Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA LOP 3 TUAN 5 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.78 KB, 39 trang )

Phòng GD- TĐ Thành phớ Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
Tn 5
Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2010
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I./ MỤC TIÊU :
A. TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghóa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; Người dám
nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời được các CH trong SGK )
B.KỂ CHUYỆN
Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK Tiếng Việt 3 ; Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- B¶ng phơ viết s½n nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK Tiếng Việt 3.
- B¶ng phơ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TẬP ĐỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn đònh : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi c©u hái
SGK.
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ học
bài "Người lính dũng cảm".
b./ Luyện đọc :
@ GV đọc mẫu toàn bài.


Bài : "Ông ngoại"
- 2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phớ Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghóa từ :
- Y/CHS đọc từng câu trong bài.
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai
cho HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp theo đoạn trong bài.
+ Lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu
hỏi :
. Lời viên tướng : Vượt rào, / bắt sống lấy nó !
// - Chỉ những thằng hèn mới chui. - Về thôi !
(mệnh lệnh, dứt khoát)
. Lời chú lính nhỏ : Chui vào à ? (rụt rè, ngập
ngừng) - Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Nhưng
như vậy là hèn (quả quyết)
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm,Y/C sửa phát
âm sai cho bạn.
- Y/CHS các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các
đoạn trong bài.
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ?
Ở đâu ?
- Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, sau đó cả

lớp đọc thầm đoạn văn và hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết đònh chui qua lỗ
hổng dưới chân rào ?
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu
quả gì ?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh
trong lớp ?
+ Vì sao chú lính "run lên" khi nghe thầy giáo
hỏi ?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh
- HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm
theo
- HS đọc từ khó .
- HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc
thầm .
- HS lắng nghe
-HS đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn
trong bài.
- HS đọc thầm
+ Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn
trường.
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 -Cả lớp đọc
thầm đoạn văn
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
+ Hàng rào đổ. Tướng só ngã đè lên luống
hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.

- HS đọc thầm
+ Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết
điểm.
+ Vì chú sợ hãi / Vì chú đang suy nghó rất
căng thẳng………
- HS đọc thầm
+ Chú nói : Nhưng như vậy là hèn, rồi quả
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phớ Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
"Về thôi!" của viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động
của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện
này ? Vì sao? ( Dành cho HS khá , giỏi )
d./ Luyện đọc lại :
- Gọi 4HS khá nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Y/C HS đọc phân vai đoạn 4 theo nhóm,mỗi
nhóm 3HS, các em tự phân vai ( chú lính nhỏ,
viên tướng, thầy giáo).
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc truyện
theo vai.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
quyết bước về phía vườn trường.
+ Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh
theo chú như bước theo một người chỉ huy
dũng cảm.
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân
hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám
nhận lỗi và sửa lỗi.

- 4HS nối tiếp nhau đọc- cả lớp đọc thầm
SGK.
- Tự phân vai, đọc lại truyện theo vai.
- Các nhóm thi đọc bài.
KỂ CHUYỆN
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn đònh : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra ĐDHT của HS
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Y/C HS dựa vào nội dung
bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể
lại từng đoạn và toàn câu chuyện theo
vai.Qua bài : Người lính dũng cảm vừa được
tìm hiểu.
b./ HDHS kể chuyện theo vai:
@ Giúp HS nắm được nhiệm vụ : Người lính
dũng cảm.
@ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
- YC HS đọc đề bài.
- GV treo tranh và gợi ý từng tranh
+ Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh ntn ? Chú lính
- HS để ĐDHT lên bàn GV kiểm tra.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
- HS quan sát tranh .
+..vượt rào bắt sống nó.Chú lính nhỏ ngập
ngừng.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3

Phòng GD- TĐ Thành phớ Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
nhỏ có thái độ ra sao ?
-Y/CHS kể lại tranh 1
+ Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ?
Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết
quả ra sao ?
-Y/CHS kể lại tranh 2
+ Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy
mong điều gì ở học sinh trong lớp ?
- Y/CHS kể lại tranh 3
+ Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh ntn ? Chú lính
nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc
ntn?
- Y/CHS kể lại tranh 4
- Y/C 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu
chuyện
- Y/CHS kể lại toàn bộ câu chuyện
-HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay
nhất.
4./ CỦNG CỐ :
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 1-2HS kể lại tranh 1
+ Cả tốp leo lên hàng rào,chú lính nhỏ chui
qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.Hành rào bò

đổ. Tướng só ngã đè lên luống hoa mười giờ,
hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
- 1-2HS kể lại tranh 2
+ Thầy giáo nói : Thầy mong em nào phạm
lỗi sẽ sữa lại hàng rào và luống hoa .
- 1-2HS kể lại tranh 3
+ Viên tướng khoát tay :
- Về thôi !
- Nhưng như vậy là hèn.
Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía
vườn trường. Rồi, cả đội bước nhanh theo
chú, như là bước theo một người chỉ huy
dũng cảm.
- 1-2HS kể lại tranh 4
-4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu
chuyện
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Leo qua rào không có nghóa là dũng cảm /
Chú lính nhỏ bò coi là hèn vì đã chui qua lỗ
hổng dưới chân rào lại là người dũng cảm vì
dám nhận lỗi và sửa lỗi/ Người dũng cảm là
người dám nhận lỗi và sửa chữa lỗi lầm.
- HS lắng nghe
TOÁN
Tiết 21: NHÂN Sè CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phố Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
CÓ MỘT CHỮ sè (có nhớ)

A. Mục tiêu :
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
B. Chuẩn bị :
- Phấn màu, bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng nhân 6. - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
- 6 x 2 = ?, 6 x 8 = ?. - 6 x 2 = 12, 6 x 8 = 48.
- Thầy giáo cho bài.
- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.
- 2 HS làm bài trên bảng.
X x 4 = 32
X = 32 : 4
X = 8
X : 8 = 4
X = 4 x 8
X = 32
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng học về phép nhân số có hai số với số có
một chữ số (có nhớ).
- Thầy giáo ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn thực hiện phép nhân
số có hai số với số có một chữ số (có
nhớ):
 Phép nhân: 26 x 3
- Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Đọc phép tính nhân.
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy

nháp.
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải
thực hiện tính từ đầu?
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó
mới tính đến hàng chục.
- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện
phép tính.
- 1HS đứng tại chỗ nêu cách tính của
mình  thầy viết bảng.

26
X
3

78
+ 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.
+ 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết
7.
+ Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
- Thầy nhắc lại cách thực hiện. - HS nghe.
 Phép nhân: 54 x 6.
- HS tiến hành tương tự như phần a. 54 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phố Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
X
6
324
+ 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32
viết 32.

+ Em có nhận xét 2 tích của 2 phép
nhân vừa thực hiện.
+ Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì
kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích
có 2 chữ số).
+ Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân
với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên
tích có 3 chữ số).
- Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục.
3. Luyện tập – thực hành:
a) Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu từng HS lên bảng trình bày
lại cách tính của mình.
- Cho điểm.
47
X
2
94
25
X
3
75
18
X
4
72
28
X
6

168
36
X
4
144
99
X
3
297
b) Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề
+ Có tất cả mấy tấm vải? + Có 2 tấm vải.
+ Mỗi tấm dài bao nhiêu mét? + Mỗi tấm dài 35m.
+ Muốn biết cả hai tấm dài bao nhiêu
mét ta làm như thế nào?
+ Ta tính tích 35 x 2.
- Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải.
- Nhận xét – cho điểm.
Tóm tắt.
1 tấm: 35 m.
2 tấm: ? m.
Bài giải.
Cả hai tấm vải dài số mét là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 m.
c) Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
X : 6 = 12
X = 12 x 6

X = 72
X : 4 = 23
X = 23 x 4
X = 92
- Vì sao tìm X trong phép tính này em
lại làm tính nhân?
- Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta
lấy thương nhân với số chia.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS về nhà xem lại bài, luyện
tập thêm; chuẩn bị bài sau.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phố Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2010
CHÍNH TẢ
- Nghe viÕt:– NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
- Ph©n biÖt: l/n . B¶ng ch÷ .
A.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi.
- Làm đúng BT 2a.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
A. Chuẩn bị :
- Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng.
- Bài tập 3 viết vào giấy khổ to (8 bản) + bút dạ.
B. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ:
+ Chữa bài, cho điểm. + 3 HS viết trên bảng lớp: loay hoay,
gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu, hàng
rào,...
+ Gọi 3 HS đọc bảng chữ cái đã học. + 3 HS đọc lại 18 tên chữ đã học.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Người lính dũng
cảm, làm các bài tập chính tả và học thuộc 9 tên chữ cái tiếp theo trong bảng chữ
cái.
b) Hướng dẫn viết chính tả:
 Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- Thầy đọc đoạn văn. - HS nghe, 2 HS đọc lại đoạn văn.
+ Đoạn văn kể chuyện gì? + Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên
tướng ra sửa lại hàng rào, viên tướng
không nghe và chú quả quyết bước về
vườn trường, mọi người ngạc nhiên và
bước nhanh theo chú.
 Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phố Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
+ Trong đoạn văn có những từ nào phải
viết hoa? Vì sao?
+ Các từ đầu câu: Khi, Ra, Viên, Về,
Nhưng, Nói, Những, Rồi phải viết hoa.
+ Lời của các nhân vật được viết như
thế nào?

+ Lời của nhân vật viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng và dấu gạch ngang.
+ Trong đoạn văn có những dấu câu
nào?
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm,
dấu gạch ngang, dấu chấm than.
 Hướng dẫn viết từ khó:
- Thầy đọc: quả quyết, viên tướng,
sững lại, vườn trường, dũng cảm.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS đọc lại các từ trên bảng.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
 Viết chính tả:
- Thầy đọc. - HS viết lại đoạn văn.
 Soát lỗi:
- Thầy đọc lại bài. - HS soát lại.
 Chấm bài:
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu phần a). - HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận xét. - 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu phần b). - HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tiến hành tương tự phần a) - HS làm bài
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Phát giấy chép sẵn đề và bút dạ cho
các nhóm.
- Nhận đồ dùng học tập.

- HS tự làm bài trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng. - 2 nhóm dán bài lên bảng.
- Xoá từng cột chữ và cột tên chữ, yêu
cầu HS học thuộc và viết lại.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS viết lại vào vở. - HS viết.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS về nhà học thuộc bảng
chữ cái vừa học và ở các tuần trước,
HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải
viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp
theo.
- Nhận xét tiết học
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phố Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
TOÁN
Tiết 22: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
B. Chuẩn bị :
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
C. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thầy giáo cho bài.
37 x 2; X : 7 = 15.
- 2 HS làm bài trên bảng.

37 x : 7 = 15
x 2 x = 15 x
7
74 x = 105
+ Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2. - 1 h/s lên bảng thực hiện pt 37 x 2
nhắc lại cách làm.
+ Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết? - 1HS nhắc lại cách tìm Số bị chia chưa
biết.
- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng luyện tập củng cố về phép nhân số có
hai số với số có một chữ số (có nhớ).
- Thầy giáo ghi tựa bài.
b) Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu chúng ta tính.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
49
X
2
98
27
X
4
108
57
X
6

342
18
X
5
90
64
X
3
192
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách
thực hiện phép tính của mình.
- HS nêu cách thực hiện phép tính của
mình.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phố Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
+ Khi đặt tính cần chú ý điều gì? + Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị
thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng
chục.
- Thực hiện tính từ đâu? - Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó
đến hàng chục.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Thầy nhận xét ghi điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
38
X
2
76

27
X
6
162
53
X
4
212
45
X
5
225
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự giải. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp
làm vở.
- Thầy nhận xét ghi điểm.
Tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ.
6 ngày: ? giờ.
Bài giải.
Cả 6 ngày có số giờ là.
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ.
Bài 4:
- Thầy đọc từng giờ, gọi HS lên bảng
sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đến
đúng giờ đó.
- HS lên bảng thực hành quay kim
đồng hồ để chỉ đúng số giờ là.

- Thầy nhận xét. 3 giờ 10’
6 giờ 45’
8 giờ 20’
11 giờ 35’
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài, luyện tập
thêm; Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
A. Mục tiêu :
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phố Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
- (Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống
hằng ngày).
B. Chuẩn bị :
- Nội dung tiểu phẩm “Chuyện của Lâm”.
- Phiếu ghi 4 tình huống.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng. - 3 HS lên trả bài.
- Nhận xét, biểu dương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- Tiết hôm nay chúng ta học bài: Tự làm lấy việc của mình.
b) Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Phát cho 4 nhóm các tình huống (3
phút)
- 4 nhóm tiến hành thảo luận.
+ Đến phiên Hoàng trực nhật lớp.
Hoàng biết em rất thích quyển truyện
mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu
em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ
làm gì trong hoàn cảnh đó?
+ Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho
chị Nga quét dọn. Nam rủ chị Nga làm
cùng để đỡ công việc bớt cho mình.
Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam
không?
+ Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn
nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố
Tuấn, bạn sẽ làm gì?
+ Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với
nhau. Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng
không làm được bài, sợ Hùng về bị bố
mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem chung
bài kiểm tra. Việc làm của Mạnh như
thế đúng hay sai?
+ Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối
lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng làm
thế không nên, sẽ tạo lại sự ỷ lại trong
lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực
nhật cho đúng phiên của mình.
+ Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp

Nam. Làm như thế, em sẽ làm cho
Nam lười thêm, có tính ỷ lại, quen dựa
dẫm vào người khác.
+ Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự
làm một mình để củng cố kiến thức.
Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn
suy nghĩ trước, sau đó mới đồng ý
hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn.
+ Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn.
Dù Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó
không phải thực chất là của Hùng.
Hùng sẽ không cố gắng học và làm bài
nữa.
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải
quyết tình huống của nhóm mình.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phố Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình? + HS trả lời.
+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em
điều gì?
+ HS trả lời.
* Kết luận:
+ Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản
thân mà không phải nhờ và hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm
phiền người khác.
c) Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
- Yêu cầu HS viết ra giấy những công
việc mà bản thân các em đã tự làm ở

nhà, ở trường,…(2 phút)
- Mỗi HS chuẩn bị trước 1 mẫu giấy
nhỏ để ghi.
- Khen ngợi – nhắc nhở. - 4, 5 HS phát biểu, đọc những công
việc mà mình đã tự làm trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS luôn phải biết tự làm việc
của mình để giúp đỡ những người xung
quanh và chính bản thân mình; chuẩn
bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
THỦ CÔNG
GÊp, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ
LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
A. Mục tiêu :
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh
của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- (Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ
sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.)
B. Chuẩn bị :
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công, tranh quy trình.
- Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước…
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức thi đua gấp con ếch. - 4 HS
- Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bạn
3. Bài mới:

GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phố Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng nhau gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao
vàng.
b) Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng. - HS quan sát – nhận xét.
+ Hình dạng, màu sắc lá cờ? - Trả lời.
+ Ngôi sao được dán như thế nào?
Cánh ra sao?
- Ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng?
+ Ta thường treo cờ vào dịp nào? Ở
đâu?
- Kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt
Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.
c) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
- Treo quy trình - yêu cầu HS nhận xét
các bước.
- HS quan sát.
- Vừa thao tác vừa hướng dẫn từng
bước:
* Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
- Cắt một hình vuông có cánh 8 ô (màu vàng). Gấp làm 4 phần bằng nhau lấy
điểm giữa O. Mở một đường gấp đôi ra, để lại đường gấp AOB. Đánh dấu điểm
D cách điểm C một ô (H.2). Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD (H.3).
- Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp OA trùng với mép OD
(H.4).
- Gấp đôi H.4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau (H.5).
* Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh

- Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng: điểm 1 cách
điểm O 1 ô rưỡi, điểm K nằm bên cạnh đối diện cách điểm O 4 ô.
- Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo (H.6).
- Dùng kéo cắt theo đường kẻ đó, mở ra được ngôi sao 5 cánh.
* Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đó để được lá cờ đỏ sao
vàng.
- Làm lá cờ: Vẽ rồi cắt một hình chữ nhật dài 12 ô, rộng 14 ô (màu đỏ).
- Gấp hình chữ nhật làm 4, đánh dấu giữa hình.
- Dán ngôi sao vàng vào điểm giữa trên tờ màu đỏ cho phẳng. (H.8).
d) Hoạt động 3: Thực hành.
- Gọi 1 HS thao tác gấp, cắt ngôi sao 5
cánh.
- 1 HS
- Quan sát, sửa chữa.
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phố Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
- Yêu cầu HS gấp, cắt ngôi sao 5 cánh
bằng giấy.
- Cả lớp gấp, cắt
- Sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS về nhà tập gấp, cắt ngôi
sao 5 cánh;
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 29 tháng 09 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH
A. Mục tiêu :
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1)

- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT 3, BT 4) .
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các
bài tập của tiết luyện từ và câu tiết
trước.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài – cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học Luyện từ và câu tuần 5 các em sẽ được tìm hiểu vẻ đẹp của các
hình ảnh so sánh theo một kiểu so sánh mới, đó là so sánh hơn kém.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài 1. - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các
hình ảnh so sánh.
a) Bế cháu ông thủ thỉ:
- Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3
Phòng GD- TĐ Thành phố Cao Lãnh Trường: Tiểu
học Hoàng Diệu
- Nhận xét, kết luận – cho điểm.
Cháu là ngày rạng sáng

b) Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ.
c) Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
 Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn vào
từ chỉ sự so sánh trong mỗi ý
- Chữa bài, nêu đáp án của bài. + Đáp án:
a) Hơn – là – là.
b) Hơn.
c) Chẳng bằng – là.
+ Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông và
Ông là buổi trời chiều có gì khác nhau?
+ Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật
được so sánh với nhau là ông và cháu.
+ Câu Ông là buổi trời chiều hai sự vật
được so sánh với nhau là “ông” và
“buổi trời chiều”
+ Hai sự vật được so sánh với nhau
trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay
hơn kém nhau?
+ Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật
này không ngang bằng nhau mà có sự
chênh lệch hơn kém, “cháu” hơn

“ông”.
+ Câu Ông là buổi trời chiều hai sự vật
được so sánh với nhau là “ông” và
“buổi trời chiều” có sự ngang bằng
nhau.
+ Sự khác nhau về cách so sánh của hai
câu này do đâu tạo nên?
+ Do có từ so sánh khác nhau tạo nên.
Từ “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ
sự ngang bằng nhau.
- Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh
trong bài 1 thành hai nhóm:
+ So sánh bằng.
+ So sánh hơn kém.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả lời.
+ Ông là buổi trời chiều./ Cháu là ngày
rạng sáng./ Mẹ là ngọn gió.
+ Cháu khoẻ hơn ông. / Trăng sáng hơn
đèn./ ngôi sao thức Chẳng bằng mẹ đã
GV: Trần Võ Trung Dũng Lớp 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×