung bài học -Về nhà tìm một số hình có dạng hình trụ, hình cầu. Chuẩn bị cho bài sau. -Nhận xét : Tùy thuộc tiết học ......................................................................
<span class='text_page_counter'>(13)</span> KỂ CHUYỆN (tiết 24) ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT …………………………………………………… TẬP ĐỌC (tiết 48) HỘP THƯ MẬT I-Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. -Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài. -Hiểu ý nghĩa, nội dung bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. II-Phương tiện: -GV: Tranh minh họa sgk -HS: SGK, vở ghi bài, đọc trước bài III-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS đọc bài Luật tục xưa của người Ê-Đê 2/Bài mới; GV ghi đầu bài lên bảng 3/Tìm hiểu bài HĐ-GV HĐ-HS a/ Luyện đọc -Gọi HS đọc bài -1HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm -Cho HS quan sát tranh minh họa sgk -HS quan sát GV chia đoạn -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn -Cho HS đọc nối tiếp *Đ1: Từ đầu .........đáp lại. *Đ2: Tiếp theo.......ba bước chân. *Đ3: Tiếp theo.......về chỗ cũ. *Đ4: Đoạn còn lại. -Luyện đọc từ khó -HS lần lượt đọc từ khó *Gửi gắm; giữa; mảnh giấy nhỏ; chỗ cũ;... -Luyện đọc nhóm đôi -HS luyện đọc theo cặp -HS đọc chú giải -2 HS đọc chú giải sgk -HS đọc lại bài -1-2HS đọc lại bài -GV đọc diễn cảm -HS lắng nghe b/Tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ? -Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi -Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì ? báo cáo. -Hộp thư mật dùng để chuyển tin tức bí mật, quan trọng. -Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật -Người liên lạc đặt hộp thư mật ở nơi dễ khéo léo như thế nào ? tìm mà lại ít bị chú ý nhất. Đó là một cây cột cây số bên đường giữa cánh đồng vắng; đặt hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi dấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. -Qua những vật có hình chữ V liên lạc -Muốn gửi chú Hai long tình yêu tổ quốc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì ? của mình và lời chào chiến thắng..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long, vì sao chú làm như vậy ?. -Hoạt động trong lòng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc ? -Bài văn muốn nói lên điều gì ?. -Chú dừng xe lấy chiếc bu-ri ra xem nhưng mắt chú quan sát phía sau mặt đất tìm hộp thư mật, một tay cầm bu-ri, một tay bẩy nhẹ hòn đá nhẹ nhàng cạy vỏ hộp thuốc đánh răng để lấy báo cáo, thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả vỏ hộp thuốc đánh răng về chỗ cũ. -Có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thì ngăn chặn, đối phó,.... -Bài văn ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch dũng cảm mưu trí, giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.. c/ Luyện đọc diễn cảm -Cho HS đọc nối tiếp -4HS đọc nối tiếp 4 đoạn -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 -GV đọc mẫu -HS lắng nghe -Cho HS luyện đọc -HS luyện đọc theo cặp -Cho HS thi đọc diễn cảm -4-6 HS thi đọc diễn cảm -GV nhận xét - tuyên dương 4/Củng cố dặn dò: Gọi HS đọc lại bài và nêu lại nội dung bài -Về nhà chuẩn bị bài sau. -Nhận xét; Tùy thuộc tiết học .................................................................................. ĐỊA LÝ (tiết 24). ÔN TẬP. I-Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng địa lí. -Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu á, châu âu. -Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu âu. -So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục. -Điền đúng vị trí (hoặc đọc đúng tên, chỉ đúng vị trí của bốn dãy núi Hi-ma-lay-a ; Trường Sơn ; U-Ran ; An- Pơ) trên lược đồ II-Phương tiện: -Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới -Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 bài 21 III-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS nêu tên các bài địa lí đã học từ tuần 17 đến tuần 21 2/Bài mới: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn học sinh ôn tập HĐ-GV HĐ-HS a/HĐ1: Quan sát bản đồ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV treo bản đồ tự nhiên thế giới lên bảng -Gọi HS lên tìm vị trí châu á, châu âu trên bản đồ -Gọi HS lên tìm và chỉ ra được các dãy núi -GV củng cố kết luận b/HĐ2: Lập bảng so sánh -Cho HS lập bảng so sánh theo nhóm -GV nhận xét - kết luận. Tiêu chí Diện tích Khí hậu Địa hình. -Cả lớp quan sát -4 HS lên tìm vị trí châu á, châu âu trên bản đồ -4HS lên bảng lần lượt chỉ ra được các dãy núi: Hi-ma-lay-a ; Trường Sơn ; U-ran ; An-pơ trên bản đồ. -HS làm theo nhóm 4 -Đại diện nhóm báo cáo kết quả -HS lắng nghe. BẢNG SO SÁNH Châu á Châu âu 2 b- Rộng 44 triệu km lớn nhất a- Rộng 10 triệu km2 trong các châu lục c- Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt d- Chủ yếu là đới khí hậu ôn hòa đới, ôn đới đến hàn đới. 3. e- Núi và cao nguyên chiếm 4 diện tích, có đỉnh Ê-vơ-rét cao nhất thế giới. i- Chủ yếu là người da vàng k-Làm nông nghiệp là chính. 2. g - Đồng bằng chiếm 3 diện tích kéo dài từ tây sang đông. Chủng tộc h - Chủ yếu là người da trắng Hoạt động l - Hoạt động nông nghiệp phát triển kinh tế 4/Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung bài học -Về nhà chuẩn bị bài sau -Nhận xét: Tùy thuộc tiết học ............................................................................. Thứ 5 ngày 23 tháng 2 năm 2012. TOÁN (tiết 119). LUYỆN TẬP CHUNG. I-Mục tiêu: Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang hình bình hành, hình tròn. - Học sinh có thái độ tích cực trong học tập. II-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 3-4HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. -GV nhận xét-ghi điểm 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn học sinh làm bài tập HĐ-GV HĐ-HS BT2: Gọi HS đọc bài tập BT2: HS đọc yêu cầu bài tập -GV vẽ hình lên bảng, HD cho HS làm vở -HS theo dõi và làm vở bài tập.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> BT -1HS lên bảng làm M K. Giải Diện tích hình bình hành MNPQ là: N 12 × 6 = 72(cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 × 6 : 2 = 36(cm2) Tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNPlà: Q H P 72 - 36 = 36(cm2) -Vậy tam giác KQP bằng tổng diện tích tam giác MKQ và KNP. BT3: Gọi HS nêu yêu cầu BT BT3: HS nêu yêu cầu BT -Cho HS quan sát hình vẽ SGK -HS quan sát hình vẽ và làm bài tập -Gọi HS lên bảng làm -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở -GV nhận xét Giải Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625(cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 × 4 : 2 = 6(cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu là: 19,625 - 6 = 13,625(cm2) ĐS: 13,625cm2 4/Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung bài tập. Về nhà xem lại QT và CT tính diện tích một số hình. -Nhận xét: Tùy thuộc tiết học ............................................................................... TẬP LÀM VĂN (tiết 47). ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT. I-Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật; cấu tạo của bài văn tả đồ vật; trình tự Miêu tả; biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa được sử dụng khi miêu tả đồ vật II-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/HD học sinh ôn tập HĐ-GV Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Cho HS thảo luận nhóm -Tìm các phần MB; TB; KB ?. HĐ-HS -3 HS nêu yêu cầu bài tập 1HS đọc bài văn: Cái áo của ba Mở bài: Từ đầu ......màu cỏ úa. (Giới thiệu về cái áo) Thân bài: Tiếp theo.....quân phục của ba -Tả bao quát: xinh xinh trông rất oách -Tả những bộ phận có đặc điểm cụ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong đoạn văn ?. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. thể:Những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét,.... -Nêu công dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo: Mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay của ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon. Kết bài: Phần còn lại -Tình cảm của người con đối với chiếc áokĩ vật người cha để lại. Hình ảnh so sánh -Những đường khâu đều đặn như khâu máy. -Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân...... -Cái cổ áo như hai cái lá non -Cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự. -Xắn tay áo gọn gàng -Mặc áo vào có cảm giác......ấm áp của ba. -Tôi chững chạc như một anh lính tí hon. Hình ảnh nhân hóa -Người bạn đồng hành quý báu -Cái măng séc ôm khít lấy cổ tôi -2HS đọc to yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm -HS lắng nghe -HS làm bài cá nhân- chữa bài -HS lắng nghe. -GV nêu lại yêu cầu bài tập -Cho HS làm bài cá nhân -GV nhận xét-kết luân và nêu ví dụ * Cái bàn học của tôi ở nhà trông rất xinh xắn. Mặt bàn bằng gỗ, hình chữ nhật, đánh véc ni màu cánh gián trông sáng bóng. Bốn chân cũng bằng gỗ, đẽo tròn, hơi to hơn ở phần sát với mặt bàn, nhỏ hơn ở phần dưới nên trông rất có duyên. Mẹ mua cho tôi một cái ghế tựa đặt bên cạnh bàn. Mỗi khi ngồi vào bàn học, tôi cảm thấy rất dễ chịu và khoan khoái vì cái bàn rất vừa với tầm vóc nhỏ bé của tôi. 4/Củng cố dặn dò: GV củng cố lại kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật -GV treo bảng phụ chuẩn bị sẵn lên bảng -Cho 3-4 HS nêu lại a/ Bài văn miêu tả đồ vật gồm có 3 phần: Mở bài ; Thân bài ; Kết bài.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Có thể mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng hay không mở rộng. -Trong thân bài, trước hết ta tả bao quát toàn bộ phận đồ vật, rồi đi vào tả tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. b/Muốn miêu tả đồ vật, phải quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau (Mắt nhìn, tai nghe, tay sờ) chú ý phát hiện những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác. c/Có thể vận dụng các biện pháp nhân hóa, so sánh,......để giúp cho bài văn sinh động, hấp dẫn hơn. -Về nhà chuẩn bị cho tiết sau -Nhận xét: Tùy thuộc tiết học .................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 48) NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG TỪ HÔ ỨNG I-Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. -Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp. II-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài tập 2; 3 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Tìm hiểu bài HĐ-GV HĐ-HS c/HĐ3: Luyện tập Bài tập 1:Gọi HS nêu yêu cầu -Cho HS làm bài tập theo nhóm-chữa bài -HS nêu yêu cầu bài tập a/ Hai vế câu nối với nhau bằng cặp từ hô ứng ( chưa-đã) b/ Hai vế câu nối với nhau bằng cặp từ hô ứng ( vừa-đã) c/ Hai vế câu nối với nhau bằng cặp từ hô Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu ứng ( càng-càng) -Cho HS làm vào vở-chữa bài -HS nêu yêu cầu a/ Mưa càng to, gió thổi càng mạnh. (càng-càng) b/Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. (mới-đã hoặc: chưa-đã; vừa-đã) c/Thủy tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. (bao nhiêu-bấy nhiêu) 4/Củng cố dặn dò:Cho HS nhắc lại nội dung bài học. Về nhà chuẩn bị bài sau -Nhận xét: Tùy thuộc tiết học …………………………………………. KĨ THUẬT (tiết 24). LẮP XE BEN (TIẾT 1). I-Mục tiêu: HS cần phải chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. -Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. II-Phương tiện: -GV: Mẫu xe ben đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật -HS: Vở ghi , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Tìm hiểu bài HĐ-GV HĐ-HS a/HĐ1: Quan sát nhận xét -Cho HS quan sát mẫu xe ben lắp sẵn -HS quan sát -GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ -Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp -Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó ? giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. b/HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật *Chọn các chi tiết -Gọi HS lên bảng chọn chi tiết -2HS lên bảng chọn các chi tiết như SGK -GV nhận xét bổ sung *Lắp từng bộ phận +Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H2 sgk) -Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em -2 thanh thẳng 11 lỗ; 2 thanh thẳng 6 lỗ; cần phải chọn những chi tiết nào ? 2 thanh thẳng 3lỗ; 2 thanh chữ L dài; 1 thanh chữ U dài. -Gọi HS lên lắp khung sàn xe -1HS lên bảng lắp +Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ(H3 sgk) -Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, -HS nêu ngoài các chi tiết ở H2, em phải chọn thêm các chi tiết nào ? +Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau(H4) -Gọi HS lên lắp -HS lên bảng thực hành +Lắp trục bánh xe trước (H5) -Gọi HS lên lắp trục bánh xe trước -HS lên bảng thực hành -GV nhận xét +Lắp ca bin (H5b) -Gọi HS lên bảng lắp ca bin -HS lên bảng thực hành *Lắp ráp xe ben -Khi lắp ráp xe ben cần chú ý các bước -Các bước lắp ca bin. như thế nào ? +Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm *Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp nhỏ. gọn vào hộp +Lắp tấm mặt ca bin vào hai tấm bên của -GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng chữ U vào vị trí các ngăn trong hộp. +Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4/Củng cố dặn dò: Về nhà chuẩn bị cho tiết sau thực hành. -Nhận xét tiết học ………………………………………………………………………… Thứ 6 ngày 24 tháng 2 năm 2012. THỂ DỤC (tiết 48) BÀI:. PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY. I-Mục tiêu: Ôn phối hợp chạy và bật nhảy; chạy-nhảy-mang-vác. -Học mới trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh” II-Địa điểm phương tiện -Địa điểm: Trên sân trường -Phương tiện: Kẻ sân và chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi, 2-4 quả bóng chuyền(đá) III-Hoạt động dạy học 1/Ổn định lớp: Hát, điểm danh 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Nội dung và phương pháp HĐ-GV HĐ-HS a/Phần mở đầu: 6-10 phút -GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu -HS lắng nghe, chỉnh đốn trang phục tập bài học luyện. -Cho HS khởi động -HS xoay các khớp,.......chạy chậm một vòng quanh sân tập -Cho HS ôn bài thể dục -HS ôn lại bài thể dục 2-3 lần -Cho HS chơi trò chơi tự chọn -HS chơi trò chơi tự chọn mà HS đã học b/Phần cơ bản: 18-22 phút * HS ôn chạy và bật nhảy -HS luyện tập theo tổ -GV nhắc lại nội dung chơi -HS lắng nghe -Cho HS chơi theo nhóm -Các nhóm tự luyện tập -GV theo dõi-nhận xét tổng kết *Học trò chơi “chuyển nhanh-nhảynhanh” -Chia lớp thành 2 nhóm -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi -HS lắng nghe -Cho HS chơi thử -Cho HS chơi thử -Cho HS chơi chính thức -HS chơi chính thức c/Phần kết thúc: 4-6 phút -Cho HS đi thường theo vòng tròn và hít -HS đi thường theo vòng tròn.Chuyển thở sâu, sau đó chuyển thành 4 hàng thành 4 hàng dọc -GV hệ thống lại bài -HS lắng nghe 4/Củng cố dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác thể dục và tự chạy đà bật cao -Nhận xét: Tùy thuộc tiết học …………………………………………….. TOÁN (tiết 120). LUYỆN TẬP CHUNG. I-Mục tiêu: Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. II-Hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 3-4 HS nêu QT; CT tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/HD học sinh làm bài tập HĐ-GV HĐ-HS BT1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Bài 1:1HS đọc cả lớp theo dõi -Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở -1HS lên bảng làm Giải 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm a/Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 ×5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể là: 180 + 50 =230 (dm2) b/Thể tích trong lòng bể kính là: 10 × 5 × 6 = 300 (dm3) ĐS: a/ 230(dm2) ; b/300(dm3); BT2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Gọi 1HS lên bảng làm- cả lớp làm vở. Bài 2 -1HS đọc -1HS lên bảng làm bài Giải a/Diện tích XQ của hình lập phương là: 1,5 ×1,5 × 4 = 9 (m2) b/Diện tích TP của hình lập phương là: 1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2) c/Thể tích của hình lập phương là: 1,5 × 1,5 × 1,5 =3,375 (m3) ĐS: a/ 9(m2) ; b/13,5(m2); c/ 3,375(m3). 4/Củng cố dặn dò: Về nhà ôn lại và chuẩn bị giấy kiểm tra -Nhận xét: Tùy thuộc tiết học. KHOA HỌC (tiết 48). AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. I-Mục tiêu: Sau bài học HS biết nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà -Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. II-Phương tiện: -Đồng hồ, đèn pin, đồ chơi dùng pin -Cầu chì, công tơ điện III-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng nêu phần bài học.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Tìm hiểu bài HĐ-GV a/HĐ1:Các biện pháp phòng tránh điện giật -Cho HS quan sát hình minh họa sgk -Nội dung tranh vẽ gì ? Làm như vậy có tác hại gì ?. HĐ-HS. -HS quan sát theo nhóm 4 *H1:Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có đường dây điện đi qua.Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện.Việc làm như vậy rất nguy hiểm.Vì có thể làm đứt dây điện có thể vướng vào người gây chết người. *H2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng vì điện có thể truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người gây chết người. -GV nêu: Trong cuộc sống có rất nhiều tai -HS lắng nghe nạn thương tâm về điện. Vậy chúng ta cùng nghĩ xem có những biện pháp nào để phòng tránh bị điện giật. -Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS thảo luận nêu biện pháp phòng tránh bị điện giật – HS báo cáo -Cho HS đọc các biện pháp phòng tránh bị +Không sờ vào ổ điện. điện giật +Không thả diều chơi dưới đường dây điện +Không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện +Để ổ điện xa tầm tay trẻ em +Không để trẻ em sử dụng các đò điện +Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt +Báo cho người lớn khi có các sự cố về điện +Không dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện,…... -HS lắng nghe -GV nhận xét-kết luận -6-8 HS lần lượt nêu mục bạn cần biết sgk -Gọi HS đọc mục bạn cần biết sgk b/HĐ2:Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và công tơ. -HS đọc thông tin sgk -Cho HS đọc thông tin trang 99 sgk -Nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật -Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm điện 12v cho vật dùng điện có số vôn quy hỏng vật dụng đó. định là 6V ? -Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật dụng có số vôn là 220V thì sao ? -Cầu chì có tác dụng gì ?. -Hãy nêu vai trò của công tơ điện ? -Cho HS quan sát cầu chì, công tơ điện của trường c/HĐ3: Các biện pháp tiết kiệm điện -Cho HS thảo luận nhóm-Báo cáo -Tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện ?. -Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện ?. dùng điện có số vôn quy định là 220V thì vật dụng đó sẽ không hoạt động. -Cầu chì có tác dụng nếu dòng điện quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được những sự cố nguy hiểm về điện. -Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng.Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền đện phải trả. -Cả lớp cùng quan sát -HS thảo luận nhóm -Phải tiết kiệm điện khi sử dụng vì:điện là tài nguyên của quốc gia, năng lượng điện không phải là vô tận, nếu mình tiết kiệm điện thì những nơi chưa có điện sẽ có điện dùng Những biện pháp để tránh lãng phí điện: +Không bật loa quá to. +Ra khỏi nhà tắt điện, quạt, ti vi,…. +Chỉ bật điện khi cần thiết. +Không bơm nước quá lâu. +Không đun nấu bằng bếp điện nhiều +Dùng bóng điện đủ sáng +Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên -HS nối tiếp nhau trả lời. -Gia đình em có những vật dụng điện nào? -Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền điện ? -Em thấy gia đình mình sử dụng điện như vậy đã hợp lí chưa ? Nếu chưa hợp lí cần phải làm gì ? -6-8 HS lần lượt đọc mục bạn cần biết sgk -Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết tr 99 trang 99 -GV kết luận: Chúng ta cần sử dụng điện, tránh lãng phí để tiết kiệm tiền cho gia đình, xã hội và để người khác cũng có điện dùng . 4/Củng cố dặn dò:Cho HS nêu lại nội dung bài học.Về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét: Tùy thuộc tiết học. ………………………………………….. TẬP LÀM VĂN (tiết 48) ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I-Mục tiêu: Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/HD học sinh luyện tập HĐ-GV HĐ-HS a/HĐ1: Hoạt động cả lớp BT1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -1HS nêu yêu cầu cả lớp theo dõi -GV nêu:Các em cần chọn một trong 5 đề -HS lắng nghe tùy ý -GV kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh -GV hướng dẫn HS lập dàn ý một đề cụ -HS theo dõi thể -Cho HS tự lập dàn ý -HS tự lập dàn ý -Cho HS nêu dàn ý của mình -3-4 HS nêu bài làm dàn ý của mình -GV nhận xét –kết luận -HS lắng nghe b/HĐ2: Hoạt động nhóm BT2: Gọi HS nêu yêu cầu -1HS nêu yêu cầu -Cho HS làm bài tập nhóm theo yêu cầu *Cho HS làm đề b: Cái đồng hồ báo thức -Gọi đại diện các nhóm trình bày a/Mở bài -GV hướng dẫn học sinh nhận xét -Em tả cái đồng hồ báo thức bố tặng em -GV treo bảng dàn bài đã chuẩn bị cho HS nhân ngày sinh nhật. đọc b/Thân bài -Đồng hồ rất xinh: Hình tròn, vỏ nhựa, màu đỏ tươi hai tai nấm màu nhạt, vòng nhỏ để cầm cũng màu vàng. -Đồng hồ có ba kim: Kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím -Một góc nhỏ trong mắt đồng hồ gắn một hình chú gấu bé xíu rất ngộ nghĩnh. -Đồng hồ chạy bằng pin: Các nút điều khiển phía sau rất dễ sử dụng. -Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì rất giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn. c/Kết bài -Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian. 4/Củng cố dặn dò: Về nhà lập dàn ý cho các đề còn lại và chuẩn bị bài sau -Nhận xét: Tùy thuộc tiết học ………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> SINH HOẠT LỚP. NHẬN XÉT TUẦN 24. I-Mục tiêu: Đánh giá các mặt hoạt động của học sinh -Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 25 II-Hoạt động trên lớp 1/Khởi động: Cho HS hát tập thể một bài 2/Phương pháp và nội dung sinh hoạt a/ GV nhận xét chung +Ưu điểm * Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan, chấp hành tốt nội quy của lớp, của trường, của đội thiếu niên TPHCM đề ra. -Lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè -Không có em nào vi phạm đạo đức *Học tập: Các em đi học đúng giờ, đa số đến lớp chuẩn bị bài chu đáo, có nhiều em có ý thức tốt trong học tập, phát biểu xây dựng bài sôi nổi, tiêu biểu như các em: *Vệ sinh trong và ngoài lớp tương đối sạch sẽ. * Hoạt động khác: Lao động đạt kết quả tốt -Các hoạt động tập thể tốt +Tồn tại -Vẫn còn một số em hay nghỉ học như ............................................................................... b/ Kế hoạch tuần 25 -Tổ 3 làm trực nhật lớp. -Ôn chuẩn bị thi giữa học kỳ I 3/Củng cố dặn dò: -Những mặt mạnh của lớp cần phát huy -Những mặt hạn chế cần khắc phục.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>