Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.18 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Tuần 21 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011 Tập đọc Tiết 41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ mới được chú giải trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, phiên âm tiếng nước ngoài. - Biết đọc bài văn diễn cảm, giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. 3. Thái độ: - Biết tự hào về con người và đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng : - GV: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa (SGK) - HS: III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Trống đồng Đông Sơn - trả - 2 HS đọc lời câu hỏi về nội dung bài 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn. - Đọc bài, chia đoạn (4 đoạn) - Gọi HS đọc đoạn - Đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) - Kết hợp sửa lỗi phát âm giải nghĩa từ - Lắng nghe khó và cách ngắt nghỉ. - Cho HS luyện đọc - Luyện đọc theo nhóm 2 - Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc - GV đọc mẫu - Lắng nghe b. Tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước - Trả lời câu hỏi khi theo Bác Hồ về nước? (SGK) - Cho HS quan sát ảnh Trần Đại Nghĩa - Quan sát - Cho HS đọc đoạn 2 - 3, trả lời: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Em hiểu "Nghe theo tiếng gọi thiêng - Trả lời câu hỏi(Là nghe theo tình liêng của tổ quốc" nghĩa là gì? cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ tổ quốc) + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng - (Ông cùng anh em nghiên cứu, góp gì lớn trong kháng chiến? chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: Súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe GV: Ma Doãn Trưởng. 1. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. + Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc? - Cho HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của giáo sư Trần Đại Nghĩa như thế nào?. + Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy? - Gợi ý cho HS nêu ý chính của bài - Gọi HS đọc ý chính c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS đọc toàn bài, nêu giọng đọc - Cho HS đọc diễn cảm - Gọi HS thi đọc trước lớp - Cùng HS nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà đọc diễn cảm bài.. tăng và lô cốt giặc) - (Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời - (Năm 1948 ông được phong thiếu tướng; năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động, ông còn được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý) - (Nhờ lòng yêu nước và là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi) Ý chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước - HS nêu - Lắng nghe - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc, nêu - Luyện đọc theo nhóm 2 - 2 HS thi đọc trước lớp - Theo dõi, nhận xét. Toán Tiết 101: Rút gọn phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số. 2. Kỹ năng: - Biết làm những bài toán về rút gọn phân số. - HS khá giỏi làm được bài tập 3. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. II. Đồ dùng: - GV: - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS nêu GV: Ma Doãn Trưởng. 2. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. + Nêu tính chất cơ bản của phân số? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Ví dụ:. 10 - Nêu ví dụ: Cho phân số 5 ; yêu cầu 10 HS tìm phân số bằng phân số 5. nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - Hướng dẫn HS cách thực hiện. - Theo dõi, thực hiện theo hướng dẫn. 10 10 : 5 2 = = 15 15 : 5 3. 10 2 và 5 3. - Cho HS nhận xét 2 phân số. - Nhắc lại nhận xét (SGK) rồi giới thiệu cho HS: Ta nói phân số. - Lắng nghe. - Nhận xét. - Lắng nghe 10 rút gọn 5. 2. thành phân số 3 - Gọi HS nhắc lại - Hướng dẫn HS cách rút gọn phân số như ví dụ 1, ví dụ 2 (SGK) - Gọi HS nêu các bước rút gọn phân số - 1 số HS nhắc lại - Theo dõi (SGK) b. Thực hành: - 1 HS nêu Bài 1: Rút gọn các phân số - Nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài ra nháp - Gọi HS làm bài trên bảng lớp - Nghe yêu cầu - Nhận xét, chốt lại đáp án: - Làm bài ra nháp - 3 HS lên bảng làm bài a). 4 4 : 2 2 12 12 : 4 3 = = ; = = ; 6 6 : 2 3 8 8 : 4 2 15 15 : 5 3 = = 25 25 : 5 5. Bài 2: Trong các phân số 1 4 8 30 72 ; ; ; ; 3 7 12 36 73. - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm ý a - Gọi HS trình bày - Nhận xét, chốt kết quả đúng.. GV: Ma Doãn Trưởng. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài bảng con, nêu kết quả, giải thích 3. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011 1 4 72 a. Phân số tối giản: 3 ; 7 ; 73 vì. cả tử và mẫu số của các phân số - Ý b cho HS làm vào nháp, 2 HS làm bài trên không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. trên bảng - Làm bài ra nháp - Theo dõi b) Phân số 8. 8 :4. 8 ; rút 12. 2. gọn được 12 =12 :4 = 3 - Chốt kết quả đúng * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài. Phân. - Chấm, chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở. 30 30 : 3 10 10 :2 5 = = = = 36 36 : 3 12 12 :2 6. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về làm bài 1b vào vở.. số. Đạo đức Tiết 21: Lịch sự với mọi người (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là lịch sự với mọi người và vì sao cần phải lịch sự với mọi người 2. Kỹ năng: Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh 3. Thái độ: Có thái độ tự tôn trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh II. Đồ dùng: - GV: - HS: Mỗi học sinh 3 tấm thẻ màu III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu những biểu hiện thể hiện sự kính - 2 HS nêu trọng, biết ơn người lao động. - Nêu ghi nhớ bài trước 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV: Ma Doãn Trưởng. 4. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 3.2. Nội dung: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (truyện: Ở tiệm may) - Cho HS đọc nội dung truyện, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 1,2 (SGK) - Gọi HS trả lời - Kết luận: + Trang là người lịch sự, biết thông cảm với cô thợ may + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử cho lịch sự + Biết cư sử lịch sự được mọi người tôn trọng, quí mến Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1 – SGK) - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận - Gọi các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét - Kết luận: Hành vi, việc làm b, d là đúng Hành vi, việc làm a, c, đ là sai Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 2 – SGK) - Yêu cầu HS đọc bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi các nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Phép lịch sự thể hiện: nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, … biết nghe người khác đang nói + Chào hỏi khi gặp gỡ + Cám ơn khi được giúp đỡ + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị + Gõ cửa, bấm chuông khi vào nhà người khác + Ăn uống từ tốn … * Ghi nhớ (SGK) - Gọi HS đọc 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, tấm gương nói về cư sử lịch sự với bạn bè và mọi người. GV: Ma Doãn Trưởng. 5. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi - HS nêu ý kiến - Lắng nghe. - 1 HS nêu - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi, nhận xét - Theo dõi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Theo dõi. - 2 HS đọc. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Khoa học Tiết 41: Âm thanh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. 2. Kỹ năng: - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm được thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. 3. Thái độ: - Tích cực học tập II. Đồ dùng: - GV: Ống bơ, vài hòn sỏi, tróng nhỏ, giấy vụn, thước. - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu những việc nên và không nên làm - 2 HS nêu để bảo vệ bầu không khí trong sạch? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - Yêu cầu HS nêu các âm thanh mà em biết? - HS nêu - Yêu cầu HS nhận biết các âm thanh do - HS trình bày con người gây ra và các âm thanh nào của tự nhiên? - Nhận xét Hoạt động 2: Thảo luận các cách phát ra âm thanh - Cho các nhóm thực hành cho sỏi vào - HS thực hành nhóm 2, nhận xét ống bơ để lắc, gõ sỏi, lấy thước gõ vào ống bơ, cọ 2 viên sỏi vào nhau. - Yêu cầu HS thảo luận về các cách phát - Đại diện nhóm trình bày ra âm thanh. - Nhận xét Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh - Nêu vấn đề - Yêu cầu HS làm các thí nghiệm “ gõ trống” theo hướng dẫn ở SGK (trang 83) - Gọi ý cho HS thấy được mối liên hệ giữa sự rung động của trống phát ra ( rung động mạnh hơn thì kêu to hơn, khi đặt tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ hơn.) - Kết luận: Âm thanh do các vật rung GV: Ma Doãn Trưởng. 6. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. động phát ra. - Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) - 1 HS đọc Hoạt động 4: Trò chơi: “ Tưởng gì? Ở phía nào thế?” - Chia nhóm - Lắng nghe - Nêu cách chơi và luật chơi. - HS chơi trò chơi - Theo dõi. - Nhận xét kết quả. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 Toán Tiết 10: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số, nhận biết về hai phân số bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Biết cách rút gọn phân số. Phân biệt được hai phân số bằng nhau. - HS khá giỏi làm được bài tập 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các bước rút gọn phân số? - 1 số HS nêu, 2 HS lên bảng + Rút gọn phân số: 21 =? 18. 8 =? 63. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: Bài 1: Rút gọn phân số - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài - Gọi HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS nêu - Làm bài vào bảng con - 3 HS lên bảng làm bài 14. 14 :14. 1. a. 28 =28 :14 = 2 ; 25 25: 25 1 = = 50 50:25 2 GV: Ma Doãn Trưởng. 7. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011 48 48 : 6 8 = = ; 30 30 : 6 5 81 81 : 9 9 9 :3 3 = = = = 54 54 : 9 6 6 :3 2. - Nhận xét, chốt lại đáp án: Bài 2: - Nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - Gọi HS trình bày kết quả. - Lắng nghe - 1 HS nêu - Làm bài vào nháp và trình bày bài - Theo dõi 20. 8. + Phân số 30 và 12. đều bằng. 2 20 20:10 2 = = ; vì 3 30 30:10 3 8 8 :4 2 8 = = . Phân số là 12 12 :4 3 9. - Nhận xét, chốt kết quả đúng.. Bài 4: Tính (theo mẫu) phân số tối giản. - Nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - Hướng dẫn HS làm bài tập (như mẫu SGK) - Yêu cầu cả lớp làm bài - Theo dõi - Chấm, chữa bài - Làm bài vào vở - Theo dõi 4. Củng cố: 8 ×7 × 5 5 b) 11 ×8 ×7 =11 - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 19 ×2 ×5 2 = - Về làm bài 1b vào vở. 19 ×3 ×5 3. ;. c). Chính tả (Nhớ viết) Tiết 21: Chuyện cổ tích về loài người I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài. 2. Kỹ năng: Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn (r/d/gi) 3. Thái độ: Có ý thức viết văn bản đúng chính tả. II. Đồ dùng : - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a; 3 - HS: Vở III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Ma Doãn Trưởng. 8. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Đọc cho HS viết: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình, chào hỏi. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết - Cho HS đọc bài viết - Lưu ý cho HS cách trình bày.(Tất cả các chữ đầu dòng phải viết hoa. Hết 1 khổ thơ cách 1 dòng) - Yêu cầu HS viết bài - GV đọc lại bài - Thu bài chấm 4- 5 bài, nhận xét từng bài 3.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống r; d hay gi? - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS đọc thầm bài thơ, tự làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: - Tiến hành tương tự bài tập 2a. - 1 học sinh, lớp viết ra nháp. - Nhìn sách, đọc thầm - Theo dõi - Viết bài theo trí nhớ - Nghe, soát lỗi. - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng + Đáp án: Mưa giăng – theo gió – rải tím - Theo dõi, nhận xét - Làm bài vào vở BT Lời giải: - dáng thanh; thu dần – một điểm - rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài - rực rỡ - cần mẫn. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập 2b Luyện từ và câu Tiết 41: Câu kể: ai thế nào? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nhận diện câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu. 2. Kỹ năng: - Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào? 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: Bảng lớp viết nội dung, yêu cầu bài tập 1 - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Ma Doãn Trưởng. 9. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài 2 (tiết LTVC giờ trước) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét: - Yêu cầu đọc đoạn văn và các yêu cầu 2, 3, 4, 5. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành các yêu cầu - Gọi HS trình bày kết quả - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Câu 1: Bên đường cây cối xanh um. Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. Câu 4: Chúng thật hiền lành. Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. Bài 3: Đáp án: + Cây cối thế nào? + Nhà cửa như thế nào? + Chúng (đàn voi) thế nào? + Anh thế nào? Bài 4: Đáp án: -Bên đường cây cối xanh um. -Nhà cửa thưa thớt dần. -Chúng thật hiền lành. -Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. Bài 5: Đáp án: - Bên đường cái gì xanh um? - Cái gì thưa thớt dần? - Những con gì thật hiền lành? - Ai trẻ và thật khoẻ mạnh? * Ghi nhớ:(SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ - Lấy VD về câu kể Ai thế nào? c. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài - Gọi HS trình bày bài - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: GV: Ma Doãn Trưởng. 1. - Hát - 1 HS làm bài. - 5HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 2 hoàn thành bài. - Đại diện các nhóm trình bày bài - Theo dõi. - 1 HS đọc ghi nhớ. - 1 số HS lấy VD - 2 HS đọc nối tiếp - Thảo luận nhóm 2 làm bài. - HS trình bày bài. - Theo dõi. + Rồi những người con // cũng lớn CN VN Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. lên và lần lượt lên đường. + Căn nhà // trống vắng. CN VN + Anh Khoa // hồn nhiên xởi lởi. CN VN + Anh Đức // lầm lì, ít nói. CN VN + Còn anh Tình // thì đĩnh đạc, chu đáo. Bài 2: CN VN - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc - Lưu ý cho HS: Sử dụng câu Ai thế nào - Lắng nghe trong đoạn văn. Trong bài nói đúng tính - HS viết bài. nết, đặc điểm của mỗi bạn. - 1 số HS trình bày bài. - Yêu cầu HS làm bài - Theo dõi. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - Nhận xét, khen ngợi những HS có bài viết tốt 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về hoàn thành đoạn văn nếu chưa xong. - Chuẩn bị bài sau. Địa lý Tiết 21: Người dân ở đồng bằng nam bộ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, làng xóm trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Biết được sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ 2. Kỹ năng: - Biết dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam II. Đồ dùng : - GV: Tranh ảnh về làng quê, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào - 2 học sinh lên bảng của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? + Nêu một số đặc điểm tự nhiên ở ĐB GV: Ma Doãn Trưởng. 1. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Nam Bộ? 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Nội dung: a. Nhà ở của người dân Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Cho HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết thảo trả lời: + Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? + Người dân làm nhà ở đâu? Vì sao?. - Đọc SGK suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.. - (Chủ yếu là dân tộc Kinh; Khơme; Chăm; Hoa) - (Làm nhà dọc theo sông ngòi, kênh rạch vì thuận lợi cho việc đi lại, sinh sống) + Phương tiện đi lại chủ yếu của người - (Là xuồng, ghe) dân ở đây là gì? Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Cho HS hoạt động theo nhóm đọc - Đọc thông tin, thảo luận nhóm 2 thông tin SGK trả lời câu hỏi câu hỏi. + Quan sát hình 1, em hãy cho biết nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. b. Trang phục, lễ hội Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Cho HS dựa vào tranh ảnh và nội dung - Quan sát, trả lời SGK trả lời: + Trang phục thường ngày của người - (Trước đây trang phục chủ yếu là dân ở ĐBNB trước đâyccó gì đặc biệt? áo bà ba, khăn rằn) + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? - (Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống) + Trong ngày hội thường có những hoạt - (Cúng, tế thần, đua thuyề động nào? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở - (Lễ hội Bà Chúa Xứ; hội xuân núi ĐBNB? Bà; hội cúng Trăng...) - Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK) - HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2011 Tập đọc Tiết 42: I. Mục tiêu: GV: Ma Doãn Trưởng. Bè xuôi sông la 1. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công việc xây dựng quê hương đất nước. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung bài. 3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng : - GV: Tranh minh họa bài đọc (SGK) - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại - 2 HS đọc và trả lời nội dung bài Nghĩa, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài, chia đoạn - 1 HS đọc, chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - 3 HS đọc nói tiếp ( 3 lượt) Kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ ngữ khó. - Đọc bài theo nhóm - Đọc ttheo nhóm 3 - Đọc bài trước lớp - 2 – 3 HS đọc - Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe * Tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc đoạn 1 – 2, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK trả lời câu hỏi. + Sông La đẹp như thế nào? - ( Nước trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ tre xanh mướt, sóng nước long lanh vảy cá, chim hót trên bờ đê) + Chiếc bè gỗ được ví với gì? Cách nói - ( Ví với đàn trâu đằm mình trôi ấy có gì hay? theo dòng sông) - Cho HS đọc phần còn lại, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc, lớp theo dõi + Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến - (Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái mai, những chiếc bè gỗ được chở về ngói hồng? xuôi sẽ góp phần xây dựng những ngôi nhà mới.) + Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng - (Nói lên tài trí, sức mạnh của con tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù) GV: Ma Doãn Trưởng. 1. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. +Ý chính của bài nói lên điều gì?. Ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam.. * Đọc diễn cảm - Cho HS đọc toàn bài, nêu giọng đọc - Cho HS luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm. - HS nêu - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc, nêu cách đọc - HS luyện đọc - 3 HS tthi đọc trước lớp. - Nhận xét * Học thuộc lòng - Đọc đồng thanh toàn bài - Đọc đồng thanh - Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng từng - HS đọc thuộc lòng khổ thơ, cả bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng - 3 – 4 HS thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 103: Quy đồng mẫu số các phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số 2. Kỹ năng: Biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số -HS khá giỏi làm được bài tập 2. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Đồ dùng: - GV: - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Rút gọn phân số - 2 học sinh lên bảng 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung a. Hướng dẫn học sinh tìm cách qui đồng mẫu số Ví dụ: Cho 2 phân số. 1 3. 2. và 5 . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số trong đó GV: Ma Doãn Trưởng. 1. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Hoa Trung. một phân số bằng. Năm học 2010 - 2011 1 3. và một phân số. 2. bằng 5 - Nêu vấn đề như SGK - Yêu cầu HS trao đổi để tìm cách giải quyết vấn đề - Gợi ý cho HS nêu - Chốt lại: Dựa vào tính chất của phân số ta có: 1 1 ×5 5 = = ; 3 3 ×5 15. 2 2 ×3 6 = = 5 5 ×3 15 1 2 - Nêu: Từ hai phân số 3 và 5. ta. - Lắng nghe - Thảo luận, tìm cách giải quyết - 1 HS nêu - Theo dõi. - Lắng nghe. chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số 5 15 2 6 = 5 15. là. và. 6 15. trong đó. 1 5 = 3 15. và. gọi là quy đồng mẫu số hai phân. số; 15 gọi là mẫu số chung của hai phân 5. 6. số 15 và 15 - Gọi ý cho HS nêu được nhận xét để nhận ra mẫu số chung 15 chia hết cho các mẫu số 3 và 5 - Gợi ý cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số * Ghi nhớ: (SGK) b. Thực hành Bài 1: Qui đồng mẫu số hai phân số - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài ra nháp - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng chữa bài. - Nghe, rút ra nhận xét - 1-2 HS nêu. - Lắng nghe - Làm bài ra nháp - 3 HS chữa bài, nêu cách giải 5. a) 6. 1. và 4. 5 5 × 4 20 = = ; 6 6 × 4 24 1 1× 6 6 = = 4 4 ×6 24 3 3 b) 5 và 7 3 3 ×7 21 3 3 × 5 15 = = = = ; 5 5 ×7 35 7 7 × 5 35 9 8 c) 8 và 9 8 8× 8 64 = = ; 9 9× 8 72 9 9× 9 81 = = 8 8× 9 72. - Theo dõi, nhận xét GV: Ma Doãn Trưởng. 1. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt bài làm đúng - Lắng nghe - Làm bài vào vở *Bài 2: Qui đồng mẫu số các phân số 7 8 - Nêu yêu cầu bài tập a) 5 và 11 - Cho cả lớp làm bài vào vở. 7 7 × 11 77. = = ; 5 5 ×11 55 8 8 ×5 40 = = 11 11 ×5 55 5 3 b) 12 và 8 5 5 ×8 40 = = ; 12 12 ×8 96 3 3 × 12 36 = = 8 8× 12 96. - Chấm, chữa bài 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại các bài tập Lịch sử Tiết 21:. Nhà hậu lê và việc tổ chức quản lí đất nước. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào, đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ. 2. Kỹ năng: Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam. II. Đồ dùng : - GV: Tìm hiểu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng? - 2 HS nêu + Nêu ý nghĩa của trận thắng Chi Lăng? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Giới thiệu một số nét khái quát về nhà - Lắng nghe Hậu Lê: + Tháng 4/1428 Lê Lợi lên ngôi vua đặt tên nước là Đại Việt. Nước Đại Việt ở GV: Ma Doãn Trưởng. 1. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất là đời vua Lê Thánh Tông (1460 – 1497) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Cho HS quan sát H1 (SGK) kết hợp đọc thông tin SGK - Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Tại sao nhà vua có uy quyền tuyệt đối? - Gọi HS trả lời.. - Quan sát, đọc thông tin - Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi - HS trả lời, + Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành tập trung trong tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội. - Nhận xét, lắng nghe. - Nhận xét, chốt nội dung đúng. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Cho HS đọc thông tin ở SGK, trả lời câu hỏi: - Đọc thông tin, suy nghĩ, trả lời + Nhà Hậu Lê đặc biệt là vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quản lý đất nước? - Gọi HS nêu - 1 số HS nêu + Cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức, là bản đồ đầu tiên ở nước ta. - Cùng cả lớp nhận xét: + Cho ra đời bộ luật Hồng Đức * Những nội dung bộ luật (SGK) - Theo dõi - Gọi HS đọc - 1 HS đọc 4. Củng cố: + Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: + Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Kể chuyện Tiết 21:. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hoàn chỉnh 3. Thái độ: Biết lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng : - GV: Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - HS: Sưu tầm một số truyện, bài viết về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Ma Doãn Trưởng. 1. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Kể lại câu chuyệnđã nghe, đã đọc về một người có tài. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: a. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn tìm hiểu đề - Yêu cầu HS đọc gợi ý (SGK) - Lưu ý cho HS khi kể chuyện: Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em) - Gọi 1 số HS giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện đó kể về ai, tài năng đặc biệt là gì, em đã được chứng kiến, tham gia ở đâu? * Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa: - Yêu cầu HS kể trong nhóm - Gọi HS kể trước lớp: Kể, nói về ý nghĩa câu chuyện, đối thoại với các bạn về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, bình chọn HS kể hay, hấp dẫn. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học - Tuyên dương những em chăm chỉ, tích cực. 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1 HS kể. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Theo dõi - 3 HS nối tiếp đọc gợi ý - Lắng nghe. - 1 số HS nêu. - Kể theo nhóm 4 - 1 số HS kể trước lớp, thực hiện các yêu cầu - Theo dõi, nhận xét, bình chọn. Thứ năm ngày 26 tháng 01 năm 2011 Toán Tiết 104:. Qui đồng mẫu số các phân số (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách qui đồng mẫu số của hai phân số 2. Kỹ năng: HS biết qui đồng mẫu số 2 phân số trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung - HS khá giỏi làm được bài tập 3. GV: Ma Doãn Trưởng. 1. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng : - GV: - HS: Giấy nháp III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Rút gọn phân số 12 =? 30. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. 8 =? 48. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh cách qui đồng mẫu số hai phân số: a. Ví dụ: Qui đồng mẫu số 2 phân số 7 6. 5. và 12 - Gợi ý cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa hai mẫu số +Có thể chọn 12 là mẫu số chung được không? Vì sao? - Gợi ý cho HS nêu cách qui đồng mẫu số hai phân số * Qui đồng mẫu số:. - Nghe, nêu nhận xét - Trả lời - (Có vì 12 chia hết cho 6 và chia hết cho 12) - Nghe, vài HS nêu. 7 7 × 2 14 = = 6 6 × 2 12 5 - Giữ nguyên phân số 12. - Vậy qui đồng mẫu số 2 phân số và. 5 12. được hai phân số. 14 12. 7 6. và. 5 12. - Khi qui đồng mẫu số hai phân số trong - Suy nghĩ, trả lời đó mẫu số của một trong hai phân số là - (Xác định mẫu số chung; Tìm mẫu số chung ta làm thế nào? thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia; Quy đồng phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung) b. Luyện tập: Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số - Cho HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu - Gọi HS nhắc lại cách qui đồng - 2 HS nhắc lại - Yêu cầu cả lớp làm bài - Làm bài vào bảng con - 3 HS làm trên bảng lớp GV: Ma Doãn Trưởng. 1. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Hoa Trung. - Kiểm tra, nhận xét, chốt kết quả đúng: Bài 2: Qui đồng mẫu số các phân số - Tiến hành như bài tập 1. Năm học 2010 - 2011 7 2 2 2 ×3 6 a) 9 và 3 QĐ: 3 = 3 ×3 = 9 4 11 và b) QĐ: 10 20 4 4×2 8 = = , giữ nguyên 10 10× 2 20 11 20 9 16 và c) QĐ: 25 75 9 9 × 3 27 = = , giữ nguyên 25 25× 3 75 16 75. - Theo dõi - Làm tương tự bài tập 1 4 5 a) 7 và 12. 4 4 ×12 48 = = ; 7 7 × 12 84 5 5 ×7 35 = = 12 12 ×7 84 3 19 b) 8 và 24 *Bài 3: Viết các phân số lần lượt bằng 3 = 3 × 3 = 9 ; giữ nguyên 5 9 8 8× 3 24 và và mẫu số chung là 24 6 8. 19 24. - Nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý HS làm bài vào vở - Lắng nghe - Làm bài vào vở 5. 5×4. 20. 24 : 6 = 4 à 6 = 6 × 4 =24 24 : 8 = 3 à. - Chấm, chữa bài 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 2 (d, e, g). 9 9× 3 27 = = 8 8× 3 24. - Theo dõi. Luyện từ và câu Tiết 41:. Vị ngữ trong câu kể ai thế nào?. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? GV: Ma Doãn Trưởng. 2. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 2. Kỹ năng: Xác định được vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào? Viết được câu đúng mẫu 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ đùng : - GV: Viết sẵn các câu kể Ai thế nào? ở phần nhận xét và phần bài tập 1 - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung * Nhận xét - Nêu yêu cầu 1 – 2 - Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn trao đổi với bạn và làm bài vào vở bài tập - Gọi học sinh phát biểu ý kiến - Cùng học sinh cả lớp nhận xét - Gắn đáp án lên bảng - Nêu yêu cầu 3 gọi 1 số học sinh lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập. Hoạt động của trò Hát - 2 học sinh. - Lắng nghe - Đọc, trao đổi với bạn, làm vào vở bài tập - Vài học sinh nêu miệng - Theo dõi, nhận xét - Theo dõi - Vài học sinh xác định trên bảng lớp. - Làm bài vào vở bài tập + Về đêm, cảnh vật // thật im lìm CN VN + Sông // thôi vỗ sóng … như hồi chiều CN VN + Ông Ba // trầm ngâm CN VN + Ông Sáu // rất sôi nổi CN VN + Ông // hệt như thần thổ địa ở vùng này - Nhận xét, Chốt lại: CN VN - Nêu yêu cầu 4, cho học sinh suy nghĩ tự - Theo dõi làm bài - Suy nghĩ, làm bài - Gọi 1 số học sinh nêu kết quả - Nêu miệng bài làm Câu Vị ngữ trong câu biểu thị. Từ ngữ tạo thành vị ngữ. 1. Trạng thái của sự vật (CV). Cụm tính từ. 2. Trạng thái của sự vật (sông). Cụm động từ. GV: Ma Doãn Trưởng. 2. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 4 Trạng thái của người 6 Trạng thái của người 7 Đặc điểm của người - Cùng cả lớp nhận xét: - Chốt lại phần nhận xét như SGK * Ghi nhớ (SGK) c) Luyện tập: Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi - Nêu yêu cầu bài tập - Cho 1 học sinh đọc to đoạn văn - Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập - Gọi 1 số học sinh lên bảng xác định CN, VN của câu. Động từ Cụm tính từ Cụm tính từ - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Làm bài cá nhân, một số làm bài trên bảng lớp a) Cả 5 câu trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? b) Xác định CN – VN trong các câu Cánh đại bàng //rất khoẻ. Mỏ đại CN VN CN bàng //dài và rất cứng. VN Đôi chân của nó// giống như cái CN VN móc hàng của cần cẩu. Đại bàng // rất ít bay. Khi chạy CN VN trên mặt đất, nó// giống như một CN VN con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải - Theo dõi, nhận xét đúng: Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? Mỗi câu tả một cây hoa mà em thích - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp suy nghĩ rồi làm bài - Suy nghĩ, làm bài - Gọi HS trình bày bài làm - Trình bày bài làm - Cùng cả lớp theo dõi, nhận xét - Theo dõi, nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài Tập làm văn GV: Ma Doãn Trưởng. 2. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường TH Hoa Trung. Tiết 41:. Năm học 2010 - 2011. Trả bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả đồ vật của bạn và của mình 2. Kỹ năng: Biết tham gia sửa lỗi, biết sửa lỗi theo yêu cầu của giáo viên 3. Thái độ: Thấy được cái hay, cái đẹp trong bài văn. II. Đồ dùng : - GV: Ghi sẵn một số lỗi phổ biến của HS - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu về nét đổi mới ở địa phương em? - 2 HS đọc bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Đề bài: Hãy tả lại chiếc cặp sách (cái thước kẻ, cái bàn học) của em - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc - Nêu nhận xét - Lắng nghe * Ưu điểm: Đã nhận thấy được đặc điểm riêng của đồ vật mà mình tả + Bài viết đủ ba phần + Biết cách tả đồ vật + Câu văn tương đối đảm bảo. * Hạn chế: +Bài văn tả chung chung; chưa làm rõ nét + Dùng từ chưa hay, dấu câu sử dụng chưa chính xác + Chữ viết chưa cẩn thận * Trả bài cho học sinh * Hướng dẫn học sinh chữa bài: - Đưa ra một số lỗi phổ biến - Theo dõi - Yêu cầu HS tự sửa lỗi - HS sửa lại các lỗi - Gọi 1 số HS sửa trên bảng lớp - 1 số HS làm trên bảng - Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung - Theo dõi, nhận xét - Đọc 1 số bài, đoạn văn hay của HS - Lắng nghe trong lớp 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011 GV: Ma Doãn Trưởng. 2. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Toán. Luyện tập. Tiết 105:. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với qui đồng mẫu số ba phân số 2. Kỹ năng: Củng cố và rèn kĩ năng qui đồng mẫu số hai phân số - HS khá giỏi làm được bài tập 3. 3. Thái độ: Hứng thú học tập II. Đồ đùng : - GV: - HS: Giấy nháp III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Qui đồng mẫu số các phân số: - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp 2 3. 9. 6. 1. và 18 ; và 5 15 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số - Nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài vào nháp - Gọi học sinh chữa bài trên bảng lớp. - Lắng nghe - Làm bài ra nháp - Chữa bài trên bảng lớp 1 5 a) 6 và 4 ;. 1 1× 4 4 5 5 × 6 30 = = = = ; 6 6 × 4 24 4 4 ×6 24 11 8 và 49 7 8 8× 7 56 QĐ: 7 = 7 × 7 =49 , giữ nguyên 5 7 b) 9 và 36 ; 5 5 × 4 20 QĐ: 9 = 9× 4 =36 , giữ nguyên 47 17 c) 100 và 25 17 17 ×4 68 QĐ: 25 =25 ×4 =100 ,giữ nguyên. 11 49 7 36 47 100. - Theo dõi - Làm tương tự bài 1 - Cùng cả lớp nhận xét, chốt đáp án: Bài 2: - Tiến hành như bài tập 1. a) Hãy viết. GV: Ma Doãn Trưởng. 2. 3 5. và 2 thành 2 phân số. đều có mẫu số là 5 3 5. và 2 được viết thành 2 phân số là Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011 3 5 2 1. Đáp án:. 2. và 1 2 ×5. 10. = 1 ×5 = 5. 3. giữ nguyên 5. 5. 5. 5. b) 5 và 9 viết lại thành 1 và 9 5 = 1. 5 × 9 45 = 1×9 9. 5. giữ nguyên 9. - Theo dõi, làm mẫu - Vài HS nêu nhận xét. *Bài 3: Qui đồng mẫu số các phân số - Hướng dẫn HS phân tích mẫu như SGK - Dựa vào mẫu gợi ý cho HS rút ra nhận xét về cách qui đồng mẫu số 3 phân số - Cho HS làm ý a ra nháp - Gọi HS làm trên bảng lớp. - Làm bài ra nháp - 1 số HS làm trên bảng, lớp theo dõi, nhận xét, rút ra kết luận + Muốn qui đồng mẫu số ba phân số ta lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của 2 phân số kia 1 1 4 a) 3 ; 4 và 5. 1 1 × 4 ×5 20 = = ; 3 3 × 4 ×5 60 4 4 ×3 × 4 48 = = 5 5 × 3× 4 60. - Lắng nghe - Theo dõi - Làm bài vào vở 15 ×7. 15 ×7. 1 1× 3× 5 15 = = 4 4 ×3 ×5 60. 7. Mẫu: 30 ×11 =15 ×2 ×11 =22 - Cùng HS theo dõi, nhận xét, rút ra b) 4 × 5 ×6 4 × 5× 3 ×2 2 2 kết luận: = = = 12× 15× 9 4 ×3 × 5× 3 ×9 3 ×9 27 *Bài 5: Tính (theo mẫu) 6 × 8 ×11 3 ×2 ×8 ×11 1 - Nêu yêu cầu c) 33 ×16 =11 × 3 ×8 ×2 = 1 =1 - Hướng dẫn mẫu cho HS - Theo dõi - Yêu cầu HS làm vào vở. GV: Ma Doãn Trưởng. 2. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Chấm, chữa bài: 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, về làm bài 4 Tập làm văn. Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả cây cối 2. Kỹ năng: Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng : - GV: Tranh ảnh một số loại cây ăn quả - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung a. Nhận xét Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài 1 - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn - Yêu cầu HS xác định các đoạn và nội - Xác định các đoạn và nội dung dung từng đoạn đoạn - Gọi HS trình bày - Lần lượt nêu kết quả - Theo dõi, nhận xét, chốt lại lời giải - Theo dõi, nhận xét đúng: + Đoạn 1: 3 dòng đầu (nội dung giới thiệu bao quát bãi ngô, tả cây ngô từ lúc lấm tấm non đến lúc thành cây lá rộng, dài.) + Đoạn 2: 4 dòng tiếp (nội dung: tả hoa và giai đoạn đơm hoa, kết trái) + Đoạn 3: Phần còn lại (nội dung tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc) Bài 2: - Tiến hành tương tự bài 1 - Làm tương tự bài 1 - Chốt lại đáp án đúng: - Theo dõi GV: Ma Doãn Trưởng. 2. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. + Đoạn 1: 4 dòng đầu: (nội dung giới thiệu bao quát về cây mai) + Đoạn 2: 4 dòng tiếp (nội dung: đi tả cánh hoa, trái cây) + Đoạn 3: phần còn lại (nội dung: nêu cảm nghĩ của người miêu tả) + Bài “Cây mai tứ quí, tả từng bộ phận của cây còn bài “bãi ngô” tả từng thời kì phát triển của cây. Bài 3: Từ cấu tạo của hai bài văn trên, - Lắng nghe rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài - Thảo luận nhóm 2, rút ra nhận xét văn miêu tả cây cối - Nêu yêu cầu bài tập 3 - 2 HS đọc ghi nhớ - Cho HS trao đổi, rút ra nhận xét như nội dung phần ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK) - Cho 2 HS đọc lại b. Luyện tập: Bài 1: Đọc bài văn sau và cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào? (nội dung SGK) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập và cả đoạn văn - Yêu cầu HS xác định trình tự miêu tả trong bài - Gọi HS phát biểu ý kiến, - Nhận xét, chốt lời giải đúng: + Tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ đến lúc mùa hoa hết, hoa đỏ trở thành quả gạo, những mảnh vỏ tách ra lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát tranh ảnh một số cây ăn quả - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 cây ăn quả để lập dàn ý theo yêu cầu - Gọi HS trình bày bài - Cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học GV: Ma Doãn Trưởng. 2. - 1 HS đọc - Thực hiện yêu cầu - HS trình bày - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc - Quan sát - Chọn, lập dàn ý để tả cây mình chọn - 1 số HS trình bày dàn ý vừa lập, lớp theo dõi, nhận xét. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài Khoa học: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết tai ta nghe được âm thanh rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường tới tai. 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền xa nguồn. Nêu ví dụ âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu, khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ống bơ, 2 miếng ni lon, dây chun, trống nhỏ, một ít giấy vụn. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Âm thanh do đâu mà có? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh - Cho HS quan sát hình 1 (SGK), dự đoán điều gì sảy ra - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK - Yêu cầu HS thảo luận nguyên nhân tấm nilon rung và giải thích âm thanh lan truyền tới tai như thế nào? - Kết luận: Mặt trống rung làm không khí gần đó rung động, rung động này truyền đến không khí và lan truyền trong không khí. Tương tự vậy khi rung động lan truyền đến tai làm màng nhĩ rung do đó ta có thể nghe được âm thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng, chất rắn - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK. Hoạt động của trò - Hát - 3 HS nêu. - Quan sát, dự đoán - Làm thí nghiệm - Thảo luận và nêu giải thích - Lắng nghe. - Làm thí nghiệm như SGK - Yêu cầu HS theo dõi rút ra kết luận - Theo dõi thí nghiệm, rút ra kết - Kết luận: Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn luận - Cho HS lấy ví dụ - Lắng nghe * Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi - 1 số HS nêu khoảng cách đến nguồn âm thanh xa hơn + Khi gõ trống gần ống có bọc nilon ở trên, ta đưa ống ra xa dần thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu - Trả lời có thì thay đổi như thế nào? - Kết luận: Âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm - Lắng nghe GV: Ma Doãn Trưởng. 2. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. * Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại - Hướng dẫn cách chơi - Cho HS chơi theo nhóm (nhóm nào ghi đúng nội dung bản - Theo dõi tin mà không bị lộ thì thắng cuộc) - Chơi theo nhóm 6 + Khi nói chuyện qua điện thoại như trên thì âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? (âm thanh truyền - Trả lời qua sợi dây) 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. 2. Kỹ năng: HS nêu được ccác điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới rau và hoa. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc rau hoa đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh trong SGK - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: - Vật liệu trồng rau, hoa gồm có những gì? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - Yêu cầu HS quan sát hình sgk (50), trả lời câu hỏi: + Cây rau và hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? (Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí) - Gọi HS trả lời - Nhận xét * Hoạt động 2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh tới sự sinh trưởng và phát triển của cây rau và hoa. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi. + Các loại cây cần nhiệt độ có giống nhau không? (Không) + Nước có tác đụng gì đối với cây trồng? (Hoà tan GV: Ma Doãn Trưởng. 2. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS trả lời. - HS quan sát. - Trả lời câu hỏi. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. các chất dinh dưỡng ở trong đất để cây hút lấy dễ dàng đồng thời còn tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ trong cây) + Theo em những cây rau, hoa bị thiếu nước hoặc ngập úng nước sẽ như thế nào? ( Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu bệnh phá hoại...) + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? - HS quan sát tranh, trả (Trồng rau hoa ở những nơi nhièu ánh sáng và trồng lời câu hỏi. đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn nhau) + Các chất cần thiết cho cây là gì? (Đạm, lân, kali, canxi...) - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nguồn cung cấp không khí cho cây? (Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và không khí trong đất) + Cần làm gì để đảm bảo có đủ không khí cho cây? ( Trồng cây ở nơi thoáng mát và phải thường xuyên xới xáo làm cho đất tơi xốp) - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - Kết luận: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác như gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách, tưới nước, bón phân, làm đất... để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với các loại cây. * Ghi nhớ: (SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp: NHẬN XÉT TUẦN I. Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện tương đối tốt nội qui, nền nếp của nhà trường, liên đội và lớp qui định - Đi học đảm bảo đúng giờ, nghỉ học có xin phép - Thực hiện tốt việc luyện chữ đầu giờ - Có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài * Nhược điểm: - Còn một số học sinh chưa thực sự cố gắng vươn lên trong học tập, mất trật tự trong giờ học (Duy, Thành, Hoàng, Hiếu Đạt, Hạnh) - Còn một số học sinh quên vở ( Ngọc Anh, Tuấn Anh, Thảo) II. Phương hướng tuần sau: GV: Ma Doãn Trưởng. 3. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm còn tồn tại. TUẦN 22 Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009 Tập đọc: SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa ở SGK - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn (3 đoạn) - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ được chú giải - Cho HS đọc trong nhóm - Yêu cầu HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu * Tìm hiểu nội dung bài: - Cho học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? (Đặc sản của miền Nam) - Cho HS đọc toàn bài + Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa quả, dáng cây sầu riêng? (Hoa thơm ngát, đậu từng chùm, màu trắng, cánh hoa nhỏ hao giống cánh sen con lác đác nhụy li ti. Quả: lủng lẳng dưới cành như những tổ kiến; mùi thơm đậm, thơm của mít chín quện hương bưởi, béo cái béo của trứng gà… GV: Ma Doãn Trưởng. 3. Hoạt động của trò - 3 HS đọc bài. - 1 HS đọc, chia đoạn - 3 HS nối tiếp đọc đoạn - Lắng nghe, ghi nhớ - Luyện đọc theo nhóm 2 - 2 – 3 HS đọc toàn bài - Theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Dáng cây: Thân khẳng khiu cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng hơi khép lại tưởng như héo) - Cho HS đọc lại toàn bài + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? (Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ …) - Gợi ý cho HS nêu ý chính của bài - Nhận xét, chốt ý chính Ý chính: Bài văn cho ta thấy giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng. * Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Cho HS đọc lại toàn bài, nhắc lại giọng đọc - Cho HS đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tuyên dương những em đọc tốt 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời - Vài HS nêu. - 1 HS đọc, nêu lại giọng đọc - Đọc diễn cảm toàn bài - 2 HS thi đọc trước lớp - Theo dõi. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số 2. Kỹ năng: Biết cách rút gọn phân số và qui đồng mẫu số 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính 2 ×5 × 3 =? 10 ×6. Hoạt động của trò - Hát. 8× 2× 4 × 2 =? 12× 5× 16. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: Rút gọn các phân số - Cho HS nêu yêu cầu bài 1 - Yêu cầu lớp làm bài - Gọi HS lần lượt làm bài trên bảng lớp GV: Ma Doãn Trưởng. - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con 3. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Chốt kết quả đúng: 12 12:6 2 = = ; 30 30:6 5 28 28:14 2 = = ; 70 70:14 5. - 4 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi. 20 20 :5 4 = = 45 45 :5 9 34 34 :17 2 = = 51 51:17 3. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu. 2. - Cho HS rút gọn các phân số rồi so sánh với 9 - Cho HS làm bài - Gọi HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, chốt lời giải đúng: 15 không rút gọn được 8 6 6 :3 2 14 14 :7 2 = = ; = = ; 27 27 :3 9 63 63 :7 9 6 14 2 Vậy các phân số 27 ; 63 bằng 9. - 1 HS nêu yêu cầu - Rút gọn phân số và nêu nhận xét - Làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng - Theo dõi. Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số - Nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài vào vở - Chấm, chữa bài 4 5 a) 3 và 8. 4 4 ×8 32 = = 3 3 × 8 24 4 5 b) 5 và 9 4 4 ×9 36 = = 5 5 × 9 45 1 1 7 d) 2 , 3 và 12 1 1 ×6 6 = = ; 2 2 ×6 12 7 12. ;. 5 5 × 3 15 = = 8 8× 3 24. ;. 5 5 × 5 25 = = 9 9× 5 45. - Lắng nghe - Làm bài vào vở - Theo dõi. 1 1×4 4 = = ; giữ nguyên 3 3 × 4 12. Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - Cho cả lớp quan sát ở SGK, làm bài - Gọi 1 số HS trả lời miệng - Cùng cả lớp nhận xét, chốt ý đúng: 2. + Nhóm ngôi sao ở phần b có 3 số ngôi sao đã tô màu 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 3c vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài - 1 số HS nêu kết quả - Theo dõi. Đạo đức: GV: Ma Doãn Trưởng. 3. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận thấy cần phải cư sử lịch sự với mọi người xung quanh. Biết tôn trọng người khác tôn trọng nếp sống văn minh 2. Kỹ năng: Thể hiện sự lịch sự với người khác và thể hiện nếp sống văn minh 3. Thái độ: Có thái độ lịch sự với mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ … nói về phép lịch sự III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần ghi nhớ của bài “Lịch sự với mọi - 2 - 3 HS nêu người” 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bt2) - Sử dụng thẻ bày tỏ ý kiến - Nêu lần lượt các ý cho HS sử dụng thẻ đỏ, xanh để bày tỏ ý kiến đúng sai - Theo dõi - Kết luận: Các ý c, d là đúng Các ý a, b đ là sai * Hoạt động 2: Đóng vai (BT4) - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận tính huống, - Cho các nhóm thảo luận tình huống và phân công phân công người đóng vai người đóng vai - Các nhóm trình bày - Gọi các nhóm lên trình bày - Theo dõi - Cùng cả lớp nhận xét chung: a) Tiến cần xin lỗi Linh b) Thành và mấy bạn nên xin lỗi bạn nữ - 2 HS đọc - Cho HS đọc câu ca dao ở SGK - Lắng nghe, ghi nhớ - Giải thích ý nghĩa câu ca dao cho HS * Hoạt động tiếp nối: Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống 2. Kỹ năng: Biết ích lợi của việc ghi lại âm thanh trong cuộc sống. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, thích khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đài, băng cát sét, 1 số chai thủy tinh. - HS: III. Các hoạt động dạy học: GV: Ma Doãn Trưởng. 3. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh lan truyền qua chất - 2 – 3 HS nêu lỏng, chất rắn? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK trang 86 và - Quan sát, nêu vai trò của nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống. âm thanh trong cuộc sống - Nhận xét, chốt lại: - Lắng nghe + Âm thanh cần cho con người + Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu … * Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích. - Cho HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân - Gọi HS nêu ý kiến - HS nêu ý kiến * Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh - Bật băng cát sét cho HS nghe 1 số bài hát ưa - Lắng nghe thích - Thảo luận nhóm 2 thực - Yêu cầu HS thảo luận về việc ghi lại âm thanh và hiện yêu cầu ích lợi của nó. - Lắng nghe - Giới thiệu về phát minh của Ê-đi-xơn trong việc ghi lại âm thanh - Thảo luận nhóm 4. - Tổ chức cho HS thảo luận về cách ghi lại âm thanh hiện nay * Hoạt động 4: Trò chơi: Làm nhạc cụ - Chơi trò chơi, nêu nhận - Cho HS đổ nước vào chai từ vơi đến đầy rồi so xét sánh âm thanh phát ra khi gõ vào chai. - GV nêu: Khi gõ, chai rung động phát ra âm - Lắng nghe thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2009 Toán: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu: GV: Ma Doãn Trưởng. 3. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 1. Kiến thức: Học sinh biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. Củng cố cách nhận biết một phân số lớn hơn, bé hơn 1 2. Kỹ năng: Thực hiện được các bài toán liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ trong SGK - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Qui đồng mẫu số các phân số 4 2 và ; 3 7. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. 5 6 và 9 2. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số: * Ví dụ: - Giới thiệu hình vẽ như SGK - Quan sát + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn - Nêu nhận xét 2 thẳng AB? (Độ dài đoạn thẳng AC bằng 5 độ dài đoạn thẳng AB) - Yêu cầu HS so sánh độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy 3. phần độ dài đoạn thẳng AB? (Bằng 5 ) - Yêu cầu HS so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD từ đó 2. 3. so sánh hai phân số 5. và 5 2. 3. - So sánh nêu kết quả. (Đoạn thẳng AC ngắn - So sánh nêu kết quả 3. 2. hơn đoạn thẳng AD à 5 < 5 hay 5 > 5 ) - Gợi ý cho HS nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số (SGK trang 119) c) Luyện tập: - Lắng nghe, nêu nhận xét Bài 1: So sánh hai phân số - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu - Nhận xét, chốt đáp án đúng: - Làm bài vào bảng con, 2 HS 3 5 4 2 làm trên bảng lớp a) 7 < 7 b) 3 > 3 - Theo dõi 7 5 2 9 c) 8 > 8 d) 11 < 11 Bài 2:. 2 5 - Cho HS so sánh hai phân số 5 và 5 để HS tự nhận ra 2 5. 2. được 5 < 5 tức là 5 < 1 GV: Ma Doãn Trưởng. 3. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường TH Hoa Trung Năm học 2010 - 2011 5 (Vì 5 =1¿ từ đó yêu cầu HS rút ra nhận xét: Nếu tử số - So sánh, nêu nhận xét. nhỏ hơn mẫu số thì phân số nhỏ hơn 1 - Hướng dẫn HS làm tương tự đối với trường hợp 8 5 và 5 5. 8 5. 5. ( 5 > 5 mà 5 =1¿ - Yêu cầu HS rút ra nhận xét: Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1 b) So sánh các phân số sau với 1 - Cho HS làm vào bảng con - Nhận xét, chốt kết quả đúng: 1 <1 ; 2. 4 <1 ; 5. 7 >1 ; 3. 6 > 1; 5. 9 12 =1 ; >1 9 7. - Lắng nghe thực hiện tươn tự - Nêu nhận xét. Bài 3: Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào bảng con - Cho cả lớp làm bài - 1 số HS làm trên bảng lớp - Chữa bài, chốt đáp án đúng 1 ; 5. 2 ; 5. 3 ; 5. 4 ; 5. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - 1HS làm trên bảng lớp. Chính tả: (Nghe – viết) SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài: “Sầu riêng” 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: l/n; ut/uc 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nhận thấy sự cần thiết phải viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn bài tập 2a, 3 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: GV: Ma Doãn Trưởng. Hoạt động của trò - Hát. 3. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh nghe, viết - Cho HS đọc nội dung đoạn cần viết - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn cần viết (giá trị vẻ đẹp đặc sắc của hoa, quả, cây sầu riêng) - Đọc cho HS viết các từ ngữ khó (trổ, cánh sen, nhụy li ti) - Lưu ý HS cách trình bày - Đọc từng câu cho HS viết - Đọc lại đoạn viết - Chấm 5 – 7 bài, nhận xét từng bài c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n? - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài. - 1 HS đọc - Nêu nội dung đoạn viết - Viết vào bảng con - Lắng nghe - Lắng nghe, viết bài - Nghe – soát lỗi - Theo dõi - Lắng nghe - Đọc thầm, làm vào vở - 1 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Nên bé nào thấy đau Bé òa lên nức nở Bài 3: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn - Tiến hành như bài tập 2a - Làm tương tự bài 2 - Lời giải đúng: Nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài Luyện từ và câu: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 2. Kỹ năng: Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào? 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn nội dung đoạn văn ở phần nhận xét và nội dung bài 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ tiết LTVC giờ trước GV: Ma Doãn Trưởng. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS nêu 3. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Phần nhận xét: Bài 1. Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn sau: - Cho HS đọc yêu cầu, nội dung ý 1 phần nhận xét - Yêu cầu lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm các câu kể Ai thế nào? - Gọi HS trình bày - Nhận xét, kết luận: Các câu sau là câu kể Ai thế nào? + Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Cả một vùng trời bát ngát cờ đèn và hoa. + Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. + Những cô gái thủ đô hớn hở áo màu rực rỡ. Bài 2. Xác định chủ ngữ (CN) của những câu vừa tìm được - Nêu yêu cầu 2 - Cho HS làm bài tập vào vở bài tập - Gọi HS làm trên bảng lớp - Đáp án + Hà Nội / tưng bừng màu đỏ. CN + Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn và hoa. CN + Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang. CN + Những cô gái thủ đô / hớn hở, áo màu rực rỡ. CN Bài 3: Chủ ngữ trong các câu kể trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành? - Nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS trả lời - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: + Chủ ngữ các câu trên thông báo đặc điểm, tính chất ở vị ngữ + Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành, CN của các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành. * Ghi nhớ (SGK) - Cho 2 HS đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ minh họa * Luyện tập: Bài 1: Tìm chủ ngữ (CN) của các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dưới đây. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1 GV: Ma Doãn Trưởng. 3. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm, làm bài - 1 số HS nêu - Theo dõi. - Lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập - 1 HS làm trên bảng lớp. - Lắng nghe - Nêu bài làm - Theo dõi, nhận xét. - HS đọc, lấy ví dụ. - 1 HS nêu yêu cầu - Đọc thầm, làm bài vào vở - 1 số HS trình bày bài Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Yêu cầu lớp đọc thầm, làm bài vào vở bài tập - Gọi HS trình bày bài, xác định các câu kể Ai thế nào? - Gọi HS lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được (gạch chân dưới chủ ngữ) - Nhận xét, chốt đáp án đúng: + Các câu 3, 4, 5, 6, 8 là các câu kể Ai thế nào? Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng Cái đầu// tròn và hai con mắt // long lanh như thủy tinh. Chân chú // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh // khẽ rung rung như còn đang phân vân. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở bài tập - Gọi HS đọc bài và nêu các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn vừa đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS viết tốt. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài tập Địa lý:. - 4 HS lên bảng xác định - Theo dõi. - Lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập - HS đọc bài.. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. Nêu được dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. Thấy được chợ nổi trên sông là nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ. 2. Kỹ năng: Khai thác kiến thức từ tranh ảnh 3. Thái độ: Yêu quí và tự hào về đất nước, con người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng - 3 HS nêu sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? 3. Bài mới: GV: Ma Doãn Trưởng. 4. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. a) Giới thiệu bài: b) Nội dung 3. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta - Đọc sách, quan sát tranh * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm ảnh, thảo luận nhóm trả lời - Cho HS đọc thông tin trong SGK, quan sát tranh các câu hỏi ảnh, dựa vào vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý + Tại sao ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh? (Vì có nguồn nguyên liệu, lao động và được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy) + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? (Hàng năm, đồng bằng Nam Bộ đã tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước) + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của - Đại diện nhóm trả lời ĐBNB? (Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hóa - Lắng nghe chất, phân bón, cao su, dệt may …) - Gọi HS trả lời các câu hỏi - Đọc sách, quan sát tranh - Nhận xét ảnh, thảo luận nêu hiểu biết 4. Chợ nổi trên sông về chợ nổi trên sông * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Cho HS đọc thông tin ở SGK, quan sát tranh ảnh, nói về chợ nổi trên sông (Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng Sông Cửu Long. Chợ nổi họp ở nơi - 2 HS đọc thuận tiện cho thuyền, ghe từ nhiều nơi đổ về. Ở chợ nổi diễn ra mua bán tập nập) - Gọi HS nêu ghi nhớ (SGK) 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1 2. Kỹ năng: Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: GV: Ma Doãn Trưởng. 4. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh hai phân số a). 3 5 và ; 7 7. b). Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng. 4 2 và 3 3. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: So sánh hai phân số - Nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài - Nhận xét, chốt đáp án đúng: 3 1. a) 5 > 5. 9. 11. b) 10 < 10 ;. 13 15. c) 17 < 17. - Lắng nghe - Lớp làm bảng con, 2 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi. d). 25 22 > 19 19. Bài 2: So sánh các phân số sau với 1 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Tiến hành như bài 1 - Đáp án: 1 3 9 <1 ; < 1; 5 4 7 16 14 = 1; 11 > 1 16. 7 3. > 1;. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm tương tự bài 1 14. > 1; 15. < 1; - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - Theo dõi. Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chấm, chữa bài: 1. a) 5 ;. 3 ; 5. 4 5. 5 6 8 ; ; 7 7 7 5 7 8 c) 9 ; 9 ; 9. (vì 1 < 3; 3 < 4). b). 10 12 16 d) 11 ; 11 ; 11. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 1d, 3d Tập đọc: CHỢ TẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu ý nghĩa của bài: Thể hiện bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và sinh động đã nói lên cuộc sống vui vể, hạnh phúc của những người dân. GV: Ma Doãn Trưởng. 4. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết vùng trung du. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự hào về đất nước, con người Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài đọc - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Sầu riêng”, trả lời câu hỏi về nội dung - 2 HS đọc bài 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Đọc bài, chia đoạn - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn (4 đoạn) - 4 HS nối tiếp đọc đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát (3 lượt) âm, hiểu nghĩa các từ khó được chú giải. - Luyện đọc theo nhóm 2 - Cho HS luyện đọc theo nhóm - 3 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài trước lớp - Lắng nghe - Đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu nội dung bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Cho HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi - Trả lời + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? (Mặt trời ló ra sau đỉnh núi, làn sương sớm chưa tan. Núi đồi cũng như làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài bên ruộng - Trả lời lúa …) + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ ra sao? (Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon; cụ già chống gậy bước lom khom, cô gái mặc yếm đỏ thắm, che đôi môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. - Trả lời Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đi theo họ) + Bên cạnh dáng vẻ riêng những người đi chợ tết - Trả lời có đặc điểm gì chung? (Ai cũng vui vẻ, tưng bừng kéo hàng trên cỏ biếc) + Bài thơ là bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu - 1 số HS nêu sắc ấy? (Màu trắng, đỏ, hồng, lam, xanh biếc, thắm, vàng, tía, son) - Bài thơ muốn nói lên điều gì? GV: Ma Doãn Trưởng. 4. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Ý chính: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. * Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Cho HS đọc toàn bài thơ, nêu lại giọng đọc - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc trước lớp - Nhận xét - Cho cả lớp đọc thuộc lòng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm nêu giọng đọc - Lắng nghe - Luyện đọc theo nhóm 2 - 1 số HS đọc - Theo dõi, nhận xét - Đọc đồng thanh 1 lượt - HS đọc thuộc bài - 3 – 4 HS thi đọc trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ - Nhận xét, cho điểm những HS đọc tốt. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. Lịch sử: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nhà Hậu Lê rất quan tâm đến việc giáo dục: tổ chức dạy học, thi cử nội dung dạy học. Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê đã có quy củ, nền nếp hơn. 2. Kỹ năng: Biết tìm hiểu lịch sử, truyền thống qua sách vở, báo chí, tranh ảnh. 3. Thái độ: Coi trọng sự tự học. Có ý thức tìm hiẻu lịch sử của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Cho HS đọc thông tin trong SGK - Yêu cầu HS mô tả việc tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê. - Chốt lại ý kiến đúng (Thời Hậu Lê giáo dục được phát triển; nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái học, GV: Ma Doãn Trưởng. 4. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS nêu. - Đọc SGK - Mô tả việc tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê - Lắng nghe. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. dựng lại Quốc Tử Giám, thu nhận cả con em thường dân vào học. + Trường có lớp học, chỗ ở, kho chứa sách. Dạy học Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. + Cứ ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại) - Kết luận: Giáo dục dưới thời Hậu Lê có tổ chức, có qui củ, nội dung học tập là Nho giáo. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc thông tin ở SGK + Nhà Hậu Lê làm gì để khuyến khích học tập? - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi - Nhận xét, chốt lại: + Nhà Hậu Lê tổ chức ra lễ xướng danh (lễ đọc tên) những người đỗ, lễ vinh quy (lễ đón rước) người đỗ cao về làng. Và khắc tên người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh những người có tài. * Ghi nhớ (SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Kể chuyện: CON VỊT XẤU XÍ. - 1 HS đọc - Thảo luận nhóm 2, trả lời - Theo dõi. - 2 HS đọc. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh họa trong SGK. 2. Kỹ năng: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện biết phối hợp với điệu bộ, cử chỉ. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện - Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện 3. Thái độ: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa truyện - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể câu chuyện về một người - 2 học sinh có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giáo viên kể chuyện: GV: Ma Doãn Trưởng. 4. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - GV kể 2 lần c) Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập: Sắp xếp lại các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS sắp xếp lại tranh theo thứ tự. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu - Sắp xếp tranh trong SGK - 1 HS trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: + Thứ tự sắp xếp là: 2 – 1 – 3 – 4 * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS đọc yêu cầu 2, 3, 4 - Kể chuyện theo nhóm 2 - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm - Các nhóm kể trước lớp - Cho HS kể theo nhóm trước lớp - Kể trước lớp, trao đổi về ý - Cho HS thi kể chuyện trước lớp, kết hợp trả lời nghĩa câu chuyện câu hỏi: - HS nêu ý nghĩa + Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? (Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, phải biết yêu thương người khác, không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác) - Theo dõi, bình chọn - Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay và nắm được ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện, xem trước bài Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2009 Toán: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh. Củng cố về so sánh 2 phân số cùng mẫu số. 2. Kỹ năng: So sánh hai phân số khác mẫu số. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ như SGK - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh hai phân số 6 8 và 4 4 GV: Ma Doãn Trưởng. Hoạt động của trò. 15 và 17. 4. 23 17. - HS làm bảng con Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số khác mẫu số: 2. 3. * Ví dụ: So sánh hai phân số 3 và 4 - Cho HS làm việc theo nhóm 2 - Hướng dẫn học sinh thực hiện - Cho HS so sánh hai đoạn băng giấy đã lấy đi rồi - Lắng nghe - Các nhóm tiến hành trên nêu kết quả 2 băng giấy theo hướng dẫn 2 3 3 2 > - Kết luận: 3 < 4 ; - So sánh nêu kết quả 4 3 - Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh + Yêu cầu HS cả lớp tiến hành qui đồng mẫu số hai - Lắng nghe, thực hiện và phân số rồi so sánh nêu kết quả + Gọi HS thực hiện trên bảng lớp + Nhận xét, chốt lại: 2 2×4 8 = = ; 3 3 × 4 12. 3 3×3 9 = = 4 4 ×3 12. 8 9 < 12 12. - Gợi ý cho HS nêu kết luận từ đó rút ra cách so sánh hai phân số khác mẫu số (như SGK) c) Luyện tập: Bài 1: So sánh hai phân số - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu lớp làm bài ra nháp - Kiểm tra, nhận xét, chốt bài làm đúng: 3 4 a) 4 và 5. 3 3 × 5 15 4 4 × 4 16 = = = = ; 4 4 ×5 20 5 5 × 4 20 15 16 3 4 < < vậy 20 20 4 5 2 3 c) 5 và 10 2 2 ×2 4 3 = = ; giữ nguyên 5 5 ×2 10 10 4 3 2 3 > vậy 5 > 10 10 10. - Lắng nghe, nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp, 2 HS làm bài trên bảng - Theo dõi. Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số - Tiến hành như bài 1 6 4 a) 10 và 5. 6 6 :2 3 = = ; 10 10:2 5. 4 5. là phân số tối giản. GV: Ma Doãn Trưởng. 4. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường TH Hoa Trung 3 4 6 4 < < vậy 5 5 10 5 2 6 b) 5 và 12 2 6 6 :6 1 = = 12 12 :6 2 ; 5 là phân số tối giản 2 1 > 5 2. vậy. Năm học 2010 - 2011. - Làm tương tự bài 1 - HS làm bài vào vở. 2 6 > 5 12. Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài ra nháp - Gọi HS trình bày bài làm - Nhận xét, chốt kết quả 3. 15. 2 5. 16 cái bánh 40. Mai ăn 8 cái bánh tức là 40 cái bánh Hoa ăn 16. cái bánh tức là 15. Vì 40 > 40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 1b, làm lại bài 3 vào vở. - Lắng nghe - Làm bài ra nháp - 1 HS trình bày bài làm - Theo dõi. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp 2. Kỹ năng: Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu. 3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số phiếu khổ to để làm bài tập 1, 2. Viết sẵn nội dung, yêu cầu bài tập 4 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn kể về một loại trái cây em thích có - 2 – 3 HS đọc dùng câu kể Ai thế nào? GV: Ma Doãn Trưởng. 4. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu - Thảo luận nhóm làm bài - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Theo dõi, nhận xét a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy … b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đôn hậu, nết na đằm thắm, cương trực, dũng cảm, tế nhị, chân tình… Bài 2: - Làm tương tự bài tập 1 - Tiến hành như bài tập 1 - Theo dõi - Lời giải đúng: a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hoành tráng, … b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp, lộng lẫy, duyên dáng, thướt tha … Bài 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2 - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp đọc câu - Gọi HS đọc câu vừa đặt được - Theo dõi, nhận xét - Nhận xét Bài 4: Nối các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột A với các từ ở cột B - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở bài tập - Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS làm bài trên bảng - Gọi HS làm trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét - Nhận xét, chốt đáp án đúng: + Mặt tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài tập Tập làm văn: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI GV: Ma Doãn Trưởng. 4. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát, nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với một cái cây 2. Kỹ năng: Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể 3. Thái độ: Biết cách quan sát tự nhiên, viết lại dưới dạng bài văn hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1 ý d, e - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc dàn ý tả cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu lớp đọc SGK làm bài - Gọi HS trình bày bài làm - Chốt lời giải đúng: Quan sát từng bộ Quan sát từng thời Bài văn phận của cây kì phát triển của cây Sầu riêng + Bãi ngô + Cây gạo + b) Tác giả quan sát bằng các giác quan: + Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi + Bãi ngô và cây gạo: mắt, tai. c) So sánh: + Sầu riêng : Trái sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín.... già hạn, trái lủng lẳng ... như những tổ kiến. Hoa sầu riêng thơm ngát như hương cau hương bưởi. Cánh... sen con + Bãi ngô: Cây ngô lúc còn nhỏ... mạ non. Hoa ngô lúc còn nhỏ... xơ xác như cỏ may. + Cây gạo: Cánh hoa rụng... chóng. Quả gạo múp míp... cơm gạo mới. * Nhân hóa: + Bãi ngô: Búp ngô non núp trong cuống lá. Bắp ngô chờ tay người đến hái. + Quả gạo chín nở bung... Cây trở về với dáng vẻ trầm GV: Ma Doãn Trưởng. 5. Hoạt động của trò - Hát - 3 - 4 HS đọc. - 1 HS đọc - Đọc SGK, làm bài - 1 số HS trình bày bài - Theo dõi. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. tư và đứng im hiền lành d) Bài “Sầu riêng” và “Bãi ngô” miêu tả một loài cây. Bài “Cây gạo” miêu tả 1 cái cây cụ thể. e) Điểm giống nhau và khác nhau - Giống nhau: Đều phải quan sát kĩ sử dụng nhiều giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người miêu tả - Khác nhau: Tả loài cây cần chú ý phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm của cây đó Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Lưu ý cho HS: Quan sát cái cây cụ thể - Yêu cầu HS ghi lại kết quả quan sát vào giấy - Gọi HS trình bày - Nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem hoàn chỉnh bài 2 nếu chưa xong. Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP. - 1 HS đọc yêu cầu - Lắng nghe - Quan sát, làm bài - 1 số HS trình bày - Theo dõi, nhận xét. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số. Nhận biết cách so sánh 2 phân số cùng tử số 2. Kỹ năng: Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh hai phân số 2 4 và ; 3 8. Hoạt động của trò - 2 học sinh. 3 2 và 5 20. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: So sánh hai phân số - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài GV: Ma Doãn Trưởng. - 1 HS nêu yêu cầu 5. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Làm bài vào bảng - 2 HS làm bài trên bảng - Theo dõi. - Nhận xét, chốt bài làm đúng: 5 7 a) 8 và 8. 5 7 < 8 8. 15 4 b) 25 và 5 4 4 ×5 20 15 = = ; giữ nguyên 5 5 × 5 25 25 15 20 15 4 < nên 25 < 5 25 25 9 9 c) 7 và 8 9 9 8 72 9 9× 7 63   = = 7 7 8 56 ; 8 8× 7 56 72 63 > 56 56. 9 9. nên 7 > 8 Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau - Cho HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS so sánh 2 phân số bằng 2 cách: qui - 1 HS nêu yêu cầu đồng mẫu số và so sánh phân số với 1. - Lắng nghe, ghi nhớ - Cho HS làm bài - Làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên bảng - Theo dõi. - Nhận xét, chốt bài làm đúng 8. 7. a) 7 và 8 - Cách 1: Qui đồng mẫu số hai phân số: 8 8 8 64 8 8 8 64     7 7 8 56 ; 7 7 8 56 64 49 > 56 56. vậy. 8 7 > 7 8. - Cách 2: So sánh từng phân số với 1. 8 7 8 7 Ta có 7 >1 và 8 <1 vậy 7 > 8 b) Làm tương tự ý a 9 và 5. 5 8. 9. 9× 8 72. - C1: 5 = 5 × 8 = 40 ; 72 25 > 40 40. - C2:. nên. 5 5 × 5 25 = = 8 8× 5 40. - Làm tương tự ý a. 9 5 > 5 8. 9 5 >1 ; <1 5 8. nên. 9 5 > 5 8. Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số - Nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ a - Cho học HS xét về tử số và mẫu số của 2 phân số. Yêu cầu HS rút ra nhận xét về cách so sánh hai phân số có cùng tử số - Lắng nghe - Nhận xét, chốt lại: GV: Ma Doãn Trưởng. 5. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường TH Hoa Trung 4 4 a) So sánh 5 và 7 4 4 ×7 28 Ta có: 5 = 5 × 7 =35 ; 28 20 4 4 Vì 35 > 35 nên 5 > 7. - Nhận xét: SGK. 9 9 và ; 11 14 9 9 > 11 14. b) So sánh. Năm học 2010 - 2011 4 4 ×5 20 = = 7 7 × 5 35. - Nghe, làm ví dụ - Nêu nhận xét - Lắng nghe - Theo dõi. 8 8 và 9 11 8 8 > 9 11. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 1d, bài 2c, bài 4. - HS làm vào nháp - HS nêu kết quả. Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu 2. Kỹ năng: Viết được một đoạn văn miêu tả được lá (hoặc thân, gốc của cây) 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - Cho 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. Hoạt động của trò - Hát - 2 – 3 HS đọc. - 2 HS nối tiếp đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS phát hiện cách tả của tác giả trong - Suy nghĩ, tìm hiểu mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý. GV: Ma Doãn Trưởng. 5. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Gọi HS trình bày bài - 1 số HS trình bày - Nhận xét, chốt lời giải đúng trên bảng - Theo dõi, nhận xét + Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa + Đoạn tả cây sồi: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân + Hình ảnh so sánh: nó (cây sồi) như một con quái vật … bạch dương tươi cười. + Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người. Mùa đông cây sồi cau có, khinh khỉnh, … xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài 2: Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích - Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài - Làm bài vào vở bài tập - Gọi HS đọc bài trước lớp - 3 – 4 HS đọc bài trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, hoàn chỉnh bài tập 2 nếu chưa xong. Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được một số loại tiếng ồn. 2. Kỹ năng: Nêu được tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. 3. Thái độ: Có ý thức chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và cho mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh ở SGK - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của chúng ta - 2 HS nêu như thế nào? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra tiếng ồn - Quan sát, vài HS nêu - Cho HS quan sát hình vẽ SGK trang 88, yêu cầu GV: Ma Doãn Trưởng. 5. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. HS nêu các nguồn phát ra tiếng ồn - Yêu cầu HS nêu thêm các loại tiếng ồn có ở trường em và nơi em sinh sống? - Kết luận: Hầu hết tiếng ồn đều do con người gây ra * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống - Cho HS quan sát hình vẽ, kết hợp đọc thông tin ở SGK - Yêu cầu HS thảo luận nhóm về tác hại của âm thanh và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời các câu hỏi trong SGK - Gọi HS trình bày - Kết luận như mục Bạn cần biết (sgk) - Gọi HS đọc kết luận * Hoạt động 3: Nói về việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn cho bản thân và cho người xung quanh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. - Nối tiếp kể - Lắng nghe - Quan sát, đọc SGK - Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi ở SGK - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe - 2 HS đọc. - Thảo luận nhóm 2 làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi. Kĩ thuật TRỒNG CÂY RAU HOA ( tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách chọn cây rau hoa đem trồng. 2. Kỹ năng: Trồng ddược cây rau hoa trên luống hoặc trong bồn đất. 3. Thái độ: Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Cây con, túi bầu, cuốc, dầm, bình tưới. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình trồng cây con. GV: Ma Doãn Trưởng. 5. Hoạt động của trò - Hát. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK - Yêu cầu HS nêu lại cách gieo hạt, so sánh các bước trồng cây con và gieo hạt. - Yêu cầu nêu cách làm đất, trồng cây. - Nhận xét, chốt lại nội dung: + Muốn trồng cây đạt kết quả phải chọn cây giống và làm đất. Đất tơi xốp lên luống khoảng cách phù hợp với từng loại cây. + Trồng cây: đặt cây giữa hốc, vun gốc ấn chặt, tưới nước cho cây. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Thực hiện các thao tác trồng cây rau, hoa ở lớp (trồng trong túi bầu) - Cho HS thực hành theo nhóm - Giúp đỡ HS còn lúng túng - Nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục thực hành trồng rau hoa.. GV: Ma Doãn Trưởng. 5. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu - Lắng nghe. - Theo dõi - Thực hành theo nhóm 2. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×