CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI PHÁP LÝ, HẠ TẦNG MẠNG - CÔNG
NGHỆ CỦA TMĐT
2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế Xã hội
2.2. Cơ sở hạ tầng pháp lý
2.3. Cơ sở hạ tầng mạng
2.4. Cơ sở hạ tầng công nghệ
2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội
2.1.1. Khái niệm và vai trị:
Khái niệm: Hạ tầng KTXH của TMĐT là tồn bộ các nhân tố, điều kiện cơ bản về KTXH
nhằm tạo mơi trường phát triển cho TMĐT
Vai trị:
Đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung của TMĐT
Đảm bảo thực hiện các hành vi thương mại dựa trên cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế.
2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội
2.1.2. Những yếu tố kinh tế xã hội ảnh hưởng tới thương mại điện tử
a.Yếu tố về kinh tế: tiềm năng nền KT, tốc độ tăng trưởng, lạm phát , tỷ giá hối
đối, thu nhập và phân bố dân cư...
b.Yếu tố về xã hội văn hóa: Dân số và sự biến động về dân số, nghề nghiệp, tầng
lớp xã hội, dân tộc, chủng tộc, sắc tộc, tơn giáo và nền văn hóa.
VD: tập hợp các thơng tin như bản đồ hành chính, dân
số; lễ hội, phong tục, ẩm thực… của Việt Nam nhằm quảng bá hình ảnh dân tộc tới
bạn bè quốc tế.
Dự án đã nhận được sự ủng hộ của các tổ chức, cơ quan như Cục TMĐT, Hiệp hội
TMĐT, VCCI,… và các doanh nghiệp như FPT, Cổng thanh toán PayNet…
2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội
2.1.3. Những u cầu về cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ảnh hưởng tới thương mại
điện tử
•Các chuẩn mực cần thiết về kinh tế: thị trường giao dịch, tài chính, tiền tệ, phương thức
thanh tốn, chứng từ, giao nhận vận tải, bảo hiểm, giải quyết tranh chấp...
•Đủ tiềm lực về kinh tế: hệ thống cung ứng hàng hóa dịch vụ, nhu cầu và khả năng thanh
tốn, năng lực cạnh tranh...
•Cơ chế, chính sách của Chính phủ khuyến khích áp dụng cơng nghệ
•Thay đổi thói quen tập qn giao dịch mua bán
•Năng lực cơng nghệ của khách hàng, của doanh nghiệp
2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội
2.1.4. Tạo lập mơi trường kinh tế xã hội cho thực hiện thương mại điện tử
Hệ thống các nhân tố KTXH tác động trực tiếp/gián tiếp đến TMĐT > tạo ra khó
khăn/thuận lợi cho TMĐT
Về phía Nhà nước: Xây dựng và thực thi chiến lược; có kế hoạch đầu tư hiệu quả
và lâu dài; ban hành chính sách hợp lý; giữ vững sự ổn định văn hóa xã hội, thị trường,
cơng nghệ thơng tin, tiền tệ và sự lưu thơng hàng hóa
Về phía tổ chức doanh nghiệp: Thực hiện hiệu quả hoạt đồng kinh doanh TMĐT
theo kế hoạch và luật pháp; có chiến lược phát triển thương hiệu hiệu quả; sáng tạo
phần mềm ứng dụng linh hoạt, phù hợp nhu cầu người dùng.
2.2. Cơ sở hạ tầng pháp lý
2.2.1. Một số vấn đề pháp lý liên quan tới thương mại điện tử
Sự gia tăng mạnh mẽ của giao dịch thương mại quốc tế địi hỏi một khn khổ pháp
lý TMĐT hợp lý, nhất qn, đảm bảo sự phát triển bền vững và duy trì mối liên kết
giữa các doanh nghiệp.
Ví dụ 1 số diễn đàn thơng qua cơ sở pháp lý TMĐT: Ủy ban Liên hiệp quốc về Luật
thương mại quốc tế (UNCITRAL), tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),...
Các u cầu lớn nhất: chứng thực chữ ký, chứng từ, quyền sở hữu trí tuệ, nội dung
độc hại phát tán trên internet, giải quyết tranh chấp trong giao dịch,...
2.2. Cơ sở hạ tầng pháp lý
2.2.2. Luật mẫu của UNCITRAL và luật giao dịch điện tử của một
số quốc gia trên thế giới
Bao hàm giao dịch giữa: các chính phủ (G2G); khách hàng (C2C)
UNCITRAL(United Nations Commission on International Trade Law)
Ủy ban Liên Hiệp Quốc về Luật Thương mại quốc tế (UN thành lập17
Tháng 12 năm 1966)
Một số điều khoản UNCITRAL cần lưu ý:
Điều 1: Luật này áp dụng cho tất các các loại thơng tin dưới dạng thơng điệp điện tử sử dụng trong khn khổ các
hoạt động thương mại
Điều 5: Cơng nhận giá trị pháp lý của các thơng tin số.
Hiệu lực, giá trị pháp lý, hiệu lực thi hành của một thơng tin khơng thể bị phủ nhận vì lý do duy nhất là thơng tin đó
được thể hiện dưới hình thức thơng tin số hố.
Điều 6: Thơng điệp dữ liệu phải đảm bảo có thể đọc được hoặc giải thích được. Thơng điệp dữ liệu bao gồm các văn
bản truyền thống về chứng từ, hợp đồng mua bán giao dịch có thể lưu trữ, sao chép và sử dụng để chứng thực trước
cơ quan thuế,...
Điều 7: Chữ ký trên các văn bản này phải được chứng thực là chữ ký của người trực tiếp giao dịch.
Điều 8: Bản gốc
Đảm bảo bản gốc đáp ứng độ tin cậy, tồn vẹn về thơng tin và được bàn giao, trao đổi với tất cả các chủ thể
liên quan
Một số điều khoản UNCITRAL cần lưu ý:
Điều 9: Tính xác thực và khả năng được chấp nhận của thơng tin số.
Thơng tin số, nội dung lưu hành trên trang TMĐT phải đến từ nguồn tin đáng tin cậy, có căn cứ, minh chứng rõ
ràng.
Điều 10: Lưu giữ các thơng tin số.
Thơng tin số cần được lưu trữ và đảm bảo tính tồn vẹn, chính xác, có thể truy cập được, lưu trữ với ngày tháng,
nguồn tin, bằng chứng chứng thực,...
Điều 14: Thơng báo xác nhận đã nhận được thơng tin.
Người nhận thơng tin phải xác nhận đã nhận được tin bằng mọi phương tiện.
2.2. Cơ sở hạ tầng pháp lý
2.2.3. Các văn bản pháp quy về giao dịch điện tử tại Việt Nam
Đáp ứng u cầu phát triển TMĐT và Chính phủ điện tử
Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) cho rằng việc lựa chọn website uy tín, đảm bảo về chất
lượng hàng hóa và giá cả hợp lý là điều quan trọng khi quyết định mua hàng qua mạng. Đồng thời, phải có
chính sách bảo mật thơng tin và giải quyết khiếu nại phát sinh hợp lý.
Các văn bản pháp quy mới nhất:
Luật Thương mại, Bộ luật Dân sự và Luật Giao dịch điện tử
Một số bộ lật cập nhật mới nhất: Luật Cơng nghệ thơng tin năm 2006; Luật Viễn thơng năm 2009; Bộ
luật Hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009); Luật Bảo vệ người tiêu dùng năm 2010; Luật
Quảng cáo năm 2012; Luật Đầu tư 2014; Luật Doanh nghiệp năm 2014.
2.3. Cơ sở hạ tầng mạng
2.3.1. Mạng nội bộ
2.3.1.1. Mạng máy tính
Mạng máy tính là một hệ thống gồm hai hay nhiều máy tính được kết nối để trao đổi thơng tin với nhau.
a. Mạng LAN (Local Area Network)
Nếu hai hoặc nhiều máy tính và thiết bị ngoại vi được kết nối trong một khu vực nhỏ như một căn phịng, văn
phịng, hay một khn viên, được gọi là mạng LAN . Đó là nhóm các máy tính trong một mạng LAN chia sẻ một
kết nối phổ biến.
b. Mạng WAN (Wide Area Network)
Bao gồm các mạng nội bộ kết nối với nhau qua đường dây điện thoại th bao hoặc nhờ một số cơng nghệ khác
như hệ thống điện tử viễn thơng hoặc vệ tinh.
c. Mạng MAN (Metropolitan Area Network)
Mạng đô thị MAN là mạng dữ liệu băng rộng được thiết kế cho
phạm vi trong thành phố, thị xã. Khoảng cách thường nhỏ hơn 100
km.
d. Mạng GAN (global area network)
Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thông thường kết nối
này được thực hiện thông qua mạng viễn thông và vệ tinh.
2.3.1.2 INTRANET (Mạng nội bộ)
Intranet là một hệ thống bao gồm mạng lưới nội bộ, được dựa trên giao thức TCP/IP.
Những hình thức mạng lưới kiểu intranet thường được áp dụng phổ biến rộng rãi tại
các cơ quan, các cơng ty doanh nghiệp và trường học.
Người dùng sử dụng username và password để truy cập hệ thống
Được bảo vệ bởi 1 lớp Firewall, để nhằm nâng cao bảo mật thơng tin
b. Chức năng của intranet
Lưu trữ và phân phối thơng tin
Cung cấp cơng cụ tìm kiếm
Giao tiếp 2 chiều
Gọi điện thoại bằng máy tính
Kết hợp TMĐT
c. Các ứng dụng của intranet
Lưu giữ và cung cấp thơng tin về: catalogue sản phẩm, chính sách cơng
ty, đơn đặt hàng, chia sẻ tài liệu, danh bạ điện thoại, quản lý nhân sự,
chương trình đào tạo, cơ sở dữ liệu khách hàng, dự liệu doanh
nghiệp…
VD: doanh nghiệp chuyên cung cấp phần mềm Hệ thống quản lý doanh
nghiệp />Microsoft Sharepoint, Huddle,... quản lý nhân sự và sản phẩm
2.3.1.3 EXTRANET (Mạng nội bộ)
Extranet là một phần của Intranet mà có khả năng truy xuất được từ bên ngồi qua Internet.
Hay nói cách khác, Extranet là mạng nội bộ mở rộng.
Nếu như hạn chế của Intranet là chỉ được truy cập bởi các thành viên bên trong mạng thì
Extranet cho phép những người bên ngồi có mật khẩu có thể truy cập hạn chế vào khu lưu
trữ thơng tin của mạng.
Extranet đang được sử dụng như một cách để các đối tác kinh doanh trao đổi thơng tin bởi
khả năng mở rộng ra mơi trường ngồi của nó. Ví dụ: mơ hình kinh doanh B2B.
Ứng dụng của Extranet
Tăng khả năng giao tiếp
Tăng cường tính hiệu quả trong phân phối, chia sẻ thơng tin
Mở rộng kinh doanh
Giảm chi phí sản xuất
Thơng tin thuận lợi
2.3.3.
Internet
Khái niệm về internet
Internet là một hệ thống thơng tin tồn cầu có thể được truy nhập cơng cộng gồm
các mạng máy tính được liên kết với nhau thơng qua các phương tiện viễn thơng
như đường cáp điện thoại hoặc vệ tinh.
Hệ thống này truyền thơng tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa
trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP).
Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp,
của các viện nghiên cứu và các trường đại học, của người dùng cá nhân và các
chính phủ trên tồn cầu.
Thành phần internet được sử dụng rộng rãi nhất chính là World Wide
Web(WWW)
Câu hỏi mở:
Internet giúp gì cho con người ?
Q trình truyền sản phẩm số hóa trên internet
Các sản phẩm số hóa được chuyển từ địa chỉ người
gửi đến địa chỉ người nhận thơng qua đường truyền
và hệ thống kết nối mạng internet.
Các sản phẩm số hóa (dữ liệu) được chia thành các
gói nhỏ nhờ vào giao thức TCP (Transmission Control
Protocolgt kiểm sốt) được đánh dấu theo thứ tự và
địa chỉ nơi nhận.
Nhờ IP (Internet Protocol gt truyền tải), các gói nhỏ
dữ liệu được gửi đến máy chủ từ xa qua mạng
internet. Tại đó các gói dữ liệu nhỏ được sắp xếp lại
theo đúng thứ tự đánh số và trở thành thơng tin hồn
chỉnh cần gửi.
Các thành phần chính của hệ thống mạng internet
Phần cứng:
Máy chủ (Server): là máy tính điện tử được kết nối
vào mạng và có khả năng cung cấp thơng tin cho các
máy tính khác trong mạng
Phương tiện truyền thơng: đó là các thiết bị giúp
kết nối các máy tính với nhau và các phương tiện số
hóa khác. Băng thơng (bandwidth) quyết định dữ liệu
được truyền qua mạng trong một khoảng thời gian
nhất định, được đo bằng số bit (Binary digIT: BIT)
Hệ thống lưu trữ thông tin
Đường thuê bao số (Digital subscriber line – DSL)
Phần mềm (software): hệ điều hành và cơ sở dữ liệu
+ Hệ điều hành: là phần mềm giúp quản lý nguồn lực trên máy tính như: CPU, RAM, thiết
bị đầu cuối và nơi lưu trữ thơng tin trên ổ đĩa cứng hay CDROMs.
Các loại hệ điều hành: UNIX; Microsoft Windows; Linus; Mac OS X; Webcasting và Web
conferencing.
Nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP): là nơi đăng ký để có quyền gia nhập vào internet và sử
dụng những dịch vụ mà ISP đó cung cấp như: email, web.
Cơ sở dữ liệu
Các loại dữ liệu gồm: Dữ liệu điện tử số và khoản mục xác định trước; Văn bản; Hình
ảnh; Âm thanh; Video
Cơ sở dữ liệu TMĐT: là một bộ sưu tập các thơng tin về một chủ đề, được tổ chức hợp
lý.
Ví dụ: Cơ sở dữ liệu về tồn kho, đơn đặt hàng, hóa đơn vận chuyển, khách hàng, người lao
động.