Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn thạc sĩ các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật ở thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HOÀN
THÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT Ở
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành

: Quản lý công (Hệ điều hành Cao cấp)

Mã số

: 8340403

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN DƯ

Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ
hoàn thành dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật ở Thành phố Hồ Chí Minh” là cơng
trình nghiên cứu khoa học do chính tác giả thực hiện. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả xin cam đoan rằng các thông tin, nội dung được kế thừa, tham khảo đều


được dẫn nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo theo quy định của Nhà
trường.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoàng Liễu

năm


CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH DỰ ÁN XÂY
DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tóm tắt
Với nhu cầu phát triển hạ tầng kỹ thuật tại Thành phố Hồ Chí Minh ngày
càng tăng, một trong những mục tiêu quan trọng nhất của quản lý dự án là nhanh
chóng hồn thành, đưa vào sử dụng các dự án xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật,
địi hỏi các dự án này phải được hồn thành đúng hạn. Do đó, mục đích của đề tài
nghiên cứu này nhằm xác định và xếp hạng các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến
tiến độ hoàn thành của các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật ở Thành phố Hồ Chí
Minh. Dựa vào tổng quan các nghiên cứu trước ở trong và ngoài nước cùng với ý
kiến thu thập được từ phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ
thuật, một danh sách 32 nhân tố có ảnh hưởng đến tiến độ hồn thành của các dự án
được xây dựng thành bảng hỏi để thực hiện khảo sát các dự án trong giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2018. Sau khi phân tích kết quả khảo sát, thực hiện thống kê mô
tả mẫu, kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố khám phá, kết quả
rút ra được 6 nhóm nhân tố quan trọng. Mơ hình hồi quy nhị phân đã được sử dụng

để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố và kiểm tra các giả thuyết. Kết quả
cho thấy Nhóm yếu tố Bồi thường và giải phóng mặt bằng; Nhóm Tài chính là
những yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của các dự án hạ tầng kỹ
thuật tại Thành phố Hồ Chí Minh. Các nhóm khác liên quan đến Biến động dự án,
Môi trường thực hiện dự án, Chủ đầu tư và Ban quản lý dự án cũng là các yếu tố
quan trọng quyết định dự án hoàn thành đúng thời hạn. Những phát hiện từ nghiên
cứu này sẽ giúp các nhà quản lý dự án hạ tầng kỹ thuật thực hiện các giải pháp để
đạt được các mục tiêu tiến độ thực hiện dự án.
Từ khóa: Tiến độ hồn thành, hạ tầng kỹ thuật, quản lý dự án


CRITICAL FACTORS AFFECTING SCHEDULE PERFORMANCE OF
INFRASTRUCTURE PROJECTS IN HO CHI MINH CITY

Abstract
With the increasing demand for infrastructure development in Ho Chi Minh
City, one of the most important purpose of project management is to reduce the
waiting time for the put-into-operation infrastructure systems, which requires these
projects to be completed on time. As a result, this study aims to identify and classify
the critical factors affecting schedule performance of infrastructure engineering
projects in Ho Chi Minh City. Based on the literature and personal interviews of
key construction professionals, a list of 32 project performance attributes having
strong effect on performance of the infustructure projects were identified. A
questionnaire using these attributes were prepared and administered to survey
projects implemented during the period from 2011 to 2018. Statistical analysis of
responses on the attributes, using Factor analysis grouped them into six critical
factors. Regression analysis was used to test hypotheses developed from theories on
schedule performance. The results showed that Site Clearance and Compensation;
Finance are the top factors affecting schedule performance of infrastructure projects
in Ho Chi Minh City. The other groups of factors related to Project’s Fluctuations,

Implementation Environment, the Client or Project Management Department are
also the key stages in determining the projects to be on time.The findings from this
study will help practitioners involving infrastructure engineering projects to take
measures to assure the achievement of project schedule objectives.
Keywords: schedule performance, infrastructure projects, project management


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TĨM TẮT- ABSTRACT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Chương 1. GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 4

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 4

1.4.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5

1.5.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 5

1.6.

Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 6

Chương 2. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................. 8
2.1.

Các khái niệm liên quan ....................................................................................... 8

2.1.1. Dự án đầu tư xây dựng ......................................................................................... 8
2.1.2. Quy trình phát triển dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 8
2.1.3. Khái niệm hạ tầng kỹ thuật ................................................................................... 9
2.1.4. Các bên tham gia dự án hạ tầng kỹ thuật ............................................................ 10
2.2.

Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................... 11

2.2.1.

Quản trị dự án đầu tư xây dựng ................................................................. 12

2.2.2. Tiến độ trong quản lý dự án ............................................................................. 13
2.2.2.1. Vai trò của tiến độ dự án: ................................................................................ 13
2.2.2.2. Phân loại kế hoạch tiến độ trong xây dựng .................................................... 14

2.2.2.3. Các công cụ lập tiến độ dự án ......................................................................... 15
2.2.2.4. Các phương pháp kiểm soát tiến độ ................................................................ 15
2.3.

Tổng quan các nghiên cứu trước ....................................................................... 19

2.3.1.

Các nghiên cứu về chậm trễ tiến độ dự án xây dựng nói chung .................... 19

2.3.2.

Các nghiên cứu về chậm trễ tiến độ dự án xây dựng HTKT ......................... 23

Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 31
3.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 31


3.2. Nghiên cứu sơ bộ ..................................................................................................... 32
3.2.1.Phương thức thực hiện nghiên cứu sơ bộ ............................................................ 32
3.2.2. Kết quả nghiên cứu sơ bộ ................................................................................... 32
3.3. Mơ hình nghiên cứu ................................................................................................ 33
3.4. Thiết kế bảng hỏi ..................................................................................................... 35
3.5. Thu thập dữ liệu ...................................................................................................... 40
3.6. Phương pháp phân tích dữ liệu.............................................................................. 40
3.7. Phương pháp phỏng vấn sâu .................................................................................. 41
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................................... 42
4.1. Giới thiệu.................................................................................................................. 42
4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................................ 42
4.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ........................................................................ 47

4.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ...................................................................... 50
4.4.1. Kiểm định Bartlett và KMO ............................................................................... 50
4.4.2. Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh .......................................................................... 53
4.5. Phân tích hồi quy nhị phân (Binary Logistic) ...................................................... 55
4.5.1. Kết quả hồi quy logistic ...................................................................................... 55
4.5.2. Giải thích kết quả hồi quy ................................................................................. 55
4.5.3. Kiểm định sự khác biệt giữa các biến định tính với biến phụ thuộc .................. 57
4.5.4. Phân tích ảnh hưởng của từng yếu tố trong nhóm nhân tố ................................. 59
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 66
5.1. Kết luận .................................................................................................................... 66
5.2. Khuyến nghị............................................................................................................. 68
5.2.1. Giải quyết vấn đề cấp vốn chậm và vượt tổng mức đầu tư ................................ 68
5.2.2. Giải quyết các vấn đề về đền bù, giải phóng mặt bằng (GPMB) ....................... 70
5.2.3. Kiểm sốt các biến động dự án........................................................................... 72
5.2.4. Đáp ứng các yếu tố khách quan do môi trường thực hiện dự án ........................ 73
5.2.5. Nâng cao năng lực, tinh thần trách nhiệm của Chủ đầu tư/ Ban quản lý dự án . 73
5.3. Hạn chế của đề tài ................................................................................................... 74
5.4. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TP. Hồ Chí Minh: Thành phố Hồ Chí Minh
GPMB: Giải phóng mặt bằng
QLDA: Quảnllýldự án
UBND: Ủy ban nhân dân
HTKT: Hạ tầng kỹ thuật



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các nghiênlcứu tronglnước về các yếuttố gây chậmttrễ tiếnlđộ
hoànlthành dự án xây dựng.......................................................................................29
Bảng 4.1. Thốnglkê mô tảlmẫu khảo sát .................................................................43
Bảng 4.2. Hệlsố Cronbach’s alpha của cáclthanglđo ..............................................48
Bảng 4.3. Hệ số tải nhân tố và kích thước mẫu tương ứng .....................................50
Bảng 4.4. Bảng hệ số KMO và kiểmlđịnh Bartlett ..................................................51
Bảng 4.5. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA...............................................52
Bảng 4.6. Kết quả hồi quy logit nhị phân ................................................................55
Bảng 4.7. Kiểm định ANOVA với vị trí cơng việc .................................................58
Bảng 4.8. Kiểm định ANOVA với vai trò đối với dự án ........................................58
Bảng 4.9. Kiểm định ANOVA với số năm kinh nghiệm.........................................58
Bảng 4.10. Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố liên quan đến Tài chính
dự án .........................................................................................................................60
Bảng 4.11. Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố liên quan đến Công tác
đền bù, giải phóng mặt bằng ....................................................................................61
Bảng 4.12. Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố liên quan đến Biến động
dự án .........................................................................................................................63
Bảng 4.13. Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố liên quan đến Môi
trường thực hiện dự án .............................................................................................64
Bảng 4.14. Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố liên quan đến Chủ
đầu tư/ Ban quản lý dự án .........................................................................................65


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư ......................................................9
Hình 2.2. Mối quan hệ giữa thời gian, chi phí và kết quả .......................................12
Hình 2.3. Sơ đồ ngang ..............................................................................................16
Hình 2.4. Sơ đồ xiên ...................................................................................................16
Hình 2.5. Mơ hình nghiên cứu của Chan DW, Kumaraswamy MM (1997) ............20

Hình 2.6. Mơ hình nghiên cứu của AI-Momani AH (2000) ......................................23
Hình 2.7. Mơ hình nghiên cứu của Yogita Honrao và D.B. Desai (2015) ................25
Hình 2.8. Mơlhình nghiênlcứu của Châu Ngơ Anh Nhân (2011) .............................27
Hình 2.9. Mơlhình nghiênlcứu của Trịnh Thùy Anh (2014) ......................................28
Hình 3.1. Sơ đồ quyltrình nghiênlcứu....................................................................................31
Hình 3.2 Mơlhình nghiênlcứu đềlxuất ...................................................................................33
Hình 4.1. Thống kê số năm kinh nghiệm của các cá nhân với vai trò khác nhau ...44
Hình 4.2. Thống kê số năm kinh nghiệm của các cá nhân với vị trí cơng việc
khác nhau...................................................................................................................45
Hình 4.3. Thống kê đánh giá tiến độ dự án theo vị trí của các cá nhân tham gia
khảo sát .....................................................................................................................46
Hình 4.4. Thống kê đánh giá tiến độ dự án theo số năm kinh nghiệm của các
cá nhân tham gia khảo sát .........................................................................................46
Hình 4.5. Thống kê dự án hạ tầng TP. Hồ Chí Minh ...............................................47
Hình 4.6. Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh .............................................................53


1

Chương 1. GIỚI THIỆU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Dự án là một nhóm các cơng việc được thựclhiện theo một quy trình nhất

định để đạt được mục tiêu đề ra với phương pháp riêng, nguồn tài nguyên sử dụng
cho dự án là có giới hạn, theo một kếlhoạch tiến độ trong đó thời điểm bắtlđầu và
kếtlthúc được ấn định trước (Đỗ Thị Xn Lan, 2012). Dự án đóng góp vailtrị
quanttrọng trong hoạtlđộng của nềnlkinhltế, chi phối quá trình hoạt động của xã hội,
các tổ chức kinh tế, tư nhân. Theo sốlliệu thống kê, tỷ trọng chi dành cholđầultư

phátttriển dựlán chiếm 25-26% trong 8.025 tỷ đồng kế hoạch chi ngânssách
nhàlnước giai đoạn 2016-2020. Điều đó cho thấy quản lý dự án đóng vai trị rất
quanttrọng nhằm lập kế hoạch, tổ chức, quản lý và giám sát quá trình phát triển của
dự án, đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, đạt chấtllượng và trong phạm
vi ngân sách đã đượclduyệt của dự án.
Thành phố Hồ Chí Minh (TP. Hồ Chí Minh) là trung tâm kinh tế phát triển
nhất của cả nước. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong đó có các loại hình đầu
tư xây dựng nhà dânldụng, công nghiệp, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹtthuật đóng vai
trị quan trọng trong kế hoạch phát triển chung của thành phố. Theo số liệu của Cục
thống kê TP. Hồ Chí Minh, tổnglvốnlđầultư xây dựng thành phố năm 2018 ước
thực hiện 465.990 tỷ đồng, tăng 20,3% so với cùng kỳ và đạt 100,3% kế hoạch năm.
Các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật là một phần trong các dự án xây dựng cơ bản,
bao gồm các dự án xây dựng hệ thống cơng trình giaotthơng, bến cảng, sân bay, hệ
thống cấp thốt nước, hệ thống cơng viên, cây xanh, hệ thống điện chiếu sáng, các
cơng trình bảo vệ mơiltrường và các cơngltrình phụ trợ khác v.v...
Hạ tầng kỹ thuật (HTKT) là nền tảng cho sự phát triển kinh tế, xã hội, nâng
cao đời sống người dân của mỗi quốc gia, mỗi địaaphương. Đại hội Đảng bộ TP.
Hồ Chí Minh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020 đã có Nghị quyết thực hiện 7 chương
trình đột phá, trong đó, các dự án hạ tầng kỹ thuật đóng góp vai trị quan trọng
(Chương trình giảm ùn tắc giao thơng, giảm tai nạn giao thơng; Chương trình giảm
ngập nước; Chươngltrình giảmlơlnhiễm mơiltrường; Chương trình chỉnh trang và


2

phát triển đô thị). Theo Ngọc Xuân (2018), vốn đầultư cơng từ ngân sách TP. Hồ
Chí Minh chi cholcác dựlán hạttầng trong năm 2018 riêng với Sở Giao Thông Vận
tải là 4.500 tỷ đồng, Trung tâm điều hành chống ngập nước là 1.129 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng cao so với các lĩnh vực đầu tư khác như ngành y tế 400 tỷ đồng,
nơnglnghiệp và phátltriển nơngtthơn 138 tỷ đồng. Vì vậy, huy động tối đa

các nguồn lực để tập trung xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu HTKT là điều rất
quanltrọng và cầntthiết.
Quản lý thời gian thực hiện một dựlán nóilchung, dự án xâyldựng HTKT nói
riêng là một vấn đề quan trọng vì thời gian là mộtttrong ba yếuttố chủ yếu đánh giá
sự thành công của dựlán bao gồm tiếnlđộ, chilphí và chấtllượng (Chan,2001, trích
trong Châu Ngơ Anh Nhân, 2011). Thời gian thựclhiện dựlán nếu khơng được đảm
bảo hồn thành đúnglkếlhoạch lại ảnhlhưởng đến các nhân tố khác, cótthể dẫn đến
tăng chi phí và khơnglđảmlbảo chấtllượng do dự án kéo dài.
Thực trạng hiện nay ở TP. Hồ Chí Minh nhiều dự án hạ tầng trọng điểm đã
và đang được triển khai chậm tiến độ. HTKT nằm trong các dự án xây dựng khu đô
thị mới đã được giao cho các Chủ Đầu tư nhưng vẫn chưa được thực hiện gây lãng
phí và bức xúc trong dư luận. Trong một bài phân tích của báo Sài Gịn Giải Phóng
ngày 07 tháng 11 năm 2018 với tiêu đề “Hàng loạt dự án hạ tầng trọng điểm lỗi
hẹn” có nêu những ví dụ điển hình như Dự án mở rộng, cải tạo Xa lộ Hà Nội và
quốc lộ 1; Đoạn 2,7 km của dự án nối đường Võ Văn Kiệt với cao tốc TP. Hồ Chí
Minh-Trung Lương (giai đoạn 1) đã bắt đầu từ hơn 3 năm trước, nhưng đến nay
việc xây dựng vẫn gặp khó khăn do vấn đề giải phóng mặt bằng; Dự án nút giao
thơng tại cổng chính của Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh bắt đầu khởi công vào
ngày 24 tháng 4 năm 2017, nhưng cho đến nay vẫn chưa thể thực hiện lối đi ngầm
do không có mặt bằng thi cơng cho các tuyến đường song song để phân luồng giao
thơng; Tại cửa ngõ phía Tây Bắc của thành phố, vào ngày 17 tháng 1 năm 2017, dự
án hầm chui Ngã Tư An Sương đã được khởi cơng và đến nay chưa hồn thành theo
kế hoạch, việc thi công xây dựng đường hầm ngầm N2 gặp khó khăn chưa thỏa
thuận được mặt bằng giải tỏa ở huyện Hóc Mơn. Nhiều dự án đổi đất lấy hạ tầng


3

(các dự án BT) như dự án mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh Quận 2, Ủy ban nhân
dân TP. Hồ Chí Minh đã phê duyệt dự án mở rộng và nâng cấp đường Nguyễn Duy

Trinh đoạn dài 1,6 km từ đường 990 đến đường vành đai số 2, tuy nhiên dự án hiện
chính quyền TP. Hồ Chí Minh quyết định tạm ngưng dự án do kéoldài thờilgian
thilcông qua nhiều năm. Mộtltrong những dự án lớn nhất là Khu đô thị mới Thủ
Thiêm, được chính thức khởi cơng vào năm 2011, nhưng dự án này đã bị trì hỗn.
Theo Bá Ước (2018), kế hoạch xây dựng một khu đô thị mới ở Thủ Thiêm đã được
phê duyệt vào năm 1996. Tuy nhiên, phải mất hơn mười năm để thành phố bắt đầu
di dời người dân để nhường chỗ cho phát triển cơ sở hạ tầng. Cơng trình trọng
điểm như tuyến đường sắt đô thị Bến Thành - Suối Tiên (Metro 1) gặp khó khăn do
thiếu vốn, việc thanh tốn các gói thầu phải bị đình chỉ, các nhà thầu yêu cầu thanh
tốn các chi phí liên quan, có thể dẫn đến sự chậm trễ tiến độ dự kiến vào năm
2020.
Tiến độ thực hiện dự án có tác động rất lớn đến sự phát triển chung của
thành phố về mọi mặt kinh tế, xã hội. Các chuyên gia cho rằng hậu quả chủ yếu của
chậm tiến độ dự án là việc phát sinh tăng chi phí do đa số các dự án hạ tầng có tổng
mức đầu tư lớn, theo thời gian với tình hình lạm phát, giá đền bù giải phóng mặt
bằng, nhân công, vật tư, điều chỉnh thiết kế ngày càng tăng…gây thiệt hại đáng kể
cho nền kinh tế. Ví dụ như dự án xây dựng nút giao thông Tân Kỳ Tân Quý và
Trường Chinh cùng cầu Tân Kỳ Tân Quý, quận Tân Phú có tổng nguồn vốn thực
hiện năm 2010 dự kiến là 1.500 tỷ đồng (Theo Phan Anh, 2018). Tuy nhiên, do
chậm trễ triển khai, thời điểm 2018, ước tính hồn thành dự án trên phải mất tới
2.100 tỷ đồng. Vì thế, nếu thực hiện, dự án này sẽ tiếp tục bị đẩy vốn lên cao hơn
nữa. Ngoài những vấn đề liên quan đến phát sinh chi phí, việc chậm trễ các dự án
xây dựng giao thông, cầu đường, bến cảng, nhà ga v.v…còn gây ảnh hưởng tiêu cực
đến sự phát triển của địa phương, địa phương đó trở nên ngày càng tụt hậu và chậm
phát triển.
Bên cạnh nhiều dự án chậm tiến độ thì trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh vẫn
cịn nhiều dự án hồn thành sớm hoặc đúng tiến độ, thường là những dự án có


4


nguồn ngân sách tốt hoặc những dự án có quy mô nhỏ, chủ yếu là các dự án kết nối
những tuyến đường, các dự án nâng cấp, mở rộng, sửa chữa v.v… như dự án xây
dựng cầu kết nối giữa cầu Nguyễn Văn Cừ với đường Võ Văn Kiệt; Tuyến đường
nối từ nút giao thông cầu Bà Chiêm đến khu Công Nghiệp Hiệp Phước huyện Nhà
Bè;Sửa chữa, mở rộng đường Lê Đức Thọ quận Gò Vấp; Nâng cấp, mở rộng đường
Nguyễn Văn Tạo nối dài, huyện Nhà Bè; Nâng cấp đường Giồng Ao, huyện Cần
Giờ v.v… Các dự án hạ tầng kỹ thuật hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo về thời
gian thực hiện dự án theo kế hoạch, sẽ tạo độngllực rất lớn cho sự phát triển đô thị,
giảm ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống của người dân gây ra bởi vấn đề ùn tắc giao
thông, ngập nước, ô nhiễm môi trường v.v…
Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án
xây dựng hạ tầng kỹ thuật ở TP. Hồ Chí Minh” được thực hiện nhằm tìm ra
những ngun nhân chính ảnh hưởng đến tiến độ hoàntthành các dự án hạ tầng kỹ
thuật ở TP. Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất các giải pháp để dự án hoàn thành đúng
tiếnlđộ.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Các mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu của đề tài nghiên cứu liên quan đến tiến độ

hoàntthành dự án xâyldựng HTKT ở TP. Hồ Chí Minh, bao gồm:
Mục tiêu 1: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án
Mục tiêu 2: Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
Mục tiêu 3: Hàm ý quản trị nâng cao hiệu quả quản lý tiến độ dự án xây
dựng HTKT của Ban quản lý dự án HTKT ở TP. Hồ Chí Minh.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài hướng đến trả lời các câu hỏi nghiên cứu:

Câu hỏi 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án HTKT?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố như thế nào?
Câu hỏi 3: Giải pháp nào cho Ban quản lý dự án HTKT ở TP. Hồ Chí Minh

để nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tiến độ dự án?


5

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài xoay quanh các dự án xây dựng

HTKT ở TP. Hồ Chí Minh, cụ thể:
- Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoànlthành
dựlán.
- Đối tượng khảo sát: Các cán bộ tham gia dự án ở các Sở ban ngành (Sở
Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Trung tâm quản lý
đường hầm sơng Sài Gịn, Ban Quản lý giao thông đô thị, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình cấp quận v.v...), các cá nhân tham gia dự án hạ tầng ở các đơn
vị làm Chủ đầu tư, Nhà thầu thi công, Đơn vị tư vấn.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Phạm vi nghiên cứu chủ yếu các dự án xây dựng hạ tầng
giao thơng, cấp thốt nước, cảnh quan, cây xanh, vệ sinh môi trường, chiếu sáng đô
thị.
Về thời gian: khảo sát các dự án từ năm 2011 đến nay.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu của đề tài sử dụng kết hợp phương pháp phân tích

định tính và phân tích định lượng.
Nghiên cứu định tính để hiệu chỉnh và xâyldựng thang đo các nhân tố ảnh
hưởng. Phương pháp này nhằm hiệu chỉnh thang đo gốc của nghiên cứu trước và
xây dựng bảng câu hỏi phùlhợp với điều kiện và thực tế các dự án xây dựng HTKT
ở TP. Hồ Chí Minh để tiến hành khảo sát. Dựa trên nghiênlcứu trước, tác giả xây
dựng bảng khảo sát sơ bộ và thực hiện phỏng vấn 8 chuyênlgia là những người
cólnhiềulnăm kinhlnghiệm trong xây dựng cơng trình HTKT (cán bộ Sở Giao thơng
vận tải TP. Hồ Chí Minh, Khulquảnllý giaotthơng đơtthị, Trung tâm quảnllý
đườnglhầm sơnglSài Gịn); Việc phỏng vấn giúp tác giả xác định, kiểm tra tính
chính xác, dễlhiểu của các câulhỏi khảo sát, bổ sung những kiến thức còn thiếu và
điều chỉnh những nội dung chưa thích hợp.


6

Từ kếtlquả nghiênlcứu định tính, luậnlvăn tiếp tục thực hiện nghiênlcứu định
lượng nhằmtthutthập, phânttích dữlliệu, kiểm định mơ hình và các giả thuyết nghiên
cứu, đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành
các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu
định lượng được thựclhiện qualcác bước, bắtlđầu từ kiểm tra độttintcậy của thang
đo, sử dụng cônglcụ Cronbach’s Alpha xác định các biến đạt u cầu để phânltích
nhânltố khámlphá EFA, sau đó thực hiện phânltích hồi quy, dựa vào mơ hình
hồilquy để kiểm tra các giảlthuyết nghiênlcứu và đo lường mứclđộ quanttrọng của
các yếu tố ảnh hưởng đến tiếnlđộ hoàntthành các dựlán xâyldựng hạttầng kỹtthuật
tại TP. Hồ Chí Minh. Để thực hiện các bước này, táclgiả sửldụng phần mềm SPSS
phiên bản 20.
Sau khi có kếtlquả phânttích từ dữ liệu khảo sát, táclgiả thựclhiện phỏnglvấn
sâu với các chuyên gia nhằm phân tích đào sâu các nguyên nhân, tính hợp lý của

mức độlảnhlhưởng của cáclnhânltố, những giải pháp xoay quanh những nhân tố mà
tác giả rút ra được từ nghiên cứu định lượng, giúp tác giả đề ra những giảilpháp
mang tínhlkhảtthi, phù hợp thực tế thực hiện các dựlán xây dựng HTKT.
1.6.

Cấu trúc luận văn
Chương 1. Giới thiệu
Ở chương 1- Giới thiệu, tác giả trình bày tổng quan về dự án nói chung, đến

dự án hạ tầng kỹ thuật, vai trị của nó và quản trị yếu tố thời gian đónglvailtrị quan
trọng trong nghiên cứu thành công của dựlán; tổng quan thực trạng chậm trễ của các
dự án hạ tầng và ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế, xã hội.
Từ đó tác giả nêu lý do nghiên cứu, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng,
phạm vi và tổng quan phương pháp nghiên cứu.


7

Chương 2. Tổng quan cơ sở lý thuyết và các nghiênlcứu trước
Các khái niệm như khái niệm dự án đầu tư xây dựng, quy trình của dự án đầu
tư xây dựng, khái niệm dự án xây dựng HTKT, các bên tham gia dự án xây dựng
HTKT, các hìnhlthức đầuttư dựlán HTKT sẽ được trình bày ở phần các khái niệm
liên quan.
Lý thuyết nền về Quản lý tiến độ hoàn thành của dự án: tiến độ dự án, vai trò
của tiếnlđộ thựclhiện dựlán, các công cụ lậpltiếnlđộ dự án và kiểm soát giá tiến độ
dự án.
Phần cuối của chương 2 là tổng quan các nghiên cứu trước ở trong và ngoài
nước và đề xuất khung phân tích.
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3 trình bày phương pháp mà tác giả chọn để nghiên cứu và cách

thức thực hiện phương pháp nghiên cứu đã chọn. Cấu trúc chương 3 bao gồm
mơlhình nghiên cứu, quyltrình nghiên cứu, thiết kế bảng hỏi, thu thập dữ liệu và
phânltích dữ liệu.
Chương 4. Kết quả và thảo luận các kết quả
Chương 4 là chương tác giả trình bày về kết quả khảo sát: thông tin mẫu
khảo sát, thống kê mô tả đặc trưng dự án, tiến hành phân tích dữ liệu tích sử dụng
phần mềm SPSS. Tác giả thực hiện phỏng vấn chuyên gia để thảolluận kếtlquả
nghiênlcứu và liên hệ với thực tiễn, dựa vào các căn cứ khoa học để đưa ra những
khuyến nghị ở chương tiếp theo.
Chương 5. Kết luận và các khuyến nghị.
Kết luận các kếtlquả thulđượcltừ kết quả phân tích và khuyến nghị các biện
pháp nânglcao hiệulquả quảnllý tiếnlđộ các dự án xây dựng HTKT ở TP. Hồ Chí
Minh. Đồng thời, tác giả nêu hạnlchế của đề tài và đềlxuất hướng nghiên cứu tiếp
theo.


8

Chương 2. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này được trình bày cơ sở lý thuyết gồm các khái niệm liên quan đến
dựlán đầultư xâyldựng nói chung và dựlán xâyldựng HTKT nói riêng, lý thuyết nền
về quản trị thời gian dự án, tổng quan cáclnghiên cứu trước để đề xuất khung
nghiên cứu.
2.1.

Các khái niệm liên quan

2.1.1. Dự án đầu tư xây dựng
Dự án nói chung là một lĩnhlvực hoạt động đặclbiệt, một nhiệm vụ cụ thể cần
được giải quyết, được thực hiện với phươnglpháp và nguồnllực riêng của nó và phải

tuân theo một kếlhoạch tiếnlđộ để tạo ra một thực thể mới (Đỗ Thị Xuân Lan,
2012). Theo định nghĩa này, dự án không chỉ là một phác thảo, mà là một dự án cụ
thể và khách quan. Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng mà phải tạo nên
một thực thể mới.
Theo từ điển Wikipedia thì “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định”.
Căn cứ Điều 3, Luật Xây Dựng 2014, Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các
đề xuất liên quan đến việc sử dụng vốn để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa và cải
tạo nhằm nânglcao chấtllượng sản phẩm, chấtllượng cơngltrình trong khoảng thời
gian và chilphí xác định.
2.1.2. Quy trình phát triển dự án đầu tư xây dựng
Theo điều 6, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng, ở Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014
đã quy định trìnhltự thựclhiện đầultư xâyldựng bao gồm các giai đoạn chuẩnlbị
dựlán, thựclhiện dựlán và kếtlthúc xâyldựng đưa cơngltrình vào khailthác sửldụng.
Sơ đồ các chu kỳ của dự án đầu tư được trình bày ở Hình 2.1. Đề tài nghiên cứu chỉ
tập trung vào giai đoạn thựclhiện dựlán trong đó có các cơng tác liênlquan đến

:


9

“a

giảilphóng mặtlbằng, khảolsát xâyldựng, lập và thẩmlđịnh thiết kế, dựltốn, lựa

chọn nhàlthầu, hợp đồng xâyldựng, nghiệmlthu bànlgiao và vận hành chạy thử .



Hình 2.1. Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư
Nguồn: Tác giả tự đề xuất
2.1.3. Khái niệm hạ tầng kỹ thuật
Từ việc tìm hiểu khái niệm chung của các dự án HTKT với các quy định về
quy mơ, hình thức dự án, tác giả thu hẹp phạm vi nghiên cứu để phù hợp với thời
gian và khối lượng nghiên cứu đề tài. Đồng thời tác giả trình bày các đặc trưng cơ
bản của dự án HTKT vì đó là chìa khóa để đề xuất các yếu tố ảnh hưởng quan
trọng, phù hợp với tính chất của dự án HTKT.
Theo Quy Chuẩn QCVN 03: 2012/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nguyên tắc phân loại, phân cấp cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và hạ tầng kỹ
thuật đơ thị, do Bộ Xây Dựng phát hành, có hiệu lực từ ngày 28 tháng 12 năm 2012,
có nêu “Cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị bao gồm cấp nước, thốt nước, cấp điện,
chiếu sáng, cơng trình cấp xăng dầu và khí đốt, thơng tin liên lạc, hệ thống thu gom
và xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, công trình giao thơng đơ thị”.
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu tập trung vào các dự án HTKT cấp thoát
nước đơ thị, cơng trình chiếu sáng đơ thị, hệ thống các cơng trình giao thơng đơ thị,
cảnh quan cây xanh. Quy định cụ thể cho các hạnglmục cơngltrình được trình bày ở
phụ lục D căn cứ Quy Chuẩn QCVN 03: 2012/BXD.


10

Đặc trưng cơlbản của các dựlán đầultư HTKT là đòi hỏi nguồn vốn rất lớn
nhưng thulhồi vốnlchậm, lợilnhuận thấp hoặc khơng có lợi nhuận, sức hút về đầu tư
này lại khơng dễ dàng, thuận lợi. Do đó, nguồn vốn ngân sách nhà nước thường
đóng vai trị chính trong đầu tư các cơng trình HTKT trọng điểm. Hình thức đầu tư
cơng xây dựng các dự án HTKT bao gồm phát triển các dự án theo các chương trình
mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu vốnlngânlsách trunglương, địa

phương, vốn cơng trái quốc gia, vốn hỗltrợ phátltriển chínhlthức (ODA), vốn vay
ưulđãi của nhàltàiltrợ nướclngồi, vốn tínldụng đầultư phátltriển của nhà nước
v.v…Ngồi ra, các dự án HTKT được huy động các nhàlđầu tư để thựclhiện dựlán
thơng qua hình thức đối tác cơng tư (PPP) quy định trong Luật Đầu tư 2014, bao
gồm các hình thức hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao (BOT), hợp đồng
xây dựng- chuyển giao- kinh doanh (BTO), hợp đồng xây dựng- chuyển giao (BT),
Hợp đồng Xây dựng-Sở hữu-Kinh doanh (BOO)…
Trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu tư theo hình
thức BOT như: Dự án xây dựng Cầu Phú Mỹ, Cầu đường Bình Triệu 2, Cải tạo nút
giao trên Quốc Lộ 1A đoạn An Sương An Lạc tại điểm giao cắt Quốc Lộ 1A với
Tỉnh Lộ 10, dự án mở rộng Xa Lộ Hà Nội, đường nối từ đường Nguyễn Duy Trinh
vào Khu công nghiệp Phú Hữu v.v…
Các dự án đầu tư theo hình thức BT có thể kể đến là Cầu Sài Gịn 2, Cầu Thủ
Thiêm 2, Cầu Đường Bình Tiên, đường kết nối từ bờ cầu Rạch Chiếc trên vành đai
phía Đơng đến xa lộ Hà Nội bao gồm nút giao thơng Bình Thái, dự án xây dựng nhà
máy xử lý nước thải Tham Lương Bến Cát v.v…
2.1.4. Các bên tham gia dự án hạ tầng kỹ thuật
Các bên tham gia dự án HTKT là các tổlchức, cálnhân trực tiếp thamlgia
trong suốt quáltrình thựclhiện dựlán, bao gồm Chủlđầultư, nhàlthầu chính thilcơng
xây dựng cơngltrình và các nhàlthầulphụ, đơn vị tưlvấn thiếtlkế, tưlvấn giám sát và
quản lýldựlán, nhà cung cấp nguyên vật liệu v.v…Các yếu tố liên quan đến Chủ đầu
tư, Nhà thầu, Tư vấn ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án HTKT đều được xét
đến trong luận văn nên tác giả đề cập đến các khái niệm này.


11

Chủ đầu tư xây dựng được quylđịnh cụ thể tại Khoản 9 Điều 3 của Luật
Xây dựng năm 2014. Chủlđầultư thực hiện thẩmlquyền của ngườilquyết định đầultư
xây dựng, phêlduyệt thiết kế, dựltốn xâyldựng cơngltrình. Thơng thường ở các dự

HTKT sửldụng vốnlngânlsách nhàlnước, Chủ Đầu tư là Banlquảnllý dựlán (QLDA)
đầu tư xâyldựng chuyênlngành hoặc khulvực. Như ở thành phố Hồ Chí Minh, các
dự án cơng trình giao thơng vốnlngânlsách nhà nước do Ban QLDA Khu quảnllý
Giao thông và đô thị làm Chủ đầu Tư. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách cấp
quận, Chủ đầu tư là Ban quản lý dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân quận. Đối với
dự án sử dụng vốn khác, Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc
vay vốn để đầu tư xây dựng. Trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp, các bên góp
vốn thỏa thuận về Chủ đầu tư. Đối với các dự án theo hình thức đối tác cơng tư
(PPP), Chủ đầultư là doanhlnghiệp dựlán do nhàlđầu tư thànhllập theo quylđịnh của
pháplluật.
Nhà thầu xây dựng là đơn vị, tổ chức có đầy đủ các chức năng, năng lực
xây dựng, để ký kết trực tiếp hợp đồng xây dựng với Chủ đầu tư, để nhậnlthầu
mộtlphần hoặc tồnlbộ cơnglviệc của dựlán.
Đơn vị tư vấn xây dựng: là các đơn vị chuyên ngành hoạt động độc lập, hợp
pháp và phục vụ khách hàng theo hợp đồng. Tưlvấn xâyldựng giúp các nhà đầultư
xâyldựng tổ chức khảolsát xâyldựng, tổ chức thiết kế và có thể thay mặt ChủlĐầultư
thực hiện đấu thầu các góilthầu thilcơng, cung cấp vậtltư và lắplđặt; đơnlvị tưlvấn
cịn có thể thựclhiện giámlsát thilcơng xâyldựng, nghiệm thu hồnlthành cơng việc
và kiểm sốt chi phí.
2.2.

Cơ sở lý thuyết

Đề tài nghiên cứu xoay quanh đối tượng là tiến độ hồn thành dự án xây
dựng hạ tầng kỹ thuật, vì vậy, lý thuyết quản trị dự án, quản trị thời gian và các
công cụ quản trị thời gian là cơ sở, là nền tảng để xây dựng khung lý thuyết cho đề
tài nghiên cứu.


12


2.2.1. Quản trị dự án đầu tư xây dựng
Theo Đỗ Thị Xuân Lan (2012), quảnltrị dựlán là sự ápldụng các kiếnlthức,
kỹ năng phùlhợp, sử dụng cônglcụ, kỹlthuật phùlhợp vào đềlxuất, lập kếlhoạch,
thực hiện dựlán, theoldõi giámlsát và hoàn thành, kếtlthúc để đạt được các yêulcầu
của dự án.
Quản trị dự án nói chung, dự án đầu tư xâyldựng nóilriêng đều có các bước
chính bao gồm Quản trị chi phí; Quản trị thời gian (tiến độ); Quản trị chất lượng;


Theo dõi, giám sát và đánh giá; Quản trị rủi ro dự án, an tồn và mơi trường . Các


cơng việc trên được phốilhợp chặtlchẽ, lồng ghép trong các công tác QLDA xây
dựng, bao gồm quảnllý việc thiết kế kỹ thuật và lập dự toán, quản lý việc phê duyệt,
thẩm định thiết kế, quản lý việc tuyển chọnlnhàlthầu, quản lý hợplđồng thựclhiện
dự án, quản lý chilphí, quản lý giámlsát thilcơng xâyldựng cơng trình về chấtllượng,
tiếnlđộ, khối lượng thực hiện, quản lý anltoàn laolđộng, quản lý vệlsinh môiltrường,
quản lý nhânllực và quản lý thôngltin v.v… Theo lý thuyết quản lý dự án, quản trị
thời gian, chất lượng, chi phí có mối quan hệ chặt chẽ và có thể biểu diễn bởi
phương trình:

C = f (P,T,S)

Trong đó: C là chilphí, là một hàm số phụ thuộc vào P: mứclđộ hồnlthành cơng
việc, T: Yếu tố thời gian và S là phạm vi dự án.

Hình 2.2. Mối quan hệ giữa thời gian, chi phí và kết quả
Nguồn: Từ Quang Phương (2011)



13

Đề tài nghiên cứu chỉ tập trung vào quản trị thời gian của dựlán. Chứclnăng,
nhiệmlvụ của quản trị thờilgian là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều tiết từng công
tác và tổng hợp tất cả các côngltác, quản lý tiến độ tổng thể . Mụclđích của quảnltrị


thờilgian là vậnldụng các phươnglpháp, lý luận để tiến hành quảnllý nhằmlđạt mục
tiêu kếlhoạch đềlra về thờilgian hồnlthành dựlán.
Quản trị thời gian địi hỏi nhà quản lý phải liênlkết tất cả các công việc, hoạt
a

động của dự án, tạo điều kiện phátlhiện sớm những khó khăn vướnglmắc để kịp thời
điều chỉnh, giải quyết vấn đề . Thời gian dự án kéo dài dẫn đến tăng thêm nhiều chi


phí như lãi vay ngân hàng, tăng giá ngun vật liệu, nhân cơng, chi phí hoạt động
của văn phịng dự án, phạt do khơng hồn thành đúng tiến độ . Hơn nữa, thời gian


“a

kéoldài dẫnlđến tìnhltrạng làmlviệc kémlhiệu quảldo cônglnhân làm việc mệt mỏi,
thời gian chờ của máy móc kéo dài cộng thêm thiếu bảo hành, bảo trì thường xun
dẫn đến chất lượng thi cơng kém. Do đó, quản trị thời gian là yếu tố quanltrọng có
ảnhlhưởng đến các cơng tác quảnltrị khác của dự án như quản trị chất lượng, chi
phí.
2.2.2. Tiến độ trong quản lý dự án
Tiến độ là nhịp độ tiến hành làm cơng việc, hoặc nó có thể được hiểu là sơ

đồ bố trí quy trình thực hiện của các hạng mụclcơng việc hoặc là một danh sách các
công việc với lịch trình thờilgian cụlthể choltừng hạng mục cơnglviệc.
Đối với dự án đầu tư xây dựng, tiến độ là thời gian thựcltế hồnlthành
mộtldự án từlkhi có chủltrương đầu tư đến khi nghiệmlthu, bàn giao đưa vào
sửldụng.
Trong quản lý dự án, tiến độ dự án là một lịch trình cho các hạng mục công
việc của dự án với ngày kếlhoạch bắtlđầu và kếtlthúc. Các đầu việc này được ước
tính với các yêu cầu về nguồnllực, ngân sách và thờilgian, được liên kết với nhau
theo một lịch trình phù hợp. Cơ sở lập tiến độ của dự án là các giai đoạn của chu
trình dự án và các cônglviệc cần được thựclhiện ở mỗi giai đoạn.
2.2.2.1. Vai trò của tiến độ dự án:
Tiếnlđộ dựlán là một sản phẩm của quá trình hoạch định dự án và làlcănlcứ


14

để nhà quản trị kiểmlsốt hoạtlđộng của dựlán. Thơng qua bảng tiến độ nhà quản trị
sẽ xác định được các nội dung và yêu cầu để thựclhiện dựlán bao gồm thời gian cần
thiết để hoànlthành mỗi hoạt động, thời gian bắt đầu và kết thúc cho mỗi hoạt động,
s

kiểm tra liệu các nguồn lực có đủ để kết thúc cơng việc như đã lập kế hoạch không?
Xác định các mốc quan trọng cho dự án, xác định trình tự cần thiết của các hoạt
động, các hoạt động quan trọng và dự kiến các rủi ro, sự cân đối giữa thời gian và
chi phí.
Tiến độ giúp người quản lý có khả năng hình dung tổng qt về tồn bộ cơng
việc cần thực hiện và tiếnltrình thựclhiện các cơng việc đó để hoàn thành mụcltiêu
dựlán, làm cơlsở cho việc xâyldựng các kế hoạch cung ứng và điều phối tài nguyên
thực hiện dự án; làm cơ sở cho việc xây dựng và triển khai kế hoạch lựalchọnlnhà
thầu thực hiện dự án... Trong hệ thống kế hoạch dự án, tiếnlđộ được xem là kế

hoạch nền tảng và phải xác lập trước các nội dung kế hoạch khác. Theo đó, dự án sẽ
được thựclhiện với hiệulquả cao, bảo đảm đạtlđược các mục tiêu với thờilgian và
chilphí thấp nhất.
2.2.2.2. Phân loại kế hoạch tiến độ trong xây dựng
Theo đối tượng lập tiến độ có thể phân loại kế hoạch tiến độ thành tổng tiến
độ khuyếch đại xây dựng, tổng tiến độ thị cơng cơng trình xây dựng, tiến độ thi
công từng công tác.
Tổng tiến độ khuyếch đại xây dựng thể hiện một cách khái quát quá trình xây
dựng các cơng trình, trong đó “cơng việc” được thể hiện ở dạng khuyếch đại, tức là
từng quá trình phức tạp mà có khi là một giai đoạn ví dụ công việc lập dự án, công
việc đền bù, công việc thiết kế...
Cơngltrình xâyldựng có thể chỉ có một hạng mục gọi là cơng trình hạng mục,
hoặc có thể có nhiều hạng mục. Trong trường hợp nhiều hạng mục, tiếnlđộ thilcông
được gọi là Tổng tiếnlđộ thilcông. Tổng tiếnlđộ thilcông công trình xâyldựng thể
hiện q trình thi cơng để được một hạnglmục cơng trình xâyldựng trọn vẹn. Kế
hoạch tiến độ thi công được thành lập trong thành phần của phươnglán thiếtlkế tổ
chức thi công.


15

Tiến độlthi công công tác xây lắp là loại sơ đồ thể hiện quá trình xây lắp để
được sản phẩm là một phần hoặc một kết cấu của cơngltrình xây dựng.
Hình thức thể hiện tổng tiếnlđộ thilcơng cơngttrình được lập ở dạng sơ đồ:
ngang, xiên, mạng hay dạng bảng. Tiến độ tác nghiệp và điều hành sản xuất được
thành lập theo định kỳ thời gian nhất định như ngày, tuần, tháng của quá trình (thể
hiện ở bảng số liệu hay phiếu công việc).
2.2.2.3. Các công cụ lập tiến độ dự án
Để lậpltiến độldự án, nhà quản lý dự án thường lập biểu đồ tiếnlđộ thilcông
thể hiện kếlhoạch tiếnlđộ xâyldựng theo một trình tự rõ ràng và thờilgian cụlthể

choltừng việc.
Có nhiều cách để lậpltiếnlđộ dựlán, người quản lý dự án có thể lựa chọn lập
tiếnlđộldự án theo mốc thờilgian, hoặc lập tiến độ dự án theo cấu trúc phân việcWBS, hoặc lập tiến độ theo sơ đồ Gantt, lập tiếnlđộ dự án theo sơ đồlmạng và phân
tích bằng phương pháp đường găng CPM, hoặc dùng sơ đồ PERT (S. Keoki Sears
Glenn A. Sears Richard H. Clough, 2011).
 Lập tiến độ dự án theo mốc thời gian
Các giai đoạn, các hoạtlđộng chính củaldựlán được lập thành biểu đồ các
mốc thời gian bắt đầu và kết thúc giúp nhà QLDA thấy được tiếnlđộ chung với các
hoạt động, cơng tác chính cầnlthực hiện.
 Lập tiến độ dự án theo cấu trúc phân việc – WBS
Trong sơ đồ cầu trúc phân việc, tất cả các hoạt động, công việc chung của
dự án được phân công nhiệm vụ cụ thể tùylthuộc vàolcấp quảnllý, xác định rõ trách
nhiệm và quyền hạn của từng nhóm làm việc, thời gian, chi phí hồn thành các cơng
việc đều được mơ tả cụ thể. Dựa vào cơlcấu phânlchia cônglviệc, các nhà quản lý
thực hiện lên kế hoạch, dự trù ngân sách, kiểm soát và theoldõi, giámlsát.
 Lập tiến độ dự án theo sơ đồ thanh ngang (sơ đồ Gantt-1915)
Là lập biểu đồ tiến độ thi cơng dạng bảng với mỗi dịng trong bảng ghi nội
dung tương ứng của một hạng mục xây dựng, mỗi cột tương ứng với một khoảng
thời gian nhất định (ngày, tuần, tháng, q, v.v…). Nộildung cơnglviệc, trình tự


16

thựclhiện và khoảng thời gian thực hiện được biểu thị bằng các đoạn thẳng nằm
ngang đi qua các cột tương ứng. Trên mỗi đoạn thẳng có thể ghi số lượng công
nhân trong mỗi đơn vị thời gian thi công tương ứng với mỗi cột bảng.

Hình 2.3. Sơ đồ ngang
Nguồn: Tác giả tự đề xuất
 Lập tiến độ dự án theo sơ đồ xiên


Hình 2.4. Sơ đồ xiên
Nguồn: Nguyễn Đình Thám và Nguyễn Ngọc Thanh (2001).
Sơ đồ xiên là một kỹ thuật để quản lý trình tự và thời gian các đầu việc của
dự án trên trục tọa độ hai chiều, trong đó trục hồnh biểu thị thời gian, trục tung
biểu thị không gianlthực hiện công việc. Các không gian này là các phần nhỏ của
các đối tượng xây dựng (khu vực, đội, nhiệm vụ công việc ...). Mỗi cônglviệclđược
thể hiện bằng một đường xiên riêng. Hình dạng của các đường xiên có thể thay đổi
tùy thuộc vào loại cơng việc và sơ đồ tổ chức thi công. Về cơ bản, các đường xiên


×