Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nghèo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ÂU THỊ HỒNG HUỆ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN
TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ NGHÈO
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG,
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ÂU THỊ HỒNG HUỆ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN
TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ NGHÈO
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHÚ ĐƠNG,
TỈNH TIỀN GIANG

Chun ngành: Chính sách cơng Cần Thơ
Mã ngành: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN TIẾN KHAI
Thành phố Hồ Chí Minh – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào.
Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 2015
Người thực hiện

Âu Thị Hồng Huệ


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TĨM TẮT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 3
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 3
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3

1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................ 4
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài .............................................................. 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................. 4
1.4.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 4
1.5 KẾT QUẢ MONG ĐỢI CỦA ĐỀ TÀI......................................................................... 5
1.6 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ...................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 7
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO ........................................................... 7
2.1.1 Khái niệm nghèo ....................................................................................... 7
2.1.2 Khái niệm nghèo tương đối và nghèo tuyệt đối ..................................... 7
2.1.2.1 Nghèo tương đối ..................................................................................... 7
2.1.2.2 Nghèo tuyệt đối ....................................................................................... 7
2.1.3 Khái niệm hộ nghèo và phân loại chuẩn nghèo ở Việt Nam ................. 8
2.1.3.1 Khái niệm hộ nghèo ................................................................................ 8


2.1.3.2 Phân loại chuẩn nghèo........................................................................... 8
2.1.3.3 Nguyên nhân nghèo................................................................................ 9
2.2 LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NƠNG THƠN.......................................................... 10
2.2.1 Khái niệm tín dụng ................................................................................. 10
2.2.2 Thị trường tín dụng nơng thơn .............................................................. 10
2.2.2.1 Các đặc điểm của tín dụng nơng thơn ................................................. 11
2.2.2.2 Phân loại tín dụng nơng thơn .............................................................. 12
2.3 LÝ THUYẾT VỀ THÔNG TIN BẤT ĐỐI XỨNG VÀ ỨNG DỤNG TRONG
THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG ................................................................................................. 14
2.3.1 Lý thuyết về thông tin bất đối xứng ...................................................... 14
2.3.1.1 Khái niệm về thông tin bất đối xứng ................................................... 14
2.3.1.2 Nguyên nhân gây ra hiện tượng thông tin bất đối xứng .................... 14
2.3.1.3 Hệ quả của thông tin bất đối xứng ...................................................... 14
2.3.1.4 Các biện pháp khắc phục tình trạng thơng tin bất đối xứng .............. 16

2.3.2 Ứng dụng của lý thuyết thông tin bất đối xứng vào thị trường tín
dụng .......................................................................................................................... 16
2.3.3 Rủi ro trong cho vay (rủi ro tín dụng) .................................................. 19
2.3.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................... 19
2.3.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................... 20
2.3.3.3 Biện pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng ................................................ 21
2.4 CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ..................................................................... 22
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 30
3.1 PHƯƠNG PHÁP CHỌN VÙNG NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT ......................... 30
3.2 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU, TÀI LIỆU............................................. 30
3.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU................................................................. 31
3.3.1 Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả về đặc điểm nhóm hộ
gia đình nghèo .......................................................................................................... 31
3.3.2 Phương pháp phân tích hồi quy ............................................................ 31


CHƯƠNG 4: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ NGHÈO HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG,
TỈNH TIỀN GIANG ............................................................................................... 38
4.1 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG, TỈNH TIỀN GIANG .............. 38
4.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 38
4.1.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................. 38
4.1.1.2 Đất đai và thổ nhưỡng .......................................................................... 38
4.1.1.3 Khí hậu và thủy văn .............................................................................. 39
4.1.2 Tình hình hộ nghèo huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang .............. 39
4.1.2.1 Các hoạt động sinh kế của hộ nghèo ................................................... 39
4.1.2.2 Cơng tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm .......................... 44
4.1.3 Thị trường tín dụng huyện Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền Giang ............. 45
4.1.3.1 Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang
……………………………………………………………………………... 45

4.1.3.2 Hội Phụ nữ huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang…………….…...47
4.1.3.3 Hội nông dân huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang……………... 51
4.2 THỰC TRẠNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CỦA HỘ NGHÈO
HUYỆN TÂN PHÚ ĐƠNG, TỈNH TIỀN GIANG ........................................................ 54
4.2.1 Thơng tin chung về hộ nghèo ................................................................. 54
4.2.1.1 Giới tính …………………………………………………………… 54
4.2.1.2 Tuổi, tổng số thành viên trong gia đình, số thành viên phụ thuộc và
trình độ học vấn của đáp viên .................................................................................. 55
4.2.1.3 Thơng tin về diện tích đất của hộ nghèo ............................................. 57
4.2.1.4 Thông tin về nghề nghiệp của hộ nghèo ............................................. 59
4.2.1.5 Thu nhập của hộ nghèo........................................................................ 59
4.2.2 Thông tin về tín dụng của hộ nghèo huyện Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền
Giang ........................................................................................................................ 60
4.2.2.1 Cơ cấu tham gia tín dụng và nguồn vay của hộ nghèo……………..60
4.2.2.2 Thông tin về khoản vay của hộ nghèo ................................................. 62


4.2.2.3 Mục đích xin vay và tình hình sử dụng vốn ........................................ 65
4.2.2.4 Nguồn thông tin vay vốn ...................................................................... 67
4.2.2.5 Tình hình trả nợ vay và nguồn tiền dùng để trả nợ vay của hộ
nghèo ......................................................................................................................... 68
4.2.2.6 Khó khăn khi vay vốn của hộ nghèo .................................................... 68
4.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ NGHÈO HUYỆN TÂN PHÚ ĐƠNG,
TỈNH TIỀN GIANG .............................................................................................................. 70
4.4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG VỐN VAY CỦA
HỘ NGHÈO HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG, TỈNH TIỀN GIANG .............................. 72
4.5 PHÂN TÍCH THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA HỘ NGHÈO KHI VAY
VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC...................................................................................... 74
4.5.1 Thuận lợi .................................................................................................. 74

4.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 74
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 77
5.1 KẾT LUẬN........................................................................................................................ 77
5.2 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 78
5.2.1 Các giải pháp ........................................................................................... 78
5.2.2 Gợi ý chính sách ...................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây về khả năng tiếp cận tín dụng của hộ ... 26
Bảng 2. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây về khả năng tiếp cận tín dụng của ........ 27
Bảng 3. Ký hiệu và đơn vị các biến đưa vào mơ hình Probit ................................... 34
Bảng 4. Ký hiệu và đơn vị các biến đưa vào mơ hình OLS ...................................... 37
Bảng 5. Diện tích và sản lượng các loại cây trồng trên địa bàn huyện Tân Phú Đông
giai đoạn 2013 - 2014 ................................................................................................ 41
Bảng 6. Số lượng đàn gia súc và đàn gia cầm trên địa bàn huyện Tân Phú Đông năm
2013 và 9 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. 42
Bảng 7. Số lượng và tỷ lệ tiêm phòng đàn gia cầm và gia súc huyện Tân Phú Đông
9 tháng đầu năm 2014 ............................................................................................... 43
Bảng 8. Thống kê đối tượng vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội huyện ........ 47
Bảng 9. Kết quả hoạt động cho vay hỗ trợ người nghèo của Hội Phụ nữ huyện ...... 50
Bảng 10. Tình hình nhân khẩu học của các hộ nghèo huyện Tân Phú Đông, tỉnh ... 55
Bảng 11. Số thành viên trong hộ nghèo ở huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang .. 55
Bảng 12. Trình độ học vấn của hộ nghèo huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang ... 56
Bảng 13. Diện tích đất của hộ nghèo huyện Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền Giang .......... 57
Bảng 14. Nghề nghiệp của hộ nghèo huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang .......... 59
Bảng 15. Thu nhập của hộ nghèo huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang ..........


60

Bảng 16. Thống kê về nguồn vay vốn của hộ nghèo huyện Tân Phú Đông, tỉnh ..... 61
Bảng 17. Nguyên nhân hộ nghèo không vay vốn ở các TCTD chính thức .............. 62
Bảng 18. Tình hình vay vốn và lãi suất vay trung bình của hộ nghèo huyện ........... 63
Bảng 19. Kỳ hạn vay vốn theo nguồn vay của hộ nghèo huyện Tân Phú Đông,...... 65
Bảng 20. Mục đích xin vay và tình hình sử dụng vốn của hộ nghèo huyện ............. 65
Bảng 21. Nguồn thông tin vay vốn của hộ nghèo huyện Tân Phú Đông, tỉnh ......... 67
Bảng 22. Nguồn tiền dùng để thanh toán nợ vay của hộ nghèo huyện Tân Phú
Đông, tỉnh Tiền Giang............................................................................................... 68
Bảng 23. Những khó khăn khi vay vốn của hộ nghèo huyện Tân Phú Đông, .......... 69


Bảng 24. Kết quả xử lý các biến trong mô hình Probit ............................................. 70
Bảng 25. Kết quả xử lý các biến trong mơ hình OLS ............................................... 72

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của
hộ nghèo huyện Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền Giang. .................................................... 28
Hình 2. Giới tính của đáp viên ở huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang ................ 54
Hình 3. Tỷ lệ hộ nghèo thuê mướn đất canh tác và không thuê mướn đất ở huyện . 58
Hình 4. Cơ cấu số hộ tham gia vay vốn huyện Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền Giang...... 61
Hình 5. Thống kê kỳ hạn vay vốn của hộ nghèo huyện Tân Phú Đơng, tỉnh ........... 64
Hình 6. Thống kê lượng vốn vay đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của hộ
nghèo huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang .......................................................... 66


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSXH


Chính sách xã hội

ESCAP

Ủy ban Kinh tế-Xã hội châu Á và Thái Bình Dương

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

TCTD

Tổ chức tín dụng

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường


TÓM TẮT

Đời sống của người dân từng bước được cải thiện khi nước ta chuyển phương
thức quản lý kế hoạch tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường. Tuy nhiên sự cải
thiện này làm cho khoảng cách về thu nhập giữa người giàu – nghèo, giữa thành thị nông thơn ngày càng xa hơn. Vì vậy, Nhà nước đã thực hiện nhiều chương trình mục
tiêu quốc gia để tập trung giải quyết các vấn đề cấp bách, chủ yếu tập trung vào khu
vực nông nghiệp, nông thôn nhằm giúp cho người nghèo đa dạng hóa sinh kế, ổn định
việc làm, tăng thu nhập, vượt qua nghèo đói ngay tại vùng nông thôn một cách bền
vững. Hiện nay, khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng đối với các hộ nghèo vẫn cịn
rất hạn chế bởi vì muốn vay vốn từ các TCTD chính thức thì phải có những điều kiện
kèm theo. Đề tài Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn
tín dụng chính thức của hộ nghèo trên địa bàn huyện Tân Phú Đơng – tỉnh Tiền Giang
được thực hiện để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận này.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của hộ nghèo, từ đó đề xuất một số giải pháp
để góp phần nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nghèo
trên địa bàn huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang. Nghiên cứu sử dụng phương pháp

thống kê mô tả để phân tích thực trạng tình hình kinh tế - xã hội và tín dụng của hộ
nghèo. Để xác định nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức,
mơ hình Probit đã được sử dụng và phương pháp hồi quy OLS được dùng để xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của hộ nghèo.
Kết quả từ mơ hình Probit cho thấy khả năng tiếp cận được với nguồn vốn tín
dụng chính thức chịu ảnh hưởng bởi thu nhập, trình độ học vấn của chủ hộ là cấp 2
và tổng diện tích đất mà hộ sở hữu. Bên cạnh đó, mơ hình hồi quy OLS cũng cho thấy
có 4 nhân tố tác động đến lượng vốn mà hộ nghèo nhận được bao gồm: thu nhập, tổng
diện tích đất, mục đích vay là chăn ni và mục đích vay là kinh doanh nhỏ.


Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao khả năng
tiếp cận tín dụng chính thức của hộ nghèo cũng như lượng vốn vay mà hộ nhận
được. Điều này sẽ thúc đẩy sự phát triển của khu vực nơng thơn, góp phần vào
cơng cuộc xóa đói giảm nghèo của cả nước nói chung và của địa phương nói
riêng.


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Khi chuyển phương thức quản lý kế hoạch tập trung, bao cấp sang cơ chế thị
trường đã tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển bằng cách khuyến khích làm giàu
từ việc phát huy các nguồn lực về vốn, trình độ chuyên môn, sức lao động, kinh
nghiệm làm ăn, v.v. Đời sống của người dân từng bước được cải thiện nhưng đồng
thời trong cộng đồng khoảng cách về thu nhập giữa người giàu – nghèo, giữa thành
thị - nông thôn ngày càng rộng đang là vấn đề đáng lưu ý hiện nay. Thực tế cho thấy,
tỷ lệ người nghèo tập trung ở những vùng nơng thơn khó khăn, có nhiều yếu tố bất
lợi như rủi ro do thiên tai, kết cấu hạ tầng yếu kém, trình độ dân trí thấp, cách thức

sản xuất manh mún và hầu hết có ít đất sản xuất nên không thể trông cậy vào thu nhập
từ công việc đồng áng để phát triển cuộc sống nên đại bộ phận người nghèo nông
thôn hoặc sống dựa vào khai thác nguồn lợi tự nhiên hoặc làm thuê trong nông nghiệp.
Tuy nhiên hiện nay điều kiện tự nhiên ngày một khắc nghiệt, mơi trường nơng
thơn suy thối, cạn kiệt do khai thác tự phát không theo phát triển kinh tế - xã hội bền
vững, tình trạng thiếu việc làm do điều kiện cơ giới hóa trong sản xuất ngày càng phát
triển và q trình đơ thị hóa ở nông thôn đã làm giảm đi ruộng đất canh tác. Điều này
làm cho vấn đề thiếu việc làm tại nông thôn và vấn đề di dân ra thành thị để tìm kiếm
việc làm cải thiện cuộc sống là điều khó tránh khỏi. Nhóm lao động này đa phần chỉ
tìm kiếm được các cơng việc thuộc nhóm lao động phổ thơng như công nhân, thợ hồ,
phụ việc v.v. và thường gặp nhiều khó khăn trong tìm kiếm cơng việc cũng như phải
chịu sự cạnh tranh rất lớn nên thường chấp nhận mức lương thấp hơn mức lương của
lao động phổ thông sở tại. Đây là một trong những yếu tố làm gia tăng tình trạng tái
nghèo. Một thực trạng nữa là sự gia tăng dịch chuyển lao động từ nông thôn về các
trung tâm kinh tế cũng góp phần gây nên áp lực về giao thông, nhà ở, môi trường,
vấn đề xã hội v.v. Đây là xu thế của một xã hội phát triển là chuyển từ cơ cấu nông
nghiệp sang cơng nghiệp và dịch vụ. Vì thế, ngồi các chương trình an sinh xã hội,
Nhà nước cũng đang có nhiều chương trình mục tiêu quốc gia để tập trung giải quyết


2

các vấn đề cấp bách, chủ yếu tập trung vào khu vực nông nghiệp, nông thôn nhằm
giúp cho người nghèo đa dạng hóa sinh kế, ổn định việc làm, tăng thu nhập, vượt qua
nghèo đói ngay tại vùng nơng thơn một cách bền vững, đó là những chương trình tín
dụng vi mơ – khơng chỉ góp phần xóa đói giảm nghèo mà những chương trình tín
dụng vi mơ cịn là sợi dây liên kết cộng đồng dân cư, tạo sự bình đẳng giới trong cộng
đồng nơng thơn. Bên cạnh đó, thị trường tín dụng chính thức có lãi suất thấp
(7,8%/năm – 0,65%/tháng – Ngân hàng CSXH) và độ an toàn cao (mức vay và thời
hạn vay được thỏa thuận tùy theo phương án sản xuất kinh doanh) thường được xem

là lựa chọn ưu tiên của nơng hộ nói chung và hộ nghèo nói riêng. Tuy nhiên, khả năng
tiếp cận nguồn vốn tín dụng đối với các hộ nghèo vẫn cịn hạn chế. Theo ơng Lê Vĩnh
Tân - Phó trưởng ban Kinh tế Trung ương: Hiện nay, bình quân trung bình mỗi hộ
trong đối tượng được vay là 18 triệu đồng/người và chủ yếu vay trung và ngắn hạn.
Với số tiền này thì các hộ rất khó thốt nghèo. Cũng theo ông Nguyễn Văn Lý – Phó
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội: Hộ nghèo chưa tiếp cận được với
nguồn vốn Nhà nước bởi vì muốn vay vốn ngân hàng thì phải có những điều kiện
kèm theo. Đây là vấn đề đang được các cấp lãnh đạo cũng như hộ nghèo quan tâm
sâu sắc.
Tiền Giang là một tỉnh nằm ở Đồng bằng sơng Cửu Long, nơi có tỷ lệ hộ nghèo
đứng thứ ba so với cả nước. Với hơn 70% dân số chủ yếu sống dựa vào nông nghiệp,
đời sống người dân ở Tiền Giang vẫn còn gặp nhiều khó khăn do kỹ thuật canh tác
cịn lạc hậu, giá cả hay biến động, thiếu vốn sản xuất. Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh là
8,03% theo tiêu chí mới hiện nay. Tỉnh Tiền Giang gồm có 1 thành phố, 2 thị xã và
8 huyện. Trong đó có 1 huyện được thành lập từ việc điều chỉnh địa giới hành chính
của huyện Gị Cơng Tây và Gị Cơng Đơng, đó là huyện Tân Phú Đơng. Vì là huyện
mới thành lập nên các nghiên cứu về đời sống kinh tế xã hội của người dân ở đây còn
hạn chế. Mặt khác huyện cũng có tỷ lệ hộ nghèo tương đối cao so với các huyện khác.
Vì vậy, các cấp lãnh đạo đã thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo và luôn
đặt công tác này như một nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong các chính sách phát triển
kinh tế xã hội nhằm nâng cao thu nhập và giảm tỷ lệ hộ nghèo cho huyện. Tín dụng


3

chính thức cho người nghèo là một trong rất nhiều giải pháp để thực hiện chương
trình xóa đói giảm nghèo mà các cấp lãnh đạo ở địa phương đang hướng tới. Điều
này giúp cho hộ nghèo được vay vốn để phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tuy nhiên, hộ nghèo có được tiếp cận với nguồn tín dụng này hay không và bị ảnh
hưởng bởi các nhân tố nào? Để làm rõ vấn đề trên, đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh

hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nghèo trên
địa bàn huyện Tân Phú Đông – tỉnh Tiền Giang” đã được tác giả chọn để làm vấn
đề nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức
của hộ nghèo nhằm tìm ra một số giải pháp góp phần nâng cao khả năng tiếp cận các
nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nghèo trên địa bàn huyện Tân Phú Đông, tỉnh
Tiền Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng tình hình kinh tế - xã hội và tín dụng của hộ
nghèo ở huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.
- Mục tiêu 2: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn
vốn tín dụng chính thức của hộ nghèo trên địa bàn.
- Mục tiêu 3: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay từ nguồn
vốn tín dụng chính thức của hộ nghèo trên địa bàn.
- Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận nguồn
vốn tín dụng chính thức của hộ nghèo.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mơ tả để phân tích thực trạng tình
hình kinh tế - xã hội và tín dụng của hộ nghèo ở huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền
Giang. Các giá trị thống kê được sử dụng trong phân tích là giá trị trung bình, giá trị
lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, độ lệch chuẩn, kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình
của 2 mẫu (kiểm định ttest). Thêm vào đó, khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến


4

khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ nghèo tại địa bàn nghiên cứu, bài viết
sử dụng mô hình hồi qui Probit. Ngồi ra, khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến

lượng vốn vay, nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi qui đa biến (Hồi qui bội) theo
ước lượng bình phương bé nhất (OLS).
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính
thức của hộ nghèo trên địa bàn huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Phạm vi về nội dung:
Đề tài này chỉ giới hạn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận
nguồn vốn chính thức của hộ nghèo, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả trong việc tiếp cận nguồn vốn này của hộ nghèo trong thời gian tới.
+ Phạm vi về không gian:
Các thông tin trong đề tài được thu thập, tổng hợp từ nhiều nguồn, từ các thông
tin chung của cả nước đến các thông tin riêng của huyện Tân Phú Đông – tỉnh Tiền
Giang. Đề tài nghiên cứu được thực hiện khảo sát thực tế tại xã Phú Tân là xã đại
diện của huyện Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền Giang, do đây là xã có tỷ lệ hộ nghèo cao
nhất trong toàn huyện (hộ nghèo chiếm tỷ lệ 64%).
+ Phạm vi về thời gian:
- Đề tài thu thập số liệu thứ cấp trong thời gian từ năm 2012 đến tháng 9 năm
2014.
- Luận văn được thực hiện và hoàn thành trong thời gian từ tháng 01 đến tháng
6 năm 2015.
1.4.3 Nội dung nghiên cứu
Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, các nội dung chính sẽ được thực
hiện như sau:
- Tổng quan các lý thuyết kinh tế liên quan đến tín dụng và tín dụng nơng thơn.


5


- Tổng quan các nghiên cứu về tín dụng nơng thôn để rút ra bài học kinh
nghiệm cho phương pháp nghiên cứu của đề tài.
- Phân tích kết quả điều tra khảo sát các hộ nghèo ở huyện Tân Phú Đơng, tỉnh
Tiền Giang về tiếp cận tín dụng chính thức.
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính
thức của hộ nghèo.
- Rút ra các đề xuất chính sách nhằm tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng
chính thức của hộ nghèo.
1.5 KẾT QUẢ MONG ĐỢI CỦA ĐỀ TÀI
Tìm ra một số nhân tố có tác động ý nghĩa đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng
chính thức của hộ nghèo trên địa bàn huyện Tân Phú Đơng, Tỉnh Tiền Giang, từ đó
giúp cho các hộ nghèo có khả năng tiếp cận nguồn vốn vay này được dễ dàng hơn.
1.6 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Dự kiến luận văn sẽ được trình bày bao gồm các nội dung sau:
Chương 1. Giới thiệu
Phần giới thiệu bao gồm tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết
Nội dung chương này tổng quát về các lý thuyết liên quan đến vấn đề nghèo,
tín dụng và tổng kết một số nghiên cứu về khả năng tiếp cận tín dụng có liên quan để
làm căn cứ cho việc phân tích ở các chương sau.
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích
số liệu, mơ hình nghiên cứu và mơ tả các biến số trong mơ hình.
Chương 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ
nghèo huyện Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền Giang
Bài viết tập trung mô tả địa bàn nghiên cứu, tình hình hoạt động của hộ nghèo
ở địa phương. Bên cạnh đó chương này cũng mơ tả các đặc điểm kinh tế xã hội của
hộ nghèo tại vùng nghiên cứu. Tiến hành phân tích hai mơ hình Probit và OLS nhằm



6

xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay của
hộ nghèo.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị chính sách.
Từ kết quả phân tích ở chương 4, đưa ra kết luận và các kiến nghị nhằm làm
tăng khả năng tiếp cận tín dụng cũng như lượng vốn vay của hộ nghèo.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày tính cần thiết của đề tài nghiên cứu, xác định các mục tiêu
để nghiên cứu không đi sai hướng. Phương pháp nghiên cứu là cách thức để giả quyết
các mục tiêu đặt ra. Nội dung chương này cũng trình bày phạm vi mà đề tài sẽ thực
hiện về mặt nội dung, không gian, thời gian và đối tượng nghiên cứu. Kết quả mà đề
tài mong đợi là tìm ra nhân tố có tác động ý nghĩa đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng
chính thức của hộ nghèo, từ đó giúp hộ nghèo cải thiện mức sống. Cuối cùng là phần
kết cấu của bài nghiên cứu để người đọc tiện theo dõi.


7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO
2.1.1 Khái niệm nghèo
Để đo lường tình trạng kinh tế hay mức sống có nhiều cách khác nhau để phân
biệt hộ gia đình gọi là nghèo hay giàu. Nghèo được định nghĩa như là “sự thiếu hụt,
hay là sự bất lực trong việc tiếp cận đến một mức sống mà xã hội chấp nhận” (FAO,
2005, trang 2).
Ngân hàng thế giới cũng coi “nghèo là sự thiếu hụt hạnh phúc” (World Bank
Institute, 2005, trang 9).
2.1.2 Khái niệm nghèo tương đối và nghèo tuyệt đối

2.1.2.1 Nghèo tương đối
Nghèo tương đối được xem là việc cung cấp không đầy đủ các tiềm lực vật chất
và phi vật chất cho những người thuộc về một số tầng lớp xã hội nhất định so với sự
sung túc của xã hội đó.
Cách tiếp cận nghèo tương đối xác định một mức sống so sánh với vị trí của các
cá nhân hay hộ gia đình khác trong xã hội dựa trên phân phối thu nhập hay chi tiêu
(FAO, 2005, trang 4). Cách tiếp cận này thường dẫn đến việc phân nhóm cá nhân hay
hộ gia đình theo ngũ phân vị dựa trên thu nhập hay chi tiêu.
2.1.2.2 Nghèo tuyệt đối
Theo Robert McNamara, cựu Giám đốc của Ngân hàng Thế giới đã đưa ra khái
niệm về nghèo tuyệt đối như sau: “Nghèo tuyệt đối là sống ở ranh giới ngoài cùng
của tồn tại. Những người nghèo tuyệt đối là những người phải đấu tranh để sinh tồn
trong các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vượt quá sức
tưởng tượng mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức chúng ta”.
Hội nghị bàn về giảm nghèo đói ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương do
ESCAP tổ chức vào tháng 9 năm 1993 tại Băng Cốc – Thái Lan định nghĩa nghèo
tuyệt đối là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn những nhu


8

cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo
trình độ phát triển kinh tế và phong tục tập quán của địa phương.
Nghèo tuyệt đối là mức thu nhập hoặc tiêu dùng cố định dựa trên nhu cầu vật
chất thiết yếu. Ngân hàng Thế giới xem thu nhập 1 đô la Mỹ theo sức mua tương
đương của địa phương so với đô la thế giới để thỏa mãn nhu cầu sống như là chuẩn
tổng quát cho nghèo tuyệt đối. Trong những bước sau đó các trị ranh giới nghèo tuyệt
đối (chuẩn) cho từng địa phương hay từng vùng được xác định, từ 2 đô la cho khu
vực Mỹ La Tinh và Ca-ri-bê đến 4 đô la cho những nước Đông Âu, cho đến 14,40 đô
la cho các nước công nghiệp (Theo Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc, 1997).

2.1.3 Khái niệm hộ nghèo và phân loại chuẩn nghèo ở Việt Nam
2.1.3.1 Khái niệm hộ nghèo
Hộ nghèo là hộ gia đình có thu nhập bình qn đầu người theo tiêu chí quy định
được Chính phủ cơng bố từng thời kỳ.
2.1.3.2 Phân loại chuẩn nghèo
Ở Việt Nam, tiêu chí xác định hộ nghèo để được hưởng các chính sách ưu đãi,
hỗ trợ của Nhà nước dành cho người nghèo phải căn cứ vào chuẩn nghèo mà Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội ban hành trong từng giai đoạn.
* Giai đoạn 2001-2005:
Giai đoạn này chuẩn hộ nghèo được xác định theo Quyết định số
143/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 01/11/2000 như sau:
+ Vùng nông thôn miền núi, hải đảo: 80.000 đồng/tháng, tương đương
960.000 đồng/năm.
+ Vùng nông thôn cho đồng bằng: 100.000 đồng/tháng hay 1.200.000
đồng/năm.
+ Vùng thành thị: 150.000 đồng/tháng hay 1.800.000 đồng/năm.
* Giai đoạn 2006 – 2010:
Giai đoạn này chuẩn nghèo được xác định theo Quyết định 170/2005/QĐ-TTg
ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ như sau:


9

+ Khu vực nơng thơn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000
đồng/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
+ Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000
đồng/tháng (3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
* Giai đoạn từ năm 2011-2015:
Chuẩn nghèo được áp dụng theo quyết định 09/2011/QĐ-TTg ngày 01/01/2011
của Thủ tướng Chính phủ:

+ Khu vực nơng thơn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/tháng (4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo; hộ có mức thu nhập
bình qn từ 401.000 đồng – 520.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo.
+ Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/tháng (6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo; hộ có mức thu nhập
bình qn từ 501.000 đồng – 650.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo.
2.1.3.3 Nguyên nhân nghèo
Hộ nghèo thường thiếu cả vật chất lẫn tinh thần như: học vấn, lao động, khả
năng tiếp cận thị trường, sức khỏe, v.v. Bên cạnh đó, hộ nghèo thường thiếu nguồn
lực (vốn SXKD, kiến thức, tư liệu sản xuất: đất để sản xuất, cơng cụ lao động, v.v);
trong đó thiếu khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng để SXKD là một lực cản lớn nhất
trong việc thốt khỏi đói nghèo.
Hộ nghèo thường khơng có đủ điều kiện để vay được nhiều vốn, trong khi nguồn
vốn tự có khiêm tốn hoặc khơng có. Thiếu vốn là một trong những ngun nhân trì
hỗn khả năng đổi mới sản xuất, áp dụng khoa học cơng nghệ, giống mới. Mặc dù
các dự án tín dụng cho người nghèo thuộc chương trình xóa đói giảm nghèo quốc gia,
khả năng tiếp cận tín dụng đã tăng lên rất nhiều. Song vẫn còn khá nhiều hộ nghèo,
đặc biệt là những hộ rất nghèo khơng có khả năng tiếp cận với các nguồn tín dụng
chính thức. Một mặt, hộ nghèo khơng có tài sản thế chấp, họ phải dựa vào tín chấp
với các khoản vay nhỏ, hiệu quả thấp dẫn đến làm giảm khả năng hoàn vốn. Mặt
khác, đa số hộ nghèo khơng có kế hoạch sản xuất cụ thể, hoặc sử dụng các nguồn vốn
vay không đúng mục đích, do vậy họ khó có điều kiện tiếp cận các nguồn vốn và cuối


10

cùng họ càng nghèo hơn. Những hộ nghèo thường có trình độ học vấn thấp nên khơng
có khả năng tự giải quyết các vấn đề vướng mắc liên quan đến pháp luật.
Hộ nghèo thường gặp khó khăn và thiếu tự tin trong việc giải quyết các vấn đề
của chính bản thân mình. Về mặt giao tiếp xã hội, hộ nghèo thường quan hệ với những

người nghèo như mình hoặc nghèo hơn. Họ không tạo mối quan hệ với những người
khá giả hoặc giàu hơn mình. Từ đó càng làm hạn chế về khả năng tiếp cận tư duy
mới, cũng như kinh nghiệm làm kinh tế giỏi. Đây là một cản trở lớn để họ thốt nghèo.
Ngồi ra, phần lớn hộ nghèo có kiến thức và kỹ năng về sản xuất yếu, phương pháp
canh tác truyền thống đã ăn sâu vào tiềm thức. Họ chưa có nhiều kiến thức về sản
phẩm cũng như sản xuất hàng hóa.
2.2 LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NƠNG THƠN
2.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi theo đúng thời gian đã
thỏa thuận. Phần lãi hay còn gọi là lãi suất tín dụng là phần giá trị lớn hơn giá trị mà
người đi vay đã nhận phải trả cho người cho vay. Quan hệ tín dụng ở bất cứ nơi nào
cũng thể hiện ở 3 mặt cơ bản:
- Có sự chuyển giao quyền sở hữu từ người này sang người khác
- Sự chuyển giao này chỉ mang tính chất tạm thời
- Khi đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả lại cho
người cho vay một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu, phần giá trị tăng thêm này gọi là
phần lời hay lãi suất.
2.2.2 Thị trường tín dụng nơng thơn
Ở nước ta, nông nghiệp phát triển rất mạnh tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ trong
nước và xuất khẩu sang các nước khác. Nhưng đa số người tham gia sản xuất nông
nghiệp thường là những người nông dân, các cơ sở kinh doanh nhỏ; do đó nguồn vốn
kinh doanh của họ bị hạn chế. Chính vì điều này, hệ thống tín dụng nông thôn đã ra
đời. Mục tiêu cuối cùng của hệ thống tín dụng nơng thơn là đáp ứng u cầu vốn cho
nông dân với lãi suất hợp lý.


11

Thị trường tín dụng nơng thơn là nơi diễn ra hoạt động cung cầu vốn tín dụng

giữa các chủ thể cho vay vốn nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn tín dụng phát triển kinh tế
- xã hội ở khu vực nơng thơn.
Hệ thống tín dụng nơng thơn bao gồm các định chế chính thức, bán chính thức
và khơng chính thức. Như vậy, cải thiện hiệu quả hoạt động của thị trường tín dụng
nơng thơn chính là tùy thuộc vào hiệu quả hoạt động của các định chế này.
Thị trường tín dụng chính thức là nơi diễn ra cơng khai các hoạt động huy động,
cung ứng và giao dịch vốn, tuân thủ pháp luật Nhà nước. Lực lượng tham gia cung
ứng vốn trên thị trường này là các trung gian tài chính như hệ thống ngân hàng, kho
bạc, quỹ tín dụng nhân dân, v.v. Lực lượng tham gia cầu vốn tín dụng là hộ gia đình,
chủ thể sản xuất kinh doanh ở khu vực nơng thơn.
2.2.2.1 Các đặc điểm của tín dụng nơng thơn
- Thị trường tín dụng nơng thơn trải ra trên địa bàn rộng lớn, số lượng khách
hàng đông đảo vừa thúc đẩy quá trình huy động vốn, cho vay vốn vừa cản trở quá
trình này.
Đây là khu vực kinh tế rộng lớn, nhiều tiềm năng, lượng khách cung cầu vốn
tín dụng đơng đảo và chun về sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành
nghề phi nông nghiệp khác. Phát triển sẽ thúc đẩy quá trình tiết kiệm và đầu tư. Nhưng
chính địa bàn hoạt động của thị trường tín dụng nơng thơn rộng lớn cũng gây khó
khăn cho cơng tác quản lý nguồn vốn do những món vay nhỏ, lẻ và chi phí giao dịch
tăng thêm, làm cho lợi nhuận kinh doanh trên thị trường tín dụng nông thôn thấp hơn
so với các khu vực kinh tế khác.
- Chủ thể tham gia hoạt động cung cầu vốn trên thị trường tín dụng nơng thơn
có sự khác biệt so với chủ thể cung cầu ở các thị trường tài chính khác.
Chủ thể cung vốn tín dụng là trung gian tài chính, bao gồm phần lớn các tổ chức
tín dụng có mặt hầu hết khu vực nơng thơn, song chủ lực cung vốn tín dụng ở địa bàn
nơng thơn vẫn là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thơn, Ngân hàng chính
sách xã hội và Quỹ tín dụng nhân dân. Đó chính là những chủ thể gắn bó chặt chẽ với


12


nơng dân, nơng nghiệp, nơng thơn; có bề dày kinh nghiệm trong huy động và cho vay
tín dụng phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn.
Chủ thể cầu vốn tín dụng chủ yếu là nơng dân, một phần là các nhà sản xuất,
kinh doanh ngành nghề phi nơng nghiệp. Chủ thể cầu vốn tín dụng ở nơng thơn đa số
là những người nghèo, khơng có tài sản thế chấp để vay vốn tín dụng. Khả năng lập
dự án kinh doanh cũng như hạch toán kinh doanh còn hạn chế, thiếu sự hiểu biết đầy
đủ về hệ thống tổ chức, nguyên tắc hoạt động của tổ chức tín dụng, tâm lý bảo thủ,
trì trệ của người sản xuất nhỏ đã ảnh hưởng không nhỏ tới việc sử dụng hiệu quả vốn
tín dụng của các chủ thể cầu vốn.
- Lãi suất trên thị trường tín dụng nơng thơn thường đa dạng, phong phú; vừa
tuân thủ lãi suất kinh doanh vừa tuân thủ lãi suất ưu đãi dẫn tới cơ chế điều hành lãi
suất tín dụng trên thị trường nông thôn không đồng nhất.
- Đối tượng vay vốn trên thị trường tín dụng nơng thơn đa số là hộ gia đình sản
xuất nơng nghiệp, được phân theo nhiều vùng miền khác nhau dẫn đến số lượng vốn
cho vay không lớn, thủ tục cho vay phức tạp, khoản vốn cho vay rườm rà và nhiều
tầng nấc trung gian, lãi suất áp dụng cho từng đối tượng trên địa bàn rộng lớn tạo nên
sự trì trệ trong tồn hệ thống.
- Hoạt động của thị trường tín dụng nơng thơn khơng tách rời hoạt động của thị
trường tài chính, chịu sự chi phối khơng chỉ của chính sách tài chính tiền tệ mà cịn
bị chi phối của hàng loạt chính sách như chính sách phát triển nơng thơn, chính sách
đầu tư, chính sách đất đai, v.v. Thị trường tín dụng nơng thơn hoạt động trong khuôn
khổ pháp luật Nhà nước.
2.2.2.2 Phân loại tín dụng nơng thơn
* Phân loại theo hình thức
- Tín dụng chính thức: là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép của
Nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi phối
của Ngân hàng Nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động phải tuân theo quy định của Luật
ngân hàng như quy định về khung lãi suất, huy động vốn, cho vay, v.v và những dịch
vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp được. Các tổ chức tài



13

chính chính thức bao gồm các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách xã hội,
Quỹ tín dụng nhân dân, các chương trình trợ giúp của Chính phủ, v.v.
- Tín dụng bán chính thức: bao gồm các tổ chức chính trị - xã hội hay nghề
nghiệp như Hội Phụ nữ, Hội Nơng dân, Hội Cựu Chiến binh, Đồn Thanh niên, v.v.
Hoạt động của các TCTD bán chính thức phải tuân thủ pháp luật nhưng không chịu
sự giám sát trực tiếp của NHNN. Ưu điểm của tín dụng bán chính thức là tập trung
vào các hộ nghèo, thiếu đất canh tác với điều kiện cho vay dễ dàng và lãi suất thấp.
Các TCTD bán chính thức hiểu rõ người vay nên có thể chọn lọc đúng đối tượng và
áp dụng cơ chế cưỡng chế trả nợ một cách linh hoạt và hữu hiệu để giảm thiểu rủi ro.
Tuy nhiên, các TCTD bán chính thức chỉ làm trung gian phân phối vốn cho các dự
án tín dụng của Chính phủ, các nhà tài trợ hay các TCTD chính thức ở một mức độ
hạn chế thơng qua mạng lưới thành viên.
- Tín dụng phi chính thức: là các hình thức tín dụng nằm ngồi sự quản lý của
Nhà nước. Các hình thức này tồn tại khắp nơi và gồm nhiều nguồn cung vốn như cho
vay chuyên nghiệp, thương lái cho vay, vay từ người thân, bạn bè, họ hàng, cửa hàng
vật tư nông nghiệp, hụi, v.v. Lãi suất cho vay và những quy định trên thị trường này
do người cho vay và người đi vay quyết định. Trong đó, cho vay chuyên nghiệp là
hình thức cho vay nặng lãi bị Nhà nước nghiêm cấm.
* Phân loại theo kỳ hạn
Tín dụng nơng thơn có thể phân thành ba loại cơ bản sau:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng. Đây là loại tín
dụng phổ biến trong cho vay nơng hộ ở nơng thơn. Các tổ chức tín dụng chính thức
cũng thường cho vay loại này tương ứng với nguồn vốn là các khoản tiền gửi ngắn
hạn. Trong thị trường tín dụng nơng thơn, các hộ vay nguồn vốn này chủ yếu là sử
dụng cho sản xuất như mua phân bón, thuốc trừ sâu, cải tạo đất đai, v.v. Lãi suất của
các khoản vay này thường thấp.

- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng
dùng để cho vay vốn mở rộng sản xuất, đầu tư phát triển nông nghiệp như mua giống


×