Tải bản đầy đủ (.pdf) (209 trang)

Thiết kế chung cư b27 an phú an khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.07 MB, 209 trang )

ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

LỜI CẢM ƠN

LỜI CẢM ƠN


Đồ án tốt nghiệp là mơn học cuối cùng trong chương trình đào tạo kỹ sư xây dựng
nói chung và chương trình đào tạo kỹ sư ngành Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp
của trường Đại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ T.P Hồ Chí Minh nói riêng.
Nội dung của đồ án là sự thể hiện kiến thức tổng hợp của mỗi sinh viên đã được học
tập trong gần hai năm qua trong nhà trường cùng các đợt thực tập, khảo sát thực tế.
Đồ án tốt nghiệp cũng là cơ sở để đánh giá ý thức, khả năng của mỗi sinh viên trong
quá trình học tập, rèn luyện tại nhà trường. Là tiền đề cơ sở giúp cho sinh viên có đủ
kỹ năng, sự tự tin để bước những bước tiếp theo trong nghề nghiệp của mình. Chính
vì lẽ đó nên việc làm đồ án tốt nghiệp luôn nhận được sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình
của các thầy cơ giáo trong khoa và các thầy cô giáo được mời hướng dẫn từ các
trường đại học khác.
Với tất cả lòng chân thành - em xin cảm ơn ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô
trong Khoa Xây Dựng với khả năng và tâm huyết của mình đã giúp sinh viên có được
những kiến thức và đạo đức nghề nghiệp quý báu.
Đặc biệt, em xin gửi lòng tri ân tới thầy giáo hướng dẫn Th.S ĐINH SỸ MINH, thầy
phó khoa Xây Dựng Th.S KHỔNG TRỌNG TỒN đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm và những lời khuyên quý báu giúp em hoàn thành đồ
án này.
Mặc dù đã nổ lực hết mình nhưng với sự non nớt về kinh nghiệm cùng lượng kiến
thức còn hạn chế nên cịn nhiều sai lầm và thiếu sót trong q trình làm đồ án. Kính
mong nhận được sự phê bình chân tình từ q thầy cơ cùng các bạn sinh viên để em
có được những kiến thức bổ ích qua đồ án này.
Lời cuối kính chúc quý thầy cơ, đặc biệt thầy ĐINH SỸ MINH, thầy KHỔNG
TRỌNG TỒN một lời chúc sức khỏe, hạnh phúc. Kính mong thầy cô mãi là những


tấm gương để chúng em noi theo và học hỏi trong nghề nghiệp tương lai của mình.

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10 – 2010
Sinh viên: Mai Hồng Khởi

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 1

SVTH : MAI HOÀNG KHỞI


ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN MỤC LỤC

MỤC LỤC
PHẦN I: KIẾN TRÚC
I . SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH ................................................... 7
II. SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TRÌNH ................................................................................ 7
III.VỊ TRÍ CƠNG TRÌNH ........................................................................................... 8
IV.GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG .................................... 9
V. GIẢI PHÁP ĐI LẠI ............................................................................................... 9
5.1.Giao thông đứng ...................................................................... 9
5.1.Giao thông ngang..............................................................................9
VI. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT .............................................................................. 9

6.1.Điện ......................................................................................... 9
6.2.Hệ thống cung cấp nước ............................................................. 9
6.3.Hệ thống thoát nước ................................................................... 9

6.4.Hệ thống thơng gió và chiếu sáng .............................................. 10
6.4.Hệ thống thốt rác .................................................................... 10
VII. AN TỒN PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY ........................................................ 10

PHẦN II: KẾT CẤU
CHƯƠNG I: TÍNH TỐN SÀN BTCT TẦNG ĐIỂN HÌNH ...................... 12
I.1. THIẾT KẾ MẶT BẰNG HỆ DẦM SÀN ............................................................. 12
I.2. GIẢ ĐỊNH CHIỀU DÀY SÀN ........................................................................ 13
I.3. TÍNH CÁC TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN ................................................. 14
I.3.1.Tĩnh tải ........................................................................................... 14
I.3.2.Hoạt tải........................................................................................... 15
I.3.3.Tải trọng tường ngăn ...................................................................... 16
I.4. SƠ ĐỒ TÍNH TỐN VÀ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC................................................... 16
I.4.1.Tính tốn các ơ bản làm việc 1 phương .......................................... 16
I.4.2. Tính tốn các ơ bản làm việc 2 phương.......................................... 19
I.4.3. Bố trí cốt thép sàn tầng điển hình ........................................................... 22
CHƯƠNG II: TÍNH TỐN CẦU THANG BỘ............................................. 23
II.1. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH ................................... 23
II.2. GIẢ ĐỊNH BỀ DÀY BẢN THANG .................................................................. 24
II.3. TÍNH TẢI TRỌNG ........................................................................................ 25
II.3.1. Tĩnh tải......................................................................................... 25
II.3.2. Hoạt tải ........................................................................................ 26
II.3.3. Tổng tải trọng tác dụng ................................................................ 26
II.4 .SƠ ĐỒ TÍNH, XÁC ĐỊNH NỘI LỰC ................................................................ 26

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 2

SVTH : MAI HOÀNG KHỞI



ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THƠNG 2008

PHẦN MỤC LỤC

II.4.1.Gán sơ đồ tính ............................................................................... 27
II.4.2.Dầm chiếu tới và dầm chiếu nghỉ .................................................. 29
II.4.3. Kết luận ....................................................................................... 32
II.5. BỐ TRÍ CỐT THÉP CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH........................................ 32
CHƯƠNG III: TÍNH TỐN HỒ NƯỚC MÁI.............................................. 33
III.1. CƠNG NĂNG VÀ KÍCH THƯỚC HỒ NƯỚC MÁI ............................................ 33
III.2. TÍNH TỐN CÁC CẤU KIỆN CỦA HỒ NƯỚC MÁY ...................................... 35
III.2.1. Bản nắp....................................................................................... 35
III.2.2. Dầm đỡ bản nắp .......................................................................... 37
III.2.3. Bản thành.................................................................................... 41
III.2.4. Bản đáy....................................................................................... 43
III.2.5. Dầm đỡ bản đáy .......................................................................... 46
III.2.6. Cột hồ nước ................................................................................ 52
III.2.7. Kết luận ...................................................................................... 53
III.3. BỐ TRÍ CỐT THÉP HỒ NƯỚC MÁY.............................................................. 53
CHƯƠNG IV: TÍNH TỐN DẦM DỌC TRỤC B ....................................... 54
IV.1. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM DỌC ....................................... 54
IV.2. QUAN NIỆM TÍNH VÀ SƠ ĐỒ TÍNH. ............................................................ 54
IV.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG. ............................................................................. 55
IV.4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶT TẢI VÀ CẤU TRÚC TỔ HỢP ................................... 65
IV.4.1. Các trường hợp đặt tải. ............................................................... 57
IV.4.1. Cấu trúc tổ hợp ........................................................................... 57
IV.5. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC.......................................................................... ………………57
IV.6 . TÍNH TỐN CỐT THÉP CHO DẦM DỌC ...............…………………………………59

CHƯƠNG V: TÍNH KHUNG PHẲNG TRỤC 5........................................... 61
V.1 .XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM VÀ CỘT.................................................. 61
V.1.1. Kích thước tiết diện dầm .............................................................. 61
V.1.2. Kích thước tiết diện cột ................................................................ 61
V.2. SƠ ĐỒ TÍNH................................................................................................ 65
V.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG ........................................................... 66
V.3.1. Tải trọng đứng ............................................................................. 66
V.3.2. Tải trọng ngang ............................................................................ 82
V.4. CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG - TỔ HỢP NỘI LỰC ............ 82
V.4.1. Các trường hợp tải trọng .............................................................. 82
V.4.2. Cấu trúc tổ hợp ............................................................................ 83
V.4.3. Sơ đồ chất tải ............................................................................... 83
V.4.4. Biểu đồ nội lực............................................................................. 94
V.5. TÍNH TỐN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP ............................................................... 97
V.5.1. Vật liệu. ....................................................................................... 97
THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 3

SVTH : MAI HOÀNG KHỞI


ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THƠNG 2008

PHẦN MỤC LỤC

V.5.2. Tính tốn cốt thép dầm ................................................................ 97
V.5.3. Tính tốn cốt thép cột .................................................................. 99

PHẦN III: NỀN MÓNG

CHƯƠNG I: XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT ......................... 104
I.1 KẾT QUẢ ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH ............................................................... 104
I.1.1. Lớp 1 ........................................................................................... 104
I.1.2. Lớp 2 ........................................................................................... 104
I.1.3. Lớp 3a ......................................................................................... 104
I.1.4. Lớp 3b ......................................................................................... 104
I.1.5. Lớp 4 ........................................................................................... 104
I.1.6. Lớp 5a ......................................................................................... 105
I.1.7. Lớp 5b ......................................................................................... 105
I.2. CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA ĐỊA CHẤT ......................................................... 105
CHƯƠNG II: TÍNH TỐN MĨNG CỌC ÉP BÊ TƠNG CỐT THÉP .... 106
II.1.TẢI TRỌNG CƠNG TRÌNH TÁC DỤNG LÊN MĨNG CỌC ............................... 106
II.2. CHỌN CHIỀU SÂU ĐẶT ĐÀI CỌC ............................................................... 106
II.3. CHỌN VẬT LIỆU LÀM MĨNG .................................................................... 106
II.4. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỌC ................................................................ 106
II.5. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO VẬT LIỆU .................................................. 108
II.6. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA ĐẤT NỀN .................. 108
II.7. KIỂM TRA CỐT THÉP DỌC TRONG CỌC BTCT KHI VẬN CHUYỂN VÀ
LẮP DỰNG................................................................................................ 110
II.8. TÍNH TỐN MĨNG CỌC ............................................................................ 112
II.8.1. TÍNH TỐN MĨNG M1................................................................... 112
II.8.1.1. Xác định sơ bộ kích thước đài cọc................................... 112
II.8.1.2. Xác định số lượng cọc nc & bố trí hệ cọc trong đài .......... 112
II.8.1.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc................................. 113
II.8.1.4. Kiểm tra ổn định nền dưới móng khối quy ước ............... 113
II.8.1.5. Kiểm tra lún khối móng quy ước ..................................... 116
II.8.1.6. Tính tốn và bố trí cốt thép cho đài cọc ........................... 118
II.9.3. TÍNH TỐN MĨNG M2................................................................... 121
II.9.3.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu .................................... 121
II.9.3.2. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền ......... 121

II.9.3.3. Kiểm tra cốt thép dọc trong cọc btct khi vận chuyển
và lắp dựng ..................................................................... 121
II.9.3.4. Xác định sơ bộ kích thước đài cọc................................... 121
II.9.3.5. Xác định số cọc nc & bố trí hệ cọc trong đài.................... 121
II.9.3.6. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên đài cọc ............................ 122

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 4

SVTH : MAI HOÀNG KHỞI


ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN MỤC LỤC

II.9.3.7. Kiểm tra ổn định nền dưới móng khối quy ước ............... 123
II.9.3.8. Kiểm tra lún khối móng quy ước ..................................... 124
II.9.3.9. Tính tốn và bố trí cốt thép cho đài cọc ........................... 126
CHƯƠNG III: TÍNH TỐN MĨNG CỌC KHOAN NHỒI ..................... 129
III.1. TẢI TRỌNG CƠNG TRÌNH TÁC DỤNG LÊN MÓNG ..................................... 129
III.2. CHỌN CHIỀU SÂU ĐẶT ĐÀI CỌC.............................................................. 129
III.3. CHỌN VẬT LIỆU LÀM MÓNG ................................................................... 129
III.4. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỌC............................................................... 129
III.5. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO VẬT LIỆU................................................. 131
III.6. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA ĐẤT NỀN ................ 131
III.7. TÍNH TỐN MĨNG CỌC........................................................................... 134
III.7.1.TÍNH TỐN MĨNG M1 .................................................................. 134
III.7.1.1.Xác định sơ bộ kích thước đài cọc ................................... 134

III.7.1.2.Xác định số lượng cọc nc & bố trí hệ cọc trong đài cọc ... 135
III.7.1.3.Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc .................................. 136
III.7.1.4.Kiểm tra ổn định nền dưới móng khối quy ước ............... 136
III.7.1.5.Kiểm tra lún khối móng quy ước ..................................... 138
III.7.1.6.Tính tốn và bố trí cốt thép cho đài cọc ........................... 140
III.7.2.TÍNH TỐN MĨNG M2 ................................................................... 143
III.7.2.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu ................................... 143
III.7.2.2. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền ........ 143
III.7.2.3. Xác định sơ bộ kích thước đài cọc ................................. 144
III.7.2.4. Xác định số lượng cọc nc & bố trí hệ cọc trong đài ........ 144
III.7.2.5. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc ................................ 145
III.7.2.6. Kiểm tra ổn định nền dưới móng khối quy ước .............. 146
III.7.2.7. Kiểm tra lún khối quy ước ............................................. 147
III.7.2.8. Tính tốn và bố trí cốt thép cho đài cọc.......................... 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 150
...................................................................................................................

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 5

SVTH : MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KIẾN TRÚC

PHẦN I



1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH.
2. SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TRÌNH.
3. VỊ TRÍ CƠNG TRÌNH.
4. GIẢI PHÁP MẶT BẲNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG.
5. GIẢI PHÁP ĐI LẠI.
6. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT.
7. AN TỒN PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY.

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 6

SVTH:MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KIẾN TRÚC

1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
Trong thời kỳ Việt Nam đổi mới và phát triển, cùng với sự đi lên của nền kinh tế đất
nước nói chung và của thành phố nói riêng, mức sống của người dân cũng được nâng cao,
nhất là về nhu cầu nhà ở, giao thông, cơ sở hạ tầng…. Trong đó, về nhà ơ,û không còn đơn
thuần là nơi để ở, mà nó còn phải đáp ứng một số yêu cầu về tiện nghi, về mỹ quan, …
mang lại tâm trạng thoải mái cho người ở. Và sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc
chung cư, văn phòng trong các thành phố không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về
nơi ở cho một thành phố đông dân như Thành Phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về cơ sở hạ tầng
… (để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài) mà còn góp phần tích cực
vào việc tạo nên một bộ mặt mới của thành phố: một thành phố hiện đại, văn minh, xứng

đáng là trung tâm số 1 về kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất
hiện của các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng
ở các thành phố và cả nước thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong
thiết kế, tính toán, thi công và xử lý thực tế. Chính vì thế mà dự án xây dựng KHU ĐÔ
THỊ AN PHÚ – AN KHÁNH – Quận 2 được hình thành và đang thực hiện. CHUNG CƯ
CAO TẦNG B27 là một trong số các chung cư, trung tâm thương mại, dịch vụ của khu đô
thị. Chung cư đáp ứng đươc phần nào nhu cầu nhà ở của người dân thành phố, tạo được
cảnh quan đẹp cho khu đô thị nói riêng và Thành phố nói chung.

2. SƠ LƯC VỀ CÔNG TRÌNH
Công trình thuộc khuôn viên qui hoạch của KHU ĐÔ THỊ AN PHÚ – AN KHÁNH
thuộc Phường An Phú – Quận 2 – Thành phố Hồ Chí Minh. Mặt đứng chính của CHUNG
CƯ CAO TẦNG B27 hướng về đường Xa lộ Hà Nội, các mặt khác tiếp giáp với đường
giao thông nội bộ trong khu đô thị. Công trình có chiều cao 33.5m tính từ mặt đất tự nhiên.
Mặt bằng công trình hình chữ nhật, có diện tích 39.1x24.5=957.95m2. Các mặt đứng công
trình được xây tường và lắp cửa kính khung nhôm để lấy sáng, vách ngăn giữa các căn hộ
được xây tường.

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 7

SVTH:MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KIẾN TRÚC

3. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH


THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 8

SVTH:MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KIẾN TRÚC

4. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
- Số tầng : 1 tầng hầm + 9 tầng lầu +1 tầng kỹ thuật.
- Phân khu chức năng:
Công trình được chia khu chức năng từ dưới lên

Tầng hầm:dùng làm nơi để xe và lắp đặt các thiết bị kỹ thuật.

Tầng 1: dùng làm sảnh và căn hộ, có 11 căn hộ ở tầng này.

Tầng 2-9: dùng làm căn hộ, có 14 căn hộ ở mỗi tầng.

Tầng kỹ thuật: có hệ thống thoát nước mưa cho công trình và 1 bểà nước sinh hoạt
, cây thu lôi chống sét.

5. GIẢI PHÁP ĐI LẠI
5.1. Giao thông đứng
Toàn công trình sử dụng 3 thang máy và 1 cầu thang bộ 2 vế. Bề rộng mỗi vế cầu
thang bộ là 1.2m, được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an toàn khi có sự cố

xảy ra. Cầu thang máy, thang bộ này được đặt ở vị trí trung tâm nhằm đảm bảo khoảng
cách xa nhất đến cầu thang ≤ 20m để giải quyết việc phòng cháy chữa cháy.

5.2. Giao thông ngang
Bao gồm các hành lang đi lại, sảnh, hiên.

6. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
6.1. Điện
Công trình sử dụng điện từ lưới điện thành phố và từ máy phát điện riêng có công
suất 250KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt dưới tầng hầm).
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi
công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải
bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa
chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ
1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy
nổ).

6.2. Hệ thống cung cấp nước
Công trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được
chứa trong 1 bể nước (170m3) đặt dưới tầng hầm và 2 bể nước mái (mỗi bể 123m3). Máy
bơm sẽ đưa nước lên các tầng hoặc phân phối đi xuống các tầng của công trình, vào các
căn hộ theo các đường ống dẫn nước chính.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp Gaine. Hệ thống cấp nước
đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.

6.3. Hệ thống thoát nước

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 9


SVTH:MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KIẾN TRÚC

Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và
chảy vào các ống thoát nước mưa ( =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước
thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng.

6.4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng
°Chiếu sáng
Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện. Ở tại các lối
đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu
sáng.
°Thông gió
Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Riêng tầng hầm có bố trí
thêm các khe thông gió và chiếu sáng.

6.5. Hệ thống thoát rác
Rác thải được chứa ở gian rác, bố trí ở tầng hầm, có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gaine
rác được thiết kế kín đáo, tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm.

7. AN TOÀN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng
20m, bình xịt CO2,..). Bể chứa nước PCCC 110m3 đặt dưới tầng hầm, khi cần huy động
thêm các bể chứa nước sinh hoạt để tham gia chữa cháy. Ngoài ra, ở mỗi phòng đều có
lắp đặt thiết bị báo cháy (báo nhiệt) tự động.


THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 10

SVTH:MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KẾT CẤU

PHẦN II



I. Tính Tốn Thiết Kế Sàn Tầng Điển Hình
II. Tính Tốn Thiết Kế Cầu Thang Bộ Tầng Điển Hình
III. Tính Tốn Thiết Kế Bể Nước Mái
IV. Tính Tốn Thiết Kế Dầm Dọc Trục B
V. Tính Tốn Thiết Kế Khung Phẳng Trục 5

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 11

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008


PHẦN KẾT CẤU

CHƯƠNG I

TÍNH TOÁN SÀN BTCT TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
I.1. THIẾT KẾ MẶT BẰNG HỆ DẦM SÀN:

Hình 1.1: Mặt bằng dầm sàn tầng điển hình
Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức sau:
1
hd 
ld
md
trong đó:
md

(1.1)

- hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;

md = 8 ÷ 12
md = 12 ÷ 16

- đối với hệ dầm chính, khung một nhịp;
- đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp;

md = 16 ÷ 20
ld


- đối với hệ dầm phụ;
- nhịp dầm.

Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau:

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 12

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KẾT CẤU

1 3
bd  (  ) hd
4 4
Kích thước tiết diện dầm được trình bày trong bảng 1.2

(1.2)

Bảng 1.2: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
Loại dầm
Dầm chính
khung nhiều
nhịp

Dầm phụ


Nhịp dầm

Hệ số

Chiều cao

Bề rộng

Chọn tiết diện

ld(m)

md

hd(m)

bd(m)

hdxbd(cmxcm)

D1

8.5

12

0.71

0.24


70x30

D3

8.5

12

0.71

0.24

70x30

D6

8.0

12

0.67

0.22

70x30

D8

8.0


12

0.67

0.22

70x30

D4

8.5

16

0.53

0.18

50x30

D5

7.5

16

0.47

0.16


50x30

D7

8.0

16

0.50

0.17

50x30

Kí hiệu

I.2. GIẢ ĐỊNH BỀ DÀY SÀN hs
Từ mặt bằng hệ dầm sàn đã có và chức năng của từng ơ sàn, căn cứ vào chiều dài nhịp ngắn
(L1) của từng ơ sàn, ta tiến hành giả định bề dày sàn theo kinh nghiệm như sau:
Bản hai phương (L2 /L1 < 2) chọn hs =(1/40-1/50)L1.
Bản một phương tựa hai cạnh hoặc (L2 /L1  2) chọn
hs =(1/20-1/30)Lnhịp.
Chọn ô sàn S1(7.5mx4m) là ô sàn có cạnh ngắn lớn nhất làm ô sàn điển hình để tính
chiều dày sàn(vì chỉ chọn một bề dày sàn):
L 7
Vì ô sàn S1 có 2   1.75  2 ---> Bản hai phương
L1 4

1 

1 
 1
 1
Choïn hs     L1 =    400 =(10 - 8)cm
 40 50 
 40 50 
==>Chọn hs = 10 cm
Vậy chọn hs = 10 (cm) cho toàn sàn, nhằm thỏa mãn truyền tải trọng ngang cho các kết
cấu đứng.
Với những điều kiện trên, các ô sàn được phân loại như sau:

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 13

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KẾT CẤU

Bảng 1.3: Phân loại ô sàn

Số hiệu sàn Số lượng

Cạnh dài Cạnh ngắn Diện tích Tỷ số
ld(m)

ln(m)


(m2)

l2/l1

Phân loại ô sàn

S1

12

6.5

3.85

25.03

1.69

Bản 2 phương

S2

8

6.5

4

26


1.63

Bản 2 phương

S3

12

3.85

2

7.7

1.93

Bản 2 phương

S4

8

4

2

8

2


Bản 1 phương

S5

6

7.5

3.85

28.875

1.95

Bản 2 phương

S6

1

7.5

2.7

20.25

2.78

Bản 1 phương


S7

2

7.5

4

30

1.875

Bản 2 phương

I.3 TÍNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
Tải trọng tác dụng lên sàn gồm có:
- Gạch Ceramic, γ1 = 20 kN/m3, δ1 = 10mm, n=1.1
- Vữa lót, γ2 = 18 kN/m3, δ2 = 30mm, n=1.3,d=30 mm
- Saøn BTCT, γ3 = 25 kN/m3, δ3 = 120mm, n=1.1
- Vữa trát trần, γ4 = 18 kN/m3, δ4 = 15mm, n=1.3,

Hình 1.2: Các lớp cấu tạo sàn

I.3.1. Tónh tải
Tải trọng thường xuyên (tónh tải) bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn
Gstt = ( i   i  ni )
(1.3)
trong đó:


i

- khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i;

i

- chiều daøy lớp cấu tạo thứ i;

ni

- hệ số

độ tin cậy của lớp thứ i.

Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 1.4.

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 14

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

3

STT

Các lớp cấu tạo γ(kN/m ) δ(mm)


n

PHẦN KẾT CẤU

tc

2

tt

2

gs (kN/m ) Gs (kN/m )

1

Gạch Ceramic

20

10

1.1

0.2

0.22

2


Vữa lót

18

30

1.3

0.5

0.70

3

Sàn BTCT

25

100

1.1

2.5

2.75

4

Vữa trát trần


18

15

1.3

0.3

0.35

5

Trần treo

1.2

1.0

1.20

ΣGs

tt

5.22

Bảng 1.4: Tónh tải tác dụng lên sàn

I.3.2. Hoạt tải:

Tải trọng phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737:1995 ([2]) như sau:
ptt = ptc.np

(1.4)

trong đó:
ptc
np

- tải trọng tiêu chuẩn lấy theo Bảng 3/[2];
- hệ số độ tin cậy, theo 4.3.3/[2]:
n = 1.3 khi ptc < 200 daN/m2
n = 1.2 khi ptc ≥ 200 daN/m2

Theo 4.3.4/ [1] khi tính bản sàn, tải trọng toàn phần trong bảng 3 được phép giảm như
sau:
 Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 nhân với hệ số ψA1
(A > A1 = 9m2)

 A1  0.4 



0.6

(1.5)

A
A1


Đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,10,12,14 bảng 3 nhân với hệ số ψA2
(A > A2 = 36m2)

 A2  0.5 

0 .5

(1.6)

A
A2

Trong đó: A - diện tích chịu tải
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 1.5.

Bảng 1.5: Hoạt tải tác dụng lên sàn
THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 15

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

KH

Công năng

ld(m)


ln(m)

S1

P. khách,ngủ,bếp,vệ sinh

6.5

S2

P. khách,ngủ,bếp,vệ sinh

PHẦN KẾT CẤU

Hoạt tải

Hoạt tải

n

3.85

p (kN/m )
1.5

ψA
0.8

1.3


p (kN/m )
1.48

6.5

4.0

1.5

0.8

1.3

1.47

S3 Hành lang giữa các phòng

3.85

2.0

3.0

1.0

1.2

3.78


S4 Hành lang giữa các phòng

4

2.0

3.0

1.0

1.2

3.73

tc

2

tt

2

S5

P. khách,ngủ,bếp,vệ sinh

7.5

3.9


1.5

0.7

1.3

1.43

S6

Hành lang khu vực thang

7.5

2.7

3.0

0.8

1.2

2.88

S7

P. khách,ngủ,bếp,vệ sinh

7.5


4.0

1.5

0.729 1.3

1.42

I.3.3. Tải trọng tường ngăn
Trọng lượng tường ngăn qui đổi thành tải phân bố đều trên sàn (cách tính này đơn
giản mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải (trừ đi 30%
diện tích lỗ cửa), được tính theo công thức sau:
l .h .g tc
(1.7)
g tqd  t t t . 70%
A
trong đó: lt
- chiều dài tường;
ht - chiều cao tường;
A - diện tích ô sàn (A = ld x ln);
gttc - trọng lượng đơn vị tiêu chuẩn của tường.
với: tường 10 gạch ống: gttc = 1.8 (kN/m2);
tường 20 gạch ống: gttc = 3.3 (kN/m2).
Trên mặt bằng kiến trúc ta thấy chỉ có ô sàn S1,S2,S5,S7 là có tường ngăn.
Kết quả được trình bày trong bảng 1.6.
Bảng 1.6: Tải trọng tường ngăn qui đổi
KH A(m2) lt(m) ht(m)
S1
S2
S5

S7

25.03 3.85
26
4
28.88 3.85
29.6
4

Trọng lượng tiêu chuẩn
gttc(kN/m2)

3.3
3.3
3.3
3.3

1.8
1.8
1.8
1.8

n

Trọng lượng qui đổi

g tqd(kN/m2)

1.3
1.3

1.3
1.3

0.83
0.83
0.72
0.73

I.4. SƠ ĐỒ TÍNH VÀ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC
I.4.1. Tính toán các ô bản làm việc 1 phương (bản loại dầm)
Theo bảng 2.2 thì chỉ có ô sàn S4 và S6 là bản làm việc 1 phương.
Các giả thiết tính toán:

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 16

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KẾT CẤU



Các ô bản loại dầm được tính toán như các ô bản đơn, không xét đến ảnh
hưởng của các ô bản kế cận.(Vì hd 3hb)






Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
Cắt dãy 1m theo phương cạnh ngắn để tính.
Nhịp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.

a. Xác định sơ đồ tính
Xét tỉ số

hd
để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:
hs

hd
≥ 3 => Bản sàn liên kết ngàm với dầm;
hs

hd
< 3 => Bản sàn liên kết khớp với dầm;
hs
°Ô bản S4 (hs = 10cm) có 2 cạnh liên kết với D1,D2 và 2 cạ nh liên kết với D7,D8
(hd = 70cm), nên chọn sơ đồ tính của ô bản S4 là dầm đơn giản 2 đầu ngàm.
°Ô bản S6 (hs = 10cm) có 2 cạnh liên kết với D5, 2 cạnh liên kết với D8
(hd = 50cm), nên chọn sơ đồ tính của ô bản S6 là dầm đơn giản 2 đầu ngàm.

b. Xác định nội lực
q
Ln
Mg


Mg

Mnh

0.5Ln

0.5Ln

Hình 1.3: Sơ đồ tính và nội lực bản loại dầm
Các giá trị momen:
1 2
Momen nhịp: M nh 
ql
24
1
Momen gối: M g  ql 2
12
Trong sơ đồ tính: q = (gstt + ptt + gttt) *b
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 1.7.
Bảng 1.7: Nội lực trong các ô bản loại dầm
KH ln(m)

Tónh tải
tt

2

Hoạt tải
tt


2

Tổng tải

(1.8)
(1.9)
(1.10)

Giá trị momen

gs (kN/m )

gtqd(kN/m2)

p (kN/m )

q(kN/m )

Mnh(kN.m)

Mg(kN.m)

2

S4

2

5.22


0

3.73

8.95

1.49

2.98

S6

2.7

5.22

0

2.88

8.1

2.46

4.92

c. Tính toán cốt thép
THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH


TRANG 17

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KẾT CẤU

Ô bản loại dầm được tính như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính toán:
 a= 1.5cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo;
 ho
- chiều cao có ích của tiết dieän;
ho = hs – a = 10 – 1.5 = 8.5 cm
 b = 100cm - bề rộng tính toán của dãy bản.
Lựa chọn vật liệu như bảng 1.8.
Bảng 1.8: Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
Cấp độ bền bê tông B20
2

2

Rb(kN/cm )

Rbt(kN/cm )

1.15

0.09


Cốt thép AI
2

2

Eb(kN/cm )
2.7x10

3

Rsn(kN/cm )

Rs(kN/cm2)

Es(kN/cm2)

22.5

22.5

21x10-4

Do Rs=22.5 (kN/cm2) < 30(kN/cm2) nên 0= 0,58   0=0,412
Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau:
   b  Rb  b  h0
As 
Rs

  1  1  2 m

m 

với   0

(1.12)

M
 b  Rb  b  h02

Kiểm tra haøm lượng cốt thép theo

min   
Trong

(1.11)

(1.13)

điều kiện sau:

As
100   max
b  h0

(1.14)

đó:  min  0.05%
   R
0.58 1.15 1
max  0 b b 100 

 2.96% .
Rs
22.5

Với  b = 1 :là hệ số

(1.15)

điều kiện làm việc.

Giá trị  hợp lý nằm trong khoảng từ 0.3%

đến 0.9%.

Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 1.9.
Bảng 1.9: Tính toán cốt thép cho bản sàn loại dầm
KH

S4
S6

Momen
(kN.m)

b

ho




m
(cm) (cm)

As

μ

Thép chọn

Kiểm tra

(cm2/m) Ф(mm) a(mm) Aschọn(cm2/m) % μmin≤μ≤μmax

Mg

2.98

100

8.5

0.036 0.037

1.59

8

150

3.35


0.39

THỎA

Mnh

1.49

100

8.5

0.018 0.018

0.79

8

200

2.51

0.30

THỎA

Mg

4.92


100

8.5

0.059 0.061

2.65

8

150

3.35

0.39

THỎA

Mnh

2.46

100

8.5

0.030 0.030

1.31


8

200

2.51

0.30

THỎA

I.4.2. Tính toán các ô bản làm việc 2 phương (bản kê 4 cạnh)

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 18

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KẾT CẤU

Theo bảng 1.2 thì các ô bản kê 4 cạnh là: S1,S2,S3,S5 và S7.
Các giả thiết tính toán:
 Ô bản được tính toán như ô bản liên tục, có xét đến ảnh hưởng của ô bản bên
cạnh .




Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
Cắt 1 dãy bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.



Nhịp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.

a. Xác định sơ đồ tính
hd
để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:
hs

Xét tỉ số

hd
≥ 3 => Bản sàn liên kết ngàm với dầm;
hs
hd
<3
hs

=> Bản sàn liên kết khớp với dầm;

Kết quả được trình bày trong bảng 1.10.
Bảng 1.10: Sơ đồ tính ô bản kê 4 cạnh
Sàn

S1


S2

S3

S5

S7

hs(cm)

10

10

10

10

10

Dầm

hd(cm)

hd/hs

Liên kết

D1


70

7.00

Ngàm

D2

50

5.00

Ngàm

D6

70

7.00

Ngàm

D7

50

5.00

Ngàm


D2

50

5.00

Ngàm

D3

70

7.00

Ngàm

D6

70

7.00

Ngàm

D7

50

5.00


Ngàm

D2

50

5.00

Ngàm

D3

70

7.00

Ngàm

D7

50

5.00

Ngàm

D8

70


7.00

Ngàm

D2

50

5.00

Ngàm

D3

70

7.00

Ngàm

D8

70

7.00

Ngàm

D8


70

7.00

Ngàm

D1

70

7.00

Ngàm

D2

50

5.00

Ngàm

D8

70

7.00

Ngàm


D8

50

5.00

Ngàm

Sơ đồ tính

b. Xác định nội lực

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 19

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KẾT CẤU

MII

M1

MII

L1=Lng


MI

M2

MI
L2=L d

Hình 1.4: Sơ đồ tính và nội lực bản kê 4 cạnh
Do các cạnh ô bản liên kết ngàm với dầm nên chúng thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô
bản.
- Momen dương lớn nhất giữa nhịp:
M1 =   q  l  l
1

1

(1.16)

2

M2 =   q  l  l
2
1
2

(1.17)

- Momen lớn nhất taïi gối:
MI =    q  l  l

1
1
2

(1.18)

MII =    q  l  l
2
1
2

(1.19)

 q = gstt + ptt + gtqđ

(1.20)

trong đó:
gstt

với
– tĩnh tải ô bản đang xét;
tt
p – hoạt tải ô bản đang xét;
gstt – tĩnh tải tường (qui đổi) trên ô bản đang xeùt;
 P = q x l1 x l2= (gstt + ptt + gtqñ )x(l1 x l2)


(1.21)


l
1 , 2 , 1 , 2 – Laø hệ số phụ thuộc vào tỉ số 2 ứng với ô bản đang xét.
l1

Trong trường hợp đang tính toán i = 9

Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 1.11.

Bảng 1.11: Nội lực trong các ô bản kê 4 cạnh

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 20

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008

PHẦN KẾT CẤU

2

KH

lng(m)

ld(m)

ld/lng


1

2

S1

3.85

6.5

1.69

0.02

0.007

0.04396 0.0154

S2

4

6.5

1.63

0.0203

0.0046


0.0448

0.0169

S3

2

3.85

1.93

0.0188

0.005

0.0403

0.0109

S5

3.85

7.5

1.95

0.0186


0.0049

0.04

0.0107

S7

4

7.5

1.88

0.0191

0.0054

0.0411

0.0117

M2

MI

MII

(kNm)


(kNm)

(kNm)

tt

KH

gs

gt
2

qd

p
2

tt

q
2

M1
2

(kN/m ) (kN/m ) (kNm)

1


(kN/m )

(kN/m )

S1

5.22

0.83

1.48

8

0.50

1.32

8.28

-2.91

S2

5.22

0.83

1.47


8

3.97

0.90

8.76

-3.30

S3

5.22

0

3.78

9

1.30

0.35

2.79

-0.76

S5


5.22

0.72

1.43

7

3.96

1.04

8.51

-2.28

S7

5.22

0.73

1.42

7

4.22

1.19


9.09

-2.59

c. Tính toán cốt thép
Ô bản được tính như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính toán:
 a1 = 1.5 cm
- khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn đến
mép bê tông chịu kéo.
 a2 = 2 cm

- khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài đến mép
bê tông chịu kéo.
 h0
- chiều cao có ích của tiết diện ( h0 = hs – a), tùy theo phương đang
xét;
 b = 100 cm
- bề rộng tính toán của dãy bản.
- Ô bản được tính như cấu kiện chịu uốn.
Đặc trưng vật liệu lấy theo giả thuyết ở phần tính sàn 1 phương
M
Xác định  m =
, với h0 = h – a ; chọn a =cm.
Rb bh02
Sau đó tra bảng tìm  và 
Kiểm tra điều kiện hạn chế :




   R , với  R 
1

Rs

 sc ,u

(1 



)
1 .1

Tính diện tích cốt thép :

As 

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

M
Rsh0

TRANG 21

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008


PHẦN KẾT CẤU

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

As
bh0
 min  0.05%
R
 max   R b
Rs
A
R
 0.05% <   s <  max   R b
bh0
Rs



  min

Chọn thép và bố trí cốt thép .
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 1.12.
Bảng 1.12: Tính toán cốt thép cho sàn loại bản kê 4 cạnh
KH

S1

S2


S3

S5

S7

Momen
(kN.m)

b

h0

(cm) (cm)

Am



As

µ %

Thép chọn

2

(cm /m) Ф(mm) a(mm)

Aschọn(cm2/m)


Kiểm tra
μmin≤μ≤μmax

M1

0.50

100 8.5

0.006 0.997

0.26

8

150

3.35

0.39

THỎA

M2

1.32

100


0.018 0.991

0.74

8

200

2.51

0.31

THỎA

MI

8.28

100 8.5

0.100 0.947

4.57

8

150

3.35


0.39

THOÛA

MII

2.91

100

0.040 0.980

1.65

8

150

3.35

0.42

THOÛA

M1

3.97

100 8.5


0.048 0.976

2.13

8

150

3.35

0.39

THOÛA

M2

0.90

100

0.012 0.994

0.50

8

200

2.51


0.31

THOÛA

MI

8.76

100 8.5

0.105 0.944

4.85

8

150

3.35

0.39

THOÛA

MII

3.30

100


0.045 0.977

1.88

8

150

3.35

0.42

THOÛA

M1

1.30

100 8.5

0.016 0.992

0.69

8

150

3.35


0.39

THOÛA

M2

0.35

100

0.005 0.998

0.19

8

200

2.51

0.31

THOÛA

MI

2.79

100 8.5


0.034 0.983

1.48

8

150

3.35

0.39

THOÛA

MII

0.76

100

0.010 0.995

0.42

8

150

3.35


0.42

THOÛA

M1

3.96

100 8.5

0.048 0.976

2.12

8

150

3.35

0.39

THOÛA

M2

1.04

100


0.014 0.993

0.58

8

200

2.51

0.31

THOÛA

MI

8.51

100 8.5

0.102 0.946

4.70

8

100

5.03


0.59

THOÛA

MII

2.28

100

0.031 0.984

1.29

8

150

3.35

0.42

THOÛA

M1

4.22

100 8.5


0.051 0.974

2.27

8

150

3.35

0.39

THỎA

M2

1.19

100

0.016 0.992

0.67

8

200

2.51


0.31

THỎA

MI

9.09

100 8.5

0.109 0.942

5.05

8

100

5.03

0.59

THỎA

MII

2.59

100


0.035 0.982

1.47

8

150

3.35

0.42

THỎA

8
8
8
8
8
8
8
8
8
8

d. Kết luận
Các kết quả tính toán đều thỏa mãn khả năng chịu lực và các điều kiện kiểm tra cho
nên các giả thiết ban đầu là hợp lý.
I.4.3 BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Cốt thép sàn tầng điển hình được bố trí trong bản vẽ KC 01/09


THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 22

SVTH: MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008
CẤU

PHẦN KẾT

CHƯƠNG II

TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ
II.1. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH

HÌNH 2.1 : MẶT BẰNG CẦU THANG ĐIỂN HÌNH

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 23

SVTH :MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008
CẤU


PHẦN KẾT

HÌNH 2.2 : MẶT CẮT CẦU THANG ĐIỂN HÌNH
II.2. GIẢ DỊNH BỀ DÀY BẢN THANG
- Chọn bề dày bản thang hs = 10 (cm)
- Các ô sàn được phân loại như sau:
Bảng 2.1: Phân loại ô sàn
Số hiệu sàn Số lượng

Cạnh dài Cạnh ngắn Diện tích Tỷ số
ld(m)

ln(m)

(m2)

l2/l1

Phân loại ô sàn

CHIẾU TỚI

1

2.9

2.09

6.06


1.39

Bản 2 phương

CHIẾU NGHĨ

1

2.8

2.29

6.41

1.22

Bản 2 phương

VẾ 1

1

2.52

1.35

3.40

1.87


Bản 2 phương

VẾ 2

1

2.52

1.35

3.40

1.87

Bản 2 phương

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 24

SVTH :MAI HOÀNG KHỞI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA LIÊN THÔNG 2008
CẤU

PHẦN KẾT

II.3. TÍNH TẢI TRỌNG


II.3.1 Tónh tải:
a. Trọng lượng bản thân của các lớp cấu tạo bản thang
Chọn chiều dày bản thang hbt = 10 cm.
Kích thước các bậc thang được chọn theo công thức sau:
2hb + lb = ( 60 ÷ 62 ) cm
→ Chọn:
hb = 16.5 cm;
lb = 28 cm.

-

(2.1)

Đá hoa cương, δ1 = 1 cm, γ1 = 24 kN/m3, n = 1.1
Vữa lót, δ2 = 2 cm, γ2 = 18 kN/m3, n = 1.3
Baäc thang, δ3, γ3 = 18 kN/m3, n = 1.3
Baûn BTCT, δ4 = 10 cm, γ4 = 25 kN/m3, n = 1.1
Vữa trát, δ5 = 1.5 cm, γ5 = 20 kN/m3, n = 1.3

Hình 2.3: Các lớp cấu tạo bản thang
Chiều dày bậc thang qui đổi δ 3 được tính như sau:
h . cos  16. cos 30
= 6.9 cm
3  b

2
2
Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo bản thang được tính như sau:
trong đó:


gstt = Σ γi. i.ni
γi
- khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i;
δi
ni

(2.2)

(2.3)

- chiều dày lớp cấu tạo thứ i;
- hệ số độ tin cậy của lớp thứ i.

Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.2.
Bảng 2.2: Tónh tải tác dụng lên bản thang

THIẾT KẾ CHUNG CƯ B27,AN PHÚ-AN KHÁNH

TRANG 25

SVTH :MAI HOÀNG KHỞI


×