Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de thi cuoi nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.71 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI ĐỊNH KÌ LẦN 4- LỚP BỐN- NĂM HỌC 2012-2013 MÔN TIẾNG VIỆT I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG : (5 ĐIỂM) Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn ngắn ở một trong các bài sau rồi trả lời một câu hỏi trong bài: 1. Đường đi Sa Pa (SGK-T2/ 102) - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên ? ( Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.) 2. Ăng-co Vát (SGK-T2/123) - Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu? Từ bao giờ? ( Ăng-co Vát được xây dựng ở đất nước Cam-pu-chia, từ đầu thế kỉ XII 3. Con chuồn chuồn nước (SGK-T2/127) - Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ? ( Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân) II/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Đọc thầm bài CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC ( SGK lớp 4 tập II/ 127 ) và trả lời các câu hỏi sau: ( 5 điểm) Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: 1.Con vật được nhắc đến trong bài là gì? (1đ) A. Con chuồn chuồn nước B. Con chuồn chuồn kim C. Con chuồn chuồn ớt 2.Bốn cái cánh của con chuồn chuồn được so sánh với gì? (1đ) A. Giấy ô li B. Giấy bóng C. Giấy màu 3.Thân chú chuồn chuồn có màu sắc như thế nào? (0,5đ) A. Như màu vàng của hoa cúc B. Như màu vàng của hoa mai C. Như màu vàng của nắng mùa thu 4.Cảnh đẹp dưới tầm cánh chú là: (0,5đ) A. Lũy tre xanh, bờ ao, khóm khoai nước,cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. B. Đàn cò đang bay, trời xanh trong và cao vút C. Chú chuồn chuồn tung cánh bay vọt lên. 5. Chủ ngữ trong câu “ Màu vàng trên lưng chú lấp lánh” là: (1đ) A. Lưng chú B. Màu vàng trên lưng chú C. Màu vàng 6. Vị ngữ trong câu “ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng” là: (0,5đ) A. Mỏng như giấy bóng B. Như giấy bóng C. Giấy bóng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 7. Trạng ngữ trong câu “ Hôm nay, chúng em kiểm tra môn Tiếng Việt, Toán.” Là: (0,5đ) A. Chúng em B. Hôm nay C. Chúng em kiểm tra môn Tiếng Việt III/CHÍNH TẢ : ( 5 ĐIỂM) : Thời gian viết : 15 phút Nghe viết bài : Con chuồn chuồn nước (SGK-T2/ 127) Đoạn : Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao……….như đang còn phân vân. IV/TẬP LÀM VĂN : ( 5 ĐIỂM) : Thời gian viết : 35 phút Tả con vật Đề bài : Hãy tả hình dáng và hoạt động của con gà trống mà em thích nhất. …………………………………………………………. Duyệt của BGH. Người ra đề Nguyễn Thị Mai Hưng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM TIẾNG VIỆT I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5điểm) Thang điểm chấm : 5 - 4,5 - 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 - 1 - Hs đọc to, rõ ràng, lưu loát, trả lời đúng câu hỏi : 5 điểm - Hs đọc to, rõ ràng, lưu loát nhưng không trả lời được câu hỏi: 4 điểm - Hs đọc nhỏ nhưng lưu loát, trả lời được câu hỏi : 4,5 điểm - Hs đọc nhỏ, còn vấp nhưng trả lời được câu hỏi : 4 điểm - Hs đọc còn vấp, nhỏ, trả lời câu hỏi không đầy đủ : 3,5 điểm - Hs đọc còn vấp, nhỏ, không trả lời được câu hỏi : 3 điểm - Tuỳ theo mức đọc của HS, giáo viên căn cứ và cho điểm sao cho hợp lý, đúng theo chuẩn kiến thức kĩ năng, không đánh giá khả năng đọc của HS quá nặng nề. II/ ĐỌC- HIỂU : ( 5 điểm ) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Đáp án A B C A B A B Điểm 1 1 0,5 0,5 1 0,5 0,5 III/ CHÍNH TẢ : ( 5 điểm ) - Viết đúng chính tả, sạch, đẹp : 5 điểm - Viết đúng chính tả, chữ xấu, bẩn : trừ 0,5 điểm - Bài viết thiếu 1 chữ : trừ 0,5 điểm - Sai 1 lỗi về chữ : trừ 0,25 diểm - Sai 1 lỗi về dấu : trừ 0,25 điểm - Nếu sai 2 lỗi giống nhau về dấu thì cũng trừ 0,25 điểm III/ TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm ) - Thang điểm : 5 – 4,75 – 4,5 – 4,25 – 4 - 3,75 – 3,5 – 3,25 – 3 - 2,75 – 2,5 – 2,25 – 2 – 1,75 – 1,5 – 1,25 - 1 - Viết được bài văn có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài ; 3 phần của bài văn trình bày rõ ràng ; đủ ý, ý văn hay, có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá khi miêu tả. Bài viết sạch đẹp, đúng chính tả : 5 điểm - Viết được bài văn có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài, 3 phần của bài văn trình bày rõ ràng ; đủ ý, có ý văn hay, có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá khi miêu tả. Bài viết sạch, đẹp, ít sai lỗi chính tả: 4,75 điểm - Viết được bài văn có đủ 3 phần, bố cục rõ ràng, đủ ý, có ý văn hay, trình bày sạch- đẹp, ít sai lỗi chính tả : 4,5 điểm - Bài văn có đủ 3 phần, trình bày rõ 3 phần của bài văn. Biết tả một số đặc điểm về hình dáng và hoạt động của con gà : 3 điểm - Nếu chỉ viết được Mở bài và Thân bài, thiếu Kết bài mà 2 phần bài văn có ý văn hay, tả được một số đặc điểm về hình dáng và một số hoạt động của con gà trống : 2, 25 điểm - Tương tự tuỳ theo mức độ làm bài của HS, giáo viên chấm và cho điểm sao cho đúng với khả năng làm bài của HS. Không đánh giá khả năng làm bài của HS quá nặng nề, đòi hỏi trình độ viết văn của HS quá cao. ……………………………………………… Duyệt của BGH Người ra đề Nguyễn Thị Mai Hưng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỀ THI ĐỊNH KÌ LẦN 4- LỚP BỐN- NĂM HỌC 2012-2013 MÔN TOÁN : Thời gian : 40 phút 1/ Nối mỗi phân số ở cột trái với phân số bằng nó ở cột phải (1điểm) 1 2 3 4 6 7 20 16. 18 24 5 4 5 10 36 42. 2/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm) a/Chữ số 7 trong số 347 856 chỉ: A. 7 B. 7856 C. 700 D. 7000 2 2 2 b/ Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 45 m 6cm = ………cm là: A.456 B. 4506 C. 450 006 D. 456 000 3/ Viết vào chỗ chấm cho thích hợp (1điểm) Trong hình bình hành ABCD có A B a/ Cạnh AB bằng cạnh………….. b/Cạnh AD bằng cạnh…………... c/Cạnh AB song song với cạnh……….. D C d/ Cạnh AD song song với cạnh……… 4/ Tính: (4 điểm) a/ b/ c/ d/. 1 1  2 3= 3 2 : 5 7= 7 3  8 8= 6 5  7 14 =. 5/(3 điểm) 4 Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 90m, chiều rộng bằng 5. chiều dài.Tính diện tích của mảnh đất đó. ……………………………………………………………. Duyệt của BGH Người ra đề. Nguyễn Thị Mai Hưng *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM TOÁN 1/ Nối mỗi phân số ở cột trái với phân số bằng nó ở cột phải (1điểm) 1 2 3 4 6 7 20 16. 18 24 5 4 5 10 36 42. (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ). 2/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm) a – D ( 0,5 điểm) b – C ( 0,5 điểm) 3/Viết vào chỗ chấm cho thích hợp (1điểm) Trong hình bình hành ABCD có A a/ Cạnh AB bằng cạnh…DC……….. b/Cạnh AD bằng cạnh…BC……... c/Cạnh AB song song với cạnh…DC D d/ Cạnh AD song song với cạnh…BC. - Điền đúng mỗi cạnh được 0,25 điểm 4/ Tính: (4 điểm) a/ b/ c/ d/. B C. 1 1 1   2 3 6 ( 1 điểm) 3 2 21 :  5 7 10 ( 1điểm) 7 3 4 1   8 8 8 ( 1 điểm). Nếu HS viết tiếp = 2 thì cũng vẫn được 1 điểm) 6 5 12 5 17     7 14 14 14 14 ( 1điểm). Nếu HS quy đồng cả hai phân số mà có kết. 0,5đ 0,5đ quả đúng thì vẫn được 1 điểm. 5/ ( 3 điểm) Dài :. Bài giải 90m. ( 0,25 điểm). Rộng: Tổng số phần bằng nhau là: ( 0,25 điểm) 4 + 5 = 9 ( phần) ( 0,25 điểm) Chiều rộng mảnh đất là: ( 0,25 điểm) 90 : 9 x 4 = 40 ( m ) ( 0, 5 điểm) Chiều dài mảnh đất là: ( 0,25 điểm) 90 – 40 = 50 ( m ) ( 0,25 điểm) Diện tích mảnh đất là : ( 0,25 điểm) 2 40 x 50 = 2000 ( m ) ( 0, 5 điểm) 2 Đáp số : 2000 m ( 0,25 điểm) …………………………………………………………….. Duyệt của BGH Người ra đề.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Mai Hưng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×