Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

tuan 31 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.35 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 (15– 19/4/2013) Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ang- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân cam- pu- chia. * Mục tiêu riêng: - GDMT : HS có ý thức bảo vệ các công trình kiến trúc cổ. II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có ) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ : Dòng sông mặc áo - Gọi HS lên bảng đọc bài trả lời câu hỏi. - 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của - GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung. bài thơ. 3 – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam- pu- chia, thăm một công trình kiến HS nhắc lại tựa bài trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me đó là Ang – co Vát . b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc GV chia đoạn: 3 đoạn ( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ) - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : 2 dòng đầu - Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? * Đoạn 2 : Tiếp theo … kín khít như xây gạch vữa. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. Hs luyện đọc theo nhóm đôi -Hs thi đọc theo nhóm đôi - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . -HS đọc đoạn 1 - Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam -pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. -HS đọc đoạn 2. - Khu đền chính được xây dựng kì công như + Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng thế nào ? hành lang dài gần 1500 mét. + Có 398 gian phòng. - Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ngoài bằng đá nhẵn. - Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , * Đoạn 3 : phần còn lại. đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như ? xây gạch vữa. -HS đọc đoạn 3 - Vào lúc hoàng hôn Ang – co Vát thật huy hoàng . + Anh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền . + Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt . GDBVMT : Theo em con người cần làm gì + Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh để gìn giữ các công trình có giá trị ? chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách . -Nêu NDC của bài ? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm. - con người cần có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, ..... * Nội dung: Ca ngợi Ăng-co Vát –một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-phu-chia.. - GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn….từ -3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài các ngách.. -GV nhận xét, ghi điểm -1HS đọc lại 4 – Củng cố HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi -GV cho Hs nêu lại nội dung bài -GV giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người 5. Dặn dò - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . -Hs nêu lại nội dung bài - Lắng nghe - Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... TOÁN THỰC HÀNH ( TIẾP THEO ) I - MỤC TIÊU : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. II CHUẨN BỊ: Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) Phiếu thực hành (trong VBT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. ổn định 2. Bài cũ: Thực hành GV yêu cầu HS làm bài tập 1/159. GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Thực hành ( TT ) A. GV giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ ( VD SGK ) Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 Gợi ý thực hiện: Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm) Đổi 20 m = 2000 cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) -GV cho HS vẽ vào vở đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH hs hát - 2HS thực hành theo yêu cầu của GV. HS nhắc lại tựa bài. -HS vẽ A. B. 5cm. Tỉ lệ: 1:400 B. Thực hành: Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . GV yêu cầu HS tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ, tỉ HS thực hành lệ 1: 50 - YCHS làm vở -HS làm vào vở Đổi 3m = 300 cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. A B 6cm Tỉ lệ 1 : 50 - GV chấm bài nhận xét. Bài 2: ( Dành cho HS kha, giỏi) - HS tự làm bài rồi nêu kết quả Bài làm Đổi 8 m = 800 cm 6 m = 600 cm Chiều dài của hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4 ( cm ) - GV theo dõi, giúp đỡ. Chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3 ( cm ) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm. A 4 cm B 3 cm C. D.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Củng cố: -GV cho Hs nêu lại nội dung bài học -GV giáo dục HS ham thích học toán 5 Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên -Nhận xét tiết học.. Tỉ lệ 1: 200 - HS nêu. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: NGHE LỜI CHIM NÓI PHÂN BIỆT: L/N , THANH HỎI/THANH NGÃ I - MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể loại 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2 b * Mục tiêu riêng: GDMT : Cảm nhận vẽ đẹp ,có ý thức bảo vệ môi trường cho quê hương mình. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1. Ổn định: HS hát 4 phút 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai - 2 HS thực hiện theo yêu cầu, dưới lớp tiết trước. viết bảng con. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Nghe lời chim nói 1 phút Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe-viết: Nghe lời chim nói Phân biệt: l/n hoặc thanh hỏi/thanh ngã 5 phút Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. HS theo dõi trong SGK Học sinh đọc thầm đoạn chính tả HS đọc thầm -Nêu nội dung của bài thơ. -Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những thay đổi của đất nước.. 14 phút. -GDBVMT : Giáo dục học sinh yêu quê hương mình bằng những việc làm cụ thể. Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.. HS viết bảng con. HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> T/G 3 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 8 phút HS đọc yêu cầu bài tập 2b. Giáo viên giao việc Cả lớp đọc thầm Cả lớp làm bài tập HS làm bài cá nhân HS trình bày kết quả bài tập HS trình bày kết quả bài làm. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố,: HS ghi lời giải đúng vào vở. 3 phút GV cho HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - HS nhắc lại 5. Dặn dò 1 phút -GV giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết -HS lắng nghe - Chuẩn bị tiết 32. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I- MỤC TIÊU: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- nít, khí ô- xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 122,123 SGK. -Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nhu cầu về không khí của thực vật -Nhu cầu về không khí của thực vật như thế -HS trả lời nào? - Người ta ứng dụng kiến thức này ra sao? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: “Trao đổi chất ở thực vật” Hoạt động1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. -HS nhắc lại tựa bài. *Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì phải lấy vào từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống. +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật +Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> có thể sống được hay không ? -Yêu cầu hs qua sát hình 1 trang 122 SGK. -Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.. không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động vật, thực vật đều không thể sống được. -Quan sát và thực hiện các yêu cầu: +Kể tên những gì được vẽ trong hình. +Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây(ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình. +Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung. +Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi. +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường -Quá trình trên gọi là gì? khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi vật ? chất của thực vật. +Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường Kết luận: khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất Thực vật pải thường xuyên lấy từ môi trường khoáng khác. các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất -HS lắng nghe khoáng khác….Quá trình đoá được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường. Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật * Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và sơ đồ thức ăn ở thực vật +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở TV diễn ra như thế nào ? -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: +Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải thế nào ? ra khí các-bô-níc. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi khoáng khác. thức ăn ở thực vật và giảng bài. -Quan sát, lắng nghe. +Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bôníc như người và động vật. Cây đã lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của - Lắng nghe cây, đồng thời thải ra khí các-bô-níc. Cây hô.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hấp suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các-bô-níc để nuôi cây. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4. -Phát giấy cho từng nhóm. -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. -Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ -Gọi các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.. -HS HĐ nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. -Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày - các nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe Sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật Lấy vào Thải ra Khí ô-xi. 4. Củng cố, Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở thực vật”? -GV cho HS nêu lại nội dung bài GV giáo dục Hs có ý thức trồng và bảo vệ chăm sóc cây xanh 5 Dặn dò: Dặn HS về xem lại bài Chuẩn bị bài sau: Động vật cần gì để sống? Nhận xét tiết học.. Thực vật. khí các-bô-níc. Sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật Hấp thụ ASMT Thải ra Khí cácBô-nic Khí ô-xi Thực Nước vật Hơi nước Các chất Khoáng. Các chất khoáng khác. -HS trả lời -HS nêu lại nội dung bài. - Lắng nghe Rút kinh nghiệm ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2013 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU : - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp giá trị của chữ số phụ thuôc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II CHUẨN BỊ: III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: HS hát 2.KTBC: Thực hành (tt) GV yêu cầu HS làm bài tập 1/ 159. - 2HS lên bảng làm bài theo YC của GV. Đổi 3m = 300 cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. A B 6cm GV nhận xét, ghi điểm Tỉ lệ 1 : 50 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1: -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên. -1 HS làm bài phiếu lớn, HS cả lớp làm bài vào PHT. Hoàn thành bảng như sau: -GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết một số các số khác và viết lên bảng một số các số khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo của số. Bài tập 2: ( Dành cho HS khá, giỏi) - HS tự làm và nêu KQ 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 - GV theo dõi, giúp đỡ HS. 20 292 = 20000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100000 + 90000 + 900 + 9 Bài tập 3. -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào? Trong -Nêu: mỗi lớp có những hàng nào? +Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. +Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. +Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. a).Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ -4 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS chữ số 5 thuộc hàng nào,lớp nào ? (Làm việc đọc và nêu về một số. Ví dụ: cá nhân 2 phút) +67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tám. - Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. - HS tự làm bài. b). ( Dành cho HS khá, giỏi) - Ví dụ: +1 379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi chín – Giá trị của chữ số 3 là 300 vì nó ở hàng trăm lớp đơn - Gv YCHS nêu KQ vị. Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và -HS làm vở. trả lời. -GV lần lượt hỏi trước lớp: a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. minh hoạ. b).Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao ? b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0. c).Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao ? c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. - GV chấm bài, nhận xét. Bài tập 5: ( Dành cho HS khá, giỏi) - HS tự làm bài nêu kết quả. - GV nhận xét cá nhân. a). 67, 68, 69 ; 798, 799, 800 ; 999, 1000, 1001 b). 8, 10, 12 ; 98, 100, 102 ; 998, 1000, 1002 c). 51, 53, 55 ; 199, 201, 203 ; 997, 999, 1001 4.Củng cố-: -Gv cho HS nêu lại nội dung ôn tập -HS nêu lại nội dung ôn tập -GV giáo dục HS có ý thức chăm học và ham thích học toán 5. Dặn dò - Lắng nghe -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I - MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ ( ND Ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ cho câu( BT 1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trang ngữ( BT2). * Mục tiêu riêng: HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ ( BT2). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập). III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. KTBC: Câu cảm -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Các em đã được học về thành phần CN và VN trong câu. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một thành phần nữa của câu. Đó là thành phần trạng ngữ. Trạng ngữ là gì ? Làm thế nào để biết được trang ngữ trong câu, các em sẽ cùng đi vào tìm hiểu bài học. b). Phần nhận xét: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả so sánh. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. -Lời giải đúng: +Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ tinh thần ham học hỏi. Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? hoặc: Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng ? -Câu hỏi cho phần in nghiêng sau này là Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? * Bài tập 3: -Cách làm tương tự như BT1. -Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS hát -HS nêu nội dung cần ghi nhớ ở tiết Luyện từ và câu trước.. -HS lắng nghe.. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt phát biểu ý kiến, -Lớp nhận xét. - HS theo dõi. -HS đọc yêu cầu BT HS làm việc theo hướng dẫn -HS theo dõi. -HS đọc yêu cầu -HS làm việc và trình bày kết quả -HS lắng nghe. -3 HS đọc ghi nhớ.. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ? -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày.. -HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã cho. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét.. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ): a). Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. b). Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. c). Từ tờ mờ sáng, cô Thảo … vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cho HS làm bài vào vở. -HS viết đoạn văn có trạng ngữ. (HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ). -Cho HS trình bày đoạn văn. -Một số HS đọc đoạn văn viết. -GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay. -Lớp nhận xét. 4. Củng cố,: -GV cho HS nêu lại ghi nhớ -GV giáo dục HS biết sử dụng trạng ngữ phù HS nêu lại ghi nhớ hợp khi đặt câu, viết văn Dặn dò -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chôn cho câu -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần Lợi dụng thời đó Nguyễn Anh huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, nguyễn Anh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long Hoàng đế, định đô ở Phú Xuân( Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc…) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2.Bài cũ: Vua Quang Trung trọng dụng người tài - Vua Quang Trung đã có những chính sách gì - HS trả lời về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? -Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? - Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nhà Nguyễn thành lập - Hs nhắc lại tựa bài Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Yêu cầu HS thảo luận: Nhà Nguyễn ra đời HS thảo lận, trình bày vào hoàn cảnh nào? => Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Anh đã đam quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn . -HS theo dõi - Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn . -Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Gia Long, chọn Huế làm kinh đô.Từ năm 1802 Anh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các Long Minh Mạng,Thiệu Trị,Tự Đức . đời vua nào ? Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức) HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua -Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của -Bộ luật Gia Long. mình bằng bộ luật hà khắc nào? - Kẻ mưu phản và cùng mưu bị xử lăng trì -Nêu một số ý chính của bộ luật. +16 tuổi trở lên bị chém đầu + 15 tuổi trở xuống làm nô tì +Tài sản bị tịch thu => Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều -Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia chính sách để tập trung quyền hành trong tay và sẻ quyền lợi của mình cho ai? bảo vệ ngai vàng của mình . -Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm? 4.Củng cố: -Vua làm - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK -HS trả lời các câu hỏi trong SGK -GV giáo dục HS ham tìm hiểu về lịch sử 5.Dặn dò - Lắng nghe -Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn -Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế. -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2013 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO ) I - MỤC TIÊU : - So sánh được các số có đến 6 chữ số. - Biết sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. II CHUẨN BỊ: III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: HS hát 2.KTBC: Ôn tập về số tự nhiên -GV 2 HS lên bảng làm bài tập 4b,c/160 -2 HS thực hiện YC , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0. c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. b).Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1: a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết -Yêu cầu HS tự làm bài. dấu so sánh vào chỗ trống. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột trong bài, HS cả lớp làm bài vào PHT 989 < 1321 27 105 > 7985 34 579 < 34 601 -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách 150 482 > 150 459 điền dấu. - HS tự làm bài tập, nêu cách làm -GV nhận xét và cho điểm HS. 8300 : 10 = 830 72 600 = 726 X 100.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 1: b) ( Dành cho HS khá, giỏi) - GV nhận xét cá nhân.. - 1 HS đọc. -Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -HS làm bài theo nhóm bàn và trình bày KQ a). 999, 7426, 7624, 7642 b). 2476; 2490; 2518; 4270. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS làm nhóm, trình bày.. - HS đọc yêu cầu - HS làm làm bài vở * Từ lớn đến bé: -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp a) 10261 ; 1590; 1567; 897 xếp của mình. b) 4270; 2518; 2490; 2476 -GV nhận xét câu trả lời của HS. -HS tự làm bài. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a) là chữ số 0 ; 10; 100 -Tiến hành tương tự như bài tập 2. … - Cho HS làm bài vào vở - HS tự làm bài và nêu KQ -57 nhỏ hơn x, x nhỏ hơn 62. -x là số chẵn. -x phải thỏa mãn hai điều kiện: - GV chấm bài, nhận xét +x lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62. +x là số chẵn. Bài tập 4: ( Dành cho HS khá, giỏi) -HS làm bài: +Các số chẵn lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là 58, 59, - GV nhận xét cá nhân. 60, 61. +Trong các số trên có 58, 60 là số chẵn. Bài tập 5: ( Dành cho HS khá. giỏi) Vậy x = 58 hoặc x = 60. -Làm bài vào vở b) x là số lẻ: 59; 61 c) x là số tròn chục: 60 - HS nêu lại nội dung ôn tập - Gv theo dõi, giúp đỡ. - Lắng nghe - Nhận xét cá nhân. 4.Củng cố -GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập -GV giáo dục HS ham thích học toán và có ý thức cẩn thận khi làm bài 5.Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (TT) -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Tranh , ảnh chuồn chuồn. - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: GV cho HS hát 2 – Bài cũ : Ăng – co Vát -Kiểm tra 2 HS. - HS đọc bài trả lời câu hỏi: * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ * Ăng-co Vát là công trình kiến trúc và điêu khắc bao giờ ? tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII. * “Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng, * Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có … từ các ngách”. gì đẹp ? -GV nhận xét và cho điểm, NX chung 3 – Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài -HS nhắc lại tựa bài - Bài đọc hôm nay “ Con chuồn chuồn nuớc” là một bằng chứng : một con chuồn chuồn nước thật bé nhỏ và quen thuộc , nhưng dưới ngòi bút miêu tả tài tình , đầy phát hiện của nhà văn Nguyễn Thế Hội , nó hiện lên trước mắt chúng ta – vẫn đúng là nó như chúng ta thường thấy – nhưng thật đẹp và mới mẻ . Các em hãy đọc bài văn để thấy được nghệ thuật miêu tả của tác giả. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc -GV chia đoạn: 2 đoạn ( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ) - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. -HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn tron g nhóm đôi -HS thi đọc theo nhóm - Gọi đại diện nhóm thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. - 1,2 HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . -HS đọc đoạn 1 + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. * Đoạn 1 : … như còn đang phân vân + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. - Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của những hình ảnh so sánh nào ? nắng mùa thu. + Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. - Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ tinh “ vì.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn là những hình ảnh rất đẹp. - Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu hoặc Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về màu vàng của thân , độ rung nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn . Cũng vì đó là cách so sánh rất mới lạ , rất hay : so sánh màu vàng của thân chuồn chuồn vời màu của nắng , so sánh độ rung của cánh với tâm trạng phân vân của con người . -HS nhắc lại -HS đọc đoạn 2 - Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồ nước. Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê thật đẹp và sinh động. - HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh mông và gợn sóng ….cao vút.. => Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. * Đoạn 2 : Còn lại - Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay ? - Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua bài văn như thế nào ? + Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước. Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước mênh mông, luỹ tre rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, đàn cò đang bay, bầu trời xanh trong và cao vút. Tất cả những từ ngữ, hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước, quê hương . => Ý đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay. => Nêu đại ý của bài ? d – Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao….phân vân .. - Lắng nghe. -HS nhắc lại Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. -HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài -1HS đọc lại - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. HS nêu lại nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giọng đọc ngạc nhiên, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn Lắng nghe -GV nhận xét, ghi điểm 4 – Củng cố -GV cho HS nêu lại nội dung bài - GV giáo dục HS HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp, yêu đất nước Việt Nam. 5.Dặn dò - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . Chuẩn bị:Vương quốc vắng nụ cười(Phần1 ). - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I – MỤC TIÊU: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của con vật trong đoạn văn ( BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp ( BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Điền vào giấy tờ in sẵn GV cho HS đọc laị bài tiết trước GV yêu cầu -HS đọc về làm lại GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm trước, các em đã tập -HS lắng nghe. quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập quan sát các bộ phận của con vật, tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. * Bài tập 1, 2: -HS đọc kĩ đoạn Con ngựa -Cho HS đọc yêu cầu của BT. + HS làm bài cá nhân. -GV giao việc. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Cho HS làm bài. -Lớp nhận xét. -Cho HS trình bày bài. Từ ngữ miêu tả -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: - to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp Các bộ phận - Hai tai - ươn ướt, động đậy hoài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bờm - Ngực - Bốn chân - Cái đuôi * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật.. - trắng muốt - được cái rất phẳng - nở - khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất - dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái -1 HS đọc. -HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2). -Một số HS đọc kết quả bài làm. -Lớp nhận xét.. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét , ghi điểm - HS nêu 4. Củng cố,: -GV cho HS nêu lại nội dung tiết học -GV giáo dục HS yêu thích con vật 5.Dặn dò : - Lắng nghe -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận của con vật. -Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở tiết sau (tuần 32). -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 17 tháng 4 năm 2013 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO ) I. MỤC TIÊU : - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. II CHUẨN BỊ: III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định: 2.KTBC: Ôn tập về các số tự nhiên -GV gọi HS lên bảng 2b; 3/161. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 2b). 2476; 2490; 2518; 4270 3a) 10261 ; 1590; 1567; 897 3b) 4270; 2518; 2490; 2476. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: -HS lắng nghe. a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các dấu hiệu chia hết đã học. b).Hướng dẫn ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài -YCHS làm nhóm và trình bày KQ GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS đọc đề bài -HS làm theo nhóm bàn và trình bày KQ a). Số chia hết cho 2 là 7362, 2640, 4136. Số chia hết cho 5 là 605, 2640. b). Số chia hết cho 3 là 7362, 2640, 20601. Số chia hết cho 9 là 7362, 20601. c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640. d). Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605. e). Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605, 1207. - HS giải thích rõ cách chọn số của mình. -HS khác nhận xét. HS đọc đề bài, -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách -HS làm việc cá nhân và thi đua ( 2 nhóm , chọn số của mình. mỗi nhóm 4 HS) -GV nhận xét và chốt KQ đúng. Bài tập 2: -Cho HS đọc đề bài - YCHS làm cá nhân và thi đua trước lớp.. a). 2 52 ; 5 52 ;. 8 52. b). 1 0 8 ; 1 9 8 c). 92 0 d). 25 5 -Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả làm bài của bạn.. -1 HS đọc -x phải thỏa mãn: -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền  Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. của mình.  Là số lẻ. Bài tập 3:  Là số chia hết cho 5. -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia -Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. kiện nào ? -HS làm vở -Đó là số 25. -x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy ? - HS tự làm bài tập, nêu kết quả. -Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và Các số đó là: 250, 520. nhỏ hơn 31. - HS tự làm bài tập. -Yêu cầu HS trình bày vào vở. Bài giải -GV chấm bài, nhận xét. -Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là số chia hết cho 3. Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số - GV nhận xét cá nhân. cam là số chia hết cho 5. Bài 5: ( Dành cho HS khá, giỏi) -Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV theo dõi, nhận xét cá nhân. HS nêu lại dấu hiệu chia heat cho 3; 2; 5; 9 4.Củng cố: - GV cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3; 2; 5; 9 Lắng nghe -GV giáo dục HS ham thích học toán 5 Dặn dò -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tap thêm và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I - MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời CH ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước( BT3). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng lớp viết : Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ). Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ). Ba băng giấy – mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập ) Bốn băng giấy – mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập) III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: HS hát 2. KTBC: Thêm trạng ngữ cho câu -Kiểm tra 2 HS. -2 HS lần lượt đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ. -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tác dụng và đặc điểm nơi chốn trong câu, nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn, thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. b). Phần nhận xét: * Bài tập 1: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng -GV giao việc: Trước hết các em tìm CN ngữ trên bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> và VN trong câu, sau đó tìm thành phần -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. trạng ngữ. -HS chép lời giải đúng vào vở. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên. -HS theo dõi -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: a). Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng. b). Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. * Bài tập 2: GV cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được -Cách tiến hành tương tự như BT1. -HS thực hiện theo hướng dẫn -HS trình bày kết quả -Lời giải đúng: a). câu hỏi cho trạng ngữ ở câu a là: Mấy -HS theo dõi cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ? b). Câu hỏi trạng ngữ ở câu b là: Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu ? c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc ghi nhớ. -GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học - HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ. thuộc nội dung ghi nhớ. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -GV cho HS làm bài vào PHT -HS đọc yêu cầu GV HS nhận xét HS làm bài vào PHT GV chốt: -HS trình bày kết quả -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu: +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp -HS theo dõi một hàng ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: -3 HS làm bài trên bảng. a). Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công -Lớp nhận xét. việc gia đình. b). Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và -HS lắng nghe hăng hái phát biểu. c). Ngoài vườn, hoa đã nở. * Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -1 hS đọc, lớp đọc thầm theo. -Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -HS làm bài cá nhân vào vở -GV chấm, chữa bài -4 HS lên làm trên bảng phụ . -GV nhận xét và chốt lại những bài làm -Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh. đúng. VD: -4 em trình bày bài làm của mình. +Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. -Lớp nhận xét. +Trong nhà, mọi người đang nói chuyện vui vẻ. -HS theo dõi +Trên đường đến trường, em gặp bác em. +Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 4. Củng cố,: -GV cho HS nêu lại ghi nhớ -GV giáo dục HS biết vận dụng trạng ngữ - HS nêu lại ghi nhớ chỉ nơi chốn trong đặt câu, viết văn 5.Dặn dò -Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ - Lắng nghe chỉ nơi chốn và viết vào vở. -CBB: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... KHOA HỌC ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I- MỤC TIÊU: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. *GDMT: HS có ý thức chăm sóc vật nuôi ở gia đình và trong tự nhiên. *GDKNS: - KN làm việc nhóm - KN quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. II – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . 1 PP : Phương pháp dạy học nhóm . 1 .KT : Động não, trình bày ý kiến cá nhân . III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 124,125 SGK. -Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. .KTBC: Trao đổi chất ở thực vật -GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật. -Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài: Động vật cần gì để sống? +Thực vật cần gì để sống ? +Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào để chứng minh được thực vật cần nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng để sống và phát triển bình thường ? Trong TN mà các em vừa nêu, các cây chia làm 2 nhóm +4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi cây ta cho thiếu từng yếu tố. +1 cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây sống. * Ở bài Động vật cần gì để sống ? Chúng ta cũng tiến hành theo cách đó để tự nghiên cứu, tìm ra những điều kiên cần cho sự sống của động vật. *Hoạt động 1:Mô tả thí nghiệm *Mục tiêu: HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. * PP dạy học nhóm/ Động não -Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. -Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ? +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào? GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát -HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ.. +Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng để sống. +Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm trên 5 cây đậu; 1 cây được trồng và cung cấp đầy đủ các điều kiện cần: nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng thấy cây sống và phát triển bình thường; 4 cây còn lại, mỗi cây cung cấp thiếu 1 điều kiện nên chỉ trong một thời gian cây đã chết hoặc phát triển không bình thường. -Lắng nghe.. -HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. -HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận.. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. +Các con chuột trên có những điều kiện sống -Lắng nghe. nào giống nhau ? +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và +Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều hộp giống nhau. đó ? +Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước. +Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. +Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được. +Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi +TN các em vừa phân tích để chứng tỏ điều nó được đặt trong góc tối. gì ? - Biết xem động vật cần gì để sống. +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật +Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh cần có những điều kiện nào ? sáng, thức ăn. +Trong các con chuột trên, con nào đã được +Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cung cấp đủ các điều kiện đó ? cấp đầy đủ các điều kiện sống. -Lắng nghe. -Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao ? Chúng ta cùng phân tích để biết. *HĐ 2:Điều kiện cần để ĐV sống và phát triển bình thường *Mục tiêu: Nêu những điều kiện để ĐV sống và phát triển bình thường * PP dạy học nhóm/ Trình bày ý kiến cá nhân -Tổ chức cho HS hoạt động 4 HS/ nhóm -Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ? GV đi giúp đỡ các nhóm. - Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm -ĐD các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV sung. kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng. +Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định. +Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> +Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. +Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. +Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. +Để ĐV sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. +Động vật sống và phát triển bình thường cần - không săn bắn động vật hoang dã, thú quí hiếm phải có những điều kiện nào ? -HS lắng nghe GDBVMT :Theo em chúng ta cần làm gì để các động vật quí hiếm không bị tiệt chủng ? -GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu -HS trả lời ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 4/.Củng cố: -Hỏi: Động vật cần gì để sống ? -GV giáo dục HS Có khả năng áp dụng những -Lắng nghe kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà. 5.Dặn dò: -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( TIẾT 2 ) I - MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. GDBĐ: + Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo. vùng biển đảo. + Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. * BVGDMT: HS có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * GDKNS: -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . 1 . PP : Thảo luận nhóm , đóng vai 2 . KT : Trình bày 1 phút , kĩ thuật trình bày ý kiến cá nhân , KT: hoàn tất một giao nhiệm vụ. III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : - SGK - Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .. HS : - SGK IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định: HS hát 2 – Kiểm tra bài cũ : Bảo vệ môi trường (T1) - Vì sao cần phải bảo vệ môi trường ? HS trả lời - Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? GV nhận xét, tuyên dương 3 – 3. Bài mới : a - Hoạt động 1 : - GV giới thiệu bài: - Những việc làm, hàng động nào được coi là BVMT xanh, sạch, đẹp? - HS trả lời - Em hoặc những người xung quanh em đã làm những việc gì để góp phần giữ gìn môi - HS trả lời trường xanh, sạch, đẹp? b - Hoạt động 2 : Tập làm nhà“ Tiên tri” ( Bài tập 2, SGK ) * Mục tiêu: HS biết dự đoán cách xử lý phù hợp trong một số tình huống nhằm bảo vệ môi trường * PP thảo luận nhóm / . KT hoàn tất một giao nhiệm vụ - GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với tìm cách xử lí. môi trường, với con người, nếu: - HS thảo luận nhóm đôi. ịNhóm 1 :a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo cá, tôm. luận. ịNhóm 2 :b/. Sử dụng thuốc bảo vệ TV không - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến . đúng quy định. ịNhóm 3 :c/. Đốt phá rừng. ịNhóm 4 :d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. ịNhóm 5 :đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. ịNhóm 6 :e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng -HS theo dõi đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước . c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ … d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết . đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn ). e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí . SDNLTK&HQ và GDBVMT: Vì sao chúng ta phải biết bảo vệ môi trường? - BVMT là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với MT; duy trì bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tất cả vì cuộc sống của con người hôm nay và c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em mai sau. 2( Bài tập 3 , SGK ) *Mục tiêu: HS biết những việc nên làm và không nên làm để BVMT. * PP thảo luận nhóm / . KT trình bày ý kiến cá nhân -GV nêu yêu cầu bài tập 3. - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và - Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm tìm cách xử lí . và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc không tán thành) a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích. b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến c/s của em. c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện pháp để bảo vệ môi trường. d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo vệ MT đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người. -GDMT: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần - Chúng ta phải biết tiết kiệm nước, điện và các phải làm gì? đồ dùng,… -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . mình. -HS lắng nghe - Kết luận về đáp án đúng : a) Không tán thành b) Không tán thành c) tán thành d) Tán thành g) Tán thành d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) *Mục tiêu: HS biết xử ký tình huống phù hợp * PP đóng vai / . KT trình bày 1 phút.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. -Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì tìm cách xử lí. sao? -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo ịNhóm 1 : luận (có thể bằng đóng vai) a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. ịNhóm 2 : b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. ịNhóm 3 : c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than -HS theo dõi sang chỗ khác . b) Đề nghị giảm âm thanh . c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng . e - Hoạt động 5 : Dự án “ Tình nguyện xanh” *Mục tiêu: HS biết tìm hiểu về môi trường xung quanh * PP thảo luận nhóm / . KT trình bày 1 phút - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi -Từng nhóm HS thảo luận. trường , những vấn đề còn tồn tại và cách -Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các giải quyết . nhóm khác bổ sung ý kiến. + Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường - ( HS khá, giỏi: Không đồng tình với những học hành vi làm ô nhiễm môi trường, biết nhắc nhở + Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp mọi người cùng tham gia thực hiện BVMT.) học - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. => Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường . 4 - Củng cố - GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK . -GV giáo dục HS Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. 5. Dặn dò HS đọc ghi nhớ trong SGK - Thực hiện nội dung 2 trong mục“thực hành” của SGK - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... KĨ THUẬT LẮP XE NÔI (tiết 2) I. Mục tiêu - Hs chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. - Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động cho học sinh II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, Bộ lắp ghép mô hình - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bộ lắp ghép. - Nhận xét sự chuẩn bị của hs. 2. Bài mới * Giới thiệu bài *HĐ1: Hướng dẫn thao tác kĩ thật a) Hướng dẫn hs chọn chi tiết . +Hs chọn các chi tiết và xếp các chi - Cùng hs chọn từng loại chi tiết cho đúng và đủ. tiết vào nắp theo thứ tự. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: *Lắp tay kéo ( h2 sgk) - Y/c hs quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi: + Để lắp được tay kéo , em cần chọn chi tiết nào +( 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U và số lượng là bao nhiêu? dài.) - GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK . trong khi lắp lưu ý hs thấy được vị trí thanh thẳng 7 lỗ phải ở trong thanh chữ U dài. *Lắp giá đỡ trục bánh xe: ( h3 sgk) - Hs quan sát h3 ( sgk) - Hs quan sát và nêu cách lắp giá đỡ - Gọi 1 hs lên lắp cho cả lớp quan sát .. trục bánh xe. - Lớp nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. - Hs quan sát h1 sgk để trả lời câu hỏi . - Trả lời câu hỏi. - GV thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai. *Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe ( h4 sgk) - Hs quan sát h4 (sgk ) và trả lời câu - Gọi 1 hs gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp hỏi. thành giá đỡ bánh xe. + ( 1 tấm lớn , 2 thanh chữ U dài). - Gọi 1 –2 hs lên lắp bộ phận này. - 1 –2 hs lên lắp cho cả lớp quan sát. Trong quá trình lắp ,yêu cầu hs trả lời câu hỏi trong SGK * Lắp thành xe với mui xe ( h5 sgk) - Hs thực hành lắp thành xe với mui Khi lắp thành xe với mui xe , cần chú ý đến vị trí xe. tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U. * Lắp trục bánh xe ( h6 sgk). - Gọi 1 –2 hs lắp trục bánh xe theo thứ tự các chi - Hs thực hành lắp trục bánh xe. tiết như hình 6..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> c) Lắp ráp xe nôi (theo nhóm) - Gv lắp ráp xe nôi theo qui trình sgk . Trong khi - Thực hành lắp ráp xe nôi theo nhóm lắp gv có thể đưa ra những câu hỏi hoặc gọi 1 –2 4. hs lên lắp để tạo không khí làm việc trong lớp - Nhóm nào xong trước đem lên trưng bày . - Gv treo bảnh tiêu chí nhận xét , đánh giá. -1 –2 hs đọc bảng tiêu chí đánh giá - Sau khi lắp xong . Gv kiểm tra sự chuyển động cho cả lớp cùng nghe. của xe. -Nhận xét và bình chọn sản phẩm đẹp , - Y/c hs nhắc lại qui trình lắp xe nôi. chắc d) Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn - Theo dõi và làm theo vào hộp. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN Taäp laøm vaên ( Dạy thay tiết kể chuyện “ Được chứng kiến hoặc tham gia” T 31 ) LUYEÄN TAÄP QUAN SAÙT CON VAÄT I. MUÏC TIEÂU: - Biết quan sát con vật,chọn lọc các chi tiết để miêu tả. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình,hành động của con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Một số tranh,ảnh chó, mèo ( cỡ to) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kieåm tra baøi cuõ: “ Caáu taïo baøi vaên mieâu taû con vaät” - 1HS neâu caáu taïo baøi vaên mieâu taû - 1HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà - GV nhaän xeùt, ghi ñieåm 3. Bài mới: *GT baøi: ………………… Luyeän taäp qsaùt con vaät HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs quan sát *Muïc tieâu: Bieát nhaän xeùt veà caùch qsaùt, mieâu taû - HS đọc- Cả lớp theo dõi con vaät . trong SGK Baøi taäp 3/120: - Goïi HS neâu yeâu caàu cuûa baøi - HS phaùt bieåu - GV treo tranh(aûnh) chuù meøo, choù, gaø troáng. - HS nêu trình tự quan sát - Ycaàu HS vieát vaøo nhaùp keát quaû qsaùt con mèo(chó) sau đó miêu tả đặc điểm ngoại hình.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> con vaät - Gọi 1số HS miêu tả ngoại hình đựa trên kết quả qsaùt - GV nhận xét, khen ngợi Baøi taäp 4/120: - Goïi HS neâu yeâu caàu cuûa baøi - GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của đề bài (sgv/215) - Ycaàu HS laøm baøi caù nhaân - Gọi HS tiếp nối phát biểu miêu tả hoạt động con vaät - GV nhận xét ,khen ngợi những HS biết miêu tả sinh động hoạt động của con vật. - HS nêu- cả lớp theo dõi SGK. - HS laøm vieäc -HS trình bày – Lớp nhận xét. - HS đọc- Cả lớp theo dõi SGK -HS laøm vaø trình baøy noái tieáp. 4. Cuûng coá,daën doø - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Yêu cầu HS hoàn chỉnh,viết lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả BT3,4 - Dặn HS quan sát trước các bộ phận của một con vật nuôi mà mình yêu thích Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 17 tháng 4 năm 2013 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II CHUẨN BỊ: III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: HS hát 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em -3HS thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo làm BT 1c,d,e; / 162. dõi để nhận xét bài của bạn. c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640. d). Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605. e). Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605, 1207. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> b).Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1: ( Dòng 1,2) -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cho HS làm vào PHT. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. Bài tập 1: ( Dòng còn lại)- Dành cho HS khá, giỏi Bài tập 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV chia nhóm và giao việc. -YCHS trình bày KQ. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm - HS cả lớp làm vào PHT + HS tự làm bài - Làm tương tự 2 dòng trên.. + HS đọc đề bài - HS làm nhóm bàn, trình bày KQ a). x + 126 = 480 x = 480 – 126 x = 354 b). x – 209 = 435 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách x = 435 + 209 tìm x của mình. x = 644 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài tập 4.( dòng 1) -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của -Tính bằng cách thuận tiện nhất. phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào PHT. - HS trình bày KQ 1268 + 99 +501= 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280 -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. em em đã áp dụng tính chất nào để tính. Bài tập 4 ( 2 dòng còn lại)- Dành cho HS -HS tự làm bài. khá. giỏi) - Tương tự câu a. KQ: 790 - GV theo dõi, Nhận xét cá nhân. Bài tập 5: -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. thầm trong SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài. -2 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài -GV chấm bài, chữa bài của mình. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm -HS tự làm bài tập, giải thích cách làm. đúng. a+b=b+a Bài tập 3: ( Dành cho HS khá, giỏi) (a+b)+c=a+(b+c ) a+0=0+a=a a–0=a a–a=0 - GV nhận xét cá nhân. HS nêu lại nội dung ôn tập 4.Củng cố: - GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập -GV giáo dục HS ham thích học toán Lắng nghe 5. Dặn dò -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -N hận xét tiết học Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I - MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước ( BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn( BT2); bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn( BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: HS hát 2. KTBC: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối -Kiểm tra 2 HS. -2 HS lần lượt đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại -HS lắng nghe. kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. Tiết học giúp các em biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; Sử dụng các từ ngữ miêu tả để biết đoạn văn. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó -1 HS đọc, lớp lắng nghe. là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính -HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) + tìm đoạn văn - tìm ý chính của mỗi của mỗi đoạn ? đoạn. -Cho HS làm bài. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Cho HS trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu … phân vân. +Đoạn 2: Phần còn lại.. -Lớp nhận xét. * Ý chính của mỗi đạon. +Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -GV giao việc. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2. -HS làm bài cá nhân. -Một HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – đã sắp xếp đúng. b - c. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát. -HS viết đoạn văn với câu mở đoạn cho -Cho HS trình bày bài làm. trước dựa trên gợi ý trong SGK. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -GV NX và khen những HS viết đúng yêu -Lớp nhận xét. cầu, viết hay. 4. Củng cố,: -YCHS nêu lại ND bài -GV giáo dục HS HS biết sử dụng các từ -2 HS nhắc lại ND bài ngữ miêu tả để viết đoạn văn . - Lắng nghe 5 .Dặn dò -Yêu cầu HS về nhả sửa lại đoạn văn và viết vào vở. -Dặn HS về nhà QS ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ĐỊA LÝ BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được vị trí của biển Đông , một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) : Vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan , quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa , đảo Cát Bà , Côn Đảo , Phú Quốc . - Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển , đảo : + Khai thác khoáng sản : dầu khi1 cát trắng , muối . + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản . II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sông -HS thực hiện theo yêu cầu & cảng biển của Đà Nẵng? Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Biển, đảo và quần đảo -HS nhắc lại tựa bài Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của câu hỏi ở mục 1. mục 1 -Biển nước ta có có đặc điểm gì ? HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. -Biển , đảo và quần đảo có vai trò như thế -Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là nào đối với nước ta? ( Dành HS khá , một bộ phận của biển Đông. giỏi ) -Kho muối vô tận , nhiều hải sản , khoáng sản quý , điều hòa khí hậu , có nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển , nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho -Biển đông bao bọc những phần nào của việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng đất liền nước ta ? Dành HS khá , giỏi ) biển . GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên HS trả lời . bản đồ tự nhiên Việt Nam GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển -HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam của nước ta, phân tích thêm về vai trò của vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, biển Đông đối với nước ta. vịnh Thái Lan. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp -HS quan sát GV chỉ các đảo, quần đảo. Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? HS quan sát, HS trả lời Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo - Đảo là một bô phận đất nổi, nhỏ hơn lục không? địa xung quanh, có nước biển và đại dương Hoạt động 3: Hoạt động nhóm bao bọc. Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển - Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. phía Nam có đặc gì? - Có.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ngoài khoảng biển miền Trung: quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Hoạt động sản xuất chủ yếu là mang tính tự cấp, cũng làm nghề đánh cá. Ven biển có một số đảo nhỏ như: Lí Sơn ( Quảng Ngãi ); và Phú Quốc ( Bình Thuận ) - Biển phía Nam và Tây Nam: có đảo Phú Quốc, Côn Đảo. Hoạt động sản xuất: Làm nước mắn và trồng hồ tiêu xuất khẩu ( Phú Quốc) và phát triển du lịch ( Côn Đảo ) HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi Đại diện nhóm trình bày trước lớp HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & gì? nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, quần đảo. mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & - Mang lại nhiều lợi ích về kinh tế hoạt động của người dân trên các đảo, - HS quan sát quần đảo của nước ta. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK -GV giáo dục HS Luôn có ý thức bảo vệ môi trường biển, ranh giới biển của nước HS trả lời các câu hỏi trong SGK ta. 5, dặn dò: Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... SINH HOẠT TẬP THỂ SƠ KẾT TUẦN 31 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 31. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 32. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 31. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 32..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 32. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, có tiến bộ. Rút kinh nghiệm cho HS còn chậm tiến bộ. 2. Kế hoạch tuần tới: - Tieáp tuïc phaùt huy tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS. - Duy trì và thực hiện totá 10 điều nội quy. - Tiếp tục phát huy và thực hiện tốt 15 phút đầu giơ.ø - GV tổng kết buổi sinh hoạt. - GV tổng kết tuần 31 và dặn HS chuẩn bị chu đáo tuần 32. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... GVHD DUYỆT GV SOẠN ( Kí và ghi rõ họ tên) ( Kí và ghi rõ họ tên).

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×