Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị nợ quá hạn tại agribank chi nhánh huyện phú lương thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 111 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN THỊ THANH

QUẢN TRỊ NỢ QUÁ HẠN TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ LƯƠNG THÁI NGUYÊN

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quốc Oánh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017



Tác giả luận văn

Trần Thị Thanh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Quốc Oánh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Quản trị Kinh doanh - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân hàng
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương, Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017


Tác giả luận văn

Trần Thị Thanh

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi
Danh mục bảng .............................................................................................................. vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................................ ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................x
Thesis abstract................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ..............................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ..................................................................................................2

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2

1.3.

Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu .....................................................2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2

1.3.2.

Phạm vi, nội dung nghiên cứu ...........................................................................2

1.3.3.

Nội dung nghiên cứu..........................................................................................3

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học............................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị nợ quá hạn của ngân hàng
thương mại ........................................................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận ......................................................................................................4

2.1.1.


Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................4

2.1.2.

Quản trị nợ quá hạn của ngân hàng thương mại ................................................6

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................22

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý nợ quá hạn của một số ngân hàng trong nước...............22

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm đối với Agribank............................................................24

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu...........................................27
3.1.

Đặc điểm cơ bản của Agribank Chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên .......27

3.1.1.

Đặc điểm của Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên ...............27

3.1.2.


Tình hình nguồn vốn huy động của Agribank Chi nhánh huyện Phú
Lương Thái Nguyên .........................................................................................29

iii


3.1.3.

Hoạt động cho vay vốn của Agribank chi nhánh huyện Phú Lương ...............32

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................38

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................38

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................39

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................39

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu phân tích ..............................................................................40


Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................43
4.1.

Thực trạng quản trị nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện Phú
Lương Thái Nguyên.........................................................................................43

4.1.1.

Tình hình về nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái
Nguyên .............................................................................................................43

4.1.2.

Thực trạng công tác quản trị nợ quán hạn tại Agribank chi nhánh huyện
Phú Lương Thái Nguyên .................................................................................44

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nợ quá hạn tại Agribank Chi
nhánh huyện Phú Lương Thái Ngun ................................................................64

4.2.1.

Nhóm yếu tố bên ngồi ....................................................................................64

4.2.2.

Nhóm yếu tố bên trong thuộc về ngân hàng ....................................................65

4.2.3.


Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn ...................................................66

4.3.

Thảo luận và đánh giá chung kết quả quản trị nợ quá hạn tại Agribank Chi
nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên ...............................................................68

4.3.1.

Thảo luận .........................................................................................................68

4.3.2.

Đánh giá chung kết quả quản trị nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương Thái Nguyên.......................................................................69

4.4.

Định hướng giải pháp quản trị nợ quá hạn ......................................................72

4.4.1.

Định hướng hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Phú
Lương Thái Nguyên.........................................................................................72

4.4.2.

Mục tiêu hoạt động, chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của Agribank,
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên ......................................73


4.4.3.

Định hướng về quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn của chi nhánh .......................74

4.5.

Giải pháp quản trị nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương
Thái Nguyên ....................................................................................................75

4.5.1.

Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, chính sách tín dụng, quy trình tín dụng ...............75

iv


4.5.2.

Thiết lập quy trình xử lý nợ quá hạn tại chi nhánh ..........................................78

4.5.3.

Tăng cường nguồn vốn hoạt động ...................................................................83

4.5.4.

Phát triển nguồn nhân lực tại chi nhánh...........................................................84

4.5.5.


Ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả tại chi nhánh ...............................86

4.5.6.

Thực hiện chính sách khách hàng ....................................................................86

4.5.7.

Thực hiện chiến lược đa dạng hóa trong kinh doanh .......................................87

4.5.8.

Sử dụng cơng cụ tín dụng phái sinh trong quản trị rủi ro ................................88

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .....................................................................................90
5.1.

Kết luận ............................................................................................................90

5.2.

Kiến nghị..........................................................................................................90

Tài liệu tham khảo ..........................................................................................................93
Phụ lục .........................................................................................................................95

v



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

CN

Chi nhánh

CN-TTCN

Cơng nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp

DN

Doanh nghiệp

HÐTV

Hội ðồng thành viên

HMTD


Hạn mức tín dụng

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách Xã hội

NHNN

Ngân hàng nhà nýớc

NHTM

Ngân hàng thýõng mại

NQH

Nợ quá hạn

NQH

Nợ quá hạn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TK & VV

Tiết kiệm - Vay vốn


TTCK

Thị trýờng chứng khốn

VAMC

Cơng ty quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam

VNÐ

Việt Nam ðồng

XLRR

Xử lý rủi ro

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Cơ cấu lao động của Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái
Nguyên năm 2014, 2015, 2016 ..................................................................29

Bảng 3.2.

Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Agribank Chi nhánh huyện Phú
Lương năm 2014, 2015, 2016 ....................................................................30


Bảng 3.3.

Tình hình hoạt động tín dụng phân chia theo thời gian Agribank chi
nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên ......................................................33

Bảng 3.4.

Tình hình hoạt động tín dụng theo thành phần kinh tế Agribank chi
nhánh huyện Phú Lương Thái Ngun ......................................................34

Bảng 3.5.

Tình hình hoạt động tín dụng có bảo đảm tài sản Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương Thái Ngun.................................................................35

Bảng 3.6.

Tình hình hoạt động tín dụng theo ngành kinh tế Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương Thái Nguyên.................................................................36

Bảng 3.7.

Kết quả kinh doanh của Agibank CN huyện Phú Lương giai đoạn
2014 - 2016 ................................................................................................37

Bảng 4.1.

Thực trạng nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương
Thái Nguyên ..............................................................................................43


Bảng 4.2.

Tỷ lệ nợ quá hạn tại tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái
Nguyên .......................................................................................................45

Bảng 4.3.

Đánh giá về công tác xây dựng kế hoạch kiểm soát nợ quá hạn và
quản trị nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái
Nguyên .......................................................................................................45

Bảng 4.4.

Đánh giá về công tác xây dựng quy chế vay vốn tại Agribank chi
nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên ......................................................48

Bảng 4.5.

Kết quả thẩm định cho vay tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương
gia đoạn 2014-2016 ...................................................................................50

Bảng 4.6.

Đánh giá về công tác thẩm định khách hàng vay vốn tại Agribank
chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên ................................................51

Bảng 4.7.

Kết quả kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay của Agribank chi nhánh

huyện Phú Lương đi đôi với khách hàng vay vốn .....................................52

vii


Bảng 4.8.

Đánh giá về công tác kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay tại
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Ngun ................................53

Bảng 4.9.

Trích lập phịng ngừa nợ q hạn Agribank chi nhánh huyện Phú
Lương Thái Nguyên...................................................................................55

Bảng 4.10. Đánh giá về cơng tác trích lập dự phịng rủi ro của ngân hàng
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên ................................56
Bảng 4.11. Phân loại nợ quá hạn theo thời gian củaAgribank chi nhánh huyện
Phú Lýõng từ 2014 - 2016 .........................................................................58
Bàng 4.12. Phân loại nợ theo ngành kinh tế tại Agribank chi nhánh huyện Phú
Lương Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 ................................................59
Bảng 4.13. Dư nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương Thái Nguyên.................................................................60
Bảng 4.14. Tình hình xử lý nợ quá hạn của chi nhánh Agribank Phú Lương đối
với khách hàng vay vốn .............................................................................62
Bảng 4.15. Đánh giá về công tác xử lý nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện
Phú Lương Thái Nguyên ...........................................................................63
Bảng 4.16. Tỷ lệ cán bộ trả lời về mức độ quan trọng của các yếu tố thuộc về
môi trường kinh doanh đến công tác quản trị nợ quá hạn (n= 192) ..........65
Bảng 4.17. Đánh giá ảnh hưởng từ khách hàng đến quản trị nợ quá hạn của

Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên(n=192) ...................68

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh huyện Phú Lương .....................27

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương năm 2016 ....................................................................31

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Thị Thanh
Tên luận văn: Quản trị nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 62 01 02

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Mục đích của luận văn này là tìm hiểu thực trạng, đặc điểm
của công tác quản trị nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương, từ đó đưa ra
một số giải pháp mang tính chất gợi ý chính sách nhằm quản trị nợ quá hạn tại ngân
hàng trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản

trị nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại; (2) Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến quản trị nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương tỉnh Thái
Nguyên và (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị nợ quá hạn tại
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm đánh
công tác quản trị nợ tại Agribank huyện Phú Lương. Đồng thời luận văn sử dụng
phương pháp phân tích như thống kê mô tả, so sánh, phương pháp chuyên gia, sử dụng
phương pháp xử lý số liệu bằng công cụ excel để phân tích kết quả đánh giá về cơng tác
quản trị nợ tại Agribank huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung của cơng tác quản trị nợ tại
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương là: Xây dựng kế hoạch kiểm soát nợ quá hạn và
quản trị nợ quá hạn; xây dựng quy chế cho vay; thẩm định khách hàng vay vốn; kiểm
tra, giám sát sử dụng vốn vay; cơng tác phịng ngừa nợ q hạn của ngân hàng; Phân
tích, đánh giá và xử lý nợ quá hạn của ngân hàng . Đồng thời luận văn chỉ ra các nhân tố
ảnh hưởng đến công tác quản trị nợ quá hạn tại Agribank Phú Lương gồm: Nhân tố bên
ngồi (mơi trường kinh tế xã hội; kinh tế; chính trị; pháp lý); nhân tố bên trong (Công
tác tổ chức quản trị nợ quá hạn; Công tác thẩm định; Sự hiểu biết trong lĩnh vực thẩm
định; Đánh giá về phương án vay vốn; Công tác, kiểm tra, giám sát của ngân hàng;
Đánh giá khă năng thực hiện dự án của khách hàng) và nhân tố thuộc về khách hàng vay
vốn (phương án sản xuất của khách hàng; mục đích vay vốn; tài sản đảm bảo; Uy tín

x


của khách hàng, tính hợp tác của khách hàng). Luận văn đã đưa ra các giải pháp quan
trọng trong công tác quản trị nợ quá hạn của ngân hàng trong thời gian tới: Hồn thiện
cơ cấu tổ chức,chính sách tín dụng, quy trình tín dụng; Thiết lập quy trình xử lý nợ quá
hạn tại chi nhánh; Tăng cường nguồn vốn hoạt động; Phát triển nguồn nhân lực tại chi

nhánh; Ứng dụng cơng nghệ thơng tin có hiệu quả tại chi nhánh; Thực hiện chính sách
khách hàng; Thực hiện chiến lược đa dạng hóa trong kinh doanh; Sử dụng cơng cụ tín
dụng phái sinh trong quản trị rủi ro. Đê thực hiện các giải pháp mang lại hiệu quả cho
công tác quản trị nợ quá hạn của chi nhánh, tác giả đã kiến nghị với Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Các cơ quan quản lý nhà nước (Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) nhằm các giải pháp được thực thi hoàn chỉnh trong
thời gian tới.

xi


THESIS ABSTRACT
Author: Tran Thi Thanh
Thesis title: Overdue debt management of Argibank Branch at Phu Luong district, Thai
Nguyen province.
Major: Business Administration

Code: 60 34 01 02

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives
General objectives: the thesis analyzed the situation, features of overdue debt
management of Agribank Branch at Phu Luong district, so lead to some solutions that
can improve the overdue debt management of the bank in the next period.
Particular objectives: (1) Systemazing the theories and practical to the overdue
debt management at the commericial bank , (2) evaluating the situation and analyzing
the factors to handling overdue debt at Agribank branch, Phu Luong district, Thai
Nguyen Branch (3) Proposing some solutions in order to complete the overdue debt
management activities Argibank Branch at Phu Luong district, Thai Nguyen province.
Research method

The thesis used the method of collecting primary and secondary to assess the
debt management at Agribank in Phu Luong district. At the same time, the thesis
used analytical methods such as descriptive statistics, comparison, expert methods,
using the data processing method by excel tool to analyze the results of the
assessment of debt management.
Main results and conclusions
The thesis has focused on the contents of overdue debt management at Argibank
Branch at Phu Luong district, Thai Nguyen province: Creating the plan to handle the
overdue debt and to manage them, creating lending policy, evaluation the lending
capacity customers, investigation and obdervation the using capacity, preventing
acitivies overdue debt of the banks, analyzing, evaluating and handling overdue debt. At
the same time, the thesis pointed out some factors to the overdue debt management at
Argibank Branch at Phu Luong district, Thai Nguyen province including: external
factors( economic, policy, legislation), internal factors (overdue debt managemetn,
evaluation, knowledge in term of evaluation, assessment of lending capacity plans,
investigation and observation of the bank, evaluation the completing possibility of the
customers) and factors that belong to the customers ( the producing plans, their targets,

xii


their property and intergrative characteristics of the customers). The thesis proposed
some important solutions to overdue debt managements in the next term: completing the
operating system, credit policy, credit system, creading handling overdue debt in the
branch, improving the capacity, improving the human resources, applying effective
information technology in the branch, applying customers policy, conducting varity
business strategies, using some effective tools in overdue debt management. In order to
conducting these solutions effectively, the author has recommended to the governments
agencies and the Agribank Vietnam to apply these in the next term.


xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã phát triển với tốc độ khá
cao, điều này phản ánh tiềm lực của hệ thống Ngân hàng rất mạnh mẽ và vốn tín
dụng đóng vai trị rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước. Tuy
nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, hoạt động tín dụng của hệ thống
ngân hàng những năm qua đã nảy sinh một số biểu hiện không lành mạnh, báo
hiệu nguy cơ rủi ro thất thốt vốn tín dụng từ các khoản nợ quá hạn của ngân
hàng ngày càng chồng chất. Điều đó phản ánh một thực tế là hoạt động tín dụng
của ngân hàng tuy có tăng về "lượng" nhưng lại giảm về "chất", tổng dư nợ tín
dụng tăng nhanh đã kéo theo tình trạng nợ quá hạn nghiêm trọng trên quy mô
rộng lớn.
Nợ quá hạn phát sinh do rất nhiều nguyên nhân khác nhau, hệ thống luật
pháp chưa đầy đủ và đồng bộ, các cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ chưa
được xây dựng hồn chỉnh, trình độ chun mơn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ
tín dụng cịn non yếu, chính vì vậy ngân hàng đã mắc phải nhiều sai phạm trên cả
ba khâu: quản trị, điều hành và tác nghiệp.
Nợ quá hạn - một hình thức biểu hiện cụ thể của rủi ro tín dụng - là nguyên
nhân gây thất thoát vốn, đẩy các ngân hàng đến chỗ thua lỗ và phá sản, nợ quá
hạn gây thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế.
Thực tiễn từ hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương
Thái Nguyên trong thời gian qua cho thấy tỷ lệ nợ q hạn cịn cao, quản trị các
khoản tín dụng q hạn tại chi nhánh vẫn cịn gặp nhiều khó khăn. Việc phát sinh
nợ quá hạn trong Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên luôn tồn tại
trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh, để tránh những tổn thất đáng kể xảy ra
khi tỷ lệ nợ quá hạn tăng vượt mức cho phép. Yêu cầu đặt ra cần phải kiểm sốt
được và kiểm sốt có tính hệ thống, bài bản, có hiệu quả thì tỷ lệ nợ q hạn mới

ở mức chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại làm tăng lợi nhuận, nâng cao
năng lực cạnh tranh và tình hình tài chính của chi nhánh, sử dụng hiệu quả đồng
vốn đảm bảo an toàn cho hoạt động của chi nhánh và tồn bộ hệ thống ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank). Để kiểm sốt tốt
được nợ q hạn thì phải quản trị nợ quá hạn thật tốt trước, đây là vấn đề tiên

1


phong hàng đầu để hạn chế nợ quá hạn. Có quản trị nợ q hạn tốt thì mới mong
kiểm sốt được tính hiệu quả trong kinh doanh. Xuất phát từ thực tiễn đó, tơi đã
quyết định lựa chọn đề tài “Quản trị nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương Thái Nguyên” làm đề tài luận văn để nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục đích của luận văn này là tìm hiểu thực trạng, đặc điểm của công tác
quản trị nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương, từ đó đưa ra một
số giải pháp mang tính chất gợi ý chính sách nhằm quản trị nợ quá hạn tại ngân
hàng trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị nợ quá hạn
tại ngân hàng thương mại;
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nợ
quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị nợ quá hạn tại
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên.
1.3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị nợ quá hạn tại
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên.

1.3.2. Phạm vi, nội dung nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Giới hạn về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương Thái Nguyên.
+ Giới hạn về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2014-2016,
số liệu sơ cấp được tập trung thu thập trong năm 2017.
- Về nội dung: Để tài chỉ tập trung vào nghiên cứu hiện trạng công tác
quản trị nợ quá hạn. Trong đó tập trung vào các nội dung như:
+ Đánh giá của khách hàng đối với công tác quản trị nợ quá hạn của
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên.

2


+ Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nợ
quá hạn của Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên.
+ Đánh giá hoạt động tín dụng và kết cơng tác quản trị nợ quá hạn của
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên.
1.3.3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả đã phân tích thực
trạng, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nợ quá hạn của
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên bằng cách trả lời các câu hỏi
nghiên cứu, đó là:
Câu hỏi 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị nợ quá hạn của ngân
hàng Thương Mại là gì?
Câu hỏi 2: Thực trạng về cơng tác quản trị nợ quá hạn của Agribank chi
nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên trong giai đoạn 2014-2016 ra sao?
Câu hỏi 3: Giải pháp nhằm quản trị nợ quá hạn của Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương Thái Nguyên trong thời gian tới như thế nào?
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC

* Đóng góp về lý luận
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho cơng tác
nghiên cứu nhằm hồn thiện giải pháp quản trị nợ quá hạn cho các ngân hàng
thương mại. Góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu giải pháp
quản trị nợ quá hạn trong hệ thống các ngân hàng thương mại.
* Đóng góp về thực tiễn
Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng về cơng tác quản trị nợ quá hạn
của Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên. Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến công tác quản trị nợ quá hạn của ngân hàng, đồng thời chỉ ra
những tồn tại và hạn chế trong quản trị nợ quá hạn của Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương Thái Nguyên từ năm 2014-2016.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ
NỢ QUÁ HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Khái niệm, đặc trưng và vai trị của hoạt động tín dụng
* Tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu
sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định được quay về người sở hữu với
một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu [2].
Phạm trù tín dụng có ba nội dung chủ yếu đó là: tính chuyển nhượng một
lượng giá trị, tính thời hạn và tính hồn trả. Người sở hữu một số tiền hoặc hàng
hóa chuyển giao cho người khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Người sử dụng cam kết hồn trả số tiền hoặc hàng hóa đó cho người sở hữu với
một lượng giá trị lớn hơn, phần chênh lệch lớn hơn đó gọi là lợi tức hay tiền lãi.
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay thông

qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ
hoặc hàng hóa. Q trình đó được thể hiện qua 3 giai đoạn sau:
- Thứ nhất: phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này,
giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay, ở đây chỉ có một bên nhận
được giá trị và cũng chỉ một bên nhượng đi giá trị.
- Thứ hai: sử dụng vốn tín dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh, tiêu
dùng. Người đi vay sau khi nhận được giá trị vốn tín dụng, sẽ được quyền sử
dụng giá trị đó để thỏa mãn nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của mình. Tuy
nhiên, người đi vay chỉ được quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất
định mà không được quyền sở hữu về giá trị đó.
- Thứ ba: giai đoạn kết thúc một vịng tuần hồn của tín dụng. Sau khi vốn
tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín
dụng được người đi vay hoàn trả lại cho người cho vay.
Những hành vi tín dụng có thể được diễn ra trực tiếp giữa người thừa vốn
cần đầu tư với người cần vốn để sử dụng. Nhưng thực tế hai chủ thể khó có thể

4


phù hợp được với nhau về quy mô, về thời gian nhàn rỗi và thời gian sử dụng
vốn; hoặc cũng có thể phù hợp được thì phải tốn kém chi phí tìm kiếm, nên để
thỏa mãn được nhu cầu của hai người thì cần thiết phải có một người thứ ba đứng
ra tập trung được tất cả số vốn của những người tạm thời thừa, cần đầu tư kiếm
lãi. Trên cơ sở số vốn tập trung được phân phối cho những người cần vốn để sử
dụng dưới hình thức cho vay. Đó là sự xuất hiện của các tổ chức tín dụng
(TCTD), trong đó chủ yếu là các NHTM - trung gian tài chính trên thị trường tài
chính. Việc các NHTM tập trung vốn dưới hình thức huy động và phân phối vốn
dưới hình thức cho vay được gọi là tín dụng ngân hàng.
* Đặc trưng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại:
Tín dụng ngân hàng là hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương

mại thông qua việc chuyển giao quyền sử dụng vốn cho các tổ chức và cá
nhân (cho mục đích sản xuất kinh doanh, tiêu dùng) trên nguyên tắc hoàn trả
gốc và lãi cho ngân hàng theo hợp đồng tín dụng đã ký kết giữa ngân hàng và
tổ chức, cá nhân đó.
- Tín dụng là sự cung cấp một lượng giá trị dựa trên cơ sở lòng tin. Ở đây
người cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng vốn vay có hiệu quả trong một thời
gian nhất định và do đó có khả năng trả được nợ.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. Để đảm bảo
thu hồi nợ đúng hạn, người cho vay thường xác định rõ thời gian cho vay. Việc
xác định thời hạn đó dựa vào:
+ Quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay. Có nghĩa là thời hạn cho
vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay thì lúc đó người
vay mới có điều kiện để trả nợ. Nếu thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ luân
chuyển vốn của đối tượng vay thì khi đến hạn khách hàng chưa có nguồn để trả
nợ sẽ gây khó khăn cho khách hàng. Ngược lại, nếu thời hạn cho vay dài hơn chu
kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn khơng đúng
mục đích và khơng có nguồn để trả nợ, nhưng nếu có nguồn thu nhập khác ngồi
nguồn thu chính thì có thể thu nợ từ nguồn đó. Vì vậy, thời hạn cho vay có thể
ngắn hơn chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Tính chất vốn của người cho vay: nếu vốn của người cho vay ổn định thì
thời hạn cho vay có thể dài hơn và ngược lại thì thời hạn cho vay phải ngắn hơn
để đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.

5


- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc
phải hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là thuộc tính riêng có của tín dụng. Vì vốn cho
vay của ngân hàng chủ yếu là vốn huy động nên sau một thời gian nhất định ngân
hàng phải trả lại cho người gửi tiền. Mặt khác, ngân hàng cần phải có nguồn để

bù đắp chi phí hoạt động như: khấu hao tài sản cố định, trả lương cán bộ cơng
nhân viên, chi phí văn phịng phẩm… nên người vay vốn ngồi việc trả nợ gốc
cịn phải trả cho ngân hàng một khoản lãi.
* Vai trò hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Trong xã hội ln có một số người thừa vốn cần đầu tư và một số người
thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó có thể trực tiếp gặp nhau để
cho nhau vay. Hoặc có thể gặp nhau thì chi phí rất cao và khơng kịp thời, nên tín
dụng ngân hàng là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn và để giải quyết
nhu cầu thỏa đáng trong mối quan hệ này. Tín dụng ngân hàng thu hút sự tập
trung mọi nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của nền kinh tế để đầu tư cho quá
trình mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế, đáp ứng nhu cầu về vốn, thúc đẩy
lưu thơng hàng hóa, tăng tốc độ chu chuyển vốn cho xã hội, góp phần thúc đẩy
tái sản xuất mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững.
Thơng qua tín dụng ngân hàng, có thể kiểm sốt được khối lượng tiền
cung ứng trong lưu thông, thực hiện yêu cầu của quy luật lưu thơng tiền tệ.Mặt
khác, tín dụng ngân hàng còn thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường chế độ hạch
tốn kinh doanh, giúp các doanh nghiệp khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế
trong hoạt động kinh doanh.
* Phân loại tín dụng: Theo thời hạn tín dụng (tín dụng ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn); theo đối tượng khách hàng; theo mục đích sử dụng tín dụng; theo
mức độ đảm bảo; và theo hình thức cấp tín dụng. Theo hình thứ cấp tín dụng thì
gồm có: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ
có giá khác; Bảo lãnh ngân hàng; Phát hành thẻ tín dụng; Bao thanh tốn trong
nước; Bao thanh tốn quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh
tốn quốc tế; Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận.
2.1.1.2. Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại
Quy trình cấp tín dụng là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho
vay đối với khách hàng. Quy trình cấp tín dụng phản ánh nguyên tắc cho vay,


6


phương pháp cho vay, trình tự, thủ tục và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên
quan đến hoạt động tín dụng.
Quy trình cấp tín dụng gồm 5 bước cơ bản theo trình tự: Thiết lập hồ sơ
tín dụng; Phân tích tín dụng; Quyết định cấp tín dụng; Giải ngân; Thu nợ và
thanh lý hợp đồng tín dụng.
Bước 1: Thiết lập hồ sơ tín dụng: Đây là khâu cán bộ tín dụng (CBTD)
tiếp nhận, tư vấn và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn, cụ thể:
Đối với khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách
hàng đăng ký về thông tin khách hàng và tiếp nhận yêu cầu vay vốn, tìm hiểu sơ
bộ các điều kiện để tư vấn cho khách hàng thiết lập hồ sơ vay vốn.
Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD hướng dẫn khách hàng
hồn thiện hồ sơ xin vay.
CBTD tiếp nhận hồ sơ vay vốn và kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa rõ ràng thì CBTD đề nghị khách hàng bổ
sung. Trường hợp hồ sơ không hợp pháp, hợp lệ, khơng đầy đủ thì báo cáo lãnh
đạo để có thơng báo từ chối cho vay trong thời gian làm việc nhất định được quy
định tại mỗi ngân hàng.
Bước 2: Phân tích tín dụng: Đây là khâu thẩm định các điều kiện vay
vốn. CBTD thẩm định hồ sơ vay vốn theo những nội dung sau:
- Đánh giá chung về khách hàng trên các khía cạnh như năng lực pháp lý,
mơ hình tổ chức, bố trí lao động, quản trị điều hành của doanh nghiệp, ngành
nghề kinh doanh và các rủi ro chủ yếu.
- Tình hình tài chính của khách hàng gồm: đánh giá sự chính xác, trung
thực của báo cáo tài chính, phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài chính, phân
tích các tồn tại, nguyên nhân. Dự án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả, bảo
đảm tiền vay.
- Xác định nhu cầu vay vốn, phương thức cho vay và kế hoạch giải ngân

trả nợ: Trên cơ sở phân tích dự án sản xuất kinh doanh, khả năng vốn tự có của
khách hàng tham gia vào dự án, giá trị tài sản đảm bảo cũng như các biện pháp
khác, CBTD phải xác định tổng nhu cầu vốn để thực hiện dự án, khả năng tài
chính của khách hàng và phần vốn ngân hàng sẽ cho vay. Xác định dự án cho vay
phù hợp với tính chất cấp tín dụng theo quy định và dự kiến kế hoạch, biện pháp
giải ngân.

7


- Xác định kế hoạch trả nợ: thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ cụ thể. Xác
định lãi suất cho vay và phương thức trả gốc, trả lãi. Xem xét khả năng nguồn
vốn, cung ứng ngoại tệ… của ngân hàng.
- CBTD phối hợp với bộ phận chức năng để xem xét về các nội dung, điều
kiện thanh tốn, hình thức thanh toán… đối với khoản vay thanh toán khác hệ
thống hoặc thanh tốn với nước ngồi.
CBTD phải lập báo cáo thẩm định, tái thẩm định, ghi rõ ý kiến và đề xuất
để trình các cấp trong nội bộ ngân hàng để xem xét, quyết định cấp tín dụng đối
với khoản vay.
Bước 3: Xét duyệt cho vay
- Xét duyệt cho vay: Khoản vay được trình lên cấp có thẩm quyền quyết
định. Nếu đồng ý cho vay hoặc đồng ý cho vay có thêm điều kiện thì phê duyệt
rõ các nội dung (số tiền cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay… và các điều
kiện thêm nếu có). Nếu khơng đồng ý cho vay thì nêu rõ ý kiến khơng đồng ý
phê duyệt, lý do.
- Hồn chỉnh các thủ tục khác theo quy định: Căn cứ nội dung phê duyệt
của cấp có thẩm quyền, CBTD tiến hành một trong các công việc sau:
+ Trường hợp từ chối cho vay: Căn cứ lý do khơng cho vay của cấp có
thẩm quyền CBTD soạn thảo thông báo từ chối cho vay, trình lãnh đạo ký gửi
khách hàng.

+ Trường hợp phải bổ sung thêm một số điều kiện: bổ sung, chỉnh sửa làm
rõ thêm một số nội dung thẩm định. Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu
và kiểm tra, thẩm định các hồ sơ, tài liệu này, bổ sung chỉnh sửa Báo cáo thẩm
định và trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Bước 4: Giải ngân: Đây là khâu ngân hàng thực hiện ký kết hợp đồng tín
dụng với khát
hạn mức rủi ro cho toàn diện tất cả các hoạt động, cũng như xác định giới hạn và
ngưỡng cảnh báo cụ thể cho các hạng mục rủi ro. Công ty phải hoàn thiện hệ
thống hạn mức rủi ro để kiểm sốt các rủi ro tài chính đảm bảo nằm trong các
hạn mức rủi ro do các cấp có thẩm quyền quy định. Công ty thiết lập các hạn
mức rủi ro cho các hoạt động kinh doanh, các bộ phận kinh doanh, cá nhân tham
gia vào các giao dịch có rủi ro. Công ty chỉ tiến hành hoạt động kinh doanh sau
khi đã xác định, thiết lập hạn mức rủi ro cho hoạt động kinh doanh đó. Các hạn
mức rủi ro do công ty thiết lập phải phù hợp với mức vốn tự có, quy mơ, cơ cấu
và mức độ phức tạp của hoạt động kinh doanh.
4.5.2. Thiết lập quy trình xử lý nợ quá hạn tại chi nhánh
- Khi xảy ra quá hạn (đặc biệt là nợ xấu), đòi hỏi Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương Thái Nguyên phải đưa ra các quyết sách nhanh chóng và kịp
thời nhằm đảm bảo giảm thiểu tối đa tổn thất có thể có cho chi nhánh. Do đó, quy
trình tín dụng phải được thực thi tại chi nhánh:
Trước khi gặp gỡ khách hàng, CBTD cần nắm bắt tình hình tài chính, sản
xuất kinh doanh hiện tại của khách hàng, các thông tin về lịch sử của các khoản
tín dụng, tình hình vay trả nợ gần nhất và các nội dung khác liên quan đến hồ sơ
tín dụng. Trên cơ sở các thơng tin nắm bắt được, CBTD rà sốt hồ sơ tín dụng

78


đảm bảo tính hợp lệ về mặt pháp lý, tính đầy đủ, trường hợp hồ sơ pháp lý chưa
chặt chẽ, chi nhánh cần bổ sung đầy đủ một cách tối đa. Đặc biệt cần rà soát, xem

xét hồ sơ tài sản đảm bảo nợ vay của khách hàng để đảm bảo hồ sơ phải đầy đủ,
có hiệu lực pháp lý và không vi phạm tiêu chuẩn bảo đảm nào, đồng thời định giá
lại toàn bộ tài sản đảm bảo để nắm được giá trị hiện tại của tài sản, xem xét các
cơ hội bổ sung tài sản đảm bảo. CBTD cịn cần phải nắm vững các khoản cơng
nợ của khách hàng ngồi các nghĩa vụ tài chính với khách hàng.
Sau khi xem xét, nắm bắt đầy đủ thông tin trên, CBTD đánh giá nhận định
được nguyên nhân cơ bản của rủi ro tiềm ẩn đối với khoản vay, đánh giá phương
án kinh doanh của khách hàng hiện tại ở giai đoạn nào và hiểu rõ ngành nghề sản
xuất kinh doanh của khách hàng, vị trí của khách hàng trên thị trường xem xét
những ảnh hưởng của tình hình kinh tế trong và ngoài nước đối với ngành nghề
kinh doanh của khách hàng, thực trạng quản trị nội bộ của khách hàng, tài sản
đảm bảo có được thế chấp trong nghĩa vụ tài chính khác khơng. Trên cơ sở đánh
giá và nắm bắt tình hình của khách hàng, CBTD đánh giá được khả năng thu hồi
nợ và phương án khắc phục sơ bộ. Sau khi gặp gỡ và làm việc trực tiếp với khách
hàng, CBTD xác định được trách nhiệm và khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính
của khách hàng qua đó lập và đề xuất phương án xử lý thích hợp.
- Việc kiểm sốt rủi ro tín dụng phải được thực hiện trên hai phương diện:
kiểm soát từng khoản vay và giám sát danh mục tín dụng.
Giám sát từng khoản vay một cách thường xuyên nhằm phát hiện dấu hiệu
cảnh báo sớm để có hành động khắc phục kịp thời. Sử dụng hệ thống chấm điểm
tín dụng nội bộ để đánh giá tình trạng của khách hàng vay (cơng cụ kiểm sốt tín
dụng), do đó hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ cần được so sánh giữa các kỳ
để theo dõi, phát hiện được những dấu hiệu cho thấy khả năng diễn biến xấu của
khoản tín dụng, tình trạng khách hàng.
Việc kiểm soát từng khoản vay cũng được thực hiện thơng qua:Kiểm sốt
tổng thể danh mục tín dụng để đánh giá chất lượng của danh mục tín dụng theo
đúng chiến lược quản lý rủi ro của ngân hàng.
- Hoàn thiện việc nhận diện, đánh giá, phân loại nợ quá hạn:Nội dung quan
trọng trong việc quản lý nợ quá hạn đó chính là việc nhận diện, đánh giá và phân
loại nợ. Ngân hàng thương mại từ đó mới có thể thực hiện việc phòng ngừa, hạn

chế các khoản nợ quá hạn phát sinh, có phương án xử lý nợ quá hạn phù hợp.

79


Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo Basel II: Việc xếp hạng
tín dụng phải căn cứ các số liệu thống kê lịch sử của chính ngân hàng cho các đối
tượng khách hàng để tính tốn các thước đo rủi ro xác suất/khả năng xảy ra vỡ nợ
(PD); tổn thất có thể xảy ra (LGD) và rủi ro vỡ nợ (EAD) cho các đối tượng
khách hàng; đồng thời áp dụng các điều chỉnh cần thiết trên cơ sở ý kiến của
chuyên gia. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là công cụ hạn chế rủi ro trong
hoạt động tín dụng và là căn cứ để định giá theo rủi ro của ngân hàng và phân
loại nợ theo cả hai tiêu chí định lượng và định tính.
Chi nhánh phải có hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng để đánh giá khả
năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ của từng khách hàng. Mơ hình lượng hóa phải
lượng hố các tiêu chí để đánh giá khả năng (xác suất) khách hàng không thực hiện
được nghĩa vụ theo cam kết và tổn thất khi khách hàng không thực hiện được
nghĩa vụ theo cam kết. Từ đó mỗi mức xếp hạng rủi ro phải phản ánh một mức độ
rủi ro cụ thể của khách hàng hoặc khoản cấp tín dụng. Căn cứ vào kết quả xếp
hạng tín dụng để quyết định lãi suất tín dụng, các điều khoản trong hợp đồng tín
dụng, hợp đồng bảo đảm của từng khoản cấp tín dụng cho khách hàng. Chi nhánh
sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng khi đánh giá lần đầu, đánh giá định kỳ hoặc
đánh giá đột xuất mức độ rủi ro của khách hàng hoặc một khoản tín dụng.
- Tùy từng trường hợp mà chi nhánh có thể đề xuất phương án xử lý các
khoản nợ quá hạn như sau:
+ Hỗ trợ khách hàng tiếp tục kinh doanh: cơ cấu nợ (điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ hoặc gia hạn nợ), cho vay thêm, giảm hoặc miễn lãi...
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ là nợ được chi nhánh điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ và/hoặc gia hạn nợ cho khách hàng khi khách hàng khơng có khả năng trả nợ
gốc và/hoặc lãi đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.

Đối với khoản nợ quá hạn phát sinh do nguyên nhân khách quan nhưng
chưa phải là bất khả kháng, khách hàng cịn tồn tại và hoạt động sản xuất kinh
doanh bình thường và chi nhánh có đủ thơng tin để đánh giá khách hàng có khả
năng phát triển trong tương lai thì chi nhánh có thể xem xét thực hiện cơ cấu lại
nợ cho khách hàng nhằm giảm bớt sức ép trả nợ đến hạn, giúp khách hàng có
được cơ hội để tiếp tục sản xuất kinh doanh và có nguồn thu trả nợ ngân hàng.
Tùy theo nguyên nhân phát sinh nợ quá hạn và khả năng khôi phục của
từng khách hàng để áp dụng biện pháp cơ cấu nợ phù hợp. Có thể cho gia hạn nợ

80


gốc và/hoặc lãi tiền vay, điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc và/ hoặc lãi, gia hạn nợ kết
hợp với điều chỉnh kỳ hạn nợ. Trường hợp cần thiết và có đủ cơ sở có thể vừa cơ
cấu lại nợ, vừa cho vay bổ sung để khách hàng hoàn thiện dự án, sớm đưa dự án
vào vận hành để tạo thêm nguồn trả nợ.
Một số vấn đềAgribank chi nhánh huyện Phú Lương phải hết sức quan tâm
thực hiện đó là thường xuyên theo dõi việc tổ chức sản xuất kinh doanh và thực
hiện các cam kết của khách hàng với ngân hàng khi đề xuất cơ cấu nợ. Yêu cầu
ngân hàng tuân thủ các điều kiện đã thỏa thuận, đôn đốc khách hàng thực hiện kế
hoạch trả nợ theo cam kết, động viện khách hàng trả nợ vượt kế hoạch khi có
điều kiện. Giải pháp này phải được thực hiện trên tinh thần hợp tác, thiện chí của
khách hàng nhằm nỗ lực tạo điều kiện cho khách hàng có thời gian cải thiện hoạt
động kinh doanh để có nguồn trả nợ ngân hàng chứ không chỉ đơn thuần là biện
pháp để trì hỗn nợ xấu phát sinh tạm thời của ngân hàng. Do đó cần đặc biệt tập
trung theo dõi, kiểm tra tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
sau khi cơ cấu nợ để kịp thời có những giải pháp hiệu quả thu hồi nợ.
Trên cơ sở tình hình cụ thể của khách hàng mà ngân hàng ra quyết định
tiến hành phương án xử lý, đồng thời tiến hành xử lý nợ bằng dự phòng rủi ro đã
trích lập.

+ Phát mại tài sản đảm bảo, địi nợ người bảo lãnh:
Khi khách hàng không thể tạo được nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh và các nguồn thu khác để trả nợ, khơng có đủ điều kiện để được xem xét
cho cơ cấu lại nợ thì việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu nợ là biện pháp
cần thiết. Quá trình thực hiện cần phân tích cho khách hàng, người bảo đảm nhận
thức đúng tình trạng của mình và biện pháp cần thiết tạo nguồn thu trả nợ ngân
hàng để người vay, người bảo đảm đồng thuận cùng phối hợp thực hiện.
Trước tiên chi nhánh nên ưu tiên cho người vay, người bảo đảm tự bán tài
sản dưới sự kiểm soát của ngân hàng về giá bán và phương thức thanh toán.Thực
hiện biện pháp này sẽ tạo điều kiện cho khách hàng bán tài sản được giá hơn,
tránh bị ép giá từ phía người mua, việc thực hiện các thủ tục pháp lý trong
chuyển nhượng tài sản sẽ thuận tiện hơn.
Tiếp đến là chi nhánh phối hợp với khách hàng, người bảo đảm cùng bán
tài sản. Trên cơ sở giá bán tài sản do hai bên cùng xác định, ngân hàng và khách
hàng cùng tìm và giới thiệu người mua tài sản. Các thủ tục pháp lý trong việc

81


×