Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an T33 nam 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.84 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Ngày soạn: 21/4/2013 Ngày giảng: T2 - 22/4/2013 Tiết 1: Chào cờ Tiết 3: Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương). Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học. Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 1HS làm bài giải ở nhà -Thực hiện - NX ghi điểm - Học sinh sửa bài 2. Bài mới: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận - Học sinh đọc đề, xác định yêu nhóm đôi cách làm. cầu - Học sinh nêu - Học sinh làm bài vào vở ,1 Học Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 sinh vào bảng nhóm. bức tường + Strần nhà - Scác cửa . Giải Diện tích 4 bức tường phía trong là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) - Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này? Đáp số: 102,5 m2 Bài 2: - Học sinh sửa bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá Tính diện tích xung quanh, diện tích nhân, cách làm toàn phần HHCN..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? - Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? - Thi đua ( tiếp sức ): Đề bài: Một bể nước dạng HHCN có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1m. Hiện bể không có nước. Người ta mở vòi nước cho chảy vào bể, mổi giờ 0,5m3. Hỏi bao nhiêu lâu thì bể đầy? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu . - Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải Giải Thể tích cái hộp đó: 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 ) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Đáp số: 600 cm2 Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương. - Học sinh nêu. - Mỗi dãy cử 4 bạn. Giải Thể tích bể nước HHCN 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3) Bể đầy sau: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ Lắng nghe, ghi nhớ .. Tiết 3: Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Đồ dùng dạy học: Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2 – 3 em đọc thuộc - Học sinh lắng nghe. lòng những đoạn thơ tự chọn( hoặc cả bài thơ) Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi - Học sinh trả lời câu hỏi. về nội dung bài thơ. -Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. GT bài : b Luyện đọc: -Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu. -Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó. -Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. c.Tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1. - Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng. -Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2. -Giáo viên nói với học sinh: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm (điều 11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều. -Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt. -Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3. - Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận. -Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực. -Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào. -Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng)… để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. 3. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài “Sang năm con lên bảy”. - Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài. - Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK. - VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản, …) - Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi. - Điều 10, điều 11. - Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập. - Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. - Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.). - Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất. - Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những bổn phậm của trẻ em. Lắng nghe , ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4: Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được một số luật giao thông Thực hiện đúng luật giao thông II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về giao thông đường bộ, biển báo giao thông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biển báo giao thông Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4 - Bước 1: Giáo viên phát cho mỗi nhóm một số biển báo giao thông. Yêu cầu học sinh thảo luận tìm hiểu nội dung từng biển báo. - Bước 2: Đại diện nhóm lên nói nội dung từng biển báo của nhóm mình. Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Bước 3: Giáo viên kết luận 2. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập - Giáo viên phát phiếu cho học sinh - Học sinh làm bài tập trên phiếu - Gọi lần lượt học sinh đọc bài làm của mình, học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận 3. Hoạt động 3: - Giáo viên cho HS xem một số tranh ảnh về giao thông đường bộ. - Học sinh thảo luận về việc thực hiện an toàn giao thông của người tham gia giao thông. - Học sinh kể về việc bản thân đã thực hiện luật an toàn giao thông. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố dặn dò: Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 22/4/2013 Ngày giảng:T3- 23/4/2013 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình. Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu yêu cầu. - Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. 2. Bài mới : a. GT bài : b. HD HS làm bài tập : - Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích - Sxq , Stp , V hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Học sinh nêu. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. -Trả lời - - Đề bài hỏi gì? -- - Nêu quy tắc tính Sxq ,Stp ,V hình lập phương - Nêu - Học sinh giải vở. và hình hộp chữ nhật. - Học sinh sửa bảng lớp. - NX sửa bài Bài 1: -Học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề. -Chiều cao bể, thời gian bể hết - Đề bài hỏi gì? n nước. - Nêu cách tìm chiều cao bể? - Học sinh trả lời. - Nêu cách tìm thời gian bể chảy hết nước? - Học sinh giải vở. Giải Chiều cao của bể: 1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m) ĐS: 1,5 m Bài 2: - 1 học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nêu. - Đề toán hỏi gì? - Học sinh giải vở. - Nêu cách tìm diện tích toàn phần. Giải Diện tích toàn phần của khối nhựa là:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố ,dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học.. 10 x10 x 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối gỗ là: 10 : 2 = 5 (cm) Diện tích toàn phần của khối gỗ là: 5 x 5 x 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần - Nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe, ghi nhớ.. Tiết 2: Chính tả: (Nghe – viết) TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ “Trong lời mẹ hát”. Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II . Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, - 2, 3 học sinh ghi bảng. đơn vị. - Nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: - 1 Học sinh đọc bài. Hướng dẫn học sinh nghe – viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số - Học sinh nghe. từ dể sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, - Lớp đọc thầm bài thơ. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có lời ru. ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc - Nội dung bài thơ nói gì? - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh đời đứa trẻ. - Học sinh nghe - viết. viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. - Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát - Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau. lỗi. - Giáo viên chấm. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: - Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ - Học sinh làm việc theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> từ. - Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng. Bài 3: - Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ chức. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn? - Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét. -. 1 học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. Lớp làm bài. Nhận xét. - Học sinh thi đua 2 dãy. - Lắng nghe, ghi nhớ.. Tiết 3: Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I . Mục tiêu: Nêu tác hại của việc rừng bị tàn phá. Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của môi trường tự nhiên đối với - Học sinh tự đặt câu hỏi mời học đời sống con người. sinh khác trả lời. - - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: a. GTB: “Tác động của con người đến môi trường sống”. b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát. - -Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trong SGK. - Học sinh trả lời. - Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? - Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. - Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận: nhiều việc khác. - Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc - Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt. r rừng bị tàn phá? - Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do - - Giáo viên kết luận: những vụ cháy rừng. Hoạt động 2: Thảo luận.( KNS) - Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? - HS trả lời - Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí - Phát biểu hhậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,…). - Đóng vai xử lí tình huống - Thực hiện - Giáo viên kết luận: - - Hậu quả của việc phá rừng: - - Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xxuyên. - Đất bị xói mòn. - Động vật và thực vật giảm dần có thể bị iệt diệt vong. Hoạt động 3: Củng cố. - Thi đua trưng bày các tranh ảnh, - Đại diện nhóm trình bày. thông tin vv về nạn phá rừng và hậu quảC - Các nhóm khác bổ sung. của nó. - Lắng nghe, ghi nhớ . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . Tiết 4: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM I. Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, làm quen với các thành ngữ về trẻ em. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. Cảm nhận: Trẻ em là tương lai của đất nước và cần cố gắng để xây dựng đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ , một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh. 2. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài tập - HD HS suy nghĩ trả lời. - Giáo viên chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: - Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các nhóm học sinh thi lam bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. - Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất Bài 4: - Gọi HS đọc YC. - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc KQ.. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học. HĐ của HS -1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.. - Học sinh đọc yêu cầu BT1. - Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ. - Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa tìm được. - Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy khổ to. - Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá nhân – các em điền vào chỗ trống trong SGK. - Học sinh đọc kết quả làm bài. - Học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của bài tập. - Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm.. - Lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 23/4/2013 Ngày giảng: T4 - 24/4/2013 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. Rèn kĩ năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của một số hình. Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nhắc lại một số công thức - 2 HS nhắc lại các công thức tính. tính diện tích, chu vi. 2. Bài mới: STG = a ´ h : 2 - Ôn công thức tính SCN = a ´ b - Diện tích tam giác, hình chữ nhật. - Vtrụ = r ´ r ´ 3,14 ´ h - Thể tích hình trụ, thể tích hình cầu. r × r × r ×3,14 × 4 Vhình cầu = 3 3. Luyện tập: -Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Đề bài hỏi gì? - Muốn tìm ta cần biết gì?. Bài 2:. - Học sinh nhắc lại. Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng. S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch. - Học sinh làm vở. Giải Nửa chu vi mảnh vườn: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn: 50 ´ 30 = 1500 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch: 1500 : 10 x 15 = 2250 (kg) ĐS: 2250 (kg) -Hs thảo luận và làm bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Yêu cầu học sinh đọc đề. - Nhắc lại công thức quy tắc tam giác, hình cchữ nhật. Gợi ý bài 2. - Đề bài hỏi gì? Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Đề bài hỏi gì? - Muốn tính chu vi và diện tích mảnh đất ta làm ntn? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học.. Chu vi đáy của hình hộp đó là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao của hình hộp đó là: 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm -Hs trả lời và làm bài.. Nhắc lại ND. Lắng nghe, ghi nhớ .. Tiết 2: Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ. Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên phải từ giã tuổi thơ, con sẽ có 1 c/s hạnh phúc thật sự do chính 2 bàn tay của con gây dựng lên Thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau đọc luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục - Học sinh lắng nghe. trẻ em. - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài “Sang năm con lên bảy”. a. Hướng dẫn luyện đọc. 1 HS đoc toàn bài - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc học sinh địa phương dễ mắc lỗi phát âm khi từng khổ thơ – đọc 2-3 vòng. đọc, sửa lỗi cho các em. - Học sinh phát hiện những từ ngữ - Giáo viên giúp các em giải nghĩa từ. các em chưa hiểu. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ b.Tìm hiểu bài: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, - Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tìm hiểu bài thơ dựa theo hệ thống câu hỏi trong SGK - Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?. 2 TLCH. - Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và 3,qua thời thơ ấu , không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muôn thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn, vì vậy thế giới của các em thay đổi – trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng cười nói. - 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3. cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy + Con người tìm thấy hạnh phúc hạnh phúc ở đâu? trong đời thật. + Con người phải dành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dể dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích. - Giáo viên chốt lại ý chính: - Học sinh phát biểu tự do. - Điều nhà thơ muốn nói với các em? - Giáo viên chốt: thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay ta gây dựng nên. c. Đọc diễn cảm , học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng - Giọng đọc, cách nhấn giọng, đọc diễn cảm bài thơ. ngắt giọng. Mai rồi / con lớn khôn / Chim / không còn biết nói/ Gió / chỉ còn biết thổi/ Cây / chỉ còn là cây / Đại bàng chẳng về đây/ Đậu trên cành khế nữa/.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chuyện ngày xưa, / ngày xửa Chỉ là chuyện ngày xưa.// - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc -Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành trên, đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài thơ. 3 nhóm. - Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ, - Giáo viên nhận xét tuyên dương. nhóm 3 thuộc cả khổ 3 và 2 dòng thơ cuối. Cá nhân hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Các nhóm nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: Lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP) I. Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép. Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra bài tập học sinh (2 em). - Nêu những thành ngữ, tục ngữ trong bài. - Học sinh nêu. 2. Bài mới: Ôn tập về dấu câu , Dấu ngoặc kép. - Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác - 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu dụng của dấu ngoặc kép. bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép. - Bảng tổng kết vừa thể hiện 2 tác dụng - Học sinh phát biểu. của dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ - 1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm. - Gồm 2 cột: phải gồm mấy cột? - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng. Bài 2: - Học sinh sửa bài. - Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.. chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - Học sinh phát biểu. - Học sinh sửa bài.. Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn văn có - Cả lớp đọc thầm. dùng dấu ngoặc kép. - Học sinh làm việc cá nhân, viết vào nháp. - Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp - Giáo viên nhận xét. nhau. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - Học sinh nêu. - Thi đua cho ví dụ. - Học sinh thi đua theo dãy cho ví - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. dụ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Biết kể một chuyện đã nghe kể hoặc đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. Hiểu ND và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Thấy được quyền lợi và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình, nhà trường và xã hội. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra hai học sinh nối tiếp - HS trả lời. nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét 2. Bài mới: - Kể chuyện đã nghe đã đọc. - Hướng dẫn HS tìm câu chuyện theo yêu -1 HS đọc đề bài. - 1 học sinh đọc gợi ý một trong cầu của đề bài - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác SGK. 1 học sinh đọc truyện tham định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của khảo “Rất nhiều mặt trăng”. Cả lớp đọc thầm theo đề..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. chuyện nói về việc gia đình,nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. 2. chuyện nói về việc trẻ em thhực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường , xã hội. - Truyện”Rất nhiều mặt trăng” muốn nói điều gì?. - Hướng dẫn kể chuyện. - Kể chuyện,đàm thoại, thảo luận.. - Truyện kể về việc người lớn chăm sóc, giáo dục trẻ em. Truyện muốn nói một điều: Người lớn hiểu tâm lý của trẻ em, mong muốn của trẻ em mới không đánh giá sai những đòi hỏi tưởng là vô lý của trẻ em, mới giúp đựơc cho trẻ em. - HS suy nghĩ, tự chọn câu chuyện cho mình. - Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện em chọn kể. - 1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm theo. - Học sinh kể chuyện theo nhóm. - Lần lược từng học sinh kể theo trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ ,kể phần mở đầu, kể phần diễn biến, kể phần kết ,nêu ý nghĩa. - Góp ý của các bạn. - Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung chuyện. - Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, được kể hấp dẫn nhất để kể trước lớp. - Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện. - Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.. - GV Nhận xét ,tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại - Nghe, ghi nhớ câu chuyện cho người thân - Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia. Ngày soạn: 24/4/2013 Ngày giảng:T5 - 25/4/2013 Tiết 1: Toán. MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán). Yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: - Ôn lại các dạng toán đã học. Nhóm 1: Nêu quy tắc cách tìm trung bình - cộng của nhiều số hạng? Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số - trung bình cộng? Nhóm 2: - Học sinh nêu các bước giải dạng tìm 2 - số khi biết tổng và tỉ?. HĐ của HS - Học sinh làm BT ở nhà. 1. Trung bình cộng (TBC) - Lấy tổng: số các số hạng. Lấy TBC ´ số các số hạng.. 2. Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó. B1 : Tổng số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. B4 : Số lớn. 3. Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu Nhóm 3: 2 số đó. - Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - 2 số khi biết tổng và hiệu? B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Giáo viên yêu cầu các học sinh tìm cách khác? Nhóm 4: - Học sinh nêu tự do. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các - bước giải? Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu Nhóm 5: và tỉ 2 số đó. B1 : Hiệu số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. B4 : Số lớn. Dạng toán liên quan đến rút về Nhóm 6: đơn vị.. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm TBC ?. Bài 2: Giáo viên gợi ý.. Học sinh nhắc lại. Học sinh giải vở. Giải Quãng đường 2 giờ đầu đi được: 12 + 18 = 30 (km) Quãng đường giờ thứ 3 đi được: 30 : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ, người đó đi được: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) ĐS: 15 km Giải.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nửa chu vi mảnh đất: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất: 60 – 35 = 25 (m) Diện tích mảnh đất: 35 ´ 25 = 875 (m2) ĐS: 875 m2 - Lắng nghe, ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận – và các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi học sinh. Biết dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài văn rõ ràng, tự nhiên, dùng từ, đặt câu đúng. Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh lập dàn ý. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. GT bài : - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn học sinh hiểu đề bài: - 1 học sinh đọc 3 đề bài đã cho - Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề trong SGK. văn, cùng học sinh phân tích đề – gạch - Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: chân những từ ngữ quan trọng. Cụ thể: mỗi em suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn Bài a) Tả cô giáo, (thầy giáo) đã từng dạy gần gũi, gạch chân dưới những từ ngữ dỗ em. quan trọng trong đề. Bài b) Tả một người ở địa phương. - 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói đề Bài c) Tả một người em mới gặp một lần, văn em chọn. ấn tượng sâu sắc. - 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý Hướng dẫn lập dàn ý. 1(Tìm ý cho bài văn) trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 3, 4 học sinh.. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý. - Hướng dẫn nói từng đoạn của bài văn. - Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học sinh cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần diễn đạt rõ ràng, rành mạch, dùng từ, đặt câu đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng cách so sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn.. - Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm văn nói hấp dẫn nhất. - Giáo viên giới thiệu một số đoạn văn tiêu biểu. - Nhận xét rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - 1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo Người bạn thân. - Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết các đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét, bộc lộ cảm xúc… - Học sinh lập dàn ý cho bài viết của mình – viết vào vở hoặc viết trên nháp. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Các em trình bày trước nhóm dàn ý của mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh. - Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn ý tốt nhất) đọc dàn ý mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - Những học sinh làm bài trên giấy lên bảng trình bày dàn ý của mình. - Cả lớp nhận xét. - Từng học sinh chọn trình bày miệng (trong nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập. - Những học sinh khác nghe bạn nói, góp ý để bạn hoàn thiện phần đã nói. - Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình bày trước lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày miệng đoạn văn trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh phân tích nét đặc sắc, ý sáng tạo, lối dụng từ, biện pháp nghệ thuật. - Lớp nhận xét. - Nghe. Tiết 3: Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá. Nắm rõ ảnh hưởng của con người đến đất trồng, sự gia tăng dân số. Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Tác động của con người đến môi -Học sinh tự đặt câu hỏi,mời bạn khác trường rừng, trả lời. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Tác động của con người đến môi trường đất. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn . hình 1 và 2 trong SGK. - Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? - Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát. - Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay -Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ đổi là do dân số ngày một tăng nhanh. thực t tế qua các câu hỏi gợi ý sau: - Học sinh trả lời. -Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. -Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu - Phân tích các nguyên nhân dẫn đến cầu độ thị hoá,cần phải mở thêm hoặc sự thay đổi đó. mở rộng -Giáo viên kết luận: Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. - Con người đã làm gì để giải quyết Hoạt động 2: Thảo luận.( KNS) Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích - Xử lí thông tin để biết nguyên nhân đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn? đđất bị thu hẹp. Người nông dân ở địa phương bạn đã Trình bầy suy nghĩ, ý tưởng để tuyên làm gì để tăng năng suất cây trồng? truyền bảo vệ môi trường đất nơi bạn Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi đang sinh sống..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Kết luận: Hoạt động 3: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. 3.Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét tiết học.. trường đất trồng? Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - 2 Hs đọc Lắng nghe, ghi nhớ.. Ngày soạn: 25/4/2013 Ngày giảng:T6- 26/4/2013 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán. Giúp học sinh có kĩ năng giải toán. Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa bài tập về nhà. - Ôn tập về giải toán. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình - Diện tích hình tam giác. tam giác, hình thang. S=a´b:2 - Diện tích hình thang. Bài 1: S = (a + b) ´ h : 2 Giải Gọi SCED là 2 phần SABCE là 3 phần Vậy SABCD là 7 phần Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị 1 phần: 13,6 : 1 = 13,6 (m2) Diện tích ABCD là: 13,6 ´ 7 = 95,2 (m2) ĐS: 95,2 m2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 B1 : Tổng số phần bằng nhau bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và B2 : Giá trị 1 phần tỉ. B3 : Số bé B4 : Số lớn Giải Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 (phần) Giá trị 1 phần 35 : 7 = 5 (học sinh) Số học sinh nam: 5 ´ 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ: 4 ´ 5 = 20 (học sinh) ĐS: Nam 15 học sinh Nữ 20 học sinh - Học sinh tự giải. Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng 75 km tiêu thụ bao nhiêu lít toán rút về đơn vị. xăng Giáo viên gợi ý: 100 km : 12 lít xăng - Đề bài hỏi gì? 75 km : ? lít xăng - Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ Chạy 75 km thì cần: khi chchạy 75 km? 75 ´ 12 : 100 = 9 (lít) ĐS: 9 lít - Thảo luận nhóm để thực hiện. 3. Củng cố,dặn dò: - Sửa bài. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học : Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài mới: Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Đề bài: Chọn một trong các đề sau: a.Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. b.Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng …) c.Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. 3. Học sinh làm bài: Phương pháp: Thực hành.. - 3 học sinh đọc lại 3 đề văn. - Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. - Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh. - Nghe, ghi nhớ - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM. I. Mục tiêu: Tìm được các châu lục, đại dương và nước Vệt Nam trên bản đồ thế giới. Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện ( vị trí địa lý, đặc điểm thiên nhiên), dân cư hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu A, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu đại Dương, châu Nam Cực. Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên. Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GD hs ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Hà Giang. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. GT bài : - Ghi tên bài lên bảng. b.HD HS ôn tập: HĐ 1:Làm việc cả lớp : - Gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ. - Nêu tên trò chơi: “Đối đáp nhanh”. - HD HS cách chơi: Em số 1 ở N1 nói tên một dãy núi, một con sông hoặc một đồng bằng đã học; em số 1 ở N2 có nhiệm lên chỉ trên bản đồ đối tượng địa lí đó. Nếu em này chỉ đúng thì được 2 điểm. Nếu em này chỉ sai hoặc không chỉ được thì 1HS khác trong nhóm có thể chỉ giúp, chỉ đúng thì được 1 điểm, nếu chỉ sai thì không được điểm. Sau đó em số 1 ở N2 được nói tên 1 đối tượng địa lí, em số 2 ở N1 phải chỉ trên bản đồ đối tượng đó. Trò chơi cứ tiếp tục như thế cho đến HS cuối cùng. - Cho HS chơi. - Quan sát và tổng kết cuộc chơi. HĐ 2: (Làm việc theo nhóm) Nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu nh BT 2, SGK) - YC các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dơng những nhóm thảo luận tốt. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài.. HĐ của HS - 1- 2 HS nêu.. - Nghe. - Một số HS chỉ bản đồ. - Nghe. - Theo dõi.. - Tham gia chơi theo hướng dẫn của GV.. - Thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, đánh giá.. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 4:. Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×