Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Thiết kế nhà c16 khu đô thị trung yên hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 187 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

KHOA XÂY DỰNG
­­

THUYẾT MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
HỆ ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY

ĐỀ TÀI : NHÀ C16 – KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: PHẠM XUÂN LONG

LỚP

: 08HXD3

HOÀN THÀNH 10/2010


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

PHẦN I

KIẾN TRÚC (0%)



GVHD : Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

PHẦN II

KẾT CẤU (100%)

GVHD :Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

1

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP : 08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

(TRANG NÀY KHÔNG GHI GÌ
ĐỂ THAY VÀO LÀ PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ)

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

2

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP : 08HXD3 – MSSV : 08B1040344



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

Để hoàn thành được ĐỒ ÁN tốt nghiệp này, em đã nhận được nhiều sự giúp
đỡ về mọi mặt tinh thần và vật chất, cũng như chuyên môn của các thầy cô. Do đó
em viết lời cảm ơn này để cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ mà em đã được nhận.
Đầu tiên em xin chân thành cám ơn nhà trường và Khoa Xây dựng đã tạo mọi
điều kiện cho chúng em theo học đầy đủ các môn học của khoá học (2008 – 2010).
Nhờ đó chúng em mới có đủ kiến thức để hoàn thành tốt bài ĐỒ ÁN tốt nghiệp của
mình.
Kế đến, em rất cám ơn thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN đã tận tâm chỉ bảo em
nhiều điều bổ ích và đã giúp em làm tốt bài ĐỒ ÁN này. Trong khoảng thời gian
qua là khoảng thời gian có ý nghóa nhất với em vì đã được làm việc chung với Thầy,
học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báu và củng cố lại kiến thức cho mình. Một lần
nữa em xin chân thành cám ơn Thầy.
Cuối lời, em chúc cho nhà trường luôn gặt hái được nhiều thành công. Em xin
chúc các thầy các cô ở khoa và đặc biệt là các thầy đã giúp em hoàn thành bài ĐỒ
ÁN tốt nghiệp luôn khoẻ mạnh để truyền đạt những kinh nghiệm quý báo cho các
lớp sau này…!
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Phạm Xuân Long

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

3


SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP : 08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

MỤC LỤC
PHẦN I KIẾN TRÚC
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH ............................................................ 10
1.1.1 Tên công trình ......................................................................................... 10
1.1.2 Mục đích xây dựng công trình ................................................................ 10
1.1.3 Vị trí công trình ....................................................................................... 10
1.1.4 Điều kiện tự nhiên tại khu vực xây dựng ............................................... 10
1.1.5Qui mô xây dựng công trình .................................................................... 10
1.2 CÁC GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TRÌNH ................................................. 11
1.2.1 Giải pháp kiến trúc ................................................................................. 11
1.2.2 Giải pháp kỹ thuật ................................................................................. 12
1.2.3 Giải pháp kết cấu................................................................................... 13
1.2.4 Hạ tầng kỹ thuật .................................................................................... 13
1.3 Đánh giá giải pháp kiến trúc, kết cấu trên quan điểm thi công ............... 13

PHẦN II KẾT CẤU
CHƯƠNG I - TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BÊTÔNG CỐT THÉP
1.1 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN .................................. 15
1.1.1 Kích thước dầm chính - dầm phụ............................................................ 15
1.1.2 Chiều dày bản sàn ................................................................................. 16
1.2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN ............................... 18

1.2.1 Tónh tải .................................................................................................... 18
1.2.2 Hoạt tải .................................................................................................. 20
1.3 CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN CHO TỪNG Ô BẢN SÀN ........................... 22
1.3.1 Sơ đồ tính ................................................................................................ 22
1.3.2 Sàn kê bốn cạnh ..................................................................................... 23
1.3.3 Sàn loại dầm ........................................................................................... 24
1.4 TÍNH CỐT THÉP .................................................................................... 24
1.4.1 Vật liệu ................................................................................................... 24
1.4.2 Tính toán cốt thép sàn ............................................................................ 24
1.4.3 Kết quả tính thép sàn.............................................................................. 25
GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

4

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP : 08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

1.5 KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CỦA SÀN
1.6 KẾT LUẬN .............................................................................................. 26
1.7 BỐ TRÍ THÉP .......................................................................................... 26
CHƯƠNG II - THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TRỤC 4-5
A. TÍNH TOÁN CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH .................................. 30
2.1 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN………………………............... ..30
2.2 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG ……………………………………………… .............................. 31
2.2.1 Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ ………………………………… .....................31

2.2.2 Tải trọng tác dụng lên bản thang ......................................................... 32
2.3 TÍNH TOÁN CÁC BỘ PHẬN CẦU THANG ....................................... 33
2.3.1 Tính toán bản thang ............................................................................... 33
2.3.2 Tính toán dầm chiếu nghỉ ...................................................................... 36
2.3.3 Tính toán dầm chiếu tới ......................................................................... 37
2.4 TÍNH TOÁN BẢN CHIẾU TỚI ............................................................. 38
CHƯƠNG III - TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI
3.1. TÍNH DUNG TÍCH BỂ .......................................................................... 42
3.2 TÍNH TOÁN BẢN NẮP .......................................................................... 43
3.2.1 Kích thước sơ bộ .................................................................................... 43
3.2.2 Tính toán bản nắp .................................................................................. 44
3.3 TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY ......................................................................... 46
3.3.1 Lưa chọn kích thước sơ bộ ..................................................................... 46
3.3.2 Tính toán bản đáy .................................................................................. 47
3.4 TÍNH TOÁN BẢN THÀNH .................................................................... 49
3.4.1 Lựa chọn kích thước sơ bộ ..................................................................... 49
3.4.2 Tính toán bản thành ............................................................................... 49
3.5 TÍNH TOÁN DẦM NẮP VÀ DẦM ĐÁY .............................................. 54
3.5.1 Sơ bộ chọn tiết diện ................................................................................ 54
3.5.2 Tải trọng tác dụng ................................................................................. 54
3.5.3 Xác định nội lực .................................................................................... 57
3.5.4 Tính cốt thép........................................................................................... 71
3.6 KIỂM TRA NỨT CHO THÀNH VÀ ĐÁY BỂ..................................... 74
3.7 BỐ TRÍ CỐT THÉP ............................................................................... 77
CHƯƠNG IV - XÁC ĐỊNH NỘI LỰC KHUNG KHÔNG GIAN
TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ THÉP KHUNG TRỤC 3

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

5


SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP : 08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

A. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀO KHUNG .............................................. 78
4.1 TẢI TRỌNG THẲNG ĐỨNG ................................................................. 78
4.1.1 Tải trọng phân bố trên các ô sàn .......................................................... 78
4.1.2 Tải trọng phân bố trên dầm ................................................................... 82
4.1.3 Tải trọng do cầu thang bộ ...................................................................... 84
4.1.4 Tải trọng do cầu thang máy................................................................... 85
4.1.5 Tải trọng do bể nước mái ...................................................................... 85
4.2 TẢI TRỌNG NGANG .............................................................................. 85
B. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ- TIẾT DIỆN KHUNG .......................................... 87
4.3 SƠ ĐỒ KHUNG ........................................................................................ 87
4.4 LỰA CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN.............................. 87
4.4.1 Chiều dày bản sàn ................................................................................. 87
4.4.2 Chọn tiết diện dầm ................................................................................. 87
4.4.3 Chọn tiết diện cột ................................................................................... 87
C. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC KHUNG KHÔNG GIAN ................................... 89
4.5. CÁC TRƯỜNG HP TẢI TÁC DỤNG LÊN KHUNG ...................... 89
4.5.1 Tónh tải ................................................................................................... 89
4.5.2 Hoạt tải .................................................................................................. 89
4.5.3 Tải trọng gió ........................................................................................... 77
4.5.4 Các trường hợp tổ hợp tải trọng............................................................. 77
D. TÍNH TOÁN CỐT THÉP KHUNG TRỤC 3 ......................................... 90

4.6 SƠ ĐỒ CÁC PHẦN TỬ DẦM VÀ CỘT ................................................ 90
4.7 SƠ ĐỒ TIẾT DIỆN KHUNG TRỤC 3 .................................................. 91
4.8 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT KHUNG TRỤC 3 ................................ 91
4.8.1 Chọn nội lực để tính cốt thép cột khung trục 3 ..................................... 92
4.8.2 Tính toán cốt thép cột khung trục 3 ....................................................... 93
4.9 TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM KHUNG VÀ DẦM DỌC ................ 103
4.9.1 Chọn nội lực tính toán ......................................................................... 103
4.9.2 Tính toán cốt thép cho dầm khung và dầm dọc trục B ....................... 105
4.9.3 Tính toán cốt đai cho dầm và cột khung ............................................. 111
4.9.4 Tính toán cốt treo cho dầm khung ....................................................... 115
CHƯƠNG V – TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 3
A. XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT
5.1 SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT ............................................................................. 116
5.2 ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN ............................ 117
5.2.1 Lớp đất 1 ............................................................................................... 117
5.2.2 Lớp đất 2 .............................................................................................. 118
5.2.3 Lớp đất 3 .............................................................................................. 118
GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

6

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP : 08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

5.2.4 Lớp đất 4 .............................................................................................. 119

5.2.5 Lớp đất 5 .............................................................................................. 119
5.3 ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT ................................................. 120
B. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG XUỐNG MÓNG KHUNG TRỤC 3.......... 121
5.4 GIÁ TRỊ NỘI LỰC Ở CHÂN CỘT ..................................................... 121
5.5 TẢI TRỌNG DO TƯỜNG,GIẰNG TẦNG 1 ...................................... 121
5.5.1 Tại chân cột C17(trục A)............................................................................. 121
5.5.2 Tại chân cột C33(trục B) ..................................................................... 121
5.5.3 Tổng tải trọng tính toán truyền xuống móng........................................ 122
5.6 GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN ĐỂ TÍNH MÓNG ....................................... 122
C- TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP
5.7 SƠ LƯC VỀ PHƯƠNG ÁN MÓNG SỬ DỤNG ................................. 123
5.7.1 Ưu điềm ............................................................................................... 123
5.7.2 Nhược điềm ......................................................................................... 123
5.8 CHIỀU SÂU ĐẶT ĐÀI, KÍCH THƯỚC VÀ VẬT LIỆU LÀM CỌC123
5.8.1 Đài cọc ................................................................................................. 123
5.8.2 Cọc đúc sẵn........................................................................................... 123
5.8.3 Chiều sâu dặt đài .................................................................................. 124
5.9 SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC .................................................................. 124
5.9.1 Theo vật liệu làm cọc .......................................................................... 124
5.9.2 Sức chịu tải của cọc theo đất nền ........................................................ 124
5.10 TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 3 ............................................ 128
5.10.1 Tính toán móng M1 (móng 3A) ....................................................... 129
a. Tính toán số cọc cần bố trí - kích thước đáy đài ....................................... 129
b. Kiểm tra lực tác dụng xuống cọc............................................................... 130
c. Kiểm tra áp lực tại đáy hố móng quy ươc ................................................. 132
d. Tính toán kiểm tra lún cho móng .............................................................. 135
e. Tính toán đài cọc ....................................................................................... 138
f. Tính toán kiểm tra cọc .............................................................................. 140
5.10.2 Tính toán móng M2 (móng 3B) ........................................................ 142
a. Tính toán số cọc cần bố trí - kích thước đáy đài ....................................... 142

b. Kiểm tra lực tác dụng xuống cọc............................................................... 142
c. Kiểm tra áp lực tại đáy hố móng quy ươc ................................................. 145
d. Tính toán kiểm tra lún cho móng .............................................................. 148
e. Tính toán đài cọc ....................................................................................... 151
D. TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC NHỒI
5.11 SƠ LƯC VỀ PHƯƠNG ÁN MÓNG SỬ DỤNG .............................. 154
5.11.1 Ưu điềm ............................................................................................ 154
5.11.2 Nhược điềm........................................................................................ 154
5.12 CHIỀU SÂU ĐẶT ĐÀI, KÍCH THƯỚC , VẬT LIỆU LÀM CỌC . 154
GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

7

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP : 08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

5.12.1 Đài cọc ............................................................................................... 154
5.12.2 Chiều dài cọc ...................................................................................... 155
5.12.3 Chiều sâu dặt đài ................................................................................ 155
5.13 SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ................................................................ 155
5.13.1 Theo vật liệu làm cọc ........................................................................ 155
5.13.2 Sức chịu tải của cọc theo đất nền ...................................................... 156
5.14 TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 3 ............................................ 160
5.14.1 Tính toán móng M1 (trục 3A) .......................................................... 160
a. Tính toán số cọc cần bố trí - kích thước đáy đài ....................................... 161

b. Kiểm tra lực tác dụng xuống cọc............................................................... 162
c. Kiểm tra áp lực tại đáy hố móng quy ươc ................................................. 163
d. Tính toán kiểm tra lún cho móng .............................................................. 167
e.Tính toán đài cọc ........................................................................................ 169
5.14.2 Tính toán móng M2 (trục 3B)........................................................... 171
a. Tính toán số cọc cần bố trí - kích thước đáy đài ....................................... 171
b. Kiểm tra lực tác dụng xuống cọc............................................................... 173
c. Kiểm tra áp lực tại đáy hố móng quy ươc ................................................. 174
d. Tính toán kiểm tra lún cho móng .............................................................. 178
e.Tính toán đài cọc ........................................................................................ 180
E. SO SÁNH 2 PHƯƠNG ÁN MÓNG ......................................................... 184
5.15 VẬT LIỆU............................................................................................ 184
5.16 VỀ CÔNG NGHỆ VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG .............................. 185
5.16.1 Cọc ép ................................................................................................ 185
5.16.2 Cọc nhồi ............................................................................................. 185

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

8

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP : 08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

PHẦN I


TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
CÔNG TRÌNH
Nhiệm vụ:
Thể hiện lại các nội dung sau
+ Mặt bằng tầng 1
+ Mặt bằng tầng điển hình 2-10
+ Mặt đứng chính
+ Mặt đứng bên
+ Mặt cắt A-A
+ Mặt cắt B-B

Các bản vẽ kèm theo:
+ 01 bản vẽ mặt bằng tầng 1 và mái (KT-01/04)
+ 01 bản vẽ mặt bằng tầng 2-10 (KT-02/04)
+ 01 bản vẽ mặt đứng chính và mặt bên (KT-03/04)
+ 01 bản vẽ mặt cắt A-A + B-B (KT-04/04)

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

9

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:

1.1.1 Tên công trình:
Nhà C16-Đô thị Trung Yên – Hà Nội
1.1.2 Mục đích xây dựng công trình:
- Trong quá trình hội nhập vào xu hướng toàn cầu hoá, Việt Nam với sự tăng
trưởng kinh tế ngày càng cao, đất nước ngày càng đổi mới thì vấn đề phát triển nhà ở

cảnh quan đô thị là tất yếu.Nhất là đối với các trung tâm thương mại, khoa học,

thuật mà cụ thể là Hà Nội
- Hiện nay, Hà Nội là trung tâm thương mại lớn và đây cũng là khu vực mật độ dân
số cao nhất cả nước, nền kinh tế không ngừng phát triển làm cho số lượng người lao
động công nghiệp và mức độ đô thị hoá ngày càng tăng, đòi hỏi nhu cầu về nhà ở
cũng tăng theo. Do đó việc xây dựng nhà cao tầng theo kiểu chung cư là giải pháp
tốt nhất để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân, cán bộ công tác, lao động nước
ngoài, …. Nhà cao tầng không chỉ đáp ứng được nhu cầu phát triển dân số mà
còn là biểu trưng cho sự thịnh vượn g, phát triển của một đất nước .
1.1.3 Vị trí xây dựng công trình:
Công trình được xây dựng tại khu vực năng động và nhiều tiềm năng của
thành phố .Đó là khu đô thị Trung Yên – Hà Nội
1.1.4 Điều kiện tự nhiên tại khu vực xây dựng
Khu Đô thi Trung Yên Hà Nội có khí hậu tiêu biểu là khí hậu nhiệt đới gió mùa
ẩm.
- Lượng bức xạ trung bình hằng năm là 122.8 kcal/cm3.
- Nhiệt độ không khí trung bình hằng năm là 23.5 0C
- Độ ẩm tương đối trung bình hằng năm là 81%.
- Lượng mưa trung bình hằng năm là 1676 mm, và 1 năm có khoảng 114 ngày
mưa.
- Hai hướng gió chủ đạo là Đông Nam vào mùa hè và Đông Bắc vào mùa đông.
Địa hình: bằng phẳng, giao thông thuận lợi.
Địa chất: công trình được xây dựng trên lưu vực sông Hồng (Hà Nội ) nên nền

đất không tốt lắm, gồm nhiều lớp đất khác nhau, các lớp đất yếu ở trên, lớp cát ở
sâu.
Thuỷ văn: Hà Nội có điều kiện thuỷ văn khá phức tạp, mực nước ngầm ở cao
trình -5.0 m so với mặt đất tự nhiên.
1.1.5 Qui mô công trình:
- Công trình Nhà C16 –Khu Đô thị Trung Yên – Hà Nội thuộc công trình cấp I
- Công trình gồm 10 tầng :Tầng 1 dùng để bán hàng với 60 căn hộ
GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

10

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

- Diện tích xây dựng: 1407m2(trên khu đất dành xây Chung cư theo Qui hoạch).
+ Tầng 1 cao 4m : Tầng 1 làm nơi để xe cho cả toà nhà. Bên cạnh đó tầng 1
cũng là nới chứa các hệ thống kỹ thuật cho toà nhà. Phòng xử lý kó thuật điện, nước,
máy bơm . và làm nơi bán hàng
+Tầng điển hình: 2-11 mỗi tầng 3,4m : Dùng
làm căn hôï
+Tầng mái : Có hồ nước mái cung cấp nước cho toàn nhà .
+Tổng chiều cao công trình 37.6m
- Các dịch vụ trong công trình
+ Cửa hàng tạp hóa.
+ Phòng quản lý tòa nhà.

+ Chỗ để xe ôtô và xe máy (theo quy định).
1.2 CÁC GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TRÌNH:
1.2.1 Giải pháp kiến trúc:
a. Công năng sử dụng, giải pháp mặt bằng
Công trình được thiết kế bao gồm 10 tầng, mặt bằng công trình trải dài, tổng
chiều cao phần thân là 37.6m
Tầng 1: dùng để xe. (ô tô con 4 chỗ, xe máy, xe đạp) Cao 4 m, nơi bố trí các
phòng kỹ thuật như: phòng chứa máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, buồng
phân phối điện toàn công trình.Bố trí các phòng quản lý cho cả tòa nhà.
Tầng 2 - 10: cao 3.4m bố trí 60 căn hộ bao gồm: 2 phòng ngủ,1 phòng vệ sinh,
1 phòng khách, 1 phòng bếp
Tầng mái: Mái bê tông cốt thép độ dốc 2%, đặt 1 bể nước trên mái. Nước mưa
được thu vào các cửa thu nước mái qua ống đứng dẫn xuống hệ thống rảnh thoát
nước tầng 1.
b. Giải pháp giao thông nội bộ
- Về mặt giao thông đứng được tổ chức gồm 2cầu thang bộ kết hợp với 2 thang
máy dùng để đi lại và thoát người khi có sự cố.
- Về mặt giao thông ngang trong công trình ( mỗi tầng) đều có hành lang chạy
ngang giữa nhà.
c. Giải pháp về sự thông thoáng chiếu sáng
- Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng hệ
thống thông gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các Gain
lạnh về khu xử lý trung tâm
- Ngoài hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang, khối nhà còn
được chiếu sáng từ hệ thống lấy sáng bên ngoài (các ô cửa). Kết hợp chiếu
sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa .
GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

11


SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

1.2.2 Giải pháp kỹ thuật:
a. Hệ thống điện
- Nguồn điện cung cấp cho tòa nhà chủ yếu là nguồn điện thành phố, có nguồn
điện dự trữ khi có sự cố cúp điện là máy phát điện đặt ở tầng hầm để bảo đảm cung
cấp điện 24/24h cho tòa nhà.
- Hệ thống cáp điện được đi trong hộp gain kỹ thuật và có bảng điều khiển cung
cấp điện cho từng căn hộ.
b. Hệ thống nước
* Giải pháp cấp nước
- Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào bể
nước ngầm của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên hồ nước mái, rồi từ
đây nước sẽ được cung cấp lại cho các căn hộ.
*Giải pháp thoát nước
- Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại ở tầng 1
- Đường ống cấp nước va thoát nước thải đều sử dụng ống nhựa PVC .
- Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các ống thu, sau đó được thoát vào
ống nhựa thoát nước để thoát vào cổng thoát nước của thành phố.
c. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Các họng cứu hỏa được đặt hành lang và đầu cầu thang, ngoài ra còn có các hệ
thống chữa cháy cục bộ đặt tại các vị trí quan trọng. Nước cấp tạm thời được lấy từ
hồ nước mái.
d. Hệ thống vệ sinh

Xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh có bể chứa, lắng, lọc trước khi cho ra
hệ thống cống chính của thành phố. Bố trí các khu vệ sinh của các tầng liên tiếp
nhau theo chiều đứng để tiện cho việc thông thoát nước thải.
e. Giải pháp thu gom rác thải
- Mỗi tầng cóù một cửa thu gom rác thải bố trí gần cầu thang, rác thải theo hệ
thống ống dẫn đứng xuống tầng 1 là nơi đặt phòng thu rác thải.
+ Tầng 1 đặt phòng thu rác thải có cửa riêng thông ngay ra ngoài công trình
nên không ảnh hưởng đến môi trường trong công trình và xe vào lấy rác rất thuận
lợi.
f. Hệ thống thông tin liên lạc
+ Công trình được lắp đặt 1 hệ thống tổng đài điện thoại phục vụ thông tin
trong nước, quốc tế.
+Ởû mỗi phòng đặt 1 máy điện thoại nội bộ để thuận tiện trong liên lạc.

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

12

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

g. Hệ thống chống sét
+ Hệ thống chống sét gồm: kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn
bằng thép, cọc nối đất. Tất cả được thiết kế theo đúng qui phạm hiện hành.
+ Toàn bộ trạm biến thế, tủ điện, thiết bị điện đặt cố định đều phải có hệ thống

nối đất an toàn.
h. Các hệ thống kỹ thuật khác
Còi báo động, hệ thống đồng hồ,…vv
1.2.3 Giải pháp kết cấu:
a. Phần ngầm:
+ Do địa chất Hà Nội tương tối xấu, nên chọn giải pháp dùng móng cọc ép
hoặc cọc khoan nhồi bằng bêtông cốt thép để tính toán thiết kế phần móng cho công
trình.
+ Đây là công nghệ thường sử dụng hiện nay, cóù khả năng chịu tải trọng tương
đối lớn nhất là đối với nhà cao tầng, khắc phục được tiếng ồn, chấn động ảnh
hưởng đến công trình xung quanh.
b. Phần thân
+ Căn cứ hình dáng kiến trúc, giải pháp mặt bằng, tình trạng địa chất – thuỷ
văn của khu vực xây dựng công trình ta chọn giải pháp kết cấu công trình là khung
bê tông cốt thép đổ toàn khối.
c. Phần mái
- Chọn giải pháp mái bê tông cốt thép tạo tạo dốc, độ dốc 2%.
1.2.4 Hạ tầng kỹ thuật:
Sân bãi, đường nội bộ được làm bằng BTCT, lát gách xung quanh toàn ngôi nhà.
Trồng cây xanh, vườn hoa tạo khung cảnh, môi trường cho chung cư.
1.3 ĐÁNH GIÁ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC, KẾT CẤU TRÊN QUAN ĐIỂM
THI CÔNG:
*Về kiến trúc
+ Do công trình xây dựng trên khu đất rộng nên mặt bằng thi công dễ dàng,
giao thông thuận lợi.
+ Với sự hỗ trợ của các thiết bị máy móc thi công hiện đại như: cần trục tháp,
máy bơm bê tông… cho nên việc thi công trở nên dễ dàng. Cho nên ta thấy kiến trúc
hoàn toàn khả thi.
*Về mặt kết cấu
Hiện nay công nghệ thi công bê tông cốt thép đổ tại chỗ ở Việt Nam rất phổ

biến, đối với nhà 11 tầng như thế này thì giải pháp kết cấu khung chịu lực là hợp lý.

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

13

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

PHẦN II

KẾT CẤU
Nhiệm vụ:
Tính toán các phần sau :
+ Sàn tần g điển hình
+ Cầu thang bộ
+ Hồ nước mái
+Khung không gian khung trục 3
+ Dầm dọc trục B
+ Hai phương án móng

Các bản vẽ kèm theo:
+ 01 bản vẽ bố trí thép sàn (KC-01)
+ 01 bản vẽ bố trí thép cầu thang và dầm dọc trục B(KC-02)
+ 01 bản vẽ bố trí thép bể nước mái(KC-03)

+ 04 bản vẽ bố trí thép khung trục 3(KC-04-07)
+ 03 bản vẽ bố trí thép móng (KC-08-10)

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

14

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

CHƯƠNG I

TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN
BÊTÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI – SÀN TẦNG 3
1.1 CHỌN SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN - KÍCH THƯỚC DẦM CHÍNH VÀ
DẦM PHỤ
Trong tính toán không tính đến việc sàn bị yếu do khoan lỗ để treo các thiết bị
kỹ thuật như đường ống điện lạnh thông gió, ống cứu hỏa cũng như các đường ống
đặt ngầm trong sàn.
Tường ngăn phòng (không có dầm đở tường) có thể thay đổi vị trí mà không làm
tăng độ võng của sàn.
1.1.1 Kích thước dầm chính - dầm phụ
- Dầm chính
+ Theo phương ngang và dọc nhà : l = 7.5m
Chọn sơ bộ chiều cao dầm theo công thức sau:

hd 

trong đó:

1
ld
md

( 1.1 )

md - hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
md  8 12 -đối với hệ dầm chính, khung một nhịp;

md  12  16 -đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp;
md  16  20 - đối với hệ dầm phụ;

ld - nhịp dầm.
1 1
 hd =    *750  (62.5  46.87) (cm)
 12 16 

hd= 60cm
1
2

1
4

1
2


1
4

Bề rộng dầm chọn sơ bộ bd  (  )hd  (  )*60  (30  15)cm

(1.2)

Chọn bd = 25 cm
Như vậy dầm chính theo phương ngang và dọc nhà có tiết diện 25*60 cm.
Dầm phụ.
+Nhịp 7.2 m.
 1

1 

hd =    *720  (45  36) (cm)
 16 20 
Choïn hd= 40cm.

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

15

(1.3)

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

1 1
1 1
bd  (  ) hd  (  )* 40  (20  10)cm
2 4
2 4

(1.4)

Chọn bd = 20 cm
+Nhịp 7 m
1

1 

hd =    *700  (43.75  35) (cm)
 16 20 
Choïn hd= 40cm

(1.5)

1 1
1 1
bd  (  ) hd  (  )* 40  (20  10)cm
2 4
2 4


(1.6)

Chọn bd = 20 cm
Tất cả cac dầm phụ chọn tiết diện 200*400
1.1.2 Chiều dày bản sàn
Quan niệm tính: Xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang. Sàn không
bị rung động, không bị dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang. Chuyển vị tại mọi điểm
trên sàn là như nhau khi chịu tác động của tải trọng ngang.
Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Có thể chọn
chiều dày bản sàn sơ bộ theo công thức sau:
hs = 
trong đó

D
*l1
m

(1.7)

D  0.8  1.4 phụ thuộc vào tải trọng, chọn D=1;
m  40  45 đối với bản kê 4 cạnh.
m  30  35 đối với bản loại dầm.

Ta chọn

m = 42 đối với bản kê 4 cạnh
m = 32 đối với bản loại dầm

Dựa vào kích thước đầm đã chọn như trên ta phân loại các ô sàn như sau:
Nếu


l2
 2 : sàn 2 phương
l1
l2
 2 : sàn 1 phương
l1

trong đó: l1 : cạnh ngắn ô sàn và l2 là cạnh dài ô sàn

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

16

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

Bảng 1.1 Phân loại và xác định chiều dày sơ bộ các ô sàn

Ô

Số

l1(m)


l2(m)

bản
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12

lượng
4
4
2
2
2
2
2
2
2
2
4
2


cạnh ngắn
3,500
3,600
3,600
3,600
3,500
3,500
3,600
3,600
3,600
3,600
3,500
3,500

cạnh dài
7,500
6,500
6,500
6,500
6,500
4,300
7,500
7,500
7,500
7,500
7,500
6,500

Loại


l2/l1
2,14
1,81
1,81
1,81
1,86
1,23
2,08
2,08
2,08
2,08
2,14
1,86

1
2
2
2
2
2
1
1
1
1
1
2

sàn
phương
phương

phương
phương
phương
phương
phương
phương
phương
phương
phương
phương

hs(cm)
8,75
9,00
9,00
9,00
8,75
8,75
9,00
9,00
9,00
9,00
8,75
8,75

Để việc tính toán thuận lợi và thi công dễ dàng ta chọn chiều dày sơ bộ ban đầu
tất cả các ô sàn là 10 cm thoả mãn hmin  7cm  hb (đối với nhà dân dụng).

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN


17

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

Kích thước dầm và các ô sàn được thể hiện trong hình 1.1.

200x600

A1

200x400

S11

200x600

S4

200x400

S2

200x400


S8

200x600

S1

200x400

S11

S9

200x400

S7

S6

200x600

200x400

S12

200x600

S3

200x400


S2

200x600

200x600

200x600

200x400

200x600

200x400

200x600
200x600
200x600

S5

200x400

200x600

S10

200x600

200x600


S1

S3

200x600

200x600

S1

200x600

S1

200x600

200x600
200x600
200x600

200x400

200x600

200x400

S11

200x600


200x600

200x600

200x600

S11

200x400

200x600

S5

200x600

S2

200x600

200x400

200x600

S10

200x600

S6


200x400

S9

200x600

200x600

200x400

200x600

200x600
200x600
200x600

200x400

200x400

200x600

B

S12

S7

200x600


S8

200x600

200x600

B1

200x600

200x600

200x600

200x600

C

S3

200x600

200x600

C1

200x400

200x600


200x600

D

S2

200x600

200x600

D1

200x600

200x600

200x600

200x600

200x600

E

A

3

2


1

4

Hình 1.1 Mặi bằng dầm sàn tầng 3
1.2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
*Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737 – 1995 : Tải trọng và tác động –
tiêu chuẩn thiết kế
* Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1, trang 10 – TCVN 2737 - 1995.
* Trọng lượng riêng của các thành phần cấu tạo sàn lấy theo “ sổ tay thực hành kết
cấu công trình” ( TS. Vũ Mạnh Hùng )

1.2.1 Tónh tải
a. Tónh tải do các lớp cấu tạo sàn
GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

18

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo sàn
khác nhau, do đó tónh tải sàn tương ứng cũng có giá trị khác nhau. Các kiểu cấu tạo

sàn tiêu biểu là sàn khu ở (P.khách, P. ăn + bếp, P. ngủ), sàn hành lang và sàn vệ
sinh như sau:

Hình 1.2 Cấu tạo sàn khu ở

Hình 1.3 Cấu tạo sàn khu vệ sinh

Tónh tải tác dụng lên sàn điển hình là tải phân bố đều do các lớp cấu tạo sàn :
(1.8)
g tt  n *  i * hi
với hi : chiều dày các lớp cấu tạo sàn.
 i : khối lượng riêng.
n : hệ số độ tin cậy.
Kết quả tính được trình bày thành bảng 1.2 và bảng 1.3
Bảng 1.2 Tónh tải tác dụng lên ô sàn khu ở do các lớp cấu tạo sàn
3
Các lớp cấu tạo sàn Chiều dày(cm)  (daN/m ) gtc(daN/m2) n gstt(daN/m2)
Lớp gạch ceramic
2000
1,1
1
20
22
Lớp vữa lót
1800
1,3
3
54
70,2
Lớp sàn BTCT

2500
1,1
15
375
412,5
Lớp vữa trát trần
1800
1,3
1,5
27
35,1
Tổng tónh tải tính toán
539,8
Bảng 1.3 Tónh tải tác dụng lên ô sàn khu vệ sinh do các lớp cáu tạo sàn
3
Các lớp cấu tạo sàn Chiều dày(cm)  (daN/m ) gtc(daN/m2) n gstt(daN/m2)
Lớp gạch men
2000
1,1
1
20
22

Lớp vữa lót

3

1800

54


1,3

70,2

Lớp chống thấm

3

2200

60

1,1

66

Lớp sàn BTCT

10

2500

250

1,1

275

1800

1,5
Tổng tónh tải tính toán

27

1,3

35,1
468,3

Lớp vữa trát trần

b. Tónh tải sàn do tường xây trên sàn
GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

19

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

Thông thường dưới các tường thường có kết cấu dầm đỡ nhưng để tăng tính
linh hoạt trong việc bố trí tường ngăn vì vậy một số tường này không có dầm đỡ
bên dưới. Do đó khi xác định tải trọng tác dụng lên ô sàn trọng ta phải kể thêm
trọng lượng tường ngăn, tải này được quy về phân bố đều trên toàn bộ ô sàn.
Được xác định theo công thức :

H *l *
(1.9)
gttt  t t t  n daN / m2



S

trong đó



Ht : Chiều cao tường (m);
lt : chiều dài tường(m);
t : trọng lượng riêng của tường xây;
 t  180daN / m2 khi tường dày 100;
 t  330daN / m 2 khi tường dày 200;

S : diện tích ô sàn có tường(m2);
n : hệ số độ tin cậy.
Kết quả tính được trình bày thành bảng 1.4
Bảng 1.4 Tónh tải tác dụng lên các ô sàn do tường xây trên sàn
Ô

bt

Ht

lt


l1



S

l2

2)

2)

(m

(daN/m

n

q
2)

(daN/m

sàn

(m)

(m)

(m)


S1

0

0

0

3,500 7,500

26,250

180

1,3

0,00

S2

0,1

3,5

6,86

3,600 6,500

23,400


180

1,3

240,10

S3
S4

0,1

3,5

3,600 6,500

23,400

180

1,3

330,75

0,1

3,5

9,45
6,86


3,600 6,500

23,400

180

1,3

240,10

S5

0,1

3,5

6,2

3,500 6,500

22,750

180

1,3

223,20

S6


0

0

0

3,500 4,300

15,050

180

1,3

0,00

S7

0,1

3,5

6,6

3,600 7,500

27,000

180


1,3

200,20

S8

0,1

3,5

4,5

3,600 7,500

27,000

180

1,3

136,50

S9

0,1

3,5

5


3,600 7,500

27,000

180

1,3

151,67

S10

0,1

3,5

3,5

3,600 7,500

27,000

180

1,3

106,17

S11

S12

0,1
0

3,5
0

3,40
0

3,500 7,500
3,500 6,500

26,250
22,750

180
180

1,3
1,3

106,08
0,00

(m)

(m)


1.2.2 Hoạt tải.
Giá trị của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng.
Hệ số độ tin cậy n, đối với tải trọng phân bố đều xác định theo điều 4.3.3 trang 15
TCVN 2737 - 1995:
+ Khi ptc < 200 daN/m2  n = 1.3
+ Khi ptc ≥ 200 daN/m2  n = 1.2
Kết quả tính được trình bày thành bảng 1.5 và 1.6

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

20

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

Bảng 1.5 Hoạt tải tác dụng lên sàn
tc

2

Chức năng phòng

p (daN/m )

n


Phòng ngủ, phòng
WC, bếp
Phòng ngủ, phòng khách
Cầu thang

300
150
150
300

1,2
1,3
1,3
1,2

tt
2
sàn((daN/m )

p

360
195
195
360

Bảng 1.6 Hoạt tải tác dung lên từng ô sàn

S1

S2
S3
S4

360,0
195,0
195,0
195,0

195,0
195,0
195,0
195,0

S5
S6
S7
S8

S9
S10
S11

195,0
195,0
195,0

1.1.3 Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn
Tổng tải trọng tác dụng lên ô sàn gồm tónh tải và hoạt tải, tuỳ vào mỗi ô sàn mà
có giá trị khác nhau.

Đối với bản kê:
(1.10)
P  ( g stt  pstt ).l1.l2 (daN )
Đối với bản loại daàm:

q  ( g stt  pstt )(daN / m 2 )

(1.11)

Nếu 1 ô bản chứa 2 loại phòng có gtt, ptt khác nhau thì phân bố lại cho đều trên
toàn bộ diện tích ô bản theo công thức sau:
ptb 

trong đó:

p1 * s1  p2 * s2
s1  s2

(1.12)

p1 , s1 : tải phân bố trên diện tích s1 ;
p2 , s2 : tải phân bố trên diện tích s2 .

Kết quả được thể hiện trong bảng 1.7

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

21

SVTH : PHẠM XUÂN LONG

LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

Bảng 1.7 Tổng tải trọng tác dụng lên từng ô sàn

Ô sàn

p

tt

tt

gtb
2

S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10

S11
S12

g

T.trọng sau khi phân

tt
t

2

bố lại
2

(daN/m ) (daN/m ) (daN/m )
539,8
0,0
360,0
524,9
240,1
195,0
524,9
330,8
195,0
195,0
524,9
240,1
524,5
223,2

195,0
195,0
539,8
0,0
526,9
200,2
195,0
195,0
526,9
136,5
539,8
151,7
195,0
539,8
106,2
195,0
539,8
106,1
195,0
539,8
0,0
195,0

g

tt
s

p


tt
s

539,8

360,0

765,0

195,0

855,7

195,0

765,0

195,0

747,7

195,0

539,8

195,0

727,1

195,0


663,4

195,0

691,5

195,0

646,0

195,0

645,9

195,0

539,8

195,0

Các ký hiệu dùng trong bảng 1.7
g tbtt - tải trọng phân bố trên ô sàn sau khi phân bố lại do 2 loại tónh tải sàn phòng

và sàn WC;
g ttt - tải trọng phân bố trên ô sàn do tường xây trực tiếp trên sàn;
g stt - tổng tónh tải phân bố trên ô sàn;
pstt - hoạt tải phân bố trên ô sàn.

2.3 CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN CHO TỪNG Ô BẢN SÀN

2.3.1 Sơ đồ tính.
Liên kết của bản sàn với dầm, tường được xem xét theo quy ước sau:
- Liên kết được xem là tựa đơn khi
+ Bản kê lên tường.
+ Bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) mà có hd/hs < 3.
+ Bản lắp ghép.
- Liên kết được xem là ngàm khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn
khối) mà có hd/hs  3.
GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

22

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

- Liên kết là tự do khi bản hoàn toàn tự do.
2.3.2 Sàn kê bốn cạnh.
Gồm các ô sàn : S2, S3, S4, S5, S6, S12.
Khi  =

l2
< 2 thì bản được xem là bản kê, lúc này bản làm việc theo hai
l1

phương (l1, l2 là cạnh ngắn và cạnh dài của ô bản)

* Sàn kê 4 cạnh có liên kết 4 bên là ngàm (sơ đồ 9)
hd
60
40
 3(  6,
 4)  liên kết giữa sàn và dầm là
hs
10
10

Ta thấy tất cả các ô sàn có

ngàm, các ô sàn được tính theo sơ đồ 9 gồm : S2, S3, S4, S5, S6, S12.
M

2

M

II

1

q

M

L1

M

M
M

II

L1

M

I

1

1

M

I

I

L2
q
2

L2
M
M

Ii


2

Hình 1.4 Sơ đồ tính và nội lực trong bản kê
có liên kết 4 cạnh là ngàm
Cắt ô bản theo mỗi phương với bề rộng b = 1m, giải với tải phân bố đều tìm
moment nhịp và gối theo 2 phương.
Môment dương lớn nhất ở giữa bản (áp dụng công thức tính môment của ô bản
liên tục).
Môment ở nhịp theo phương cạnh ngắn l1
(1.13)

M 1  m91 * p

Môment ở nhịp theo phương cạnh dài l2
(1.14)

M 2  m92 * p

Môment âm lớn nhất ở gối:
Môment ở gối theo phương cạnh ngắn l1
MI = k91*P

(1.15)

Môment ở gối theo phương cạnh dài l2
GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

23


SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOÁ 2008-2010

ĐT :NHÀ C16-KHU ĐÔ THỊ TRUNG YÊN – HÀ NỘI

MII = k92*P

(1.16)

2.3.3 Sàn loại dầm
Ô bản sàn được tính theo loại bản dầm khi  

l2
 2 . Gồm các ô sàn S1, S7, S8,
l1

S9, S10, S11.
Ta tính theo từng ô riêng biệt chịu tải trọng toàn phần theo sơ đồ đàn hồi. Cắt 1
dải bề rộng 1m theo phương ngắn để tính nội lực theo sơ đồ dầm liên kết ở 2 đầu.
Các ô sàn có 2 đầu ngàm theo phương cạnh ngắn
Sơ đồ làm việc như sau :

qb
l1
M+

M-


Hình 1.5 Sơ đồ tính nội lực trong bản loại dầm
có 2 đầu ngàm theo phương cạnh ngắn
Cách tính: cắt bản theo cạnh ngắn vơí bề rộng b = 1m để tính như dầm có 2 đầu
ngàm.
- Moment: Tại gối:

Tại nhịp :
trong đó:

qb * l12
12
q *l 2
M+ = b 1
24

M- =

(1.17)
(1.18)

qb = g *b

(1.19)

1.4 TÍNH CỐT THÉP
1.4.1 Vật liệu
- Sử dụng bêtông mác 300  Rn  130daN / cm 2
- Cốt thép nhóm AI  Ra  2300daN / cm 2
 0  0.580


 A0  0.412

1.4.2 Tính toán cốt thép sàn
a. Đối với sàn 1 phương
Tính như cấu kiện chịu uốn có tiết diện b = 100cm, h = 10cm
Choïn a =1.5 cm  h0  10  1.5  9.5cm
Cốt thép sàn được tính theo công thức:
A=

M
 A 0 = 0,412
R *n b * h20

GVHDC: Thầy NGUYỄN VIỆT TUẤN

(1.20)

24

SVTH : PHẠM XUÂN LONG
LỚP :08HXD3 – MSSV : 08B1040344


×