Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

dao duc 4 1623 bich phuongkt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.51 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 5: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012. Đạo đức. Biết bày tỏ ý kiến I.MỤC TIÊU: - biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình nhà trường . biết tôn trọng ý kiến của những người khác. * Q & G: quyền được tham gia của trẻ em : trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đè có liên quan đến trẻ em. - em trai và em gái đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan tới trẻ em. * KNS: kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến - kĩ năng kiềm chế cảm xúc - kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG: - tranh ảnh và các tấm bìa đỏ xanh vàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 3.2. Hoạt động 1: Khởi động: Chơi trò chơi: “Diễn tả” Thảo luận nhóm câu 1, 2. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ. HS: Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: (SGV)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Thảo luận theo nhóm đôi - Một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. kết luận: -Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã * Q & G: quyền được tham gia của trẻ biết bày tỏ ý kiến mong muốn nguyện em : trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến vọng của mình. Còn việc làm của bạn về những vấn đè có liên quan đến trẻ em. Hồng và Khánh là không đúng - em trai và em gái đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan tới trẻ em.. 3.4 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài 2 SGK. - GV phổ biến cho HS cách trình bày thái độ thông qua tấm bìa: + Màu đỏ: Tán thành. + Màu xanh: Phản đối. + Màu trắng: Phân vân, lưỡng lự. - nêu từng ý kiến. HS: Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước * KNS: kĩ năng trình bày ý kiến ở gia và giải thích lý do. đình và lớp học. - kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến - Thảo luận chung cả lớp. - GV kết luận: + Các ý kiến a, b, c, d là đúng. + ý kiến đ là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập 1 tiểu phẩm giờ sau đóng tiểu ph. Tuần 6 : Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012. Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Biết bày tỏ ý kiến I.MỤC TIÊU: - biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình nhà trường . biết tôn trọng ý kiến của những người khác. * Q & G: quyền được tham gia của trẻ em : trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đè có liên quan đến trẻ em. - em trai và em gái đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan tới trẻ em. * KNS: kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến - kĩ năng kiềm chế cảm xúc - kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG: - tranh ảnh và các tấm bìa đỏ xanh vàng.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 – 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 3.2. Hoạt động 1; Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”. a. HS đóng tiểu phẩm: HS: Xem tiểu phẩm do 1 số bạn trong lớp đóng. Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa. b. Cho HS thảo luận: - Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> không ? Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết thế nào = kết luận.. HS: Tự trả lời. - Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.. 3.3 Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên”. HS: 1 số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3 SGK. 3.4 Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, - HS: Trình bày các bài viết, tranh vẽ (bài tranh vẽ (bài tập 4 SGK). tập 4 SGK). - GV kết luận chung: + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến. + ý kiến của trẻ cần được tôn trọng. + Trẻ em cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm theo những điều đã học. Tuần 7 : Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012. Đạo đức Tiết kiệm tiền của I.Mục tiêu: - biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi ….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí. * KNS: kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của - kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của của bản thân II. Đồ dùng: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - hs gv nhận xét 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 3.2. Hoạt động 1: - đọc thông tin trong sgk: : HS thảo luận nhóm HS: Các nhóm thảo luận các thông tin trong SGK. - em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các - em thấy tất cả các nước đều có thói quen thông tin trên ? tốt là tiết kiệm tiền của - theo em có phải do nghèo nên mới tiết - không phải do nghèo . kiệm không? - Đại diện nhóm trình bày, HS cả lớp trao đổi, thảo luận. - kết luận: - Tiết kiệm là 1 thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. 3.3 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ. * KNS: kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của - kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của của bản thân - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài HS: Bày tỏ thái độ đánh giá theo các tập 1. phiếu màu theo quy ước. - GV đề nghị HS giải thích lý do lựa chọn - Cả lớp trao đổi, thảo luận. của mình. - GV tổng kết: Các ý kiến c, d là đúng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Các ý kiến a, b là sai. 3.4 Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm.. - Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.. - GV kết luận về những việc nên làm không nên làm để tiết kiệm tiền của. - 1 – 2 em đọc ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và thực hành tiết kiệm.. Tuần 8 : Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012. Đạo đức Tiết kiệm tiền của I.Mục tiêu: - biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí. * KNS: kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của của bản thân II. Đồ dùng: 3 tấm màu: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. - nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn luyện tập: * HĐ1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK. HS: Cả lớp làm bài tập. - GV mời 1 số HS chữa bài và giải thích. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k - HS tự liên hệ. là tiết kiệm tiền của. - GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. *HĐ2: Thảo luận nhóm và đóng vai Bài tập 5: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi HS: Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống vai. trong bài tập 5. - 1 vài nhóm lên đóng vai. - Thảo luận cả lớp. ? Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa? - cách ứng sử như vậy là chưa đúng , có Có cách nào khác không? Vì sao rất nhiều cách sử lí khác nhau . như nếu em là tuấn em sẽ không xé vở .... ? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như - không nên làm những việc như vậy mà vậy cần phải biết tiết kiệm - GV kết luận về cách ứng xử. HS: Đọc to phần ghi nhớ trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện như bài học.. Tuần 9 : Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012. Đạo đức Tiết kiệm thời giờ (tiết 1) I.Mục tiêu: - HS có khả năng hiểu được thời giờ là cao quý nhất cần phải tiết kiệm. Biết cách tiết kiệm thời giờ. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. * KNS: kĩ năng xác định giá trị thời gian là vô giá - kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc , học tập để sử dụng thời gian hiệu quả - kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày - kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí thời gian II. Đồ dùng: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của ? Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của - hs trả lời - nhận xét 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Các hoạt động: * HĐ1: - GV kể chuyện “Một phút”. HS: Cả lớp nghe. * KNS: kĩ năng xác định giá trị thời - Đọc phân vai câu chuyện đó. gian là vô giá - Thảo luận theo các câu hỏi (3 câu - Trả lời từng câu hỏi. hỏi trong SGK). - mi-chi-a có thói quen sử dụng thời - mi-chi-a không biết tiết kiệm thời giờ như thế nào? giờ mà lúc nào cũng kéo dài thời gian mọi việc - chuyện gì đã sảy ra với mi-chi-a mi-chi-a đã thua trong cuộc thi trượt trong cuộc thi trượt tuyết. tuyết. - sau đó mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? - mi-chi-a hiểu ra rằng cần phải biết quý trọng thời giờ - kết luận: - Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. * HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận. cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác chất vấn, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - kết luận:. a) HS đến muộn có thể không được vào thi. b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu, nhỡ máy bay. c) Người bệnh đưa đến muộn có thể nguy hiểm đến tính mạng.. * HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK). HS: Tán thành giơ thẻ đỏ. - GV nêu từng ý kiến: Không tán thành giơ thẻ xanh. * KNS: - kĩ năng lập kế hoạch khi Phân vân giơ thẻ trắng. làm việc , học tập để sử dụng thời gian hiệu quả - kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày - GV kết luận: (d) là đúng. a, b, c là sai. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. HS: 2 em đọc ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học, về nhà học bài.. Tuần 10 : Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012. Đạo đức Tiết kiệm thời giờ (tiết 1). I.Mục tiêu: - HS có khả năng hiểu được thời giờ là cao quý nhất cần phải tiết kiệm. Biết cách tiết kiệm thời giờ. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. * KNS: kĩ năng xác định giá trị thời gian là vô giá - kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc , học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày - kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí thời gian II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa màu, các mẩu chuyện, tấm gương. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS đọc nội dung ghi nhớ (tiết 1). 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn luyện tập: a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 SGK). + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, trao đổi trước lớp. - kết luận: - Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. - Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi HS: Thảo luận nhóm đôi. (bài tập 4 SGK). - 1 – 2 HS trình bày trước lớp. - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. - GV khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những HS còn lãng phí thời giờ. c. Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu HS: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ các tranh vẽ đã sưu tầm: của mình đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. - Trao đổi thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ đó. - GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> => GV kết luận chung: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện tiết kiệm thời giờ.. Tuần 11 : Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012. Đạo đức Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I I.Mục tiêu: - Ôn lại cho HS những hành vi đạo đức đã học giữa học kỳ I. - Thực hành các kỹ năng đạo đức đã học ở giữa học kỳ I. II. Đồ dùng: Giấy khổ to viết sẵn nội dung ôn tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Gọi HS nêu phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn ôn tập: a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm, viết ra giấy. + Kể tên các bài đạo đức đã học từ - Đại diện nhóm lên dán, trình bày. đầu năm đến nay? + Bài 1: Trung thực trong học tập. + Bài 2: Vượt khó trong học tập. + Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến. + Bài 4: Tiết kiệm tiền của. + Bài 5: Tiết kiệm thời giờ. b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV nêu câu hỏi: ? Trung thực trong học tập là thể - … thể hiện lòng tự trọng. hiện điều gì ? Trung thực trong học tập sẽ được - … được mọi người quý mến. mọi người như thế nào ? Trong cuộc sống mỗi khi gặp khó - … cố gắng, kiên trì, vượt qua khăn thì chúng ta phải làm gì những khó khăn đó. ? Khi em có những mong muốn hoặc - … em cần mạnh dạn, chia sẻ, bày tỏ ý nghĩ về vấn đề nào đó, em cần làm ý kiến, mong muốn của mình với gì những người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ. ? Em thử trình bày ý kiến, mong - Em rất muốn tham gia vào đội sao muốn của mình với cô giáo (hoặc đỏ của nhà trường để theo dõi các các bạn) bạn. Em mong muốn xin cô giáo cho em được tham gia. ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của - Tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao người. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí. ? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của - Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ chưa? Nêu ví dụ. dùng học tập rất cẩn thận để không bị.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hỏng, mất tốn tiền mua sắm… ? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu - Vì thời giờ khi trôi đi thì không bao ví dụ. giờ trở lại. VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý (nêu thời gian biểu). - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, thực hiện những hành vi đã học.. Tuần 12 : Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012. Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. * Q & G: quyền được có gia đình , quyền được gia đình quan tâm chăm sóc * KNS: kĩ năng xác định giá trị của tình cảm ông bà cha mẹ dành cho con cháu - kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ - kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh, đồ dùng để hoá trang. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: ? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.2. Hoạt động 1: Thảo luận về truyện “Phần thưởng”. - GV kể chuyện “Phần thưởng”. HS: Cả lớp nghe. - Đóng lại tiểu phẩm. + Em có nhận xét gì về việc làm của - Em thấy việc làm của Hưng rất Hưng? đáng khen. - Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn rất yêu bà. - Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn là người cháu hiếu thảo. + Vì sao em lại mời bà ăn những - Vì em rất yêu bà, bà là người dạy chiếc bánh mà em vừa được thưởng? dỗ, nuôi nấng em hàng ngày. (hỏi bạn đóng vai Hưng) - GV giảng trên tranh: + Theo em bà cảm thấy như thế nào - Bà cảm thấy rất vui, phấn khởi. trước việc làm của cháu? + Qua câu chuyện trên, bạn nào cho cô biết đối với ông bà, cha mẹ chúng - Phải hiếu thảo đối với ông bà, cha ta phải như thế nào? mẹ . + Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? => Rút ra bài học : Ông bà cha mẹ là những người đã sinh thành nuôi dưỡng chúng ta nên người vì vậy chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ 3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. +Bài1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.. - Vì ông bà, cha mẹ là những người sinh ra ta, nuôi dưỡng chúng ta… HS: 3 em đọc bài học. - Ông bà cha mẹ là những người đã sinh thành nuôi dưỡng chúng ta nên người vì vậy chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ HS: Làm theo nhóm. - 1 nhóm làm vào phiếu to dán bảng và trình bày.. - GV chốt lại lời giải đúng. + b, d, đ là Đ + a, c là S. 3.4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. + Bài 2: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận và khen các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về nội dung bài học.. Tuần 13 : Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012. Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( T ) .I. Mục tiêu: - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. * Q & G: quyền được có gia đình , quyền được gia đình quan tâm chăm sóc * KNS: kĩ năng xác định giá trị của tình cảm ông bà cha mẹ dành cho con cháu - kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ - kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.1. Hoạt động 1: Đóng vai (Bài 3 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm đóng vai theo tình huống tranh 1 và tranh 2. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Lớp nhận xét về cách ứng xử. - kết luận: Con cháu hiếu thảo cần - Con cháu hiếu thảo cần phải quan phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm khi ông bà già yếu, ốm đau. đau. 3.2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. HS: Thảo luận nhóm (Bài 4 SGK). - GV nêu yêu cầu bài tập 4. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV gọi 1 số HS trình bày. - Khen những em đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, nhắc nhở các em khác học tập các bạn. 3.3. Hoạt động 3: Trình bày những tư liệu sáng tác sưu tầm được (Bài 5, 6). = Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 14 : Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012. Đạo đức Biết ơn thầy cô giáo (tiết 1) I.Mục tiêu: - Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. Phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. * Q & G: quyền được giáo dục , quyền được học tập của các em trai và em gái - bổn phận của học sinh là kính trọng biết ơn thầy giáo cô giáo. * KNS: kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô - kĩ năng thể hiện sự kính trọng biết ơn đối với thầy cô giáo II. Đồ dùng: Sách, kéo, giấy, bút màu. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: HS: Đọc bài học. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3.2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống.. HS: Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. * Q & G: quyền được giáo dục , HS: Lựa chọn cách ứng xử và trình quyền được học tập của các em trai bày lý do lựa chọn. và em gái - Thảo luận lớp về cách ứng xử. - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo - Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ đã dạy dỗ các em biết nhiều điều các em biết nhiều điều hay, điều tốt. hay, điều tốt. Do đó các em phải kính Do đó các em phải kính trọng, biết trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. ơn các thầy giáo, cô giáo. 3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài 1 SGK). - GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài. - Từng nhóm HS thảo luận. - HS lên bảng chữa bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập.  Tranh 1, 2, 4 là Đ; tranh 3 là S. 3.4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK). - GV chia nhóm: 7 nhóm. HS: Thảo luận, ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. - Từng nhóm lên dán theo 2 cột biết ơn hay không biết ơn. - GV kết luận Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Ghi nhớ - các thầy cô giáo đã không quản khó nhọc tận tình dạy dỗ chúng ta * KNS: kĩ năng lắng nghe lời dạy nên người. vì vậy chúng ta cần phải bảo của thầy cô kính trọng biết ơn các thầy giáo cô - kĩ năng thể hiện sự kính trọng biết giáo : cố gắng học tập rèn luyện để ơn đối với thầy cô giáo khỏi phụ lòng thầy cô. - HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ. * Liên hệ: HS: Tự liên hệ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 15 : Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012. Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết2) I.Mục tiêu: - Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. Phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. * Q & G: quyền được giáo dục , quyền được học tập của các em trai và em gái - bổn phận của học sinh là kính trọng biết ơn thầy giáo cô giáo. * KNS: kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô - kĩ năng thể hiện sự kính trọng biết ơn đối với thầy cô giáo II. Đồ dùng: Tranh, tiểu phẩm, câu thơ, truyện… III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Gọi 2 HS nêu phần ghi nhớ. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3.2 Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài 4 – 5 SGK). HS: Trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được. - Cả lớp nhận xét, bình luận. - GV nhận xét. 3.3 Hoạt động 2: Làm bưu thiếp - hs làm bưu thiếp chúc mừng thầy chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ. giáo, cô giáo cũ * Q & G: quyền được giáo dục , quyền được học tập của các em trai và em gái - bổn phận của học sinh là kính trọng biết ơn thầy giáo cô giáo. - GV nêu yêu cầu. HS: Làm việc cá nhân hoặc theo nhóm. - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. = Kết luận chung: + Cần phải kính trọng, biết ơn các - GV gọi 2 – 3 em nêu lại nhận xét. thầy giáo, cô giáo. * KNS: kĩ năng lắng nghe lời dạy + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu bảo của thầy cô hiện của lòng biết ơn. - kĩ năng thể hiện sự kính trọng biết ơn đối với thầy cô giáo 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, thực hành theo bài học.. Tuần 16 : Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012. Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (tiết1) I. MỤC TIÊU..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. -Biết được ý nghĩa của lao động. * KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng xác định giá trị của lao động. Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.( thảo luận, dự án) * HST: Tham gia thảo luận theo bạn. Bày tỏ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. Tranh ảnh, đồ vật để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: - Hát - Nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài học - GVNX - Theo dõi 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Nghe 3.2 Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê - chi – a ”. - GV đọc lần thứ nhất. HS: 1 em đọc lại lần thứ hai. - Cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi - Thảo luận nhóm. trong SGK. * HST: Tham gia thảo luận theo bạn. Bày tỏ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý. - Đại diện các nhóm trình bày . - HS cả lớp trao đổi, tranh luận. - GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cho con người. => Ghi nhớ (Ghi bảng).. HS: Đọc ghi nhớ và tìm hiểu ý nghĩa của ghi nhớ.. 3.3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 1 SGK). - GV chia nhóm, giải thích yêu cầu. HS: Các nhóm thảo luận. * HST: Tham gia thảo luận theo bạn. Bày tỏ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý. - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. 3.4 Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận đóng vai một tình huống. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Một số nhóm lên đóng vai. - Lớp thảo luận. ? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao ? Ai có ứng xử khác - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 17 : Thứ hai ngày10 tháng 12 năm 2012 ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU .. - Củng cố cho hs thấy được giá trị của lao động. Nêu được ích lợi của lao động ( biết được ý nghĩa của lao động) - Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng xác định giá trị của lao động. Kĩ năng quản lý thời gian để tham gia những việc vừa sức ở nhà và ở trường.( thảo luận, dự án) * HST: Tham gia hoạt động và bày tỏ ý kiến cùng bạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài? - 2,3 Hs đọc. - Gv cùng hs nx, đánh giá chung. 3.Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: 3.2 Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk. * Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi: - Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hs trao đổi theo nhóm đôi. * HST: Tham gia hoạt động và bày tỏ ý kiến cùng bạn. - Trình bày trước lớp: - Một số hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày. * Gv nx, nhắc nhở hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. 3.3 Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ. * Mục tiêu: Hs trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân: - Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Trình bày: - Từng hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Thảo luận, nx bài giới thiệu của từng - Hs nêu ý kiến của mình thông qua hs. bài giới thiệu của bạn. - Gv cùng hs nx, khen những hs trình bày bài tốt. * Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Củng cố –Dặn dò. Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần 18 : Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: - Luyện tập và củng cố cho hs nắm vững các kiến thức, kĩ năng cơ bản của các nội dung: + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Yêu lao động. * HST: Tham gia hoạt động nhóm theo bạn II.Đồ dùng- dạy học Phiếu học tập. III . Các hoạt động- dạy học. 1 . Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm em đã tham gia ở nhà, trường, xã hội? - Nhiều học sinh nêu, - Gv cùng hs nx, trao đổi. 3. Bài mới: 3.1 Hoạt động 1: Thảo lận theo nhóm 2 nội dung bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Mục tiêu: Hs học thuộc ghi nhớ của bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, và làm bài tập kĩ năng. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs điều khiển lớp: - Trình bày: - Gv nx, đánh giá. - Thảo luận bài tập: Để tỏ lòng với ông bà cha mẹ em cần làm gì trong mỗi tình huống sau: a. Cha mẹ vừa đi làm về. b. Cha mẹ đang bận việc. C. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt. d. Ông bà đã già yếu. - Tổ chức hs điều khiển lớp trao đổi:. - Thảo luận theo bàn ghi nhớ của bài 6. - Lần lượt hs trình bày, lớp trao đổi.. - Trao đổi theo nhóm 4, trình bày trước lớp từng tình huống. * HST: Tham gia hoạt động nhóm theo bạn. - Gv cùng hs nx, đánh giá bạn có cách trình bày tốt. - Nhiều hs trình bày trước lớp. 3.2 Hoạt động 2, 3: Làm tương tự đối với 2 bài còn lại bài 7,8. Viết 1 đoạn văn, vẽ 1 bức tranh về chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. -Tổ chức cho hs chọn thể loại trình - Hs cùng thể loại vào cùng nhóm: bày: - Vẽ theo nhóm 4; Viết theo N 2. - Trình bày: - Theo từng nhóm, đại diện trình bày. - Gv cùng lớp trao đổi, nx chung. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Thực hiện các việc làm hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần 19 : Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 ĐẠO ĐỨC. KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG(TIẾT 1) I.Mục tiêu: - HS nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. * KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động, kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.( thảo luận, dự án) * HST: Tham gia hoạt động nhóm theo bạn II. Đồ dùng-dạy học: SGK, đồ dùng đóng vai. III. Các hoạt động- dạy học: 1.ổn định lớp. 2 Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. 3.1 Giới thiệu và ghi đầu bài: 3.2 Thảo luận truyện: - GV kể chuyện “Buổi học đầu tiên”. HS: 1 em kể lại. - Thảo luận theo 2 câu hỏi SGK. - GV kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Cần phải kính trọng mọi người lao động dù là những người lao động bình thường nhất. 3.3 Thảo luận nhóm đôi (bài 1): - GV nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV. * HST: Tham gia hoạt động nhóm theo bạn - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Cả lớp trao đổi tranh luận. - GV kết luận: + Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái + Những người ăn xin, những kẻ buôn bán xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, những người lao động vì những việc làm đều là những người lao động trí óc hoặc của họ không mang lại lợi ích, thậm chí chân tay, còn có hại cho xã hội. 3.4 Thảo luận nhóm (bài 2 GSK): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - Các nhóm làm việc. nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm * HST: Tham gia hoạt động nhóm theo bạn lên trình bày, ghi lại trên bảng theo 3 cột: T T -kết luận: Làm việc cá nhân (bài 3 SGK): - GV nêu yêu cầu bài tập.. - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.. Người lao động. Ích lợi mang lại cho XH. - Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. HS: Làm bài tập. - Trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. - Gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ SGK. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài Tuần 20 : Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2012 ĐẠO ĐỨC. KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2) I.Mục tiêu: Học xong bài HS có khả năng: - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. * KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động, kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.( thảo luận, dự án) * HST: Tham gia hoạt động theo bạn II. Đồ dùng-dạy học: Đồ dùng chơi đóng vai. III. Các hoạt động- dạy học: 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu: 3.2 Hoạt động 1: Đóng vai (bài 4 SGK). - GV chia nhóm HS, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. * HST: Tham gia hoạt động theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Các nhóm lên đóng vai. - GV phỏng vấn các HS đóng vai: - Thảo luận cả lớp. ? Cách xử sự với người lao động như vậy phù hợp chưa? Vì sao ? Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy - GV kết luận về cách xử sự cho phù hợp. 3.3 Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (bài 5, 6 SGK). HS: Trình bày sản phẩm theo nhóm. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét chung. => Kết luận chung: - GV gọi 1- 2 HS đọc ghi nhớ. HS: Đọc ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài.. Tuần 21 : Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013 ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I.Mục tiêu: 1. Hiểu: - Thế nào là lịch sự với mọi người. - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 2. Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. 3. Có thái độ: - Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. * KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác, kĩ năng ứng xử với mọi người,kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống, kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết( đóng vai, nói cách khác, thảo luận nhóm, xử lí tình huống) * HST: Tham gia hoạt động cùng bạn II. Đồ dùng-dạy học: Bìa màu xanh, đỏ, vàng, đồ dùng hóa trang. III. Các hoạt động- dạyhọc: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS đọc bài học giờ trước. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. 3.2 Hoạt động 1: Thảo luận lớp :Chuyện ở tiệm may. - GV nêu yêu cầu: HS: Các nhóm đọc truyện hoặc xem tiểu phẩm rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2 SGK. - Các nhóm HS làm việc. * HST: Tham gia hoạt động cùng bạn - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - kết luận: - Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. - Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. - Biết sư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. 3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> * HST: Tham gia hoạt động cùng bạn - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Các việc làm b, d là đúng. + Các việc a, c, đ là sai. 3.4 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 3). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận: (SGV). => Ghi nhớ (ghi bảng). HS: Đọc lại ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài.. Tuần 22 : Thứ hai ngày 14tháng 01 năm 2013 ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2) I.Mục tiêu: 1. HS hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Vì sao cần lịch sự với mọi người. 2. Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. 3. Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. * KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác, kĩ năng ứng xử với mọi người,kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> và lời nói phù hợp trong một số tình huống, kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết( đóng vai, nói cách khác, thảo luận nhóm, xử lí tình huống) * HST: Tham gia hoạt động theo bạn. II. Đồ dùng- dạy học: - Tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - 1 số đồ dùng, đồ vật cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động- dạy học : 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc bài học. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Giảng bài: a. HĐ1: Bày tỏ ý kiến (bài 2 SGK). Hoạt động cả lớp. - GV nêu ra từng ý kiến. HS: Suy nghĩ để giơ thẻ, nếu tán thành thì giơ thẻ màu đỏ. Không tán thành thì giơ thẻ màu xanh. * HST: Tham gia hoạt động theo bạn. - GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng. Các ý kiến a, b, d là sai. b. HĐ2: Đóng vai (bài 4 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. HS: Các nhóm thảo luận chuẩn bị cho đóng vai. - Một số nhóm lên đóng vai, các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Cả lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. - GV nhận xét chung. - GV đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.. Tuần 23 : Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Hiểu: - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. 2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. * KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng, kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.( đóng vai, trò chơi, dự án) * Q&G: Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí. Bổn phận của trẻ em là phải biết giữ gìn các công trình công cộng để thực hiện tốt quyền của mình. ( liên hệ) * HST: Tham gia hoạt động cùng bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu điều tra. - Bìa màu xanh, đỏ, trắng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. GV gọi HS đọc ghi nhớ. 3. Bài mới. 3.1Giới thiệu và ghi đầu bài: 3.2Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (trang 34 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. HS: Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác trao đổi bổ sung. - kết luận: - Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức tiền của. Vì vậy Thắng phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên tường đó. 3.3 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài 1 SGK). - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh: Tranh 1: Sai. Tranh 3: Sai. Tranh 2: Đúng. Tranh 4: Đúng. 3.4 Hoạt động 3: Xử lý tình huống (bài 2 SGK). - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lý tình huống. - Các nhóm thảo luận theo từng nội dung. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - GV kết luận về từng tình huống: a. Cần báo cho người lớn hoặc những.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> người có trách nhiệm về việc này. b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông và khuyên ngăn họ. => Ghi nhớ: HS: 1 - 2 em đọc ghi nhớ. - Qua bài học này em biết trẻ em có quyền * Q&G: Trẻ em có quyền được vui chơi, và có bổn phận gì? giải trí. Bổn phận của trẻ em là phải biết giữ gìn các công trình công cộng để thực hiện tốt quyền của mình. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà điều tra các công trình công cộng ở địa phương.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×