Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

van 8 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.75 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 3/3/13
Ngày giảng: 5/3/13


<b>TiÕt 103</b>

:

<b>Bµn ln vỊ phÐp häc</b>



Nguyễn Thiếp
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


- HS thấy đợc mcụ đích, tác dụng thiết thực và lâu dài của việc học chân chính.
Nhận thức đợc phơng pháp học đúng, kết hợp học với hành, phân biệt sơ lợc về các
thể loại: Tấu, hịch và cáo.


- Rèn hs kỹ năng tìm hiểu và phân tích đoạn trích văn bản NL cổ: Thể tấu.
- Tích hợp: TLV: "Viết đoạn văn trình bày luận điểm". TV: Các kiểu câu đã học.
<b>B. Chuẩn b: </b>


1.GV: Giáo án, su tầm bót tÝch cđa QT gưi Ngun ThiÕp.
2.HS: Soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng:</b>
1/ ổn định:


2/ Kiểm tra: Quan niệm về đất nớc của Nguyễn Trãi trong bài "Đất ĐV ta" đợc mở
rộng và nâng cao những yếu tố gì so với bài "Nam quốc sơn hà" của LTK? Trong
những yếu tố đó tác giả nhấn mạnh và đề cao những yếu tố nào?


3/ Bµi míi :


* GTB: Học để làm gì? Học cái gì, học ntn? Nói chung vấn đề học tập đã đ ợc cha ông ta bàn
đến từ lâu. Một trong những ý kiến tuy ngắn gọn nhng rất sâu sắc và thấu tình đạt lý là
đoạn " Bàn luận về phép học trong bản tấu dâng vua Quang Trung của nhà nho lừng danh La


Sơn phụ tử Nguyễn Thiếp.


<b>Họat động của thày trò</b>


GV hớng dẫn hs đọc giọng chậm rãi, mạch lạc, rõ
ràng.


H: Nªu hiĨu biÕt cđa em về tác giả Nguyễn
Thiếp?


H: HÃy cho biết xuất xứ của văn bản "Bàn luận
về phép học"?


- GV yêu cầu hs giải thÝch 1 sè tõ khã.


H: Nêu đặc điểm chính của th tu? So sỏnh th
loi ny vi hch, cỏo?


H: Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần là gì?


H: Xỏc nh p.thc biu t chớnh của văn bản


<b>Néi dung chÝnh</b>
<b>I. §äc, hiĨu chó thÝch:</b>


<i><b>1/ Đọc.</b></i>


<i><b>2/ Chú thích:</b></i>
<i><b>3/Thể loại: Tấu</b></i>


<i><b>4/ Bố cục:</b></i>


- P1: Từ đầu . những điều tệ hại ấy.


=> Bn v mc ớch của việc học.
- P2: Tiếp đến …. thiên hạ thịnh tr


=> Bàn cách học và tác dụng của phép
học.


P3: Còn lại: Tác dụng của lối học chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

này là gì? (NL)


H: M u VB, tỏc gi dựng 1 câu văn biền ngẫu
"Ngọc... đạo" đã bày tỏ suy nghĩ gì của tác giả về
việc học?


H: Em hiểu đạo học của ngời xa ntn?


H: Quan niệm về mục đích của đạo học nh thế có
điểm nào tích cực? Cần phi b sung nhng im
no?


H: Cũng trong đoạn này, tác giả còn p2<sub> lối học</sub>


nào?


H: Nhng cỏch hc sai trái lệch lạc ấy sẽ dẫn tới
hậu quả nào? Tìm câu văn thể hiện điều đó?


(Chúa…. hại ấy)


H: Em có nhận xét gì về mục đích của việc học,
tác giả bày tỏ thái độ nào?


H: Khi bàn về cách học, tác giả đã đề xuất những
ý kiến nào?.


H: Khi đề xuất những ý kiến này thì kế sách mới
cho việc học tác giả đa ra là gì?


H: Nhận xét về những từ ngữ tác giả sử dụng khi
đề xuất ý kin vi vua? (cỳi xin)


H: Tác dụng của những từ ngữ này?


H: M chõn chớnh v cỏch hc ỳng đắn đợc tác
giả gọi là đạo học . Theo tác giả đạo học thành sẽ
có tác dụng ntn?


H: Đằng sau những lý lẽ ấy, ngời viết đã thể hiện
thái độ ntn?


H: Đọc những lời tấu trình của Nguyễn Thiếp em
biết đợc những điều sâu xa nào về đạo học của
ông cha ta?


H: Bản tấu trình này đã đợc thành cơng bởi NT
ntn?



H: Luận điểm chính đợc nêu trong văn bản l gỡ?
H: Quan h gia chỳng ntn?


<b>II. Đọc, hiểu văn b¶n:</b>


<i><b>1/ Mục đíchchân chính của việc học.</b></i>


- Đạo học: Lấy mục đích hình thành
đ2<sub>, nhân cách con ngời.</sub>


<b>2- Phª phán lối học lệch lạc: </b>


-Không chú ý nd häc, p2<sub> lèi häc sai</sub>


tr¸i, häc vì danh lợi bản thân.


- on vn c cu to bằng các câu
ngắn, liên kết chặt chẽ khiến ý văn rõ
ràng, mạch lạc, dễ hiểu.


<b>2/ Phơng pháp học đúng đắn:</b>
- M trng dy hc


- Phép dạy lấy Chu Tử làm chuẩn.
- Học rộng rồi tóm gọn.


Theo điều học mà làm.


=> Kết quả: Có nhân tài, nhà nớc vững
yên.



=> Th hin thái độ chân thành, tin ở
điều mình tấu trình là đúng, tin ở sự
chấp thuận của vua, giữ đạo vua tơi
<b>3/ Tác dụng của lối học chân chính.</b>
- Đề cao t/d của việc học chân chính.
- Tin tởng ở đạo học chân chính.
- Kỳ vọng về tơng lai đất nớc.
<b>III. Tổng kết: </b>


<i><b>1/ Néi dung.</b></i>
<i><b>2/ NghÖ thuËt.</b></i>


<b>IV. LuyÖn tËp: </b>


- LĐ1: Mục đích chân chính của việc
học.


- LĐ2: Hiệu quả, tác dụng của việc
học đúng.


<b>4/ Củng cố: Hệ thống lại bài</b>


<b>5/ HDVN: - Học nd mục ghi nhớ, làm bài tập phần LT, soạn bài: "</b><i><b>Thuế máu".</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: 3/3/13
Ngày giảng: 7/3/13


Tiết 104

:

<b>Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm</b>

.


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp hs củng cố những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận
điểm. Từ đó, vận dụng vào việc tìm và sắp xếp trình bày luận điểm trong 1bài văn
nghị luận có đề tài gần gũi quen thuộc.


- Rèn hs kỹ năng tìm ý, tìm luận điểm, sắp xếp các luận cứ thành dàn ý.
- Tích hợp: Với các văn bản: "Bàn luận về phép học".


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1.GV: Ra đề trớc cho hs chuẩn bị.
2.HS: Chuẩn bị đề trớc.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
1/ ổn định:


2/ KiÓm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
3/ Bµi míi:


- GV u cầu hs đọc hệ thống luận
điểm cho sẵn trong SGK - t 83.
+ Sự phù hợp


+ Sự chính xác theo yêu cầu của
đề bài.


+ Nêu cách sắp xếp em cho là
đúng đắn, khoa học.


- NhËn xÐt - söa chữa



H: Cách nêu lđ trên học tập của ai?
Trong bài nào?


H: Nhận xét cách nêu ấy?


H: Trong cỏc cõu sau có thể dùng
những câu nào để giải thích luận
điểm e?


- Chia 3 nhãm: Mỗi nhóm thảo
luận 1 phần.


- Nªu nhËn xÐt cđa nhãm.


- Các nhóm trao đổi rút ra kt


<b>I. Bài học: </b>


<i><b>1/ Xây dùng hƯ thèng ln ®iĨm: </b></i>


a) VD: SGK - T 83.
b) NhËn xÐt:


Hệ thống luận điểm đã tơng đối phong phú, nhng lại
cha đảm bảo các yêu cầu chính xác, y , mch
lc, phự hp.


- Sự sắp xếp các luận điểm cha phù hợp cần sắp xếp
lại:



+ t nc đang rất cần những ngời tài, giỏi để đẩy
nhanh mọi mặt.


+ Trên đất nớc ta đã và đang có nhiều bạn hs học tập
chăm chỉ noi theo.


+ Nhng muốn học giỏi, đòi hỏi ngời học phải chuyên
cần


+ Đáng tiếc trong lớp ta một số bạn còn ham chơi.
+ Hậu quả của việc này trong hiện tại, trong tơng lai
u rt ti t.


+ Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học tập.


<i><b>2/ Trình bày luận điểm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

luËn.


- Trình bày kết quả thảo luận .
- GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Yêu cầu học sinh viết câu chủ đề
giải thích luận điểm e.


(y/c hs hoạt động độc lập).


- Gọi 3 hs đọc câu chủ đề giới
thiệu luận im ca mỡnh.



- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- GV đa ra hƯ thèng ln cø (mơc
b).


H: NhËn xÐt sù s¾p xÕp các luận cứ
trên (cha phù hợp).


H: Nờn sp xp nhng luận cứ này
theo trình tự nào để sự trình bày
luận điểm trên đợc rành mạch,
chặt chẽ?.


- GV híng dÉn hs thùc hiÖn nội
dung phần c.


-Chia nhóm, thảo luận nội dung
phần c.


- Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.


- Nhận xét nhóm trình bày.
GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- GV hớng dẫn hs làm phần d.
- Yêu cầu hs trình bày luận điểm
của mình trớc lớp.


- Các bạn nhận xét phần trình bày
của bạn mình.



- Nhận xét của giáo viên về phần
trình bày của hs.


- Cách học tập trong trờng hợp này là thông minh
sáng tạo, phù hợp.


- Trong 3 cách nêu:
+ C1: Tốt.


Vỡ nú vừa có tác dụng chuyển đoạn, nối đoạn lại vừa
giới thiệu đợc luận điểm mới, đơn giản và dễ làm
theo.


+ C2: Khơng đợc.


Vì các từ "Do đó" dùng để mở đầu câu khơng có tác
dụng chuyển đoạn thực sự. LĐa không phải là
nguyên nhân để LĐe là kết quả.


+ C3: RÊt tèt.


Vì hai câu văn trên không chỉ giới thiệu đợc luận
điểm mới, nối với luận điểm trớc đó mà cịn tạo ra
giọng điệu thân mật, gần gũi, giọng đối thoại trao đổi
trong văn nghị luận.


VD: Nhng rất đáng tiếc, đáng buồn là một số bạn
trong lớp ta cha thấy rằng



- Cách sắp xếp luận cứ trong SGK là tốt, chấp nhận
đ-ợc vì nó đã đảm bảo u cầu là rành mạch, sáng rõ.
Luận cứ trớc là cơ sở để tiếp nối luận cứ sau.


- Ln cø sau ph¸t triĨn ln cứ trớc, không có luận
cứ nào là không phù hợp hay không chính xác.


- Tuy nhiên, có thể có cách sắp xếp luận cứ khác: 2 ,
3 . 1, 4


hoặc 4, 3 , 2 , 1.


- Kết đoạn có thể có, có thể không, tùy theo nội dung
t/c, kiểu loại của đoạn văn không nên quá gò bó,
máy mãc.


- VD: "Tãm l¹i, kh«ng thĨ kh«ng thõa nhËn nh 1
ch©n lý hiển nhiên, rằng ngời hs hôm nay càng ham
chơi..."


- "Bởi vậy, ngời hs hôm nay, học chăm không chỉ là
mục cần thiết, tự giác mà còn là niềm vui, niềm tin
cho ngày mai, cho tơng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×