Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GA LOP 3 TUAN 28 CKT HSKG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.77 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 11/3/2013 Tập đọc - Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A / Mục tiêu: 1. Kiến thức kỹ năng : - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK) KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con 2.GDKNS : -Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân -Lắng nghe tích cực -Tư duy phê phán -Kiểm sốt cảm xúc B / Đồ dùng dạy - học: 1.Phương pháp : Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm -Hỏi đáp trước lớp 2.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện - Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập). táo" - Nhận xét ghi điểm. - Nêu nội dung câu chuyện. 2.Bài mới: - Cả lớp theo, nhận xét. a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: - Cả lớp theo dõi. * Đọc diễn cảm tồn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo - Nối tiếp nhau đọc từng câu. viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. A. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. thích). Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. + Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó. + Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, … Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.. + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?. + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại tồn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi"hoặc "mình"Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại tồn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. đ) Củng co á- dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.. gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng … - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại tồn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.. Tốn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 A/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4 ( a ) B/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền - 2 em lên bảng làm bài. trước và số liền sau của các số: - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: - Lớp quan sát lên bảng. 999 … 1012 - Cả lớp tự làm vào nháp. - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải bổ sung. thích. 999 < 1012 - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải - Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số thích, GV kết luận. chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ - Tương tự yêu cầu so sánh hai số số) nên 1012 > 999. 9790 và 9786. - Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 số ít hơn thì bé hơn. 4579 ... 5974 655 ... 1032 - Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : - Mời 2HS lên bảng chữa bài. 9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số - GV nhận xét đánh giá. bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > * So sánh các số trong phạm vi 100 000 9786..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000.. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 76200 > 76199 - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1 99 999 < 100 000 3527> 3519 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000 69731 = 69731 78 659 > 76 860 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở . a/ Số lớn nhất là 92 368 - Mời một em lên thực hiện trên bảng b/ Số bé nhất là : 54 307. - Chấm một số em – Nhận xét tuyên Một em nêu yêu cầu bài tập. dương - Cả lớp thực hiện làm vào vở. d) Củng cố - dặn dò: - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức bổ sung - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào + Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999, chỗ trống. 30 620, 31 855 - Về nhà xem lại các BT đã làm. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC A / Mục tiêu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương - Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước - Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước B/ Tài liệu và phương tiện: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để những - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm - Cho quan sát tranh vẽ sách giáo – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác. khoa. - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và khó khăn. chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ? nhóm mình lên trình bày trước lớp. - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách thế nào ? trả lời hay nhất. - Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp. - GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hồn - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm - Phát phiếu học tập cho các nhóm và cử đại diện của mình lên trình bày về nhận yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét xét của nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm về việc làm trong mỗi trường hợp là rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy ở đấy thì em sẽ làm gì? tràn bể không khóa lại. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. * Hoạt động 3: - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc BT3 - VBT. - 3 em trình bày kết quả. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Mời một số trình bày trước lớp. - Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học * Hướng dẫn thực hành: vào cuộc sống hàng ngày. - Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ ba ngày 12/3/2013 Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. - Cả lớp viết vào giấy nháp. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc - 2 học sinh đọc lại bài. thầm. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn gồm 3 câu. + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, + Những chữ nào trong bài viết hoa? đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,.. con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - 2 em đọc yêu cầu bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Học sinh tự làm bài. Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 4HS lên bảng thi làm bài. tập. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn - Yêu cầu HS tự làm bài. người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh quả. - hùng dũng. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào vơ.û - Mời HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đúng. d) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.. Tốn LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A/ Mục tiêu : - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm ) Bài 1, bài 2 ( a ), bài 3, bài 5. *Điều chỉnh : Bài tập 4: Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời. B/ Đồ dùng dạy học : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : - Gọi HS lên bảng làm >, >, = ? - 2 em lên bảng làm bài. 4589 ... 10 001 26513 ... 26517 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. 8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy - Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong số tiếp theo. dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. trước 1 đơn vị) - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604 b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600 c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000 Bài 2a: - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Mời 2 em lên bảng giải bài. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài 8357 > 8257 nhau. 36478 < 36488 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 89429 > 89420 8398 < 10000 - Một học sinh đọc đề bài. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở nháp. - Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Lớp thực hiện vào vở, - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000 6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300 9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. (HS làm miệng) a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999 Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000 - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. Một em nêu yêu cầu bài tập. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - GV chấm một số vở - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung - Giáo viên nhận xét đánh giá 3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410 c) Củng cố - dặn dò: 8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = 39 - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Thứ tư ngày 13/3/2013 Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CÙNG VUI CHƠI A/ Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu lốt từng khổ thơ. Hiểu ND, ý nghĩa: các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn, (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ) HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm . B/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/Hoạt động dạy-học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện - Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng " "Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2 - Nhận xét ghi điểm. đoạn) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới: - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. * Đọc diễn cảm tồn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc uốn nắn khi HS phát âm sai. 2 dòng thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục - Luyện đọc các từ khó ở mục A. A. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. (Phần chú thích). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?. bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đồn kết, học tập sẽ tốt hơn.. - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em "chơi vui học càng vui"là thế nào ? - Giáo viên kết luận. - Một em đọc lại cả bài thơ. d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : - Cả lớp HTL bài thơ. - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. và cả bài thơ. - Hai em thi đọc cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, khổ thơ và cả bài thơ. hay. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. đ) Củng cố - dặn dò: - 3học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tập viết ÔN CHỮ HOA T (TT) A/ Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng Th) L (1 dòng) viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) và câu ứng dụng: Thể dục .... Nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ B/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. Thăng Long Thể dục .... Nghìn viên C/ hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết HS. trước. -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng - Hai em lên bảng viết tiếng: Tân trào, dù đã học tiết trước. nhớ - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã - Lớp viết vào bảng con. học tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách - Các chữ hoa có trong bài: T, Th, L viết từng chữ . - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng riêng: long - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe. - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con * Luyện viết câu ứng dụng : người khỏe mạnh như uống nhiều viên - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng thuốc bổ. dụng. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể + Câu ứng dụng khuyên điều gì ? dục - Yêu cầu luyện viết trên bảng con - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn các chữ viết hoa có trong câu ca dao. của giáo viên. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng - Nêu lại cách viết hoa chữ Th. cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng. - Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tốn LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Giải tốn tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn có lời văn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1, bài 2, bài 3 . B/ Đồ dùng dạy học: SGK C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Cho HS lên làm BT Đặt tính rồi tính: 3254 + 2473 1326 x 3 8326 4916 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. Bài 3 - Gọi HS đọc bài tốn. - Hướng dẫn HS phân tích bài tốn. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.. Hoạt động học sinh - 2 em lên bảng làm bài. 3254 1326 8326 + 2473 x 3 - 4916 5727 3978 3410 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau. - Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000. b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999. c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; 24691. - Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618 x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636 x = 5388 x = 6254 - Một em đọc bài tốn. - Tự tóm tắt và phân tích bài tốn. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép hình theo mẫu. - Mời một em lên ghép hình trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. 315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) Đ/S : 840 mét - Một em đọc đề bài 4. - Một em lên bảng xếp để được hình theo mẫu .. c) Củng cố - dặn dò: Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tự nhiên-xã hội THÚ(TIẾP THEO) A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức kỹ năng : - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của một số lồi thú..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng 2.GDKNS : Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các lồi thú rừng. -Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các lồi thú rừng ở địa phương. B/ Đồ dùng dạy học: 1. Phương pháp : Thảo luận nhóm Thu thập và xử lí thông tin Giải quyết vấn đề 2.Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 1". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú. - Nhận xét đánh giá. + Nêu ích lợi của các thú nhà. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các - Các nhóm quan sát các hình trong loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các SGK, các hình con vật sưu tầm được và câu hỏi: thảo luận các câu hỏi trong phiếu. + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngồi của từng lồi thảo luận. thú rừng mà em biết ? - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau + Các lồi thú rừng và nhà có những và khác nhau giữa một số lồi thú rừng và điểm giống nhau như : Là những con vật thú nhà ? có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con Bước 2 : Làm việc cả lớp bằng sữa. - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm Khác nhau là : Thú nhà được con người.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngồi của một lồi thú rừng. - Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại : Lồi thú ăn cỏ. Lồi thú ăn thịt. - Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,.. + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ? * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. d) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm :. nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hồn thành bài tập được giao.. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các lồi thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các lồi thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, … - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng. - Lớp thực hành vẽ. - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Thứ năm ngày 14/3/2013 Chính tả: (nhớ viết) CÙNG VUI CHƠI A/ Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 5 chữ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp - 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng viết vào bảng con các từ thường hay dũng, hiệp sĩ . viết sai ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp viết vào giấy nháp. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS viết chính tả : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài - Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4. thơ. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ + Viết các chữ đầu dòng thơ. cuối. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện - Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, 4. quanh quanh, mắt, sân, ... + Những chữ nào trong bài cần viết - Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở. hoa ? - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết sai trong bài thơ. - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. * Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc * Chấm vở một số em, nhận xét chữa thầm. lỗi phổ biến. - Cả lớp tự làm bài vào vở. c/ Hướng dẫn làm bài tập: - 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên Bài tập 2 a/b : - Gọi HS nêu yêu cầu bảng. của BT. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. làm nhanh và làm đúng nhất. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Một hoặc hai học sinh đọc lại. - Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong dán bài trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. d) Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao. - Về nhà tiép tục chuẩn bị cho tiết TLV. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Luyện từ và câu NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? A/ Mục tiêu - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa (BT1).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2) - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm thn vào ô trống trong câu (BT3) B/ Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2. - Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các - 1 em lên bảng làm bài. sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em - Cả lớp theo dõi nhận bài bạn. thương và các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ? - Nhận xét chấm điểm . 2.Bài mới: - Lắng nghe. a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm bài tập. 1, cả lớp đọc thầm theo. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ - Mời 3 em nêu miệng kết quả. sung: - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? + Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải xưng thân mật là tớ khi nói về mình. đúng. + Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và - Các nhóm thảo luận để hồn thành bài làm bài, làm xong dán bài trên bảng. tập. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải - 3 nhóm dánbài lên bảng. đúng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ ông. c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu cả lớp đọc thầm. chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. chỗ thích hợp trong các câu văn). - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em - 2 em lên bảng thi làm bài. thắng cuộc. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn d) Củng cố - dặn dò thắng cuộc. - Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là - 5 em lên thể hiện tiểu phẩm. người giỏi nhất + Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, + Tìm các sự vật được nhân hóa và cho bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: các sự vật đó tự xưng là gì ? tôi, ta,... - Về nhà học bài xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tốn DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH A/ Mục tiêu : - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. Bài 1, bài 2, bài 3 B/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x : - 2 em lên bảng làm BT. x : 2 = 2403 x x 3 = 6963 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b/ Khai thác: * Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật tích. màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần hơn. mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn) VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK. - Quan sát hai hình A và B. + Mỗi hình có mấy ô vuông ? + Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình vuông. đó ? + Diện tích của hình A bằng diện tích - KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau, hình B. nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2 hình này có diện tích bằng nhau. VD3: - Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + Hãy tính số ô vuông của hình M và N + diện tích của hình M và N : ? 6 + 4 = 10 (ô vuông).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - 3- 4 em nhắc lại. - Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. - Mời học sinh nhắc lại. c/ Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. * Câu b là đúng, còn câu a và c sai.. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. - Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định KL d) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau. - Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng định KL trên.. Tự nhiên-xã hội MẶT TRỜI A/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 2". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú rừng. - Nhận xét đánh giá. + Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ? 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: - Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống + Vì sao ban ngày không cần đèn mà nhất: chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt + Khi ra ngồi trời nắng bạn thấy như thế trời chiếu sáng. nào ? Vì sao? + Khi đi ra ngồi trời nắng ta thấy nóng. + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào. sáng lại vừa tỏa nhiệt ? + Khi đi ra ngồi trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ Bước 2 : Làm việc cả lớp mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi sáng vừa tỏa nhiệt nhớ. * Hoạt động 2: Quan sát ngồi trời Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo - Lớp ra ngồi trời để quan sát phong gợi ý : cảnh xung quanh trường, thảo luận trong + Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với nhóm . con người, động vật, thực vật ? + Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ấm, giúp cho con người phơi khô quần.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ra trên mặt đất ? áo …Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người Bước 2: và động vật khỏe mạnh. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày + Nếu không có mặt trời thì sẽ không có kết quả thảo luận. sự sống trên trái đất. - Giáo viên kết luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả * Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo làm việc. khoa. - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt - Học sinh làm việc cá nhân quan sát các của mặt trời. hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con - Mời một số em trả lời trước lớp. người đã dùng ánh sáng mặt trời trong - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt cuộc sống. của Mặt Trời để làm gì ? - Một số em lên lên kể trước lớp. - Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời. d) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 15/3/2013 Tập làm văn KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO VIẾT MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO ĐÀI A/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1.Kiến thức kỹ năng : - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật... dựa theo gợi ý (BT1) - Viết lại được 1 tin thể thao (BT2) GV yêu cầu HS đọc bài Tin thể thao (SGK Tr 86 – 87) trước khi học bài TLV *Điều chỉnh : GV có thể thay đề bài cho phù hợp với HS. (bài tập 1). - Không yêu cầu làm bài tập 2 2.GDKNS : Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận, nhận xét. -Quản lí thời gian -Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực. B/Đồ dùng dạy học : 1.Phương pháp : Đặt câu hỏi -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ -Trình bày ý kiến cá nhân 2.Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. C/Hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài TLV của HS trong tiết - Lắng nghe rút kinh nghiệm. KTĐK 2.Bài mới: - Theo dõi GV giới thiệu bài. a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : - Một em đọc yêu cầu của bài. Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa tập. (Theo địa phương) chọn. - Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy động của trận thi đấu để kể lại. trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi … + Không nhất thiết phải kê đúng như - Một em giỏi kể mẫu. gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu - Từng cặp tập kể. chuyện hấp dẫn hơn. - Một số em thi kể trước lớp. - Mời một em kể mẫu và giáo viên - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nhận xét. hấp dẫn nhất. - Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp. - Mời một số em lên thi kể trước lớp. - Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. c) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục hồn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tốn ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG A/ Mục tiêu : - Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-met vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 1, bài 2, bài 3 B/ Đồ dung dạy học: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1.KTBC : - Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : - Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm. - Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo. - KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. - Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2 - Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc. - GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh.. Bài 2:. Hoạt động học sinh - 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Cả lớp theo dõi.. - Lấy hình vuông ra đo. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc các số trên bảng. - 2 em lên bảng viết.. - Một em nêu yêu cầu của BT. - Lớp tự làm bài, - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. + Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông:120 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: Viết là 1500 cm2 + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm2.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tích hình A bằng 6cm2 - Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh.. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Lớp tự làm bài. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2 + Diện tích hình A bằng diện tích hình B.. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. - Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét bài làm của học sinh.. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 Bài 4 :( Nếu còn thời gian) - Một em đọc bài tốn . - Gọi HS đọc bài tốn. - Cùng GV phân tích bài tốn. - Hướng dẫn HS phân tích bài tốn. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Giải : Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện d) Củng cố - dặn dò: tích tờ giấy màu đỏ là : - Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô 300 – 280 = 20 (cm2 ) vuông 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của Đ/S : 20 cm2 mỗi hình đó. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1) A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị sinh. của các tổ viên trong tổ mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Lớp quan sát hình mẫu. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới + Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ thiệu. phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt + Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là đồng hồ.... những bộ phận nào ? - Có màu sắc đẹp. + Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế nào ? - Đồng hồ dùng để biết thời gian. - Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu tác dụng của đồng hồ ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để Bước 1: Cắt giấy . bàn. Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ Bước 3: Làm thành đồng hồ hồn chỉnh. - Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên - Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp. giấy nháp. d) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ - Hai học sinh nhắc lại các bước làm hoa gắn tường. đồng hồ để bàn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học. sau thực hành. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×