Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

GIAO AN DAI SO 7 KI I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.48 KB, 121 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày giảng: 22/8/2011. Tiết 1:. §1.TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ -HS nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên và số hữu tỉ 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc. B. CHUẨN BI: -GV: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK -HS: Ôn tập kiến thức phần phân số học lớp 6 C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức:. 7A:. 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu chung GV: Giới thiệu sơ lược nội dung của HS: Lắng nghe chương I: Số hữu tỉ - số thực Hoạt động 2: Số hữu tỉ Em quan sát cách viết các số ở ví dụ SGK HS: Quan sát trên bảng phụ và SGK và qua bảng phụ sau: đưa ra nhận xét mỗi số có vô số cách viết 3 6 9 khác nhau nhưng có cùng một giá trị 3    ...... 1 2 3 Ví dụ: 1 1  2   ......  2 2 4. a Vậy các số ở trên đều là các số hữu tỉ, HS: Số hữu tỉ là số có dạng b với em hãy nêu khái niệm số hữu tỉ a; b  Z ; b 0. Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được. a dưới dạng b với a; b  Z ; b 0. GV: Đưa ra kí hiệu Yêu cầu HS làm ?1; ?2 (SGK/T5) theo nhóm GV nhận xét các nhóm và chốt 1. HS ghi vào vở HS: Hoạt động theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số GV: Em nhắc lại cách biểu diễn số nguyên HS: Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số trên trục số 5 Biểu diễn số 4 trên trục số. 5 HS: Để biểu diễn số 4 trên trục số ta làm. như sau Chia đoạn thẳng đơn vị làm 4 phần 1. Tương tự với một số bất kỳ ta sẽ biểu Lấy 1 đoạn làm đơn vị mới bằng 4 vậy diễn được trên trục số 5 số 4 đẵ được biểu Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ GV: Em hãy nhắc lai các phương pháp so HS : Nhắc lại sánh hai phân số Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta có thể đưa về việc so sánh hai phân số Hoặc ta so sánh hai số hữu tỉ qua việc biểu diễn nó trên trục số x; y  Z.  x y x  y   GV: Cho  x  y. Yêu cầu HS nghiên cứu VD1 và VD2 HS nghiên cứu VD1 và VD2 (SGK/T6,7) (SGK/T6,7) GV giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0 HS làm ?5 theo nhóm Yêu cầu HS làm ?5 (SGK/T7) theo nhóm 2 3 ;. Kết quả là: Số hữu tỉ dương: 3  5 3 1 ; Số hữu tỉ âm: 7  5 ; -4. a Rút ra nhận xét: b >0 nếu a, b cùng dấu a b <0 nếu a, b khác dấu. Số hữu tỉ không âm cũng không dương: 0  2. 4. Củng cố : - Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ? HS trả lời câu hỏi - Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Bảng phụ: Bài 1(SGK/T7) 1HS lên điền bảng phụ Gọi 1 HS lên điền Bài 2(SGK/T7) Yêu cầu HS làm theo HS làm BT 2 theo nhóm nhóm 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học và xem lại nội dung bài gồm: khái niệm số hữu ti, biểu diễn số hữu trên trục số và so sánh hai số hữu tỉ 2. Giải các bài tập sau: Số 3; 4; 5; Trang 3, 4. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày giảng: 25/8/2011. Tiết 2:. §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Học sinh nắm chắc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc ‘Chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng vận dụng tốt quy tắc ‘Chuyển vế “ 3.Thái độ: -Hình thành tác phong làm việc theo quy trình B.CHUẨN BI: -GV: Bảng phụ -HS:Bảng nhóm, bút dạ Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc “Chuyển vế “ và quy tắc “Dấu ngoặc” C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định tổ chức:. 7A:. 2. Kiểm tra: - Thực hiện phép tính 3. Bài mới:. 1 3  a. 2 8. 2  4  b. 3 7. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Ta đã biết làm tính với các phân số vậy với một số hữu tỉ bất kỳ ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ GV: Em thực hiện phép tính HS: Thực hiện tính cộng 0,6 . 2 3. 0,6 . 2 6 2 3 2 9  10  1         3 10  3 5  3 15 15 15. Vậy để làm tính cộng hai số hữu tỉ ta cần HS: Đưa số hữu tỉ về phân số làm tính làm gì? với các phân số Ta làm ví dụ sau theo nhóm HS làm theo nhóm 1  ( 0,4) Ví dụ: Tính 3. Qua ví dụ em có đưa ra kết luận gì?. 1 1 2 5 6 11  ( 0,4)      3 5 15 15 15 Ta có 3. HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm bạn HS: đưa ra kết luận về quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Quy tắc: (SGK/T8) 2HS nhắc kại quy tắc Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc HS ghi vào vở GV ghi dạng tổng quát lên bảng HS làm bài 6 (SGK/T10) theo nhóm 1 Yêu cầu HS làm bài 6 (SGK/T10) theo nhóm Kết quả: a) 2 b) -1 Nhóm chẵn: a, b 1 53 Nhóm lẻ: c, d c) 3 d) 14 Hoạt động 3:Quy tắc chuyển vế GV: Em nhắc lai quy tắc chuyển vế đã được HS: Nhắc lại quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên học ở phần số nguyên Tương tự ta có quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ Em hãy phát biểu quy tắc SGK HS: Phát biểu quy tắc SGK GV: Nhắc lại Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia một đẳng thức ta phải đổi dấu cộng thành dấu trừ và dấu trừ thành dấu cộng Yêu cầu HS nghiên cứu VD (SGK/T9) . 1 Vận dụng làm ?2 theo nhóm x 6 Nhóm chẵn: a) HS: làm ?2 a) Nhóm lẻ: b) 29 GV: Nêu chú ý b) x = 28 Phép tính cộng trừ trong tập Q có đủ các tính chất như trong tập số nguyên Z 4. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài 8(a,c) và bài 9(a,c) HS: làm việc theo nhóm (SGK/T10) theo nhóm Kết quả:  187 27 Nhóm 1,2,3: Bài 8a) Nhóm 4,5: Bài 8c) Bài 8: a) 70 c) 70 Nhóm 6,7,8: Bài 9a) 5 4 Nhóm 9,10: Bài 9c) Bài 9: a) x= 12 c) x = 21 Têu cầu các nhóm nhận xét bài làm của HS: Đưa ra nhận xét qua lời giải của các nhóm bạn nhóm khác 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học thuộc quy tắc và công thức tổng quát -Phép cộng và trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế 2. Giải các bài tập sau: Bài 7b; bài 8b,d; Bài 9b,d; Bài 10 (SGK/T10); Bài 12,13 (SBT/T5) 3. Ôn tập lại quy tắc nhân, chi phân số. Các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.. Ngày soạn: 26/8/2011. Tiết 3: 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày giảng: 29/8/2011. §3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia các số hữu tỉ và học sinh hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng 3.Thái độ: -Hình thành tác phong làm việc theo quy trình ở học sinh B.CHUẨN BỊ: -GV: Phiếu học tập ghi bài tập 11, 12 -HS:Xem trước nội dung bài C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: -Tính.  2 21 . 1. 7 8. 2.. 6:. 3 25. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phận số vậy việc nhân chia số hữu tỉ ta đưa về nhân chia các phân số Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ GV: Gọi 1HS lên bảng làm phép tính sau HS: Làm tính 3 1 .2 Tính: 4 2. 3 1 3 5  3.5  15 .2  .   4 2 4 2 4.2 8. Để thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ ta đưa về thực hiện phép nhân hai phân số. Qua ví dụ trên em có nhận xét gì Tức là ta có: Cho x, y  Q a c x  ; y  ;  b; d  0 b d a c a.c x. y  .  b d b.d. HS: Làm theo nhóm BT 11 trên bảng nhóm Kết quả:. 3 Yêu cầu HS làm bài 11(SGK/T12) theo a) 4 nhóm 9 Dãy 1: a) b) - 10 Dãy 2: b) Dãy 3: c). 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 7 c) 6. Các nhóm nhậnxét bài của nhóm bạn. HS: Nhận xét bài làm của các nhóm khác Hoạt động 3: Chia hai số hữu tỉ Em thực hiện tinh chia các phân số sau HS: Làm tính chia 2 3 : 5 4. Như vậy để thực hiện phép chia hai số hữu tỉ ta đưa về việc thực hiện phép chia hai phân số Tức là: Cho x; y  Q a c x  ; y  (b; c; d 0) b d 1 a c a d x : y  x.  :  . y b d b c. 2 3 2 4 8 :  .  Có 5 4 5 3 15. HS nghiên cứu VD trong SGK và làm ? Kết quả:. Yêu cầu HS tự nghiên cứu VD (SGK/T11). Sau đố vận dụng làm ? (SGK/T11) Gọi 2 HS lên bảng làm HS1: a) HS2: b) Chú ý: SGK 4. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài 13 (SGK/T12) theo nhóm Nhóm 1,2,3: a) Nhóm 4,5 : b) Nhóm 6,7,8: c) Nhóm 9,10: d).  49 a) 10. 5 b) 46. HS: Làm bài 13 theo nhóm Kết quả:  15 a) 2 4 c) 15. 19 b) 8 7 d) - 6. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học thuộc quy tắc nhân, chia số hữu tỉ 2. Giải các bài tập sau: Bài 12,14,15,16 (SGK/T12,13);Bài 10,11,14,15 (SBT/T4,5) 3. Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên Giờ sau: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 26/8/2011 Ngày giảng: 31/8/2011. Tiết 4:. §4.GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Học sinh hiểu khái niệm tuyệt đối của một số hữu tỉ và làm tốt các phép tính với các số thập phân 2.Kỹ năng: -Có kỹ năng xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 3.Thái độ: -Hình thành tác phong làm việc theo quy trình B.CHUẨN BỊ: -GV: Trục số nguyên,bảng phụ -HS: Bảng nhóm, bút dạ. Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: 1. Cho x = 4 tìm |x| = ?. 2. Cho x = -4 tìm |x| = ?. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Từ trên ta có |4| = |-4| = 4 vậy mọi x  Q thì | x| = ? Hoạt động 2:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ GV: Ta đã biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên một cách tương tự ta có thể tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ vậy em nhắc lại cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là HS: Nhắc lại o x x   x Có. x x   x HS ghi vở: Có. Nếu x o Nếu x <0 xxx  o. Nếu x. Nếu x <0 xxx  o. Hay ta có thể hiểu |x| là khoảng cách từ điểm x trên trục số tới điểm 0 trên trục số Bảng phụ 1: ?1 SGK 1 HS lên điền bảng phụ Yêu cầu HS nghiên cứu VD (SGK/T14) Rút ra nhận xét HS: Đưa ra nhận xét SGK/T14 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T14) theo nhóm HS làm ?2 theo nhóm Nhóm chẵn: a,b) Nhóm lẻ: c,d) Bảng phụ 2: Bài 17 (SGK/T15) Gọi 1 HS lên điền bảng phụ 1 HS lên bảng làm bài 17 trên bảng phụ Hoạt động 3:Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân GV: Số thập phân là số hữu tỉ vậy để thực hiện các phép tính trên số thập phân ta đưa về thực hiện phép tính với số hữu tỉ Hoặc ta đã được làm quen với việc thực hiện phép tính trên số thập phân ở lớp 4 ta áp dụng như đã được học Em làm ví dụ sau: 3HS lên làm ví dụ Ví dụ: Tính Kêt quả: a) -0,28 a. (1,13) + (-1,41) b) – 16,328 b. -5,2. 3,14 c) – 1,2 c. 0,408: (-0,34) Gọi 3 HS lên bảng làm Yêu cầu HS làm ?3 (SGK/14) 2 HS lên bảng làm ?3. Dưới lớp làm vào HS1: a) vở. Kết quả: a) – 2,853 HS2: b) b) 7,992 Bài 18 (SGK/T15). Yêu cầu HS làm theo HS làm bài 18 (SGK/T15) theo nhóm nhóm Kết quả: Nhóm chẵn: a,b) a) – 5,639 b) – 0,32 Nhóm lẻ: c,d) c) 16,027 d) – 2,16 4.Củng cố: Bảng phụ 3: Bài 19 (SGK/T15) Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời bài 19 GV: Đưa ra nhận xét và chốt lại Bài 20a, b (SGK/T15) Gọi 2 HS lên bảng làm 2 HS lên bảng làm HS1: a) Kết quả: a) 4,7 HS2: b) b) 0 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối số hữu tỉ 2. Giải các bài tập sau: Bài 20c,d; bài 21 (SGK trang 15) Bài 24,25,27 (SBT/T7,8) 3. Ôn lại so sánh số hữu tỉ 4.Chuẩn bị máy tính bỏ túi .Giờ sau: Luyện tập. Ngày soạn: 03/9/2011 Ngày giảng: 07/9/2011. Tiết 5: 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Học sinh củng cố kiến thức về tập hớp số hữu tỉ, các phép tính trên tập hợp số hữu tỉ và giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng thực hiện các phép tinh nhanh và đúng 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận ở học sinh B.CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, thước, máy tính bỏ túi -HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút dạ C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra : x . 2 7 tìm |x|. 1. Cho 2. Cho x = 4,5 tìm |x| 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Để củng cố kiến thức và rèn kỹ năng giải bài tập ta đi luyện tập Hoạt động 2:Chữa bài tập củng cố tập số hữu tỉ Bài 21: SGK HS: Thảo luận nhóm làm bài tập 21 và Yêu cầu HS làm bài theo nhóm làm trên bảng nhóm Qua bài làm của nhóm bạn em có nhận xét HS: Đưa ra nhận xét của mình qua bài gì làm nhóm bạn GV: Chữa lại như sau 14 2 27 3 26 2 HS ghi vào vở       5 ; 63 7 ; 65 5 a) 35 36 3 34 2   84 7 ;  85 5  14  26 34 ; ; 35 65  85 biểu diễn HS: Lên bảng làm phần b. Vậy các phân số . cùng một số hữu tỉ. 1HS lên bảng trình bày.  3 b) Viết 3 ph/s cùng biểu diễn số hữu tỉ 7 ?. HS: Ghi vào vở. Bài 22: (SGK/T16) Yêu cầu HS làm bài độc lập 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Nhận xét và chữa bài. 2 5 4  1   0,875    0  0,3  3 6 13. HS: Lên bảng trình bày. Bài 23: (SGK/T16) Yêu cầu HS làm theo nhóm Nhóm chẵn: a) Nhóm lẻ: b) GV gợi ý: Dựa vào tính chất bắc cầu hãy so sánh các số hữu tỉ trong bài 23 HS ghi vào vở GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV nhận xét và chuẩn hoá. Bgiải 4 4  1  1,1   1,1 5 a) 5 b)  500  0  0, 001   500  0, 001. HS ghi vào vở. Bài 24: (SGK/T16) GV cùng HS chữa bài. a).   2,5.0,38.0, 4  .  0,125.0,15.   8  .    2,5  .0, 4.0,38     8.0,125  .3,15    1 0.38 .    1 .3.15. 1HS lên bảng làm phần b) = -2.  0.38    3,15 . 2, 77. HS sử dụng máy tính bỏ túi tính giá trị Tương tự gọi 1 HS lên bảng làm phần b) các biểu thức ( theo hướng dẫn) Bảng phụ: Bài 26 (SGK/T16) áp dụng dùng máy tính bỏ túi để tính Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm a) – 5,5497 theo hướng dẫn. b) – 0,42 Sau đó dùng máy tính bỏ túi tính câu a) và c) Hoạt động 3:Chữa các bài tập củng cố về giá trị của số hữu tỉ. Bài 25: (SGK/T16) HS: Đứng tại chỗ trả lời GV: A = ?.  A, khiA  0  A =   A, khiA  0. áp dụng:Tìm x biết a) |x-1,7|=2,3. HS ghi vào vở.  x  1, 7 x  1, 7    x  1, 7  Ta có. Ta có. x  1, 7 2,3  x  1, 7 2,3. nếu x 1, 7.  x 2,3  1, 7  x 4. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Và. x  1, 7 2,3    x  1, 7  2, 3. nếu x  1, 7.   x  1, 7 2,3   x 2,3  1, 7   x  0,6  x   0,6. 4. Củng cố: -Theo từng phần trong giờ luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Xem lại các bài tập đã chữa 2. Giải các bài tập sau: Bài 23c; 25b (SGK/T16) Bài 28,30,31,33,34 (SBT/T8,9) 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: Bài 25b:. x. 3 1  4 3 =0. - Phá dấu giá trị tuyệt đối. x. 3 4 =?. - Tìm x? Ôn lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số (Toán 6) ------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 03/9/2011 Ngày giảng: 12/9/2011. Tiết 6:. §5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết tính tích thương của hai luỹ thừa cùng cơ số 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc 3.Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận ở học sinh B.CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, thước thẳng 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -HS: Bảng nhóm, thước thẳng Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: 1. Tính 25.32 = 2. Tính 33:32 = 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài 8. Có. thể. viết. 4.  0, 25  và HS: Nêu cách viết và viết ra.  0,125 dưới dạng hai luỹ bảng phụ theo nhóm. thừa có cùng cơ số ta làm HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn như thế nào? Yêu cầu HS nhận xét của nhóm bạn Hoạt động 2: Luỹ thừa của một số hữu tỉ Nhắc lại khái niệm luỹ thừa HS: Phát biểu khái niệm luỹ với số mũ tự nhiên của một thừa vơí số mũ tự nhiên của số nguyên? một số nguyên. GV: Tương tự ta có định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Em hãy nêu định nghĩa HS: Phát biểu định nghĩa Định nghĩa: Ghi dạng TQ vào vở x n  x.x.x....  x n  TSx. (. x  Q, n  N , n  1 ). x- là cơ số n- là số mũ Quy ước: x1  x. HS: Lấy ví dụ vào vở. x 0 1. Ví dụ: 4. 3  0, 25 ;    ......  4 2. Khi viết số hữu tỉ x dưới 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a dạng b (a,b  Z; b 0) ta có a a a . ..... a b  b   b n n b ( ) = = 2HS: Lên bảng thực hiện n phép tính    2 a .a .....a 9  3 n a    b.b..... b  16  4 n Kết quả: n = b 3 Yêu cầu HS làm ?1   2   8 125 ;  5 (SGK/T17) (-0,5)2 =. Gọi 2HS lên bảng làm. 0,25 (-0,5)3 = - 0,125; (9,7) 0 = 1 Hoạt động 3:Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số Với a là số tự nhiên khác 0 HS: Lên bảng tính m > n , em hãy tính: am.an = am+n am.an =? am:an = am-n am:an =? GV: Tương tự như số tự nhiên, đối với số hữu tỉ x, ta có: HS: Lấy ví dụ Với mọi x  Q. Ta có:. x m .x n  x m  n. 2HS: Lên bảng thực hiện 2. 3. 2 3. 5 a)   3 .   3   3  3 = Ví dụ: - 243 2 3 5 (-0,1) . (-0,1) = (-0,1) = b) (-0,25)5:(-0,25)3 = (- 0,00001 0,25)2 =0,625 Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T18) Gọi 2HS lên bảng làm HS1: a) HS2: b) m. n. x : x x. m n.  x 0, m n . Hoạt động 4:Luỹ thừa của luỹ thừa Yêu cầu HS làm ?3 HS: Hoạt động theo nhóm (SGK/T18) theo nhóm sau đó đọc kết quả 2 3 6 x  Q GV: Vậy với mọi ta a) (2 ) = 2 1 1 có: 2 5 n b) [( 2 ) ] = ( 2 )10  x m   x m .n 1HS: Lên bảng thực hiện Ví dụ: 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5.    1    1   2    2      . 2.5.   1    2. 10.  3  3 3 2 a) [( 4 ) ] = ( 4 )6.. b) [(0,1)4]2 = (0,1)8 Bảng phụ: ?4 (SGK/T18) Gọi 1HS lên điền trên bảng phụ 4. Củng cố: Bài 27 (SGK/T19) gọi 2Hs 2HS lên bảng làm được kết lên bảng làm quả là 4. 1  1    81  3. ;. 3. 729  9     64  4. (- 0,2)2 = 0,04 ; 1. (- 5,3)0 =. 5.Huớng dẫn về nhà : - Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x và các quy tắc - Bài tập về nhà: Bài 28,29,30,31 (SGK/T19) Bài 39,40,42,43 (SBT/T9) -GV: hướng dẫn BT30 3. Tìm x, biết:. 1   1 x:   2  2.   1 x    2 . 4. Đọc có thể em chưa biết Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Giờ sau: Luyện tập --------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 03/9/2011 Ngày giảng: 14/9/2011. Tiết 7:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. 2.Kỹ năng: 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Rèn luyện các kỹ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tím số chưa biết ... 3.Thái độ: -Tích cựa tham gia xây dựng bài, lòng say mê môn học B. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi -HS: Bảng nhóm, thước thẳng, máy tính bỏ túi, bút dạ C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra:. Kết hợp trong giờ luyện tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức Bài 39: (SBT/T9). 4HS lên bảng làm ,. Gọi 4HS lên bảng dưới lớp làm vào vở. làm. Kết quả: 0. 0.  1   HS1:  2  = ?.  1    2 = 1. 2. 2.  1 3  HS2:  2  = ?.  1 3   2 =. HS3: (2,5)3 = ?. 2. 49 1 7    12 4 4  2. 4.  1  1  HS4:  4  = ?. (2,5)3 = 15,625. Cả lớp làm vào vở. 4.  1 1 Yêu cầu HS dưới lớp  4  =. nhận xét 4. 625 113  5 2    256 256  4. Bài 44: (SBT/T10) Yêu cầu HS làm theo. HS làm theo nhóm 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhóm. Kết quả:. Dãy 1: a). a) 54. Dãy 2: b).  3   b)  7 . Dãy 3: c). 9. 1 c) 2 8. Yêu cầu HS nhận xét chéo bài của nhau. Bảng phụ: Bài 49 2HS lên bảng chọn câu trả lời đúng (SBT/T10) Kết quả: Gọi 2HS lên bảng a) B chọn phương án trả. b) A. lời đúng. c) D. HS1: a,b). d) E. HS2: c,d Yêu cầu S dưới lớp nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Viết các biểu thức dưới dạng của luỹ thừa Bài 29: (SGK/T19) 1HS lên bảng viết. Yêu cầu HS nghiên. 1. 2. cứu VD trong SGK. 16  16   4    4  81. Sau đó gọi 1HS lên.  81 .  9.  9. =. bảng tìm cách viết 4. khác.  2  2       3  3. Bài 31: (SGK/T19). 4. Gọi 2HS lên bảng 2HS lên bảng làm (0,25)8 = làm, dưới lớp làm HS1: [(0,5)2]8 = (0,5)16. vào vở. HS2: (0,125)4 [(0,5)3]4 = (0,5)12 1. =. 2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Yêu cầu HS khác nhận xét cách viết của bạn Hoạt động 3: Tìm số chưa biết Bài 30: (SGK/T19) Để tìm x trước hết ta Ta phải tính các luỹ phải làm gì? thừa theo các công thức đã học Gọi 2HS lên bảng 2HS lên bảng làm làm bài, dưới lớp làm Kết quả: 1 vào vở HS1: a) a) x = 16 HS2: b) 9 Yêu cầu HS khác b) x = 16 nhận xét bài làm của bạn GV chốt lại cách làm Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi Bảng phụ: Bài 33 HS theo dõi cách sử (SGK/T20). dụng máy tính bỏ túi. GV hướng dẫn HS Vận dụng tính được cách sử dụng máy kết quả (3,5)2 = 12,25. tính bỏ túi. (-. 0,12)3. Yêu cầu HS vận 0,001728…. dụng tính 4. Củng cố: -GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã vận dụng vào giải các bài tập trên 5. Hướng dẫn về 1. =. -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài tập đã chữa. Đọc bài đọc thêm 2. Giải các bài tập sau: Số: 44,45,46,49; Trang 10 SBT. Đọc trước bài : Luỹ thừa của một số hữu tỷ( tiếp theo). Ngày soạn : 16/9/2011 Ngày giảng: 19/9/2011. Tiết 8:. §6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiếp). A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Củng cố cho học sinh khái niệm về luỹ thừa của một số hữu tỉ, HS nắm vững quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 2.Kỹ năng: -Vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. 3.Thái độ: -Học sinh có thái độ say mê học tập B. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ , phiếu học tập, đồ dùng dạy học -HS: Ôn tập các công thức tính luỹ thừa. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: Luỹ thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên ? HS: HS:. x n  x.x.x....  x. ( x  Q, n  N , n  1 ) x- là cơ số , n- là số mũ 2. Công thức tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số? n  TSx. x m .x n  x m  n. ;. x m : x n x m  n  x 0, m n . 3. Công thức tính luỹ thừa của một luỹ thừa? HS:. m n. x .  x m .n. 3. Bài mới: 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài GV: Hãy tính và So Sánh Kết quả: 2. 2. 2 2 a)  2.5  và 2 .5 3. a)  2.5 = 3.  1 3  1  3  .    .  2 4   b) và  2   4 . 3. 22.52 3. 3.  1 3  1  3  .    .  2 4   b) =  2  4. 3. Vậy làm thế nào để tính nhanh (0,125)3.83 = ? Hoạt động 2: Luỹ thừa của một tích GV: Qua kết quả bài tập HS: với x, y  Q, ta có trên, em hãy phát biểu công (x.y)n = xn.yn thức tính luỹ thừa của một tich? Công thức:.  x. y . n. x n . y n. HS: 108.28 = (10.2)8 = 208 254.28 = 58.28 = 108 n N 2HS lên bảng làm (Luỹ thừa của một tích Kết quả: a) 1 bằng tích các luỹ thừa) b) 27 Áp dụng, hãy tính: 108.28 = ? 25 4. 28 =? Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T21) Gọi 2HS lên bảng làm HS1: a) HS2: b) Hoạt động 3: Luỹ thừa của một thương Yêu cầu HS làm ?3 HS: Thực hiện theo nhóm, (SGK/T21) theo nhóm sau đó đọc kết quả. Ta có: x; y  Q ,. 3. 2 2 2 8  2     . . 3 3 3 3 27   a)  23   2  .   2  .   2   GV: Gọi HS khác nhận xét, 33 3.3.3 sau đó đưa ra công thức 8  tổng quát 27. Công thức:. x, y  Q , n  N. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  2   2   suy ra  3  = 3 105 10.10.10.10.10 (Luỹ thừa của một thương 5 bằng thương các luỹ thừa) b) 2 = 2.2.2.2.2 n.  x xn    yn  y. Ví. 2. dụ: 5.5.5.5.5 = 5. 2. 10 ( 2 ) 5 = 55. 72  72    32 9 2 24  24 . Yêu cầu HS làm (SGK/T21) theo nhóm Dãy 1: a) Dãy 2: b) Dãy 3: c). =. 5. ?4. 105 10 5 Vậy 2 = ( 2 )5. HS ghi VD vào vở HS làm ?4 theo nhóm Kết quả: a) 9 b) -27 c) 125. 4. Củng cố: Yêu cầu HS làm (SGK/T22) Gọi 2HS lên bảng làm HS1: a) HS2: b). ?5 2HS lên bảng làm ?5 được kết quả là a) (0,125)3 . 83 = 13 = 1 b) (-39)4 : 134 = (-3)4 = 81 HS đứng tại chỗ trả lời Bảng phụ: Bài 34 Kết quả: (SGK/T22) a) Sai vì (-5)2 . (-5)3 = (-5)5 Gọi từng HS đứng tại chỗ b) Đúng trả lời c) Sai vì (0,2)10 : (0,2)5 = (0,2)5 4. 8  1 2   1          7    7 d) Sai vì . e) Đúng f) Sai vì 810 : 48 = (23)10 : (22)8 = 2 30 : 216 = 214 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa - Bài tập về nhà: Bài 35  42 (SGK/T22) Bài 44,45,46,50,51 (SBT/T10,11) -Giáo viên hướng dẫn Bài tập: 39 SGK Tr23 x  Q, x  0 . 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a) x10 = x7.x3 b) x10 = (x2)5 c) x10 = x12 : x2 Bài tập 42 SGK Tr23 Tìm số tự nhiên n, biết 16 n a) 2 = 2 Suy ra 16 = 2n.2  16 = 2n+1  24 = 2n+1  4 = n+1 suy ra n = 3. Giờ sau: Luyện tập Ngày soạn: 16/9/2011 Ngày giảng: 21/9/2011. Tiết 9:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -ủng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. 2.Kỹ năng: -èn luyện các kỹ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tím số chưa biết ... 3.Thái độ: - Tích cựa tham gia xây dựng bài, lòng say mê môn học B.CHUẨN BỊ: -GV: Chuẩn bị đề kiểm tra 15 phút -HS:Bảng phụ, bút dạ C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: -Nêu các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ ? -HS: Trả lời: m n. x .  x m .n. ;  x. y . n. x n . y n. ;  x. y . n. x n . y n. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 40 (SGK/T23) HS: Hoạt động theo Yêu cầu HS làm nhóm. theo nhóm a) 3 1  a) ( 7 2 )2 = ?. 2. 2. 3 1  6 7   13           7 2   14 14   14  2 13 169  2  14 196. 3 5  b) ( 4 6 )2 = ?. 2. b) 2.  3 5  3 5  3 5       .     4 6  4 6  4 6. 1  9 10   9 10   1  1   .   .    12 12   12 12  12 12 144 54.204 1004 5 5 5 c) 25 .4 = 100 = 1 100  10  6 Bài 41:a) (SGK/T23) 5 d) ( 3 ) .( 5 )4 = 54.204 5 5 c) 25 .4 = ?  10  6 d) ( 3 )5.( 5 )4 = ?. GV: Gọi 1HS lên 5 4 bảng thực hiện phép (  10)5 .(4 6) 3 .5 tính. 9  2 1  4 3  1    .   a)  3 4   5 4 . =?. 2. (  2 ) .5 = 3. 1HS: Lên bảng thực hiện phép tính a)  2 1  4 3  1    .    3 4  5 4. 2.  12 8 3   16 15      .    12 12 12   20 20 . 2. Bài 42: (SGK/T23) Tìm n  N , biết 2 Yêu cầu HS hoạt 17 .  1  17 . 1  17   12  20  12 400 4800 động theo nhóm Dãy 1: a) HS: Hoạt động theo Dãy 2: b) nhóm, sau đó đại Dãy 3: c diện nhóm lên trình bày lời giải.. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 16 2 n a) 2. 24  n 2  24 n 21  4  n 1 2  n 4  1  n 3. Bài 45: a,b) b) (SBT/T10) n n   3  27    3   3 3   Gọi 2 HS lên bảng 4 81  3  làm n 4 1    3  33 HS1: a) 9.33. 81  n  4 3  n 3  4  n 7 .32 n n HS2: b) 4.25: c) 8 3n: 2 =n 4  2 :2 =4  3 1 2 .   23n-n = 4  16   22n = 22  2n = 2  n = 2. 2HS lên bảng làm Bài 46: (SBT/T10) 1 a) 2.16  2n > 4 3 3 92 Gợi ý: Biến đổi a) = 3 .9. .9 = 3 các biểu thức số  23  dưới dạng luỹ  4  2 5 thừa của 2 b) = 2 .2 :  2  1 = 27 : 2 = 27.2 =. b) 9.27  3n . 243 28 Gọi 1 HS lên bảng HS ghi vở làm. a) 2.16  2n > 4 25  2n > 22  2  n 5  n  {3;4;5}. 1HS lên bảng làm phần b) Kết quả: n = 5 Hoạt động 2:Bài tập vận dụng Bài tập :Biết. HS: Thảo luận theo 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhóm. Sau đó đại. 12  22  32  ...  102 385 diện nhóm lên bảng. Tính. trình bày.. 22  42  62  ...  202 ? Ta có. 22  42  62  ...  202 2. 2. 2.  2.1   2.2    2.3  ...   2.10  22.12  22.22  22.32  ...  210. 4. Củng cố. 22 12  22  32  ...102. . 4.  385  1540. Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút Bài 1: (5 điểm). Tính a. 2. 2.  2   2 0   ;  ;4  3  5   7 1 5 3   .   b.  8 4   6 4 . 2. 215 9 4 6 3 c. 6 8. Bài 2: (3 điểm) Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ: a). 9.3 4. 1 2 .3 27. b) 1  8.2 6 :  2 3.   16 . Bài 3: (2điểm)Chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C. a.35.34 = 20. 9. A. 320 C. 39. B. b.24. 25 = 2. . 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 12. 8. A.212 C. 860. B.. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại nội dung bài đã chữa. Ôn lại quy tắc về luỹ thừa Đọc bài đọc thêm: Luỹ thừa với số mũ nguyên âm (SGK/T23) -Giải các bài tập sau: 47,48,52,57,59 (SBT/T11,12) -Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y 0), định nghĩa hai phân số a c  bằng nhau b d. -Viết tỉ số giữa hai số thành tỉ số hai số nguyên Ngày soạn: 23/9/2011 Ngày giảng: 26/9/2011. Tiết 10: §7. TỈ LỆ THỨC. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. 2.Kỹ năng: - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. 3.Thái độ: -Lòng say mê môn học B. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập và các kết luận -HS:Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ, định nghĩa hai phân số bằng nhau, bút dạ, phiếu học tập. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: 43.44 1 1 15 2 và ( 2 )3 : ( 2 )2. -So sánh hai biểu thức sau: -HS: Lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét. 43.44 47 214 1 15 15 15 2 = 2 = 2 = 2 43 .44 1 1 15 Vậy 2 = ( 2 )3 : ( 2 )2. 1 1 1 1 ( 2 )3 : ( 2 )2 = ( 2 )3-2 = 2. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài 43.44 1 1 15 GV: Vậy 2 = ( 2 )3 : ( 2 )2 là đẳng thức của hai tỉ số được gọi là gì ? Chúng ta. cùngnghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 2: Định nghĩa 12,5 15 VD: So sánh hai tỉ số 21 và 17,5. GV: Treo bảng phụ bài giải ví dụ trên Yêu cầu HS nghiên cứu VD và làm bài tập HS: Quan sát bài làm trên bảng phụ sau đó lên bảng làm bài tập. tương tự. 3 1 Ta có: 6 = 2. 1 3 Hãy so sánh 2 và 6 12,5 15 Ta nói đẳng thức 21 = 17,5 là một tỉ lệ thức. . 1 3  2 6. Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. Gọi HS đọc định nghĩa (SGK/T24). a c  b d a c  Tỉ lệ thức b d còn được viết là a : b = c : d 3 6 GV: Ví dụ tỉ lệ thức 4 = 8 còn được viết. HS ghi kí hiệu vào vở HS ghi VD vào vở. 3:4=6:8 Ghi chú: (SGK) a c  Trong tỉ lệ thức b d các số a, b, c,d được gọi. 2. 2HS đọc lại nội dung chú ý (SGK/T24).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> là các số hạng của tỉ lệ thức, a, d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ, b, c là các số hạng trong hay trung tỉ. HS: Lấy ví dụ về tỉ lệ thức. HS hoạt động theo nhóm Bài giải:. Yêu cầu HS làm ?1 (SGK/T24) theo nhóm Nhóm chẵn: a) Nhóm lẻ: b). 2 2 1 1 . a) 5 : 4 = 5 4 = 10 4 4 1 1 . 5 : 8 = 5 8 = 10 2 4 Vậy 5 : 4 = 5 : 8 (lập thành một tỉ lệ. thức) 1 1 b) -3 2 : 7 = - 2 2 1 1 -2 5 : 7 5 = - 3 1 2 1 Yêu cầu HS nhận xét. Sau đó GV chuẩn hóa Vậy -3 2 : 7  -2 5 : 7 5 (không lập. kết quả và cách làm.. thành tỉ lệ thức) Hoạt động 3: Tính chất a) Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ 18 24  thức): Xét 27 36 yêu cầu HS xem SGK để. hiểu cách chứng minh của đẳng thức tích: 18.36 = 24.27 a c  GV: Tương tự , từ tỉ lệ thức b d ta có thể. suy ra a.d = b.c không ?. HS: Đứng tại chỗ trả lời.. a c   ad bc T/C: Từ b d. HS ghi vào vở. Tính chất 2: Từ 18.36 = 24.27 ta có suy ra được tỉ lệ thức 18 24  27 36 không ?. GV: Treo bảng phụ lời giải cho HS nghiên cứu Bằng cách tương tự yêu cầu HS làm ?3 HS: Nghiên cứu lời giải mẫu trên bảng (SGK/T25) phụ, sau đó trả lời câu ?3 a, b, c, d 0   GV: Từ a.d = b.c thì ta có các tỉ lệ thức HS ghi vào vở 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> . a c a b d c d b  ;  ;   d d c d b a ; c a. GV tổng hợp cả 2 tính chất của tỉ lệ thức: Với a, b, c, d 0 có 1 trong 5 đẳng thức, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. (GV giới thiệu bảng tóm tắt trang 26 SGK) trên bảng phụ. 4.Củng cố: Bài 44 (SGK/T26). Gọi 2HS lên bảng làm 2HS lên bảng trình bày HS1: a) Giải: 1,2 HS2: b) 120 a) 1,2 : 3,24 = 3,24 = 324 1 3 11 4 44 . b) 2 5 : 4 = 5 3 = 15. Bài 47/a và bài 46/a,b (SGK/T26) yêu cầu HS HS làm bài theo nhóm làm theo nhóm Kết quả: Dãy 1: Bài 47/a 6 42 6 9   Dãy 2: Bài 46/a Bài 47/a: 9 63 ; 42 63 Dãy 3: Bài 46/b 63 42 63 9   9 6 ; 42 6. Bài 46/a: x = -15 Bài 46/b: x = 0,91 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Học thuộc định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các bước hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. 2. Bài tập về nhà: Bài 44/c, 45, 46/c, 47/b,48,49 (SGK/T26) Bài 61,62 (SBT/12,13) -Giờ sau: Luyện tập. Ngày soạn: 23/9/2011 Ngày giảng: 28/9/2011. Tiết 11:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Củng cố định nghĩa tỉ lệ thức và hai tính chất của nó. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. 3.Thái độ: 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Chăm chỉ học tập, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: -GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi. -HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra : -Phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức ? Làm bài tập 45 (SGK/T26) -Viết dạng tổng quát hai tính chất của tỉ lệ thức.Làm bài 46b) (SGK/T26) 3.Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động: Luyện tập Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức HS cần xét xem hai tỉ số đã cho có Bài 49 (SGK/T26) bằng nhau hay không. Nêu hai tỉ Nêu cách làm bài tập này số bằng nhau ta lập được tỉ lệ thức. 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm Gọi 2HS lên bảng làm vào vở 3,5 350 14 HS1: a)   5 , 25 525 21 HS2: b) a)  lập được tỉ lệ thức b) 39 3 2 393 262 393 5 3 : 52  :  .  10 5 10 5 10 262 4 2,1 21 3   3,5 35 5 3 3  Vì 4 5 nên không lập được tỉ lệ. thức Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Tương tự yêu cầu HS về nhà làm phần c,d Bảng phụ: Bài 61(SBT/T12) Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời miệng. HS đứng tại chỗ trả lời bài 61(SBT/T12) a) Ngoại tỉ: -5,1 và -1,15 Trung tỉ: 8,5 và 0,69 1 2 b) Ngoại tỉ: 6 2 và 80 3 3 2 Trung tỉ: 35 4 và 14 3. c) Ngoại tỉ: -0,375 và 8,47 Trung tỉ: 0,875 và - 3,63 Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức 2. HS: Đọc nội dung bài tập 50..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 50(SGK/T27) Gọi HS đọc nội dung bài tập 50. Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm ra các số thích hợp điền vào chỗ trống. GV: Treo bảng phụ các ô trống để HS điền các chữ cái phù hợp vào chỗ trống. N=14 C=16 T=6. 1 B= 2 3. I= -63. H=-15 L=6,3 1 4 Y= 5. 3 U= 4. Ư= -0,48 1 Ơ= 3 1. HS: Làm bài theo nhóm, sau đó lên bảng điền vào chỗ trống. HS: Đọc nội dung các ô chữ ghép được HS: x.x = (-15).(-60) x2 = 900  x = 30 1HS lên bảng làm phần b) 4  x  5. Ế=9,17  BINH THƯ YẾU LƯỢC Bài 69 (SBT/T13). x  60  x GV gợi ý và HD HS làm phần a)  15. Từ tỉ lệ thức áp dụng TC1 ta suy ra được gì? Hãy tìm x ? Tương tự gọi 1HS lên bảng làm phần b) Dạng 3: Lập tỉ lệ thức Bài 51(SGK/T28) Gợi ý: Lập đẳng thức tích từ 4 số trên Áp dụng TC2 để viết các tỉ lệ thức Gọi 1HS lên bảng viết Bảng phụ: Bài 52 (SGK/T28) Yêu cầu 1HS đứng tại chỗ trả lời đáp án đúng Bài 53 (SGK/T28) 1 5 6 1 5 5 Hãy kiểm tra kết quả rút gọn 6 6. HS: 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6 (= 7,2) HS: Các tỉ lệ thức lập được là: 1,5 3,6  2 4,8 4,8 3,6  2 1,5. 1,5 2  3,6 4,8. ; ;. 4,8 2  3,6 1,5. 1HS đứng tại chỗ trả lời Đáp án: C HS: Kiểm tra kết quả bằng cách thực hiện phép tính. 1 31 5  5  31 . 6  6 1 31 5 31 5 5 6 6 6. Tỉ số khác có thể rút gọn như vậy. 1 7 8 Gọi HS trình bày kết quả kiểm tra rồi đưa ra kết 1 7 luận. 7 là: 8 8. 4. Củng cố: -Theo từng phần trong giờ luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học và xem lại nội dung bài tập đã chữa 2. Giải các bài tập sau: Bài 52 Trang 28. Bài 62,64,70(c,d),71,73 (SBT/T13,14) x 9  - HD: BT 71 /SBT: Cho 4 7 và x. y 112 . Tìm xy x 9   k  x 4k ; y 7k 4 7. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 30/9/2011 Ngày giảng: 03/10/2011. Tiết 12: §8.TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. 3.Thái độ: - Say mê môn học, lễ phép với thầy cô B. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng phụ viết trước cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau. -HS: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, bút dạ, phiếu học tập C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức:. 7°:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: -Em hãy phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Làm bài tập 70(c, d) SBT Trang 13 -GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm ra nháp sau đó chữa bài của bạn. -HS: Nêu tính chất của tỉ lệ thức Làm bài 70 (SBT/T13) 1 Kết quả: c) x = 250 = 0,004. d) x = 4. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1:Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Yêu cầu HS làm ?1 (SGK/T28) theo nhóm GV : Treo kết quả của các nhóm lên bảng, gọi HS HS : Thảo luận theo nhóm, làm nhận xét và GV chữa bài. ra bảng nhóm. 2 3 1    4 6 2 23 5  1    4  6 10  2  2 3  1 1    4 6  2 2. a c 2 3 2  3 2  3  1         GV : Một cách tổng quát nếu b d thì có thể suy ra 4 6 46 4 6  2 Vậy : a a c  b b  d hay không ?. Ở bài 72 (SBT/T14) chúng ta đã chứng minh. Trong SGK có trình bày cách chứng minh khác cho 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tỉ lệ thức này Các em hãy tự đọc SGK Gọi 1HS lên bảng trình bày lại cách chứng minh. HS tự đọc SGK/T28,29 1Hs lên bảng trình bày lại cách CM và dẫn tới kết luận : a c a c a c    b d bd b d ĐK: b  d. HS ghi vào vở và lấy thêm VD khác *) Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số HS theo dõi và ghi vào vở bằng nhau : 1 2 1 2 1 2 1 2      GV đưa ra Ví dụ: 4 8 4 8 4  8 4  8. a c e   b d f. . a c e a c e a  c e     b d f bd  f b d  f. VD: 1 2 4 1 2  4 1 2  4    2 4 8 = 4  2 8 2  4 8. HS: Đọc VD trong SGK và lấy VD về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. a c e   k HS: Đặt b d f  a = bk ; c = dk ; e = fk. Yêu cầu HS nêu hướng chứng minh. GV đưa ra bảng phụ bài chứng minh tính chất của Từ đó tính giá trị của các tỉ số dãy tỉ số bằng nhau a c e   k b d f  a = bk ; c = dk ; e = fk Đặt a  c  e bk  dk  fk k  b  d  f    b  d  f b  d  f bd  f = k Ta có: . a c e ace    b d f bd  f. Tương tự, các tỉ số trên còn bàng các tỉ số nào?. HS: Các tỉ số trên còn bằng các tỉ số a c e a ce a c e     b d f b d  f b d  f. GV: Lưu ý cho HS dấu + hay – Mở rộng tính chất: a a  a  a  ...  an a1 a2 a3   ...  n  1 2 3 ... b1 b2 b3 bn b1  b2  b3  ...  bn. Yêu cầu HS làm bài 54 (SGK/T30) GV HD học sinh cách trình bày Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có : x y x  y 16    3 5 3  5 8 = 2 (Vì x + y = 16) x Do đó : 3 = 2  x = 3.2 = 6. 3. ac e  a c e   b  d  f  b  d  f = ….. HS theo dõi và ghi bài làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS làm bài 55 (SGK/T30) theo nhóm được kết quả: Tương tự yêu cầu HS làm bài 55 (SGK/T30) theo x = -2 y=5 nhóm Hoạt động 2: Chú ý GV: Giới thiệu khi có dãy tỉ số: HS: Theo dõi và ghi vào vở. y  5 2  y = 5.2 = 10. a b c   2 3 5 ta nói a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5.. Ta cũng viết a : b : c = 2 : 3 : 5 Yêu cầu HS làm ?2(SGK/T29). 1HS: Lên bảng làm bài Gọi số HS của các lớp 7°, 7B, 7C lần lượt là: a,b,c thì ta có a b c   8 9 10. GV : Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.. HS: Nhận xét. 4. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài 57 (SGK/T30) Gợi ý : Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c Khi đó theo bài ra ta có tỉ số nào ? Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được a, b, c là bao nhiêu ? GV: Chốt lại. a b c   HS : Ta có 2 4 5 và. a+b+c=44 HS : Ta được a = 8; b = 16 ; c = 20. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học và ôn lại nội dung bài tính chất tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Giải các bài tập sau: Bài 56,58,59,60 ( SGK,Trang 30, 31) Bài 74,75,76 (SBT/T14) 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: Bài 56 SGK - Tìm hai cạnh (bằng cách gọi hai cạnh là a, b) - Khi đó theo bài ra ta có điều gì ? - Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tím a, b. - Tính diện tích S = a.b Giờ sau: “ Luyện tập ” -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 30/9/2011 Ngày giảng: 05/10/2011. Tiết 13:. LUYỆN TẬP 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Củng cố các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa cấc số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải baìi tốan về chia tỉ lệ 3.Thái độ: -HS có lòng say mê học toán, ham học hỏi. B. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng phụ, thước -HS: Ôn tập về tỉ lệ thức và các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, bảng nhóm. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra : Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? Làm bài tập 75 (SBT/T14) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Luyện tập Dạng 1: Tỉ số Bài 59 (SGK/T31) Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm HS: Làm việc theo nhóm, sau đó nhận xét Nhóm chẵn: a,b) chéo bài của nhau theo lời giải mẫu Nhóm lẻ: c,d) GV treo bảng phụ bài giải mẫu 204 17  a) 2,04 : (-3,12) =  213  26 1  3 5  3 4  6 1 :  .  b) ( 2 ) : 1,25 = 2 4 2 5 5 3 23 16 4 :  4 23 c) 4 : 5 4 3 3 73 73 73 14 :5  :  . 2 d) 10 7 14 7 14 7 73. Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo bài của nhau GV: Chốt lại dạng bài tập này và yêu cầu HS làm vào vở. Dạng 2: Tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức Bài 60 (SGK/T31). HS ghi bài vào vở. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV và HS cùng làm phần 3 2 1  2  .x  : 1 : a)  3  3 4 5. 1 2 Hãy xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ .x; HS: Ngoại tỉ: 3 5 thức 1   .x  Nêu cách tìm ngoại tỉ  3  . Từ đó tìm x. 2 3 Trung tỉ: 3 ; 1 4 1  3 2 2  .x  1 :  . 3  4 5 3 HS: 1  7 2 2 .x  :  . 3  4 5 3 1 7 5 2  .x  . . 3 4 2 3. . Tương tự gọi 3 HS lên bảng làm HS1: b) HS2: c) HS3: d). . 1 35 .x  3 12. 35 1 35 3 35 3  x  :  :  8 12 3 12 1 4 4. 3HS lên bảng làm Kết quả: Dạng 3: Toán chia tỉ lệ b) x = 1,5 Bài 58(SGK/T30) c) x = 0,32 Gợi ý: Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 3 7B lần lượt là x, y d) x = 32 Hãy dùng dãy số bằng nhau để thể hiện đề bài? Yêu cầu 1HS lên bảng giải tiếp x 4 0,8  5 và y – x = 20 HS: Ta có y x y y  x 20    4 5 5 4 1 = 20 (vì y-x = 20) x  Do đó: 4 20  x = 4.20 = 80 y 5 = 20  y = 20.5 = 100 . Bài 61 (SGK/T31) Từ hai tỉ lệ thức đã cho làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?. Vậy: Số cây đã trồng của lớp 7A: 80 cây Số cây đã trồng của lớp 7B: 100 cây. HS Ta phải biến đổ sao cho trong hai tỉ lệ Gọi 1HS lên bảng áp dụng tính chất dãy tỉ thức có các tỉ số bằng nhau. số bằng nhau làm tiếp, dưới lớp làm vào x y x y    vở ta có 2 3 8 12 (1) 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> y z y z    4 5 12 15 Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên (2) bảng x y z    Bài 62: (SGK/T31) Từ (1) và (2) 8 12 15 và x  y  z 10. GV: Trong bài này ta không có x + y hoặc Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau x – y mà lại có x.y x y z x  y  z 10     2 a c a ac ta có: 8 12 10 8 12  10 5  Vậy nếu có: b d và b có bằng bd hay  x 16; y 24 ; z 30 không? GV gợi ý bàng một VD cụ thể: 1 2 1 .2 1  Có 3 6 thì 3.6 có bằng 3 hay không?. Hướng dẫn HS cách làm x y  k  Đặt 2 5 x = 2k ; y = 5k  Ta có: x.y = 10 2k.5k = 10  10.k2 = 10  k2 = 1  k  1. Với k = 1. Hãy tính x, y? Với k = -1. Hãy tính x, y? GV lưu ý HS 2. 1 .2 1 1   HS: 3.6 9 3 a c ac   Vậy: b d bd. HS làm bài dưới sự HD của GV 2. ac  a c a c ac        bd d b d bd nhưng  b . Ta có thể sử dụng nhận xét này để tìm cách giải khác 2. 2. xy 10  x  y       10 10 = 1 (vì x.y = 10)  2 5 x2 y2   4 25 = 1. Từ đó tìm x, y. Với k=1; x=2; y=5 k=-1; x=-2; y=-5. 4. Củng cố: Theo từng phần trong giờ luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài các bài tập đã chữa 2. Giải các bài tập sau: Bài 63, 64 (SGK Trang 31); Bài 78 --> 83 SBT Trang 14 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: a c a b c d   a.b 0; c.d 0    a d c d BT63: Từ TLT b d. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Xét:. a c  k  a k .b; c k .d Đặt d d a  b bk  d b.  k  1 k 1 c  d d .k  d d .  k  1 k 1    ;    a  b bk  d b.  k  1 k  1 c  d d .k  d d .  k  1 k  1. a b c d  Suy ra ta có a  b c  d. - Ôn tập lại định nghĩa số hữu tỉ - Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 07/10/2011 Ngày giảng: 10/10/201. Tiết 14:. §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. HS hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn. 2.Kỹ năng: - Biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thạp phân. 3.Thái độ: -Say mê môn học, hoà đồng với bạn bè. B. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, máy tính bỏ túi, bảng phụ -HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏi túi. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: Thế nào là số hữu tỉ ? Viết các phân số sau dưới dạng sô thập phân:1 : 2 = ? ; 3. Bài mới:. 1:3=?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn Bảng phụ 1: VD1(SGK/T32). HS: Nghiên cứu VD1 và nêu cách Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu cách làm làm Ta chia tử cho mẫu Yêu cầu HS làm lại phép chia bằng máy tính Có cách làm nào khác vẫn ra được đáp số như 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> vậy không?. Cách khác: 3 3 3.5 15  4  2 2  20 2 .5 2 .5 100 = 0,15 2 37 37 37.2 148  2  2 2  25 5 100 = 1,48 5 .2. GV: Các số thập phân như: 0,15; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn. Bảng phụ 2: VD2 (SGK/T32) Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu cách làm Em có nhận xét gì về phép chia này? HS: Chia tử cho mẫu Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp GV: Số 0,41666… gọi là số thập phân vô hạn đi lặp lại tuần hoàn Cách viết gọn: 0,41666… = 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần. Số 6 được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6). 1 1  17 ; ; Bảng phụ 3: Hãy viết các phân số 9 99 11. dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại. Gọi 3HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở (Cho phép HS dùng máy tính thực hiện phép chia) Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. 3HS lên bảng thực hiện phép chia 1 9 = 0,111… = 0,(1) 1 99 = 0,010101… = 0,(01)  17 11 = -1,545454… = -1,(54). HS nhận xét Hoạt động 2: Nhận xét Em hãy phân tích các số 20; 25; 12 ra thừa số HS: Phân tích các số 20, 25, 12 ra nguyên tố. thừa số nguyên tố 20 = 22.5 ; 25 = 52 ; 12 = 22.3 ?Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn với số thập phân vô hạn tuần hoàn. HS: Nhận xét GV: Nêu nhận xét SGK. GV: Chú ý cho HS là xét các phân số phải là HS: Ghi nhận xét vào vở. mẫu dương và phân số tối giản. Yêu cầu HS tự nghiên cứu VD (SGK/T33), sau HS làm ? theo nhóm đó vận dụng làm ? (SGK/T33) theo nhóm Kết quả: 1 5 ; Dãy 1: 4 6 13  17 ; Dãy 2: 50 125. 1 13 4 = 0,25 ; 50 = 0,26  17 7 125 = -0,136 ; 14 = 0,5. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 11 7 ; Dãy 3: 45 14. 5 11 6 = - 0,8(3) ; 45 = 0,2(4). Yêu cầu HS làm bài 65,66 (SGK/T34) theo HS làm bài 65,66 theo nhóm nhóm Kết quả: 3  7 Nhóm chẵn: Bài 65 Nhóm lẻ: Bài 66 Bài 65: 8 = 0,375 ; 5 = -1,4 13  13 Yêu cầu HS nghiên cứu VD cuối trang 33, sau 20 = 0,65 ; 125 = -0,104 đó vận dụng làm BT sau: 1 5 Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số 0, Bài 66: 6 = 0,1(6) ; 11 = -0,(45) (3); 0,(25) 4  7 Hai HS lên bảng viết 9 = 0,(4) ; 18 = -0,3(8). 2HS lên bảng làm. GV đưa ra kết luận (SGK/T34) Gọi 2HS đọc kết luận. 1 1 .3  3 HS1: 0,(3) = 0,(1).3 = 9 1 25 .25  99 HS2: 0,(25) = 0,(01).25 = 99. 4.Củng cố: Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Cho ví dụ ? GV: Vậy số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? hãy viết số đó dưới dạng phân số?. HS: Nêu nhận xét về số thập phân hữu hạn và vô hạn. HS: Lấy ví dụ về số thập phân HS: 0,323232...= 0,(32) = 0,(01).32 1 32 .32  99 = 99. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Bảng phụ: Bài 67 (SGK/T34) 1HS lên điền bảng phụ Gọi 1HS lên điền bảng phụ Có thể điền 3 số: 2; 3; 5 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học và xem lại nội dung bài học + Năm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản + Kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. 2. Giải các bài tập sau: 68 --> 72 SGK Trang 34,35 Giờ sau: Làm tròn số. Ngày soạn: 07/10/2011 Ngày giảng: 12/10/2011. Tiết 15:. §10. LÀM TRÒN SỐ 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS có khái niệm về llàm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. Nắm vững và vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. 2.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng làm tròn số, vận dụng tốt các quy ước làm tròn số vào đời sống hàng ngày. 3.Thái độ: Say mê môn học B. CHUẨN BỊ: -GV: Thước thẳng, bảng phụ.Một số ví dụ về làm tròn số trong thực tế, máy tính -HS:Máy tính bỏ túi, thước, bảng nhóm C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: -Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân ? Làm bài tập 91 (SBT Trang 15) Bảng phụ: Trường THCS có 796 HS, số HS khá giỏi là 569 em. Tính tỉ số phần trăm khá giỏi của trường ? GV: Trong bài toán này, ta thấy tỉ số phần trăm của số HS khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm trón số. Vậy làm tròn số như thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1:Ví dụ GV: đưa ra một số ví dụ về làm tròn số HS: Theo dõi và lấy ví dụ vào vở. + Số Hs dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2003 – 2004 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS. + Theo thống kê của Uỷ ban dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26.000 trẻ em lang thang 1HS lên bảng biểu diễn VD1: Làm tròn các số 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị. Bảng phụ1: Hình 4 (SGK/T35) HS: Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất Yêu cầu HS lên biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất trên trục số Số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương HS: Nghe GV hướng dẫn và ghi tự với số thập phân 4,9 vào vở GV: Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau: 4,3 4 Để làm tròn một số thập phân đến 4,9 5 hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần Kí hiệu “ ” đọc là “ gần bằng” hoặc “xấp xỉ” với số đó nhất. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn HS: Lên bảng điền vào ô vuông vị, ta lấy số nguyên nào? Kết quả: 5, 4 5. 5,8 6. 4,5 5. Bảng phụ 2: ?1 (SGK/T35) HS: 72900  73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000 Ví dụ 2. (SGK/T35) Yêu cầu HS nghiên cứu VD2 và giải thích cách làm tròn HS: Trả lời giữ lại 3 chữ số thập Ví dụ 3.(SGK/T35) phân. 0,8134 0,813 Yêu cầu HS nghiên cứu VD 3 và cho biết Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở phần kết quả ? Hoạt động 2 : Quy ước làm tròn số GV: Trên cơ sở các ví dụ trên người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số như sau: Trường hợp 1: (SGK/T36) HS: Đọc nội dung trường hợp 1 Yêu cầu HS đọc nội dung Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ GV minh hoạ cho HS trường hợp 1 qua số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ Ví dụ: nguyên bộ phận còn lại. Trong + Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ trường hợp số nguyên thì ta thay nhất. các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ  86,149 86,1 số 0 + Làm tròn số 542 đến hàng chục 542  540 HS: Đọc nội dung trên bảng phụ Trường hợp 2: (SGK/T36) Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ Yêu cầu HS đọc nội dung số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 GV minh hoạ cho HS trường hợp 2 qua thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối Ví dụ: cùng của bộ phận còn lại. Trong + Làm tròn đến chữ số thập phân số 2 trường hợp số nguyên thì ta thay 0,0861 0,09 các chữ số bị bỏ đi bằng chữ số 0 + Làm tròn số 1573 đến hàng trăm 1573  1600 HS: Thảo luận theo nhóm Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm Kết quả: Dãy 1: a) a) 79,3826 79,383 Dãy 2: b) b) 79,3826 79,38 Dãy 3: c) c) 79,3826 79,4 HS: Nhận xét bài làm của bạn. Gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lại 4.Củng cố : Yêu cầu HS làm bài tập 73 SGK trang 36 HS làm bài tập. Gọi 2 HS lên bảng làm 2HS lên bảng trình bày 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bảng phụ 3: Bài 74 (SGK/T36,37) Yêu cầu 1HS đọc đề bài Gợi ý: + Tính điểm trung bình các bài kiểm tra + Tính điểm trung bình môn Toán HKI. HS1. HS2. 7,923 7,92 17, 418 17, 42 79,136 79,14. 30, 401 50, 40 0,135 0,16 60,996 60,1. 1HS đọc đề bài + Điểm trung bình các bài kiểm tra (7  8  6  10)  2.(7  6  5  9) 12  = 7,08(3) 7,1. + Điểm trung bình môn Toán HKI 7,1.2  8 3 = 7,4. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Học thuộc 2 quy ước của phép làm tròn số 2. Giải các bài tập sau: 75 -->79 SGK Trang 36,38 Bài 93,94,95 (SBT/T16) Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn Giờ sau: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai Ngày soạn: 14/10/2011 Ngày giảng: 17/10/2011. Tiết 16:. §11. SỐ VÔ TỈ-KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nắm được khái niệm số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm. 2.Kỹ năng: -Khai căn bậc hai của một số chính phương 3.Thái độ: Tinh thần tự giác học tập, lòng say mê môn học. B. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi -HS: Bảng nhóm, thước thẳng, máy tính bỏ túi Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 2. Kiểm tra: Thế nào là số hữu tỉ ? Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân ? 4. 7D:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân: GV: Nhận xét cho điểm HS. 3 17 ; 4 11. 1 Em hãy tính 12 ; (-2)2 ; ( 2 )2. Gọi 1HS lên bảng làm Vậy có số hữu tỉ nào mà bình phương của nó bằng 2 không ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1:Số vô tỉ GV: Treo bảng phụ hình vẽ sau:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Gọi HS đọc đề bài Bài toán. Để tính diện tích hình vuông ABCD ta cần tính HS: Đọc đề bài bài toán. HS ta cần tính S hình vuông AEBF gì? 1 Gọi HS lên bảng làm bài HS: SAEBF = 2. SABF = 2. 2 .1.1 = 1(m2) SABCD = 2. SAEBF = 2.1.1 = 2cm2 HS: Theo dõi và ghi vào vở. Vậy SABCD = ? AB x  0.   . Hãy Gọi x(m) là độ dài đường chéo biểu thị SABCD theo x Ta có: x2 = 2 GV: Người ta đã chứng minh được không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được x = 1,4142135623730950488016887... Số trên là một số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân không có chu kì nào cả. Đó là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ. Em hãy cho biết thế nào là số vô tỉ ? HS: Trả lời. Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các số vô tỉ: I HS ghi kí hiệu vào vở Hoạt động2: Khái niệm về căn bậc hai 2 2 2HS: Lên bảng thực hiện phép tính 2 2 2 2 2 2 2 2 Em hãy tính: 3 =; (-3) = ; 0 = ; ( 3 ) = ;( 3 ) = 3 = 9 ; (-3) = 9 ; 0 = 0 2 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính   2 4 4 2 . . ( 3 )2 = 9 ;  3  = 9 HS: Trả lời câu hỏi. GV: Ta nói 3 và -3 là căn bậc hai của 9.. 2  2 2  2 4 3 3 Em hãy cho biết 0 ; ; là căn bậc hai của +) 3 và 3 là các căn bậc hai của 9. số nào ?. +) 0 là căn bậc hai của 0. GV: Nhận xét và chuẩn hoá. Tìm x, biết x2 = -1 Vậy căn bậc hai của một số a không âm là một số như thế nào? GV: Kí hiệu: a  x Yêu cầu HS làm ?1 (SGK/T41) Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá Yêu cầu HS đọc tự nghiên cứu 3 dòng đầu sau ? 1 (SGK/T41) và cho biết ? Những số nào có căn bậc hai?. HS: Không có x vì không có số nào bình phương lên bằng (-1) - Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a HS ghi vào vở HS: Làm ? 1 Căn bậc hai của 16 là 4 và -4 HS tự nghiên cứu SGK và trả lời. - Chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai Số âm có căn bậc hai không? Vì sao? Lấy VD - Số âm không có căn bậc hai minh họa? VD: -16 không có căn bậc hai vì không có số nào bình phương lên bằng -16 Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc hai? Số 0 Mỗi số dương có đúng hai căn bậc có bao nhiêu căn bậc hai? hai. Số 0 chỉ có một căn bậc hai là 0 Yêu cầu HS nghiên cứu VD trong (SGK/T41), tương tự hãy điền vào chỗ trống trên bảng phụ sau: HS lên điền bảng phụ “ Số 16 có hai căn bậc hai là +) 4 và -4 3 3 16 = …. và - 16 = …. +) 5 và 5 9 Số 25 có hai căn bậc hai là …. và …..” Hoạt động 3: Chú ý HS: Theo dõi và ghi vào vở. GV: Không được viết 4  2 ! Số dương 2 có hai căn bậc hai là 2 và - 2 . Như vậy, trong bài toán nêu ở mục 1, x2 = 2 và x > 0 nên x = 2 ; 2 là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Yêu cầu HS làm ? 2(SGK/T41) Gọi 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 1HS lên bảng làm ? 2(SGK/T41) +) Căn bậc hai của 3 là 3 và - 3 +) Căn bậc hai của 10 là 10 và - 10 +) Căn bậc hai của 25 là 25 = 5 và GV: Có thể chứng minh được 2 ; 3; 5; 6 ; ….. 25 = -5 là những số vô tỉ. Vậy có bao nhiêu số vô tỉ? HS: Có vô số số vô tỉ 4. Củng cố : Bài tập 82(SGK/T41): Yêu cầu HS làm theo HS: Làm theo nhóm nhóm Kết quả: Nhóm chẵn: a,b) a) Vì 52 = 25 nên 25 = 5 Nhóm lẻ : c,d) b) Vì 72 = 49 nên 49 = 7 c) Vì 12 = 1 nên 1 = 1 2. 4  2    d) Vì  3  9 nên. Gọi HS nhận xét bài của các nhóm Bài 83 (SGK/T41) Yêu cầu HS làm theo nhóm Nhóm 1-2: a) Nhóm 3-4: b) Nhóm 5-6: c) Nhóm 7-8: d) Nhóm 9-10: e). 4 2  9 3. HS: Nhận xét bài của nhóm bạn. HS làm bài theo nhóm Kết quả: a) = 6 b) = -4 3 c) = 5. d) = 3 e) = 9 = 3. Bảng phụ: Bài 84(SGK/T41) Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. HS đứng tại chỗ trả lời Đáp án đúng: D HS làm bài độc lập sau đó điền bảng Bảng phụ: Bài 85(SGK/T42) Yêu cầu HS làm bài độc lập sau đó lên điền trên phụ bảng x phụ4 16 0,25 0,0625   3 2 4 về0,5 3 x 2dẫn 5. Hướng nhà: 0,25 1. Về nhà học và nắm vững căn bậc hai của một số a không âm, so sánh, phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ. 2. Giải các bài tập sau: Bài 85 --> 86 Trang 42. Bài : 106 114 (SBT/T18,19 ) -Chuẩn bị: Thước kẻ, com pa -Giờ sau: Số thực. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 14/10/2011 Ngày giảng: 19/10/2011. Tiết 17:. §12.SỐ THỰC. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ, biết được biểu diễn số thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực. -Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R 2.Kỹ năng: - Biểu diễn số thực trên trục số, so sánh các số thực. 3.Thái độ: -Tích cực học tập, say mê học toán. B. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, máy tính bỏ túi -HS: Bảng nhóm, thước thẳng, com pa, máy tính bỏ túi Ôn tập số vô tỉ, số hữu tỉ, khai căn bậc hai. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2.Kiểm tra: 1) Định nghĩa căn bậc hai của số thực a không âm ? Bảng phụ 1:Thực hiện phép tính: a) 81 = ? b) 8100 = ? c) 64 = ? d) 0,64 = ? e) 1000000 = ? f) 0,01 = ? 2) Em hãy nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân ? Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét, sau đó chuẩn hoá và cho điểm. GV: Số hữu tỉ và số vô tỉ tuy khác nhau nhưng được gọi chung là số thực. Bài này sẽ cho ta hiểu them về số thực, cách so sánh hai số thực, biểu diễn số thực trên trục số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Số thực Em hãy cho VD về số tự nhiên, số nguyên âm, HS: Lấy ví dụ phân số, số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn Chẳng hạn: tuần hoàn, vô hạn không tuần hoàn, số vô tỉ viết +) 0; 2; 5 ... dưới dạng căn bậc hai ? +) -7; -15 ... 1  3 ; +) 5 7 ; .... +) 0,5; 2,75; 1,(45);3,21347... +) 2 ; 5 ... Trong các số trên số nào là số hữu tỉ ? Số nào là số HS: Chỉ ra các số: vô tỉ ? - Số hữu tỉ : 0 ; 2 ; 5 ; -7 ; -15 ; 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1  3 ; 5 7 ; 0,5 ; 2,75 ; 1,(45) - Số vô tỉ: 3,21347... ; 2 ; 5. HS: Nhận xét bài của bạn GV: Gọi HS nhận xét và chuẩn hoá HS: Theo dõi và ghi vào vở. GV: Tất cả các số trên, số hữu tỉ và số vô tỉ đều được gọi chung là số thực. Tập hợp các số thực được kí hiệu là R. HS: Trả lời câu hỏi. Vậy các tập số đã học N, Z, Q, I có quan hệ như Các tập N, Z, Q, I đều là tập thế nào với tập số thực ? con của Tập R Yêu cầu HS Làm ?1(SGK/T43) HS: Trả lời ?1 khi viết x  R cho ta biết x là một số thực x có thể là số hữu tỉ hoặc vô tỉ. x có thể là những số nào ? Bảng phụ 2: Bài tập 87 (SGK/T44) 1HS lên làm trên bảng phụ Gọi 1HS lên bảng điền vào bảng phụ Kết quả: 3  Q; 3 R; 3  I -2,53  Q; 0,2(35)  I N  Z; I  R Bảng phụ 3: Bài tập 88(SGK/T44) 1HS lên điền bảng phụ 1HS lên bảng điền bảng phụ Kết quả: a) hữu tỉ … vô tỉ b) số thập phân vô hạn không tuần hoàn GV: Nếu x; y  R thì ta luôn có : x = y; x > y; x < y Yêu cầu HS nghiên cứu VD (SGK/T44), sau đó vận dụng làm ?2 (SGK/T43). So sánh các số thực a) 2,(35) và 2,369121518… 7 b) - 0,63 và - 11. HS nghe và ghi vào vở 3HS lên bảng làm ?2 a) 2,(35) = 2,3535…  2,(35) < 2,3691…  0, 63 . 7 11. b) c) 5 = 2,236067977…  5 > 2,23 HS: Nhận xét bài làm của bạn.. c) 5 và 2,23. Gọi HS nhận xét, sau đó GVchuẩn hoá. GV: Giới thiệu với a, b là hai số thực dương nếu HS: 4 = 16 ; Có 16 > 13 a > b thì a > b  16 > 13 hay 4 > 13 GV: 4 và 13 số nào lớn hơn ? Hoạt động 2:Trục số thực GV: Ta đã biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. HS: Đọc SGK và quan sát hình Vậy có biểu diễn được số vô tỉ 2 trên trục số vẽ. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> không ? Hãy đọc SGK và xem hình 6b trang 44 để biểu diễn số 2 trên trục số. GV: Vẽ trục số trên bảng và gọi HS lên bảng biểu HS: Lên bảng biểu diễn biểu diễn số căn hai trên trục diễn số 2 trên trục số. GV: Việc biểu diễn được số vô tỉ 2 trên trục số chứng tỏ rằng không phải mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn số hữu tỉ, nghĩa là các điểm biểu diễn số hữu tỉ không lấp đầy trục số.. HS: Theo dõi và ghi vào vở. GV: Vậy mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số hay một điểm trên trục số được biểu diễn bởi một số thực Các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. Vì thế, trục số được gọi là trục số thực. HS: Đọc chú ý SGK Yêu cầu HS đọc chú ý (SGK/T44) Trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như các phép toán trong tập hợp các số hữu tỉ. 4. Củng cố: Tập hợp các số thực bao gồm những số nào ? - Vì sao nói trục số là trục số thực ?. Bảng phụ: Bài tập 89 (SGK trang 45) Yêu cầu 1HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Trả lời câu hỏi Tập hợp các số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. - Nói trục số là trục số thực vì các điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục số. HS: Đứng tại chỗ trả lời Kết quả: a) Đúng b) Sai (vì ngoài số 0 thì số vô tỉ cũng không phải là số hữu tỉ dương và cũng không phải là số hữu tỉ âm) c) Đúng. HS: Nhận xét.. Gọi HS nhận xét và sau đó GV chuẩn hoá. 5. Hướng dẫn về nhà: 1.- Nắm vững số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Tất cả các số đã học đều là số thực. Nắm vững cách so sánh số thực 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Trong R cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như trong Q 2. Giải các bài tập sau: 90 --> 95 (SGK trang 45).Bài: 117, upload.123doc.net (SBT trang 20) Ôn lại định nghĩa: Giao của hai tập hợp, tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức Giờ sau: Luyện tập ----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 21/10/2011 Ngày giảng: 24/10/2011. Tiết 18:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R ) và HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N, đến Z, Q và R. 2.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai của một số dương. 3.Thái độ: -Tích cực học tập, yêu thích môn học, lễ phép với thầy cô, hoà đồng với bạn bè. B. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng phụ, bút dạ, thước -HS: Bút dạ, bảng nhóm, bút dạ Ôn tập giao của hai tập hợp, tính chất của BĐT C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: 1) Em hãy cho biết số thực là gì ? Cho ví dụ về số hữu tỉ và số vô tỉ ? Làm bài 117 (SBT/T20) 2) Nêu cách so sánh hai số thực? Làm bài upload.123doc.net (SBT/T20) Gọi 2HS lên bảng 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Luyện tập Dạng 1: So sánh các số thực Bài 91: (SGK/T45) GV hướng dẫn HS làm phần a) Nêu quy tắc so sánh hai số âm? HS: Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì lớn hơn Vậy trong ô vuông phải điền chữ số mấy? HS: Trong ô vuông phải điền chữ 4. 0.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> số 0 a) -3,02 < -3, Tương tự yêu cầu HS tự làm và đọc kết quả. Bài 92:(SGK/T45) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS1: a) HS2: b) Dưới lớp làm vào vở. 1. HS đọc kết quả: b) -7,508 > -7,513 c) -0,49854 < -0,49826 d) -1,90765 < -1,892 2HS lên bảng làm 1 a) -3,2 < -1,5 < - 2 < 0 < 1 < 7,4 1 0    1   1,5   3,2  7,4 2 b). GV: Gọi HS nhận xét bài làm của hai bạn sau đó chuẩn hoá Dạng 2: Tính giá trị biểu thức Bài 120 (SBT/T20) Yêu cầu HS làm bài theo nhóm HS làm theo nhóm Dãy 1: a) Kết quả: Dãy 2: b) A = 41,3 Dãy 3: c) B=3 C=0 Bài 90: (SGK/T45) - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét gì về mẫu các phân số trong biểu thức? - Hãy đổi các phân số ra số thập phân hữu hạn rồi thực hiện phép tính Gọi 1 HS lên bảng làm phần a) 1HS lên bảng làm. a) = (0,36 - 36): (3,8 + 0,2) = (-35,64): 4 = -8,91 5. 182. 7. 9 4.  :  . GV: hỏi tương tự như trên nhưng có phân số b) = 18 125 25 2 5 không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 5 26 18 5 8 29    nên đổi ra phân số để tính. = 18 5 5 = 18 5 = -1 90. Dạng 3: Tìm x Bài tập 93: (SGK/T45) Gọi 2HS lên bảng làm HS1: a) HS2: b). 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở a) 3,2.x + (-1,2). x + 2,7 = 4,9   3, 2    1, 2   .x  4,9  2, 7  2 x 7, 6. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>  x 3,8   5, 6  .x  2,9.x  3,86  9,8. b).   5, 6  2,9  .x  9,8  3,86.  x 2, 2. Gọi HS khác nhận xét sau đó GV chuẩn hoá HS làm bài theo nhóm Bài 126 (SBT/T21) Kết quả: Yêu cầu HS làm theo nhóm a) x = 3,7 Nhóm chẵn: a) b) x = 27 Nhóm lẻ: b) Gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lại dạng bài GV lưu ý HS sự khác nhau của phép tính trong ngoặc đơn Dạng 4: Toán về tập hợp số Bài 95 (SGK/T45) GV và HS cùng làm HS: Là một tập hợp gồm các phần ? Giao của hai tập hợp là gì? tử chung của hai tập hợp đó. HS: Q  I =  Vậy Q  I là tập hợp như thế nào? b) R  I = I Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời phần b) Đã học các tập số: N; Z; Q; I; R Từ trước tới nay em đã học những tập số nào? HS: N  Z  Q  R ; I  R Hãy nêu mối quan hệ giữa các tập số đó? 4. Củng cố: -Theo từng phần trong giờ luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập và làm 10 câu hỏi đề cương ôn tập (SGK/T46) 2. Giải các bài tập:Bài 95 ---> 105 SGK trang 48, 49, 50. Xem trước bảng tổng kết (SGK/T47,48) Mang máy tính Casio FX 500MS, ES hoặc FX 570 MS, ES Giờ sau: Thực hành giải toán với sự trợ giúp của máy tính Casio ------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 21/10/2011 Ngày giảng: 26/10/2011. Tiết 19:. THỰC HÀNH GIẢI TOÁN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R ) và HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N, đến Z, Q và R. 2.Kỹ năng: -Sử dụng máy tính để tính một số bài toán phức tạp 3.Thái độ: 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -Tích cực học tập, yêu thích môn học, lễ phép với thầy cô, hoà đồng với bạn bè. B. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng phụ, bút dạ, thước, máy tính -HS: Bút dạ, bảng nhóm, bút dạ, máy tính Ôn tập giao của hai tập hợp, tính chất của BĐT C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Dạng 1: Bài 1 : Xếp theo thứ tự lớn dần. Bài 1 : Xếp theo thứ tự lớn dần : Ta có:. 5 2 4 1 0,3; 6 ; 3 ; 13 ; 0; -0,875. 4 4  0,3 0,3 > 0 ; 13 > 0 , và 13 .  5 2  0; 1  0; 0,875  0 6 3 và : 2  5  1   0,875  3 6 .. Bài 2  5 So sánh : a) 6 và 0,875 ?  5 2 ; 1 3? b) 6. Do đó : 2 5 4  1   0.875   0  0,3  3 6 13. Bài 2 : So sánh: GV: Yêu cầu HS thực hiện Gọi HS đứng tại chỗ trình bày GV: Kết luận. 4 a/ Vì 5 < 1 và 1 < 1,1 nên 4  1  1,1 5. Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức Bài 3 So sánh A và B. b/ Vì -500 < 0 và 0 < 0,001 nên : - 500 < 0, 001  12 12 1 13 13     c/Vì  37 36 3 39 38 nên  12 13   37 38. 2 3  4 A   .  3 4  9  4 3   B   0, 2  .  0, 4   5 4  . Bài 3: So sánh A và B Gv: Muốn so sánh A và B chúng ta tính kết quả rút gọn của A và B Trong phần A, B thứ tự thực hiện phép tính 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> như thế nào? Hs Phần A Nhân chia – cộng trừ Phần B Trong ngoặc – nhân. 2 3  4 A   .  3 4  9  2 1 1    3 3 3 Gv gọi Hs lên bảng 4 3   B   0, 2  .  0, 4   Gv Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận 5 4    3 1  2 4    .     4 5  5 5 Bài 4: Tính D và E 15  4 2  4 .  2 3  193 33    7 11  2001  9 D      :     20 5 . . 2   193 386  17 34    2001 4002  25 11  2  11  .  4 2   20 5 20 E  0,8.7   0,8    1, 25.7  .1.25   31, 64   5  1  11  Ở bài tập này là một dạng toán tổng hợp Ta có 3 3 suy ra A > B. chúng ta cần chú ý thứ tự thực hiện phép tính và kĩ năng thực hiện nếu không chung ta sẽ Bài 4: Tính giá trị của D và E rất dễ bị lầm lẫn. Cho Hs suy nghĩ thực hiện trong 5’  2 3  193 33    7 11  2001 9  D       .   :   . 193 386 17 34 2001 4002 Gọi hs lên bảng   25 2     Gv Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận  2 3 33   7 11 9      :      17 34 34   25 50 2  Bài 5 Tính nhanh 4  3  33 14  11  225 1 :  34 50 5 4 2   E  0,8.7   0,8    1, 25.7  .1.25   31, 64   5  0,8.(7  0,8).1, 25.(7  0,8)  31, 64. 3 3 0, 75  0, 6   7 13 C 11 11 2, 75  2, 2   7 3. . 0,8.7,8.1, 25.6, 2  31, 64. Có rất nhiều con đường tính đến kết quả của 6, 24.7, 75  31, 64 bài toán song không phải tất cả các con 48,36  31, 64 80 đường đều là ngắn nhất, đơn giản nhất các Bài 5: em suy nghĩ làm bài tập này 3 3 0, 75  0, 6   Gv Gợi ý đưa về cùng tử 7 13 C Hs thực hiện 11 11 2, 75  2, 2 . 7. . 3. 3 3 3 3    4 5 7 13  11 11 11 11    4 5 7 3 1 1 1 1  3.      4 5 7 13  3     1 1 1 1  11 11.       4 5 7 3. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Dạng 3: Tìm x a). Bài 6 : Tìm x biết. 11  2  2    x  12  5  3. 11  2  2    x  12  5  3 11 2 2   x 12 5 3 2 31 x  3 60 40  31 x 60 9 x 60 3 x 20 3 Vậy x = 20 a). 1  b)2 x.  x   0 7  3 1 2 c)  : x  4 4 5. d). x 2,1. - Ở bài tập phần c) ta có công thức a.b.c = 0 Suy ra a = 0 Hoặc b = 0 1  Hoặc c = 0 b)2 x.  x   0 7  - Ở phần d) Chúng ta lưu ý: + Giá trị tuyệt đối của một số dương bằng 2 x 0  x 0 Hoặc chính nó + Giá trị tuyệt đối của một số âm bằng số đối x  1 0 7 của nó. x. GV: Yêu cầu HS thực hiện Gọi HS lên bảng trình bày GV: Kết luận. 1 7. 1 Vậy x = 0 hoặc x = 7 3 1 2 c)  : x  4 4 5 1 2 3 :x  4 5 4 1 7 :x 4 20 1 7 x : 4 20 1 20 x . 4 7 5 5 x 7 7 x 2,1. d). +) Nếu x  0 ta có x x Do vậy: x = 2,1 x  x +) Nếu x  0 ta có. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Dạng 4: Tính hợp lý Bài 7 : Tính hợp lý các giá trị sau: a) (-3,8) + [(-5,7 + (+3,8)] b) 31,4 + 4,6 + (-18) c) (-9,6) + 4,5) – (1,5 –) d) 12345,4321. 2468,91011 + + 12345,4321 . (-2468,91011) Ta áp dụng những tính chất, công thức để tính toán hợp lý và nhanh nhất. ? Ta đã áp dụng những tính chất nào? Gv gọi Hs lên bảng Gv Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận Có rất nhiều con đường tính đến kết quả của bài toán song không phải tất cả các con đường đều là ngắn nhất, đơn giản nhất các em phải áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học được. Do vậy –x = 2,1 x = -2,1 Bài 7 : Tính hợp lý các giá trị sau: e) (-3,8) + [(-5,7 + (+3,8)] = (-3,8 + 3,8) + (-5,7) = -5,7 f) 31,4 + 4,6 + (-18) = (31,4 + 4,6) + (-18) = 36 – 18 = 18 g) (-9,6) + 4,5) – (1,5 –) = (-9,6 + 9,6) + (4,5 – 1,5) =3 h) 12345,4321. 2468,91011 + + 12345,4321 . (-2468,91011) = 12345,4321 . (2468,91011 2468,91011) = 12345,4321 . 0 =0. Dạng 5: Tính giá trị của biểu thức Bài 8: Tính giá trị của biểu thức với b = -0,75 M = a + 2ab – b N=a:2–2:b. a 1,5. ; Bài 8: Tính giá trị của biểu thức với a 1,5 ; b = -0,75 Ta có a 1,5. 2 2 P= (-2) : a – b . 3. . suy ra a = 1,5 hoặc a = 1,5 Với a = 1,5 và b = -0,75 5. 7. Ở bài tập này trước hết chúng ta phải tính a, Ta có: M = 0; N = 3 12 ; P = 18 b  Với a = -1,5 và b = -0,75 Sau đó các em thay vào từng biểu thức tính 1 5 7 1 3 toán để được kết quả. Ta có: M = 2 ; N = 12 ; P = 18 Hs lên bảng Gv Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận 4.Củng cố: -GV nhắc lại các lý thuyết -Nhấn mạnh các kĩ năng khi thực hiện tính toán với các số hữu tỉ -Bảng phụ trắc nghiệm lý thuyết vận dụng 5.Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài và làm bài tập SGK. Ngày soạn: 28/10/2011. Tiết 20: 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày giảng: 31/10/2011. ÔN TẬP CHƯƠNG I. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Hệ thống cho HS các tập hợp số đã học. Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q. 2.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng thực hiện các phép toán trong Q, tính nhanh, tính hợp lí, tìm x, so sánh hai số hữu tỉ 3.Thái độ: -Tích cực học tập, yêu thích môn học, lễ phép với thầy cô, hoà đồng với bạn bè. B. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng tổng kết “ Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R ” và bảng “ các phép toán trong Q ” , máy tính bỏ túi ... -HS:Đề cương câu hỏi ôn tập, máy tính bỏ túi, bảng nhóm ... C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra : Em hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó ? GV: Vẽ sơ đồ ven mối quan hệ giữa các tập hợp và cho HS lấy ví dụ sau đó treo bảng phụ “ Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R ” 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Ôn tập số hữu tỉ GV cho HS trả lời câu hỏi trong SGK. HS: Trả lời “ Số hữu tỉ là số viết a Em hãy phát biểu định nghĩa số hữu tỉ ? được dưới dạng phân số b trong đó a, b Z, b 0 ” - Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ - Thế nào là số hữu tỉ dương ? lớn hơn 0. 2 VD: 4; 2,5; 7. - Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0.. - Số hữu tỉ âm ? Cho ví dụ ?. 5 - 11. - Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ âm cũng 5. VD: -4,5; -1; - Số hữu tỉ không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương là số 0..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> không là số hữu tỉ dương ? -. 1 Nêu 3 cách viết số hữu tỉ - 2 và biểu diễn. HS: lên bảng viết và biểu diễn trên trục số -1. nó trên trục số.. -. 3. 0. 1. 5.  x , khix  0 x    x , khix  0. Nêu quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ? HS làm bài theo nhóm GV: Nhận xét và chuẩn hoá. Kết quả: a) x =  2,5 Bài 101 (SGK/T49) b) Không tồn tại giá trị nào Yêu cầu HS làm theo nhóm của x Dãy 1: a,b) c) x =  1,427 Dãy 2: c) 2 1 Dãy 3: d) d) x = 2 3 ; x = -3 3 GV: Treo bảng phụ “ Các phép toán trong Q ” trong đó đã viết vế trái của các công thức yêu cầu HS điền tiếp vế phải. Hoạt động 3: Luyện tập Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 96/a,b,d (SGK/T48) HS: Hoạt động theo nhóm 4 5 4 16 Yêu cầu HS làm theo nhóm 1    0,5  21 Dãy 1: a) a) 23 21 13 Dãy 2: b)  4 4   5 16   1        0,5 1  1  0,5 Dãy 3: d)  23 23   21 21  2,5 3 1 3 1 .19  .33 b) 7 3 7 3 3  1 1 3  .  19  33     14   6 7  3 3 7 1   5 1  5 15 :    25 :   4  7  d) 4  7 . GV: Gọi HS nhận xét chéo bài của nhau sau đó 1  5  1  7 chuẩn hoá, chữa bài và chuẩn hoá.  15  25  :    10   . Bài tập 97/a,b (SGK/T49) Gọi 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở HS1: a) HS2: b) 5. 4. 4  7 .  5 . 14. 2HS lên bảng làm a) = -6,37.(0,4.2,5) = -6,37.1 = -6,37 b) = (-0,125.8).(-5,3).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV: Gọi HS nhận xét sau đó chữa bài Dạng 2: Tìm x ( hoặc y ) Bài 98/b,c (SGK/T49) Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài độc lập HS1: b) HS2: c) Gọi HS nhận bài làm của bạn trên bảng sau đó GV chuẩn hóa Dạng 3: Toán nâng cao Bài 1: Chứng minh 106 – 57 chia hết cho 59 Gợi ý: Biến đổi 106 – 57 về dạng tích xuất hiện một thừa số chia hết cho 59 GV và HS cùng làm. = (-1).(-5,3) = 5,3 HS: Quan sát và chữa bài vào vở. 2HS lên bảng làm 3 31 y :  1 33 b) 8.  y  1  y. 31 3 . 33 8. 8 11. 2 3 4 7 4 3 1 .y    .y   7 5 5 5 7 c) 5  43  y 49. HS ghi vở bài giải 106 – 57 = (5.2)6 – 57 = 56.26 - 57 = 56.(26 - 5) = 56.(64-5) = 56. 59  59 HS nêu các cách so sánh HS ghi vào vở. Bài 2: So sánh 291 và 535 Yêu cầu HS nêu các cách so sánh Gợi ý HS cách làm 291 > 290 = (25)18 = 3218 535 < 536 = (52)18 = 2518 Có 3218 > 2518  291 > 535 4. Củng cố: -Theo từng phần trong giờ ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn lại lí thuyết và các dạng bài tập đã chữa. 2. Tiếp tục làm đề cương ôn tập (Từ câu 6  câu 10) SGK/T47 3. Giải các bài tập 99 ---> 105 (SGK trang 49, 50). Bài: 133,140,141 (SBT/T22,23) Giờ sau: Ôn tập chương I (tiếp). -------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 28/10/2011 Ngày giảng: 02/11/2011. Tiết 21:. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp). A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niện số vô tỉ, số thực, căn bậc hai. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ thức, thực hiện phép tính trong R. 3.Thái độ: 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Học sinh tích cực, tự giác học tập B. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi. -HS:Đề cương ôn tập, bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức:. 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: 1) Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ? Công thức tính luỹ thừa của một tích, thương một luỹ thừa ? 2) Làm bài tập 99 (SGK/T49) Gọi 2HS lên bảng 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b 0 )? HS là thương của phép chia a cho b a c Tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? HS: là đẳng thức của hai tỉ số b và d Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: a c   b d ad = cb. Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? Bài102(SGK/T50): GV: Hướng dẫn chứng minh phần a sau đó gọi 5 HS lên bảng làm các phần còn lại a c  b d  a, b, c, d 0  , (a b; c d ) a b c d   b d a c a b a b     Ta có:C1: b d c d c  d a b b a b c d    b d Từ c  d d a c  K C2: Đặt b d Rồi ta chứng minh. Trong tỉ lệ thức: a,d là ngoại tỉ b, c là trung tỉ a c e a b c a ce     HS: b d f b  d  f b  d  f. (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa). HS: Theo dõi và chữa bài vào vở. HS: Lên bảng làm bài tập.. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. Bài 133 (SBT/22). HS: Nhận xét bài làm của bạn 2HS lên bảng làm 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Gọi hai HS lên bảng làm Kết quả: HS1: a) a) x= 5,564  48 HS2: b) Gọi HS khác nhận xét, sau đó GV chốt lại b)x = 625 Hoạt động 2: Ôn tập về căn bậc hai, số vô tỉ, số thực Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a? HS nêu định nghĩa SGK/T40 Bài 105 (SGK/T50) Gọi 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở 2HS lên bảng làm HS1: a) a) = 0,1 – 0,5 = - 0,4 1 HS2: b) b) = 0,5 . 10 - 2 = 5 – 0,5 = 4,5 Thế nào là số vô tỉ? HS: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn Số hữu tỉ viết được dưới dạng số thập phân như HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới thế nào? dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Số thực là gì? Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Bài tập: Tính giá trị biểu thức ( chính xác đến hai chữ số thập phân) A=. 27  2,43 8,6.1,13. A. . 5,196  2,43 7,626  9,718 9,718  0,7847…  0,78. 2 4   5  . 6,4   3 7 B= . B  (2,236 + 0,666).(6,4 – 0,571)  2,902 . 5,829  16,9157  16,92. GV hướng dẫn HS làm phần A Sau đó gọi 1HS lên bảng làm phần B Hoạt động 3: Luyện tập Bài 100 (SGK/T49) HS: Lên bảng trình bày bài tập Gọi 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở Tiền lãi 1tháng là Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn  2062400  2000000  10400 đồng Sau đó GV chốt lại Lãi xuất hàng tháng là Bài 103 (SGK/T50) 10400.100 Yêu cầu HS làm theo nhóm .% 0.52% 2000000 GV đưa ra lời giải mẫu cho các nhóm nhận xét HS: Nhận xét chéo bài của nhau Bài làm: Gọi số lãi hai tổ được chia lần lượt là x, y (đ) HS làm theo nhóm x y . Theo bài ra ta có: 3 5 và x + y=12800000 (đ) áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: x y x  y 12800000    3 5 35 8 = 1600000. 6. HS ghi vào vở.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> (Vì x + y=12800000 ) Do đó: x = 3.1600000 = 4800000 y = 5.1600000 = 8000000 Vậy: số lãi hai tổ được chia lần lượt là: 4800000 đ và 8000000 đ 4. Củng cố: -Theo từng phần trong giờ ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà xem lại nội dung toàn bài, ôn tập theo câu hỏi đề cương chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra một tiết 2. Nội dung kiểm tra gồm toàn bộ các dạng bài tập của toàn chương. --------------------------------------------------Ngày soạn: 04/11/2011 Tiết 22 : Ngày giảng: 07/11/2011 KIỂM TRA 45 PHÚT (CHƯƠNG I) A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm số hữu tỉ . - Nhận biết được số TP HH, Số thập phâp VHTH. - Biết được sự tồn tại của STP VHKTH , khái niệm căn bậc hai. 2.Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo các phép toán trong Q . - So sánh số hữu tỉ . - Giải được các bài tập vận dụng các quy tắc các phép tính trong Q. - Vận dụng được tính chất tỉ lệ thức dãy tỉ số bằng nhau để gải bài tập tìm hai số biết tổng (hiệu ) và tỉ số - Tính được căn bậc hai của một số đơn giản - Kiểm tra sự hiểu bài của HS. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, đề bài kiểm tra... -HS:Giấy kiểm tra, dụng cụ học tập.Ôn tập các công thức, các tính chất, các dạng bài tập... C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra :. 7A:. 7C:. 7D:. Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. a.Thiết kế ma trận Mức độ. Biết. Hiểu. Chuẩn Tên. 1 Tập hợp Q các số hữu tỉ. 2. Tỉ lệ thức. 3. Số thập phân hữu hạn,Số THVH TH 4. Tập hợp số thực. TN. T L. TN. TL. KT:Biết khái niệm số hữu tỉ KN: 2 1 1 1 - So sánh số hữu tỉ - Thực hiện thành thạo các phép tính trong Q - Giải được một số bài tập vận 0,5 1 0,2 1 dụng quy tắc trong Q KT: KN: Biết vận dụng các tính 1 1 chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán: Tìm hai số biết 0,25 tổng(hiệu) và tỉ số 0,25 KT: 1 - Nhận biết được số thập phân hữu hạn,số TP VHTH. Vận dụng thấp TN TL 2. Vận dụng cao TN. T L. 1. 2. 1. 0,5. Tổng. 10. 1. 1. 5,25 3. 2,5. 2 2. 0,25 KN: 1 - Vận dụng thành thạo các quy 0,25 tắc làm tròn số. 0,5. KT : 2 - Khái niệm số vô tỉ - Biết khái niệm căn bậc hai 0,5 KN:Biết viết phân số dưới dạng STPHH.STP VHTH Tổng số. 1. 1. 1. 7. 4 2,5. b.Thiết kế câu hỏi Phần I:( 3 điểm ). Trắc nghiệm khách quan 6. 5 1,7 5. 4. 0,25 1,75 3. 4 ,5. 19 1,25. 10.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các phương án A; B; C; D của các câu sau: Câu 1: So sánh hai số hữu tỉ A. x > y Câu 2: Nếu A. C.. x . x  x. x.  2 1 y 3 và  2 ta có:. B. x < y. C. x = y. 5 7 thì x =. 5 7;. B.. x. 5 5 x  7 hoặc 7;. 5 7;. D. Tất cả A,B,C đều sai. 6 2. Câu 3 : Kết quả của phép tính 3 .3  8 12 8 A. 9 B. 9 C. 3 Câu 4: Làm tròn số 248,567 đến chữ sô thập phân thứ nhất A. 250 B. 240 C. 248,6 3. 12 D. 3. D. 25.. 5. 2 .2 .2 4 Câu 5: (0,25đ) Biểu thức 2 viết dưới dạng lũy thừa của 2 là:. A. 24 B. 26 Câu 6 : Căn bậc hai của 36 là: A. 18 B. 18 và -18 Câu 7: Nếu. C. 23. D. 25. C. 6. D. 6 và -6. x 9 thì x . A . x 3 ;. B . x  3 ;. C . x  81. 3 1   12   :  4 4  20  là: Câu 8: Kết quả của phép tính 3 1 A. 5 B. 3. D . x 81 ;. 5 C. 3. 1 D. 3. Câu 9: Kết quả nào sau đây là sai? A. -5 Q. C. Q  R. B. 2  I. D. 7,5(6)  Q. x y  Câu 10:Từ tỉ lệ thức 2 3 suy ra: x 2  B. y 3 ;. 3 2  C. y x ;. A. 2 x 3 y ; Câu 11: Kết quả của phép tính: 16,5 . 3,5 - 16,5 . (- 6,5) là:. D. Chỉ có B, C đúng.. A. 49,5 B. - 49,5 C. 165 Câu 12: Từ đẳng thức a.d = b.c, ta lập được tỉ lệ thức nào sau đây:. 6. D. - 16,5.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> A.. a d  b c. a c  B. b d. d a  C. b c. D. Cả 3 câu đều đúng.. Phần II:( 7 điểm ). Tự luận Bài 1: (4điểm) Thực hiện phép tính: 27 5 4 6 1     a) 23 21 23 21 2. 4  1 5  2 :     6 .  b) 9  7  9  3  ; 2 3 4 1 x   5 7 5. Bài 2 : (1điểm) Tìm x biết: Bài 3 : (2 điểm) Tính số học sinh của lớp 7A và lớp 7B biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 học sinh và tỉ số học sinh của hai lớp là 8:9. c. Đáp án biểu điểm I. Trắc nghiệm. Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Đáp án. B. C. C. C. D. C. D. C. B. D. C. B. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. Điểm II .Tự luận. Câu 1. Đáp án 27 15 4 6 1  27 4   15 6  1 27  4 15  6 1               23 21 23 21 2  23 23   21 21  2 23 21 2 1 5 1  1   2 2 4  1 5  2 4 55 2 c) :     6 .    .   7   . 9  7 9  3 9 9 3  28 110    9 27  84  110 26  27 27 ; a). 6. Điểm 1đ 1đ 1đ 0,5đ 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2. 3. 2 3 4 1 x   5 7 5 7 4 3 x   5 5 7 7  28  15  53 x   5 35 35  53 7 x : 35 5  53 x 49. 0,25 đ 0,25đ. - Gọi số học sinh của lớp 7A,7B lần lượt là x,y (x, yN* ) - Theo bài toán ta có. x : y 8 : 9 hay. x y  8 9 và y – x = 5. x y  - áp dụng tính chát của dãy tỉ số bằng nhau cho tỉ số 8 9 ta được x y y x 5 x y    5Suy ra 5  x 8.5 40; 5  y 5.9 45 8 9 9 8 1 8 9. Vậy lớp 7A có 40 Hs ;Lớp 7B có 45 Hs 4. Nhận xét: - GV thu bài sau đó nhận xét ý thức làm bài của HS 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập các dạng bài tập chương I - Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập - Đọc nghiên cứu trước bài Hàm số và đồ thị - Đại lượng tỉ lệ thuận. 0,25 đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ 0, 5đ 0,25đ 0,25đ. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ. Ngày soạn : 04/11/2011 Ngày giảng: 09/11/2011. Tiết 23:. §1.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng -HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Em hãy lấy một vài ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học ? GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị ”. Ôn lại phần đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Định nghĩa Yêu cầu HS làm ?1 (SGK/T51) theo nhóm HS: thảo luận nhóm sau đó đại diện Nhóm chẵn: a) lên bảng làm ?1 Nhóm lẻ: b) a) S = 15.t 3 Gợi ý: Ví dụ Dsắt=7800kg/m b) m = D.V Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó GV m = 7800.V chuẩn hoá và cho điểm. Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa HS nhận xét : Các công thức trên các công thức trên ? giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0 GV: Giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận HS: Đọc nội dung định nghĩa. (SGK/T52) trên bảng phụ: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y =kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. GV: Lưu ý cho HS ở tiểu học các em đã học đại lượng tỉ lệ thuận với k > 0 là trường hợp riêng của k  0. 1HS: Lên bảng làm bài ?2 3 Cho HS làm ?2 (SGK/T52) HS làm bài độc lập y = 5 .x (Vì y tỉ lệ thuận với x)  x=. . 5 3 .y. Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ   5 1 1     3  3 k  5   là a =. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá HS: Nhận xét Vậy nếu y = k.x thì x có tỉ lệ thuận với y HS: Trả lời không ? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ? x có tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 1 k. HS: Đọc chú ý SGK trang 52 HS làm ?3 (SGK/T52) Cột a b c. GV: Nêu chú ý (SGK/T52) Yêu cầu HS làm ?3 (SGK/T52) theo nhóm. Chiều cao(mm) Khối lượng (kg). d. 10. 8. 50. 30. 10. 8. 50. 30. Hoạt động 2:Luyện tập Bài 1 (SGK/T53) 1HS: Lên bảng làm bài Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận vào vở. nên y = k.x thay x = 6; y = 4 vào công thức ta được: 4 = k .6 4 2  k  6 3 2 b) y = 3 .x 2 c) x = 9  y = 3 .9 = 6 2 x = 15  y = 3 .15 = 10. Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá Bài 2 (SGK/T54) Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. HS làm bài theo nhóm Kết quả: Ta có: x4 = 2; y4 = -4 Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = k .x4  k = y4 : x4 = -4:2 = -2. HS nhận xét sau đó GV chốt lại và cho điểm các nhóm. x -3 -1 1 2 5 y cố: 6 2 -2 -4 -10 4.Củng -Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? -Hai đại lượng tỉ lệ thuận có quan hệ với nhau như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học thuộc định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Giải các bài tập:Bài: 1---> 7 (SBT/T42,43) Giờ sau: “Đại lượng tỉ lệ thuận” ---------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 11/11/2011 Tiết 24: Ngày giảng: 14/11/2011 §1.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng -HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: -Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? -Hai đại lượng tỉ lệ thuận có quan hệ với nhau như thế nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1:Tính chất Bảng phụ: ?4 (SGK/T53) HS nghiên cứu đề bài và làm Yêu cầu HS làm bài độc lập, sau đó gọi HS Kết quả: đứng tại chỗ trả lời a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận  y1 = k.x1 hay 6 = k .3  k = 2 Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b) Tương tự y2 = k.x2, y3=k.x3, y4=k.x4 x x1=3 x2=4 x3=5 x4=6 y y1=6 y2=8 y3=10 y4=12 y1 y y y GV: Giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và  2  3  4 y1, x2 và y2 ... c) x1 x2 x3 x4 =2 (chính là hệ số Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau: y=k.x Khi tỉ lệ) đó, với mỗi giá trị x1, x2, x3, ... khác 0 của x ta luôn có một giá trị tương ứng y1=k.x1, y2=k.x2, ... của y, và do đó: y1 y y  2  3  ... * x1 x2 x3 =k. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> y1 y2  x Từ: 1 x2 hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức y1 x x1 y1  1   y2 x2 hay x2 y2 x1 y1  x y3 3 Tương tự:. GV: Giới thiệu 2 tính chất (SGK/T53) trên bảng phụ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào? Lấy VD cụ thể ở ?4 để minh họa cho tính chất 2 của đại lượng tỉ lệ thuận?. HS: Đọc nội dung tính chất SGK HS: Chính là hệ số tỉ lệ x1 3 y1 6 3  ;   x 4 y2 8 4 2 HS: x y  1  1 x2 y2 x1 y1  3 6 1       x y4  6 12 2  4 Hoặc. Hoạt động 2:Luyện tập Bài 3 (SGK/T54) HS làm bài độc lập Yêu cầu HS làm bài độc lập, sau đó gọi từng Kết quả: HS lên bảng làm a) Các ô trống đều điền số 7,8 b) m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận m vì V = 7,8  m = 7,8.V. Hãy tìm hệ số tỉ lệ?. HS: m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7,8. Nhưng V tỉ lệ thuận với m theo. Bảng phụ: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống. 1 10  1) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 7,8 78 công thức y = kx (k: hằng số khác 0) thì ta HS đứng tại chỗ trả lời nói… 1) y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 1 2) m tỉ lệ thuận với n theo hệ số tỉ lệ h = - 2 thì 2) hệ số tỉ lệ -2. n tỉ lệ thuân với m theo….. 3) Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: a) Tỉ số hai giá trị tương ứng…. b) Tỉ số hai giá trị…. Của đại lượng này bằng …. của đại lượng kia. 4.Củng cố:. 6. a) của chúng luôn không đổi b) bất kì tỉ số hai giá trị tương ứng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Củng cố theo từng phần của bài 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học thuộc các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Giải các bài tập: 4 (SGK trang 54) Bài: 1---> 7 (SBT/T42,43) 3. Xem trước áp dụng vào giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận Giờ sau: “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận” -------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 11/11/2011 Tiết 25 : Ngày giảng:16/11/2011 §2.MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh củng cố và nắm chắc được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. -HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: a) Em hãy phát biểu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ? b) Cho bảng sau:. t -2 2 3 4 s 90 -90 -135 -180 Hãy điền đúng (Đ), sai (S) vào các câu sau, chú ý sửa câu sai thành câu đúng 1) S và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận 2) S tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ là - 45 1 3) t tỉ lệ thuận với S theo hệ số tỉ lệ là 45 t1 s1  4) t4 s4. Yêu cầu 2HS lên bảng HS1: a) HS2: b) 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. GV: Ngoài dạng bài toán trên ta còn có một số bài toán trong thực tế liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận. Để nghiêm cứu kĩ chúng ta học bài hôm nay. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Bài toán 1 Gọi HS đọc đề bài HS: Đọc đề bài bài toán 1 Đề bài cho chúng ta biết những gì ? Hỏi ta HS: Đề bài cho biết điều gì ? - Hai thanh chì có thể tích 12 cm3 và 17 cm3. Khối lượng và thể tích của chì là hai đại - Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ lượng như thế nào ? nhất là 56,5 g Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần Hỏi: Mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? lượt là m1 (g) và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức HS: Là hai đại lượng tỉ lệ thuận. m1 m 2 nào ?  m1 và m2 có quan hệ gì ? HS: 12 17 và m2 – m1 = 56,5 g Vậy làm thế nào để tìm được m1, m2 ? HS: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta sẽ tìm được m1, m2 . Gọi 1HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét sau đó GV chốt GV giới thiệu cách giải khác: V(cm3) 12 17 5 1 Từ bài toán 1 ta có bảng sau: m(g) 135,6 192,1 56,5 11,3 V(cm3) 12 17 1 HS: Làm theo nhóm trên bảng phụ m(g) 56,5 Gọi khối lượng hai thanh lần lượt là Hãy điền số thích hợp vào ô tróng trong bảng m1(g) và m2(g) GV gợi ý: 56,5g là hiệu hai khối lượng tương Theo bài ra ta có: ứng với hiệu hai thể tích là 17 – 12 = 5 (cm 3). m1 m2  Vậy ta điền cột 3 là 5 10 15 và m1 + m2 = 222,5(g) ? Do 56,5 ứng với 5 nên số nào ứng với 1? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng Em hãy điền nốt số thích hợp vào ô trống, nhau ta có: sau đó trả lời bài toán m1 m 2 m1  m2 222,5     8,9 Cho HS thực hiện ?1 theo nhóm 10 15 10  15 25 (m1 + m2 = 222,5) m1 Do đó: 10 = 8,9  m1 = 10. 8,9 = 89 m1 15 = 8,9  m2 = 15. 8,9 = 133,5. Vậy: Hai thanh kim loại nặng lần lượt Gọi HS nhận xét, sau đó GV chốt và cho điểm. là 89g và 133,5g Bảng phụ: Chú ý (SGK/T55) 2HS đọc chú ý (SGK/T55) Hoạt động 2:Bài toán 2 Gọi HS đọc đề bài bài toán 2 HS: Đọc nội dung bài toán 2 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Yêu cầu HS làm ? 2 (SGK/T55) theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày.. HS: Hoạt động theo nhóm để làm ?2 Bài giải: Gọi số đo các góc của  ABC lần lượt là A, B, C (độ) Theo bài ra ta có: A B C   1 2 3 và A + B + C = 1800. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: A B C A  B  C 1800      300 1 2 3 1 2 3 6. (A + B + C = 1800). Gọi HS nhận xét, sau đó GVchuẩn hoá và cho điểm.. A Do đó: 1 = 300  A = 1. 300 = 300 B 2 = 300  B = 2. 300 = 600 C 3 = 300  C = 3. 300 = 900 Vậy số đo các góc của  ABC lần lượt. là 300, 600, 900. 4.Củng cố : Bảng phụ: Bài 5(SGK/T55) Gọi 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở HS1: a) HS2: b). 2HS: Lên bảng làm bài a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 x 1  ...  5  y5 9 với nhau. Vì: y1. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.. b) x và y không là hai đại lượng tỉ lệ 12 24 60 72 90     thuận. Vì: 1 2 5 6 9. HS: Nhận xét bài làm của bạn. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học thuộc các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Giải các bài tập 6 ---> 8 SGK trang 55, 56 ; Bài: 8 ---> 12 (SBT/T44) HD: Bài 7: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ? 2 3  Lập tỉ lệ thức 2,5 x suy ra x = ?. Giờ sau: “ Luyện tập ”. -----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/11/2011 Tiết 26 : Ngày giảng: 21/11/2011 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Học sinh củng cố và nắm chắc được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. -HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: - Em hãy phát biểu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ? - Làm bài tập 8 (SBT/T44) Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không, nếu: a) x -2 -1 1 2 3 y -8 -4 4 8 12 b) x 1 2 3 4 5 y 22 44 66 88 100 Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Luyện tập Bài 7 (SGK/T56) Gọi HS đọc đề bài HS: Đọc đề bài bài 7 Yêu cầu HS tóm tắt đề bài HS: 2kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường? ?Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế lượng tỉ lệ thuận nào ? Ta có: 2 3  2 ,5 x. Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?. 2 ,5 .3  x = 2 = 3,75. HS: Bạn Hạnh nói đúng.. Vậy bạn nào nói đúng? Bài tập 8 (SGK/T56). HS: Đọc đề bài tập 8 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Gọi HS đọc nội dung bài tập Yêu cầu HS thảo luận nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài. Gọi HS lên bảng làm bài.. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. GV: Giáo dục HS việc trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần vào bảo vệ môi trường Xanh - Sạch - Đẹp Bài 9 (SGK/T56) Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. HS: Hoạt động nhóm. 1HS: Lên bảng làm bài Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: x, y, z Theo bài ra ta có: x + y + z = 24 và x y z x yz 24 1      32 28 36 32  28  36 96 4 1 Suy ra x = 4 .32 = 8 1 y = 4 .28 = 7 1 z = 4 .36 = 9. Vậy số cây trồng cuae các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7 , 9 cây. 1HS lên bảng làm Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z (kg) Theo bài ra ta có: x y z   x + y + z = 150 và 3 4 13. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: x y z x  y  z 150    3 4 13 = 3  4  13 20 =7,5 x Do đó: 3 = 7,5  x = 7,5.3 = 22,5 y 4 =7,5  y = 7,5.4 = 30 z 13 = 7,5  z = 7,5.13 = 97,5. Vậy: Khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là 22,5kg; 30kg; 97,5kg. Gọi 1HS nhận xét bài của bạn Bài 10 (SGK/T56): HS: Đọc đề bài 10 SGK Gọi HS đọc đề bài 10 SGK Hs làm bài theo nhóm Yêu cầu HS làm theo nhóm GV: Treo bảng phụ có lời giải. Gọi các cạnh của tam giác là: a, b, c. Theo bài ra ta có: 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> a b c a  b  c 45     5 2 3 4 234 9. Vậy a = 5 . 2 = 10 b = 5 . 3 = 15 c = 5 . 4 = 20 HS: Nhận xét chéo Yêu cầu các nhóm nhạn xét chéo bài của nhau - Nhóm 1 nhận xét nhóm 2 theo lời giải mẫu - Nhóm 2 nhận xét nhóm 3 Sau đó GV chuẩn hoá - Nhóm 3 nhận xét nhóm 4 - Nhóm 4 nhận xét nhóm 5 - Nhóm 5 nhận xét nhóm 6 - Nhóm 6 nhận xét nhóm 1 4. Củng cố: -Theo từng phần trong giờ luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học thuộc các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. Ôn lại các dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Giải các bài tập 11 (SGK trang 56). Bài 13, 14 , 15 , 17 (SBT trang 44, 45) HD: Bài 11: 1 giờ = ? phút; 1 phút = ? giây Kim giờ quay được 1 vòng là bao nhiêu giờ ? ---> bao nhiêu phút ? ---> bao nhiêu giây ? 3. Ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch (đã học ở tiểu học). Đọc, xem trước bài đại lượng tỉ lệ nghịch Giờ sau: “ Đại lượng tỉ lệ nghịch”. Ngày soạn : 18/11/2011 Ngày giảng: 23/11/2011. Tiết 27:. §3.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng -HS: Bút dạ, bảng nhóm, thước. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 2.Kiểm tra: Em hãy nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 13 (SBT/T44) 3.Bài mới:. 7D:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Định nghĩa GV: Cho HS ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ HS: Ôn lại nghịch đã học ở tiểu học. Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần Cho HS làm ?1 (GV gợi ý cho HS) HS: Lên bảng làm ?1 a) Diện tích hình chữ nhật S = xy = 12 12  y= x. b) Lượng gạo trong tất cả các bao là: xy = 500 . 500 y= x. c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là: vt = 16 16  v= t. Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa HS: Nhận xét: Các công thức trên đều các công thức trên ? có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng GV: Chốt lại nhận xét kia. GV: Giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch. HS: Đọc nội dung ĐN (SGK/T57) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo a công thức y = x hay xy = a (a là hằng số. khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> số tỉ lệ a. a GV: Nhấn mạnh công thức: y = x hay x.y = a. GV lưu ý: Khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a>0) chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa với a 0 Cho HS làm ?2 Yêu cầu HS làm bài độc lập, sau đó gọi 1HS HS làm bài độc lập lên bảng làm - Biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ  3,5 Vậy y = ? -3,5  y = x  3,5 - Từ y = x suy ra x = ?. Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ ? Gọi HS nhận xét sau đó cho điểm. GV: Vậy trong trường hợp tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ bao nhiêu ? - Điều này khác với hai dại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ?.  3 ,5 HS: Từ y = x  3,5  x y. Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là -3,5. HS: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là a. HS: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo 1 hệ số tỉ lệ là a .. HS: Đọc nội dung chú ý (SGK/T57). Yêu cầu đọc chú ý (SGK/T57). Hoạt động 2: Luyện tập Gọi HS lên bảng làm bài 12 (SGK/T58) HS: Lên bảng làm bài HS dưới lớp làm vào vở a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ a nghịch  y = x . Thay x = 8 và y = 15. ta có: a = xy = 8.15 = 120 a 120  x b) y = x a 120  x c) Từ y = x. Vậy với x = 6 suy ra y = 20 với x = 10 suy ra y = 12 HS: Nhận xét. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Bảng phụ: Bài 13 (SGK/T58) 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x 0,5 -1,2 4 6 y 3 -2 1,5 Gọi 1HS lên bảng điền Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Yêu cầu HS làm trên phiếu học tập: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống: Phiếu 1: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì: a) … hai giá trị tương ứng của chúng là…. b) …. hai giá trị bất kì của đại lượng này … hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức … ( k là hằng số khác 0) Sau 3 phút GV thu phiếu và kiểm tra. HS: Lên bảng làm bài Hệ số tỉ lệ a = xy = 4.1,5 = 6 x 0,5 -1,2 2 -3 4 y 12 -5 3 -2 1,5. 6 1. HS: Nhận xét bài làm của bạn. Phiếu 2: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì: a) … hai giá trị tương ứng của chúng là…. b) …. hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng… của …. hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức …(a là hằng số khác 0). 4.Củng cố : Theo từng phần bài học 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học thuộc định nghĩa và các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Giải các bài tập 14, 15 SGK trang 58. Bài 18 ---> 22 SBT trang 45, 46 3. Ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch.. Ngày soạn : 18/11/2011 Ngày giảng: 28/11/2011. Tiết 28:. §3.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3.Thái độ: 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng -HS: Bút dạ, bảng nhóm, thước. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 2.Kiểm tra: Nêu định nghĩa hia đại lượng tỉ lệ nghịch 3.Bài mới:. 7D:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tính chất Cho làm ?3 (GV gợi ý cho HS) HS: làm ?3 HS làm bài độc lập, sau đó gọi từng HS đứng a) Tìm hệ số tỉ lệ tại chỗ trả lời Từ y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch a với nhau nên y = x. Suy ra a = xy = x1.y1 = 2.30 = 60 b) x x1=2 x2=3 x3=4 x4=5 y y1=30 y2=20 y3=15 y4=12 c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (hệ số tỉ lệ). Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và chốt GV: Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau : a y = x . Khi đó mỗi giá trị x1 , x2...khác 0 của x a a ta có một giá trị tương ứng y = x1 , y = x2 1. 2. , ... của y. Do đó x1y1 = x2y2 = ... = a x1 y  2 x2 y1 , .... HS: Đọc nội dung tính chất của đại Có x1y1 = x2y2  lượng tỉ lệ nghịch (SGK/T58). GV: Giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch (SGK/T58). So sánh với hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận Hoạt động 2 : Luyện tập 1) Em hãy phát biểu định nghĩa và tính chất HS1: Trả lời định nghĩa đại lượng tỉ lệ của đại lượng tỉ lệ nghịch ? nghịch. Tính chất: 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> x1y1 = x2y2 = ... x1 y  2 x2 y1. Làm bài 15 (SGK/T58) GV treo bảng phụ đề bài. Làm bài tập 15 (SGK/T58) a) Tích xy là hằng số (số giờ máy cày cả cánh đồng) nên x và y tỉ lệ nghịch với nhau. b) x + y là hằng số (số trang của quyển sách) nên x và y không tỉ lệ nghịch với nhau. c) Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đường AB) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau. HS2: Làm bài 19 (SBT/T45) a) a = xy = 7.10 = 70. 2) Làm bài 19 (SBT/T45) Gọi 2 HS lên bảng. 70 b) y = x c) x = 5  y = 14 x = 14  y = 5. HS: Nhận xétHS: Lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. 4.Củng cố : Theo từng phần bài học 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học thuộc định nghĩa và các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch. Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày giảng: 29/11/2011. Tiết 29: §4.MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được củng cố về tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> -HS: Bút dạ, bảng nhóm +Các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 2.Kiểm tra: Em hãy phát biểu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ? Làm bài 15 (SGK/T58) GV treo bảng phụ đề bài 2) Làm bài 19 (SBT/T45) Gọi 2 HS lên bảng 3.Bài mới:. 7D:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Bài toán 1 Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán. HS: Đọc đề bài ? Để giải bài toán này ta làm như thế nào ? HS: Nêu hướng giải quyết GV: Hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải HS: Lên bảng làm bài Ta gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lượt là v1, v2 (km/h). Thời gian tương lần lượt là v1, v2 (km/h) với thời gian ứng là t1, t2 (h) từ đó suy ra tỉ lệ thức. tương ứng là t1, t2 (h). - Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức để tìm t2. Theo bài ra ta có: v2 = 1,2.t1 ; t1 = 6 Do vân tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có: v 2 t1 t   1 1,2 v1 t 2 t2  t2 = t1:1,2 = 5 (h). Em hãy cho biết vận tốc và thời gian khi vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường Vậy Ôtô đi với vận tốc mới từ A đến là hai đại lượng như thế nào ? B hết 5 giờ. t1 v2  t v1 = 0,8 2 HS: Nếu v2 = 0,8v1 thì : 6 6  t2  0,8 = 7,5 Hay t2 = 0,8. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá GV: Nếu v2 = 0,8v1 thì t2 là bao nhiêu?. Hoạt động 2: Bài toán 2 GV: Treo bảng phụ đề bài lên bảng. Yêu cầu HS đọc đề bài HS: Đọc đề bài Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? HS: Biết - Bốn đội có 36 máy cày(cùng năng suất) - Đội 1 HTCV trong 4 ngày - Đội 2 HTCV trong 6 ngày GV: Gợi ý HS làm - Đội 3 HTCV trong 10 ngày 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x 1 , - Đội 4 HTCV trong 12 ngày x2 , x3 , x4 (máy) ta có điều gì ? Hỏi mỗi đội có mấy máy ? - Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 việc quan hệ như thế nào ? - Áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ - Số máy cày và số ngày tỉ lệ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ? nghịch với nhau. - Em hãy biến đổi các tích bằng nhau này - Có 4.x1 = 6.x2 = 10.x3 = 12.x4 thành dãy tỉ số bằng nhau ? -. x1 1 (GV: 4x1 = 4 ). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1 , x2 , x3 , x4 .. -. x1 x2 x x   3  4 1 1 1 1 4 6 10 12. - Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: x1 x2 x x   3  4 1 1 1 1 4 6 10 12 x1  x2  x3  x4 36  1 1 1 1 36    = 4 6 10 12 60 = 60. Vậy:   x1  x  2  x  3   x4 . GV: Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ “bài toán tỉ lệ thuận”và “bài toán tỉ lệ nghịch”. 1 Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với x a 1  a. x) (vì y = x. Cho HS làm ? SGK theo nhóm GV: Gợi ý - x và y tỉ lệ nghịch ta có điều gì? - y và z tỉ lệ nghịch ta có điều gì? Nhóm chẵn: a) 8. 1 15 4 1  60. 10 6 1  60.  6 10 1  60.  5 12.  60.. Vậy: Số máy của bốn đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5 (máy) HS: Hoạt động theo nhóm làm ? Kết quả: a a) x và y tỉ lệ nghịch  x = y b y và z tỉ lệ nghịch  y = z.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Nhóm lẻ: b). a a  .z b b  x= z có dạng x = k.z. Vậy x tỉ lệ thuận với z.. Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo bài của nhau. a b) x và y tỉ lệ nghịch  x = y y và z tỉ lệ thuận  y = b.z b a 1 a .  x= b z= z. Vậy x tỉ lệ nghịch với z. 4.Củng cố: Bảng phụ: Bài 16 (SGK/T60) Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS1: a) HS2: b) Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm. 2HS lên bảng làm. Kết quả: a) x 1 2 4 5 8 y 120 60 30 24 15 Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì: x1.y1 = x2.y2= x3.y3 =x4.y4=x5.y5(=120) b) x 2 3 4 5 6 y 30 20 15 12,5 10 Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì: x1.y1 = x2.y2=x3.y3 = x5.y5 = 60  x4.y4. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GVchuẩn hoá Bài 18 (SGK/T61) Gọi 1HS đứng tại chỗ tóm tắt đề bài Yêu cầu 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. Tóm tắt: 3 người làm cỏ hết 6 giờ 12 người làm cỏ hết x giờ?. Giải: Do cùng một công việc nên số người làm cỏ và số giờ phải làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 3 x 3.6   x 12 6 12. Ta có: = 1,5 Vậy: 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ. Gọi 1HS nhận xét bài làm của bạn. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn lại đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 2. Giải các bài tập 17,19 ---> 22 (SGK/T61,62) Bài 25 ---> 27 (SBT/T46) HD: Bài 17 (SGK) Từ cho biết x và y tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có : x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = x5.y5 = 10.1,6 = 16. -Từ đó tìm x và y tương ứng. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> -Giờ sau: “ Luyện tập ” ------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn : 18/11/2011 Ngày giảng: 30/11/2011. Tiết 30 :. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được củng cố về tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch và tỉ lệ thuận. 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3.Thái độ: - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng -HS: Bảng nhóm, bút dạ. +Các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Gọi hai HS lên bảng Lựa chọn số thích hợp trong các số sau để điền vào các ô trống trong hai bảng sau: Các số: -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6; 10. Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x y. -2 -4. -1. 3 2. 4. Bảng 2: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x y. -2 -15. -1 30. 15. 10. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động: Luyện tập Bài tập 19 (SGK/T61) GV: - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài ?. HS: Tóm tắt đề bài Với cùng một số tiền mua được: 51 m vải loại I giá a đ/m x m vải loại II giá 85%a đ/m Giải: Có số m vải mua được và giá tiền mua - Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ một m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. nghịch. Nên ta có:. - Tìm số m vải loại II mua được ? Gọi HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập 21 (SGK/T61) GV: Treo bảng phụ đề bài và yêu cầu HS tóm tắt đề bài (Gợi ý: Gọi số máy của các đội lần lượt là x1, x2, x3 máy). GV: Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào ? (năng suất các máy như nhau) x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào ?. 51 85%a 51.100   x  60 x a 85 (m). Vậy: Với cùng số tiền có thể mua được 60 m vải loại II. HS: Tóm tắt đề bài Đội I có x1 máy HTCV trong 4 ngày. Đội II có x2 máy HTCV trong 6 ngày. Đội III có x3 máy HTCV trong 8 ngày. Và x1 = x2 + 2 HS: Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8. 1 1 1 ; ; Hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với 4 6 8. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Bài giải 1 1 1 ; ; Ta có: x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với 4 6 8. Do đó x1 x2 x3 x1  x2 2     1 1 1 1 1 1  4 6 8 4 6 12 = 24. Vậy: 1   x1  24. 4  6  1   x2  24.  4 6   1  x3  24. 8  3 . Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho 6; 4; 3 (máy) điểm. 4. Củng cố: HS: Nộp bài kiểm tra và ghi lại hướng GV: hướng dẫn HS giải sau đó yêu cầu HS về dẫn của GV sau đó về nhà làm lại bài nhà làm lại vào vở bài tập. kiểm tra vào vở. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn lại đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 2. Giải các bài tập 20, 22, 23 SGK trang 61, 62. Bài 28, 29, 34 SBT trang 46, 47 3. Đọc và nghiên cứu bài “ Hàm số ”. Ngày soạn : 18/11/2011 Ngày giảng: 05/12/2011. Tiết 31:. §5.HÀM SỐ. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm hàm số. Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. -HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Gọi 1HS lên bảng 1) Em hãy phát biểu thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Công thức liên hệ ? 2) Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? Công thức liên hệ ? GV: Qua hai công thức trên ta thấy nó là mối liên hệ giữa hai đại lượng biến thiên x và y. Mà ở bài học hôm nay chúng ta sẽ có một tên mới nói về sự liên hệ giữa hai đại lượng biến thiên đó chính là hàm số. Chúng ta học bài hôm nay 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số GV: Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác. VD1: Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào thời điểm t (giờ) trong một ngày. GV: Treo bảng phụ bảng nhiệt độ ở ví dụ 1 và HS: Đọc ví dụ 1 và trả lời câu hỏi. yêu cầu HS đọc và cho biết : Theo bảng này, Theo bảng này thì nhiệt độ cao nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào ? Thấp nhất trong ngày là 260 lúc 12 nhất khi nào ? giờ và thấp nhất là 180 lúc 4 giờ. t(giờ) T(0C). 0 20. 4 18. 8 22. 12 26. 16 24. 20 21. Ví dụ 2: Một thanh kim loại đông chất có khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) có thể tích là V (cm3). Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó ? GV: Công thức này cho ta biết m và V có quan hệ như thế nào ? Yêu cầu 1HS lên bảng làm ?1, Hs dưới lớp làm vào vở Ví dụ 3: Một vật chuyển động đều trên quãng đường dài 50km với vận tốc v (km/h). Hãy tính thời gian t (h) của vật đó ?. HS: Viết công thức m = 7,8.V (g) HS: m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận HS: Lên bảng điền vào ô trống. V(cm3) m (g). 1 7,8. 2 15,6. 3 23,4. 4 31,2. HS: Viết công thức 50 t= v. GV: Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai HS: Trả lời đại lượng quan hệ thế nào ? Quãng đường không đổi thì thời gian 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Yêu cầu HS làm ?2, sau đó gọi 1HS đứng tại vì công thức có dạng a chỗ đọc kết quả y= x Kết quả: GV: Nhìn vào ví dụ 1 em có nhận xét gì về sự v (km/h) 5 10 25 50 thay đổi của nhiệt độ T? t (h) 10 5 2 1 HS: trả lời Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi Với mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá của thờ điểm t. trị nhiệt độ T tương ứng ? Lấy ví dụ? HS: Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương GV: Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì ? ứng của nhiệt dộ T Ví dụ: Lúc 8 giờ là 22 0C GV: Ta nói nhiệt dộ T là hàm số của thời điểm HS: Khối lượng m của thanh kim loại t, khối lượng m là hàm số của thể tích V. đồng chất phụ thuộc vào thể tích V của nó. Tương tự ở ví dụ 3, thời gian t là hàm số của Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định đại lượng nào ? được một giá trị tưng ứng của m. GV: Vậy thế nào là hàm số, chúng ta nghiên cứu phần 2 HS: Thời gian t là hàm số của vận tốc v. Hoạt động 2: Khái niệm hàm số Qua các ví dụ trên, em hãy cho biết đại lượng HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi khi nào ? giá trị của x ta luôn xác định được chỉ Gọi HS đọc khái niệm hàm số một giá trị tương ứng của y thì y được GV: Lưu ý để y là hàm số của x cần có các gọi là hàm số của x. điều kiện sau: - x và y đều nhận các giá trị số HS: Đọc khái niệm hàm số - Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x (SGK/T63) - Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng HS: Đọc chú ý (SGK/T63) của y. GV: Giới thiệu phần chú ý (SGK/T63) 4.Củng cố: GV: Treo bảng phụ bài tập 24 SGK - Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không ? 8. HS: Nhìn vào bảng ta thấy 3 điều kiện của hàm số đều thoả mãn, vậy y là một hàm số của x..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> x y. -4 16. -3 9. -2 4. -1 1. 1 1. 2 4. 3 9. 4 16. Gọi HS lên bảng làm bài tập 25 SGK. HS: Lên bảng làm bài 1 1 7 f( 2 ) = 3.( 2 )2 + 1 = 4. f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3. 32 + 1 = 28. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. 2. Giải các bài tập 26 ---> 30 SGK trang 64. Giờ sau: “ Luyện tập ” -----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 18/11/2011 Tiết 32: Ngày giảng: 06/12/2011 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được củng cố về khái niệm hàm số. Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng . -HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 2.Kiểm tra: 1) Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x ? 2) Lên bảng làm bài tập 26 (SGK/T64). 7D:. 1 Cho hàm số y = 5x – 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5 ; -4; -3; 0; 5 ?. Gọi HS lên bảng làm bài tập Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Luyện tập Bài tập 27 (SGK/T64) 2HS: Lên bảng làm bài tập 27 GV: Treo bảng phụ bài tập 27 SGK, sau đó Kết quả: 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS1: a) HS2: b). a) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. Công thức: x.y = 15 (x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch) b) y là một hàm hằng. Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 2.. Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá Bài 28 (SGK/T64) 2HS lên bảng làm Gọi 2HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Kết quả: vở 12 HS1: a) a) f(5) = 5 HS2: b) f(-3) = -4 b) x -6 -4 -3 2 5 6 12 12 f(x)= x. -2 -3 -4 6. 12 2 5. 1. HS: Nhận xét bài làm của bạn Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Bài tập 29 (SGK/T64) Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. HS hoạt động theo nhóm Kết quả: f(2) = 22 – 2 = 2 f(1) = 12 – 2 = -1 f(0) = 02 – 2 = -2 f(-1) = (-1)2 – 2 = -2 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2 HS: Nhận xét bài làm của các nhóm. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Bài tập 30 (SGK/T64) GV: Treo bảng phụ bài 30 SGK Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời. 1HS đứng tại chỗ trả lời Kết quả: a) f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9 Vậy f(-1) = 9 là đúng 1 1 b) f( 2 ) = 1 – 8. 2 = -3 1 Vậy f( 2 ) = -3 là đúng. c) f(3) = 1 – 8.3 = -23 Vậy f(3) = 25 là sai HS: Nhận xét câu trả lời của bạn Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá Bảng phụ: Bài 31 (SGK/T65). 1HS lên điền trên bảng phụ 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Gọi 1HS lên điền trên bảng phụ. Kết quả: x -0,5 y. Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá. 1 -3. -3. 0. 4,5. 9. -2. 0. 3. 6. HS: Nhận xét bài làm của bạn 4.Củng cố: GV giới thiệu cho HS cách cho tương ứng bằng sơ đồ Ven VD: Cho a, b, c, d, m, n, p, q  R. HS theo dõi GV HD để vận dụng làm bài tập. a b c d. m n p q. GV giải thích: a tương ứng với m, … Bảng phụ: Bài tập. Cho các sơ đồ sau sơ đồ nào biểu diễn một hàm số a) 1 2 3. HS: Trả lời a) Sơ đồ a không biểu diễn một hàm số vì ứng với một giá trị của x(3) ta xác định được hai giá trị của y là ( 0 và 5) b) Sơ đồ b biểu diễn một hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y. -2 -1 0 5. b) 1 -1 5 -5. 1 0 5 -5. GV lưu ý HS: Tương ứng xét theo chiều từ x tới y 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. 2. Giải các bài tập 36 ---> 39, 43 SBT trang 48, 49 3. Đọc và xem trước bài “ Mặt phẳng toạ độ ” Giờ sau mang thước kẻ, com pa để học bài “ Mặt phẳng tọa độ ” ----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày giảng: 07/12/2011. Tiết 33:. §6.MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục toạ độ, biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ trên mặt phẳng toạ độ. Xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, bản đồ địa lí VN, thước thẳng, êke, com pa. -HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, êke, com pa. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: 15 Bảng phụ: Yêu cầu HS làm bài tập: Cho hàm số y = f(x) = x. a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng x -5 -3 1 3 5 y b) f(-3) = ? ; f(-6) = ? c) y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào? GV: Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề Ví dụ 1: HS: Đọc ví dụ 1 SGK và nghe GV GV: TReo bản đồ địa lý VN lên bảng và giới giới thiệu thiệu: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn: Toạ độ địa lý của Mũi Cà Mau là 104040’Đ (kinh độ); 8030’ B (vĩ độ) HS: Đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc Gọi HS lên bảng đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc Ví dụ 2: Cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 HS: Quan sát và trả lời câu hỏi SGK +) Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta (dãy H) biết điều gì ? +) Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1) 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> GV: Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này. GV: Tương tự hãy giải thích dòng chữ “ Số HS giải thích: ghế: B12 ” của một tấm vé xem đá bóng tại +) Chữ in hoa B chỉ số thứ tự của dãy SEAGAMES 25 ghế (dãy B). +) Số 12 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 12) GV: Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó, đó là nội dung phần tiếp theo. Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ Yêu cầu HS đọc nội dung SGK HS: Đọc nội dung SGK GV: Giới thiệu mặt phẳng toạ độ. - Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy HS: Nghe giới thiệu về hệ trục toạ độ vuông góc với nhau tại gốc của mỗi Oxy và vẽ theo hướng dẫn của GV trục. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy. y 3. II. I. 2 1 -3. III. -2. -1. -1. 1. 2. 3. 0. x. -2 -3. IV. GV: Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ +) Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ +) Ox gọi là trục hoành (vẽ nằm ngang) +) Oy gọi là trục tung (vẽ thẳng đứng) +) Giao điển O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy. Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 phần bằng nhau: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ. GV: Chú ý các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm) Bảng phụ: Cho hình vẽ sau, yêu cầu HS nhận xét hệ trục tọa độ Oxy của một bạn vẽ đúng hay sai? 9. HS: Vẽ hệ trục tọa độ, nghe GV giới thiệu và ghi bài vào vở. HS: Đọc chú ý (SGK/T66) HS nhận xét: + HS đó ghi sai các trục tọa độ Ox và.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Oy. + Đơn vị dài trên hai trục tọa độ không bằng nhau, cần sửa lại cho bằng nhau. + Vị trí góc phần tư I đúng, nhưng vị trí các góc phần tư còn lại sai, từ góc phần tư I phải quay ngược chiều kim đồng hồ được lần lượt các góc phần tư II, III, IV.. x 3. IV. I. 2 1 -2. -1. III. -1 -2. 2. 1. O. y II. -3. Gọi HS lên sửa lại hệ trục đó cho đúng. Hoạt động 3: Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ Oxy GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK + GV: Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK + GV thực hiện các thao tác như SGK rồi giới HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ thiệu cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P hệ trục toạ độ + Kí hiệu P(1,5 ; 3) - Số 1,5 gọi là hoành độ của P - Số 3 gọi là tung độ của P GV nhấn mạnh: Khi viết kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ viết trước, tung độ viết sau. HS: Làm bài tập Bảng phụ: Bài tập 32 (SGK/T67) a) M(-3;2) , N(2;-3) Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào P(0;-2); Q(-2; 0) vở b) Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q, hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngượi lại. Yêu cầu HS làm ?1 trên giấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn. 4.Củng cố: GV: Trên mặt phẳng toạ độ Mỗi điểm M xác định một cặp số (x 0, y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0, y0) xác định một điểm M Cặp số (x0, y0) gọi là toạ độ điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M điểm M có toạ độ (x0, y0) được kí hiệu là M(x0, y0) HS: Lên bảng vẽ hệ trục Oxy và xác GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33 SGK định các điểm A, B, C 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Vẽ một hệ trục Oxy và xác định các điểm A(3;. . y. 1 1 2 ); B(-4; 2 ); C(0; 2,5). 3 2,5 C 2 1. B. O -4. -3. -2. -1. -1. 1. 2. 3. 4 x. A. -2 -3. GV: Vậy để xác định được vị trí của một điểm HS: Muốn xác định được vị trí của trên mặt phẳng toạ độ ta cần biết điều gì ? một điểm trên mặt phẳng ta cần biết toạ độ của điểm đó trong mặt phẳng toạ độ. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm vững các khái niệm về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm 2. Giải các bài tập 34--> 38 (SGK trang 68). Bài tập 44--> 49 (SBT/T49,50) Ngày soạn : 18/11/2011 Ngày giảng: 12/12/2011. Tiết 34 :. §7.ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a. . 0). A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a  0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị của hàm số y = ax. 3.Thái độ: - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng -HS: Bút dạ, bảng nhóm, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: x y. GV: Hàm số y được cho bởi bảng sau 0 1 2 3 4 0 2 4 6 8. a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đồ thị của hàm số là gì ? Gọi 1HS lên bảng thực hiện ?1 (SGK/T69) HS: Một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. a)  (  2;3);(  1;2);(0; 1)(0,5;1); (1,5;2) b) Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm có toạ độ trên y. M. 3. N. 2. Q. 1 -2. -1. O -1. 1. 2. P. -2. 3. 4. x. R. GV: Nhận xét và cho điểm -3 GV: Các điểm M, N, P, Q, R trên biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã M(-2;3); N(-1;2); P(0;-1); Q(0,5;1); R(1,5;-2) cho. Yêu cầu HS nhắc lại GV: Trở lại bài kiểm tra em hãy cho biết đồ HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm  M , N , P , Q , R thị của hàm số y là gì ? HS: Đồ thị của hàm số y là tập hợp Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? các điểm  O , A, B , C , D HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp GV: Treo bảng phụ định nghĩa đồ thị của hàm giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng số y = f(x) toạ độ. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả HS: - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng - Xác định trên mặt phẳng toạ độ, (x; y) trên mặt phẳng toạ độ. các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; GV: Để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) trong y) của hàm số. câu hỏi ?1, ta phải làm những bước nào ? Hoạt động 2:Đồ thị của hàm số y = ax (a  0) 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> GV: Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a = 2. - Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y) - Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số (x; y) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số. Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, các em cùng hoạt động nhóm làm ?2(SGK/T70) Yêu cầu một nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm. HS: Hoạt động nhóm làm ?2. HS làm bài vào bảng phụ a) Các cặp số là: (-2; -4), (-1; -2), (0; 0), (1; 2), (2; 4) b)Vẽ đồ thị và các điểm có toạ độ trên y 4 3 2 1 -3. -2. -1. O. 1. 3. 2. 4. x. -1 -2 -3 -4. c) Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm (-2; -4), (2; 4) Nhóm 1 nhận xét nhóm 3 Nhóm 2 nhận xét nhóm 4 Nhóm 4 nhận xét nhóm 3 HS: Đọc kết luận SGK HS: Để vẽ được đồ thị y = ax ta cần biết được 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị Gọi các nhóm khác nhận xét HS làm bài độc lập. Sau đó 1 HS lên GV: Chuẩn hoá bảng trình bày GV: Người ta đã chứng minh được rằng Đồ thị của hàm số y = ax (a  0) là một a) A(4;2) b) đường thẳng đi qua gốc toạ độ Gọi HS đọc kết luận GV: Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị của hàm số y = ax (x 0) ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị ? Yêu cầu HS làm ?4 (SGK/T70) độc lập. y. A. 2. y = 0,5x. 1 -2. -1. O. 1. 2. 3. -1 -2. 1HS đọc to nhận xét SGK HS: 9. 4. x.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Vẽ hệ trục tọa độ Oxy - Xác định thêm một điểm thuộc đồ thị hàm số khác diểm O. Điểm A (2;-3) - Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = -1,5x. Nhận xét: (SGK/T71) Yêu cầu HS đọc phần nhận xét (SGK/T71) VD2: (SGK/T71) Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các bước làm. 4. Củng cố: HS: Nêu định nghĩa SGK Đồ thị của hàm số là gì? HS trả lời câu hỏi. +) Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là đường như thế nào? +) Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cần làm 2HS lên bảng làm qua các bước nào? HS1: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đồ thị Yêu cầu HS làm bài 39 (SGK/T71) hàm số y = x; y = -x HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = 3x; y =-2x HS: Nếu a > 0, đồ thị nằm ở các góc phần tư I và III, nếu a < 0 đồ thị nằm ở Yêu cầu HS quan sát các đồ thị bài 39 trả lời góc phần tư II và IV câu hỏi bài 40 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0) 2. Giải các bài tập 41  43 SGK trang 72, 73. Bài 53  55 SBT Giờ sau: “ Luyện tập ” ----------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn :05/12/2011 Ngày giảng:13/12/2011. Tiết 35:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 1.Kiến thức: - Học sinh được củng cố và nắm chắc khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a  0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị của hàm số y = ax. 3.Thái độ: - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng -HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: 1) Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số: y = 2x ; y = 4x Hai đồ thị trên nằm trong các góc phần tư nào ? 2) Đồ thị của hàm số y = ax (a  0) là đường như thế nào ? Vẽ đồ thị hàm số y = -0,5 x và y = -2x trên cùng một hệ trục toạ độ. Hỏi đồ thị các hàm số này nằm trong các góc phần tư nào ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Luyện tập Bài 41 (SGK/T72) HS: nghe GV hướng dẫn Gợi ý: Điểm M(x; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0) 1 Xét điểm A(- 3 ; 1) 1 Thay x = - 3 vào y = -3x 1  y = -3.(- 3 ) = 1  Điểm A có thuộc đồ thị của hàm số y = -3x. Tương tự: Gọi HS lên bảng xét điểm B và C, HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.. HS: Lên bảng làm bài 1 Tương tự xét điểm B(- 3 ; -1) không. thuộc đồ thị hàm số. Điểm C(0; 0) thuộc đồ thị hàm số.. GV: Chuẩn hoá và chốt GV: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy, xác định các điểm A, B, C và vẽ đồ thị hàm số y = -3x để chứng 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> y. minh kết quả trên.. 4 3 2. A -2. 1. C O. -1. 1. 2. 3. 4. x. B -1 -2 -3. Bài 42 (SGK/T72): Bảng phụ GV: Treo đồ thị hình vẽ 26 Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. M y = -3x. HS: Hoạt động nhóm, sau đó đại diện lên bảng. a) A(2; 1). Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = ax 1 1 = a.2  a = 2. HS: Đánh dấu các điểm B, C 1 1 ; b) Điểm B( 2 4 ). Bảng phụ: Bài 43 (SGK/T72) Treo bảng phụ hình vẽ 27 SGK Cho HS hoạt động nhóm làm bài 43 SGK. c) Điểm C(-2; -1). GV: Nhận xét và cho điểm Bài 44: (SGK/T73) Yêu cầu HS làm bài độc lập, sau đó gọi 1HS lên bảng làm. HS: Hoạt động nhóm làm bài 43 SGK HS: Đọc đồ thị a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 (h) Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2 (h) b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 km Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30 km c) Vận tốc của người đi bộ là: 20 : 4 = 5 km/h Vận tốc của người đi xe đạp là: 30 : 2 = 15 km/h HS làm bài độc lập, 1HS lên bảng làm. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> y 4. y = -0,5x. 3 2,5 2 1 1. -5. -4. -3. -2. 2. 3. O. -1. 4. -1. x. -2 -3. a) f(2) = -0,5.2 = -1 f(-2) = -0,5.(-2) = 1 f(4) = -0,5.4 = -2 f(0) = -0,5.0 = 0 b) Với y = -1  -1 = -0,5.x  x=2 Với y = 0  0 = -0,5.x  x=0 Với y = 2,5  2,5 = -0,5.x  x = -5 c) Khi y dương thì x âm Khi y âm thì x dương HS: Nhận xét bài làm của bạn. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Chuẩn hoá và chốt. 4.Củng cố: GV: Yêu cầu HS nhắc lại HS: TRả lời câu hỏi - Đồ thị hàm số y = ax (a khác 0) là đường như thế nào ? - Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào ? - Những điểm có toạ độ như thế nào thì - Những điểm có tọa độ thỏa mãn thuộc đồ thị hàm số y = f(x) công thức của hàm số y = f(x) thì GV: Chuẩn hoá thuộc đồ thị hàm số y = f(x) 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm vững khái niệm đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị của hàm số y = ax. Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax 2. Giải các bài tập 48 ---> 50 SBT trang 76, 77. a ;a 0 3. Đọc bài đọc thêm “ Đồ thị hàm số y = x ”. Chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kì I.. Giờ sau: “ Ôn tập Chương II ” -------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :05/12/2011 Ngày giảng:14/12/2011. Tiết 36:. ÔN TẬP CHƯƠNG II 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỷ lệ thuận, hai đại lượng tỷ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất). -Hệ thống hoá và ôn tập các kiến thức về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y = ax (a  0). 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch. Chia một số thành một phần tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch với các số đã cho. - Rèn luyện kĩ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số. 3.Thái độ: -Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống - Thấy được mối quan hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng -HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Lồng vào bài 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch Định nghĩa. Chú ý. Ví dụ Tính. Đại lượng tỷ lệ thuận. Đại lượng tỷ lệ nghịch. Nếu đại lượng y lên hệ với đại lượng Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x a x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ theo công thức y = x hay xy = a (a là một thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a. Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ Khi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a lệ k ( 0) thì x tỷ lệ thuận với y theo ( 0) thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ 1 lệ a. hệ số tỷ lệ k Chu vi y của tam giác đều tỷ lệ thuận Diện tích của một hình chữ nhật là a. Độ với độ dài cạnh x của tam giác đề y = dài hai cạnh x và y của hình chũ nhật tỷ lệ 3x nghịch với nhau xy = a x x1 x2 x3 …. x x1 x2 x3 …. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> chất. y y1 a) x1 = x1 b) x 2 =. y1. y2. y3. ….. y y1 y2 y3 …. a)y1x1 = y2x2 = y3x3 = … = a. y2 y3 x 2 = x3 =…= k y1 y1 x1 y 2 ; x3 = y 3 ; …. y2 x1 b) x 2 = y1 ;. y3 x1 x3 = y1 ; …. Khi GV cùng HS xây dựng bản tổng kết, GV HS phát biểu phần định nghĩa theo câu có thể ghi tóm tắt phần định nghĩa lên bảng. hỏi của GV. Phần tính chất nên yêu cầu HS lên viết HS viết tỷ lệ thức hoặc dãy tỷ số bằng nhau để thể hiện tính chất. Khi lấy ví dụ về đại lượng tỷ lệ nghịch có thể HS trả lời: giải bài tập số 3 trang 76 SGK Gọi diện tích đáy hình hộp chữ nhật là y (GV đưa đề bài lên màn hình). (m2) Chiều cao hình hộp là x(m) 36 Ta có : y.x = 36  y = x.  y và x tỷ lệ nghịch với nhau Sau đó GV đưa Bảng tổng kết như trên nhấn mạnh lại với HS. Hoạt động 2 :Một số bài toán tỉ lệ Bài toán 1:(Đưa bài toán lên màn hình ). Sau khi tính hệ số tỷ lệ của bài toán 1 và Cho x và y là đại lượng tỷ lệ thuận. 2 thì gọi hai Hs lên bảng để điền vào các Điền vào các ô trống trong bảng sau ô trống: y 2 x -4 -1 0 2 5 y +2 HS : k = x =  1 = -2 Sau đó hoàn thành bảng -GV : tính hệ số tỷ lệ k ? x -4 -1 0 2 5 Điền vào ô trống y +8 +2 0 -4 -10 Bài toán 2 : Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau. x -5 -3 -2 y -10 30 Bài toán 3: Chia số 156 thành 3 phần : a)Tỷ lệ thuận với 3 ; 4 ; 6. x y. -5 -6. -3 -10. -2 -15. 1 30. 6 5. 5 HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng a)Gọi 3 số lần lượt là a ; b ; c Có : a b c a b c 156 3 = 4 = 6 = 3  4  6 = 13 = 12.  a = 3. 12 = 36 b = 4. 12 = 48 c = 6. 12 = 72 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> b)Tỷ lệ nghịch với 3 ; 4 ; 6. b)Gọi 3 số lần lượt là x, y, z. Chia 156 thành 3 phần tỷ lệ nghịch với 3, 4, 6, ta phảim chia 156 thành 3 phần tỷ lệ thuận 1 1 1 với 3 ; 4 ; 6 x y z xyz 1 1 1 1 1 1   3 = 4 = 6 = 3 4 6 156 3 = 4 = 208 1 1 x = 3 . 208 = 69 3 1 y = 4 . 208 = 52 1 2 z = 6 . 208 = 34 3. GV nhấn mạnh : phải chuyển việc chia tỷ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỷ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó. Bài 48 trang 76 SGK (Đưa đề bài lêsn màn hình) Yêu cầu HS tóm tắt đề bài HS tóm tắt đề bài (đổi ra cùng đơn vị : gam) 1 000 000g nước biển có 25 000g muối -GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất của đại 250g ước biển có x(g) muối lượng tỷ lệ thuận : y1 x1 x2 = y 2. 1000000 25000 Có : 250 = x 250.25000 x = 1000000 = 6.25 (g). Bài 15 trang 44 SBT (đưa đề bài lên màn hình) Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỷ lệ với 3 ; 5 ; 7. Tính số đo các góc của tam giác ABC.. HS làm bài. Một HS lên bảng trình bày bài giải. Gọi số đo độ các góc A, B, C lần lượt là a, b, c ta có : a b c a b c 180 3 = 5 = 7 = 3  5  7 = 15. = 12 (độ) a = 3. 12 = 36 (độ) b = 5.12 = 60 (độ) c = 7. 12 = 84 (độ) 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Bài 49 trang 76 SGK (Đưa đề bài lên màn hình) GV hướng dẫn HS tóm tắt đề.. Tóm tắt đề : Thể tích Sắt V1 Chì V2. Hai thanh sắt và chì có khối lượng bằng nhau (m1 = m2) vậy thể tích và khối lượng riêng của chúng là hai đại lượng quan hệ thế nào ? -Lập tỷ lệ thức ? (theo tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch).. -HS : m1 = m2  V1. D1 = V2. D2 Vậy thể tích và khối lượng riêng của chúng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.. Khối lượng riêng D1 = 7,8 D2 = 11,3. Khối lượng m1 m2. V1 D2 11,3  V2 = D1 = 7,8  1,45. Vậy thể tích của thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần thể tích của thanh chì. Bài 50 trang 77 SGk (đưa đề bài lên màn hình ) -Nêu công thức tính V của bể ? -V không đổi, vậy S và NHNo & PTNT Ô Môn là hai đại lượng quan hệ thế nào? -Nếu cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nữa thì S đáy thay đổi thế nào ? Vậy h phải thay đổi thế nào ?. HS trả lời : -V = S. NHNo & PTNT Ô Môn với S : diện tích đáy h : chiều cao bể -S và h là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. -HS : S đáy giảm đi 4 lần. Để V không đổi thì chiều cao h phải tăng lên 4 lần.. Hoạt động 3: Ôn tập về hàm số và đồ thị của hàm số Bài 51 trang 77 SGK HS đọc toạ độ các điểm (Đưa đề bài lên màn hình) A (-2 ; 2) ; B (-4 ; 0) ; C (1 ; 0) ; D (2 ; 4) E (3 ; -2) ; F (0 ; -2) ; G (-3 ; -2) Bài 52 trang 77 SGK Trong mặt phẳng toạ độ vẽ tam giác ABC với các đỉnh A(3 ; 5) ; B(3; -1) ; C(-5 ; -1). Tam giác ABC là tam giác gì?. y. 5 4 3 2 1 5. |. |. |. |. |.  4 3  2 1 0 1 C 2. |. |. |. 1 2 3x. Bài 53 trang 77 SGK HS : y = 35x Đưa lên bảng phụ y = 140(km)  x = 4(h) -Gọi thời gian đi của vận động viên là x(h); ĐK x  0. 1. A. B.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn về nhà: Ôn tập kiến thức trong các bảng tổng kết và các dạng bài tập trong chương. Tiết sau “Kiểm tra 45 phút”. Ngày soạn : 13/12/2011 Ngày giảng: 19/12/2011. Tiết 37:. KIỂM TRA 45 PHÚT (CHƯƠNG II). A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0). 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc của đồ thị hàm số. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng ... -HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 2.Kiểm tra: Lồng vào bài 3.Bài mới: a.Ma trận: Cấp độ Nhận biết. Tên Chủ đề. Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Hàm số, mặt phẳng tọa độ.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Đồ thị hàm số. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng. Thông hiểu. Cấp độ thấp TNKQ TL Dựa vào định nghĩa, tính chất để xác định được hệ số tỉ lệ và tính được giá trị của một đại lượng khi biết giá trị của một đại lượng tương ứng.. TNKQ. 2. 2. 1. 1. 1. Nắm được các khái niệm cơ bản về tọa độ điểm, hệ trục TĐ để xác định được các yếu tố trong MPTĐ 2 1. TL. 6 3đ 30%. TNKQ. TL. 1. 6 5đ 50%. 1,5đ. Biết xác định hàm số và biến số. 1. 3 1,5đ 15%. 0,5 Vẽ chính xác đồ thị hàm số y = ax.. 1. 1 1. Cấp độ cao. TNKQ TL Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch để giải bài toán. 1,5đ. Dựa vào tính chất hàm số để xác định được vị trí đường thẳng trong MPTĐ và xác định được điểm thuộc đồ thị hàm số 2. Cộng. 1. 0,5 5 3,5đ 35%. Vận dụng được tính chất điểm thuộc đồ thị hàm số để xác định được điểm thuộc đồ thị và điểm thỏa mãn tính chất cho trước. 1 1. 2 2,5đ 25%. b.Đề bài: I. TRẮC NGHIỆM : Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: 1. 1 1đ 10%. 5 3,5đ 35% 14 10đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 1/ Cho điểm M(x0; y0) thì x0 được gọi là: A. Hoành độ B. Tung độ C. Trục hòanh D. Trục tung 2/ Cho hàm số y = f(x). Nếu f(1) = 2, thì giá trị của: A. x = 2 B. y=1 C. x =1 D. f(x) = 1  3/ Đường thẳng y = ax (a 0) luôn đi qua điểm: A. (0; a) B. (0; 0) C. (a; 0) D. (a; 1) 4/ Hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ thuận là 3. Khi x = 2, thì y bằng: A. 3 B. 2 C. 5 D. 6 5/ Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số là a, thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số là: 1 C. a. . 1 a. A. a B. -a D. 6/ Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = -x ? A. (-1; -1) B. (1; 1) C. (-1; 1) D. (0; -1) 7/ Độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2;3;4 và chu vi tam giác bằng 45cm. Độ dài các cạnh đó bằng: A. 10cm; 15cm;20cm; B. 10cm;16cm;19cm; C. 12cm;13cm;20cm ; D.10cm;17cm; 18cm 8/ Hình chữ nhật có diện tích không đổi, nếu chiều dài tăng gấp đôi thì chiều rộng sẽ: A. Tăng gấp đôi B. Không thay đổi C. Giảm một nửa D .Giảm 4 lần 9/ Toạ độ điểm nằm trên trục tung, cách gốc toạ độ 2 đơn vị về phía dưới trục hoành là: A. (0;2) B. (0; -2) C. (2;0) D. (-2;0) 10/ Đồ thị hàm số y = ax (a > 0) nằm trong góc phần tư: A. I B. III C. I và III D. II và IV B.TỰ LUẬN: Bài 1: Tính số đo các góc của một tam giác biết chúng tỉ lệ với 2; 3; 5. Bài 2: Tìm ba số x; y; z tỉ lệ nghịch với 5; 2; 7 biết 2x + y – z = 53. Bài 3: a) Vẽ đồ thị các hàm số y = . . 3 2 x x 2 và y = 3 trên cùng một hệ trục toạ độ.. 3 2 x x 2 lấy điểm A có hoành độ là 2, Trên đồ thị hàm số y = 3 ,. b) Trên đồ thị hàm số y = lấy điểm C có hoành độlà 3. Đo góc AOC, sau đó biểu diễn điểm B trên mặt phẳng toạ độ sao cho OABC là hình vuông. c.Đáp án: I.TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng cho 0,5đ Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 1. 6. 7. 8. 9. 10.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Đáp án. A. C. B. D. A. C. A. C. B. C. II. TỰ LUẬN: Bài Bài 1 (1,5đ). Bài 2 (1,5đ). Bài 3 (2đ). Đáp án. Điểm. x y z   -Gọi số đo các góc của tam giác lần lượt là x; y; z ta có 2 3 5 và x+ y + z = 1800 x y z x  y  z 1800    180 2 3 5 2  3  5 10 - Ap dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau suy ra = - Vậy x=180.2=360; y= 180.3 = 540; z = 180. 5= 900 -Vì x; y ; z tỉ lệ nghịch với 5; 2; 7 nên 5x = 2y = 7z x y z   1 1 1 suy ra 5 2 7 và theo đề bài 2x+y-z=53 x y z 2x  y  z 53    70 1 1 1 1 1 1 53 2.   -Ap dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau suy ra 5 2 7 = 5 2 7 70 1 1 1 x 70. 14; y 70. 35; z 70. 10 5 2 7 -Vậy a/ -Vẽ đúng hai đồ thị b/ - Lấy đúng hai điểm A(2;-3), B(3;2) - Đo đúng góc AOC bằng 900 - Biểu diễn đúng điểm B(5; -1) y 5 4 3. 2 y x 3. C. 2 1. x. O -5. -4. -3. -2. 0,5 đ 0,5 đ. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ. 6. -6. 0,5 đ. -1. -1. 1. 2. 3. 4. 5. 6. B. -2 -3. A. -4 -5 -6. 4. Củng cố: 1. y . 3 x 2.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - GV thu bài của học sinh - GV nhận xét thái độ làm bài của học sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Tiếp tục ôn tập và làm lại đề kiểm tra vào vở bài tập. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn : 13/12/2011 Ngày giảng: 20/12/2011. Tiết 38:. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực - Học sinh được ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0). 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. -Rèn kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc của đồ thị hàm số. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, bảng phụ, thước thẳng ... -HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Lồng vào bài 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị biểu thức Số hữu tỉ là gì ? HS: Trả lời Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào ?. - Số vô tỉ là gì ? - Số thực là gì ?. 1. a số b với a, b  Z, b 0. HS: Trả lời - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn - Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ Trong tập R các số thực, ta đã biết -.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> các phép toán là cộng, trừ, nhân, Trong tập R các số thực, em đã biết chia, luỹ thừa và căn bậc hai của những phép toán nào ? một số không âm. HS: Quan sát và nhắc lại một số quy tắc GV: Nhận xét và chốt phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất hai) của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (GV treo bảng phụ bảng ôn tập các phép toán) 3HS: Lên bảng làm bài Kết quả: 12 1  3 12 25 Bài tập: Thực hiện các phép toán sau: .4 . . .1 Bài 1: a) -0,75. 5 6 .(-1)2 = 4  5 6 12 1 .4 a) -0,75. 5 6 .(-1)2 11 11 .(  24,8)  .75,2 25 b) 25  3 2 2 1 5 2  (  ): 4 7 3 c) ( 4 7 ) : 3. 15 1 = 2 =72 11 11 .(  24,8)  .75,2 25 b) 25 11 11 (  24,8  75,2) .(  100) = 25 = 25 = -44  3 2 2 1 5 2  (  ): 4 7 3 c) ( 4 7 ) : 3  3 2 1 5 2 2 (    ): = 4 7 4 7 3 =0: 3 =0. Gợi ý HS tính một cách hợp lí (nếu có thể) Gọi 3HS lên bảng thực hiện các phép tính HS1: a) HS2: b) HS3: c). Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên cho điểm bảng làm bài Bài 2: Thực hiện các phép tính sau: Kết quả: 3 1 2 . a) 4 4. : (. 2  b) 12.( 3. )  (  5). 3 1 2 3 1 3  : (  )  (  5)  .(  )  5 3 a) 4 4 = 4 4 2 5 3 3 3 3  5  5 5 6 )2 8 = 4 8 = 8 36  9  25 2 5 1 1 1 HS làm theo nhóm sau đó lên bảng b) 12.( 3  6 )2 = 12.(- 6 )2= 12. 36 = 3 3. c) (-2)2 + Yêu cầu trình bày Dãy 1: a) Dãy 2: b) Dãy 3: c) Gọi HS nhận xét chéo các nhóm Bài 3: Thực hiện các phép tính sau. c) (-2)2 + 36  9  25 = 4 + 6 – 3 + 5 = 12 HS: Nhận xét chéo theo nhóm 2HS: Lên bảng làm bài tập Kết quả: 3 7 a) (9 4 : 5,2 + 3,4.2 34 ) 39 26 17 75  25 :  . = ( 4 5 5 34 ) : 16. 3 7 a) (9 4 : 5,2 + 3,4.2 34 ). 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 39 5 15  25 .  2 2 = ( 4 26 2 ) : 16 b) 91  (  7) 15 60 16 75 16  . Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm = ( 8 8 ).  25 = 8  25 = -6 32  (  39)2. vào vở. 32  (  39)2. b). 912 . (  7 )2. 3  39 42 1   = 91  7 84 2. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV chốt Hoạt động 2: Ôn tập tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau Tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất của tỉ lệ thức ? HS: Tỉ lệ thức làđẳng thức của hai tỉ số : a c  b d. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức a c  Nếu b d thì ad = bc. (hay trong tỉ lệ thức, tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ) - Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ HS: Lên bảng viết tính chất của dãy tỉ số số bằng nhau ? bằng nhau a c e a c e    b d f b d  f. GV: Chuẩn hoá Bài tập 1:Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15). 2HS: Lên bảng trình bày bài làm của mình Kết quả: a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15). 5 b) (0,25x) : 3 = 6 : 0,125. 8,5.0,69  x =  1,15  x = -5,1 5 b) (0,25x) : 3 = 6 : 0,125 5 100  0,25x = ( 6 . 125 ).3  x = 80. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Bài tập 2: (Bài 80 SBT/T14) Tìm các số a, b, c biết: a b c   2 3 4 và a + 2b – 3c = -20. GV: Hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b; 3c HS: Nhận xét bài làm của bạn Sau đó gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp 1HS: Lên bảng làm bài làm vào vở a b c 2b 3c    2 3 4 = 6 12 a  2b  3c  20  5  4 = 2  6  12. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> a  5.2 10  b  5.3 15  Vậy c  5.4  20. Hoạt động 3: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch Khi nào thì đại lượng y và x tỉ lệ thuận với HS: Trả lời câu hỏi nhau ? Cho ví dụ? HS: Hoạt động nhóm và làm bài vào bảng Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với phụ nahu ? Cho ví dụ? a) Gọi ba số cần tìm lần lượt là a, b, c Ta có: a b c a  b  c 310      31 2 3 5 235 10 a  31.2  62  b  31.3  93  Vậy c  31.5 155. b) Chia 310 thành ba phần tỉ lệ nghịch với GV: Treo bảng phụ ôn tập về đại lượng tỉ lệ 2; 3; 5 ta phải chia 310 thành ba phần tỉ lệ 1 1 1 thuận và tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh về tính thuận với 2 ; 3 ; 5 chất khác nhau của hai tương quan này Ta có: Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần a b c abc 310 a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5      300 1 1 1 1 1 1 31 b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5   GV: Hướng dẫn cách làm sau đó yêu cầu HS 2 3 5 2 3 5 30 1  làm theo nhóm vào bảng phụ a  300. 2 150 Nhóm chẵn: a)  1  Nhóm lẻ: b) b  300. 100 3   1 c  300. 5  60 Vậy . GV: Treo bài giải của các nhóm lên bảng và gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 2: Bảng phụ Cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo? ? Tính khối lượng của 20 bao thóc? Yêu cầu 1Hs tóm tắt đề bài Gọi 1HS lên bảng làm tiếp Bài tập 3: Bảng phụ Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời 1. HS: Khối lượng của 20 bao thóc là: 60kg. 20 = 1200kg Tóm tắt: 100kg thóc cho 60kg gạo 1200kg thóc cho x kg gạo Giải: Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: 100 60 1200.60   x 1200 x 100  x = 720(kg). Tóm tắt: 30 người làm hết 8 giờ 40 người làm hết x giờ HS: Số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 30 x 30.8 gian giảm được mấy giờ? (Giả sử năng suất   x 40 = 6 (giờ) làm việc của mỗi người như nhau và không Ta có: 40 8 đổi) Vậy thời gian làm giảm được: Gọi 1HS tóm tắt đề bài 8 – 6 = 2 (giờ) Cùng một công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào? 1HS lên bảng làm tiếp Hoạt động 4: Ôn tập về Hàm số – Mặt phẳng tọa độ Em hãy phát biểu khái niệm về hàm sô ? Cho HS: Phát biểu khái niệm hàm số và lấy ví ví dụ? dụ Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta GV: Chuẩn hoá luôn xác định được chỉ một giá trị tương Em hãy nêu cách xác định toạ độ của điểm M ứng của y thì y được gọi là hàm số của x trên mặt phẳng toạ độ và ngược lại xác định và x gọi là biến số. điểm M trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ Ví dụ: Hàm số cho bởi bảng sau: x -2 -1 0 0,5 1,5 của nó ? y 3 2 -1 1 -2. HS: Trả lời câu hỏi Từ điểm M kẻ vuông góc đến trục hoành và trục tung để xác định hoành độ x 0 và tung độ y0 ta được M(x0; y0) Hoạt động 5: Ôn tập về đồ thị hàm số Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: HS: Đồ thị hàm số y = ax (a  0) là một Hàm số y = ax (a  0) cho ta biết y và x đường thẳng đi qua gốc toạ độ là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a  0) có dạng như thế nào ? HS: Hoạt động nhóm làm bài tập trên Bảng phụ: Bài tập a) Vì A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số Cho hàm số y = -2x y =-2x nên a) Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số Ta thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x ta y = -2x. Tính y0 ? được: y0 = -2.3 = -6 b) Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị của hàm số b) Xét điểm B(1,5 ; 3) y = -2x hay không ? Tại sao ? Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x y = -2.1,5 = -3 khác 3 Yêu cầu HS làm theo nhóm, sau đó đại diện Vậy điểm B(1,5 ; 3) không thuộc đồ thị lên bảng trình bày hàm số y = -2x c) Vẽ đồ thị của hàm số Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ O(0 ; 0) Với x = 1  y = -2. Vậy đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; -2) 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> y. 3 2 1 -3. -2. O. -1. 2. 1. 3. x -1 -2. A. -3. y = -2x. 4. Củng cố: -Theo từng phần trong giờ ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn tập theo các câu hỏi Ôn tập chương I và Ôn tập chương II SGK 2. Làm lại các dạng bài tập đã ôn 3. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: (Thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi ) ------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 13/12/2011 Ngày giảng: 17/12/2011. Tiết 39 - 40:. KIỂM TRA HỌC KÌ I (Cả Đại số và Hình học). A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được củng cố và ôn tập kiến thức học kì I. Biết áp dụng các kiến thức đã học vào giải các dạng bài tập ở học kì I 2.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng tính toán, giải bài tập, rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi giải bài tập 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV:Giáo án, đề bài, đáp án -HS: Đồ dùng học tập. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a.Ma trận:. 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Cấp độ Nhận biết Tên Chủ đề (nội dung, TNKQ TL chương trình) Tập hợp số Nhận biết kết hữu tỉ. Cộng, quả của phép tính trừ, nhn, chia hai số hữu tỉ đơn số hữu tỉ giản Nhận biết số hữu tỉ, quan hệ giữa các tập hợp số vô tỷ, tập số hữu tỷ Số câu 3 Số điểm 1,5đ Tỉ lệ % 15% GTTĐ , cộng, Nhận biết kết quả trừ, nhn, chia phép nhân hai số số thập phn thập phân Số câu 1 Số điểm 0,5đ Tỉ lệ % 5% Lũy thừa của Nắm được quy tắc một số hữu tỉ của lũy thừa để nhận biết kết quả của phép tính về so sánh hai lũy thừa Số câu 2 Số điểm 1.0đ Tỉ lệ % 10 % Tỉ lệ thức, t/c dy tỉ số bằng nhau Số câu Số điểm Tỉ lệ % Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Số câu. Nhận biết kết quả php tính về tỉ lệ thức; tính chất của tỉ lệ thức 2 1.0đ 10 %. Vận dụng. Thông hiểu. Cấp độ thấp TNKQ. TL. TNKQ. TL. Cộng. Cấp độ cao TNKQ. TL. Vận dụng được cc tính chất để tính nhanh được kết quả -Có kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ để tìm x. 3 1,5đ 15 %. 6 3,0đ 30 %. 1 0,5đ 5%. 3 1,75đ 17,5 % -Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức để tìm x. 1 0,5đ 5%. Nhận biết được tính chất của hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song Đường trung trực của một đoạn thẳng 3. -Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tóan 1 2đ 20 %. 4 3,-5đ 35 %. 3. 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Số điểm Tỉ lệ % Tam giác. 1,5đ 15%. 1,5đ 15 %. Nhận biết kết quả tổng ba góc trong tam giác. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 0,5đ 5%. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 12 3đ 30%. Chứng minh được hai tam giác bằng nhau, hai góc bằng nhau 2 3,0đ 30 % 4 2,0đ 20 %. 3 5,0đ 50%. b.Đề bài: I)Phần trắc nghiệm khách quan : Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng : 1 3  Câu1: Kết quả của phép tính : 4 8 1 2 A. 8 ; B. 8 ; 8. C.. . 1 8. 1 D. 2. 2. Câu 2: Kết quả của phép tính 7 : 7 là: A. 76 ; B. 74 ; C. 716 Câu 3: So sánh hai số 321 và 231 : A. 321 = 231 ; B. 321 < 231 ; C. 321 > 231. D. 710 ;. D. Không so sánh được. 1 Câu 4: Hãy cho biết số 3 là số gì ?. A. Số thập phân vô hạn tuần hoàn ; B. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn ; C. Số nguyên ; D. Cả A ,B , C đều sai. Câu 5: Từ đẳng thức a . d = b . c , ta lập được tỉ lệ thức nào đúng dưới đây: a d  A. b c. a c  B. b d. d a  C. b c. a b  D. d c. Câu 6: Từ tỉ lệ thức 12 : x = 3 : 5 , ta tìm được giá trị của x là : 3 A. 2. 2 B. 3. C. 20. D. 2. Câu 7: Câu nào sau đây là đúng? 5 Q D. 8. 2 2 N B. 3.  Z C. N  Q A. -1,5 Câu 8: Quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R là A. N  Z  Q  R ; B. N  Z  R  Q ; C. Z  N  Q  R ; D. Q  Z  R  N ; Câu 9: Ba góc của một tam giác là : A. 300 , 600 , 700 ; B. 800 , 500 , 900 ; C. 1000 , 800 , 00 ; D. 1100 , 400 , 300 Câu 10: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :. 1. 3 3,5đ 35 % 19 10đ 100 %.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> A. Hai góc trong cùng phía bằng nhau ; B. Hai góc kề bù bằng nhau C. Hai góc đồng vị không bằng nhau ; D. Hai góc trong cùng phía bù nhau. Câu 11: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì : A. Cắt nhau B. Song song C. Trùng nhau D. Cả ba đều sai Câu 12: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB; đường thẳng d là trung trực của AB khi A. dAB B. d đi qua O C. dAB tại O D. d cắt AB II)Phần tự luận: Câu 1: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể) : 4 8 4 15    0,7  27 23 27 23 a) 1. Câu 2 : Tìm x , biết : 3 2 29  x 60 a) 4 5. 5 9 5 9 .1  . 7 13 7 13 b). x b) 4 : 4 = 0,6 : 0,3. Câu 3: Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối. Câu 4: Vẽ tam giác ABC có AB = AC . Vẽ tia phân giác AD (D ở trên cạnh BC ) . 1) Chứng minh hai tam giác ABD và ACD bằng nhau. 2) Chứng minh : AD  BC . c.Đáp án- thang điểm: Thang điểm. Nội dung cần trình bày. I)Phần trắc nghiệm khách quan : (3 điểm ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 C A C A B C D A D. 10 D. 11 B. 12 C. 3,0 đ. II)Phần tự luận : ( 7 điểm ) Câu 1 : (1 điểm )Tính giá trị của biểu thức : a) 4 8 4 15    0,7  27 23 27 23 4 4 8 15 1     0,7 27 27 23 23  4 4   8 15   1        0,7  27 27   23 23   1 + 1 + 0,7 = 2,7 1. 0,25 đ 0,25 đ. b) 0,25 đ. 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 5 9 5 9 .1  . 7 13 7 13 5  9 9   . 1  7  13 13  5 5  .1  7 7. 0,25 đ. 0,25 đ. Câu 2 : (1 điểm )Tìm x, biết : 3 2 29  x 60 a) 4 5 2 29 3 x  5 60 4 2  16 x 5 = 60  16 5 . x = 60 2 8 2 = 12 = 3 x b) 4 : 4 = 0,6 : 0,3 x 4 .0,3 = 4 .0,6. 0,25 đ. 0,25 đ 0,25 đ. x=8 Câu 3 : (2 điểm) - Gọi a, b, c, d lần lượt là số học sinh của khối 6, 7,8, 9. - Theo đề bài ta có: a b c d    9 8 7 6. và b – d = 70 -Ap dụng tính chất cảu dãy tỉ số bằng nhau, ta có: a b c d b  d 70      35 9 8 7 6 8 6 2 a 35  a 35.9 315 9 b 35  b 35.8 280 8 c 35  c 35.7 245 7 d 35  d 35.6 210 6. 0,25 đ 0,50 đ 0,5 đ 0,25 đ. 0,25 đ 0,25 đ. Vậy: Số học sinh khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315; 280; 245; 210(học sinh) 4. Củng cố: - GV thu bài của học sinh - GV nhận xét thái độ làm bài của học sinh 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Tiếp tục ôn tập và làm lại đề kiểm tra học kì I vào vở bài tập. 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×