Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

GIAO AN NGU VAN 7 CHUAN KIEN THUC KY NANG MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.27 KB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN MỚI Ngữ văn 7 chuẩn mới tự làm theo chuẩn kiến thức đầy đủ kỹ năng sống 2013 Tiết 1:Văn bản CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. ( Theo Lý Lan ) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường. - Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại. - Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. * Kĩ năng sống: : - Xác định giá trị bản thân: biết ơn những người đã sinh thành và dưỡng dục mình. - Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của người mẹ trong ngày khai trường đầu tiên của con. 3. Thái độ: Thấy được tình mẫu tử thiêng liêng, biết yêu thương gia đình và bố mẹ. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sgk, Sgv, những bài thơ về tình cảm mẹ con. 2. Học sinh: soạn bài theo câu hỏi trong SGK IV. Phương pháp : Đàm thoại – Phân tích – Giảng bình . Kĩ thuật đông não. - Thảo luận nhóm: chia sẻ nhận thức về vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ. V. Tiến trình bài giảng:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(2’)Hướng dẫn học sinh cách chuẩn bị sách vở + Cách soạn bài 3. Bài mới :(40’) * Giới thiệu bài bằng phương pháp vấn đáp + thuyết trình . Gv đặt câu hỏi: Trong ngày khai trường đầu tiên ai đưa em đến trường? Em thấy đêm hôm trước đó mẹ đã làm gì? Có thể em thấy mẹ làm gì nhưng mẹ nghĩ gì thì có thể các em không thể biết được, hôm nay học bài văn này các em sẽ biết được điều đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 :(1’)Phương pháp thuyết trình, kĩ I. Giới thiệu chung : thuật động não GV giới thiệu : GD có vai trò to lớn đối với sự phát triển của xã hội ở Việt Nam ngày nay , Giáo dục đã trở thành sự nghiệp của toàn xx hội . “Cổng trường mở ra” là một văn bản nhật dụng đề cập đến những mối quan hệ giữa gia đình, nhà ttrường và trẻ em. ? Em biết gì về xuất xứ của văn bản "Cổng trường mở ra" ? 1. Tác giả - Tác phẩm - “Cổng trường mở ra” - bài kí trích từ báo " Yêu trẻ" ( Số 166 * Hoạt động 2: (5’) TPHCM- Ngày 1/9/2000 ) của Phương pháp vấn đáp, kĩ thuật động não. Lí Lan. GV luyện cách đọc cho HS II. Đọc - Hiểu văn bản. ? Đây là văn bản chủ yếu miêu tả tâm trạng của 1. Đọc – Chú thích ai ? ? Chúng ta cần đọc với giọng điệu như thế nào ? GV hướng dẫn cách đọc cho HS - Đọc : chậm rãi,lo lắng. Gv đọc mẫu  gọi học sinh đọc một lần. ? Văn bản trên có những từ khó hiểu nào ? - nhạy cảm, xe thiết giáp,dặm.... ? ? Văn bản này viết về cái gì? Việc gì? - Gv gợi ý-> Hs trả lời. ? Theo em văn bản có mấy nội dung chính? - Có ba nội dung chính: +Tâm trạng hai mẹ con trước ngày khai trường 2. Kết cấu bố cục của con..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Nỗi nhớ của mẹ về ngày khai trường năm xưa. + Tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ. * Hoạt động 3: (20’) : Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, giảng bình . Kĩ thuật động não. ? Đêm trước ngày khai trường của con tâm trạng người mẹ và con có gì giống và khác nhau? ? Nó thể hiện qua những chi tiết nào? - Mẹ: + Lo lắng, thao thức, không ngủ được. + Không tập trung được vào việc gì cả. + Nhìn con ngủ. Mẹ sắp lại sách vở cho con + Lên giường và trằn trọc. + Mẹ không lo nhưng vẫn không ngủ được. - Con: + Vô tư, nhẹ nhàng, thanh thản. + Giấc ngủ đến dễ dàng như uống một li sửa, ăn một cái kẹo. + Gương mặt thanh thoát.. - Mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường đầu tiên của mình. - Bâng khuâng, xao xuyến. - Ngày đó mẹ: Nôn nao, hồi họp, chơi vơi, hốt hoảng. => Làm nổi bật tâm trạng người mẹ trước đêm khai trường của con. ? Vì sao người mẹ lại có tâm trạng đó? ? Theo em vì sao người mẹ lại không ngủ được? Gv gợi ý-> hs trả lời. Người mẹ không ngủ được vì lo lắng cho con hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường đầu tiên của mình ? Từ việc phân tích trên bằng ngôn từ của mình em hãy nêu nen suy nghĩ và tình cảm của mình về hình ảnh người mẹ? HS tự bộc lộ GV bình: Có thể nói không một sự quan tâm nào, không một tình cảm nào lớn hơn cao quí hơn tình mẫu tử...... ? Khi nhớ lại ngày đầu tiên cắp sách đến trường tâm trạng người mẹ như thế nào?. 3. Phân tích a. Tâm trạng hai mẹ con trước ngày khai trường của con.(10’) - Trằn trọc, thao thức, không ngủ được, suy nghĩ triền miên. + Tin đứa con của mẹ.. -> Người mẹ giàu tình yêu thương con và đức hi sinh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mẹ bâng khuâng, xao xuyến ? Còn ngày đó thì tâm trạng người mẹ như thế nào ? - Mẹ nôn nao hồi hộp, sau đó thì chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đóng lại. GV: Với tâm trạng ấy mẹ lại càng bâng khuâng xao xuyến không ngủ được. Mẹ nghĩ & liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật Bản - Ngày lễ trọng đại của toàn xã hội ... Và mong sao nước mình cũng được .Vì ngày khai trường là biểu hiện của sự quan tâm , chăm sóc của người lớn , của toàn xã hội đối với trẻ em , đối với tương lai . Này mai mẹ sẽ đưa con đến trường , đưa con vào đời với niềm tin và hy vọng vào con yêu của mẹ .... ? Trong bài văn có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? - Mẹ đang nói với chính bản thân mình. ? Cách viết này có tác dụng gì? - Người mẹ đang tự ôn lại kỉ niệm của riêng mình, làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa được tâm lí, tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp. ? Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà trường? “ Ai cũng biết............sau này” ? câu hỏi b ? - Thế giới của ánh sáng tri thức. -.....................tình bạn tình thầy trò cao đẹp. -......................ước mơ, khát vọng bay bổng. - Nhà trường là tất cả tuổi thơ ccủa một con người. ? Em hãy liên hệ và nêu nhận xét của mình về môi trường giáo dục của nước ta hiện nay ? HS tự bộc lộ . GV bổ xung * Hoạt động 4 : (10’) : Phương pháp đàm thoại , giảng bình . Kĩ thuật động não ? Qua phân tích tìm hiểu em hãy trình bày hiểu biết của em về văn bản trên ? HS trả lời GV khái quát chốt. b. Tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ.(10’). Mang lại tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lí, tình bạn, tình thầy trò.....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp một ( giúp mẹ thu dọn đồ chơi, háo hức về ngày mai thức dậy cho kịp giờ ..) +Vỗ về để con ngủ ,xem lại nghwngx thứ đã chuẩn bị cho con ngày mai đén trường... ? Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản ? HS trả lời GV chốt HS đọc ghi nhớ SGK * Hoạt động 5 : (4’) - Phương pháp vấn đáp . HĐN HS đọc bài tập 1 SGK GV hướng dẫn HS trả lời miệng.. 4. Tổng kết : 4.1. Nội dung : Văn bản ‘ cổng trường mở ra’’ giúp ta hiểu : - Những tình cảm dịu ngọt người mẹ dành cho con ; - Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ - Vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ và đối với xã hội . 4.2. Nghệ thuật : - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ nói với con - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. 4.3.Ghi nhớ ( SGK) III. Luyện tập Bài tập 1 (SGK- tr 9). 4. Củng cố: (1’) GV nhắc lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) : - Làm tốt bài tập 2 tiết sau kiểm tra. - Soạn bài Mẹ tôi. Tìm những câu tục ngữ, ca dao về mẹ tiết sau kiểm tra. * . Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………… LỚP 7a. TIẾT. NGÀY DẠY. 7b 7c. Tiết 2 : Văn bản MẸ TÔI. TỔNG SỐ VẮNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (Trích Những tấm lòng cao cả - ÉT-MÔN-ĐÔ-ĐƠ A-MI-XI) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ; Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ III. Chuẩn bị: 1. Gv: Soạn giáo án , sgk, sgv. 2. Hs: Soạn, tìm hiểu thơ, ca dao viết về mẹ. IV. Phương pháp: - Động não: Suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhan vật trong truyện. - Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lòng nhân ái, tình thương và hạnh phúc gia đình. V. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’): ? Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng vào lớp một của con? Em hểu gì về ý nghĩa của văn bản? * Đáp án : - Bồn chồn lo lắng suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự có ý nghĩa . & xúc động hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm không thể nào quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học ... - VB thể hiện tầm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người 3 . Bài mới: (35’).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Giới thiệu bài(1’) : Phương pháp thuyết trình. Có những lúc những câu nói vô tình của chúng ta đã làm cha mẹ phiền lòng nhưng chúng ta không biết được và nhờ sự giúp đỡ của cha mẹ mà chúng ta nhận ra và sửa chữa được sai lầm của mình. Đó chính là nội dung của văn bản “ Mẹ tôi” . Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: (2’) Phương pháp I. Giới thiệu chung thuyết trình, vấn đáp , kĩ thuật động não 1. Tác giả: ( 1846 – 1908 ) ông ? Dựa vào phần chú thích SGK em hãy là nhà văn I-ta-li-a “ Những tấm giới thiệu đôi nét về tác giả ét - đô - đơ - lòng cao cả” là tác phẩm nổi A- mi xi ? tiếng nhất trong sự nghiệp sáng HS trả lời  GV chốt tác của ông. Cuốn sách gồm nhiều mẩu chuyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc trong đó nhân vật trung tâm là một thiếu niên được viết bằng một giọng văn hồn nhiên trong sáng. 2. Tác giả: Văn bản gồm hai phần: Phần mộtlà lời kể của Enri-cô ,phần hai là toàn bộ bức thư của người bố gửi cho con trai là * Hoạt động 2 : (5’) PP vấn đáp – luyện en- ri- cô . II. Đọc - hiểu văn bản. đọc Kĩ thuật động não,.. 1. Đọc - chú thích ? Văn bản là một bức thư bố viết cho con đề cập đến việc con xúc phạm mẹ, theo em cần phải đọc với giọng như thế nào? - Đọc : nghiêm khắc, buồn bã. GV đọc mẫu -> gọi 2 em đọc, giáo viên giải hích những từ khó hiểu.- Chú thích : 2. Kết cấu, bố cục hối hận, lương tâm... 3. Phân tích * Hoạt động 3: (23’) Hướng dẫn học - Hình thức: viết thư. sinh tìm hiểu văn bản. PP đàm thoại , - Nhan đề : làm nổi bật hình thuyết trình, giảng bình, Kĩ thuật động tượng người mẹ. não,.. ? văn bản được viết theo hình thức nào? ? Văn bản là bức thư bố gửi cho con sao lại lấy nhan đề là Mẹ tôi?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS : Nội dung trong văn bản đều nói về tấm lòng sự hi sinh cao cả của người mẹ dành cho con ...-> làm nổi bật hình tượng người mẹ. ? Văn bản gồm những nội dung chính nào? HS : - Thái độ của bố với Ê-ri-cô. - Hình tượng người mẹ En-ri-cô. ? Qua bài văn em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô như thế nào ? Dựa vào đâu mà em biết ? HS :- Buồn bã, tức giận, đau đớn. - Thể hiện: Lời lẽ. Lí do của thái độ đó là gì ? HS : - Ông có thái độ đó vì En-ri-cô đã xúc phạm mẹ khi cô giáo đến thăm. ? Theo em điều gì khiến E-ri-cô xúc động vô cùng khi đọc thư bố? - Học sinh thảo luận tìm ra ba đáp án trong 5 lí do nêu ở câu hỏi 4 ở sgk. - Ê-ri-cô xúc động khi đọc thư bố vì: + Bố gợi lại kỉ niệm giữa mẹ và Ê-ri-cô. + Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố. + Vì những lời nói chân tình và sâu sắc của bố. ? Em có suy nghĩ và nhận xét gì về khuyết điểm của En- ri- cô cũng như thái độ của bố En- ri – cô? HS tự suy nghĩ và bộc lộ GV : En ri- cô mắc phải khuyết điểm rất lớn cậu bé không những làm tổn thương mẹ mình mà còn làm tổn thương cả cô giáo người mẹ ths hai dẫ cho em cả tri thứ lẫn đạo đức...Bài học về cách ứng xử trong gia đình, nhà trường và xã hội. ? Vì sao bố E-ri-cô không nói trực tiếp với con mà lại viết thư? Em có nhận xét gì về cách giáo dục con của người cha ?. 3.1. Thái độ của bố đối với Ê ri cô.. - Khi biết Ê-ri-cô xúc phạm mẹ trước mặt cô giáo bố Buồn bã, tức giận, đau đớn..... - Bố En-ri-cô là một người cha có tình cảm sâu sắc rất yêu thương con song ông cũng rất nghiêm khắc trước khuyết điểm của con và cách dạy con của ông cũng thật kín đáo và tế nhị. - Không làm người mắc lỗi mất.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tình cảm sâu sắc của bố kín đáo và tế nhị. - Không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. GV bình và chốt: Qua những dòng thư dạt dào tình cảm tác giả đã giúp người đọc hiểu được bố En- ri – cô là một người cha có tình cảm sâu sắc rất yêu thương con song ông cũng rất nghiêm khắc trước khuýêtt điểm của con . và cách dạy con của ông cũng thật kín đáo và tế nhị. không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng ? Mẹ En-ri-cô là người như thế nào? Làm cách nào bố aen – ri – cô đã giúp cậu hiểu rõ tình cảm của mẹ mình ? em hãy nêu nhân xét của mình ? HS thảo luận trả lời . GV bình : Có lẽ không một tình cảm nào, một sự yêu thương nào bằng tình cảm,sự yêu thương của người mẹ dành cho con..... ? Thái độ của En- -ri- cô như thế nào khi đọc thư của bố viết cho mình ? Em hãy liên hệ bản thân mình xem đã lần nào mình mắc lỗi với mẹ chưa và bài học mà em rút ra từ câu chuyện này là gì? HS trả lời...... * Hoạt động 4: (5’) PP tổng hợp . Kĩ thuật động não ? Qua phân tích tìm hiểu văn bản giúp em hiểu gì về VVB trên? HS trả lời GV chốt. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của VB?. lòng tự trọng => Bài học về cách ứng xử trong gia đình, nhà trường và xã hội.. 3.2. Hình tượng người mẹ En ri-cô.. - Hết lòng thương yêu con. - Sẳn sàng hi sinh hạnh phúc kể cả tính mạng cho con. 3.3. Câu bé En- ri - cô. - Hối hận và xúc động quyết tâm sửa lỗi.. 4. Tổng kết. 4.1. Nội dung : - Qua bức thư người bố viết cho con khi con mắc khuyết điểm - Tác giả muốn người đọc hiểu được người mẹ có một vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình . Vì vậy tình thương yêu , kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người 4.2. Nghệ thuật : - Sáng tạo nên hoàn cảnh xẩy ra chuyện: En – ri - cô mắc lỗi với.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS trả lời GV chốt. mẹ - Lồng trong câu chuyện một bức thư có nhiều chi tiết khắc hoạ người mẹ tận tuỵ ,giàu đức hi sinh hết lòng vì con . - Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp có ý nghĩa giáo dục ,thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con . 4.3. Ghi nhớ: (SGK). HS đọc ghi nhớ trong SGK 4. Củng cố: (3’) - Hướng dẫn hs tìm hiểu phần đọc thêm. - Đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Làm kĩ bài tập. - Học bài cũ. - Soạn, tìm hiểu tiết: Từ ghép. E. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC ĐT 0168.921.8668.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LỚP 7a. TIẾT. NGÀY DẠY. TỔNG SỐ VẮNG. 7b 7c. Tiết 3:Tiếng việt TỪ GHÉP I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập. - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý. Lưu ý: Học sinh đã học về từ ghép ở Tiểu học nhưng chưa tìm hiểu sâu về các loại từ ghép. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. 2. Kỹ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ ghép. 3. Thái độ: Tích hợp với hai văn bản đã học để thấy được tác dụng của từ ghép trong văn bản viết, III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ 2. Học sinh: đọc, tìm hiểu sgk. IV. Phương pháp: - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ ghép. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ ghép theo những tình huống cụ thể. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ ghép. V. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.. Bài mới: (35’) * Giới thiệu bài: (1’) PP vấn đáp nêu vấn đề GV giúp HS nhớ lại kiến thức cũ. Ở lớp 6 các em đã được làm quen với khái niệm từ ghép một em hãy nhắc lại cho cô ? Thế nào là từ ghép ? HS trả lời GV khái quát : Từ ghép là một từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa... Và bây giờ chúng ta đi tìm hiểu sâu hơn về từ ghép đó là cấu tạo và nghĩa của các loại từ ghép.. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (5’) Tìm hiểu cấu tạo của các loại từ ghép.PP vấn đáp nêu vấn đề, qui nạp . Kĩ thuật động não . GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc ngữ liệu . Gv hướng dẫn học sinh phân tích ? Trong từ ghép “ bà ngoại” “thơm phức”tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ, vị trí mỗi tiếng như thế nào? - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. ? Hai từ “ quần áo” “Trầm bổng”có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? - Các từ này không phân ra tiếng chính, tiếng phụ, chúng bình đẳng về mặt ngữ pháp.. Nội dung kiến thức A. Lý thuyết I. Các loại từ ghép 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu *Từ ghép chính phụ. - Bà ngoại C P Thơm phức C P - Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ. - Tiếng chính đứng trứơc và tiếng phụ đứng sau. *. Từ ghép đẳng lập. - Quần áo..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Từ việc phân tích em hiểu có mấy loại từ ghép/ dó là những loại nào ? Hãy nêu khái niệm của những từ ghép đs ? HS nêu GV chốt sau đó gọi HS đọc SGH * Hoạt động 2: (10’) PP Vân đáp, kĩ thuật học theo góc Gv phân nhóm để HS thảo luận - Nhóm 1 : Bài tập 1 (15) - Nhóm 2 : Bài tập2 (15) - Nhóm 3,4 : Bài tập 3 HS thảo luận cử đại diện các nhóm trả lời GV nhận xet & chữa . Bài 1 : Ghép C-P Xanh ngắt, nhà máy.... Chép Đ-L Chài lưới, cây cỏ.... Bài 2 : Bút chì, thước kẻ , mưa rào... Bài 3 :Núi + sông -> Núi sông, Ham+ muốn -> ham muốn..... * Hoạt động 3: (5’) Tìm hiểu nghĩa của từ ghép. PP đàm thoại vấn đáp nêu vấn đề, qui nạp . Kĩ thuật động não ?: Hãy so sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà” nghĩa của từ “thơm phức” với nghĩa của từ “thơm”. HS : - Bà ngoại: người sinh ra mẹ. - Bà: nói chung. - Thơm phức: rõ ràng, cụ thể. - Thơm: nói chung. -> Tiếng chính giống nhau nhưng tiếng phụ khác thì chúng có nghĩa khác nhau_> có tính chất phân nghĩa. Gv: So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của từ “quần” hoặc nghĩa của từ “áo”? - Nghĩa của từ “quần áo”: nghĩa rộng hơn. - “Quần” hoặc “áo”: Nghĩa hẹp hơn. ? Từ việc phân tích ngữ liệu em hiểu như thễ nào lvề nghĩa của từ ghép chính phụ & từ ghép đẳng lập ? HSTL -> GV chốt đây chính là nội dung mục ghi nhớ trong SGK. - Trầm bổng. -> Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.. 2. Ghi nhớ: (SGK-14). II. Nghĩa của từ ghép. 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu *Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. - Nó có tính chất phân nghĩa.. * Nghĩa cuả từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. - Nó có tính chất hợp nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Học sinh đọc ghi nhớ ở sách giáo khoa. * Hoạt động 4 : ( 15’) : Phương pháp vấn đáp nêu vấn đề . Kĩ thuật động não & học theo góc GV phân nhóm cho HS thảo luận sau đó trình bày theo nhóm : - Nhóm1 : Bài 4 - Nhóm 3 : Bài 6 - Nhóm 2: Bài5 - Nhóm : 4 : Bài 7 GV nhận xét & chữa. 2. Ghi nhớ: ( SGK – 15) B.Luyện tập. + Bài 4 : “sách ,vở” sự vật tồn tại dưới dạng cá thể có thể đế được. Còn “sách vở “ từ ghép đẳng lậpcó ý nghĩa khái quát tổng hợp nên không thể đếm được. + Bài 5: a. Không phải vì : hoa hồng là một loại hoa như hoa cúc, hoa lan..... Có nhiều loại hoa màu hồng như hoa dơn hồng, hoa dong riềg.. + Bài 6: “ Mát tay chỉ những người có kinh nghiệm hoặc chuyên môn giỏi . Ví dụ như “ Chị ấy nuôi lợn rất mát tay”... + Bài 7 : hơi nước Máy. 4.. Củng cố: (3’) - Hướng dẫn hs làm các bài tập ở sgk - Nắm lại các nội dung đã học. - Đọc nhiều lần phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: (2’) - Học bài cũ. - Làm bài tập ở sgk, sách bài tập. - Tiết sau: Liên kết trong văn bản. *. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC ĐT 0168.921.8668 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4: Tập làm văn LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản. - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biế và phân tích liên kết của các văn bản. - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được vai trò của liên kết trong văn bản. 3. Thái độ: Tích hợp phần văn bản đã học (Cổng trường mở ra & Mẹ tôi). III. Chuẩn bị: 1. GV: Đọc, nghiên cứu, soan đoạn văn mẫu – trên bảng phụ . 2. Học sinh: tìm hiểu nội dung C. Phương pháp: - Nêu vấn đề, qui nạp, kĩ thuật động não . - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của liên kết trong văn bản. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (1’) : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.. Tiến trình bài mới.(39’) * Giới thiệu bài (1’) Phương pháp thuyết trình Ở lớp 6 các em đã được làm quen với khái niệm văn bản và được biết một trong những tính chất quan trọng của văn bản là liên kết. để hiểu kỉ hơn về tính chất này hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 1: ( 8’) Hướng dẫn học sinh phân tích ngữ liệu để tìm tính liên kết. Phương pháp vấn đáp nêu vấn đề , qui nạp . Kĩ thuật động não . GV treo bảng phụ ghi ngữ liệu SGK lên bảng . HD học sinh phân tích ngữ liệu. ? Theo em nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy câu đó thì En-ri cô có hiểu được ý bố muốn nói không? Học sinh đọc bài tập ở ví dụ a,b. - En- ri-cô không thể hiểu được điều bố bạn ấy định nói.Vì giữa các câu văn chưa có sự liên kết. ? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được ý nghĩa nó phải có tính chất gì? * Hoạt động 2: (7’) Những phương tiện liên kết trong văn bản. Phương pháp vấn đáp nêu vấn đề , qui nạp . Kĩ thuật động não . ? Đọc kĩ đoạn văn và cho biết vì thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu? Hãy sửa lại để đoạn văn dễ hiểu. - Học sinh dựa vào văn bản “ Mẹ tôi ”và sửa lại. - Gv hướng dẫn học sinh thảo luận câu 2a ở sgk. + Thiếu liên kết, ở trước “giấc ngủ”phải thêm “còn bây giờ”, Đứa trẻ-> con. ? Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? - Các câu, các đoạn phải có nội. A. Lý thuyết I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. 1. Tính liên kết của văn bản. a. Khảo sát, phân tích ngữ liệu. - En-ri-cô chưa hiểu ý bố vì các câu còn chưa có sự liên kết. - Đoạn văn dễ hiểu thì phải có tính liên kết. b. Ghi nhớ:( * 1 sgk - 18) 2. Phương tiện liên kết trong văn bản. a. Khảo sát, phân tích ngữ liệu. - Liên kết trong văn bản trước hết là liên kết về phương diện nội dung ý nghĩa. - Văn bản cần có sự liên kết về phương diện hình thức ngôn ngữ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> dung gắn bó chặt chẽ với nhau. ? Cùng với điều kiện ấy các câu phải sử dụng phương tiện gì? GvV cho học sinh đọc điểm 2 phần ghi nhớ. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn mẫu . GV chốt : Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản , làm cho văn bản trở nên có nghĩa ,dễ hiểu. Liên kết là làm cho nội dung các câu các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau .Liên kết trong văn bản được thể hiện ở hai phương diện nội dung và hình thức . Phương tiện liên kết của VB là các câu , các từ ngữ thích hợp. * Hoạt động 3: (10’) Phương pháp vấn đáp . Kĩ thuật động não GV gọi HS lên bàng làm bài 1&2. - Bài 3 gọi HS làm miệng.. b. Ghi nhớ.( *2 – SGK-18). B. Luyện tập. 1. Bài tập 1 : Sắp xếp các câu văn cho trước theo trật tự câu1 – 4 – 2 – 5 - 3 2. Bài 2 : Đúng là về hình thức ngôn ngữ các câu được nêu trong bài tập có vẻ liên kết với nhau . Nhưng không thể coi những câu ấy đã có một mối liên kết thực sự vì chúng không nói về một nội dung . Hay nói một cách khác không có một sợi dây tư tưởng nào nối liền các ý của những câu vâ văn đó 3. Bài 3 : Điền từ vào chỗ trống cho thích hợp. 4. Bài 4 : Nêu tách 2 câu văn ra khỏi VB thì có vẻ rời rạc . Nhưng để trong cùng đoạn văn cuối của VB thì thành 1 thể thóng nhất& làm cho đoạn văn chặt chẽ hơn.....

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Luyện tập, củng cố:( 10’) ? Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu với nội dung nói nên tâm trạng của em trong ngày khai giảng đầu tiên bước vào mái trường THCS . Trong đoạn văn đó phải đảm bảo tính liên kết và chỉ rõ các phương tiện liên kết ? Gv hướng dẫn hs làm bài tập tại chỗ , sau đó gọi HS lên bảng trình bày  GVnhận xét & chữa . 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) - Nắm bài học. - Làm bài tập SGK, SBT - Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê. *. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HỌC KÌ 2 Ngµy so¹n : Ngµy gi¶ng : TiÕt 73 - V¨n b¶n Tôc ng÷ vÒ thiªn nhªn Và lao động sản xuất I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm tục ngữ. - Nội dugn tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức đợc những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con ngời, xã hội. - Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ. 3. Thái độ : HS thêm yêu thiên nhiên và lao động. III. ChuÈn bÞ - GV : SGK, SGV, bµi so¹n, b¶ng phô vµ tµi liÖu tham kh¶o - HS : So¹n bµi vµ n/c bµi. IV. Ph¬ng ph¸p - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con ngời, xã hội. - §éng n·o: suy nghÜ rót ra nh÷ng bµi häc thiÕt thùc vÒ kinh nghiÖm thiªn nhiên, lao động sản xuất, con ngời, xã hội. V. TiÕn tr×nh giê d¹y 1- ổn định tổ chức (1’) 2- KiÓm tra bµi cò(3’): KiÓm tra vë bµi tËp cña häc sinh 3- Bµi míi * Giới thiệu bài: Tục ngữ là một thể loại của văn học dân gian. Nó đợc ví là kho báu cña linh nghiÖm vµ trÝ tuÖ d©n gian. Lµ “tói kh«n d©n gian v« tËn”. Tôc ng÷ mang tính trí tuệ, triết lý nhng bắt rễ từ cuộc sống sinh động, phong phú nên khô khan mà nh “cây đời xanh tơi”.Vậy những kinh nghiệm mà tục ngữ đúc rút đợc đó là kinh nghiÖm g×? Cã ý nghÜa g×?.... Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1:(3’) ?) Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ tôc ng÷? – 2 HS ?) C¸ch hiÓu ý nghÜa cña tôc ng÷? - 2 c¸ch NghÜa ®en NghÜa bãng. Néi dung kiÕn thøc I. Kh¸i niÖm tôc ng÷ 1. H×nh thøc: Lµ nh÷ng c©u nãi ng¾n gän, cã kÕt cÊu bÒn v÷ng, cã h×nh ¶nh, nhÞp ®iÖu 2. Néi dung: Nh÷ng kinh nghiÖm vÒ tù nhiên, lao động sản xuất con ngời, xã hội (nghÜa ®en, nghÜa bãng) * Hoạt động 2:(5’) II. §äc - HiÓu v¨n b¶n. - Gọi 2 HS đọc -> GV đọc lại toàn bài 1. §äc, t×m hiÓu chó thÝch - GV cïng HS t×m hiÓu nh÷ng tõ khã 2. KÕt cÊu, bè côc ?) Nh÷ng c©u nµo nãi vÒ thiªn nhiªn? Nh÷ng câu nào diễn tả lao động sản xuất? + Thiªn nhiªn: C©u 1 -> C©u 4 + Lao động sản xuất: Câu 5 -> Câu 8 ?) T¹i sao nh÷ng c©u tôc ng÷ trªn l¹i gép trong mét VB. - C¸c hiÖn tîng tù nhiªn (ma, n¾ng, b·o, lôt) có liên quan trực tiếp đến sản xuất (trồng trät, ch¨n nu«i) * Hoạt động 3 :(18’) 3. Ph©n tÝch v¨n b¶n ?) §äc l¹i c©u 1 vµ ph©n tÝch néi dung, nghÖ a. Nh÷ng kinh nghiÖm tõ thiªn thuËt cña c©u tôc ng÷ nhiªn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Phép đối:. §ªm – ngµy Th¸ng 5 – Th¸ng 10 N»m – cêi S¸ng – tèi - Nãi qu¸ Cha nằm đã sáng Cha cời đã tối => Nhấn mạnh đặc điểm của đêm tháng 5 và ngµy th¸ng 10 * GV: Tríc ®©y nh©n d©n ta cha cã m¸y mãc ®o thêi tiÕt nhng b»ng kinh nghiÖm, trùc giác và vốn sống họ đã nói một cách hồn nhiên, hóm hỉnh những nhận xét đúng về độ dài của đêm tháng 5 và ngày tháng 10 (đêm mùa hè, ngày mùa đông) ?) C©u tôc ng÷ muèn khuyªn ®iÒu g×? - Sö dông thêi gian cho hîp lÝ víi c«ng viÖc vµ gi÷ g×n søc kháe * §äc c©u 2 ?) Em hiÓu “mau sao th× n¾ng” nghÜa lµ g×? - §ªm nhiÒu sao th× h«m sau n¾ng ?) C©u tôc ng÷ sö dông nghÖ thuËt g×? T¸c dông? - VÇn lng : n¾ng – v¾ng - §èi gi÷a hai vÕ => NhÊn m¹nh sù kh¸c biÖt vÒ sao -> sù kh¸c biÖt vÒ n¾ng, ma ?) Kinh nghiệm đợc đúc kết từ hiện tợng này lµ g×? Nh¾c nhë con ngêi ®iÒu g×? - Trông sao đoán thời tiết ma nắng -> nắm đợc thời tiết để chủ động sắp xếp công việc * GV: Do tôc ng÷ dùa trªn kinh nghiÖm nªn không phải lúc nào cũng đúng vì có hôm ít sao nhng trêi kh«ng ma. §Êy lµ kinh nghiÖm dự báo thời tiết mùa hè còn mùa đông “nhiÒu sao th× ma, tha sao th× n¾ng” ?) C©u 3 cã ý nghÜa g×? Em hiÓu “R¸ng mì gµ” nh thÕ nµo? - R¸ng mì gµ: R¸ng vµng phÝa ch©n trêi: S¾p cã b·o ?) Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ b·o? - Giã, ma to, ngËp lôt - Nhà cửa, cây cối đổ => Khuyên dân chủ động giữ gìn nhà cửa, hoa mµu * GV: Xa kia nhµ ë cña ngêi n«ng d©n chñ yÕu b»ng tranh, r¹...ngµy nay ë vïng s©u, vïng xa ph¬ng tiÖn th«ng tin cßn h¹n chÕ -> C©u tôc ng÷ cßn cã t¸c dông * §äc c©u 4. * C©u 1 - Với cách nói quá và phép đối câu tục ngữ khẳng định đêm tháng 5, ngày tháng 10 rất ngắn để khuyên nhủ con ngêi sö dông thêi gian cho hîp lý vµ b¶o vÖ søc kháe cña m×nh. * C©u 2 - Câu tục ngữ dùng phép đói để đúc kÕt kinh nghiÖm dù b¸o thêi tiÕt n¾ng, ma để sắp xếp công việc. * C©u 3 - C©u tôc ng÷ lµ kinh nghiÖm vÒ dù b¸o thêi tiÕt, khuyªn ngêi d©n gi÷ g×n nhµ cöa vµ hoa mµu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ?) Kinh nghiệm nào đợc rút ra từ hiện tợng “kiÕn bß th¸ng 7” - ThÊy kiÕn ra nhiÒu vµo th¸ng 7(©m lÞch) th× sÏ cã lôt ?) Qua c©u tôc ng÷ gióp em hiÓu g× vÒ t©m tr¹ng cña ngêi n«ng d©n? - Lo lắng nhiều bề, đặc biệt là thời tiết ?) Bµi häc rót ra lµ g×? - §Ò phßng lò lôt sau th¸ng 7 ©m lÞch * GV: N¹n lò lôt thêng xuyªn x¶y ra ë níc ta v× vËy nh©n d©n ph¶i cã ý thøc dù ®o¸n lò lôt tõ nhiÒu hiÖn tîng tù nhiªn nh: “ Giã bÊc hiu hiu, sÕu kªu th× rÐt “Th¸ng 7 heo may, chuån chuån bay th× b·o” *GV chuyÓn ý: 4 c©u tiÕp theo nªu lªn những nhận xét kinh nghiệm về đất đai, ngµnh nghÒ trång trät kÜ thuËt lµm ruéng cña bµ con n«ng d©n ?) C©u 5 sö dông nghÖ thuËt g×? Kinh nghiệm nào đợc đúc kết từ câu tục ngữ này? NhËn xÐt g× vÒ tõ ng÷? T¸c dông? - Đối vế: Tấc đất – tấc vàng -> Đất quý hơn vµng ?) C©u tôc ng÷ khuyªn chóng ta ®iÒu g×? - Khuyên chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn đất ®ai ?) ChuyÓn c©u tôc ng÷ nµy sang TV? - Thø 1 nu«i c¸ - Thø nh× lµm vên - Thø 3 lµm ruéng ?) Tục ngữ muốn xác định tầm quan trọng hay lîi Ých cña 3 nghÒ trªn? - Lîi Ých ?) Bµi häc rót ra lµ g×? - Phải khai thác tốt điều kiện tự nhiên để tạo cña c¶i vËt chÊt * Liªn hÖ thùc tÕ ?) Em hiÓu c©u tôc ng÷ thø 7 nh thÕ nµo? Cã gì đặc biệt trong cách diễn đạt? - S¾p xÕp vai trß c¸c yÕu tè trong nghÒ trång lúa liệt kê -> Tổng kết, khẳng định 4 bài học lín vÒ lµm ruéng cho n¨ng suÊt cao - C©u tôc ng÷ cßn cã ý nghÜa s©u s¾c khuyªn ngêi n«ng d©n muèn mïa mµng béi thu cÇn phải đảm bảo 4 yếu tố trên ?) Em hiÓu “th×” vµ “thôc” ë c©u 8 nh thÕ nµo? - Th×: thêi vô - Thục: đất canh tác. * C©u 4 - B»ng sù quan s¸t tØ mØ thÊy kiÕn bß ra vµo th¸ng 7 th× th¸ng 8 sÏ lôt => Cần chủ động để phòng chống. 2. Nh÷ng kinh nghiÖm trong s¶n xuÊt. * C©u 5 - B»ng h×nh ¶nh so s¸nh, c©u tôc ng÷ đề cao giá trị của đất và khuyên chúng ta phải biết bảo vệ, giữ gìn đất. * C©u 6 - C©u tôc ng÷ khuyªn nhñ, muèn lµm giµu cÇn ph¶i ph¸t triÓn thñy s¶n. * C©u 7 - Víi phÐp liÖt kª, c©u tôc ng÷ kh¼ng định 4 bài học lớn về làm ruộng cho n¨ng suÊt cao.. * C©u 8 - Câu tục ngữ khẳng định tầm quan.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> träng cña 2 yÕu tè: thêi vô vµ søc lao ?) Kinh nghiệm đợc đúc kết là gì? - Trồng trọt phải đảm bảo 2 yếu tố nhng thời động của con ngời tạo nên năng suất béi thu vụ đặt lên hàng đầu ?) Câu tục ngữ này có gì đặc biệt? Tác dông? - Gọn và đối xứng -> nhấn mạnh 2 yếu tố th×, vô... ?) C©u tôc ng÷ nµy ®i vµo thùc tÕ n«ng nghiÖp níc ta nh thÕ nµo? - Cần gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất đai sau khi canh t¸c... *Hoạt động 4: (5’) IV. Tæng kÕt ?) Các câu tục ngữ có cách diễn đạt độc đáo * Ghi nhớ: sgk nh thÕ nµo? - Ngắn gọn, thờng có 2 vế đối xứng... ?) Néi dung, nghÖ thuËt cña bµi -> GV chốt -> Ghi nhớ, gọi 1 HS đọc * Hoạt động 5:(5’) V. LuyÖn tËp * Tìm một số câu tục ngữ có nội dung tơng tự qua đó đánh giá những khả năng nổi bật của ngời dân lao động - Am hiÓu s©u s©u nghÒ n«ng - S½n sµng truyÒn b¸ kinh nghiÖm 1) Với cách nói quá, phép đối, các câu tục ngữ đúc kết những kinh nghiệm về dự báo thời tiết để khuyên nhủ con ngời sử dụng thời gian cho hợp lý để bảo vệ sức khỏe và đời sống vật chất, sắp xếp công việc cho hợp lý 2) B»ng nh÷ng h×nh ¶nh so s¸nh, liÖt kª ng¾n gän, c¸c c©u tôc ng÷ khuyªn con ngêi phải yêu quý, bảo vệ đất đai, biết tính toán trong lao động sản xuất để đạt đợc năng suÊt vµ hiÖu qu¶ kinh tÕ cao nhÊt. 4. Cñng cè (3’) - C©u hái SGK 5. Híng dÉn vÒ nhµ: (2’) - Häc thuéc lßng vµ ph©n tÝch 8 c©u tôc ng÷ - Chuẩn bị: Chơng trình địa phơng *. Rót kinh nghiÖm ............... …………………………………………………………………………… ............... …………………………………………………………………………… ............... …………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC ĐT 0168.921.8668 Ngµy so¹n : Ngµy gi¶ng : TiÕt 74 Chơng trình địa phơng V¨n & tËp lµm v¨n I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương. - Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức đợc ý nghĩa của các câu tục ngữ và có ý thức su tÇm ca dao, tôc ng÷… 3. Thái độ : Tăng thêm tình cảm, sự hiểu biết về quê mình III.ChuÈn bÞ - T liệu về tục ngữ, ca dao có ở địa phơng. IV. Ph¬ng ph¸p - Ph¸t vÊn c©u hái, gi¶ng b×nh V. TiÕn tr×nh giê d¹y I- ổn định tổ chức (1’) II- KiÓm tra bµi cò (4’) KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh III- Bµi míi Hoạt động của thầy và trò Néi dung kiÕn thøc Hoạt động 1(15’) I. Tôc ng÷, ca dao, d©n ca 1. Tôc ng÷: Lµ nh÷ng c©u nãi d©n gian ng¾n gän, æn ?) ThÕ nµo lµ tôc ng÷? định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh ?) Nhắc lại khái niệm về ca nghiệm của nhân dân về mọi mặt và đợc vận dụng vào đời sống, suy nghĩ, lời nói hàng ngày dao, d©n ca? ?) §iÓm chung gi÷a tôc ng÷, 2. Ca dao: Lµ lêi th¬ cña d©n ca, lµ mét thÓ th¬ d©n gian ca dao, d©n ca?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Lµ mét thÓ lo¹i cña v¨n häc d©n gian Hoạt động 2 (23’) ?) Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ côm từ “Lu hành ở địa phơng”? - Ca dao, tục ngữ có mặt đợc sử dụng ở địa phơng chứ không phải là nói về địa phơng - GV nªu yªu cÇu vÒ néi dung, c¸ch su tÇm, thêi gian. 3. D©n ca: Lµ nh÷ng s¸ng t¸c kÕt hîp lêi vµ nh¹c (nh÷ng c©u h¸t d©n gian) II. Yªu cÇu su tÇm 1. Giíi h¹n - §«ng TriÒu – Qu¶ng Ninh - 20 c©u 2. Nguån su tÇm - Hái cha, mÑ, ngêi giµ, nhµ v¨n - Tìm trong sách báo địa phơng 3. Néi dung - Nãi vÒ s¶n vËt, di tÝch, th¾ng c¶nh danh nh©n, sù tích, từ ngữ địa phơng 4. C¸ch su tÇm - ChÐp vµo vë hoÆc sæ tay v¨n häc - Ph©n lo¹i: tôc ng÷, ca dao, d©n ca - S¾p xÕp theo ch÷ c¸i a, b, c 5. Thêi gian su tÇm; 2 tuÇn -> 1 th¸ng. 4. Cñng cè: 5. Híng dÉn vÒ nhµ(2’) - ChuÈn bÞ: T×m hiÓu chung vÒ v¨n nghÞ luËn *. Rót kinh nghiÖm ............... ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. …….

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

<span class='text_page_counter'>(58)</span>

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span>

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

<span class='text_page_counter'>(65)</span>

<span class='text_page_counter'>(66)</span>

<span class='text_page_counter'>(67)</span>

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

<span class='text_page_counter'>(70)</span>

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

<span class='text_page_counter'>(72)</span>

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

<span class='text_page_counter'>(75)</span>

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

<span class='text_page_counter'>(77)</span>

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ( GIẢI NÉN) ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC ĐT 0168.921.8668. CÓ TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ KỸ NĂNG SỐNG THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC NĂM HỌC 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(79)</span>

×