Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GA lop 2 Tuan 30 CKTKN GT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.71 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BUK TRƯỜNG T.H TÔN ĐỨC THẮNG ------. LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A1 TUẦN 30 (Từ ngày 1 /4/2013 đến 5/4/2013 ) Thứ Tiết Môn Tên bài giảng Ghi chú 1 Chào cờ 2 Tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng (T1) KNS Hai 3 Tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng (T2) 4 Toán Tiết 146: Ki lô mét. 5 Mĩ thuật Bài 30: Tập vẽ tranh đề tài:Vệ sinh môi trường GT 1 Âm nhạc 2 Thể dục Ba 3 Toán Tiết 147: Mi li mét 4 Chính tả Ai ngoan sẽ được thưởng 5 Kể chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng. Tư. Năm. Sáu. 1 2 3 4 5. Tập đọc Thể dục LT&C Toán Thủ công. 1 Toán 2 Tập viết 3 Chính tả 4 TN&XH 1 Toán 2 Tập làmvăn 3 Đạo đức 4 Sinh hoạt 5 ATGT HĐNK. Cháu nhớ Bác Hồ Từ ngữ về Bác Hồ Tiết 148: Luyện tập. Bài 16: Làm vòng đeo tay(T2). Tiết 149: Viết số thành tổng. Chữ hoa M kiểu 2 N-V: Cháu nhớ Bác Hồ Bài 30: Nhận biết cây cối và các con vật. KNS Tiết 150:Phép cộng(không nhớ) trong PV1000 Nghe - TLCH. Bài 14: Bảo vệ loài vật có (T1) KNS B6: Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy. CĐ tháng 3: Yêu quý mẹ và cô giáo..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 T1.Chào cờ. T2+3.Tập đọc: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu: - Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5) - HS có ý thức trong học tập, vâng lời thầy cô giáo KNS: -Tự nhận thức - Ra quyết định II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu hương. cầu của GV . -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới Giới thiệu bài ghi tựa . a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ - HS lắng và đọc thầm. rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. -Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -Luyện phát âm: -HS đọc từ khó: - GV chốt lại và ghi từ khó lên bảng . - quây quanh, non nớt, reo lên, trìu - GV đọc mẫu : mến, tắm rửa, vang lên, … + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ - HS trả lời: từng đoạn . - Bài này có 3 đoạn . - Đoạn 1 : Từ đầu …nơi tắm rửa. - Đoạn 2 : Tiếp đó …đồng ý ạ. - Đoạn 3 : Phần còn lại . - Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn. - GV theo dõi uốn nắn. - HS đọc từ chú giải sgk . - Yêu cầu HS đọc từ chú giải sgk. - non nớt -trìu mến -mừng rỡ - GV treo bảng phụ đoạn văn viết sẵn - HS đọc ngắt nhịp : luyện đọc ngắt nhịp: - Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. /.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Hướng dẫn đọc bài: - Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè . -GV nhận xét sửa sai .. - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi . -Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?. -Lời trẻ em ngây thơ. -Thể hiện tình yêu thương… - Thi đọc đoạn giữa các nhóm . -Vui mừng lộ ra bên ngoài. - GV nhận xét tuyên dương những HS - Các nhóm thực hành thi đọc. đọc tốt . -Đọc toàn bài - HS đọc, một em khác nhận xét . - HS đọc lại bài . - Đọc đồng thanh bài -Lớp đọc đồng thanh bài. Tiết 2 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc. -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, trại nhi đồng? nhà bếp, nơi tắm rửa. + Bác Hồ hỏi các em HS những gì ? - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý không ?/ +Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì - Bác rất quan tâm đến việc về Bác? ăn,ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em. + Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ? -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa Bác cho ? ngoan , chưa vâng lời cô giáo. + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm * Ý nghĩa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . nhận lỗi./… Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học -HS nhắc lại . hành của các cháu như thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ . c. Luyện đọc lại : - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, -Đọc bài theo vai ( vai người dẫn Bác Hồ, HS và Tộ . chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ). - GV nhận xét tuyên dương . 4 . Củng cố- dặn dò: + Câu chuyện cho em biết điều gì ? - HS trả lời . - Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Cháu nhớ Bác Hồ” -Nhận xét đánh giá tiết học . T4.Toán: Tiết 146: KI – LÔ - MÉT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu: - Biết ki lô mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lô mét - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki- lô- mét và đơn vị mét - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lô mét - Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ II . Đồ dùng dạy học : -Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : . - Gọi HS lên bảng làm bài tập cả - 4 HS lên làm bài tập: lớp làm giấy nháp. 1dm =…….cm; 1m =…….cm - Nhận xét ghi điểm . …….cm = 1m; …….dm = 1m 2 .Bài mới : Ki- lô- mét * Giới thiệu Km : + Chúng ta đã được học các đơn Xen-ti-mét , đề-xi-mét , mét vị đo độ dài nào ? - Ki lô mét kí hiệu là km. 1kilômét độ dài bằng 1000 mét. - HS nhắc lại. - GV ghi bảng : 1km = 1000 m 1 km = 1000m 1000m = 1km * Luyện tập , thực hành 1 m = 10 dm 10 dm= 1 m Bài1 :Gọi HS lên bảng làm cả 1 m = 100cm 10 cm = 1dm lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . -HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả . Bài2 :GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . + Quảng đường từ A  B dài 23 km + Quảng đường từ A  B dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ B  D dài 90 km + Quảng đường từ B  D dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ C  A dài 65 k + Quảng đường từ C  Adài bao nhiêu km ? - HS quan sát lược đồ. Bài 3: GV treo lược đồ như SGK Quãng đường Dài . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới 285 km thiệu : Quãng đường từ Hà Nội Hà Nội - Cao Bằng Hà Nội - Lạng Sơn …….................... đến Cao Bằng dài 285 km. ........................... - GV yêu cầu HS tự quan sát Hà Nội - Hải Phòng Hà Nội - Vinh ………………… hình trong SGK và làm bài . - Huế ……………….. - GV gọi HS lên bảng chỉ lược Vinh đồ và đọc tên, đọc độ dài của các TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ ………………… TP Hồ Chí Minh- Cà Mau ……………….. tuyến đường. 4 . Củng cố dặn dò: 1 km = 1000 m. + 1 Km bằng bao nhiêu mét ? 1 m = 100 cm + 1 m bằng bao nhiêu cm? 1 m = 10 dm + 1 m bằng bao nhiêu dm ? Về nhà học bài cũ, làm bài tập T5.Mĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 30: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. I- Mục tiêu : - HS hiểu về vệ sinh môi trường, biết tìm chọn nội dung đề tài, các hình ảnh về môi trường. - Biết cách vẽ, vẽ được tranh về môi trường và vẽ màu theo ý thích . - Cảm nhận, yêu quý môi trường hơn . II- Đồ dùng dạy hoc:. + GV : SGK, tranh, ảnh về đề tài môi trường.Bài vẽ của HS năm cũ . + HS : Giấy vẽ, bút, màu . III- Hoạt động dạy- học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới :Giới thiệu bài - Quan sát nhận biết . Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài . - Quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi - Giới thiệu tranh, ảnh về môi trường gợi ý theo nhóm . HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi . - Các hình ảnh như : vệ sinh lớp học, - Những hình ảnh, nội dung nào nói về môi vệ sinh đường phố, thu gom phế trường ? liệu…. - Trồng cây, không vứt rác … - Nêu những biện pháp bảo vệ môi trường ? - Màu sắc tươi sáng, rõ ràng ... - Màu sắc tranh môi trường như thế nào ? - Nêu nội dung chọn - Em chọn nội dung gì để vẽ ? - Tóm tắt : Nội dung, các hình ảnh, màu sắc của tranh môi trường. Hoạt động 2: Cách vẽ . - Nêu hình ảnh đã chọn - Nêu hình ảnh em định vẽ ? - Vẽ hình ảnh chính trước . - Vẽ hình ảnh gì trước ? - Vẽ thêm quang cảnh trường , lớp ... - Vẽ thêm hình gì cho phù hợp ? - Nêu theo cảm nhận - Vẽ màu như thế nào là đẹp ? - Tóm tắt : Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau, vẽ màu tươi sáng có đậm nhạt . - Chú ý : Vẽ hình sinh động, phù hợp với trang giấy - Quan sát tham khảo . - Giới thiệu bài vẽ của HS năm cũ . Hoạt động 3: Thực hành . - Thực hành trên vở giấy A4. - Yêu câù HS thực hành trên vở, giấy A4 . - Quan sát hướng dẫn HS thực hành . Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá . - Chọn bài đẹp, chưa đẹp yêu cầu HS nhận - Nhận xét theo cảm nhận . xét về : - Cách chọn nội dung, cách vẽ hình, cách vẽ màu đẹp rõ ràng, tươi sáng . - Nhận xét chung, xếp loại khen ngợi HS có bài vẽ đẹp . Dặn dò:Qsát tranh trí hình vuông. hình tròn. - Ghi nhớ chuẩn bị . Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 T3.Toán: Tiết 147: MI - LI - MÉT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục tiêu: - Biết mi-li-mt l đơn vị đo độ di. Biết đọc viết lí hiệu đơn vị mi-li-mt - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mt với cc đơn vị đo độ di xăng-ti-mt,mt - Biết ước lượng độ di theo đơn vị cm,mm trong một số trường hợp đơn giản II . Đồ dùng dạy học : -Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét . III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Kí lô mét - HS làm bảng lớp làm vở nháp. - GV gọi HS làm bài tập. 1km =……m , ……..m = 1km Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống . 1m =……dm , ……..dm = 1m - Nhận xét cho điểm. 1m =…..cm , ……..cm = 1dm 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Giới thiệu mi-li-mét + Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học ? - cm , dm , m , km - Mi li mét kí hiệu là mm. - HS đọc . - GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm - HS quan sát và trả lời . độ dài từ vạch 0 đến 1 . + Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy -Thành 10 phần bằng nhau. phần bằng nhau ? - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét . 10mm có độ dài bằng 1 cm. - GV viết lên bảng : 10 mm = 1 cm. - HS đọc . + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ? -1m bằng 100 cm. - GV: 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm , - Vài HS nhắc lại : 1 m = 1000 từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm. mm. - GV ghi bảng : 1 m =1000 mm. * Luyện tập , thực hành : - HS đọc. Bài 1 :Số ? - HS lên bảng làm bài tập cả lớp -GV nhận xét sửa sai . làm vào bảng con . Bài 2 : - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và - HS đọc yêu cầu . trả lời theo yêu cầu bài . - Đoạn thẳng MN dài 60 mm . -GV nhận xét sửa sai . - Đoạn thẳng AB dài 30 mm Bài 3 :Tính chu vi hình tam giác có độ dài các - Đoạn thẳng CD dài 70 mm cạnh là : 24 mm, 16 mm và 28 mm . - HS đọc yêu cầu + Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm thế -Ta tính tổng độ dài các cạnh của nào hình tam giác. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài Bài giải tập . Chu vi hình tam giác là : Bài 4 :Viết cm hay mm vào chỗ trống thích 24 + 16 + 28 = 68 (mm) hợp . Đáp số : 68mm -Ước lượng để điền đơn vị thích hợp . a. Bề dày của cuốn sách “Toán 2” -GV nhận xét sửa sai . khoảng 10 mm 3 . Củng cố dặn dò: 1 xentimét bằng bao b.Bề dày chiếc thước kẻ là 2 mm nhiêu milimét ? 1mét bằng bao nhiêu milimét ? c. Chiều dài chiếc bút bi là 15 cm . -Về nhà học bài cũ - Nhận xét tiết học. - 1 cm = 10 mm.1 m = 1000 mm. T4.Chính tả (Nghe viết): AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu: - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đng đoạn văn xuôi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Làm được bài tập 2a/b II . Đồ dùng dạy học : -Bảng chép sẵn các bài tập chính tả . III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV A .Kiểm tra bài cũ : - Hoa phượng . - Gọi HS lên bảng viết các từ khó và cả lớp viết giấy nháp. -GV nhận xét , đánh giá . B- Bài mới : Ai ngoan sẽ được thưỏng. 1- Giới thiệu bài : ghi tựa bài . - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn kể về Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng . -Gọi HS đọc bài . 2-Hướng dẫn chính tả : - 2HS đọc lại đoạn bài viết. -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó hay viết sai - GV chốt lại và ghi bảng : buổi sáng, hồng hào, mắt, chạy . -GV nhận xét sửa sai . * Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu ? + Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao + Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết như thế nào ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - GV đọc lần 2 . 3- Thực hành viết chính tả vào vở: -GV đọc chậm cho HS chép - GV đọc lại bài . - Thu một số vở để chấm . 4- Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2:Chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : (chúc , trúc ) ( chở , trở ) -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS nêu cách trình bày chính tả . - Về nhà sửa lỗi xem trước bài “ Cháu nhớ Bác Hồ” -Nhận xét đánh giá tiết học .. Hoạt động của HS. -HS 1 viết : cái xắc . - HS 2 viết :xuất sắc. - 1 HS đọc bài . - Cả lớp nhìn sgk đọc thầm theo. - HS thực hiện đọc đoạn bài viết. - HS nêu từ khó: buổi sáng, hồng hào, mắt, chạy . - HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con :buổi sáng, hồng hào, mắt, chạy - Đoạn văn có 5 câu . - Chữ đầu câu : Một, Vừa, Mắt, Ai . Tên riêng : Bác, Bác Hồ . - Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô . - Cuối mỗi câu có dấu chấm . - HS theo dõi . - HS chép bàivào vở . - HS dò bài sửa lỗi . - HS nộp bài chấm . -HS đọc yêu cầu . a. cây trúc , chúc mừng ; trở lại , che chở . - Vài HS nêu cách trình bày.. T5.Kể chuyện: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * HS khá, giỏi kể lại cả câu chuyện (BT2); kể lại đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3) II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK. -Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : -Kể lại câu chuyện theo vai . -GV nhận xét ghi điểm . -Những quả đào. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . - 5 HS kể lại chuyện theo vai. * HD kể chuyện . -Kể từng đoạn truyện theo tranh : Bước 1 : Kể trong nhóm - HS đọc yêu cầu . - GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại - HS kể trong nhóm. Khi HS kể một nội dung của bức tranh trong nhóm. các nhóm lắng nghe , nhận xét và Bước 2 : Kể trước lớp. góp ý cho bạn. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày , - Nếu HS lúng túng thì GV gợi ý . mỗi nhóm 2 HS . Tranh 1 : + Bức tranh thể hiện cảnh gì ? -Bác Hồ tay dắt 2 cháu thiếu nhi. + Bác cùng các cháu thiếu nhi đi đâu ? -Đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,… + Thái độ các em nhỏ ra sao ? -Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho Tranh 2 : thật rõ. + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? -Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp. + Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu -Bác hỏi các cháu chơi có vui nhi đã nói chuyện gì ? không, ăn có no không, … + Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác ? -Ai ngoan sẽ được thưởng kẹo, ai Tranh 3 không ngoan thì không đựơc ạ. + Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ? -Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ. + Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác -Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà chia kẹo cho Tộ ? nhận lỗi. - Kể lại toàn câu truyện . - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - GV tuyên dương những HS kể tốt . - 2 HS đóng vai tộ kể lại đoạn cuối - Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể của câu chuyện. Tộ.- GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố dặn dò: + Qua câu chuyện , chúng ta học tập được ở bạn Tộ đức tính gì ? -Ai ngoan sẽ được thưởng. -Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân -Thật thà, dũng cảm. nghe .- Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 T1.Tập đọc: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, bước đầu đọc với giọng nhẹ nhng, tình cảm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bc Hồ kính yêu. * HS khá, giỏi thuộc được cả bài thơ; trả lời được CH2. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng ghi sẵn nội dung bài thơ. -Băng bài hát “Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ”. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi Ai - HS đọc và trả lời câu hỏi. ngoan sẽ được thưởng. - Nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung. -HS theo dõi . -Bài này gồm 2 đoạn. Đoạn 1 : 8 dòng đầu. Đoạn 2 : 6 dòng cuối. * Luyện phát âm : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . -HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại ghi bảng :bâng khuâng, bấy lâu, vầng trán , cất thầm . -Gọi HS đọc từ khó . - HS nối tiếp nhau đọc các từ khó. * Từ mới : - Là dấu kín -cất thầm . - Cảm thấy như trong mơ -ngẩn ngơ . * Hướng dẫn đọc một số dòng thơ : Nhìn mắt sáng, / nhìn chòm râu ./ -HS đọc . Nhìn vầng trăng rộng, / nhìn đầu bạc phơ. / Càng nhìn, / càng lại ngẩn ngơ . / Ôm hôn ảnh Bác, / mà ngờ Bác hôn . / - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài :Giọng đọc cảm động tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ, của bạn nhỏ - HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 - Đọc từng dòng thơ . dòng thơ - Đọc từng đoạn . - HS nối tiếp nhau đọc trong bài - GV nhận xét sửa sai . - Đại diện các nhóm thi đọc trước - Thi đọc giữa các nhóm. lớp. - GV Nhận xét tuyên dương . - 1 cá nhân đọc . - Đọc toàn bài . - Cả lớp đọc đồng thanh . - Đọc đồng thanh b .Tìm hiểu bài : - Gọi HS đọc bài . -Quê ở sông Ô Lâu . + Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? - GVvừa chỉ vào bản đồ nơi con sông Ô Lâu vừa giảng : Ô Lâu là một con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế đây là vùng địch tạm chiếm khi đất nước bị Mỹ chia cắt - Vì ở trong vùng tạm chiến , địch.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> làm 2 miền + Vì sao bạn nhỏ phải “cất thầm” ảnh Bác ?. + Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 câu thơ đầu ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ? + Qua câu chuyện một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm , đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn , ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối vơí Bác Hồ ? c . Học thuộc lòng bài thơ -Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ HD HS học thuộc từng đoạn và cảbài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. 3 . Củng cố dặn dò: + Qua bài ta thấy tình cảm của các em thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào ? Giáo duc tư tưởng : -Về nhà học thuộc lòng bài thơ . - Nhận xét tiết học.. cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do. -Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp : Đôi má Bác hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao, vầng trán rộng. -Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang ảnh bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. -Thiếu nhi vùng tạm chiếm nói riêng và thiếu nhi của cả nước nói chung rất kính yêu Bác Hồ.. - Cả lớp học thuộc lòng bài thơ . - Vài HS nhắc lại ý nghĩa của bài.. ****************************************. T3.Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Nu được một số từ ngữ nĩi về tình cảm của Bc Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác (BT1). Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2) - Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK. -Bút dạ , giấy. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận . - Đặt câu và trả lời có cụm từ “Để làm gì ?”. - Nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . *. HD làm bài : Bài1 :Tìm những từ ngữ : - GV phát phiếu học tập và yêu cầu : Nhóm 1 , 2 tìm các từ mục a Nhóm3 ,4 tìm các từ mục b . a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.VD : Thương yêu.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm.. - Nhắc lại tựa bài. - Đại diện các nhóm lên nhân phiếu học tập . - Thảo luận và ghi phiếu học tập a.Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo , … b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, VD : Biết ơn nhớ ơn, biết ơn, thương nhớ, … -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Đặt câu với từ em vừa tìm được ở bài 1 - HS đặt câu theo cảm nhận của -GV nhận xét sửa sai . mình + Khi viết chữ đầu câu ta viết như thế nào ? VD :Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu Cuối câu phải làm gì ? nhi. Bài 3 :Ghi lại hoạt động trong mỗi bức tranh -Chữ đầu câu phải viết hoa và cuối bằng một câu . câu phải ghi dấu chấm . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài -HS đọc yêu cầu . tập . + Tranh 1 : Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác. + Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ. + Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây. -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: -Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác - HS trả lời . Hồ đối với thiếu nhi? + Đặt câu với từ biết ơn . -Về nhà học bài cũ, làm bài tập 1, 2 vở bài tập T4.Toán: Tiết 148: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết thực hiện php tính, giải bi tốn liên quan đến cc số đo theo đơn vị đo độ dài đã học - Biết dùng thước để đo độ dài của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm - BT1; 2; 4.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II . Đồ dùng dạy học : -Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét. -Hình vẽ bài tập 4. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1 . Kiểm tra bài cũ : - Vài HS lên làm bài tập và cả lớp làm giấy nháp. -GV nhận xét ghi điểm .. Hoạt động của HS. HS1 : 1cm = ……….mm 1m =………….mm HS2 : 1000mm=…….m 10mm=……cm. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD luyện tập : Bài 1 : Tính . + Khi thực hiện các phép tính với các -Ta thực hiện bình thường sau đó ghép số đo ta làm như thế nào ? tên đơn vị vào kết quả tính . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào 13 m + 15 m=28 m ; 5 km x 2= 10 vở km 66 km -24 km= 42 km ; 18m : 3 = 6 m 23 mm +42 mm= 65mm; 25 mm : 5 = 5 mm - 2 HS đọc. Bài 2 :Gọi HS đọc đề bài. Bài giải . -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán . Người đó đã đi được số km là : - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào 18 + 12 = 30 ( km) vở bài tập . Đáp số : 30 km Bài 4 :Đo độ dài cáccạnh của hình tam giác ABC rồi tính chu vi của hình tam giác . - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước , cách tính chu vi hình tam giác -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: 5mx2 = 3 dm x 3 = 20 km : 4 = 15 cm : 5 = -Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở. - Nhận xét tiết học.. - HS đọc yêu cầu . Bài giải Chu vi của hình tam giác là : 3 + 4 + 5= 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm -2 HS lên bảng làm bài . - HS về thực hiện ở nhà. T4.Thủ công. Bài 16: LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách làm vòng đeo tay - Làm được vòng đeo tay. Các nan vòng tương đối đều nhau. Dán nối và gấp được các nan thành vòng tròn đeo tay . Các nếp gấp có thể chưa đều , chưa phẳng. II. Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. -Các quy trình làm vòng . III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . - HS nhắc lại tựa bài * Học sinh thực hành làm vòng đeo tay: - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo Một em nhắc lại các bước tay theo các bươc: Bước 1: Cắt thành nan giấy Bước 2 : Dán nối các nan giấy Bước 3 : Gấp các nan giấy Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay - GV tổ chức HS thực hành theo nhóm - HS thực hành theo nhóm - Theo dõi uốn nắn những HS yếu . - Đánh giá sản phẩm của HS *HĐNK: Chủ đề: Khỏe để bảo vệ tổ quốc. *HS thực hiện theo yêu cầu của GV cho HS luyện múa hát, văn nghệ. GV GV tổng kết hoạt động 3 . Củng cố dặn dò: + Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua - 2 HS trả lời mấy bước ? đó là những bước nào ? -Về nhà tập làm cho thành thạo - Nhận xét đánh giá tiết học.. Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 T1.Toán. Tiết 149: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM – CHỤC – ĐƠN VỊ I. Mục tiêu : - Biết viết các số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục , đơn vị và ngược lại - Vận dụng thực hành thành thạo chính xác II . Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 , 3..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ :Luyện tập . - Gọi HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm giấy HS 1: 13m + 15m =…….m nháp. 66km -GV nhận xét ghi điểm . 24km=…….km HS2 : 5km x 2 =…….km 18km :3 =…….km 2. Bài mới : * HD viết các số có 3 chữ số thành tổng các trăm, -Số 375 gồm 3 trăm , 7 chục chục, đơn vị . và 5 đơn vị. - GV viết lên bảng số 375 -hàng trăm. + Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị ? -Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau : 375 = 300 + 70 + 5. - Việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn -HS phân tích số : vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, 456 = 400 + 50 + 6 chục, đơn vị. 764 = 700 + 60 + 4 -Phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng các 893 = 800 + 90 + 3 trăm , chục , đơn vị. - HS phân tích : 450 = 400 + 50 803 = 800 + 3 -GV yêu cầu HS phân tích số 703 , 450 , 803 , 707. 707 = 700 + 7 -Với các số có hàng chục và hàng đơn vị là 0 ta không viết vào tổng . * Luyện tập : Bài 1: Viết số theo mẫu . - HS đọc yêu cầu . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở . - HS lên bảng làm cả lớp làm -GV nhận xét sửa sai . vào bảng con vở bài tập . Bài 2 : Viết các số : 271 ; 978 ; 835 ; 509 theo mẫu 978 =900 + 70 + 8 271 = 200 + 70 + 1 835 = 800 + 30 + 5 -GV nhận xét sửa sai . 509 = 500 + 9 Bài 3: Tìm tổng tương ứng với số nào trong các số - HS đọc yêu cầu . sau :975 ; 731 ; 980 ; 505 ; 32 ; 842 . - HS lên bảng nối . GV ycầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để KT. 3 . Củng cố dặn dò: -Về nhà học xem trươc1 bài: “ Phép cộng (không Vài HS viết. nhớ ) trong phạm vi 1000 - Nhận xét tiết học. T2.Tập viết: CHỮ HOA M (Kiểu 2) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng Mắt ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) . Mắt sáng như sao ( 3 lần ) - HS có ý thức trong học tập II . Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ , có đủ các đường kẽ và đánh số các đường kẻ. -Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Mắt sáng như sao. -Vở tập viết 2 , tập hai..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - chữ a hoa kiểu 2 . - GV gọi HS lên viết chữ A và cụm từ ứng dụng - HS viết bảng lớp viết bảng “Ao liền ruộng cả” -GV nhận xét sửa sai . con. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD viết chữ hoa : Quan sát số nét, quy trình cách - Giới thiệu mẫu chữ M . viết chữ M + Chữ hoa M cao mấy li , gồm mấy nét , là những - Cao 5 li , gồm 3 nét … nét nào ? Nét 1: Đặt bút trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu bên - HS quan sát , theo dõi. trái sao cho 2 đầu lượn vào trong. Dừng bút trên ĐK2 . - HS theo dõi. N 2 :Từ điểm dừng bút cùa N1 lia bút đến đoạn - HS viết bảng con. cong ĐK5 , viết tiếp nét móc xuôi trái rồi dừng bút ở ĐK1 . N3 : Từ điểm dừng bút cùa N2 lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5 , viết tiếp nét lượn ngang rồi đổi chiều bút viết tiếp nét cong trái. Dừng bút trên ĐK2 . - GV theo dõi và uốn nắn cho HS . * HD viết cụm từ ứng dụng : - Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Mắt sáng như sao” -HS đọc cụm từ ứng dụng . - Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh . Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt của Bác Hồ. +Cụm từ ứng dụng có mấy chữ,là những chữ -Có 4 chữ : Mắt, sáng, nào ? như,sao. +Những chữ nào có cùng chiều cao 2,5 li -Chữ g, h cao 2 li rưỡi. + Con chữ nào cao hơn 1 li ? -Chữ t cao 1 li rưỡi + Con chữ nào cao 1 li ? -Các con chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào -Bằng 1 con chữ o. - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ . - GV theo dõi và uốn nắn cho HS . - HS viết chữ Mắt vào bảng * Hướng dẫn viết vào vở tập viết . con . - GV nêu yêu cầu : Viết đúng mẫu chữ, đúng độ cao , đều nét và đẹp . - HS viết bài vào vở . - Thu một số vở bài tập để chấm . 3 . Củng cố dặn dò: Trả vở nhận xét tuyên dương những HS viết đúng - Vài HS nêu và đẹp -Về nhà viết bài ở nhà , xemtrước bài sau . T3.Chính tả ( Nghe viết ): CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đng các câu thơ lục bát - Làm được bài tập 2a/b; BT3a/b II . Đồ dùng dạy học : -Bảng viết sẵn bài tập 2. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Viết các từ sau : buổi sáng , hồng hào . -HS viết bảng con. -GV nhận xét , đánh giá . 2 . Bài mới :Cháu nhớ Bác Hồ a. Giới thiệu bài . b.HD viết chính tả - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Đoạn thơ - HS nhìn skg đọc thầm. thể hiện tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ. + Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ? -Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. -Đêm đêm bạn đem ảnh Bác ra ngắm, + Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác nhớ và kính yêu Bác Hồ ? hôn. * Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : bâng khuâng, giở - HS lên bảng viết cả lớp viết vào xem, chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ. bảng con -GV nhận xét sửa sai . + Đoạn thơ có mấy dòng ? -Có 6 dòng. + Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần -Thể thơ lục bát. Khi viết dòng thứ chú ý điều gì ? nhất lùi vào 1 ô, dòng hai viết sát lề. + Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa -Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm ; chữ ? Vì sao ? Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính với - GV đọc bài lần 2 . Bác Hồ. c. Thực hành viết chính tả: - HS theo dõi. - GV đọc bài . - HS chép bài vào vở . - Treo bảng phụ và đọc lại bài . - HS soát lỗi. - Thu một số vở chấm . - HS nộp bài viết. d.HD làm bài tập Bài 2 :Điền vào chỗ trống : - HS đọc yêu cầu . a. tr hay ch - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở b. êt hay êch . bài tập . -GV nhận xét sửa sai . chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y 3 . Củng cố dặn dò : tế . - Vài HS nêu cách trình bày chính tả . - ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải -Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3 .Xem trước . bài “Việt Nam có Bác” - Nhận xét tiết học. T4.Tự nhiện – xã hội. Bài 30: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I. Mục tiêu: -HS củng cố lại các kiến thức về cây cối , các con vật và nơi sinh sống của chúng. -HS được rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác nhóm , kĩ năng quan sát , nhận xét và mô tả. -HS yêu quý các loài cây , con vật và biết cách bảo vệ chúng. *KNS: - Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây cối và các con vật. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và các con vật. - Kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK. -Các tranh , ảnh về cây con do HS sưu tầm được. -Giấy , hồ dán , băng dính. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1: Nhận biết cây cối và con vật - HS quan sát hình, thảo luận nhóm trong tranh vẽ . ghi phiếu học tập . - Hoạt động nhóm . -Sống trên cạn là cây phượng, cây lan, sống dưới nước là súng , vùa trên - GV phát phiếu học tập và phân chia nhóm : cạn vừa đưới nước là cây rau muống . - Các con vật sống trên cạn là sóc , sư -N1,2 : Quan sát H 1 - 4 SGK trang 62 . Cho tử .Cá sấu sống dưới nước . Rùa , ếch biết cây nào sống trên cạn cây nào sống dưới , rắn vừa sống dưới nước vừa sống nước và cây nào vùa sống trên cạn vừa sống trên cạn . Con vẹt bay lượn trên dưới nước . không . - N3,4 : Quan sát H 5 -11 SGK trang 62 . Cho biết con vật nào sống trên cạn con vật nào sống dưới nước và con vật nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . Con vật nào bay lượn trên không - Gọi đại diên các nhóm báo cáo . * Kết luận : Cây cối và các con vật có thể sống ở mọi nơi : Trên cạn , dưới nước vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . + Kể tên các hành động không nên làm để -Không chặt cây cối, không đốt rừng bảo vệ cây và các con vật . làm nương , rẫy .Không săn bắt động vật dưới mọi hình thức . + Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây - Chăm sóc , bảo vệ tạo môi trường và các con vật. sống thuận lợi cho chúng . * Hoạt động 2 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề. Bước 1 : Hoạt động nhóm. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, thảo luận - Thảo luận nhóm và trình bày theo nhóm. yêu cầu . -N1 :Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống trên cạn . -N2 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống dưới nước . -N3 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . - GV nhận xét tuyên dương những nhóm sưu - Đại diện các nhóm báo cáo . tầm được nhiều tranh ảnh . 3. Củng cố- Dặn dò: + Những nơi nào mà cây cối sống được ? -2 HS trả lời . + Những nơi nào mà loài vật sống được ? -Về nhà thực hành bài học và sưu tầm, tranh Học sinh lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trí các hình ảnh theo chủ đề . - Chuẩn bị bài học tiết sau “Mặt Trời”. - Nhận xét tiết học. **************************************** Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 T1.Toán. Tiết 150: PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu: - Biết ccáh làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. II . Đồ dùng dạy học : -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : 2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập: - Gọi vài HS lên làm bài tập, 389 3trăm 8chục 9đơnvị 389=300+80 + 9 cảl7óp làm giấy nháp . 237 -GV nhận xét ghi điểm . 164 352 658 2.Bài mới :Giới thiệu bài ghi tựa * Hướng dẫn : - Giới thiệu phép cộng - GV vừa nêu bài toán vừa gắn - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. + Bài toán có 326 hình vuông , -HS phân tích bài toán . thêm 253 hình vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ? + Muốn biết có bao nhiêu hình -Ta thực hiện phép cộng. vuông ta làm thế nào ? - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng . - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình biểu diễn. biểu diễn. + Tổng của 326 và 253 có mấy -Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị. trăm , mấy chục , mấy đơn vị ? + Gộp 5 trăm , 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu -Có tất cả là 579 hình vuông. hình vuông ? -Bằng 579. + Vậy 326 cộng 253 bằng bao - HS nhắc lại . nhiêu ? 326 + 253 = 579 . - Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2 chữ số . 326 + - HS nhắc lại . 253.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 6 cộng 3 bằng 9 viết 9 2 cộng 5 bằng 7 viết 7 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 * Luyện tập , thực hành : Bài 1 :Tính . - Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Đặt tính rồi tính . -Yc HS nêu cách đặt tính và tính - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu . a. 200 + 100 =300 b. 800 +20 =1000 . -GV nhận xét sửa sai . 3. Củng cố- dặn dò: + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính . -Về nhà học bài cũ , làm bài tập - Nhận xét tiết học.. - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào bảng con . + 503 + 235 + 637 451 354 43 686 991 546 - HS đọc yêu cầu . 832 257 +152 + 321 984 578 - HS làm miệng . 500 +100 = 600 200 +200 = 400 300 +100 = 400 500 +300 = 800 600 +300 = 900 800 +100 = 900 400 +600 = 1000 500 +500 = 1000 - 2 HS lên bảng làm . - HS nhận xét. T2.Tập làm văn: NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2) II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ câu chuyện. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương - 3 HS kể truyện và trả lời và trả lời câu hỏi sau . câu hỏi . + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?. +.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Cây hoa xin trời điều gì ? + Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào ban đêm? - Nhận xét ghi điểmGV 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD làm bài. Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi . - GV treo bức tranh . - GV kể chuyện lần 1 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ? + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?. + Khi biết hòn đá bị kênh , Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?. - HS lắng nghe nội dung truyện. - HS quan sát và lắng nghe . - HS theo dõi và trả lời . - Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác. -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh . - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người . - HS thực hiện hỏi –đáp: HS 1 đọc câu hỏi , HS 2 trả lời.. + Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi – đáp theo cặp. - GV nhận xét tuyên dương . - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 . -GV nhận xét sửa sai . 1 HS kể . 3 . Củng cố- Dặn dò: - HS lên bảng làm cả lớp làm vào + Qua câu chuyện “Qua suối”emtự rút ra được vở bài tập . bài học gì ? -Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người -Phải biết quan tâm đến người thân nghe. khác. Cần quan tâm tới mọi người - Nhận xét tiết học. xung quanh… T3.Đạo đức. Bài 14: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I. Mục tiêu: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộcđối với cuộc sống của con người - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích - HS biết yêu quý các con vật nuôi *KNS:- Kĩ năng đảm nnhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh, ảnh … -Vở bài tập đạo đức. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ? -Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật ? -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”. -HS biết ích lợi một số con vật có ích. - GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc. - GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo , … - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng. Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích. + N1 : Em biết những con vật nào có ích ?. HS -2 HS trả lời .. - HS chú ý lắng nghe luật chơi. - Lớp chia thành 2 tổ nhóm (mỗi dãy là 1 tổ nhóm). - HS trả lời tên con vật mà tranh (ảnh) được minh hoạ.. - HS thực hiện thảo luận câu hỏi theo nhóm. - Chó , mèo, lợn , gà , trâu , bò , hươu , nai ... + N2: Hãy kể những ích lợi của những con vật - HS trình bày theo cách suy nghĩ có ích đó ? của cá nhân + Cá nhân: Cần làm gì để bảo vệ những con - Không được săn bắn . vật có ích đó ? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành . Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì diệu . * Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai. -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi - Các nhóm quan sát tranh và trả đối xử với các con vật . lời theo yêu cầu (Đúng – Sai). - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm. + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu. - Đại diện nhóm trình bày. + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn - Các nhóm nhận xét . chim. + Hành động trong các tranh 1 , 3 , + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn . 4 là những hành động đúng . + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn. + Hành động trong tranh 2 là hành - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan sát động sai. và nhận xét về các hành động đúng , sai. 3. Củng cố dặn dò: + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích ? + Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại những gì cho chúng ta ? -HS trả lời . - Về nhà làm tốt những điều đã học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét tiết học. ************************************** T4.SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 30 I.Mục tiêu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau - Sinh hoạt văn nghệ II/ Chuẩn bị: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoạt động 1: Hát 2 bài. - Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . Đại diện các tổ báo cáo điểm +Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong thi đua trong tuần tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của -HS nghe các tổ - Chuyên cần: HS đi học chuyên cần, vệ sinh sạch sẽ. - Xếp hàng, đồng phục: xếp hàng nghiêm túc trước khi vào lớp. - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: học bài và làm bài tương đối đầy đủ trước khi tới lớp. - Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau - Khắc phục hạn chế tuần qua. -HS nghe và ghi nhớ - Thực hiện thi đua giữa các tổ. Văn nghệ: Tập biểu diễn một bài hát đã học . -Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ An toàn giao thông. Bài 6 : NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY. A. Mục tiêu: - Học sinh biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp, xe máy. - Mô tả được các động tác lên xe, xuống xe và ngồi trên xe đạp, xe máy. - Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. B. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ trong sách giáo khoa phóng to, mũ bảo hiểm. - Phiếu học tập ghi các tình huống hoạt động 3. C.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Giới thiệu bài. - Em hãy kể các phương tiện giao thông mà em biết. (Xe thô sơ : xe đạp, xe xích.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> lô, xe súc vật kéo ; Xe cơ giới : ôtô, máy kéo, xe gắn máy, môtô.) HĐ 2: Nhận biết được các hành vi đúng, sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy. - Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm một hình vẽ. - Khi lên, xuống xe đạp, xe máy em thường trèo ở phía bên trái hay bên phải - Khi ngồi trên xe máy em ngồi phía trước hay sau người điều khiển xe ? Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần chú ý + Lên xuống xe phải ở bên trái, quan sát phía sau, trước khi lên xe. + Ngồi phía sau người điều khiển xe. + Bán chặt vào eo người ngồi phía trước, vào yên xe. + Không bỏ hai tay, không đung đưa chân. + Khi xe dừng lại hẳn mới xuống xe. HĐ 3: Thực hành trò chơi. Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống sau :. - Các nhóm quan sát và nhận xét những động tác đúng, sai khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Đại diện các nhóm trình bày, giải thích tại sao những động tác trên đúng, sai - Em lên phía bên trái vì thuận chiều với người đi xe. - Ngồi phía trước sẽ che lấp tầm nhìn của người điều khiển xe.. - Em được bố đèo em đến trường bằng xe máy. Em hãy thực hiện các động tác lên xe, ngồi trên xe và xuống xe. - Mẹ em đèo em đến trường bằng xe đạp, trên đường đi em gặp bạn cùng lớp được bố đèo bằng xe máy. Bạn vẫy gọi em đi nhanh đến trường để chơi. Em thể hiện động tác như thế nào. HĐ 4: Củng cố dặn dò. - Học sinh nhắc lại những quy định khi ngồi sau xe đạp, xe máy. ********************************************.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×