Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

bao cao kiem dinh chat luong truong hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.14 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÀ BẮC. TRƯỜNG THCS TU LÝ Số:. /BC-THCS. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Tu Lý, ngày 20 tháng 12 năm 2012. BÁO CÁO Công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục trường học Năm học 2012 – 2013 Căn cứ thông t số 13/2012/TT- BGD&ĐT, ngày 06/04/2012 của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành Qui định về tiêu chuẩn đánh giá chất lợng giáo dục. Căn cứ c«ng v¨n sè 7880/BGD§T - KTK§CLGD ngµy 08 th¸ng 09 n¨m 2009, vÒ việc hớng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông. Thùc hiÖn c«ng v¨n sè Trường THCS Tu Lý báo cáo về công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục trường học tính đến thời điểm ngày 2/05/2012 như sau: 1. Giới thiệu khái quát về nhà trường: Trờng THCS Tu Lý (tiền thân là trờng cấp II Tu Lý) đợc thành lập từ năm 1960. Thuéc x· Tu Lý,vïng thÊp cña huyÖn §µ B¾c tØnh Hßa B×nh.Víi tæng d©n sè lµ 6070; Víi 1443 hé d©n gåm c¸c d©n téc Mêng,Dao,Tµy,Kinh,Th¸i cïng chung sèng. §êi sèng cña nh©n d©n x· Tu Lý chñ yÕu lµ s¶n xuÊt c©y lóa níc, thu nhËp b×nh qu©n trong những năm gần đây liên tục tăng, chính vì vậy nhân dân xã Tu Lý cũng đã tích cực tham gia x©y dùng “ X· héi hãa gi¸o dôc”. Năm học 2012 – 2013, toàn trờng có 08 lớp và 203 học sinh trong đó khối lớp 6 : 02 lớp 7: 02,khối lớp 8 : 2 , khối lớp 9 : 2. Tỉ lệ phổ cập giáo dục đến thời điểm tháng 10 năm 2012 đạt 97,2 %. *ThuËn lîi: Đợc sự quan tâm của Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân và các ban ngµnh trong x· Tu Lý vµ trùc tiÕp lµ cña phßng GD&§T huyÖn §µ B¾c. Lµ mét trêng lớn ra đời sớm trong số các trờng THCS của huyện, có nề nếp dạy và học từ lâu đời. Cơ sở vật chất ổn định, phòng học và các trang thiết bị khác tơng đối, đội ngũ giáo viên nhiệt tình trong công tác,yêu nghề. Sự nhận thức của nhân dân địa phơng có phần đợc nâng lên nên sự học hành của con em nhân dân có phần đợc quan tâm chu đáo h¬n. Dưới sự lãnh đạo của cấp uỷ, nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, kết hợp chặt chẽ với các tổ chức xã hội quần chúng trong và ngoài nhà trường thực hiện tốt chính sách toàn dân chăm lo đến sự nghiệp giáo dục. *Khã kh¨n: Địa bàn rộng dài, phức tạp, nhiều xóm bản nằm rải rác, đời sống kinh tế của nhân dân gặp nhiều khó khăn, học sinh còn phải phụ giúp gia đình làm kinh tế nên phần nào còn ảnh hởng đến công tác giáo dục chung của các cấp học đặc biệt cấp THCS. Cơ sở vật chất còn thiếu nhiều cha đáp ứng đợc yêu cầu trờng chuẩn Quốc gia. Vẫn còn một số nhân dân cha thực sự quan tâm đến việc học của con em nên dẫn đến chất lợng giáo dục cha cao. DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THCS TU LÝ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TT. Họ và tên. Chức danh, chức vụ. Nhiệm vụ. Hiệu trưởng. Chủ tịch HĐ. Phó hiệu trưởng. Phó CTHĐ. 1.. Trịnh Thị Nguyệt Hoa. 2.. Nguyễn Mạnh Hùng. 3.. Bùi Thị Toàn. NV. Thư ký HĐ. 4.. Nguyễn Thị Chung. GV. Uỷ viên HĐ. 5.. Nguyễn Thị Kim Luyến. GV. Uỷ viên HĐ. 6.. Ngô Thị Kim Huế. GV. Uỷ viên HĐ. 7.. Đào Thị Hải Vân. GV. Uỷ viên HĐ. Chữ ký. PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG (Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 30/12/2012) I- THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG:. 1- Tên trường: (Theo quyết định thành lập) - Tiếng Việt: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TU LÝ. - Tiếng Anh: Không có. - Tên trước đây: Trường cấp II Tu Lý. - Cơ quan chủ quản: Phòng GD-ĐT huyện Đà Bắc . Tỉnh Huyện Chưa Đạt chuẩn Quốc gia Năm thành lập trường (theo Quyết định thành lập) x Công lập Bán công Dân lập Tư thục Loại hình khác. Hoà Bình Tên Hiệu trưởng Đà Bắc Điện thoại. Trịnh Thị Nguyệt Hoa 0984756639. Số điểm trường x. Không. Thuộc vùng khó khăn? Trường liên kết với nước ngoài? Có học sinh khuyết tật? Có học sinh bán trú? Có học sinh nội trú?. 2- Thông tin chung về lớp học và học sinh: Loại học sinh Tổng số học sinh: - Học sinh nữ: - Học sinh người dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: Số học sinh tuyển mới: - Số học sinh đã học Tiểu học: - Học sinh nữ: - Học sinh người dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: Số học sinh lưu ban năm học trước:. Tổng số. Lớp 6. 203 97 198 95 49 49 24 47 24. 50 24 48 24 49 49 24 47 24. 0. 0. Chia ra Lớp 7 Lớp 8. 54 25 54 25 0 0 0 0 0 0. 55 27 53 26 0 0 0 0 0 0. Lớp 9. 44 21 43 20 0 0 0 0 0 0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Loại học sinh - Học sinh nữ: - Học sinh người dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: Số học sinh chuyển đến trong hè: Số học sinh chuyển đi trong hè: Số học sinh bỏ học trong hè: - Học sinh nữ: - Học sinh người dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: Nguyên nhân bỏ học: - Hoàn cảnh khó khăn: - Học lực yếu, kém: - Xa trường, đi lại khó khăn: - Nguyên nhân khác: Số học sinh là đội viên: Số học sinh thuộc diện chính sách (*) - Con liệt sĩ: - Con thương binh, bệnh binh: - Hộ nghèo: - Vùng đặc biệt khó khăn: - Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: - Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: - Diện chính sách khác: Số học sinh học tin học: Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu số: Số học sinh học ngoại ngữ: - Tiếng Anh: - Tiếng Pháp: - Tiếng Trung: - Tiếng Nga: - Ngoại ngữ khác Số học sinh theo học lớp đặc biệt: - Số học sinh lớp ghép: - Số học sinh lớp bán trú: - Số học sinh bán trú dân nuôi: - Số học sinh khuyết tật học hoà nhập: Số buổi của lớp học/tuần: - Số lớp học 5 buổi/tuần. - Số lớp học 6 buổi đến 9 buổi /tuần. - Số lớp học 2 buổi/ngày. Tổng số 1 1 0 2 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0. 203 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0. 203 203 0 0 0 0 0 0 0 0 0 24 0 8 0. Lớp 6 1 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0. 50 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0. 50 50 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 0 2 0. Chia ra Lớp 7 Lớp 8 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0. 54 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0. Lớp 9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0. 55. 44. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0. 54 54 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 0 2 0. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0. 55 55. 44 44. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 0 2 0. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 0 2 0. (*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo. Các chỉ số Sĩ số bình quân học sinh trên lớp Tỷ lệ học sinh trên giáo viên Tỷ lệ bỏ học, nghỉ học Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập trung bình Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập dưới. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2008 - 2009 33.9 14.3 0. 2009 - 2010 31.5 12.6 0. 2010 - 2011 26.9 11.3 0. 2011 - 2012 26 9.9 0. 67.2. 64.3. 57.7. 57,7. 9.7. 9.9. 4.7. 4,7.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Các chỉ số trung bình. Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập khá Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập giỏi và xuất sắc. Số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2008 - 2009. 2009 - 2010. 2010 - 2011. 2011 - 2012. 21.2. 22.6. 34.3. 35,8. 1.9. 2.0. 3.3. 4,65. 8. 5. 7. 7. 4- Thông tin về nhân sự: Trong. Chia theo chế độ lao động Nhân sự. Tổng số. Trong đó nữ. Biên chế. Hợp đồng. tổng số. Thỉnh. Dân. giảng tộc Tổng Tổng Tổng thiểu Nữ Nữ Nữ số số số số. Nữ dân tộc thiểu số. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân. 28. 24. 25. 23. 3. 1. 0. 0. 11. 11. viên. Số đảng viên - Đảng viên là. 14. 13. 14. 13. 0. 0. 0. 0. 4. 4. 10. 10. 10. 10. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 2. 1. 2. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 1. 1. 1. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. theo chuẩn đào. 20. 19. 20. 19. 0. 0. 0. 0. 10. 10. tạo - Trên chuẩn: - Đạt chuẩn: - Chưa đạt chuẩn: Số giáo viên dạy. 9 12 0. 8 12 0. 9 12 0. 8 12 0. 0 0 0. 0 0 0. 0 0 0. 0 0 0. 2 5 0. 2 5 0. theo môn học: - Thể dục: - Âm nhạc: - Tin học: - Tiếng DT thiểu. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 1 1 1. 0 1 1. 1 1 1. 0 1 1. 0 0 0. 0 0 0. 0 0 0. 0 0 0. 0 0 0. 0 0 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 2 0 0 0 0 0 1. 2 0 0 0 0 0 1. 2 0 0 0 0 0 1. 2 0 0 0 0 0 1. 0 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0 0. giáo viên - Đảng viên là cán bộ quản lý: - Đảng viên là nhân viên Số giáo viên chia. số: - Tiếng Anh - Tiếng Pháp: - Tiếng Trung: - Tiếng Nga: - Ngoại ngữ khác: - Còn lại: Số giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trong. Chia theo chế độ lao động Tổng. Nhân sự. số. Trong đó nữ. Biên chế Tổng số. Hợp đồng Tổng. Nữ. số. tổng số. Thỉnh. Dân. giảng tộc Tổng Nữ Nữ thiểu số số. Nữ dân tộc thiểu số. chuyên trách đội: Cán bộ quản lý: - Hiệu trưởng: - Phó hiệu trưởng: Nhân viên - Văn phòng (văn. 3 1 2 5. 2 1 1 3. 3 1 2 2. 2 1 1 2. 0 0 0 3. 0 0 0 1. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 1 0 0 2. 1 0 0 2. thư, kế toán, thủ. 2. 2. 2. 2. 0. 0. 0. 0. 1. 1. quỹ, y tế) - Thư viện: - Thiết bị dạy học: - Bảo vệ: - Nhân viên khác: Tuổi trung bình. 1 0 1 1. 1 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 1 0 1 1. 1 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. của giáo viên cơ. 37.36 ( Cao nhất 48 , Thấp nhất 23). hữu. 5- Danh sách cán bộ quản lý: Chức vụ, chức danh, Các bộ phận. Họ và tên. danh hiệu nhà giáo, học vị, học hàm. Hiệu trưởng. Trịnh Thị Nguyệt Hoa. Phó Hiệu trưởng. Nguyễn Mạnh Hùng. Các tổ chức Đảng,. Trịnh Thị Nguyệt Hoa. Bí thư CB. Đoàn Thanh niên. Nguyễn Thị Kim Luyến. Bí thư Đoàn TN. CSHCM, Tổng PT. Ngô Thị Kim Huế. TPT Đ – CĐ Anh văn. Đội, Công Đoàn. Bùi Thị Hường. Chủ tịch CĐ. Nguyễn Thị Chung. Tổ trưởng Tổ KHTN. Nguyễn Thị Kim Luyến. Tổ trưởng Tổ KHXH. Đặng Thị Thắm. Tổ trưởng Tổ VP. Các tổ trưởng tổ chuyên môn. Các chỉ số Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo. Điện thoại, Email. Hiệu trưởng - ĐH Văn Phó H.trưởng - ĐH QLGD. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2008 - 2009 0 13. 2009 - 2010 0 16. 2010 - 2011 0 13. 2012 - 2013 0 13.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Số giáo viên trên chuẩn đào tạo Số giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện, quận, thị xã, thành phố. Số giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp. 9. 6. 8. 8. 4. 3. 6. 6. 1. tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Số giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp. 0. 0. 0. 0. 5. 4. 9. 9. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007 - 2008. 2008 - 2009. 2009 - 2010. 2010 - 2011. 12000m2. 12000m2. 12000m2. 12000m2. 8 0. 8 0. 8 0. 8 0. 0. 0. 0. 0. 0 1 2. 0 1 2. 0 1 2. 0 1 2. 1. 1. 1. 1. 0. 0. 0. 0. - Phòng Hiệu trưởng:. 1. 1. 1. 1. - Phòng Phó Hiệu trưởng:. 1. 1. 1. 1. Quốc gia Số lượng bài báo của giáo viên đăng trong các tạp chí trong và ngoài nước. Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu. Số lượng sách tham khảo mà cán bộ, giáo viên viết được các nhà xuất bản ấn hành. Số bằng phát minh, sáng chế được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp). II- Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính: 1- Cơ sở vật chất, thư viện: Các chỉ số Tổng diện tích đất sử dụng của nhà trường (tính bằng m2): Trong đó: - Khối phòng học: - Khối phòng phục vụ học tập: + Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng: + Phòng giáo dục nghệ thuật: + Thư viện: + Phòng thiết bị giáo dục: + Phòng truyền thống và hoạt động Đội: + Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật; khuyết tật hoà nhập: Khối phòng hành chính quản trị:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Phòng giáo viên:. 0. 0. 0. 0. - Văn phòng:. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1 1. 1 1. 1. 1. 1. 1. kiện sức khoẻ học sinh bán trú (nếu. 0. 0. 0. 0. có) - Khu đất làm sân chơi, sân tập: - Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên,. 2. 2. 2. 2. 0. 0. 0. 01. 1 1 1. 1 1 1. 1 0 1. 1 0 1. 1990. 1970. 1952. 1916. 1 0 0 0. 1 0 0 0. 3 0 0 20. 3 3 1 20. - Phòng y tế học đường: - Kho: - Phòng thường trực, bảo vệ ở gần cổng trường: - Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều. nhân viên: - Khu vệ sinh học sinh: - Khu để xe học sinh: - Khu để xe giáo viên và nhân viên: - Các hạng mục khác (nếu có) Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (cuốn) Tổng số máy tính của trường: - Dùng cho hệ thống văn phòng: - Nối mạng - Dùng cho học sinh học tập:. PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ I- ĐẶT VẤN ĐỀ: * Năm học 2012 - 2013 (Thời điểm xây dựng kế hoạch) trường có: - Số lớp: 08 lớp ( Khối 6: 2 ; Khối 7: 2 ; Khối 8: 2 ; Khối 9 : 2). - Số HS toàn trường: 203 (Trong đó: K6: 55; K7: 56, K8: 45 , K9: 52), bình quân 25,3 học sinh/lớp. - Cán bộ GV công nhân viên tổng số 28 (kể cả hợp đồng mùa vụ). Trong đó: Nữ 24 đồng chí; đảng viên 14 đồng chí ( 13 nữ) Chia ra: + Ban giám hiệu : 02 đ/c (Trịnh Thị Nguyệt Hoa, Nguyễn Mạnh Hùng) + Tổng phụ trách đội : 01 đ/c. (Ngô Thị Kim Huế) + Giáo viên : 20 đ/c Trong đó: - Giáo viên tổ KHXH: 12 đ/c. - Giáo viên tổ KHTN: 12 đ/c. - Nhân viên tổ Văn phòng: 4 đ/c. * Phân loại: - Đại học:09 đ/c.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cao Đẳng: 14 đ/c - Đang học Đại học 04 đ/c 2. Mục đích, lý do tự đánh giá, quy trình tự đánh giá, phương pháp và công cụ đánh giá Trường THCS Tu Lý, huyện Đà Bắc, Tỉnh Hoà Bình đã tích cực thực hiện Quyết định số 83/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 31/12/2008 về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT. Từ thực trạng chất lượng giáo dục và đào tạo hiện nay trong các nhà trường, sự đòi hỏi nhu cầu về thực chất chất lượng của học sinh, của cha mẹ học sinh và của toàn xã hội để đưa sự phát triển của đất nước tiến tới Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước vào những năm 2020. Trường THCS Tu Lý không ngừng phấn đấu để đạt những thành tích tốt hơn nữa và phấn đấu xây dựng phong trào trường học thân thiện, học sinh tích cực mà toàn ngành đang hưởng ứng nhằm nâng cao chất lượng toàn diện trường học với phương châm: “Dạy thật, học thật, thi thật, đánh giá thật, không để học sinh ngồi nhầm lớp”. Nhà trường quyết tâm phấn đấu chất lượng ở mức cao bền vững, luôn luôn là điểm sáng về chất lượng giáo dục toàn diện của huyện. Nhà trường tiến hành tự đánh giá thực chất chất lượng giáo dục để xác định rõ trường học đạt cấp độ nào? Từ đó đăng ký kiểm định chất lượng để cấp trên công nhận, giúp trường tiếp tục duy trì và giữ vững chất lượng để phấn đấu đi lên theo chuẩn đánh giá kiểm định chất lượng của Bộ GD&ĐT. Để thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục đạt hiệu quả, nhà trường đã thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục gồm 07 thành viên với đầy đủ các thành phần : Cấp uỷ chi bộ, Ban giám hiện, cốt cán tổ chuyên môn, phụ trách các tổ chức đoàn thể trong trường. Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng thành viên theo chức năng, năng lực mỗi người để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường nhằm biết mình đang ở cấp độ nào? Uy tín của nhà trường với cha mẹ học sinh, với ngành, với lãnh đạo các cấp đến đâu? Từ đó biết rõ thực trạng chất lượng giáo dục của trường để giải trình với các cơ quan chức năng, cơ quan cấp trên để nhà trường đã đăng ký kiểm định chất lượng được công nhận theo quy định. Thực hiện đánh giá chất lượng giáo dục, nhà trường càng thấy rõ những mặt đã đạt được. Kỷ cương trường học luôn được duy trì giữ vững. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên chức thực hiện tốt kỷ luật lao động quy chế chuyên môn, có tay nghề vững.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> vàng và khá đồng đều. Quản lý có năng lực, trình độ, có kinh nghiệm xây dựng phong trào tiên tiến xuất sắc là cơ sở tốt cho tự đánh giá chất lượng giáo dục. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, hội đồng tự đánh giá của nhà trường đã sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: "Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở" (Thông tư số 13/2012/TTBGDĐT, ngày 06 tháng 04 năm 2012) và triển khai quy trình tự đánh giá theo hướng dẫn tại công văn số 7880/BGD§T - KTK§CLGD ngµy 08 th¸ng 09 n¨m 2009, vÒ viÖc híng dÉn tù đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông. .II- TỰ ĐÁNH GIÁ:. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác); b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; c) Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt). 1. Mô tả hiện trạng Có 01 hiệu trưởng Quyết đinh số 985/QĐ-UBND ngày 15 tháng 08 năm 2012 . [H1.01.01.01];Có 01 phó hiệu trưởng Quyết đinh số 1152/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 .[H1.01.01.02]; Có 01 Hội đồng trường Quyết đinh số 2126/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2011 . [H1.01.01.03]; Có 01 Hội đồng Thi đua,khen thưởng Quyết đinh số 03/QĐ-THCS ngày 27 tháng 08 năm 2012 .[H1.01.01.04]; Có 01 Chi bộ trường Quyết đinh số 06/QĐ-ĐU ngày 12 tháng 12 năm 2010 .[H1.01.01.05]; Có 01 Chi đoàn.[H1.01.01.06];Có 01 Tổ chức Đội TNTPHCM [H1.01.01.07] Có 01 Tổ KHXH Quyết đinh số 22/QĐ-THCS ngày 10 tháng 09 năm 2012 [H1.01.01.08] Có 01 Tổ KHTN Quyết đinh số 20/QĐ-THCS ngày 10 tháng 09 năm 2012 [H1.01.01.09] Có 01 Tổ Văn phòng Quyết đinh số 21/QĐ-THCS ngày 10 tháng 09 năm 2012 [H1.01.01.10] 2. Điểm mạnh - Nhà trường có BGH và các Hội đồng theo điều lệ - Các tổ chức Đảng,công đoàn,Đoàn,Đàng thanh niên,Đội thiếu niên hoạt động thường xuyên có hiệu quả - Có 02 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng hoạt động theo Điệu lệ trường trung học. 3. §iÓm yÕu: - Do việc luân chuyển điều động CB,GV,NV thường xuyên nên việc kiệm các Hội đồng thường xuyên thay đổi nhân sự theo. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhà trường khắc phục những khó khăn chung, tham mưu với cấp có thẩm quyền kiện toàn Hội đồng trường năm học 2012 – 2013. - Tiếp tục tham mưu với các cấp chính quyền địa phương, các cấp trong ngành GD-ĐT duy trì tốt các tổ chức hoạt động đoàn thể trong nhà trường. 5. Tự đánh giá: Đạt.. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và Điều lệ trường trung học. a) Lớp học được tổ chức theo quy định; b) Số học sinh trong một lớp theo quy định; c) Địa điểm của trường theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng - Trường bố trí đủ 08 phòng học cho 08 lớp. [Thực tế tại các các phòng học] - Bình quân 26 HS/ lớp .Phòng học đảm bảo 1hs/1 chỗ ngồi . [H1.01.02.01] - Địa điểm trường năm trên trục đường chính của xã, đi lại thuận lợi. [Thực tế của nhà trường] 2. Điểm mạnh: - Tất cả các phòng học đều đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, có bảng chống loá, quạt mát, có khẩu hiệu niêm yết trong mỗi phòng học. - Các ban ngành đoàn thể, hội cha mẹ học sinh luôn quan tâm, tạo điều kiện ủng hộ, giúp đỡ nhà trường. 3. Điểm yếu: - Trang thiết bị các phòng học cần tu sửa và nâng cấp lại. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tham mưu với lãnh đạo các cấp để mua sắm và trang bị thêm cho các phòng học. - Duy trì và làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục để không ngừng nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giáo dục. - Tiếp tục cải tạo để nhà trường ngày càng khang trang, sạch đẹp hơn. 5- Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. a) Hoạt động đúng quy định; b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ. 1. Mô tả hiện trạng Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên…hàng năm có kế hoạch và phương hướng hoạt động theo quy định.[H1.01.03.01]; Sau mỗi năm học, nhiệm kỳ có báo cáo tổng kết [H1.01.03.02];. 2. Điểm mạnh - Chi bộ Đảng và các tổ chức có kế hoạch,Nghị quyết riêng và luôn hoạt động có hiệu quả ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Có kế hoạch phối hợp và sinh hoạt đều đặn theo quy định. 3. Điểm yếu: - Đoàn thanh niên hoạt động chưa sôi nổi. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục tham mưu với các cấp chính quyền địa phương, các cấp trong ngành GDĐT duy trì tốt các tổ chức hoạt động đoàn thể trong nhà trường. - Nhà trường cử cán bộ, giáo viên, công nhân viên tham gia đầy đủ các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cốt cán các tổ chức trong nhà trường. - Sáng tạo đổi mới hình thức hoạt động của các tổ chức trong nhà trường. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt). a) Cơ cấu tổ chức theo quy định; b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định; c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng - Cơ cấu tổ chức : Nhà trường có 2 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng .[H1.01.04.01] - Các tổ đều có kế hoạch công tác cụ thể (của riêng từng tổ) triển khai theo từng tháng dựa trên kế hoạch năm học của nhà trường. 3 tổ luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao theo đúng quy định tại điều lệ của trường trung học. [H1.01.04.02] - Sau một tháng hoặc sau từng giai đoạn rà soát lại các công việc đã làm đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được giao của từng tổ chuyên môn. [H1.01.04.03] 2. Điểm mạnh: - Các tổ có bề dày truyền thống liên tục được công nhận là tập thể lao động tiên tiến. - Đội ngũ đủ số lượng nhân sự, đảm bảo trình độ chuẩn hoá 100% (trong đó có 38,1% có trình độ đại học), 15,3% đang học đại học. - Đội ngũ có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề mến trẻ, có ý chí phấn đấu phục vụ cho ngành giáo dục. - Đại đa số các đồng chí đã công tác lâu năm trong nhà trường, có nhiều kinh nghiệm làm việc ở trường tiên tiến, cập nhật kịp thời thông tin, kiến thức đáp ứng được yêu cầu về vị trí hiện nay của nhà trường. - Trình độ tay nghề chuyên môn của giáo viên khá vững vàng, ổn định, tỷ lệ giáo viên giỏi cao . 3. Điểm yếu: - Hoạt động của tổ chuyên môn còn hạn chế do cường độ làm việc của giáo viên nhiều. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục cải tiến nâng cao chất lượng dạy học. - Phấn đấu đội ngũ đạt 50% trình độ đại học 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có);.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn. 1.Mô tả hiện trạng: - Kế hoạch chiến lược phát triển về nguồn nhân lực con người và tài chính để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập của nhà trường giai đoạn 2012-2015 tầm nhìn 2020. [H1.01.05.01] 2. Những điểm mạnh - Chiến lược phát triển của trường tương đối phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường. - Chiến lược phát triển của trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số và của địa phương. - Chiến lược phát triển của trường được rà soát, bổ sung và điều chỉnh trong các cuộc họp dịnh kì cho phù hợp với sự phát triển trong giai đoạn mới. 3. Những điểm yếu. -Do điều kiện kinh tế địa phương còn yếu nên chiến lược chỉ mang tính tương đối 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng - Tham mưu với Hội đồng giáo dục, với chính quyền địa phương để phát triển chiến lược giáo dục mà trường đã đề ra trong đầu năm học. - Luôn phấn đầu hoàn thành tốt Nghị quyết cán bộ công chức về nhiệm vụ năm học. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng - Nhà trường đã triển khai các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng đến toàn thể CB,GV,NV trong nhà trường [H1.01.06.01] - 100 % CB,GV,NV trong nhà trường thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; [H1.01.06.02] - 100 % CB,GV,NV trong nhà trường thực hiện tốt Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường [H1.01.06.03] 2. Những điểm mạnh - CB,GV,NV và HS trong nhà trường luôn có thức chấp hành các chủ trương đường lối chính sách của Đảng và nhà nước..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV và học sinh trong các năm học qua không có trường hợp nào vi phạm pháp luật và nội quy,quy chế của nhà trường. 3. Những điểm yếu. Không 4. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 7:. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. a) Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ; c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. 1. Mô tả hiện trạng - Hồ sơ chuyên môn (Hoạt động dạy và học) .[H1.01.07.01] ; Hồ sơ Thi đua .[H1.01.07.02] Hồ sơ về các cuộc vận động .[H1.01.07.03] Hồ sơ về các phong trào Thi đua .[H1.01.07.04] Hồ sơ Tuyển sinh vào lớp 6 .[H1.01.07.05]; Hồ sơ xét tốt nghiệp lớp 96 .[H1.01.07.06] Hồ sơ Phổ cập giáo dục .[H1.01.07.07]; Hồ sơ thư viện .[H1.01.07.08]; Hồ sơ thiết bị . [H1.01.07.09]; Hồ sơ y tế.[H1.01.07.10]; Hồ sơ 3 công khai .[H1.01.07.11]; Hồ sơ An ninh trật tự và phòng chống các tệ nạn xã hội trong trường vào .[H1.01.07.12]; Hồ sơ Tập các công văn đi đến.[H1.01.07.13] 2. Điểm mạnh - Bộ hồ sơ quản lý hồ sơ quản lý hành chính của nhà trường đúng mẫu quy định, ghi chép đầy đủ, chính xác. - Ban giám hiệu nhà trường kiểm tra ký duyệt đầy đủ, từng tuần, từng tháng; - Có kế hoạch điều chỉnh và uốn nắn các thiếu sót, sai phạm của từng bộ phận. 3. Điểm yếu: - Còn một số đầu sổ chưa khoa học và chưa cập nhật kịp thời. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục triển khai thựchiện các mẫu sổ sách theo quy định tại điều 27 Điều lệ trường phổ thông. - Bổ sung các thông tin trong các hệ thống sổ sách theo từng giai đoạn. - Kiểm tra đánh giá và điều chỉnh các sai sót. - Cần bổ sung các chế tài đánh giá thi đua, xử lý kỷ luật đối với những cá nhân thiếu trách nhiệm trong việc quản lý sổ sách và ghi chép các thông tin. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 8:. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học; b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền; c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Tự đánh giá:. Chưa Đạt.. Tiêu chí 9:. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. a) Hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước; c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ. 1. Mô tả hiện trạng 5. Tự đánh giá: Chưa đạt Tiêu chí 10 : Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. a) Xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng. Có Quyết định hợp đồng nhân viên bảo vệ số 1339/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 .[H1.01.10.01]; Có kế hoạch thực hiện công tác trật tự an ninh trong trường học . [H1.01.10.02]; 2. Điểm mạnh - Tổ chức chặt chẽ, khoa học, phối hợp với các lực lượng bảo vệ an ninh của xóm của xã, thường xuyên liên tục, không để xảy ra tình huống xấu. 3. Điểm yếu: không 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục giữ mối quan hệ chặt chẽ với nhân dân địa phương, tạo sự quan tâm ủng hộ để đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. - Triển khai nội dung tới từng học sinh và viết cam kết thực hiện. 5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu. KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 1: * Điểm mạnh và yếu nổi bật: + Điểm mạnh: Công tác quản lý chất lượng của nhà trường có kế hoạch đảm bảo nguyên tắc thể hiện tính dân chủ, công khai, tính toàn diện, đúng luật giáo dục phù hợp với các hoạt động giáo dục của nhà trường. + Điểm yếu: ở một vài chỉ số tuy được đánh giá đạt yêu cầu song cũng còn những băn khoăn, suy nghĩ về tính hiệu quả chưa cao. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 22/30. * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 8/10..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 1 : Năng lực của cán bộ quản lý trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. a) Số năm dạy học của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; c) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Thống kê số năm công tác của Hiệu trưởng,Phó hiệu trưởng .[H2.02.01.01]; Kết quả đánh giá xếp loại Hiệu trưởng,phó hiệu trưởng .[H2.02.01.02]; Bằng tốt nghiệp của Hiệu trưởng,phó hiệu trưởng .[H2.02.01.03]; 2. Điểm mạnh - Trong các năm qua, đội ngũ cán bộ quản lý của trường THCS Tu Lý có được sự ổn định về mặt nhân sự, không có biến động, có đủ năng lực để triển khai các hoạt động giáo dục. - Tập thể cán bộ quản lý đoàn kết, nhất trí trong mọi hoạt động của nhà trường. - Được tập thể nhà trường tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn được nhân dân kính trọng. - Có đủ năng lực, sáng tạo trong mọi công việc 3. Điểm yếu: - Có đồng chí, có lúc còn ngại xử lý, e ngại va chạm với đồng nghiệp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục phát huy vai trò gương mẫu, có tinh thần trách nhiệm hơn nữa trong công tác quản lý nhà trường. - Phát huy tính chủ động sáng tạo trong công việc, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trước cấp trên. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học. a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định; c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Danh sách giáo viên đảm bảo để dạy các môn bát buộc .[H2.02.02.01]; Trích ngang lý lịch giáo viên làm công tác Đoàn,Đội .[H2.02.02.02]; Bằng tốt nghiệp giáo viên . [H2.02.02.03];2. 2 . Điểm mạnh: - Trong những năm qua nhà trường luôn chú ý trong việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nhà trường đã:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Tổ chức quán triệt, nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên, coi việc tự học tự bồi dưỡng là một giải pháp tích cực để tự hoàn thiện mình. + CBGV đăng ký kế hoạch tự hoạch tự học, tự bồi dưỡng. + Mở các lớp bồi dưỡng ở trường và tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên theo học đầy đủ các lớp bồi dưỡng do Phòng, Sở, Bộ tổ chức. + Coi trọng việc sinh hoạt chuyên môn, lấy tôt chuyên môn làm cơ sở để bồi dưỡng đội ngũ thông qua hội thảo, hội giảng. 3. Điểm yếu: + Một số giáo viên sức khoẻ hạn chế, năng lực chuyên môn đôi lúc chưa đáp ứng được yêu cầu nhất là yêu cầu việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. + Chất lượng từng giai đoạn có đồng chí chưa đạt chỉ tiêu giao. + Giáo viên còn phải dạy kiêm nhiệm nhiều. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: + Đảm bảo duy trì đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học. + 100% GV đạt trình độ chuẩn, được phân công giảng dạy đúng chuyên môn. + 100% CBGV hưởng ứng và thực hiện tốt chỉ thị 06 CT/TW của Bộ chính trị về cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. + 100% CBGV thực hiện tốt nghĩa vụ, trách nhiệm người thầy giáo (từ điều 28 - điều 34 theo Điều lệ trường phổ thông). 5. Tự đánh giá: Đạt . Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với tiểu học, trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu; c) Đảm bảo các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng Kết quả xếp loại giáo viên .[H2.02.03.01]; Chứng nhận giáo viên giỏi các cấp . [H2.02.03.02]; 2. Điểm mạnh: - Trong các năm học số GV đạt TB chỉ chiểm tỷ lệ nhỏ trong tổng số GV của trường. - Giáo viên tham gia đều đặn các cuộc thi GV dạy giỏi cấp huyenj do Phòng GD tổ chức. 3. Điểm yếu: - Vẫn còn một số ít giáo viên có giờ dạy trung bình. - GV đạt GV dạy giỏi cấp huyện tỷ lệ chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục bồi dưỡng , nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của GV. - Tổ chức các đợt hội thi, hội giảng để Gv được nâng cao nghiệp vụ. 5. Tự đánh giá: Đạt . Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; c) Thực hiện các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Danh sách nhân viên trường .[H2.02.04.01]; Bằng tốt nghiệp của nhân viên .[H2.02.04.02]; Bảng phân công nhiệm vụ tổ văn phòng .[H2.02.04.03]; 2. Điểm mạnh - Các nhân viên của tổ văn phòng, được đào tạo và có bằng trung cấp, 02 Đ/c đang theo học đại học và có trình độ nghiệp vụ tốt nên có điều kiện hoàn thành công việc được giao. - Đội ngũ cán bộ nhiệt tình, trách nhiệm và gắn bó với công việc. - Nhờ có đội ngũ lãnh đạo chỉ đạo các hoạt động của tổ có tính khoa học vì vậy các thành viên của tổ văn phòng hoàn thành tốt các công việc được giao. 3. Điểm yếu: - Công việc của tổ văn phòng nhiều việc vặt nên đôi khi còn sơ xuất trong công việc. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Không ngừng nâng cao nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ để có trình độ chuyên môn tốt hơn. - Nhiệt tình công tác, tích cực tham gia các hoạt động,nâng cao trình độ nghiệp vụ để đáp ứng các yêu cầu của nhà trường. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 5 :Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu của Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học và của pháp luật. a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh; b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm; c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Thống kê độ tuổi học sinh .[H2.02.05.01]; Nội quy của nhà trường đối với học sinh . [H2.02.05.02]; Sổ theo dõi học sinh vi phạm các năm .[H2.02.05.03]; 2. Điểm mạnh: - Xây dựng và duy trì được hoạt động của Đội Thiếu niên xung kích tự quản (sao đỏ), ngăn ngừa và xử lý kịp thời các biểu hiện về đạo đức, từ đó có tính chất giáo dục cao đối với đội viên. - Giáo viên chủ nhiệm luôn luôn quan tâm tới từng hoàn cảnh của mỗi học sinh từ đó kịp thời uốn nắn những vi phạm của học sinh. - Sau mỗi học kỳ trong năm học nhà trường và Ban giáo dục đạo đức học sinh đều có đánh giá xếp loại theo đúng quy định đánh giá xếp loại hạnh kiểm của Bộ GD&ĐT đề ra. 3. Điểm yếu: Cá biệt vẫn còn có một số học sinh thực hiện chưa tốt các nội quy, quy định trong nhà trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục. Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh để giúp học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường. - Tăng cường đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp, chọn những giáo viên có năng lực và tấm huyết với nghề với học sinh, có tinh thần trách nhiệm quan tâm đến lớp và có những giải pháp hữu hiệu để giáo dục học sinh cá biệt. 5. Tự đánh giá: Đạt. KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 2: * Điểm mạnh và yếu nổi bật: + Điểm mạnh: - Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo 100% đạt chuẩn về chuyên môn đào tạo, có phẩm chất đạo đức nhà giáo, có truyền thống đoàn kết, có ý thức tự hoàn thiện để xây dựng tập thể nhà trường vững mạnh, đạt chuẩn. - Các tổ chức chính trị trong nhà trường phát huy tốt vai trò của mình trong nhiệm vụ giáo dục đạo đức, xây dựng được tốt mối đoàn kết trong nhà trường. + Điểm yếu: Cá biệt cũng còn một số giáo viên trẻ còn sơ xuất nhỏ trong việc thực hiện các nề nếp chuyên môn tuy nhiên không đến mức vi phạm quy chế và bị kỷ luật. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu:14/15. * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 5/5.. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát theo quy định; b) Cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo quy định; c) Sân chơi, bãi tập theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Chứng nhận quyền quản lý và sử dụng đất của nhà trường .[H3.03.01.01]; ảnh chụp cổng trường,biển trường .[H3.03.01.02]; 2. Điểm mạnh: - Khai thác tốt tính tự giác ý thức và bảo vệ của công của giáo viên và học sinh. - Phát huy vai trò của giáo viên và học sinh các lớp các đội sao đỏ. - Đưa giáo viên và học sinh vào nề nếp. - Có khuôn viên xanh, sạch, đẹp, thoáng mát. - Xây dựng tốt ý thức bảo vệ của công và nơi công cộng. 3. Điểm yếu: - Xây dựng kiến thiết quy mô trong trường còn manh mún - Chưa có tường rào bao quanh trường 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tham mưu xin xây dựng cơ sở vật chất - Duy trì và phát huy điểm mạnh của giáo viên học sinh. - Xây dựng trồng tăng cường thêm cây bóng mát khu sân bãi tập phía sau trường. - Xây dựng nhà đa chức năng. - Chăm sóc bảo vệ cây. - Vệ sinh sạch sẽ môi trường. - Rèn luyện học sinh ý thức tự giác bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5- Tự đánh giá: Chưa đạt Tiêu chí 2:. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế; b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng - Trường bố trí đủ 08 phòng học cho 08 lớp,phòng học đảm bảo 1hs/1 chỗ ngồi - Bàn ghế học sinh đảm bảo quy định - Trường có 3 phòng bộ môn đủ diện tích và các thiết bị thực hành. [Thực tế tại các phòng học] 2. Điểm mạnh: - Tất cả các phòng học đều đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, có bảng chống loá, quạt mát, có khẩu hiệu niêm yết trong mỗi phòng học. - Các ban ngành đoàn thể, hội cha mẹ học sinh luôn quan tâm, tạo điều kiện ủng hộ, giúp đỡ nhà trường. 3. Điểm yếu: - Cần trang bị thêm các trang thiết bị trong phòng học.. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tham mưu với lãnh đạo các cấp để xây dựng các phòng chức năng, phòng bộ môn. - Duy trì và làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục để không ngừng nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giáo dục. - Tiếp tục cải tạo để nhà trường ngày càng khang trang, sạch đẹp hơn. 5- Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 3: Khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; b) Trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định; c) Các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng - Trường có 3 phòng bộ môn đủ diện tích và các thiết bị thực hành. Có phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, phòng Đoàn- Đội, phòng y tế học đường, nhà kho. [Thực tế tại các phòng] - Trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định. Nhà trường kết hợp với trạm y tế xã kiểm tra sức khỏe định kỳ cho học sinh,năm học 2011-2012 n hà trường đã có phòng y tế… - Nhà trường có 03 máy phục vụ cho văn phòng và 20 máy phục cho việc giảng dạy có nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu [Thực tế tại các phòng].

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Điểm mạnh: - Tất cả các phòng học bộ môn và phòng làm việc đều đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát. - Nhà trường có phòng y tế đảm bảo vệ sinh, có đủ lượng thuốc cần thiết phục vụ cho công tác chăm sóc sức khoẻ học sinh hàng ngày. - Có nhân viên y tế có chuyên môn. - Nhà trường chú trọng hệ thống nhà vệ sinh, tiện sử dụng, có giếng nước tiện cho việc thau rửa thường xuyên đảm bảo vệ sinh môi trường. 3. Điểm yếu: - Cần trang bị thêm các trang thiết bị trong phòng học bộ môn và các phòng làm việc.. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tham mưu với lãnh đạo các cấp để xây dựng các phòng chức năng, phòng bộ môn. - Duy trì và làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục để không ngừng nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giáo dục. - Tiếp tục cải tạo để nhà trường ngày càng khang trang, sạch đẹp hơn. 5- Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. a) Công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, riêng cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ; b) Nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đảm bảo quy định; c) Nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng - Khu vệ sinh : gồm 1 khu giáo viên và 1 khu nhà vệ sinh cho học sinh đều là các khu vệ sinh tự hoại, đảm bảo vệ sinh. - Có giếng nước ăn sạch sẽ vệ sinh an toàn cho sức khoẻ của giáo viên học sinh. 2. Điểm mạnh: - 100% học sinh và giáo viên được sử dụng khu vệ sinh, các nơi công cộng của nhà trường. - Nguồn nước đầy đủ phục vụ thuận tiện cho giáo viên học sinh sinh hoạt. - Thiết kế bể rửa tay riêng cho học sinh sau khi học những giờ hoạt động ngoài giờ và giờ thể dục… - Khu vệ sinh của giáo viên và học sinh có hệ thống nước cấp thoát hợp lý, đảm bảo vệ sinh môi trường thuận tiện sử dụng. Có nhân viên phụ trách quét dọn nhà vệ sinh đảm bảo thường xuyên sạch sẽ, nguồn nước thường xuyên đầy đủ. 3. Điểm yếu: - Chưa có nhà để xe cho GV và HS. - Chưa có hệ thống nước sạch. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tham mưu với các cấp có thẩm quyền để xây dựng hệ thống nước sạch và nhà để xe cho GV và HS. - Nâng cao ý thức tập thể cho mỗi cán bộ giáo viên và học sinh trong trường, ý thức giữ gìn bảo vệ của công..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5- Tự đánh giá: Chưa đạt Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm; b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng - Quyết định công nhận thư viện chuẩn số 607/QĐ-SGD-ĐT ngày 31 tháng 05 năm 2011. [H4.04.05.01] - Kế hoạch hoạt động của thư viên.. [H4.04.05.02] 2. Điểm mạnh - Sách báo… phân loại khoa học sắp xếp, gọn gàng ngăn nắp tiện cho việc quản lý tra cứu. - Thư viện làm chức năng lưu trữ và luân chuyển sách báo, tạp chí thông qua nội dung sách, báo, tạp chí thư viện góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy học tập, tuyên truyền thực hiện tới đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước nhằm xây dựng thế giới khoa học nếp sống văn minh cho giáo viên học sinh. - Thư viện giúp học sinh thảo luận và trao đổi những kiến thức quý báu cho nhau - Giúp được học sinh nghèo có điều kiện nghiên cứu mượn sách thuận tiện 3. Điểm yếu: - Chưa có phòng đọc riêng. - Chưa có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tham mưu xây dựng phòng đọc. - Cần có phần mềm về quản lý thư viện và nhân viên chuyên trách quản lý để tiện cho việc nhập, xuất, mượn trả khoa học. - Vận động mọi người trong gia đình, xã hội, nhà trường xây dựng ý thức bảo quản, lưu trữ sách, báo, tạp chí… làm tăng phần phong phú cho kho sách thư viện. - Hàng năm huy động vay vốn cho hoạt động thường xuyên để bổ sung sách cho thư viện… bằng nguồn ngân sách cấp, nguồn huy động, nguồn viện trợ. - Phát động phong trào xây dựng thư viện trường học thân thiện tới gia đình, nhà trường, xã hội để mọi người hiểu biết về tầm quan trọng và lợi ích của thư viện. 5- Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Mô tả hiện trạng - Biên bản bàn giao thiết bị dạy học tối thiểu trong trường THCS. [H3.03.06.01] - Kế hoạch sử dụng thiết bị của GV.. [H3.03.06.02] - Sổ sử dụng thiết bị của GV.. [H3.03.06.03] 2. Điểm mạnh: + Các đồ dùng, thí nghiệm tranh ảnh trên các phòng học bộ môn thuận tiện cho việc giảng dạy mỗi giờ học. + Ngoài ra giáo viên còn tự làm thêm đồ dùng in phiếu học tập cho học sinh, bảng phụ phục vụ thêm cho giờ học trên lớp, có môn có giờ học dạy trên máy chiếu, máy vi tính. Hàng năm cuối năm kiểm kê thiết bị đồ dùng đánh giá việc bảo quản sử dụng của từng phòng, từng bộ môn, xếp loại quản lý thiết bị từng giờ phụ trách từng bộ môn đó. Tất cả đồ dùng và thiết bị được quản lý hạch toán qua hệ thống sổ sách. 3. Điểm yếu: Một số thiết bị của bộ đồ dùng cấp phát độ chính xác chưa cao, độ bền chưa cao dễ hỏng, dễ vỡ, hay hoá chất để lâu bị biến màu, không chính xác. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Duy trì và phát huy điểm mạnh của từng phòng bộ môn. - Làm tốt công tác mượn trả các thí nghiệm đồ dùng theo tiết học có sổ theo dõi của giáo viên phụ trách phòng học bộ môn. - Làm tốt công tác kiểm kê mỗi kỳ học, các thiết bị của bộ đồ dùng để nắm bắt số lượng cần bổ sung, sửa chữa. - Làm tốt công tác quản lý thiết bị đồ dùng để sử dụng trong nhiều năm như tranh ảnh, mô hình, mẫu vật. - Phát huy hiệu quả việc sử dụng đồ dùng tạo kỹ năng, kỹ xảo sử dụng đồ dùng để nâng cao tay nghề. Cõ những thí nghiệm như hoá, lý giáo viên phải làm trước để có độ chính xác tính chứng minh của thí nghiệm đạt kết quả cao. - Khai thác triệt để kiến thức từ các bộ đồ dùng để nâng cao chất lượng các giờ lên lớp. - Phát huy hiệu quả việc sử dụng các loại đồ dùng tự làm. 5- Tự đánh giá: Đạt KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 3: * Điểm mạnh và yếu nổi bật: + Điểm mạnh: Tiêu chuẩn này đề cập đến Tài chính- CSVC của nhà trường. Tuy là một trường hạn chế về nguồn kinh phí địa phương, song do sự vượt khó và làm tốt công tác XHH giáo dục nên CSVC trang thiết bị của nhà trường ngày càng được đổi mới, các thiết bị phục vụ dạy và học . + Điểm yếu: Trường chưa có tài khoản riêng. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu:12 /18 * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu:4/6. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 1:Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. a) Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; b) Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 1- Mô tả hiện trạng: - Quyết định của Hiệu trưởng nhà trường thành lập Ban đại diện cha mẹ HS hàng năm. [H4.04.01.01] - Kế hoạch phối hợp hoạt động giữa BĐDCM HS và nhà trường.. [H4.04.01.02] - Biên bản hội nghị BĐDCM HS các năm học.. [H4.04.01.03] 2- Điểm mạnh: - BĐD cha mẹ học sinh lớp tham gia củng cố trang trí cơ sở vật chất từng lớp theo hướng dẫn chung - BĐD cha mẹ học sinh các lớp Ban cha mẹ học sinh đảm bảo tính dân chủ cao. Mọi phụ huynh đều được bàn và thực hiện một cách công khai minh bạch. 3- Điểm yếu : Ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường, chi hội phụ huynh của từng lớp chưa mạnh dạn đề xuất ý kiến trước cuộc họp phụ huynh để tham mưu với nhà trường trong các hoạt động. 4- Kế hoạch cải tiến chất lượng - Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ trách nhiệm và hoạt động theo điều lệ của Bộ Giáo dục quy định như: Hội cha mẹ học sinh hàng tháng, hàng giai đoạn họp với giáo viên chủ nhiệm, với nhà trường để đánh giá tình hình hoạt động trong thời gian qua. Tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường. - Nhà trường luôn tạo điều kiện thuận lợi để BCH hội cha mẹ học sinh toàn trường, Ban đại diện cha mẹ từng lớp thực hiện tốt Điều lệ, Nghị quyết soạn thảo đầu năm học. - Nhà trường thường xuyên đóng góp ý kiến cho các hoạt động của Ban đại diện hội cha mẹ học sinh của trường đệh có hiệu quả. - Quỹ hội được đóng góp trên cơ sở tự nguyện 5- Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 2:. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng trường và môi trường giáo dục. a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. 1.Mô tả hiện trạng: Đầu năm học, nhà trường có kế hoạch cụ thể phối hợp với Đảng uỷ, chính quyền và các tổ chức đoàn thể địa phương để tổ chức phối hợp các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng hoạt động toàn diện trong nhà trường. Kế hoạch này được triển khai từng tháng, từng học kỳ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Phối hợp với các đoàn thể địa phương vận động học sinh ra lớp đầu cấp, học sinh bỏ học trở lại trường, cùng với Đoàn Thanh niên xây dựng kế hoạch giáo dục học sinh trong và ngoài nhà trường. Xây dựng kế hoạch phối hợp trong công tác chống mù chữ phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. - Ngoài ra Liên đội trường còn nhiều lần giao lưu văn nghệ trong các dịp lễ lớn. - Nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương trong việc giữ gìn an toàn giao thông trước cổng trường. - Các hoạt động chính trị trong nhà trường đều có mặt Đảng uỷ, chính quyền, mặt trận địa phương đóng góp, chỉ đạo. - Các đợt học tập chính trị, nghị quyết của Đảng bộ tổ chức đầu có sự tham gia của Đảng viên, giáo viên trong trường theo yêu cầu của Đảng bộ. Nhà trường gần như không nhận được sự hổ trợ vật chất để xây dựng cơ sở vật chất trường học từ đoàn thể, chính quyền địa phương. Việc hổ trợ vật chất rất hạn chế chỉ mang tính chất động viên tinh thần là chính. - Vì nhiều lý do, địa phương không đủ nguồn lực vật chất để hổ trợ xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường. - Việc xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường hoàn toàn dựa vào nguồn tài chính của ngành hoặc của phụ huynh học sinh. 2. Những điểm mạnh. - Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân khi thực hiện tốt các hoạt động giáo dục đề ra. - Hằng năm, tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân trong các hoạt động giáo dục. 3. Những điểm yếu: - Kinh tế địa phương còn gập nhiều khó khăn nên sự ủng hộ về vật chất của các tổ chức đoàn thể doanh nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở ngoài nhà trường còn hạn chế - Sự phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể ngoài nhà trường như phòng văn hoá, các đoàn nghệ thuật, TDTT chưa được thường xuyên. 4 Kế hoạch cải tiến chất lượng : Từ năm học 2012-2013, nhà trường sẽ thường xuyên, chủ động hơn trong việc phối hợp với các đoàn thể ở địa phương tạo môi trường giáo dục lành mạnh cho HS. Tiếp tục duy trì tham mưu và tranh thủ sử ủng hộ của các đoàn thể trong và ngoài nhà trường. 5. Tự đánh giá: Chưa đạt Tiêu chí 3:. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương; c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng - Bản đăng ký chăm sóc đài tưởng niện liệt sĩ của xã. [H4.04.03.01] - Bản đăng ký chăm sóc gia đình cách mạng.. [H4.04.03.02] - Giáo án lịch sử địa phương.. [H4.04.03.03] - Chủ điểm hoạt động hàng tháng cùa Đội thiếu niên.. [H4.04.03.04] 2. Điểm mạnh - Nhà trường luôn duy trì và phát huy được chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi qua từng năm học. 3. Điểm yếu: - Do công tác lưu trữ của nhà trường còn hạn chế nên một số kỷ vật không sưu tầm lưu giữ được. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tăng cường công tác tuyên truyền về truyền thống của nhà trường. - Khuyến khích sự ủng hộ của các tập thể học sinh cũ trong việc xây dựng các hình ảnh của nhà trường. - Tăng cường công tác giáo dục, duy trì các di tích lịch sử địa phương. - Nâng cao hiệu quả tổ chức các hoạt động, rà soát, rút kinh nghiệm về công tác tổ chức giữ gìn phát huy truyền thống của nhà trường. 5. Tự đánh giá: Đạt . KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 4: * Điểm mạnh và yếu nổi bật: + Điểm mạnh: Nhà trường xây dựng được mối quan hệ tích cực, hiệu quả giữa các lực lượng giáo dục, giữa các tổ chức đoàn thể, nhân dân địa phương, đặc biệt là Ban đại diện cha mẹ học sinh, tạo điều kiện cho sự phát triển của nhà trường. Sự tham gia và phối kết hợp khăng khít chặt chẽ giữa nhà trường và phụ huynh đã giúp cho nhà trường đảm bảo cho hoạt động dạy và học. + Điểm yếu: Chưa mạnh dạn trong vận động sự ủng hộ của các doanh nghiệp. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 6/9 * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 2/3. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 1:. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. a) Kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần của nhà trường đảm bảo quy định; b) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng. 1- Mô tả hiện trạng: - Nhà trường có kế hoạch thời gian cho từng năm học theo Công văn chỉ đạo của Bộ, Sở, Phòng GD-ĐT và xây dựng cụ thể cho nhà trường. [H5.05.01.01] - Trường có kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học rất cụ thể và thực hiện trên tinh thần theo công văn hướng dẫn và hướng dẫn giảng dạy, phân phối chương trình của Bộ, Sở, Phòng GD-ĐT. [H5.05.01.02] - Hàng tháng, hàng tuần nhà trường rà soát có kế hoạch lịch công tác tuần, tháng, năm cụ thể và thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy học tập. [H5.05.01.03] 2- Điểm mạnh: - Nhà trường là trường Tiên tiến ở tất cả các mặt hoạt động vì nhà trường đã xây dựng được kế hoạch cụ thể cho từng năm học theo bộ kế hoạch năm, tháng, tuần ở từng bộ phận và triển khai rõ sát tới từng cán bộ giáo viên, công nhân viên chức trong nhà trường. - Các bộ phận chuyên môn có kế hoạch cụ thể chỉ đạo việc giảng dạy từng môn học theo hướng dẫn của Bộ, Sở, Phòng giáo dục. Nề nếp sinh hoạt chuyên môn đã đi vào chiều sâu và ổn định. 3- Điểm yếu : Do hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT thường xuyên thay đổi và thay giáo viên do điều động luân chuyển giáo viên vì vậy nhà trường bị ảnh hưởng đến kế hoạch và thời gian học. 4- Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Nhà trường duy trì tốt bộ kế hoạch thời gian năm học do Hiệu trưởng điều chỉnh theo bộ kế hoạch năm, tháng, tuần cụ thể cho từng cán bộ giáo viên, công nhân viên chức. - Ban giám hiệu và Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn lên kế hoạch giảng dạy và học tập cụ thể cho từng môn học theo Quyết định của Bộ, Sở, Phòng cho từng giáo viên tương ứng với 4 giai đoạn trong năm học. - Hàng tháng Ban giám hiệu kết hợp với Ban thanh kiểm tra và các bộ phận chuyên trách của nhà trường rà soát đánh giá, kiểm tra chéo bộ phận từng việc thực hiện kế hoạch của cá nhân và các bộ phận. Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng ký duyệt các kế hoạch, giáo án hàng tuần, tháng, năm và có cả từng giai đoạn. 5. Tự đánh giá: Đạt . Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học; b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập; c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết phản biện. 1. Mô tả hiện trạng - Sổ dự giờ của phó hiệu trưởng . [H5.05.02.01] - Giáo án giờ dạy tích hợp của GV.. [H5.05.02.02] - Giáo án giờ dạy có sử dụng công nghệ thông tin.. [H5.05.02.03] 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - 100% cán bộ giáo viên đều có ý thức thực hiện nghiêm túc Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học . - Từng tổ chuyên môn có tinh thần đoàn kết, tương trợ đồng đội cao trong công tác hội giảng, hội học để giúp đỡ đồng nghiệp đạt kết quả cao trình độ chuyên môn. 3. Điểm yếu: - Các trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin chưa có ứng dụng đến trong phòng bộ môn nên giáo viên dạy tại phòng bộ môn vẫn phải chuyển thiết bị đi các phòng khó khăn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch hội giảng các cấp ngay từ đầu năm học và triển khai thực hiện tốt kế hoạch đó. Sau từng giai đoạn kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, khen thưởng kịp thời những giáo viên xuất sắc. - Nhà trường cùng với tổ chuyên môn chọn cử những giáo viên có tay nghề giỏi tổ chức dạy thao giảng cho giáo viên toàn tổ dự giờ, hội giảng và rải đều công việc dự giờ trong suốt năm học. - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn cụm để giáo viên dự giờ học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. - Tổ chức các đợt tham quan, học hỏi, giao lưu với các trường ngoài huyện, ngoài tỉnh. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. a) Lập kế hoạch, triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao; b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục so với nhiệm vụ được giao; c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả. 1. Mô tả hiện trạng -. Quyết định kiện toàn BCĐPCGD xã hàng năm [H5.05.03.01] - Kế hoạch hoạt động của BCĐPCGD xã hàng năm.. [H5.05.03.02] - Báo cáo kết quả hoạt động của BCĐPCGD xã hàng năm.. [H5.05.03.03] - Phiếu điều tra phổ cập giáo dục [H5.05.03.04] 2. Điểm mạnh: - Các cấp Ủy Đảng, chính quyền luôn quan tâm sâu sát đến công tác PCGD của xã. - Hàng năm đơn vị trường nói riêng và đơn vị xã Tu Lý nói chung luôn đạt chuẩn phố cập THCS cao so với quy định. - Công tác lập kế hoạch và thực hiện công tác PCGD của trường và của xã kịp thời chính xác. 3. Điểm yếu: Còn một số ít nhân dân chưa nhận thức sâu sắc về công tác phổ cập giáo dục nên còn một số ít học sinh trong độ tuổi bỏ học 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục giữ vững và phát huy kết quả PCGD của xã. - Tăng cường tuyên trường sâu rộng trong nhân dân về tầm quan trọng của công tác PCGD 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học; b) Các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp; c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ. 1. Mô tả hiện trạng -. Kết quả khảo sát chất lượng HS đầu năm học [H5.05.04.01] - Kế hoạch ôn HS giỏi và phụ đạo HS yếu kém hàng năm.. [H5.05.04.02] - Kết quả kiểm tra học kỳ hàng năm.. [H5.05.04.03] - Danh sách HS đạt giải học sịnh giỏi các cấp [H5.05.05.04] 2. Điểm mạnh: - Đầu năm học nhà trường đã có kế hoạch cụ thể cho việc bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém. - Nhà trường luôn quan tâm sát sao đến chất lượng của học sinh - Tổ chức 2 buổi chiều phụ đạo HS yếu kém và 01 buổi chiều bồi dưỡng HS kha giỏi. 3. Điểm yếu: -Trình độ giáo viên chưa đồng điều dẫn đến chất lượng chưa cao - Một số ít HS và phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho GV.. - Tuyên truyền đề HS và phụ huynh nhận thức rõ tầm quan trọng việc học của con em. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 5:. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Thực hiện nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định; c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng 2. Điểm mạnh: 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: Chưa đạt. Tiêu chí 6:Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh; b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường; c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức. 1. Mô tả hiện trạng -. Hình ảnh về hoạt động văn nghệ thể thao của nhà trường [H5.05.06.01].

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Những thành tích đã đạt được của phong trào hoạt động thể dcj thể thao trong các năm học qua.. [H5.05.06.02] 2. Điểm mạnh: - Được sự quan tâp sát sao của lãnh đạo nhà trường các phong trào hoạt động thể dục thể thao luôn được đầu tư và quan tâm. - Tham gia các giải do huyện tổ chức luôn đạt các giải cao. 3. Điểm yếu: - Các nguồn đầu tư cho văn nghể thể thao cồn hạn hẹp 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tham mưu với BĐ D CMHS tăng thêm kinh phí cho các phòng trào văn nghệ,thể dục thể thao của nhà trường 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 7:. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh; b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau; c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. 1. Mô tả hiện trạng 2. Điểm mạnh: 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: Chưa đạt. Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. a) Kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường; b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh; c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường hằng tuần của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng -. Bảng phân công vệ sinh [H5.05.08.01] - Có bồn hoa cây cảnh tảo cảnh quan đẹp cho trường 2. Điểm mạnh: - Công tác vệ sinh của nhà trường luôn được chú trọng hàng đầu trong công tác bảo vệ sức khỏe của nhà trường - Hàng tuần khen thưởng và phê bình công tác vệ sinh kịp thời. 3. Điểm yếu: - Do đang xây dựng cơ sở vật chất nên công tác vệ sinh và tảo cảnh quan môi trường còn gặp khó khăn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Sau khi xây dựng xong nhà trường sẽ có kế hoạch cụ thể tạo cảnh quan môi trường sạch đẹp hơn. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 9:. Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên; c) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, giỏi; c) Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém. 1. Mô tả hiện trạng -. Thống kê xếp loại học lực HS hàng năm [H5.05.09.01] 2- Điểm mạnh: - Đội ngũ cán bộ giáo viên có năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, nhiệt tình tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi. Nhà trường quan tâm đặc biệt tới đội ngũ bồi dưỡng học sinh giỏi hàng năm. - Hàng năm đã có học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh . 3- Điểm yếu : Kết quả học sinh giỏi các cấp chưa ổn định. 4- Kế hoạch cải tiến chất lượng - Tăng cường phối hợp chặt chẽ với gia đình phụ huynh học sinh để giúp cho tất cả phụ huynh học sinh nhận thức rất rõ về nhiệm vụ học tập của con em trong nhà trường. - Đẩy mạnh việc rèn nề nếp, tăng cường kiểm tra đôn đốc học tập trên lớp dưới nhiều hình thức. - Nhà trường tạo điều kiện cho giáo viên về CSVC và các điều kiện phục vụ cho công tác dạy và học, tổ chức cho học sinh học thêm và phụ đạo học sinh yếu kém, có kế hoạch bồi dương học sinh giỏi ngay từ đầu năm. - Kết hợp với Hội khuyến học, Ban đại diện cha mẹ học sinh để động viên khích lệ các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 10 : Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt; b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn; c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 1. Mô tả hiện trạng -. Thống kê xếp loại hạnh kiểm HS hàng năm [H5.05.10.01] 2. Điểm mạnh: - Hoạt động của Hội đồng thị đua khen thưởng của nhà trường thật sự có hiệu quả. Giáo viên chủ nhiệm nắm bắt các thông tin của học sinh tốt. Có sự phối kết hợp chặt chẽ của Nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh. - Sự phối kết hợp giữa nhà trường và các cơ quan chức năng để tuyên truyền và vận động học sinh thực hiện tốt các nội quy, quy định của nhà trường. 3. Điểm yếu: - Học sinh bị tác động khách quan của môi trường xã hội phát triển không bề vững bên ngoài. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Làm cho mọi người thấy được việc giáo dục, đặc điểm học sinh là một mặt giáo dục quan trọng trong nhà trường. - Kiên trì quan điểm giáo dục toàn diện, không xem nhẹ mặt giáo dục nào. - Thực hiện nghiêm túc chương trình hoạt động giáo dục sinh hoạt lớp, sinh hoạt trường, chào cờ, sơ kết tuần. - Coi trọng khâu rèn kỷ cương nề nếp, lao động, trật tự kỷ luật lễ tết trường học… - Triển khai học tập quán triệt đầy đủ và đồng bộ các văn bản. - Cam kết thực hiện các nội dung văn bản - Làm tốt việc xếp loại đạo đức học sinh từng tháng, từng giai đoạn, từng kỳ. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 11:. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm. a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương; b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề; c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh. 1. Mô tả hiện trạng 2. Điểm mạnh: 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: Chưa đạt. Tiêu chí 12:. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông); b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban; c) Học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng - Danh sách HS lớp 9 tốt nghiệp THCS [H5.05.12.01] - Danh sách học sinh lưu ban hàng năm [H5.05.12.02] - Danh sách học sinh bỏ học hàng năm [H5.05.12.03] - Danh sách HS dự thi và đạt giải HS giói các cấp [H5.05.05.04] 2. Điểm mạnh: - HS khối 9 hàng năm học lực và hạnh kiểm đủ điều kiện xét tốt nghiệp THCS 100% - Nhà trường có kế hoạch phụ đạo HS yếu kém và bồi dưỡng HS khá giỏi ngay từ đầu năm học. 3. Điểm yếu: - Học sinh bị tác động khách quan của môi trường xã hội phát triển không bề vững bên ngoài. - Kết quả học sinh giỏi các cấp chưa ổn định 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Làm cho mọi người thấy được việc giáo dục, đặc điểm học sinh là một mặt giáo dục quan trọng trong nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Kiên trì quan điểm giáo dục toàn diện, không xem nhẹ mặt giáo dục nào. 5. Tự đánh giá: Đạt. KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 5 * Điểm mạnh và yếu nổi bật: + Điểm mạnh: - Nhà trường trong nhiều năm học vừa qua đã thực hiện tốt chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục. Điều đó thể hiện quan điểm giáo dục toàn diện của nhà trường. - Nhà trường có những điều kiện thuận lợi đã được công nhận trường chuẩn Quốc gia, đơn vị Anh hùng lao động, được công nhận trường học thân thiện, học sinh tích cực, nhận Bằng khen về Môi trường, được trang bị đầu tư trang thiết bị tương đối đầy đủ. Trên cơ sở đó việc sử dụng thiết bị dạy học, việc ứng dụng CNTT trong dạy học có nhiều thuận lợi. + Điểm yếu: Nội dung và các hình thức giáo dục địa phương còn hạn chế về thời gian. một số ít giáo viên còn có giờ dạy trung bình. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 26/36 * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 9/12 1- Những điểm mạnh: - Trường THCS Tu Lý, huyện Đà Bắc, Tỉnh Hòa Bình là trường nhiều năm liền đạt danh hiệu trường tiên tiến với nhiều mặt hoạt động của nhà trường luôn luôn ở dẫn đầu khối THCS trong toàn huyện, được cấp trên, chính quyền các cấp cũng như Ban đại diện cha mẹ học sinh quan tâm tin tưởng ủng hộ. - Trường là điểm sáng về chất lượng giáo dục và luôn đi đầu trong các phong trào của ngành và của các cấp . - Công tác quản lý chỉ đạo của Ban giám hiệu sát sao, nhiệt tình và năng động trong mọi hoạt động, có kinh nghiệm trong công tác quản lý và kinh nghiệm dạy và học, kinh nghiệm xây dung các phong trào. - Đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, yêu nghề luôn luôn đáp ứng kịp thời với yêu cầu của ngành, cũng như vị thế của một trường trọng điểm được cha mẹ học sinh tin yêu quý mến. - Trong chuyên môn nhà trường luôn coi trọng trình độ năng lực của người thầy, thực hiện nghiêm túc chất lượng, hiệu quả công việc trọng tâm của nhà trường. Song song với công tác chuyên môn của đội ngũ giáo viên là nền nếp, kỷ cương của nhà trường luôn được giữ vững. Chính vì vậy chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường được phát triển năm sau cao hơn năm trước . - Công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường ngày càng phát triển, được các cấp, các ngành, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể, hội cha mẹ học sinh đồng tình ủng hộ. Nhờ đó cơ sở vật chất, trang thiết bị nhà trường ngày càng được cải thiện. - Căn cứ những điểm mạnh theo bộ đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng, nhà trường tự đánh giá có: + 84/108 chỉ số đạt yêu cầu = 77,8%. + 28/36 tiêu chí đạt yêu cầu = 77,8%. 2- Những tồn tại: - Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu và chưa theo kịp với điều kiện phát triển giáo dục. - Cơ cấu tổ chức đội ngũ cán bộ giáo viên vẫn còn phải kiêm nhiệm nhiều môn do sự phân công nhiệm vụ chuyên môn của toàn ngành. 3- Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: - Hoàn thành chương trình kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ và Sở đề ra phấn đấu trường được công nhận kiểm định chất lượng cấp độ 1..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường tiếp tục phấn đấu học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ thông qua nhiều hình thức: + Học Đại học tại chức, Đại học từ xa, … + Học các lớp chuyên môn, chuyên đề nghiệp vụ do Sở, Phòng tổ chức. + Tích cực tự học, tự nghiên cứu tài liệu để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập, thông qua hội giảng hội học giáo viên tự trau dồi kiến thức cho mình. + Thực hiện đầy đủ, đúng và có hiệu quả quy chế chuyên môn. + Triển khai dạy đúng, đủ chương trình theo bộ phân phối chương trình của Bộ, Sở, Phòng chỉ đạo. + Thực hiện đúng nội quy, quy định của ngành đề ra. + Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục. + Tiếp tục tu sửa xây dựng cơ sở vật chất hiện đại phục vụ tốt cho việc giảng dạy học tập, nâng cao chất lượng của các mặt giáo dục toàn diện trường học. + Thực hiện tốt mọi kỷ cương, nền nếp trường học. + Xây dung môi trường giáo dục lành mạnh, tích cực và hiệu quả. + Tạo cảnh quan trong trường “xanh - sạch - đẹp - an toàn” đáp ứng phong trào xây dung trường học thân thiện, học sinh tích cực. + Thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào của cấp trên phát động. + Phấn đấu được công nhận trường chuẩn quốc gia năm 2013. 4- Kiến nghị của nhà trường: - Một số tiêu chí trong các tiêu chuẩn còn mang tính chất đánh giá ước lượng chưa có con số cụ thể nên trong một số tiêu chí nhà trường tự đánh giá là đạt song cũng còn những băn khoăn do tiêu chí đặt ra chưa rõ ràng cụ thể. - Cần đầu tư thêm kinh phí để hỗ trợ cho nhà trường. - Đầu tư kinh phí cho công việc đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục. Trên đây là toàn bộ Báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường THCS Tu Lý trình các cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT Đà Bắc - Lưu: VT. TM. HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ CLGD CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

×