MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI...................................................................................................................... 1
1.1 Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng: ................................................................................ 1
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của bảo lãnh ngân hàng: ....................................... 1
1.1.2 Khái niệm bảo lãnh ngân hàng: .............................................................................. 2
1.1.3 Phân biệt giữa bảo lãnh trong nước và bảo lãnh nước ngồi: .................................. 3
1.1.4 Một số lưu ý đối với bảo lãnh nước ngồi............................................................... 4
1.1.5 Các hình thức bảo lãnh nước ngồi......................................................................... 4
1.1.6 Bảo lãnh ngân hàng vừa là nghiệp vụ tín dụng vừa là dịch vụ:................................ 5
1.2 Chức năng và vai trị của bảo lãnh ngân hàng:............................................................... 6
1.2.1 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng: ....................................................................... 6
1.2.1.1 Chức năng hạn chế rủi ro do khách hàng thiếu thơng tin cần thiết .................. 6
1.2.1.2 Chức năng bảo đảm ....................................................................................... 7
1.2.1.3 Chức năng tài trợ ........................................................................................... 7
1.2.1.4 Chức năng đơn đốc việc thực hiện nghĩa vụ ................................................... 8
1.2.2 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng: ............................................................................. 9
1.2.2.1 Đối với nền kinh tế ........................................................................................ 9
1.2.2.2 Đối với NHTM .............................................................................................. 9
1.2.2.3 Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh ................................................ 9
1.2.3 Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng: ........................................... 10
1.3 Phân loại bảo lãnh ngân hàng:......................................................................................11
1.3.1 Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh ........................................................ 11
1.3.1.1 Bảo lãnh trực tiếp (Direct Guarantee):.......................................................... 11
1.3.1.2 Bảo lãnh gián tiếp (Indirect Guarantee):....................................................... 12
1.3.2 Dựa trên bản chất của bảo lãnh:............................................................................ 13
1.3.2.1 Bảo lãnh đồng nghĩa vụ ............................................................................... 13
1.3.2.2 Bảo lãnh độc lập .......................................................................................... 13
1.3.3 Dựa trên mục đích bảo lãnh................................................................................. 14
1.3.3.1 Bảo lãnh vay vốn ......................................................................................... 14
1.3.3.2 Bảo lãnh dự thầu.......................................................................................... 14
1.3.3.3 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng........................................................................ 14
1.3.3.4 Bảo lãnh bảo hành ....................................................................................... 14
1.3.3.5 Bảo lãnh hồn thanh tốn............................................................................. 15
1.3.3.6 Bảo lãnh trả chậm ........................................................................................ 15
1.4 Một số nhân tố tác động đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng .........................................15
1.4.1 Nhân tố bên trong: bao gồm ................................................................................. 15
1.4.1.1 Con người................................................................................................... 15
1.4.1.2 Kỷ năng nghiệp vụ...................................................................................... 15
1.4.1.3 Cơng nghệ .................................................................................................. 16
1.4.1.4 Một số yếu tố nội tại khác của ngân hàng.................................................... 16
1.4.2 Nhân tố bên ngồi ................................................................................................ 16
1.4.2.1 Mơi trường kinh tế xã hội .......................................................................... 16
1.4.2.2 Hành lang pháp lý........................................................................................ 17
1.5 Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình bảo lãnh ngân hàng: .............................................17
1.5.1 Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................................... 17
1.5.2 Các chỉ tiêu định tính ........................................................................................... 18
1. 6 Các rủi ro trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ..........................................................18
1.6.1 Rủi ro do bị gian lận............................................................................................. 19
1.6.2 Rủi ro do bị lừa đảo và giả mạo............................................................................ 19
1.7 Cơ sở pháp lý liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh ra nước ngoài của ngân hàng ............20
1.7.1 Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu (The Uniform Rules for Demand
GuaranteeURDG)........................................................................................................ 20
1.7.2 Quy tắc thực hành cam kết dự phịng quốc tế (The International Standby
Practice rules ISP) ....................................................................................................... 21
1.7.3 Cơng ước Liên Hiệp Quốc về bảo lãnh độc lập và tín dụng thư dự phịng (The
United Nations convention on independent guarantee and standby letter of credit gọi
tắt là cơng ước Uncitral) ............................................................................................... 22
1.8 Kinh nghiệm phát triển hoạt động bảo lãnh của một số ngân hàng nước ngồi ............23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 7 TP HỒ CHÍ MINH..................................... 26
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam ......................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 26
2.1.2 Mơ hình tổ chức ................................................................................................... 27
2.2 Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank CN7......................................................30
2.2.1 Cở sở pháp lý trong nước cho hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank ......................... 30
2.2.2 Phạm vi bảo lãnh.................................................................................................. 32
2.2.3 Đối tượng khách hàng .......................................................................................... 32
2.2.4 Các sản phẩm bảo lãnh tại Vietinbank .................................................................. 33
2.2.5 Hồ sơ bảo lãnh: .................................................................................................... 34
2.2.6 Quy trình phát hành và thanh tốn bảo lãnh tại Vietinbank Chi nhánh 7 ............... 34
2.2.7 Đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank CN7 từ năm 20072010 ... 39
2.2.7.1 Phân tích định lượng hoạt động bảo lãnh...................................................... 39
2.2.7.2 Phân tích định tính hoạt động bảo lãnh......................................................... 43
2.2.7.3 Kết quả đạt được từ hoạt động bảo lãnh ....................................................... 44
2.2.7.4 Các thế mạnh của Vietinbank Chi nhánh 7................................................... 45
2.2.7.5 Những hạn chế cần khắc phục...................................................................... 47
2.3 Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng ..................................................................48
2.3.1 Các dạng rủi ro trong hoạt động bão lãnh ngân hàng ............................................ 48
2.3.1.1 Đối với bảo lãnh trong nước......................................................................... 48
2.3.1.2 Đối với bảo lãnh ra nước ngồi .................................................................... 49
2.3.2 Phịng ngừa rủi ro trong hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank .................................. 51
2.3.2.1 Khi phát hành thư bảo lãnh và tái bảo lãnh................................................... 51
2.3.2.2 Khi thơng báo/ nhận thơng báo thư bảo lãnh ................................................ 53
2.4 Ngun nhân của hạn chế trong hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank ..............................53
2.4.1 Ngun nhân bên trong ........................................................................................ 53
2.4.1.1 Về con người ............................................................................................... 53
2.4.1.2 Về nghiệp vụ ............................................................................................... 54
2.4.1.3 Về khâu quảng bá thương hiệu..................................................................... 55
2.4.1.4 Về quy mô vốn điều lệ ................................................................................. 55
2.4.1.5 Mạng lưới hoạt động chưa hiệu quả ............................................................. 56
2.4.2 Ngun nhân bên ngồi........................................................................................ 56
2.4.2.1 Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng ................................... 56
2.4.2.2 Hành lang pháp lý trong nước chưa hồn thiện............................................. 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 57
Chương 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG CHI NHÁNH 7TP.HCM............................. 59
3.1 Định hướng phát triển của ngành ngân hàng đến năm 2020..........................................59
3.1.1 Mục tiêu và định hướng phát triển các TCTD đến năm 2020 ................................ 59
3.1.2 Định hướng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng............................................ 60
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh của Vietinbank đến năm 2020............. 61
3.2 Cơ sở xây dựng giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Chi nhánh 7 ....63
3.3 Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank chi nhánh 7 .............................63
3.3.1 Giải pháp cho nội bộ Vietinbank .......................................................................... 64
3.3.1.1 Nhận thức đúng về nghiệp vụ bảo lãnh......................................................... 64
3.3.1.2 Giải pháp về kỹ thuật nghiệp vụ................................................................... 65
3.3.1.3 Giải pháp về nhân sự.................................................................................... 69
3.3.1.4 Giải pháp về đào tạo .................................................................................... 71
3.3.1.5 Quản trị tốt rủi ro trong bảo lãnh. ................................................................. 73
3.3.2 Các giải pháp hỗ trợ ............................................................................................. 74
3.3.2.1 Đặt quan hệ với các văn phịng luật sư phịng khi hữu sự. ............................ 74
3.3.2.2 Nâng cao năng lực tài chính......................................................................... 74
3.3.2.3 Mở rộng mạng lưới giao dịch....................................................................... 75
3.3.2.4 Tăng cường quảng bá thương hiệu ............................................................... 75
3.4 Một số kiến nghị để hồn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại NHTMCP Cơng
thương Việt Nam Chi nhánh 7 Tp. HCM ...........................................................................76
3.4.1 Tiếp tục hồn thiện hành lang pháp lý .................................................................. 76
3.4.2 Nâng cao kỷ năng nghiệp vụ bảo lãnh bằng chiến lược đào tạo cơ bản tồn diện. . 76
3.4.3 Cần một chuẩn mực thống nhất trong kỹ thuật nghiệp vụ bảo lãnh ....................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 77
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 79
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan : Luận văn “Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh ngân
hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam Chi nhánh 7 Tp.
Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Các số liệu có nguồn
trích dẫn, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố ở các luận
văn khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011
Lê Thị Thanh Ý
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
TCTD: Tổ chức tín dụng
TMCP: Thương mại cổ phần
WTO:
Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Sơ lược kết quả hoạt động tồn hệ thống Vietinbank từ năm 2008 đến năm 2010 .. 29
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động của Vietinbank Chi nhánh 7 từ năm 2008 đến năm 2010 .......... 30
Bảng 2.3: Số dư bảo lãnh qua các năm 20082010................................................................ 39
Bảng 2.4: Doanh số bảo lãnh được phát hành từ năm 20082010 .......................................... 40
Bảng 2.5: Doanh thu phí bảo lãnh từ năm 2008 đến 2010 ..................................................... 41
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp ....................................................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp....................................................................................... 12
Sơ đồ 2.1: Hệ thống Ngân hàng Cơng thương....................................................................... 27
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Trụ sở chính ............................................. 28
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi nhánh
cấp 2 .................................................................................................................................... 28
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Số dư bảo lãnh từ năm 2008 đến 2010 ............................................................... 40
Biểu đồ 2.2: Doanh số bảo lãnh từ năm 2008 đến 2010......................................................... 40
Biểu đồ 2.3: Thu phí bảo lãnh qua các năm 2008 đến 2010................................................... 42
LỜI MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển.
Đặc biệt, sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, bên cạnh
những cơ hội hợp tác quốc tế, các ngân hàng trong nước cũng đứng trước thách thức
lớn đòi hỏi nhiều nỗ lực để vượt qua.
Đối với ngân hàng, bảo lãnh là hoạt động được sử dụng nhiều nhất trong các
giao dịch kinh tế quốc tế và ngày càng được ứng dụng rộng rãi trên thế giới. Tại
Việt Nam, những năm gần đây dịch vụ này được các NHTM quan tâm và đẩy mạnh
nhằm theo kịp xu hướng phát triển của thế giới và hội nhập kinh tế tồn cầu.
Vietinbank là mơt NHTM lớn, có nhiều uy tín, nổi tiếng trong nước và thế
giới. Tuy nhiên, hoạt động bảo lãnh chưa thực sự nổi trội và chưa là thế mạnh so
với các ngân hàng khác. Vì vậy, để phát triển mạnh hoạt động này xứng tầm với uy
tín của một ngân hàng lớn, cịn rất nhiều vấn đề phải làm.
Chính vì vậy, căn cứ vào cơ sở các lý luận về bảo lãnh ngân hàng cũng như
thực tế về hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Chi nhánh 7 Tp. Hồ Chí Minh, tơi đã
chọn đề tài “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI
NHTMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM CN7 TPHCM”. Qua luận văn tơi mong
muốn góp phần phát triển tốt hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về bảo lãnh
ngân hàng, đề xuất giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank CN7.
Luận văn nghiên cứu tổng quan về bảo lãnh ngân hàng, nghiên cứu cơ sở
pháp lý liên quan đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng, phân tích đánh giá thực trạng
hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank CN7 đồng thời đề xuất các giải pháp phát triển
hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Vietinbank.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank CN7
KẾT CẦU CỦA ĐỀ TÀI
Ngồi phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về bảo lãnh ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam Chi nhánh 7 Tp. HCM
Chương 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank .
Qua luận văn tơi xin gởi lời chân thành cảm ơn đến Thầy cơ Trường Đại học
Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tơi vốn kiến thức q báu trong suốt
thời gian học vừa qua. Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thành Lân đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi trong suốt q trình tơi thực hiện luận văn này.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng:
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của bảo lãnh ngân hàng:
Hoạt động bảo lãnh đã có từ thời Hy Lạp cổ đại trong những giao dịch nhỏ
lẻ, dù rất sơ khai. Từ thập niên 60 của thế kỷ XX, bảo lãnh ngân hàng bắt đầu thơng
dụng tại các nước Tây Âu và Hoa Kỳ. Sang thập niên 70, mậu dịch quốc tế ngày
càng phát triển, đã gia tăng nhu cầu đa dạng hóa và hợp pháp hóa cơng cụ tài trợ.
Và bảo đảm quốc tế, được tin tưởng, nhờ tính vừa chắc chắn vừa linh hoạt phù hợp
với tập qn quốc tế đồng thời không trái với luật pháp quốc gia. Bảo lãnh ngân
hàng đáp ứng được các yêu cầu này và được sử dụng ngày càng phổ biến. Khác với
tập quán tại các nước Tây Âu, luật pháp Hoa Kỳ lúc bấy giờ dành nghiệp vụ bảo
lãnh cho các công ty bảo hiểm. Các ngân hàng Mỹ phải sử dụng thư tín dụng dự
phịng (StandbyLC) thay cho thư bảo lãnh ngân hàng.
Ngày nay, bảo lãnh ngân hàng được sử dụng rộng rãi và đáp ứng được nhu
cầu phát triển kinh tế tại các quốc gia, các khu vực và trên tồn thế giới. Doanh số
phát hành bảo lãnh ngân hàng gia tăng nhanh chóng. Bảo lãnh ngân hàng cịn được
dùng khá phổ biến trong giao dịch kinh tế và dân sự ở các quốc gia đang phát triển.
Hơn nữa, hầu hết các giao dịch quốc tế lớn đều có kèm theo bảo lãnh ngân hàng.
Tại Việt Nam, trước 1975, các ngân hàng ở Sài Gịn đã cung cấp dịch vụ bảo
lãnh. Sau đó, dịch vụ này được khơi phục từ cuối thập niên 80, khi chuyển đổi sang
nền kinh tế thị trường. Khi nền kinh tế mở cửa để hội nhập vào khu vực và thế giới,
hoạt động ngân hàng trở nên đa dạng và bảo lãnh ngân hàng phát triển theo như một
tất yếu khách quan. Nhưng, do thiếu cơ sở pháp lý thống nhất, dịch vụ bảo lãnh
ngân hàng thời kỳ này chưa hiệu quả. Từ năm 19941995, dịch vụ bảo lãnh dần
được hồn thiện nhờ việc ban hành một số quy định thống nhất. Sau đó, cùng với xu
hướng mở rộng quan hệ kinh tế trong và ngồi nước, bảo lãnh ngân hàng đã nhanh
chóng phát triển. Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm về doanh số phát hành và số dư bảo
1
lãnh của các ngân hàng thương mại (NHTM) ngày càng cao, hình thức bảo lãnh
ngày càng đa dạng, cho thấy tiềm năng phát triển của dịch vụ này rất lớn. Từ khi
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), cơ hội hợp tác và mở
rộng thương mại quốc tế ngày càng nhiều, nhu cầu sử dụng các dịch vụ tài chính
ngân hàng ngày càng tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho dịch vụ bảo lãnh ngân hàng
phát triển mạnh.
1.1.2 Khái niệm bảo lãnh ngân hàng:
Hiện nay, thuật ngữ bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee) chưa được định
nghĩa một cách thống nhất trong luật pháp và thơng lệ quốc tế. Tuy nhiên, bảo lãnh
ngân hàng có thể được hiểu như sau:
Bảo lãnh ngân hàng là một biện pháp bảo đảm mang tính dự phịng, theo đó,
định chế tài chính phát hành (the Guarantor) cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
cho bên nhận bảo lãnh (the Beneficiary) thay cho khách hàng (the Principal) khi
khách hàng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.
Tại Việt Nam, theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức
tín dụng (TCTD) ngày 15/06/2004, bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của
TCTD (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa
vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng khơng thực
hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho TCTD số
tiền đã được trả thay.
Trong thương mại quốc tế, bảo lãnh ngân hàng được xem như một loại hình
tài trợ ngoại thương nhằm chống đỡ những tổn thất của bên nhận bảo lãnh khi đối
tác vi phạm cam kết.
Trong thực tế, bất cứ chủ thể nào – thể nhân hay pháp nhân có đầy đủ năng
lực pháp lý, năng lực hành vi và năng lực tài chính đều có thể phát hành thư bảo
lãnh đối tượng khác.
Luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu bảo lãnh do NHTM phát hành.
2
NHTM là một loại hình TCTD, được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận (mục tiêu
chính) và góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước.
1.1.3 Phân biệt giữa bảo lãnh trong nước và bảo lãnh nước ngồi:
Đối với các ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thực
hiện thanh tốn quốc tế được thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh
thanh tốn và các hình thức bảo lãnh khác với bên nhận bảo lãnh là các tổ chức, cá
nhân nước ngồi. Vì vậy, việc thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh nước ngồi phải
được phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam qua Giấy phép kinh
doanh ngoại hối, được thể hiện thành cụm từ “Authorized exchange bank” kèm theo
tên thương hiệu . So với bảo lãnh trong nước thì bảo lãnh nước ngồi có một số
những khác biệt sau:
·
Đối tượng được bảo lãnh là các doanh nghiệp vay vốn nước ngồi
theo hình thức tự vay, tự trả và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi phù hợp với
Luật đầu tư nước ngồi (gọi chung là doanh nghiệp) được quy định tại Quy chế
quản lý vay và trả nợ nước ngồi ban hành kèm theo Nghị định 58CP ngày 308
1993 của Chính phủ.
·
Về điều kiện bảo lãnh: so với bảo lãnh trong nước thì trong bảo lãnh
nước ngồi doanh nghiệp phải chấp hành quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngồi
của Chính phủ, khoản vay xin bảo lãnh phải nằm trong kế hoạch tổng hạn mức vay
nước ngồi được Chính phủ duyệt, đồng thời phải có hợp đồng vay vốn nước ngồi.
·
Về cơ sở pháp lý, bảo lãnh trong nước chịu sự điều chỉnh của Luật
Dân sự cùng các bộ luật khác của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Bảo lãnh ra nước ngồi cịn phải cân nhắc mối tương quan giữa luật tại các quốc gia
liên quan và các thơng lệ cùng tập qn quốc tế hiện hành.
·
Về ngơn từ sử dụng thì bảo lãnh trong nước được soạn bằng tiếng bản
xứ trong khi bảo lãnh quốc tế được soạn bằng ngoại ngữ, thường là tiếng Anh.
3
1.1.4 Một số lưu ý đối với bảo lãnh nước ngồi
Trong giao dịch bảo lãnh khi có bên nước ngồi tham gia, phải lưu ý mấy điểm
sau:
·
Trong các điều ước quốc tế về bảo lãnh mà nước Cộng Hịa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia nếu có quy định khác với quy định tại
Quy chế Bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐNHNN
ngày 26/06/2006 của Thống đốc NHNN, thì áp dụng quy định tại điều ước quốc tế
đó.
·
NHBL có thể thỏa thuận với khách hàng, bên nhận bảo lãnh áp dụng
các quy tắc, tập qn và thơng lệ quốc tế về bảo lãnh ngân hàng nếu các quy tắc, tập
qn và thơng lệ đó khơng trái với quy định của pháp luật Việt Nam (URCG 325,
URDG 458 đối với bảo lãnh; UCP, ISP 98 đối với thư tín dụng dự phịng).
·
NHBL và các bên liên quan có thể thỏa thuận Luật áp dụng, tịa án
hoặc trọng tài nước ngồi sẽ giải quyết tranh chấp phát sinh đối với giao dịch bảo
lãnh, nếu việc thỏa thuận đó khơng trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
·
Trong trường hợp khách hàng, bên nhận bảo lãnh và các bên liên quan
(nếu có) khơng u cầu cụ thể về Luật áp dụng, tịa án hoặc trọng tài nước ngồi để
giải quyết tranh chấp phát sinh, NHBL tham chiếu áp dụng Luật Việt Nam, chỉ định
giải quyết tranh chấp tại Tịa án hoặc Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam trong
HĐCBL, cam kết bảo lãnh.
1.1.5 Các hình thức bảo lãnh nước ngồi
Dịch vụ bảo lãnh nước ngồi của ngân hàng Việt Nam được cung cấp cho
các doanh nghiệp dưới các hình thức:
Mở thư tín dụng mua hàng trả chậm;
Ký bảo lãnh trên các hối phiếu nhận nợ với nước ngồi ( trừ trường hợp
Ngân hàng Nhà nước nhận bảo lãnh)
Phát hành thư bảo lãnh hay thư tín dụng dự phịng.
4
Lập giấy chứng nhận kỳ hạn nợ với nước ngồi (hoặc xác nhận vào giấy do
khách hàng lập, đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước nhận bảo lãnh)
Ngồi lợi ích tăng thêm mức độ tin cậy của đối tác trong việc thực hiện hợp
đồng cùng các giao dịch mua bán, cung cấp sản phẩm…, doanh nghiệp cịn được
gia tăng cơ hội vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, đặc biệt là vay vốn của các tổ
chức nước ngồi với lãi suất thấp, thời gian dài, cịn được ân hạn (ngoại trừ rủi ro
hối đối) khi có một ngân hàng đứng ra bảo lãnh.
Đối với Ngân hàng Cơng thương Việt Nam, khi bảo lãnh cho khách hàng là
tổ chức, cá nhân có quốc tịch nước ngồi hoặc phát hành bảo lãnh ra nước ngồi
(Bên nhận bảo lãnh cư trú ở nước ngồi), trừ trường hợp khách hàng ký quỹ hoặc có
TSĐB là sổ tiết kiệm, các giấy tờ có giá do NHCT, các TCTD, tài chính khác phát
hành đảm bảo cho 100% giá trị bảo lãnh thì ở mỗi chi nhánh nếu xét thấy dự án,
phương án hiệu quả, khách hàng có đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh,
Hội đồng tín dụng cở sở trình Tổng Giám đốc NHCT xem xét, và Chi nhánh chỉ
được phát hành bảo lãnh sau khi nhận được chấp thuận bằng văn bản của Tổng
Giám đốc.
1.1.6 Bảo lãnh ngân hàng vừa là nghiệp vụ tín dụng vừa là dịch vụ:
Cuộc tranh luận về phân nhóm thống kê của nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng
đang tiếp diễn.
Về mặt quy trình, khi tiếp nhận u cầu được bảo lãnh của khách hàng, ngân
hàng phải xem xét kỹ bối cảnh phát sinh nhu cầu bảo lãnh (hợp đồng, dự án…).
Tiếp theo, ngân hàng thẩm định bên được bảo lãnh cùng bên nhận bảo lãnh (năng
lực pháp lý, năng lực hành vi, năng lực tài chính…) rồi cân nhắc các điều khoản
phải cam kết thực hiện đã phù hợp với luật pháp chưa. Ngân hàng phải đối chiếu
với các hệ số đảm bảo nội bộ như tỷ trọng giá trị bảo lãnh so với vốn điều lệ ngân
hàng, tỷ trọng tổng dư nợ và bảo lãnh cho một khách hàng so với tổng dư nợ hay
vốn điều lệ ngân hàng…Cuối cùng, ngân hàng quyết định về mức ký quỹ hay mức
5
tài sản thế chấp, cầm cố được áp dụng. Chứng thư bảo lãnh phải có hạn mức tối đa,
thời gian hiệu lực, điều kiện để được thanh tốn.
Các bước vừa nêu hồn tồn giống như cách xử lý một món cho vay. Nhưng
khi đã phát hành chứng thư bảo lãnh, ngân hàng chưa giải ngân để tính lãi cho vay,
mà chỉ hạch tốn ngoại bảng để theo dõi và thu phí dịch vụ. Giao dịch diễn ra sn
sẻ giữa bên được và bên nhận bảo lãnh, chứng thư bảo lãnh được lưu hồ sơ và tự vơ
hiệu khi hết hiệu lực, lúc đó ngân hàng hồn ký quỹ và giải tỏa tài sản thế chấp, cầm
cố cho khách hàng. Nếu bên được bảo lãnh vi phạm cam kết mà không thu xếp
được, chiếu theo thư bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh khiếu nại đòi tiền ngân hàng.
Ngân hàng phải thanh tốn ngay, sau đó thu hồi từ tiền ký quỹ. Phần cịn thiếu được
xem là cho vay bắt buộc đối với bên được bảo lãnh và thu lãi theo lãi suất nợ q
hạn tính từ thời điểm ngân hàng trả thay. Lúc này, khoản bảo lãnh trở thành món
cho vay có thu lãi cho đến khi khách hàng trả dứt nợ.
Theo quan điểm của ngành Thuế, các khoản thu phí dịch vụ phải chịu thuế VAT,
cịn thu lãi cho vay chỉ chịu thuế lợi tức. Nhưng gần đây, Bộ Tài chính nước ta chấp
nhận khơng thu thuế VAT trên phí bảo lãnh cùng các khoản phí liên quan đến thư
tín dụng quốc tế.
Do phạm vi giới hạn, luận văn khơng đi sâu vào tranh luận, tạm xem bảo
lãnh ngân hàng thuộc nhóm dịch vụ phi tín dụng vì mục đích của khách hàng khi
xin ngân hàng cấp bảo lãnh, chỉ muốn kinh doanh thuận lợi, khơng cố tình vi phạm
các nghĩa vụ để vừa phải xử lý hậu quả về mặt tài chính, vừa mất uy tín trên thương
trường khó hoạt động về sau.
1.2 Chức năng và vai trị của bảo lãnh ngân hàng:
1.2.1 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng:
1.2.1.1 Chức năng hạn chế rủi ro do khách hàng thiếu thơng tin cần thiết
Trong kinh doanh, việc nắm thơng tin về đối tác là rất quan trọng. Tuy nhiên,
vì nhiều lý do khác nhau như: khoảng cách địa lý, sự khác biệt về tập qn kinh
doanh, khó thu thập thơng tin, chi phí thu thập cao, nên ln tồn tại rủi ro do thiếu
6
thơng tin cần thiết. Bảo lãnh ngân hàng góp phần khắc phục nhược điểm này. Giao
dịch chỉ được thực hiện khi hai đối tác biết và tin nhau. Khi thiếu thơng tin, hai bên
thường nghi ngại lẫn nhau. Với danh tiếng và uy tín của mình, việc ngân hàng bảo
lãnh cho một bên, làm cầu nối hai bên xa lạ giao dịch được với nhau.
1.2.1.2 Chức năng bảo đảm
Đây là chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh ngân hàng. Chức năng này
được thể hiện trước hết ở việc đảm bảo sự cơng bằng về nghĩa vụ và quyền lợi của
bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh trong việc thực hiện các cam kết. Bên cạnh
đó, bằng việc cam kết chi trả thay khi bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ, ngân
hàng phát hành bảo lãnh đã tạo ra sự đảm bảo cho bên nhận bảo lãnh. Đây là mục
đích ra đời của bảo lãnh ngân hàng. Chính sự tin tưởng này tạo điều kiện cho các
giao dịch được thực hiện thuận lợi. Ngồi ra, bảo lãnh ngân hàng cịn cam kết bù
đắp cho bên nhận bảo lãnh về những tổn thất xảy ra do phía đối tác khơng thực hiện
nghĩa vụ. Điều này làm n lịng người cung cấp vốn, người cho vay, chủ cơng
trình, người mua hoặc bất kỳ ai với tư cách là bên nhận bảo lãnh trong giao dịch với
đối tác. Trên thực tế, do việc thanh tốn dựa trên vi phạm nghĩa vụ đã cam kết của
bên được bảo lãnh, mà các nghĩa vụ này lại có thêm sự giám sát gián tiếp từ phía
ngân hàng, nên con số các bảo lãnh ngân hàng được yêu cầu thanh tốn thường
khơng cao. Rõ ràng, bảo lãnh ngân hàng bơi trơn cỗ máy kinh tế, góp phần giải tỏa
ách tắc trong các giao dịch.
1.2.1.3 Chức năng tài trợ
Bảo lãnh ngân hàng cịn tài trợ cho bên được bảo lãnh. Trong nhiều trường
hợp, thơng qua bảo lãnh ngân hàng, bên được bảo lãnh khơng phải xuất tiền, được
thu hồi vốn nhanh chóng, được vay nợ hoặc được kéo dài thời gian thanh tốn tiền
hàng hóa, dịch vụ, nộp thuế,…Vì vậy, dù khơng trực tiếp cấp vốn, nhưng ngân hàng
bảo lãnh giúp khách hàng được thuận lợi trong kinh doanh. Với ý nghĩa này, bảo
lãnh ngân hàng được coi là một trong những dịch vụ ngân hàng có ý nghĩa quan
trọng, đáp ứng kịp thời các u cầu phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, giảm
bớt căng thẳng về nguồn vốn họat động của doanh nghiệp. Bảo lãnh ngân hàng cịn
7
được gọi nơm na là vay mượn uy tín hay cho vay bằng chữ ký. Về ngun tắc, khi
phát hành thư bảo lãnh, ngân hàng có quyền bắt bên được bảo lãnh phải ký quỹ
tương xứng, nhưng thường ngân hàng có thể xét cho miễn ký quỹ. Lúc này, ngân
hàng chỉ mới cam kết chứ chưa thực sự xuất tiền cho vay. Khi bên được bảo lãnh
khơng hồn thành nghĩa vụ, bắt buộc ngân hàng phải thực hiện thay bằng cách bỏ
tiền ra thì đây mới là lúc cho vay thực sự. Cho nên, địi hỏi phải thẩm định một món
bảo lãnh như một món cho vay.
1.2.1.4 Chức năng đơn đốc việc thực hiện nghĩa vụ
Chức năng này thể hiện thơng qua việc tạo áp lực đối với bên được bảo lãnh
trong nỗ lực thực thi các cam kết. Giữ thư bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh yên tâm;
ngược lại, bên được bảo lãnh ln chịu áp lực dưới trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ,
bởi nếu vi phạm, bên được bảo lãnh khơng chỉ bị mất quyền lợi từ các cam kết, mà
cịn phải chịu nghĩa vụ tài chính phát sinh từ bảo lãnh được phát hành theo u cầu
của họ. Trong suốt thời hạn bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh ln có quyền u cầu
ngân hàng bồi thường khi bên được bảo lãnh vi phạm cam kết, theo mức độ vi phạm
và thiệt hại. Bên được bảo lãnh ln chịu áp lực của việc phải bồi hồn theo bảo
lãnh. Như vậy, bảo lãnh ngân hàng đốc thúc bên được bảo lãnh thực hiện đầy đủ các
cam kết họ đã đưa ra. Tuy nhiên, trên thực tế, khi ký hợp đồng và nhận cam kết bảo
lãnh, bên nhận bảo lãnh vẫn mong muốn bên được bảo lãnh thực hiện tốt các cam
kết hơn là khoản bồi hồn tài chính từ bảo lãnh ngân hàng, bởi khó tìm đối tác khác
nối tiếp công việc dở dang. Rõ ràng, bảo lãnh ngân hàng mang ý nghĩa đốc thúc
thực hiện các cam kết hơn là bồi hồn. Ngồi ra, do có trách nhiệm thực hiện bồi
hồn theo cam kết bảo lãnh, ngân hàng phát hành bảo lãnh cũng gián tiếp tạo áp lực
đối với bên được bảo lãnh trong việc giảm thiểu các vi phạm vì họ cũng khơng
muốn bị ngân hàng đánh giá thấp và mất hậu thuận tài chính này.
8
1.2.2 Vai trị của bảo lãnh ngân hàng:
1.2.2.1 Đối với nền kinh tế
Bảo lãnh ngân hàng ngày càng đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế.
Cơng cụ này góp phần thúc đẩy sự hợp tác trên tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội,
trong phạm vi quốc gia và trên tồn thế giới. Bảo lãnh ngân hàng cịn góp phần tích
cực đẩy mạnh tín dụng thương mại giữa các đối tác và có tác dụng giải quyết đáng
kể nhu cầu về vốn trong hầu hết các ngành, các lĩnh vực kinh tế. Bảo lãnh ngân
hàng thực sự trở thành cơng cụ thơng dụng đảm bảo thực thi nghĩa vụ, đặc biệt là
nghĩa vụ tài chính, trong các giao dịch tài chính lẫn phi tài chính, giao dịch thương
mại lẫn phi thương mại ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
1.2.2.2 Đối với NHTM
Bảo lãnh vừa là hoạt động cấp tín dụng, vừa là dịch vụ có thu phí, góp phần
gia tăng nguồn thu dịch vụ ngồi lãi vay, được các NHTM quan tâm và ln hướng
đến trong kinh doanh. Bên cạnh đó, bảo lãnh cịn góp phần đa dạng hóa sản phẩm
tài chính của NHTM, đặc biệt là sản phẩm tín dụng bên cạnh các dịch vụ truyền
thống như cho vay, chiết khấu, đồng thời, giúp NHTM bán thêm và bán chéo sản
phẩm. Đó cũng là biện pháp hữu hiệu thu hút và giữ chân khách hàng yếu tố cốt
lõi quyết định sự thành cơng. Ngồi ra, nghiệp vụ bảo lãnh góp phần khẳng định uy
tín, vị thế và khả năng tài chính của NHTM, nên rất được chú trọng; đây là hoạt
động tiềm ẩn rủi ro nhưng hiệu quả khi được xử lý tốt.
1.2.2.3 Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh
Đối với khách hàng được bảo lãnh, bảo lãnh ngân hàng hậu thuẫn họ trong
các giao dịch mà họ tham gia. Nhờ được bảo lãnh, họ được đối tác tin tưởng hơn,
được thuận lợi như: được chiếm dụng vốn hợp lý từ người bán, được vay vốn, được
ứng trước tiền,…Bảo lãnh ngân hàng cịn góp phần nâng cao trách nhiệm của bên
được bảo lãnh về nghĩa vụ họ phải thực hiện.
9
1.2.3 Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng:
= Quan hệ giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh: đây là mối quan
hệ gốc, là cơ sở phát sinh u cầu bảo lãnh, được thể hiện dưới dạng hợp đồng mua
bán, hợp đồng thi cơng, hồ sơ mời thầu, đơn dự thầu,…Trong mối quan hệ này, bên
được bảo lãnh có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện cam kết đối với bên nhận bảo
lãnh.
= Quan hệ giữa bên được bảo lãnh và NHTM bảo lãnh: dựa vào quan hệ
gốc giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, NHTM phát hành cam kết bảo
lãnh theo u cầu của bên được bảo lãnh. Mối quan hệ này được thể hiện thơng qua
hợp đồng cấp bảo lãnh. Đây là văn bản thỏa thuận giữa NHTM với bên được bảo
lãnh và các bên liên quan (nếu có) về quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực
hiện bảo lãnh của NHTM. Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ hồn trả cho ngân hàng
số tiền ngân hàng đã trả thay khi phải thanh tốn cho bên nhận bảo lãnh theo cam
kết.
= Quan hệ giữa NHTM bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh: ngân hàng bảo lãnh
có trách nhiệm thanh tốn cho bên nhận bảo lãnh khi bên được bảo lãnh vi phạm
các nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Quan hệ này được thể hiện thơng
qua thư bảo lãnh. Đó là cam kết bảo lãnh khơng hủy ngang của NHTM, được phát
hành dưới dạng thư bảo lãnh hoặc hợp đồng bảo lãnh.
Thư bảo lãnh là văn bản cam kết đơn phương của NHTM; cịn hợp đồng bảo
lãnh là thỏa thuận bằng văn bản giữa NHTM và bên nhận bảo lãnh, hoặc giữa
NHTM, bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh và các bên liên quan khác, về việc
NHTM sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được
bảo lãnh khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên
nhận bảo lãnh.
Nội dung của cam kết bảo lãnh gồm: tên và địa chỉ của bên được bảo lãnh,
ngân hàng phát hành và bên thụ hưởng; ngày phát hành; dẫn chiếu hợp đồng gốc; số
tiền và loại tiền bảo lãnh; cam kết chính thức của ngân hàng; điều kiện về u cầu
10
thanh tốn, chứng từ xuất trình; thời hạn bảo lãnh; điều khoản giảm trừ giá trị bảo
lãnh; dẫn chiếu luật áp dụng; nội dung về ngân hàng thơng báo, ngân hàng xác nhận
(nếu có),…
1.3 Phân loại bảo lãnh ngân hàng:
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau có thể phân chia bảo lãnh ngân hàng
thành nhiều loại khác nhau. Dưới đây đề cập một số cách phân loại
1.3.1 Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh
1.3.1.1 Bảo lãnh trực tiếp (Direct Guarantee):
trong đó, NHTM phát hành bảo lãnh trực tiếp theo yêu cầu của bên được bảo
lãnh. Sau khi ngân hàng đã thanh tốn cho bên thụ hưởng, ngân hàng có thể trực
tiếp truy địi bên được bảo lãnh. Thường có ba bên tham gia là ngân hàng phát hành
bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Trong trường hợp bên nhận bảo
lãnh ở nước ngồi, có thể xuất hiện một ngân hàng trung gian ở cùng quốc gia, giữ
vai trị ngân hàng thơng báo, là đại lý của ngân hàng phát hành thư bảo lãnh.
NGÂN HÀNG
2
BÊN ĐƯỢC
BẢO LÃNH
3
1
BÊN NHẬN
BẢO LÃNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp
(1)
Hợp đồng gốc là cơ sở phát sinh u cầu bảo lãnh.
(2)
Bên được bảo lãnh yêu cầu ngân hàng phát hành bảo lãnh cho bên
nhận bảo lãnh căn cứ theo hợp đồng gốc.
(3)
Ngân hàng chịu trách nhiệm bồi hoàn cho bên nhận bảo lãnh khi hợp
đồng bị vi phạm.
11
1.3.1.2 Bảo lãnh gián tiếp (Indirect Guarantee):
Trong đó, bên được bảo lãnh u cầu NHTM phục vụ mình (gọi là Ngân hàng
Chỉ thị Instructing Bank) đề nghị ngân hàng thứ hai (gọi là Ngân hàng Phát hành
Issuing Bank) phát hành cam kết bảo lãnh (gọi là bảo lãnh chính) và chuyển cho
bên nhận bảo lãnh. Trong loại bảo lãnh này, bên được bảo lãnh khơng trực tiếp bồi
hồn cho Ngân hàng Phát hành; mà Ngân hàng Chỉ thị sẽ chịu trách nhiệm bồi hồn
cho Ngân hàng Phát hành thông qua một cam kết bảo lãnh đối ứng (Counter
Guarantee) có các điều khoản quy định như trong bảo lãnh chính nhưng thời hạn
bảo lãnh dài hơn. Sau khi đã bồi hồn cho Ngân hàng Phát hành, Ngân hàng Chỉ thị
truy địi bên được bảo lãnh.
NGÂN HÀNG
CHỈ THỊ
3
NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH
4
2
BÊN ĐƯỢC
BẢO LÃNH
1
BÊN NHẬN
BẢO LÃNH
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp
(1)
Hợp đồng gốc được ký kết giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo
(2)
Trên cơ sở hợp đồng gốc, bên được bảo lãnh đề nghị Ngân hàng Chỉ
lãnh.
thị Ngân hàng Phát hành phát hành cam kết bảo lãnh.
(3)
Ngân hàng Chỉ thị u cầu Ngân hàng Phát hành mở cam kết bảo
lãnh, đồng thời cam kết bồi hồn thơng qua bảo lãnh đối ứng.
12
(4)
Ngân hàng Phát hành mở bảo lãnh và chuyển trực tiếp cho bên nhận
bảo lãnh hoặc thơng qua ngân hàng thơng báo.
Loại bảo lãnh này được sử dụng chủ yếu trong trường hợp bên nhận bảo lãnh
ở nước ngồi và Ngân hàng Phát hành ở cùng quốc gia đó nên quyền lợi của bên thụ
hưởng được bảo vệ chắc chắn hơn.
1.3.2 Dựa trên bản chất của bảo lãnh:
1.3.2.1 Bảo lãnh đồng nghĩa vụ
(Accessory GuaranteeSuretyship), cịn gọi là bảo lãnh bổ sung, là loại bảo
lãnh mang tính truyền thống xét theo nguồn gốc ra đời với đặc trưng là nghĩa vụ của
NHTM phát hành bị chi phối bởi quy tắc đồng phạm vi (CoExtensiveness): NHTM
và bên được bảo lãnh được xem là cùng nghĩa vụ. Tuy nhiên, nghĩa vụ của bên
được bảo lãnh là nghĩa vụ đầu tiên; nghĩa vụ của NHTM là bổ sung và được thực
hiện khi và chỉ khi nào có bằng cớ xác nhận rằng nghĩa vụ đầu tiên bị vi phạm. Với
loại bảo lãnh này, NHTM phát hành thường can thiệp sâu vào giao dịch giữa bên
được bảo lãnh và bên thụ hưởng, nên ít được sử dụng trong quan hệ quốc tế.
1.3.2.2 Bảo lãnh độc lập
(Independent Guarantee) là một dạng bảo lãnh ngân hàng hiện đại, ra đời từ
những địi hỏi thực tiễn. Cơ chế của nó dựa trên hai quy tắc cơ bản là: độc lập
(Independence) và hoàn toàn phù hợp (Strict compliance). Nghĩa vụ của NHTM
hồn tồn tách rời với nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng gốc và việc
thanh tốn chỉ căn cứ vào những điều kiện, điều khoản quy định trong cam kết bảo
lãnh. Tuy nhiên, sự độc lập của loại bảo lãnh này chỉ có tính tương đối và phụ thuộc
vào các điều kiện thanh tốn đã được quy định trong cam kết bảo lãnh. Loại bảo
lãnh này đem lại sự thuận lợi cho bên nhận bảo lãnh và cả NHTM phát hành, nên
được sử dụng rất phổ biến trong thương mại quốc tế.
13
1.3.3 Dựa trên mục đích bảo lãnh
1.3.3.1 Bảo lãnh vay vốn
(Loan Guarantee) là cam kết của NHTM bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, sẽ trả
nợ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh khơng trả, hoặc
khơng trả đầy đủ, đúng hạn nợ vay cho bên nhận bảo lãnh.
1.3.3.2 Bảo lãnh dự thầu
(Tender GuaranteeBid Bond) là cam kết của NHTM bảo lãnh với bên mời
thầu/chủ đầu tư, để đảm bảo nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên được bảo lãnh.
Trường hợp bên được bảo lãnh phải nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu mà
không nộp, hoặc nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu/chủ đầu tư thì
NHTM bảo lãnh sẽ thực hiện thay.
1.3.3.3 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
(Performance Guarantee) là cam kết của NHTM bảo lãnh với bên nhận bảo
lãnh, đảm bảo việc thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi
phạm hợp đồng và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh nhưng khơng thực hiện,
hoặc thực hiện khơng đầy đủ thì NHTM bảo lãnh sẽ thực hiện thay.
1.3.3.4 Bảo lãnh bảo hành
(Maintenance Guarantee/Warranty Bond) là cam kết của NHTM bảo lãnh với
bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc bên được bảo lãnh thực hiện đúng các thỏa thuận
về bảo hành theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được
bảo lãnh vi phạm điều khoản về bảo hành và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh
nhưng khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ thì NHTM bảo lãnh sẽ thực
hiện thay.
14
1.3.3.5 Bảo lãnh hồn thanh tốn
(Repayment Guarantee), cịn được gọi là bảo lãnh hồn trả tiền tạm ứng, là
cam kết của NHTM bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm nghĩa vụ hồn
trả tiền ứng trước của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo
lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng và phải hồn trả tiền ứng
trước nhưng khơng hồn trả hoặc hồn trả khơng đầy đủ thì NHTM bảo lãnh sẽ thực
hiện thay.
1.3.3.6 Bảo lãnh trả chậm
(Deferred Payment Guarantee) cịn được gọi là bảo lãnh thanh tốn và thường
được dùng trong các hợp đồng mua bán trả chậm. Đây là cam kết của NHTM bảo
lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh tốn thay cho bên
được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh khơng thực hiện hoặc thực hiện
khơng đầy đủ nghĩa vụ thanh tốn của mình khi đến hạn.
1.4 Một số nhân tố tác động đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng
1.4.1 Nhân tố bên trong: bao g m
1.4.1.1 Con người
Con người là nhân tố quyết định sự thành cơng của hoạt động ngân hàng cũng
như của nghiệp vụ bảo lãnh. Bảo lãnh ngân hàng hàm chứa hoạt động tín dụng của
NHTM. Do đó, việc quản trị rủi ro, địi hỏi trình độ, tính chun nghiệp và kinh
nghiệm của nhân viên tác nghiệp. Bên cạnh đó, phong cách phục vụ khách hàng
cũng góp phần xây dựng hình ảnh ngân hàng đối với khách hàng.
1.4.1.2 Kỷ năng nghiệp vụ
Cũng như đối với các hoạt động khác của NHTM, kỷ năng nghiệp vụ tác
động khơng nhỏ đến hoạt động bảo lãnh và được phản ảnh rõ nhất thơng qua quy
trình nghiệp vụ và mức phí bảo lãnh. Quy trình bảo lãnh thể hiện sự chặt chẽ trong
phân cơng tác nghiệp, đồng thời phản ánh cách thức quản lý rủi ro trong hoạt động
này. Mức phí bảo lãnh cũng tác động đến sự mở rộng hoạt động này. Đối với ngân
15