Tiết: Ngày soạn:
Tuần : Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
A. MỤC TIÊU :
_ Hệ thống hóa kiền thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghich ( đònh nghóa
và tính chất
_ Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghòch . Chia 1 số thành các
phần tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghòch với cá số đã cho
_ Thấy đïc ý nghòa thưc tế của toán học với đời sống
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Giáo viên:
_ Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghòch ( Đònh nghóa , tính chất )
_ Các Bài tập đã chuẩn bò sẵn . Thước thẳng , máy tính
Học sinh:
_ Lm các câu hỏi và càc bài tập ôn chương II
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Đại lượng tỉ lệ thuận Đai lượng tỉ lệ nghòch
Đònh mghóa Nếu hai đại lượng y liên hệ với
đại lượng x theo công thức y =
kx ( với k là hằng số 0 ) thì ta nói
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ
lệ k
Nếu đại lượng y liên hệ với đại
lượng x theo công thức y =
x
a
hay xy = a ( a là hằng số o ) thì ta
nói y tỉ lệ nghòch với x theo hệ số
tỉ lệ a
Chú ý Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ
k ( k khác 0 ) thì xtỉ lệ thuận với y
theo hệ số tỉ
k
1
Khi y tỉ lệ nghòch với x theo hệ
số tỉ a ( a khác 0 ) thì ta nói x tỉ
lệ nghòch với y theo hệ số tỉ là a
Ví dụ Chu vi y của tam giác đều tỉ lệ
thuận với độ dài cạnh x của tam
giác đều , y = 3x
Diện tích của 1 hình chữ nhật là
a . Độ dài hai cạnh là x và y của
hình chữ nhật tỉ lệ nghòch vớ
hau xy = a
Tính chất :
1) Đại lượng tỉ lệ thuận: 2) Đại lượng tỉ lệ nghòch
x x
1
x
2
x
3
……. x x
1
x
2
x
3
……
y y
1
y
2
y
3
…… y y
1
y
2
y
3
…….
1) Đại lượng tỉ lệ thuận: 2) Đại lượng tỉ lệ nghòch
......,
........
3
1
3
1
2
1
2
1
3
3
2
2
1
1
y
y
x
x
y
y
x
x
k
x
y
x
y
x
y
==
====
,,,,
1
3
3
1
1
2
2
1
y
y
x
x
y
y
x
x
==
y
1
x
1
= y
2
x
2
= y
3
x
3
= …… .= a
Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 2 : Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ
thuận đại lượng tỉ lệ nghòch (28’)
– Bài toàn 1 : Giáo viên cho học sinh làm bài tập
này . Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
– Điền vào chỗ trống trong bảng sau
– Gíao viên : Hướng dẫn học sinh tính cho được hệ
số tỉ lệ k ? Để từ đó điền vào ô trống cần thiết
trong bảng . Bài tập 2
– Bài tập 3 : Chia số 156 thành 3 phần
a) Tỉ lệ thuận với 3 ,4 ,6
b) Tỉ lệ nghòch với 3 ,4 ,6
– Gíao viên : Nhấn mạnh việc chuyển từ bài toán tỉ lệ
nghòch sang bài toán tỉ lệ thuận bằng cách chia tỉ lệ
thuận với số nghòch đảo của nó .
– Gíao viên : Cho học sinh làm thêm bài tập 48 ,
trang 76 sách giáo khoa
– Gíao viên : Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán
( Đổi ra cùng 1 đơn vò gam )
– p dụng tính chất bài toán tỉ lệ thuân để làm bài
tập này
– Bài tập 15 trang 44 sách bài tập.
– Tam giác ABC có số đo các góc A, B ,C tỉ lệ với
3 ,5 ,7
Bài toàn 1 :
– Ta có k=
x
k
=
1
2
−
= -2 . Từ
đó tính được các giá trò
Bài toán 2 : Cho x và y là
hai đại lượng tỉ lệ nghòch . Tá
có:
a = (-5).(-6) = 30. Từ đó ta có
các giá trò sau
x -5 -3 -2 1 6
y -6 -
10
-
15
30 5
Bài tập 3 : Chia số 156
thành 3 phần
a/ Tỉ lẽ thuận với 3,4,6
Giải
– Gọi 3 số cần tìm là a, b , c ta
có : a+b+c = 156 và
3
a
=
4
b
=
6
c
=
643
++
++
cba
=
13
156
=1
2
vậy:
a = 12.3 =36 ;
b = 12.4 = 48 ;
c = 12.6 =72
b) Tỉ lệ nghòch với 3 , 4 ,6
– Gọi 3 số cần tìm là x , y ,z ta
phải chia số 156 thành 3 phần tỉ
lệ nghòch với 3,4,6:
x.3 = y.4 = z.6 và x+y+z = 156
3
1
x
=
4
1
y
=
6
1
z
=
6
1
4
1
3
1
++
++
zyx
=
12
9
156
=208
x -4 -1 -2 0 2 5
y -8 2 -4 0 -4 -10
– Hãy tính số đo các gốc đó
– Bài tập 49 trang 76 sách giáo khoa
– Gíao viên: Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài tóan
– Hỏi : Thanh sắt và thanh chì có khối lượng như thế
nào : ( Bằng nhau ) vậy thể tích và khối lượng riêng
của chúng như thế nào ? ( là hai đại lượng tỉ lệ nghòch
. Vậy ta có công thức như thế nào ?
– Bài tập 50 trang 77 sách giáo khoa
– Gíao viên: Hãy nêu công thức tính V cúa bể ?
( V = S. h với S : Diện tích đay , h là chiều cao )
– Khi V không đỏi vậy S và h qua n hệ như thế
nào ? ( S và hlà hai đại lượng tỉ lệ nghòch )
– Nếu cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi
1 nữa thì S đáy thay đôi như thế nào ? ( S đáy giảm đi
4 lần ) Vậy h phải thay đổi như thế nào ? ( h phải
tăng 4 lần)
x = 208.
3
1
=
3
208
;
y =
4
208
;
z =
6
208
Bài tập 48 , trang 76 sách
giáo khoa:
1000000g nước biển có 25000g
muối
250 g nước biển có x (g) muối
Suy ra: x = 6,25 g
Bài tập 15 trang 44 Sách
bài tập
Đáp số :
– Góc A : 36 ( Độ )
– Góc B = 60 (Độ )
– Góc C = 84 (Độ )
– Bài tập 49 trang 76 sách giáo
khoa
Ta có :
V
1.
D
1 =
V
2 .
D
2
Suy ra :
2
1
V
V
=
1
2
D
D
– Vậy thể tích cúa thanh sắt lớn
hơn và lớn hơn gần bằng 1,45
lần thể tích của thanh chì
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
_ Ôn tập theo bảng đã ghi ( Đại lượng TLT / TLN ) và các bài tậ p
_ Tiết sau ôn tập tiếp theo về hàm số y = ax , đồ thò hàm số y = ax ( a khác 0) .Xác đònh tọa độ
của 1 điểm cho trước và ngược lại xác đònh điểm khi biết tọa độ của nó
_ Bài tập về nhà : 51 ,52 ,53 ,55 trang 77 Sách giáo khoa
_ Bài tập 63 , 65 trang 57 sách bài tập.
Tiết: Ngày soạn:
Tuần : Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II( TT)
A. MỤC TIÊU :
_ Hệ thống hoá kiến thức về hàm số , đồ thò hàm số , đồ thò của hàm số y = f (x) = ax ( a
khác 0 )
_ Rèn luyện kỹ năng xác đònh tọa độ của 1 điểm cho trước , xác đònh điểm theo tọa độ cho
trước , vẽ độ thò hàm số y = ax , xác đònh điểm có thuộc đường hay không ?
_ Thấy được mối quan hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp tọa độ .
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Giáo viên:
_ Các bài tập đã ghi sẵn Hình 33 trang 78 sách giáo khoa phóng to
_ Thước thẳng có chia khoảng , phấn màu
Học sinh:
_ Ôn tạp các kiến thức của chương hàm số , làm các bài tập ôn
_ Thước thẳng , bút dạ , bàng phụ có kẻ ô vuông
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài (8 phút):
• Học sinh 1:
– Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với x ?
– Sửa Bài tập 63 trang 57 sách bài tập
( Học sinh trả lời theo yêu câu của giáo viên )
• Học sinh 2:
– Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghòch với đại lượng x
– Chia số 124 thành 3 phần tỉ lệnghòch với 2, 3 ,5
( Học sinh trả lời theo yêu câu của giáo viên )
Hoạt động 2 : Ôn tập khái niệm hàm số và đồ
thò hàm số (6 phút)
1) Hàm số là gì?
– Cho ví du ? (Học sinh trả lời theo yêu cầu của
giáo viên )
2) Đồ thò của hàm số y – f (x) là gì ?
– Học sinh trả lời: Trả lời theo đònh nghóa trong
sách giáo khoatrang 69 )
3) Đồ thò hàm số y = ax ( a khác 0 ) có đạng như
thế nào ?
( HS : trả lời theo SGK /70 )
Hoạt động 3 : Luyệ n tập ( 30 phút)
– Bài tập 51 trang 77 Sách giáo khoa
– Bài tập 52 trang 77 Sách giáo khoa
– Vẽ tam giác ABC biết A ( 3; 5 ) B ( 3 ,-1 ) ;
C ( -5 ; -1 ) Tam giác ABC là tam gíac gì?
– Giáo viên hướng dẩn như bài tập 51
– Bài tập 53 trang 77 Sách giáo khoa
– Gíao viên :Hướng dẫn học sinh lập công thức tính
quãng đường y theo chuyển động thời gian x
– Quãng đường dài 140 km , vãy thời gian đi của vận
động viên là bao nhiêu ?
– Gíao viên ; Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thò chuyển
động với quy ước : Trên trục hoành 1 đơn vò ứng với 1
h trên trục tung 1 đơn vò ứng với 20 km
Sửa Bài tập 63 trang 57
sách bài tập
1 00000 g nườc biển chứa
2500 g muối
300 g nước biển chứa x g
muối ?
x = 7,5 g
– Vậy trong 300 g nước biển
chứa 7,5 g muối
Bài tập 51 trang 77 Sách
giáo khoa :
– Viết tọa độ các điểm có
trong mặt phẳng tọa độ
A ( -2 ; 2 ) ; B ( -4 ; 0 ) ;
C ( 1 ;0 ) ; D ( 2 ; 4 )
E ( 3 ;-2 ) F ( 0 ; -2 ) G ( -3 ;
-2 )
y
D
4
3
A 2
1
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3
4 x
B -1 C
F -2 E
G -3
-4
Bài tập 52 trang 77 Sách
– Dùng đồ thò cho biết nếu x = 2 (h) thì y bằng bao
nhiêu km ?
– BT 54 trang 77 sách giáo khoa
– Gíao viên :Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đồ
thò y = ax ( a khác 0 ) rồi gọi lần lược 3 học sinh lên
bảng vẽ 3 đồ thò đó
– BT 69 trang 58 sách bài tập
– Vẽ trên hệ trục tọa độ các hàm số sau ;
a) y = x ; y= 2x ; y = -2 x
Cánh tiến hành tương tự như bài bài tập 54 sách giáo
khoa
– Bài tập 55 trang 77 sách gíao khoa
– Gíao viên : Muốn biết điểm A có thuộc đồ thò hàm
số y = 3x – 1 hay không ta làm như thế nào ?
– Bài tập 71 trang 58 sách bài tập
a) Nếu A có hoành độ là 2 /3 thì tung độ là bao
nhiêu ?
b) Hoành độ của B là mấy nếu tung đọ là mấy ?
– Gíao viên : Vậy muốn điểm thuộc đồ thò hàm số
Y = f (x ) khi nào ?
( HS : Một điểm thuộc đồ thò hàm số nếu có hoành
đọ thỏa mãn dông thức của hàm số )
giáo khoa:
– Trả lời : Tam giác ABC là
tam giác vuông
BT 53 trang 77 Sách
giáo khoa
– Gọi thời gian đi của vận
động viên là x (h )
– ĐK ; x > 0 ( Hoặc x = 0 )
Ta có y = 35 x
y = 140 ( km ) x = 4
( h )
– Biểu diễn bằng đồ thò hàm
số :
Bài tập 54 trang 77 sách
giáo khoa
– Vẽ trên cùng mặt phẳng tọa
độ các đồ thò hàm số sau :
a) y = -x . A ( 2 ;-2 )
b) y= 1 / 2 x , B ( 2 , 1 )
c) y = - 1 / 2 x ; C ( 2 ; -1 )
Bài tập 69 trang 58
sách bài tập
– Điểm A ( -
3
1
; 0 ) Ta thay
x = -
3
1
và y = 0 vào hàm số
y= 3x – 1
Ta có
0 = 3 ( -1 / 3 ) - 1 = 0-2 ( sai
)
– Vậy điểm A không thuộc dồ
thò hàm số trên
– Tương tự các điểm B và D
thuộc đồ thò hàm số , Còn
điểm C không thuộc .
Bài tập 71 trang 58 sách
bài tập
– Cho hàm số y = 3x + 1
Giải
a) Ta thay x = 2 /3 vào
công thức y = 3x + 1 . Từ đó
tính được y = 3
– Vậy tung độ là 3
b) Thay y = -8 vào công thức
Ta tính được x = -3
Vậy hoành độ là –3
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (1 phút)
– Ôn tập kiến thức các bảng tổng kết và các dạng bài tập trong chương . Tiết sau kiểm tra 1
tiết .
Tiết: Ngày soạn:
Tuần : Ngày dạy:
KIỂM TRA CHƯƠNG II
Thời gian: 45phút (không kể thời gian phát đề )
ĐỀ I
CÂU I :
– Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x ?
– Cho y và x là 2 đ lượng tỉ lệ thuận , Hày điền số thích hợp vào ô trống .
x -3 -1 0
y 3 -6 -15
CÂU 2 :
– Cho biết 15 công nhân xây 1 ngôi nhà hết 90 ngày . Hỏi 18 công nhãn xây ngôi nhà đó hết
bao nhiêu ngày? ( giả sử năng suất làm việc mỗi công nhân là như nhau )
CÂU 3 :
a) viết tọaa độ các điểm A ,B C ,D , E tron g hình vẽ bên
x
A 4 b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm :
3 M ( -4 ,-3 ) N ( -2 ,3) P ( 0 ,1) Q ( 3 ,2)
2
1
-3 -2 -1 0 1 2 3 4 y
-1 D
-2 E
C -3
-4
CÂU 4 :
– Vẽ đồ thò hàm số : y = -
2
3
x
CÂU 5 :
– Những điểm nào sau đây thuộc đồ thò hàm số : y = 2x - 1
G ( 2 ,3 ) , H ( -3 ,-7 ) , K ( 0 , 1 )
ĐÁP ÁN :
Câu 1 : (2đ )
a) Theo Sách giáo khoa
b) 9 ; -1; 0 ; 2 ; 5
Câu 2 : (2đ )
Đs : 75 ngày
Câu 3 : ( 3 đ )
a) 1,5 đ ; b) 1,5 đ
Câu 4 : (2đ )
Câu 5 : ( 1đ )
Điểm G ,H thuộc đồ thò y = 2x - 1 , điểm K không thuộc y = 2x - 1
ĐỀ 2 :
CẬU 1 :
a) Khi nào đại lượng y tỉ lẹ nghòch với đ lượn g x ?
b) Cho y và x là hai đ lượng tỉ lệ nghòch điền số thích hợp vào ô trống
x -6 -3 -2 4
y -12 2
CÂU 2 :
– Tam giác ABC có số đo các góc A,B ,C tỉ lệ với 2, 3, 4, hãy tính số đo các góc của
tam gíc ABC
CÂU 3 :
a) Viết tọa độ các điểm E ,F ,H ,K ,P .trong hình bên
x b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm :
3 R ( 4 ,2) S ( 3 ,2) ,I ( -4,-1) ,Q ( -2 ,3)
F 4
3
2 E
1
-3 -2 -1 0 1 2 3 4 y
-1 P
-2
C H -3
-4 P
CÂU 4 :
– Vẽ Đồ Thò hàm số y = 5/2x
CÂU 5 :
– Những điểm nào thuộc đồ thò hàm số :
Y = 12/x , với A ( -4 , -3 ) , B ( 2 , 4 ) , C ( 6 ,2 )
ĐÁP ÁN :
Câu 1 : ( 2đ )
Câu 2 : ( 2 đ )
Câu 3 : ( 3 đ )
Câu 4 : ( 2 đ )
Câu 5 : ( 1 đ )
Tiết: Ngày soạn:
Tuần : Ngày dạy:
ÔN THI HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU :
_ Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghòch , đồ thò hàm số , y = ax ( a khác 0 )
_ Tiếp tục rèn luyện về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận , nghòch , vẽ đồ thò hàm số y =
ax ( a khác 0 ) xét điểm thuộc hoặc không thuộc đồ thò hàm số .Học sinh thấy được ứng dụng của
toán học vào đời sống .
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Giáo viên:
_ Bài tập ghi sẵn , Bảng ôn tập đại lương tỉ lệ thuận , nghòch
_ Các Bài tập đã chuẩn bò sẵn . Thước thẳng
Học sinh:
_ Ôn tập và làm bt theo yêu cầu của gv
_ Bút dạ . bảng phụ , máy tính bỏ túi .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1 :Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận tỉ
lệ nghich (28 phút)
– Gíao viên: Khi nào hai đại lượng y và x là 2 đại
lượng tỉ lệ thuận nhau ? cho ví dụ ( khi nào hai đại
lượng y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghòch nhau ? cho ví
dụ
– Bài 1 :
Chia số 310 thành 3 phần
a) Tỉ lệ thuận với 2, 3, 5
b) Tỉ lệ nghòch với 2 ,5 .3
_Học sinh cả lớp làm bt , hai hs lên gbảng làm bt này
– Gíao viên :treo bài tập lên bảng cho học sinh cả
lớp làm bài tập này
– Bài Tập 2 :
– Biết 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo . Hỏi 20 bao thóc
, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiệu kg gạo ? _Gíao
viên : hướng dẫn
– Hãy tính 20 bao thóc có bao nhiêu kg thóc :
Ví dụ:
– Trong chuyển động đều quảng
đường và thởi gian là 2 đại
lượng TLT nhau
Ví dụ 2:
– Cùng 1 công việc , số người
và làm và thời gian là 2 đại
lượng tỉ lệ nghòch nhau
Bài 1 :
Giải
a) gọi 3 số cần tìm lần lượt là a,
b, c
ta có :
a= 31.2 = 62
b= 31.3 = 93
c= 31.5 = 155
b) Gọi 3 số là a, b , c ta có
Chia 310 thành 3 phần tỉ lệ
nghich với 2 ,3 ,5
Bài Tập 2
Suy ra: a = 150 , b = 100 ., c =
60
Gỉai
100kg thóc ………….. có : 60 kg
300
30
31
310
5
1
3
1
2
1
5
1
3
1
3
1
==
++
++
===
cbacba
31
10
310
532532
==
++
++
===
cbacba
Bài tập 3 :
– Gíao viên : đưa bài tập : lên bảng
– Đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 giờ .
Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được
mấy giờ ? ( Giả sử năng suất làm việc của mỗi
người như nhau và không đổi )
– Gíao viên : cùng 1 công việc số người và thời gian
làm là hai đại lượng như thế nào ?( học sinh : là hai
đại lượng tỉ lệ nghòch .)
– Gíao viên : gọi tiếp 1 học sinh lên bảng làm tiếp
bài tập này .
– Bài tập 4:
– Gíao viên : cho học sinh làm bài tập dạng hoạt
động nhóm
– Hai ô tô cùng đi từ A đến B . Vn tốc xe 1 là 60
km /h , vận tốc xe 2 là 40 km / h thời gian xe 1 đi ít
hơn xe 2 là 30 phút . Tính thời gian mỗi xe .đi từ A
đến B và qchiều dài quãng đường AB
– Gíao viên : kiểm tra vài nhóm cho điểm
Hoạt động 2 : Ôn tập về đồ thò hàm số (15
phút)
– Gíao viên : Đồ thò hàm số y = ax ( a khác 0 ) có
dạng như thế nào ?
( Học sinh là đûng thẳng qua gốc tọa độ )
– Bài tập 5 : ( đưa bài tập lên bảng )
– Cho hàm số : y = -2x
a) Biết điểm A ( 3 , y
0
) thuộc đồ thò hàm số trên .
tính y
0
.
b) Điểm B ( 1,5 ,3 ) có thuộc đồ thò hàm số
y = -2x hay không ? tại sao ?
gạo
1200kgthóc ………………..có : x kg
gạo ?
– Vì số thóc và số gạo là hai đại
lựong tỉ lệ thuận ta có :
x = 1200* 60 / 100 = 720 (kg )
Bài Tập 3:
Tóm tắt :
30 người làm hết 8 giờ
40 ngươi làm hết x giờ ?
giải .
40
30
=
8
x
→ x = 6 giờ
_Vậy thời gian giảm đïc là 8 -
6 = 2 giờ
Bài Tập 4:
– Gọi thời gian xe I là x (h )
Và thời gian xe 2 là y ( h)
– Cùng 1 đường vận tốc và thời
gian và hai đại lượng tỉ lệ
nghòch nhau nên ta có :
40
60
=
y
x
và y– x=
2
1
60
y
=
40
x
và y– x=
2
1
– Suy ra : x = 1(h) ;y = 1,5 9( h)
Bài tập 5 :
giải :
a) vì A ( 3 , y
0
) thuộc đồ thò
hàm số y= -2x
ta thay x= 3 và y= y
0
vào y= -2x
ta có :
y
0
= -2. 3 = -6
b) Xét điểm B (1.5 3 )
300
30
31
310
5
1
3
1
2
1
5
1
3
1
3
1
==
++
++
===
cbacba
300
30
31
310
5
1
3
1
2
1
5
1
3
1
3
1
==
++
++
===
cbacba
Ta thay x = 1.5 và y = 3 vào
công thức y= -2x
ta có :
3= -2 . 1,5
3 = -3 ( sai )
vậy B không thuộc hàm số
trên .
c) Vẽ đồ tò hàm số trên y
y = -2x
Gỉai 3
Đồ thò hàm số qua gốc tọa độ O (0,0) 2
Và điểm M ( 1 ,-2 ) 1
-3 -2 -1 0 1 2 3 x
-1
-2 M
-3
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà : (2 phút )
_ Ôn tập theo các câu hỏi của chương I và chương II SGK , làm các BT
Kiểm tra HKI gồm Đại số và hình học thời gian 90 phút . Khi kiểm tra cần mang theo com pa
thước thẳng êke , thước đo độ , máy tính .
Tuần 22:
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
A. Mục tiêu:
Biết tính số trung bình cộng: theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số trung bình cộng để
làm đại diện cho một dấu hiệu để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghóa thực tế của mốt.
Chuẩn bò: hai bảng điểm của hai lớp 7A, 7C.
B. Tiến trình dạy học:
GV – HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (25 phút)
Giáo viên nêu vấn đề: Hai lớp cùng làm
một đề kiểm tra. Muốn biết kết quả lớp
nào tốt hơn ta làm thế nào? → Bài mới.
Học sinh làm ?1 , ?2
Giáo viên hỏi: Muốn tính trung bình cộng
của 40 số này một cách nhanh nhất, ta làm
thế nào? (thay phép cộng các số giống
nhau bằng phép nhân)
Ta nhân giá trò với số nào? (giá trò nhân
tần số của nó)
Số các giá trò bằng gì? (bằng tổng các tần
số)
⇒ Học sinh tự tính ra kết quả.
Giáo viên hỏi:
Dấu hiệu ở đây là gì?
Số trung bình cộng của dấu hiệu là bao
nhiêu?
Học sinh tự xây dựng công thức bằng lời.
Giáo viên viết công thức và giải thích rõ
các chỉ số dưới i.
Học sinh làm ?3 dưới hình thức phiếu học
tập.
Sau khi học sinh làm xong ?3 giáo viên
yêu cầu học sinh so sánh kết quả làm bài
kiểm tra của hai lớp 7A và 7C.
Hoạt động 2: (10 phút)
1) Số trung bình cộng của dấu hiệu (
X
)
a) Bài toán: (sách giáo khoa/17)
Điểm
số (x)
Tần số
(n)
Tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N = 40 Tổng:
250
X
=
40
250
= 6,25
Dấu hiệu: điểm kiểm tra của lớp
Số trung bình của dấu hiệu là: 6,25
b) Công thức:
N
nx
...
nxnx
X
kk2211
+++
=
X
: số trung bình cộng của dấu hiệu
x
1
, x
2
, …, x
k
: các giá trò khác nhau của dấu
hiệu
n
1
, n
2
, …, n
k
: các tần số tương ứng.
N: số các giá trò
2) Ý nghóa của số trung bình cộng:
Giáo viên tổng kết lại ý nghóa của số trung
bình cộng, đồng thời nêu ra một số ví dụ
để chứng tỏ sự hạn chế của vai trò đại
diện của số trung bình cộng.
Hoạt động 3: (5 phút)
Giáo viên nêu: Chúng ta hãy làm quen với
một giá trò đặc biệt của dấu hiệu.
Giáo viên nêu như trong sách giáo khoa.
Giáo viên có thể lấy thêm ví dụ trong thực
tế.
(sách giáo khoa/19)
Chú ý: (sách giáo khoa trang 19)
3) Mốt của dấu hiệu (M
o
)
Mốt của dấu hiệu là giá trò có tần số lớn
nhất trong bảng tần số.
Kí hiệu: M
o
Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố – dặn dò:
Lưu ý học sinh:
• Công thức tính trung bình cộng.
• Ý nghóa của trung bình cộng và hạn chế.
Tùy theo từng dấu hiệu mà mốt khác nhau. Mốt ở đây khác với mốt trong ngôn ngữ hàng ngày.
Cũng có dấu hiệu có hai mốt hoặc nhiều hơn.
Dặn dò: học thuộc lòng công thức tính trung bình cộng.
Bài tập 14, 15/20.
Tiết 48: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng.
Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng và tính mốt của dấu hiệu.
Vận dụng vào tình huống thực tiễn.
B. Tiến trình dạy học:
GV – HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (15 phút)
HS1: Viết công thức tính trung bình cộng
của một dấu hiệu. Bài tập 14/20:
HS2: Mốt của một dấu hiệu là gì? Bài tập
15/20
Hoạt động 2: (25 phút)
Học sinh nêu rõ có nên tính trung bình
cộng của dấu hiệu không? Vì sao?
Bài 17/20: Học sinh làm trên phiếu học
tập. Giáo viên cho học sinh nhận xét một
số bài, cả lớp đi đến kết luận đúng.
Học sinh nêu rõ sự khác nhau giữa bảng
tần số ở bài 18 so với những bảng tần số
đã học.
Tính trung bình cộng theo đúng sự hướng
dẫn của sách giáo khoa.
Kiểm tra bài cũ:
Bài 14/20
x 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35
N
nx
...
nxnx
X
kk2211
+++
=
=
35
502788352415123
+++++++
≈ 7,26 (ph)
Bài 15/20:
Dấu hiệu: tuổi thọ của bóng đèn.
Mốt của dấu hiệu: 1180 (giờ)
LUYỆN TẬP
Bài 16/20:
Không nên dùng trung bình cộng làm đại
diện.
Vì khoảng cách giữa các giá trò quá lớn.
Bài 17/20:
N
nx
...
nxnx
X
kk2211
+++
=
≈ 7,68 (ph)
M
o
= 8
Bài 18/21:
Chiều cao TBC chiều cao Tần số
105
110 – 120
121 – 131
132 – 142
143 – 153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
N = 100
N
nx
...
nxnx
X
kk2211
+++
=
≈ 132,68 (cm)
Hoạt động 3: (5 phút) Củng cố – dặn dò:
Lưu ý học sinh:
• Khi khoảng cách giữa các giá trò quá lớn, ta không nên lấy trung bình cộng làm đại diện.
• Khi giá trò viết dạng trong một khoảng. Muốn tính trung bình cộng của dấu hiệu, trước hết
ta tính trung bình cộng của mỗi khoảng làm x
i
.
Dặn dò: Bài tập 19/22
Học bài trả lời các câu hỏi ôn tập.