Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tuyen vao 10 Binh Dinh mon Toan 0809

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.19 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span> Đề thi tuyển sinh lớp 10 tỉnh Bình Định SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2008 - 2009 Đề chính thức Môn thi: Toán Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề). Bài 1: (2,0 điểm) a/ So sánh. . 25  9 và. 25  9 1 1  b/ Tính giá trị biểu thức: 2 5 2 5. Bài 2: (1,5 điểm) Giải phương trình: 2x2 + 3x – 2 = 0 Bài 3: (2,0 điểm) Theo kế hoạch, một đội xe vận tải cần chở 24 tấn hàng đến một đại điểm qui định. Khi chuyên chở thì trong đội có 2 xe phải điều đi làm việc khác nên mỗi xe còn lại của đội phải chở thêm 1 tấn hàng. Tính số xe của đội lúc đầu. Bài 4: (3,5 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính BC = 2R, A là điểm chính giữa cung BC 1/ Tính diện tích tam giác ABC theo R 2/ M là điểm di động trên cung nhỏ AC, (M khác A và C). Đường thằng AM cắt đường thằng BC tại điểm D. Chứng minh rằng: a/ Tích AM.AD không đổi b/ Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MCD luôn nằm trên một đường thẳng cố định. Bài 5: (1,0 điểm) Cho –1 < x < 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức y = –4(x2 – x + 1) + 32x – 1  // . 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Đề thi tuyển sinh lớp 10 tỉnh Bình Định. . GỢI Ý Bài 1: (2,0 điểm) a/ 25  9 = 16 = 4 >. 25  9 = 5 – 3 = 2 1 1 2 5 2 5 4  b/ =   4 45 1 2 5 2 5 Bài 2: (1,5 điểm) 2x2 + 3x – 2 = 0 Ta có  = 32 – 4.2.(–2) = 25 > 0. 3  5 1 3  5  ; x2 =  2 2.2 2 2.2. Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1 = Bài 3: (2,0 điểm) Gọi x (xe) là số xe của đội lúc đầu ( x N, x > 2) Số xe khi chuyên chở là x – 2 (xe). 24 24 (tấn), mỗi xe lúc chuyên chở phải chở (tấn) x2 x 24 24 Ta có phương trình: – =1 x2 x Mỗi xe lúc đầu phải chở:. Giải phương trình ta được x1 = – 6 (loại); x2 = 8 (nhận) Vậy lúc đầu đội có 8 xe. Bài 4: (3,5 điểm) 1/ Tính diện tích tam giác ABC: Vì A là điểm chính giữa cung BC nên AO⊥ BC SABC =. 1 1 BC.AO = 2R.R = R2 (đvdt) 2 2. A M B. O. 2/ a/ Tích AM.AD không đổi. 1 1 1 (sđ AB – sđ MC ) = (sđ AC – sđ MC ) = sđ AM = ACM 2 2 2 ADC  ACM ; và CAD chung. Ta có ADC  Hay Nên ACD. AMC. AC AD Hay AM.AD = AC2 = (R 2 )2 = 2R2 (không đổi)  AM AC b/ C/m tâm đường tròn ngoại MCD luôn nằm trên một đường thẳng cố định. Suy ra:. Gọi E là tâm đường tròn ngoại tiếp MCD. Ta có: CED  2.CMD (góc nội tiếp bằng nửa góc ở tâm cùng chắn cung CDS) Mà CMD  B  450 (cùng bù với AMC ) Suy ra CED = 900. Mà EC = ED (bán kính đường tròn ngoại tiếp MCD) Do đó DEC vuông cân tại E Suy ra ECD  450 . Mà ACO  450 nên ACE = 900 Nên CE⊥ AC Mà AC cố định nên CE cố định. Hay tâm đường tròn ngoại tiếp MCD luôn nằm trên một đường thẳng cố định. Bài 5: (1,0 điểm) Ta có y = –4(x2 – x + 1) + 32x – 1 = –(4x2 – 4x + 4) + 32x – 1 2. C. E D.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Đề thi tuyển sinh lớp 10 tỉnh Bình Định = –(4x2 –4x + 1) + 32x – 1 – 3 = –(2x – 1)2 + 32x – 1 – 3. Đặt t = 2x – 1 ta có: y = –t2 + 3t– 3 = –(t – Dấu “=” xảy ra  t = x=. . 3 2 3 3 ) – ≤– 2 4 4. 3 3  2x – 1 = 2 2. 1 5 (loại vì không thỏa mãn điều kiện –1 < x < 1) ; hoặc x =  (thỏa mãn) 4 4. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×