Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

HỒNG HÀ ANH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

HỒNG HÀ ANH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH NGÂN
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã ngành:60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Ngơ Hướng

TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2015



i
TÓM TẮT
Hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Việt Nam hiện nay chưa thực sự phát triển
mặc dù đây là hoạt động được hầu hết các NHTM quan tâm. Những năm gần đây,
nhu cầu về bảo lãnh ngân hàng trong nền kinh tế ngày càng gia tăng, đặc biệt bảo
lãnh nước ngồi. Trong khi đó, các tài liệu nghiên cứu về hoạt động này trên khía
cạnh học thuật bằng tiếng Việt ở nước ta cịn khá hạn chế. Do đó, việc nghiên cứu
về bảo lãnh ngân hàng để từ đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động này ở
nước ta là cần thiết.
Trong số các NHTM ở Việt Nam hiện nay, Vietcombank được biết đến như là
một trong những ngân hàng có uy tín và kinh nghiệm trong hoạt động bảo lãnh ngân
hàng. Tuy nhiên, để hoạt động này phát triển tương xứng với tiềm năng hiện có của
ngân hàng này thì việc đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động này để
tìm ra các giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại đây không chỉ mang ý nghĩa
thiết thực đối với Vietcombank mà cịn là những kinh nghiệm có thể vận dụng tại
các NHTM khác.
Để có những kết luận có cơ sở khoa học, tác giả luận văn đã tiến hành khảo
sát, phỏng vấn và đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng
Vietcombank, từ đó đề xuất 6 giải pháp về hoạt động bảo lãnh:
- Giải pháp về nhân lực;
- Giải pháp về cơ cấu bộ máy;
- Giải pháp về nghiệp vụ sản phẩm;
- Giải pháp về công nghệ;
- Giải pháp về marketing và củng cố thương hiệu;
- Một số giải pháp về phí, quy mơ vốn, xếp hạng tín nhiệm.
Các giải pháp đưa ra có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ, tương trợ và bổ
sung cho nhau.Tuy nhiên, tùy từng điều kiện của các chi nhánh, điều kiện về đội
ngũ, nguồn vốn đầu tư, thị trường lao động…. mà lựa chọn thứ tự các giải pháp cho
phù hợp.



ii
LỜI CAM ĐOAN

Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
TPHCM, Ngày ….. tháng ….. năm 2015
Tác giả luận văn

HOÀNG HÀ ANH


iii
LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám
hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học trường Đại Học Ngân hàng Tp.HCM, quý thầy cô
đã tham gia quản lý giảng dạy và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập nghiên cứu.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS Ngô Hướng, người thầy, người
hướng đẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam-Chi nhánh Bến Thành đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong
việc cung cấp tài liệu và tư vấn khoa học trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã có những cố gắng, nhưng do một số hạn chế về điều kiện
học tập, nghiên cứu, do đó luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế.

Kính mong q thầy cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp chỉ dẫn và góp ý để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, Ngày ….. tháng ….. năm 2015
Tác giả luận văn

HOÀNG HÀ ANH


iv
MỤC LỤC
TÓM TẮT …………………………………………………………………………i
LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………………...ii
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT
TẮT…………………………………………………viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU…………………………………………………..ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ……………………………………………x
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………….………1
1.

GIỚI THIỆU .....................................................................................................1

1.1.

Đặt vấn đề.........................................................................................................1

1.2.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1


2.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................2

2.1.

Mục tiêu tổng quát: ..........................................................................................2

2.2.

Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................2

3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...............................................................................2

4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................3

5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................3

5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu..........................................................................3
5.2 Phương pháp quan sát ...........................................................................................3
5.3. Phương pháp điều tra viết ....................................................................................3
5.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm .....................................................................3
5.5.Phương pháp xử lý tài liệu bằng thống kê toán học ..............................................3

6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................3
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................4
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

6

1.1. Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng .......................................................................6
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển bảo lãnh ngân hàng ......................................6


v
hái niệm bảo lãnh ngân hàng .........................................................................7

1.1.2

1.1.3 Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng .......................................8
1.1.3.1 Các bên tham gia trong bảo lãnh ngân hàng..................................................8
1.1.3.2

Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng .................................8

1.1.4 Phân loại bảo lãnh ngân hàng ...........................................................................9
1.1.4.1

Phân loại bảo lãnh căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh...........9

1.1.4.2

Phân loại dựa trên bản chất của bảo lãnh ..............................................11


1.1.4.3 Phân loại dựa trên mục đích bảo lãnh ..........................................................12
1.1.5 Chức năng và vai tr của bảo lãnh ngân hàng ...............................................13
1.1.5.1 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng .............................................................13
củ bả

nh ng n h ng ....................................................................15

1.1.6 Các dạng rủi ro đặc thù trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng ........................16
1.1.6.1 Rủi ro do gian lận .........................................................................................17
1.1.6.2 Rủi ro do lừ đảo và giả mạo........................................................................17
1.1.7 Cơ sở pháp lý liên quan đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng ..........................18
1.1.7.1

Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu (The Uniform Rules for

Demand Guarantee – URDG) ...................................................................................18
1.1.7.2

Quy tắc thực hành cam kết dự phòng quốc tế (The International Standby

Practice Rules - ISP) .................................................................................................20
1.1.7.3 Quy tắc và thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ (The Uniform Customs
and Practice - UCP), phiên bản hiện hành: UCP600 có hiệu lực từ ngày
01/07/2007………………………………………………………………………....20
1.2 Một số nhân tố tác động đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng ..............................20
1.2.1 Nhân tố bên trong ............................................................................................20
1.2.2 Nhân tố bên ngoài..........................................................................................22
1.3


Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động bảo lãnh ngân hàng................22

1.3.1 Một số chỉ tiêu định lượng ............................................................................22
1.3.2 Một số chỉ tiêu định tính ...............................................................................23


vi
1.4 Kinh nghiệm phát triển hoạt động bảo lãnh của một số ngân hàng nước
ngoài……………………………………………………………………………….24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 …………………………………………………………26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNHTẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK) 27
2.1

Tổng quan về Vietcombank ......................................................................27

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................27
2.1.2 Mơ hình tổ chức .............................................................................................30
Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietcombank...................................33

2.2

2.2.1 Cơ sở pháp lý trong nước khi thực hiện hoạt động bảo lãnh tại
Vietcombank………………………………………………………………………33
2.2.2 Các sản phẩm bảo lãnh của Vietcombank......................................................35
nh

e c mb nk đ ng phá h nh.......................................35

2.2.2.1


Các loại bả

2.2.2.2

Khách hàng trong hoạ động bảo lãnh của Vietcombank .........................37

2.2.3 Phương pháp quản lý hoạt động bảo lãnh tại Vietcombank ..........................37
2.2.3.1

Cách thức thực hiện ...................................................................................37

2.2.3.2

Cách thức quản lý ......................................................................................39

2.2.4Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietcombank từ năm 2012-2014 ...............40
2.2.4.1

Phân tích hoạ động bảo lãnh thông qua một số chỉ êu định ượng .......40

2.2.4.2

Phân tích hoạ động bảo lãnh thơng qua một số chỉ êu định tính ...........44

2.2.5 Một số rủi ro trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Vietcombank .....46
2.2.5.1

Các dạng rủi ro đặc thù trong hoạt động bảo lãnh .....................................47


2.2.51.1 Rủ

đến từ Bên được bảo lãnh ...............................................................47

2.2.5.1.2 Rủ

đến từ Bên nhận bảo lãnh ..............................................................49

2.2.5.1.3 Hạn chế đến từ khâu tác nghiệp về phía Ngân hàng ................................50
2.2.5.2
2.3

Quản lý các rủi ro đặc thù trong hoạt động bảo lãnh tại Vietcombank .....52

Đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietcombank .............................53

2.3.1 Kết quả đạ được ............................................................................................53
2.3.2 Những hạn chế cần khắc phục .......................................................................55


vii
2.4 Nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động bảo lãnh tại Vietcombank .......56
2.4.1 Nguyên nhân bên trong ..................................................................................56
2.4.2 Nguyên nhân từ bên ngoài .............................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ………………………………………………………….60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO
LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETCOMBANK) ……………………………………………………………....61
3.1


Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng ..........................61

3.1.1 Định hướng phát triển của ngành ngân hàng đến năm 2020..........................61
3.1.2 Định hướng phát triển của Vietcombank đến năm 2020 ...............................63
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietcombank đến năm
2020………………………………………………………………………………..64
3.2

Cơ sở xây dựng giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietcombank ...65

3.3

Một số giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietcombank .......65

3.3.1 Giải pháp về nhân lực ....................................................................................65
3.3.2 Giải pháp về cơ cấu bộ máy ...........................................................................66
3.3.3 Giải pháp về nghiệp vụ sản phẩm ..................................................................67
3.3.4 Giải pháp về công nghệ....................................................................................68
3.3.5 Giải pháp về marketing và củng cố thương hiệu .........................................69
3.3.6 Một số giải pháp khác ...................................................................................70
3.4

Các gợi ý chính sách khác .........................................................................71

3.4.1 Tạ đ ều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và ngân hàng nộ địa trong hội
nhập...........................................................................................................................72
3.4.2 Cải thiện mức xếp hạng tín nhiệm quốc gia.....................................................72
3.4.3 Hoàn thiện cơ chế quản lý ............................................................................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................74
KẾT LUẬN………………………………………………………………………..75

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………..76


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)

Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam



ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số dư bảo lãnh từ năm 2012-2014 …………………………………40
Bảng 2.2: Doanh thu phí bảo lãnh từ năm 2012 – 2014………………………..42
Bảng 2.3: Dư nợ bảo lãnh quá hạn từ năm 2012 – 2014……………………….44


x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Số dư bảo lãnh từ năm 2012-2014 …………………………………40
Bảng 2.2: Doanh thu phí bảo lãnh từ năm 2012 – 2014………………………..42
Biểu đồ 2.2: Doanh thu phí bảo lãnh từ năm 2012 – 2014……………………..43
Bảng 2.3: Dư nợ bảo lãnh quá hạn từ năm 2012 – 2014……………………….44


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU
1.1.

Đặt vấn đề

Khi nền kinh tế phát triển, sự giao lưu buôn bán trong một quốc gia và giữa
các quốc gia trở lên phổ biến. Mặc dù thông tin kinh tế rất đa dạng nhưng không
phải doanh nghiệp nào cũng có đầy đủ thơng tin về đối tác kinh doanh. Sự cần thiết
về chữ tín trong quan hệ kinh tế là rất quan trọng nhưng không thể xác lập ngay từ
đầu. Trong khi đó ngân hàng với vị trí là một tổ chức tài chính trung gian lại có đầy

đủ uy tín và thơng tin về khách hàng. Xuất phát từ nhu cầu bảo đảm uy tín cho
khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng, nghiệp vụ bảo lãnh ra đời đã giải
quyết nhu cầu cấp bách của của nền kinh tế.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập vào mạng lưới
kinh tế toàn cầu, với sự chuyển biến tích cực của mơi trường kinh tế - xã hội đã tạo
điều kiện thuận lợi cho các hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển. Song song
với sự phát triển của các hoạt động giao thương thì hoạt động bảo lãnh ngân hàng
cũng ngày càng trở nên quan trọng trong các hoạt động ngân hàng. Những năm gần
đây, dịch vụ này được các ngân hàng thương mại rất quan tâm và đẩy mạnh, nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng theo sự phát triển chung của nền kinh tế và xu
hướng hội nhập kinh tế tồn cầu.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Để hoạt động bảo lãnh phát triển tương xứng với tiềm năng hiện có của các
ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay thì việc đi sâu vào phân tích, đánh giá
thực trạng hoạt động để tìm ra các giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh mang
một ý nghĩa thiết thực. Đồng thời, các hoạt động kinh doanh ngân hàng đều chứa
đựng những rủi ro tiềm ẩn và hoạt động bảo lãnh cũng không ngoại lệ do đó việc
nhìn nhận đánh giá để phịng ngừa và hạn chế các rủi ro đó là việc làm rất cần thiết.
Trong số các NHTM ở Việt Nam hiện nay, Vietcombank được biết đến như là một
trong những ngân hàng có uy tín và kinh nghiệm trong hoạt động bảo lãnh ngân
hàng. Tuy nhiên, để hoạt động này phát triển tương xứng với tiềm năng hiện có của


2

ngân hàng này thì việc đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động này để
tìm ra các giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại đây không chỉ mang ý nghĩa
thiết thực đối với Vietcombank mà cịn là những kinh nghiệm có thể vận dụng tại
các NHTM khác.Do vậy, trên cơ sở các lý luận về bảo lãnh ngân hàng và trải qua
thực tiễn làm việc tại Vietcombank, tác giả đã chọn đề tài “PHÁT TRIỂN HOẠT

ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ”
để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp cao học, với mong muốn góp phần phát
triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng này. Bên cạnh đó, tác giả cũng mong muốn đây
có thể là kinh nghiệm tham khảo cho các NHTM khác trong việc phát triển hoạt
động bảo lãnh nói riêng và hoạt động ngân hàng nói chung.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Phân tích hoạt động bảo lãnh ngân hàng và đề xuất các giải pháp phát triển
hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank)
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động bảo lãnh ngân hàng;
- Tìn hiểu cơ sở pháp lý về hoạt động bảo lãnh ngân hàng;
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại
Vietcombank giai đoạn 2012-2014;
- Đưa ra được giải pháp để phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại
Vietcombank.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Hoạt động bảo lãnh là gì?
- Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam giai đoạn 2012-2014 như thế nào? Thuận lợi? hó khăn?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thành công và hạn chế trong hoạt động bảo
lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2012-2014?


3

- Để phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam trong giai đoạn tới, cần những giải pháp nào?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại
Vietcombank.
Đề tài có phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Nghiên cứu khảo sát tại Vietcombank.
Thời gian: giai đoạn từ 2012-2014.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây:
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các tài liệu, các văn bản pháp qui các nghị định, các nghị quyết,
các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước, của Bộ tài chính, Ngân hàng Nhà
nước có liên quan đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động phát triển bảo
lãnh nói riêng.
5.2 Phương pháp quan sát
Lập bảng quan sát hoạt động phát triển Bảo lãnh của ngân hàng Vietcombank
nhằm thu thập thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu.
5.3. Phương pháp điều tra viết
Xây dựng các phiếu điều tra, khảo sát, bảng hỏi các đối tượng dự kiến nghiên
cứu khảo sát đề làm rõ thực trạng của hoạt động bảo lãnh hiện nay.
5.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết công tác hoạt động bảo lãnh của các cấp quản lý từ trước tới nay.
5.5.Phương pháp xử lý tài liệu bằng thống kê tốn học
Sử dụng cơng thức toán thống kê định hướng kết quả nghiên cứu, từ đó rút ra
nhận xét khoa học mang tính khái quá
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu tổng quan về bảo lãnh ngân hàng;
- Nghiên cứu cơ sở pháp lý liên quan đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng;


4


- Rút ra bài học kinh nghiệm từ các ngân hàng khác trong việc phát triển hoạt
động bảo lãnh;
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietcombank;
- Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại
Vietcombank trong thời gian tới.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động bảo
lãnh tại Vietcombank. Từ đó tổng kết được những yếu tố nào là yếu tố tác động
mạnh mẽ nhất tạo ra sự thành công trong hoạt động bảo lãnh.
Cần phải làm gì để hoạt động bảo lãnh tại Vietcombank có một vị trí xứng
đáng thúc đẩy sự phát triển của Vietcombank tốt hơn với tư cách bảo lãnh là một
dịch vụ góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Thế kỷ 21 là thế kỷ của khoa học và công nghệ. Cùng với sự phát triển mạnh
mẽ của khoa học cơng nghệ thì nền kinh tế tồn cầu nói chung và kinh tế Việt Nam
nói riêng đang trên đà phát triển mạnh. Đặc biệt nền kinh tế Việt Nam đang ngày
càng hội nhập vào mạng lưới kinh tế tồn cầu. Trong đó hoạt động ngân hàng là
một hoạt động trọng yếu, có tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế đất nước. Song song
với sự phát triển của các hoạt động giao thương thì hoạt động bảo lãnh ngân hàng
cũng ngày càng trở nên quan trọng. Hoạt động này như một công cụ để thuyết phục
bên thứ ba (là bên cho vay trong trường hợp bảo lãnh vay vốn, là đối tác xuất khẩu
trong trường hợp bảo lãnh nhập khẩu hàng hóa, …) tin tưởng rằng đối tác của mình
sẽ thực hiện đúng các nghĩa vụ như đã giao kết. Qua các khoản cho vay được bảo
lãnh, bên cho vay sẽ dần hiểu đối tượng cho vay, vì vậy trong tương lai có thể họ sẽ
cho vay nhóm khách hàng này mà khơng cần đến những khoản bảo lãnh. Chính vì
lẽ đó mà hoạt động bảo lãnh ngân hàng hiện đang rất được quan tâm. Tuy nhiên,
các tài liệu nghiên cứu về hoạt động này trên khía cạnh học thuật ở nước ta c n khá
hạn chế. Trong chương trình đào tạo Thạc sỹ của các trường đại học, có một số luận



5

văn của các tỉnh, thành phố đã chọn đề tài liên quan đến giái pháp phát triển hoạt
động bảo lãnh, có thể nêu một số luận văn như:
Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam” của tác giả Trần Hà Minh Thắng (2009);
Phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt NamCN Quảng Nam” của tác giả Trương Thị Như Ý (2012);
Các luận văn trên đã nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp phát
triển hoạt động bảo lãnh dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, phạm vi nghiên
cứu của các luận văn này đều trước năm 2012, khi mà chưa có một văn bản pháp
luật nào quy định một cách cụ thể về bảo lãnh ngân hàng.
Bên cạnh đó, việc phát triển các dịch vụ thu phí đang là xu hướng hiện nay
của các ngân hàng thương mại, nhằm đa dạng hóa nguồn thu nhập, tránh tập trung
quá nhiều vào các nguồn thu từ tín dụng. Do đó, việc đi sâu phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động này để tìm ra các giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh không chỉ
mang ý nghĩa thiết thực đối với Vietcombank mà c n là mơ hình chung để có thể
vận dụng tại các ngân hàng khác.


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng
1.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển bảo lãnh ngân hàng

Hoạt động bảo lãnh đã có từ thời kỳ cổ Hy lạp trong những giao dịch nhỏ lẻ,
dù rất sơ khai. Từ những năm 0 của thế kỷ XX, bảo lãnh ngân hàng bắt đầu được sử
dụng tại các nước Tây u và Hoa ỳ. Đến những năm 0, thương mại mậu dịch quốc

tế ngày càng phát triển đã làm gia tăng nhu cầu đa dạng hóa và hợp pháp hóa cơng cụ
tài trợ và bảo đảm quốc tế có tính linh hoạt, được tin tưởng, phù hợp với tập quán
quốc tế và khơng trái với luật pháp quốc gia, ngồi phương thức tín dụng chứng từ
truyền thống. Bảo lãnh ngân hàng đáp ứng được các yêu cầu này và được sử dụng
ngày càng phổ biến.
Ngày nay, bảo lãnh ngân hàng được sử dụng rất rộng rải và đáp ứng được nhu
cầu phát triển của nền kinh tế tại các quốc gia, các khu vực và trên toàn thế giới.
Doanh số bảo lãnh ngân hàng gia tăng nhanh chóng. hơng chỉ được sử dụng trong
mọi lĩnh vực các nước phát triển, bảo lãnh ngân hàng c n là phương tiện bảo đảm
khá phổ biến trong giao dịch kinh tế và dân sự ở các quốc gia đang phát triển. Ngoài
ra, hầu hết các giao dịch quốc tế lớn đều có sự hỗ trợ của bảo lãnh ngân hàng.
Tại Việt Nam, trước năm 19 5, một số ngân hàng thuộc chế độ cũ ở Sài Gòn
đã cung cấp dịch vụ bảo lãnh ngân hàng. Sau khi đất nước thống nhất, hoạt động
này được thực hiện từ cuối những năm 0 của thế kỷ XX, trong giai đoạn chuyển
tiếp sang nền kinh tế thị trường. Đến những năm 90, khi nền kinh tế bắt đầu mở cửa
để hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, hoạt động ngân hàng trở nên đa
dạng và bảo lãnh ngân hàng được phát triển như một tất yếu khách quan. Nhưng do
thiếu sự chỉ đạo thống nhất bằng các văn bản pháp lý nên hoạt động bảo lãnh ngân
hàng thời kỳ này thiếu hiệu quả. Từ những năm 1994 – 1995, hoạt động bảo lãnh
dần được hoàn thiện nhờ việc ban hành một số quy định thống nhất. Những năm sau
đó, cùng với xu hướng mở rộng quan hệ kinh tế trong và ngoài nước, bảo lãnh ngân
hàng đã nhanh chóng phát triển. Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm về doanh số và dư nợ
bảo lãnh của các ngân hàng thương mại (NHTM) ngày càng tăng. Các hình thức


7

bảo lãnh được áp dụng ngày càng đa dạng, với doanh số ngày càng cao cho thấy
tiềm năng phát triển của dịch vụ này trong nền kinh tế nước ta là rất lớn. Từ khi
Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), cơ hội

hợp tác và mở rộng thương mại quốc tế ngày càng nhiều; cùng với đó, nhu cầu sử
dụng các dịch vụ tài chính – ngân hàng ngày càng gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động ngân hàng nói chung và bảo lãnh ngân hàng nói riêng phát triển.
1.1.2

h i ni



nh ng n h ng

Hiện nay, thuật ngữ bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee) chưa được định
nghĩa một cách thống nhất trong luật pháp quốc tế cũng như các thông lệ được sử
dụng phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên, khi nghiên cứu về bảo lãnh ngân hàng, khái
niệm về bảo lãnh ngân hàng có thể hiểu như sau:
Bảo lãnh ngân hàng là một biện pháp bả đảm mang tính dự ph ng, he đó,
định chế tài chính phát hành (the Guarantor) cam kết sẽ thực hiện nghĩ vụ tài
chính cho bên nhận bảo lãnh (the Beneficiary) thay cho khách hàng (the Principal)
khi khách hàng vi phạm nghĩ vụ đ c m kết.
Tại Việt Nam, theo quy định hiện hành nêu tại Thông tư 0 /2015/TT-NHNN
ngày 25/6/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm về bảo
lãnh ngân hàng được xác định: Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, he đó
bên bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩ vụ tài chính
h y ch bên được bả

nh kh bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện

không đầy đủ nghĩ vụ đ c m kết với bên nhận bả

nh; bên được bảo lãnh phải


nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh.
Trong thương mại quốc tế, bảo lãnh ngân hàng được xem như một loại hình
tài trợ ngoại thương nhằm chống đỡ những tổn thất của bên nhận bảo lãnh khi đối
tác vi phạm cam kết.
Trong giới hạn mục tiêu của đề tài, tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu các vấn đề liên
quan đến bảo lãnh ngân hàng do NHTM phát hành.


8

NHTM là một loại hình TCTD, được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận (mục tiêu chính) và
góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước.
1.1.3

Mối quan h giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng

1.1.3.1 Các bên tham gia trong bảo lãnh ngân hàng
Trong một bảo lãnh ngân hàng thường có ít nhất ba thành phần sau:
 Bên bảo lãnh (ngân hàng bảo lãnh) – the Guarantor:Là NHTM phát hành
cam kết bảo lãnh. Đó thường là NHTM có khả năng tài chính, có chức năng phát
hành cam kết bảo lãnh và được bên thụ hưởng chấp nhận. Có thể là một NHTM
phục vụ bên được bảo lãnh hoặc nhiều NHTM tham gia.
 Bên được bảo lãnh – the Principal: Là khách hàng được NHTM bảo lãnh.
Bên được bảo lãnh có thể là tổ chức hoặc cá nhân, trong hoặc ngoài nước và có đủ
điều kiện để được ngân hàng bảo lãnh.
 Bên nhận bả

nh – he Bene c


y c ng

Bên hụ hư ng Là tổ chức,

cá nhân trong và ngoài nước có quyền thụ hưởng bảo lãnh của NHTM.
Ngồi ra, có thể c n có các bên liên quan khác: bên bảo lãnh đối ứng, bên xác
nhận bảo lãnh, bên bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh, …
1.1.3.2 Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng


u n hệ g ữ bên được bả

nh v bên nhận bả

nh Đây là mối quan hệ

gốc, là cơ sở phát sinh yêu cầu bảo lãnh, được thể hiện dưới dạng: hợp đồng mua
bán, hợp đồng thi công, hồ sơ mời thầu, đơn dự thầu,... Trong mối quan hệ này, bên
được bảo lãnh có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện cam kết đối với bên nhận bảo
lãnh.


u n hệ g ữ bên được bả

nh v

bả

nh Dựa vào quan hệ gốc


giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, NHTM phát hành cam kết bảo lãnh
theo yêu cầu của bên được bảo lãnh. Mối quan hệ này thể hiện thông qua hợp đồng
cấp bảo lãnh. Đây là văn bản thỏa thuận giữa NHTM với bên được bảo lãnh và các
bên liên quan (nếu có) về quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện bảo
lãnh của NHTM. Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ hồn trả cho ngân hàng số tiền đã


9

trả thay khi ngân hàng phải thanh toán cho bên nhận bảo lãnh theo cam kết bảo
lãnh.


u n hệ g ữ

bả

nh v bên nhận bả

nh ngân hàng bảo lãnh

có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận bảo lãnh khi bên được bảo lãnh vi phạm
các nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Quan hệ này thể hiện thông qua
cam kết bảo lãnh. Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của NHTM, được phát
hành dưới dạng thư bảo lãnh hoặc hợp đồng bảo lãnh. hư bảo lãnh: là cam kết đơn
phương bằng văn bản của NHTM; còn Hợp đồng bảo lãnh: là thỏa thuận bằng văn
bản giữa NHTM và bên nhận bảo lãnh, hoặc giữa NHTM, bên nhận bảo lãnh, bên
được bảo lãnh và các bên liên quan, về việc NHTM sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện

không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Nội dung của Cam kết bảo
lãnh gồm: tên và địa chỉ của: bên được bảo lãnh, ngân hàng phát hành, bên thụ
hưởng; ngày phát hành; dẫn chiếu hợp đồng gốc; số tiền và loại tiền bảo lãnh; cam
kết chính thức của ngân hàng; điều kiện về yêu cầu thanh toán, chứng từ xuất trình;
thời hạn bảo lãnh; điều khoản giảm trừ giá trị bảo lãnh; dẫn chiếu luật áp dụng; nội
dung về ngân hàng thông báo, ngân hàng xác nhận (nếu có), …
1.1.4

Ph n

ại ả

nh ng n h ng

Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau có thể phân chia bảo lãnh ngân hàng thành
nhiều loại khác nhau. Dưới đây đề cập một số cách phân loại sau:
1.1.4.1 Phân loại bảo lãnh căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh
 Bảo lãnh trực tiếp (Direct Guarantee) là loại bảo lãnh, trong đó, NHTM
chịu trách nhiệm phát hành bảo lãnh trực tiếp theo yêu cầu của bên được bảo lãnh.
Sau khi ngân hàng đã thanh toán cho bên thụ hưởng, ngân hàng có thể trực tiếp truy
đ i từ bên được bảo lãnh. Bảo lãnh trực tiếp thường có ba bên tham gia: ngân hàng
phát hành bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Trong trường hợp bên
nhận bảo lãnh ở nước ngồi, có thể xuất hiện một ngân hàng ở cùng quốc gia đó
trong vai trị ngân hàng thông báo.


10

NGÂN
NGÂN HÀNG

HÀNG

2

3

BÊN ĐƯỢC
BẢO LÃNH

BÊN NHẬN
BẢO LÃNH

1

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp
(1) B ểu hị qu n hệ gốc hợp đồng gốc ,

cơ s phá s nh yêu cầu bả

B ểu hị mố qu n hệ g ữ bên được bả
được bả

nh yêu cầu ng n h ng phá h nh bả

nh v

nh
,

ng đó bên


nh ch bên nhận bả

nh nêu

ng hợp đồng gốc
3 B ểu hị mố qu n hệ g ữ
ách nh ệm bồ h n ch bên nhận bả

v bên nhận bả

nh

g n h ng chịu

nh kh hợp đồng bị v phạm

 Bảo lãnh gián tiếp (Indirect Guarantee) là loại bảo lãnh, trong đó, bên
được bảo lãnh yêu cầu NHTM phục vụ mình (gọi là ngân hàng Chỉ thị – Instructing
Bank) đề nghị ngân hàng thứ hai (gọi là ngân hàng Phát hành – Issuing Bank) phát
hành cam kết bảo lãnh (gọi là bảo lãnh chính) và chuyển cho bên nhận bảo lãnh.
Trong loại bảo lãnh này, bên được bảo lãnh khơng trực tiếp bồi hồn cho ngân hàng
Phát hành; mà ngân hàng Chỉ thị sẽ chịu trách nhiệm bồi hồn cho ngân hàng Phát
hành thơng qua một cam kết bảo lãnh (gọi là bảo lãnh đối ứng – Counter Guarantee)
có các điều khoản quy định như trong bảo lãnh chính nhưng thời hạn bảo lãnh dài
hơn. Sau khi đã bồi hoàn cho ngân hàng phát hành, ngân hàng Chỉ thị truy đ i từ bên
được bảo lãnh.


11


3

NGÂN HÀNG
NGÂN HÀNG
CHỈ THỊ

NGÂN HÀNG
NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH

2

4

NHẬN
BÊN ĐƯỢC
BẢO LÃNH

1

BÊN
ĐƯỢC
BÊN
NHẬN
BẢO
BẢO
LÃNH
LÃNH


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp
ợp đồng gốc được ký kế g ữ bên được bả

nh v bên nhận bả

ên cơ s hợp đồng gốc, bên được bả

nh yêu cầu ng n h ng Chỉ hị

chỉ hị ch ng n h ng Phá h nh phá h nh c m kế bả
3

nh

nh

g n h ng Chỉ hị chỉ hị ch ng n h ng Phá h nh phá h nh c m kế bả

nh, đồng hờ c m kế bồ h n hông qu bả
(4) Ngân hàng Phá h nh phá h nh bả
bên nhận bả

nh đố ứng
nh v có hể chuyển ực ếp ch

nh h ặc hơng qu ng n h ng hông bá

Loại bảo lãnh này được sử dụng chủ yếu trong trường hợp bên nhận bảo lãnh ở
nước ngoài và ngân hàng Phát hành ở cùng quốc gia đó nên quyền lợi của bên thụ
hưởng được bảo vệ chắc chắn hơn.

1.1.4.2 Phân loại dựa trên bản chất của bảo lãnh
 Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (Accessory Guarantee – Suretyship), còn gọi là
bảo lãnh bổ sung, là một loại bảo lãnh mang tính truyền thống xét theo nguồn gốc ra
đời của nó. Đặc trưng của loại bảo lãnh này là nghĩa vụ của NHTM phát hành bị chi
phối bởi quy tắc đồng phạm vi (Co – Extensiveness): NHTM và bên được bảo lãnh
được xem là cùng nghĩa vụ. Tuy nhiên, nghĩa vụ của bên được bảo lãnh là nghĩa vụ
đầu tiên; nghĩa vụ của NHTM là bổ sung và được thực hiện khi và chỉ khi có các
bằng cớ xác nhận rằng nghĩa vụ đầu tiên bị vi phạm. Với loại bảo lãnh này, NHTM
phát hành thường can thiệp sâu vào giao dịch giữa bên được bảo lãnh và bên thụ
hưởng, nên ít được sử dụng trong quan hệ quốc tế.


12

 Bảo lãnh độc lập (Independent Guarantee) là một dạng bảo lãnh ngân
hàng hiện đại, ra đời từ những đ i hỏi trong thực tiễn. Cơ chế của nó dựa trên hai
quy tắc cơ bản là: độc lập (Independent) và hồn tồn phù hợp (Strict compliance).
Theo đó, nghĩa vụ của NHTM hoàn toàn tách rời với nghĩa vụ của bên được bảo
lãnh theo hợp đồng gốc và việc thanh toán chỉ căn cứ vào những điều kiện, điều
khoản quy định trong cam kết bảo lãnh. Tuy nhiên, tính độc lập của loại bảo lãnh
này chỉ có tính tương đối và phụ thuộc vào các điều kiện thanh toán đã được quy
định trong cam kết bảo lãnh. Loại bảo lãnh này đem lại sự thuận lợi cho bên nhận
bảo lãnh và cả NHTM phát hành, nên được sử dụng rất phổ biến trong thương mại
quốc tế.
1.1.4.3 Phân loại dựa trên mục đích bảo lãnh
 Bảo lãnh vay vốn (Loan Guarantee) là cam kết của NHTM bảo lãnh với
bên nhận bảo lãnh, về việc trả nợ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên
được bảo lãnh không trả, hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn nợ vay đối với bên nhận
bảo lãnh.
 Bảo lãnh dự thầu (Tender Guarantee – Bid Bond) là cam kết của NHTM

bảo lãnh với bên mời thầu/chủ đầu tư, để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của
bên được bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh phải nộp phạt do vi phạm quy
định đấu thầu mà không nộp, hoặc nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên mời
thầu/chủ đầu tư thì NHTM bảo lãnh sẽ thực hiện thay.
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Performance Guarantee) là cam kết của
NHTM bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc thực hiện đúng và đầy đủ các
nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh.
Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng và phải bồi thường cho bên nhận
bảo lãnh mà không thực hiện, hoặc thực hiện khơng đầy đủ thì NHTM bảo lãnh sẽ
thực hiện thay.
 Bảo lãnh bảo hành (Maintenance Guarantee/Warranty Bond) là cam kết
của NHTM bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc bên được bảo lãnh thực
hiện đúng các thỏa thuận về bảo hành theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo


13

lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm điều khoản về bảo hành và phải bồi
thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện, hoặc thực hiện không đầy đủ thì
NHTM bảo lãnh sẽ thực hiện thay.
 Bảo lãnh hồn thanh tốn (Repayment Guarantee), c n được gọi là bảo
lãnh hoàn trả tiền tạm ứng, là cam kết của NHTM bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh
về việc bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước của bên được bảo lãnh theo hợp
đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm hợp
đồng và phải hoàn trả tiền ứng trước mà khơng hồn trả, hoặc hồn trả khơng đầy
đủ thì NHTM bảo lãnh sẽ thực hiện thay.
 Bảo lãnh trả chậm (Deferred Payment Guarantee) c n được gọi là bảo
lãnh thanh toán và thường được sử dụng trong các hợp đồng mua bán trả chậm. Đây
là cam kết của NHTM bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ
thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không

thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ nghĩa vụ thanh tốn của mình khi đến hạn.
1.1.5

Ch c n ng

it

củ



nh ng n h ng

1.1.5.1 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng
 Chức năng hạn chế rủi ro do thông tin không cân xứng
Trong kinh doanh, việc tìm hiểu thơng tin về đối tác là rất quan trọng. Tuy
nhiên, vì nhiều lý do khác nhau như: khoảng cách địa lý, sự khác biệt về tập qn
kinh doanh, khó khăn trong việc tìm kiếm thơng tin, chi phí về thơng tin lớn, nên
ln tồn tại rủi ro do thông tin không cân xứng. Do đó, bảo lãnh ngân hàng là cơng
cụ hiệu quả góp phần khắc phục nhược điểm này.
 Chức năng là c ng cụ bảo đả
Đây là chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh ngân hàng. Chức năng này
được thể hiện trước hết ở việc bảo đảm sự công bằng về nghĩa vụ và quyền lợi của
bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh trong việc thực hiện các cam kết. Bên cạnh
đó, bằng việc cam kết chi trả khi bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ, ngân hàng
phát hành bảo lãnh đã tạo ra sự bảo đảm cho bên nhận bảo lãnh. Đây chính là mục
đích ra đời của bảo lãnh ngân hàng. Chính sự tin tưởng này tạo điều kiện cho các



×