Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.59 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2013. T1-Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện. - Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Kính trọng những người có công với cách mạng. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì? -Bài văn muốn nói lên điều gì? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn. - YC học sinh chia đoạn.. -2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe.. - HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn. - Có thể chia bài làm 3 đoạn: + đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + đoạn 3 phần còn lại. - YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn nắn cách -HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt). phát âm và cách đọc cho các em: Chú ý đọc phân biệt Luyện phát âm đúng: mừng rỡ, truyền đơn, lính mã tà, lời các nhân vật: … -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị - HS đọc mục chú giải. Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. - YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - HS lắng nghe. - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? -Đọc thầm và trả lời câu hỏi:- Rải truyền đơn. -Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi - Út bồn chồn,..... nhận công việc đầu tiên này? - Ba giờ sáng , chị giả đi ..... -Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? - Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật -Vì sao Út muốn được thoát li? nhiều việc cho cách mạng. GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng - kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng. Bài văn này cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. *Nội dung:Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của -Bài văn muốn nói lên điều gì ? một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm công sức cho cách mạng. - Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách - HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). nhân vật theo gợi ý ở mục 2a. - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> cảm đoạn 1 theo cách phân vai: - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố -Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ? 4.Dặn dò. - Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi.. T2-Toán ÔN TẬP : PHÉP TRỪ. I. Mục đích yêu cầu - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn. - Làm các Bt 1, 2, 3 - Hs tự giác, tích cực học tập. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. 34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài tập về phép trừ các số tự nhiên, phân số, số thập phân. *HĐ1:Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ - GV viết lên bảng công thức của phép trừ: - HS đọc phép tính: a - b = c - GV hỏi HS: + Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên + a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số gọi của các thành phần trong phép tính đó. trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao + Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. nhiêu? + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ? + Một số trừ 0 thì bằng chính số đó. - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu - HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp. HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán Bài 1: Tính rồi thử lại theo mẫu: - H: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ + Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay đúng hay sai chúng ta làm như thế nào không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có - GV yêu cầu HS tự làm bài. kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó - 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp nhận xét và ghi điểm cho HS. làm bài vào vở. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Bài 2: Tìm x: - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở. a) x + 5,84 = 9,16 -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. x = 9,16 - 5,84 - GV nhận xét và ghi điểm . x = 3,32 b) x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán. Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng Đất trồng lúa: 540,8 ha làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài Đất trồng hoa ít hơn đất trồng lúa: 385,5ha ha? của nhau. Bài giải 3.Củng cố Diện tích trồng hoa là: -Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ? 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) -Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào? Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là: 4.Dặn dò. 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) - HS về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt Đáp số: 696,1 ha tiết học sau.. T3; 4-Tiếng Anh. ( GV chuyên dạy ) Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2013. T1-HĐNGLL THI TÌM HIỂU VỀ CUỘC ĐỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA BÁC HỒ 1. Mục tiêu hoạt động Giúp HS hiểu biết về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi và thiếu nhi với Bác Hồ, về tấm gương đạo đức của Bác Hồ. Thông qua đó, giáo dục các em lòng kính yêu bác và quyết tâm học tập, rèn luyện theo Năm điều Bác Hồ dạy. 2. Quy mô hoạt động Có thể hoạt động theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường 3. Tài liệu và phương tiện - Các sách, báo, tài liệu, tranh ảnh về Bác Hồ - Phần thưởngcho các bài thi đạt điểm cao - Các bản thông báo về thể lệ, nội dung thi, thời hạn dự thi, đối tượng dự thi…; 4. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị Bước 2: HS sưu tầm thu thập các tư liệu cần thiết và viết bài dự thi Bước 3: HS nộp bài dự thi Bước 4: Chấm thi Việc chấm thi sẽ được tiến hành bởi một ban giám khảo gồm có: GV chủ nhiệm lớp, GV tổng phụ trách, phó hiệu trưởng phụ trách hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Tiêu chí chấm thi: - Trả lời chính xác các câu hỏi ; - Viết có xúc cảm ; - Nộp bài đúng hạn ; - Trình bày rõ ràng, sạch sẽ ; 5.CỦNG CỐ DẶN DÒ : Nhận xét tiết học dặn dò VN ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. T2-Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - Làm các BT 1, 2. HSKG: BT3 - Hs tự giác học tập và yêu thích môn Toán. II/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 2304 – 347 765,2 – 67,98 HS lên bảng làm. Nhận xét ghi điểm. B/ BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm vào vở, trên bảng Bài tập 1: HStự làm vào vở, 5hs lên bảng làm. Kết quả: và chữa bài. 10 9 19 8 3 + = ; ; . 15 15 15 21 17 b) 578,69 + 281,78 = 860,47 594,72 + 406,38 – 329,47 = = 1001,10 – 329,47 = 671,63 Gv nhận xét ghi điểm. Lớp nhận xét. Bài tập 2: GV yêu cầu HS nêu cách giải Bài tập 2: Hs nêu cách giải. Tự làm vào vở 2 Hs lên bảng làm. 7 3 4 1 7 4 3 1 + + + = + + + a) 11 4 11 4 11 11 4 4 11 4 + =1+1=2 = 11 4 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = = ( 69,78 +30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 Lớp nhận xét. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. cách làm, HSKG làm vào vở. Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gai đình đó chi tiêu hằng tháng là: 3 1 17 + = (số tiền lương) 5 4 20 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình để dành là: 20 17 3 − = (số tiền lương) 20 20 20 3 = 15% 20 b) Số tiền mỗi tháng gia đình để dành là: 4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng) Gv nhận xét, sửa chữa. Đáp số : a) 15% số tiền lương; b) 600 000 đồng C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học.. (. T3-Chính tả(Nghe - viết):. TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. )(. ). I/ Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b)..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hs tự giác, tích cực luyện viết đúng chính tả. II/ Đồ dùng dạy học - Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT3) lên bảng phụ. vbt. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân 2HS lên bảng viết từ, lớp viết vào giấy nháp. chương Quân công, Huân chương Lao động B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả. *Gv đọc mẫu lần 1 *HS theo dõi trong SGK. Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả. 1HS đọc to bài chính tả.. - H: Đoạn văn kể về điều gì? - TL : Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời. - Gv đọc cho HS viết từ khó - 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: thế kỉ XIX, giữa sống lưng, buông, buộc thắt cổ truyền, khuy. Yêu cầu HS đọc từ khó. HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp. Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng *Viết chính tả : - GV đọc cho HS viết. Gv theo dõi giúp đỡ những em - HS viết chính tả . yếu. - HS đổi vở soát lỗi . - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả . *Chấm , chữa bài : GV chấm 5 bài. 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. *Bài tập 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, trao đổi nhóm xếp *Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề bài, Hs trao đổi các tên huy chương, danh hiệu giải thưởng vào cho nhóm 2, thực hiện yêu cầu bài tập. Đại diện nhóm nêu bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: đúng. Yêu cầu đại diện nhóm lên gắn trên bảng lớp, mỗi a) - Giải nhất : Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc nhóm một câu. - Giải ba: Huy chương Đồng b) Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú. c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. Gv nhận xét, bổ sung HS đọc lại các giải thưởng trên. Yêu cầu Hs đọc lại *Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở *Bài tập 3: Hs đọc lại đề bài, viết lại vào vở. 2HS lên bảng viết: cho đúng câu a). a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm Yêu cầu Hs lên bảng viết. chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Chữa lỗi sai trong bài viết. - Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.. T4-Kỹ thuật. ( GV chuyên dạy ) Thứ 4 ngày 17 tháng 4 năm 2013. T1-Toán ÔN TẬP : PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu - HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Làm được bài tập 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN biết nhân với số có 1 chữ số.. II/Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Kiến thức: - GV nêu biểu thức: a b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần + a, b là thừa số; c là tích. trong biểu thức trên? + Nêu các tính chất của phép nhân? + T/C giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với một số, Viết biểu thức và cho VD? phép nhân có thừa số bằng 1, phép nhân có thừa số bằng 0… 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: Tính. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả 4802 324 = 1 555 848 - Cho HS làm vào bảng con. 6120 205 =1254600 - Cả lớp và GV nhận xét. 4 8 4 5 20 5 2 17 17 7 12 84 21 35,4 6,8 = 240,72 21,76 2,05 = 4,608 *Bài tập 2: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. *Kết quả: - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó HS tiếp a) 32,5 0,325 nối nhau trình bày miệng. b) 41756 4,1756 - Cả lớp và GV nhận xét. c) 2850 0,285 *Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. *VD về lời giải: - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi a) 2,5 7,8 4 = (2,5 4) 7,8 nháp chấm chéo. 7,8 = 10 - Cả lớp và GV nhận xét. = 78 b) 0,5 9,6 2 = (0,5 2) 9,6 9,6 = 1 = 9,6 *Bài tập 4: - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. *Bài giải: - Cho HS làm vào vở. Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 48,5 + 33,5 = 82 (km) - Cả lớp và GV nhận xét. 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.. T2-Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ. I. Mục tiêu - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam (BT 2) đặt được câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở BT 2 (BT 3)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS khá, giỏi : đặt được câu với mỗi câu tục ngữ ở BT 2. II. Đồ dùng dạy - học Bảng lớp viết 2 câu văn BT1 III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: H: Nêu tác dụng của dấu phẩy Gv nhận xét ghi điểm. B/ BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2. Phần nhận xét: Bài tập 1:Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm bài vào vở BT. Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động học 2HS trả lời.. Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm, làm vào vở BT. HS đọc câu nối đã nối. Lớp nhận xét: +Anh hùng: có tài năng, khí phách,… +Bất khuất: không chịu khuất phục… +Trung hậu: chân thành và tốt bụng… +Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc b) Những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ; cẩn cù ;nhân hậu; khoan dung; độ Gv nhân xét chốt lại ý đúng lượng ;dịu dàng; bết quan tâm đến mọi người.. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm nhóm, đại diện Hs phát biểu ý kiến. đôi, đại diện Hs phát biểu ý kiến. a) Mẹ lúc nào cũng nhường điều tốt nhất cho con: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ, đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc c) Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. Lớp nhận xét Gv nhận xét chốt lại ý đúng HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ. Bài tập 3:Yêu cầu HS đọc đề bài, yêu cầu HS mỗi Hs đặt Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt một một câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở BT2. câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở BT2. VD:Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. Gv nhận xét, sửa chữa. Vài HS đọc câu vừa viết. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Lớp nhận xét. Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu”. T3-Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT. I. Mục đích – yêu cầu: Ôn tập về : - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật, động vật thông qua một số đại diện. - Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh sưu tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng; các con vật đẻ trứng, đẻ con; - Tranh ảnh minh hoạ SGK trang 124, 125, 126. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. -2 hs lên bảng trả lời. -Hổ thường sinh sản vào mùa nào? -Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ? 2. Bài mới - Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập - HS lắng nghe. - GV y/c hs làm vở BT - Gọi hs trình bày kết quả. - Hs làm việc cá nhân. + HS làm bài. + Một HS được chọn đọc to từng câu hỏi và các đáp án - Nhận xét, kết luận, tuyên dương hs làm nhanh và để HS khác lựa chọn. Sau mỗi câu chọn lựa đáp án đúng. đúng và hoàn chỉnh, bạn đó sẽ đọc to toàn bộ câu.GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng: * Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh - ai đúng” Bài 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự - GV nêu nhiệm vụ: nào trong hình. Mỗi nhóm có sẵn một thẻ từ lựa chọn A; B; C; D. Hãy 1 - nhuỵ ; 2 - nhị dùng chúng để đưa ra đáp án đúng và nhanh nhất. Bài3: Trongc ác cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn + 1 HS lên làm trọng tài theo dõi và 2 thư kí ghi điểm nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng? cho các nhóm. Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. + GV mời 2HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn ghi lại những lần sai để loại. GV đưa ra nhận xét và trùng. đánh giá các câu trả lời của HS. Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió * Các quản trò đọc như sau: Bài 1: Hoa là cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - của -Hoa là cơ quan sinh sản - của thực vật có hoa. thực vật có hoa. Cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - Được gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án. Cơ quan sinh dục cái gọi -Cơ quan sinh dục cái gọi là nhị … là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án. * Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư kí tổng kết điểm và tuyên bố đội nhất, nhì. GV nhận xét và kết luận: Trò chơi đã giúp chúng ta ôn lại các kiến thức về sự sinh sản của động thực vật. 3. Củng cố -Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật gì ? -Nêu hiện tượng thụ tinh. 4.Dặn dò. - Về nhà các em ôn tập những kiến thức đã học hôm nay và chuẩn bị bài sau.. T4-Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục đích yêu cầu - HS tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. * Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể chuyện.. II/ Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1- Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em. đã viết trên bảng lớp. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV Gợi ý, hướng dẫn HS - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể - Một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật chuyện. trong câu chuyện của mình. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội a) Kể chuyện theo nhóm dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV b) Thi kể chuyện trước lớp: và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. 3- Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.. Thứ 5 ngày 18 tháng 4 năm 2013. T1-Thể dục. Môn thể thao tự chọn. I. Mục tiêu. - Ôn tập kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị quả cầu đá...
<span class='text_page_counter'>(10)</span> III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Mở đầu 1. nhận lớp 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 3. khởi động: - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, …. Định lượng 6 phút. Phương pháp tổ chức * ******** ******** đội hình nhận lớp. 2phút 3 phút 2x8 nhịp. đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn (đá cầu) + Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn. 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện. chân: + hoàn thành tốt: thực hiện cơ bản đúng động tác tâng liên tục được 5 quả trở lên + hoàn thành: thực hiện cơ bản đúng tâng được 3 quả + chưa hoàn thành: thực hiện sai động tác tâng dưói 3 lần 2. Chơi trò chơi nhảy ô tiếp sức. * ********** ********** Tổ chức kiểm tra tâng cầu (theo nhóm hoặc theo tổt) 4-5 phút. GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết. các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h /s hệ thống lại kiến thức. 3. Củng cố: - đá cầu … III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.. 5-7 phút. * ********* *********. T2-Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. - Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT 4 - GD dân số cho HS. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tính: 3,12. 0,1. 1 2 × 2 5. 2HS lên bảng làm.. B/ BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.. Bài tập 1: Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét. a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg 3 = 20,25kg b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3 2 2 = 7,14m 2 + 7,14m 3 = 7,14m2 5 = 35,7m2 c) 9,26dm3 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 (9 + 1) Gv nhận xét ghi điểm. = 9,26dm3 10 = 92,6dm3 Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài. Bài tập 2: Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét. a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 Gv nhận xét, sửa chữa. b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4 Bài tập 3: Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện Bài tập 3: Hs đọc đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhất vào vở. nhận xét Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: Cho HS nhận xét về số dân tăng trong 1 năm. 77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người) GV GD dân số, về tuyên truyền thực hiện Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: KHHGĐ. 77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người) ĐS: 78 522 695 người Bài tập 4: Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt Bài tập 4: HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải bài toán rồi giải 1HS lên bảng giải Tóm tắt: Bài giải vthuyền máy: 22,6 km/giờ Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là: vdòng nước: 2,2 km/giờ 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) t: 1giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ sAB: ? km (thuyền xuôi dòng) Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km Lớp nhận xét.. Gv nhận xét ghi điểm. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học.. T3-Tập đọc :. BẦM ƠI. I/ Mục đích yêu cầu - Đọc rõ ràng, lưu loát bài thơ; biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng bài thơ). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài thơ, thuộc một - hai khổ thơ tự chọn.. II/ Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy 1- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học - HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc:. - 1 HS giỏi đọc và chia đoạn. + Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn.. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 HS đọc toàn bài.. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài:. - HS đọc khổ thơ 1, 2: + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ + Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ hình ảnh nào của mẹ? thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì rét. + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ + Tình cảm của mẹ đối với con: con thắm thiết, sâu nặng. Mạ non … mấy lần Tình cảm của con đối với mẹ: Mưa phùn...bấy nhiêu +) Rút ý 1: +) Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. - HS đọc khổ thơ 3, 4: + Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm + Anh đã dùng cách nói so sánh: yên lòng mẹ? Con đi… sáu mươi. Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo lắng cho con, những việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà. + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về + Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt người mẹ của anh? Nam điển hình: chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con. + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về + Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ, anh? một chiến sĩ yêu nước. +) Rút ý 2: +) Cách nói của anh chiến sĩ để làm yên lòng mẹ. + Nội dung chính của bài là gì? + Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS 4 nối tiếp đọc bài thơ. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài, sau đó thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.. T4-Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 2). I. Mục tiêu Học xong bài học này HS biết: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A/ BÀI CŨ: H: Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em 2 Hs trả lời và mọi người?. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK. B/ BÀI MỚI: 1.Gtb. Gv ghi đề bài 2.Hướng dẫn luyện tập Hoạt động 1: Yêu cầu HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta mà mình biết (bài tập 2, SGK) GV tổng hợp, kết luận: tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 2: làm bài tập 4, SGK Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Gv nhận xét, tổng hợp và nêu thêm: phá rừng đầu nguồn gây lũ quét…, đốt rẫy làm cháy rừng gây ô nhiễm môi trường… Hoạt động 3: làm bài tập 5, SGK Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.. C/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. Gv nhận xét tiết học.. TL : than ở Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu, A-pa-tít ở Lào Cai, bô-xít ở Tây Nguyên, vàng ở Bồng Miêu…. HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: không khai thác nước ngầm bừa bãi, sử dụng tiết kiêm điện, nước…, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, … HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: chỉ sử dụng điện nước khi cần thiết, ra khỏi phòng cần tắt điện, quạt… HS nhắc lại ghi nhớ.. Thứ 6 ngày 19 tháng 4 năm 2013. T1-Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy). I. Mục tiêu - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3). - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy - học Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy. vbt III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 2HS nêu miệng bài tập, lớp nhận xét. (tiết Luyện từ và câu trước) B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác Bài 1: HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng dụng của dấu phẩy. của dấu phẩy (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép). HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vở, lần lượt HS nêu kết quả vào vở a)+C.1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. +C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ). +C.4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b)C.2, C.4: Ngăn cách các vế trong câu ghép. Gv nhân xét chốt lại ý đúng Lớp nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu của đề bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời. Hs đọc thầm trao đổi N2 trả lời. a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có được thịt. thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại. Lớp nhận xét Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn Bài 3: HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm văn làm cá nhân vào VBT cá nhân vào VBT. Đại diện nêu kết quả. C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa. C3. Cuối mùa hè năm 1994,… C4 : Để có thể đưa chị đến bệnh viện, … Gv nhận xét, sửa chữa. Lớp nhận xét C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1HS nhắc lại. Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo) GV nhận xét tiết học.. T2-Toán ÔN TẬP : PHÉP CHIA I/ Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - Làm được bài tập 1, bài 2, bài 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN biết nhân với số có 1- 2 chữ số.. II/Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Kiến thức: a) Trong phép chia hết: - GV nêu biểu thức: a : b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + a là số bị chia; b là số chia; c là thương..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Nêu một số chú ý trong phép chia? + Chú ý: Không có phép chia cho số 0; a:1=a a : a = 1 (a khác 0) 0 : b = 0 (b khác 0) + r là số dư (số dư phải bé hơn số chia).. b) Trong phép chia có dư: - GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1 - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS phân tích mẫu để HS rút ra nhận xét trong *Lời giải: phép chia hết và trong phép chia có dư. a) 8192 : 32 = 256 - Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. Thử lại: 256 32 = 8192 - Cả lớp và GV nhận xét. 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 21,7 = 97,65 *Bài tập 2: Tính - 1 HS nêu cách làm. 3 2 15 3 4 3 44 : : - Cho HS làm bài vào bảng con. 10 5 20 4 7 11 21 - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. *VD về lời giải: - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm a) 250 4800 950 chéo. 250 4800 7200 - Cả lớp và GV nhận xét. b) 44 64 150 44 64 500 *Bài tập 4: Tính bằng hai cách (HS khá, giỏi làm - 1 HS đọc yêu cầu. thêm) * VD về lời giải: - Mời HS nêu cách làm. 7 3 4 3 35 20 55 5 : : - Cho HS làm vào vở. 11 5 11 5 33 33 33 3 a, - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. Cách 2: - Cả lớp và GV nhận xét. 7 3 4 3 7 4 3 3 5 : : : 1: 11 5 11 5 11 11 5 5 3 b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Cách 2 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 3- Củng cố, dặn dò: = 8,32 + 1,68 = 10 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.. T3-Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. Mục tiêu - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả (BT 2). II. Đồ dùng dạy - học - SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - Bảng phụ liệt kê các bài văn tả cảnh. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : (Không có).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Yêu cầu hs đọc nội dung của bài tập.. Bài tập 1: HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. Hs thảo luận nhóm 2 (½ liệt kê từ tuần 1-5, ½ còn lại liệt kê từ tuần 6-11) liệt kê và làm vào vở, nêu kết Yêu cầu HS liệt kê những bài văn tả cảnh trong … quả. từ tuần 1 đến tuần 11. Gv cho Hs đọc kết quả trên bảng. - Dựa vào bảng liệt kê, chọn viết lại dàn ý của một trong các bài văn… Lập dàn ý cho bài văn đó Hs nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý. Gv nhận xét, ghi điểm. Lớp nhận xét. Bài tập 2: Yêu cầu 3HS đọc nội dung BT2 Bài tập 2: 3HS đọc to nội dung BT2, thảo luận N2 trả lời Yêu cầu HS đọc yêu cầu các câu hỏi. lần lượt các câu hỏi Yêu cầu Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. a)Miêu tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. b) Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng … Màn đêm mờ ảo … Thành phố như bồng bềnh … những vùng trời xanh… Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ … Ba ngọn đèn đỏ… Mặt trời chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. c) Là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng Gv nhận xét, bổ sung. mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Lớp nhận xét. Chuẩn bị nội dung tiết ôn tập về tả cảnh. T4-Mỹ thuật. ( GV chuyên dạy ). Thứ 7 ngày 20 tháng 4 năm 2013. T1-Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau: 1. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Một đêm trăng đẹp. 3. Trường em trước buổi học. 4. Một khu vui chơi, giải trí mà em thích. I. Mục tiêu - Lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý riêng của mình. - Trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng mạch lạc tự nhiên, tự tin. II. Đồ dùng dạy - học - Viết 4 đề văn lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh. 2HS đọc dàn ý.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài Cho 1HS đọc gợi ý SGK. Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn-GV theo dõi, giúp đỡ. GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý Bài tập 2: Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2 Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm . Đại diện HS trình bày trước lớp Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương. Bài tập 1: 2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. HS chọn 1 trong 4 đề bài 1HS đọc gợi ý SGK. Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn - 1HS đọc to nội dung BT2 HS trình bày miệng dàn bài văn tả cảnh theo nhóm 2. Đại diện HS trình bày trước lớp Lớp trao đổi thảo luận thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt… Bình chọn người trình bày hay nhất.. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở.. T2-Khoa học MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 128, 129 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường. *Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. - Bước 2: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> hướng dẫn của GV. - Bước 3: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì?. tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK. *Đáp án: Hình 1 – c ; Hình 2 – d Hình 3 – a ; Hình 4 – b + Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này.. + GV nhận xét, kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. trong đó có những yếu tố cần thiết choi sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt : MT tự nhiên( Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật...) MT nhân tạo( làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,...) 3- Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi: + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? - Bước 2: Làm việc cả lớp + GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. T3-Lịch sử Lịch sử địa phương: LĂNG THÀNH – MẢNH ĐẤT VÀ CON NGƯỜI I. Mục tiêu - HS hiểu về sự hình thành và phát triển của mảnh đất Lăng Thành - Giúp hs hiểu về mảnh đất và con người Lăng Thành - Tự hào về truyền thống của địa phương mình. II. Đồ dùng dạy - học -Tư liệu lịch sử Lăng Thành - Bản đồ hành chính Lăng Thành III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs về sưu tầm tư liệu về xã Lăng Thành B. Lên lớp. a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: - HS lắng nghe - GV giới thiệu bản đồ hành chính Lăng Thành Lăng Thành nằm ở phía Bắc của huyện Yên Thành. -H: Lăng Thành giáp với những xã, huyện nào? Phía đông giáp Mã Thành, phía tây giáp huyện Tân Kỳ,.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> phía nam giáp với xã Hậu Thành - GV đọc tư liệu: "Lịch sử Đảng bộ Lăng Thành " *Học sinh dựa vào nội dung vừa nghe và nội dung đã (Trong SỔ TÍCH LŨY) cho hs nghe. chuẩn bị để TLCH. C. Khai thác nội dung bài đọc: - Em hãy nêu quá trình hình thành và phát triển của xã Lăng Thành . - Em hãy nêu những công trình, những di tích lịch sử văn hóa và những danh lam thắng cảnh đẹp có ở địa phương em? - Hãy nêu những nhân vật lịch sử tiêu biểu ở địa * HS liên hệ, TLCH. phương em? D. Củng cố, dặn dò: - Qua nội dung các em vừa nghe, em thấy con người Lăng Thành như thế nào? - Chúng ta cần làm gì để kế tục và phát huy truyền thống của cha anh? * Dặn dò: Về sưu tầm các tài liệu có liên quan đến lịch sử địa phương để giờ sau tiếp tục thảo luận.. T4-LTTV ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt câu. a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> cùng chức vụ trong câu. b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.. c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép. Bài tập 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp. Đầm sen Đầm sen ở ven làng Lá sen màu xanh mát Lá cao lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm Hoa sen đua nhau vươn cao Khi nở cánh hoa đỏ nhạt xòe ra phô đài sen và nhị vàng Hương sen thơm ngan ngát thanh khiết Đài sen khi già thì dẹt lại xanh thẫm Suốt mùa sen sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá hái hoa Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết: Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng. Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.. b/ Sáng nay, trời trở rét. c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.. Bài làm: Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm. Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.. Bài làm: Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.. Buổi chiều T1-Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ NGHE NHẠC I/ MỤC TIÊU: HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát. Tập trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca. - HS nghe nhạc nhằm nâng cao năng lực cảm thụ âm nhạc. II/ CHUẨN BỊ: Đàn và hát chuẩn xác bài Dàn đồng ca mùa hạ. Đàn Organ, thanh phách, song loan, động tác phụ họa cho bài Dàn đồng ca mùa hạ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Phần mở đầu. GV giới thiệu nội dung tiết học. - HS lắng nghe. 2/ Phần hoạt động: a/ Nội dung 1: Ôn tập bài hát Dàn đồng ca mùa hạ. - GV đệm đàn cho HS hát bài Dàn đồng ca mùa hạ kết hợp - HS thực hiện. gõ đệm theo nhịp. Sửa những chỗ hát sai, thể hiện sự rộn ràng, trong sáng của bài hát. - GV động viên HS xung phong trình bày bài hát theo hình - HS trình bày. thức song ca, đơn ca. GV hướng dẫn điều chỉnh những chỗ hát chưa chính xác. - Hướng dẫn HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh - HS thực hiện. xướng, đối đáp, đồng ca như sau:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Nhóm 1: Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát. * Nhóm 2: Bè trầm hòa bè cao trong màn xanh lá dày. * Nhóm 1: Tiếng ve ngân trong veo, đung đưa rặng tre ngà. * Nhóm 2: Lời dịu dàng thương yêu mang bao niềm tha thiết. Lĩnh xướng: Lời ve ngân.............vào nền mây biếc xanh. Đồng ca: Dàn đông ca................. ve ve ve ve ve. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động theo nhạc. - GV khuyến khích HS tự chọn nhóm biểu diễn bài hát. b/ Nội dung 2: Nghe nhạc. Em đi giữa biển vàng. - GV giới thiệu bài hát Em đi giữa biển vàng là 1 trong số 50 ca khúc hay nhất thế kỉ 20 của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ từ bài thơ của tác giả Nguyễn Đăng Khoa. Bài hát có giai điệu mềm mại, uyển chuyển, miêu tả rất sinh động về hình ảnh thanh bình, tươi đẹp của đồng lúa quê hương. - GV đệm đàn và hát cho HS nghe lần thứ nhất. - Trong bài hát có những hình ảnh nào đẹp? - Em có nhận xét gì về bài hát trên? - Cho HS nghe lần 2, có thể hát hòa theo vận động theo nhạc. 3/ Phần kết thúc: - HS trình bày bài hát Dàn đồng ca mùa hạ có lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca. - Dặn HS đọc bài đọc thêm trong SGK. - HS hát kết hợp vận động. - HS trình bày theo nhóm. - HS theo dõi, lắng nghe.. - HS nghe bài hát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nghe nhạc, hoạt động. - HS trình bày. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. T2-Địa lí Địa lí địa phương: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ LĂNG THÀNH I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể : - Xác định vị trí, giới hạn xã Lăng Thành trên lược đồ. - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên của Lăng Thành. II. Đồ dùng dạy - học - Các tài liệu liên quan. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : ghi đề 2. Bài dạy : */ Hoạt động 1: Vị trí địa lý, giới hạn của Lăng Thành - GV giới thiệu lược đồ xã Lăng Thành cho hs quan sát. H: Xã Lăng Thành tiếp giáp với những xã, huyện nào ? H: Xã Lăng Thành có mấy xóm? - Lăng Thành có DT .....km2 */ Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên H: Địa hình Lăng Thành ntn ?. Nêu đề bài - Hs lắng nghe. - Giáp với Hậu Thành, Mã Thành, Phú Thành, Hùng Thành, Tân Kỳ - Toàn xã có 13 xóm. - Lăng Thành có địa hình chủ yếu là đồi núi. Chủ yếu trồng cây công nghiệp : keo, bạch đàn, sắn… Một phần là trồng lúa..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhiệt đới gió mùa H: Khí hậu Lăng Thành ntn ? Lăng Thành chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, mưa phùn, mùa hạ nóng, mưa nhiều, có bão gây trở ngại lớn cho sản xuất và đời sống - sông Đào H: Lăng Thành có con sông nào chảy qua? Lăng Thành có sông Đào tưới tiêu nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Yêu cầu HS nêu lại một số đặc điểm chính của Lăng Thành - HS nêu. - Chuẩn bị cho tuần sau: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư và kinh tế của Lăng Thành. T3-LTT LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 9: 4 = ... 1 Lời giải : A. 2 B. 2,25 C. 2 a) Khoanh vào B 4 b) Tìm giá trị của x nếu: 67 : x = 22 dư 1 b) Khoanh vào D A.42 B. 43 C.3 D. 33 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: Đáp án: a) 72,85 32 b) 35,48 4,8.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> c) 21,83 4,05 Bài tập3: Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg. a) 22000,7 c) 88,4115. b) 170,304. Lời giải: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m = 4,25 kg 4 = 17 kg b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m = (5,18 m + 5,18 m ) + 5,18 m 3 = 5,18 m 2 + 5,18 m 3 = 5,18 m (2 + 3) = 5,18 m 5 c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha = 25,9 m c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha = 3,26 ha (9 + 1) = 3,26 ha 10 Bài tập4: (HSKG) = 32,6 ha Cuối năm 2005, dân số của một xã có 7500 người. Lời giải: Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6 % thì cuối Cuối năm 2006, số dân tăng là: năm 2006 xã đó có bao nhiêu người? 7500 : 100 1,6 = 120 (người) Cuối năm 2006, xã đó cố số người là: 4. Củng cố dặn dò. 7500 + 120 = 7620 (người) - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Đáp số: 7620 người. - HS chuẩn bị bài sau.. T4-Thể dục Môn thể thao tự chọn – trò chơi chuyển đồ vật I. Mục tiêu. - Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích - Chơi trò chơi chuyển đồ vật , Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị quả cầu đá.. III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc 2x8 nhịp thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, … - kiểm tra bài cũ đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn (đá cầu). 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Tâng cầu bằng đùi: + Tâng cầu bằng má trong bàn chân: + Phát cầu bằng mu bàn chân. 2. Chơi trò chơi chuyển đồ vật. hiện * ********** **********. 5-6 phút. 3. Củng cố: - đá cầu … III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.. HS luyện tập theo nhóm GV quan sát sửa sai cho H Tổ chức thi tâng cầu (theo nhóm hoặc theo tổt) GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h /s hệ thống lại kiến thức. 5-7 phút. * ********* *********.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>