Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

GA TUAN 7 LOP 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.99 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I - Mục tiêu yêu cầu - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ * Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II - Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa SGK III - Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 - Ổn định lớp, KTSS - Hát vui 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Gọn gàng, ngăn nắp + Muốn sống gọn gàng, ngăn nắp em phải làm - Thường xuyên sắp xếp quét dọn gì? chỗ học, chỗ chơi. - HTL ghi nhớ - HS HTL ghi nhớ - Nhận xét ghi điểm 3 - Bài mới a) Giới thiệu bài:Ở trường các em đã giúp đỡ lẫn nhau, ở nhà em cũng phải làm để giúp đỡ ông bà,cha mẹ. Hôm nay các em học đạo đức bài: Chăm làm việc nhà. - Nhắc lại - Ghi tựa bài : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ Khi mẹ vắng nhà - Đọc bài thơ - Đọc bài thơ - HS đọc lại - Nêu câu hỏi: - Bạn nhỏ làm hết các việc nhà + Bạn nhỏ làm những việc gì khi mẹ vắng nhà? - Bạn nhỏ thương yêu mẹ muốn + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì chia sẻ nổi vất vả với mẹ. đối với mẹ? - Mang lại niềm vui và sự hài lòng + Em thử đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy cho mẹ. những việc bạn đã làm? => Kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. * Hoạt động 2; Bạn đang làm gì? * Giáo dục kĩ năng sống - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Bạn trong tranh 1 đang làm gì?. - Quan sát - Đang cất quần áo. - Tưới cây và hoa - Cho gà ăn - Nhặt rau - Rửa ấm chén - Lau bàn ghế - Phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Bạn trong tranh 2 đang làm gì? + Bạn trong tranh 3 đang làm gì? + Bạn trong tranh 4 đang làm gì? + Bạn trong tranh 5 đang làm gì? - Bày tỏ ý kiến + Bạn trong tranh 6 đang làm gì? + Các em có thể làm những công việc trên không? => Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng. - Nhắc lại tựa bài * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT4). - Phát biểu - Nêu ý kiến và HS phát biểu => Kết luận: Các ý kiến: b, d, đ là đúng, ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Chúng ta nên làm gì để giúp đỡ ông bà, cha mẹ? - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Chăm chỉ làm việc nhà và siêng năng giúp đỡ cha mẹ, ông bà các việc nhà phù hợp 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ I - Mục đích yêu cầu - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Người thầy thật đáng kính trọng,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. * Giáo dục kĩ năng sống - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Lắng nghe tích cực. II - Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III - Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định lớp, KTSS 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui - Ngôi trường mới.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới? - Nhận xét ghi điểm 3 - Bài mới a) Giới thiệu bài + chủ điểm - HS quan sát tranh minh họa SGK. Nhân dân ta có câu “công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy”. Những bài tập đọc tuần 7, 8 gắn với chủ điểm thầy, cô. Truyện đọc mở đầu cho chủ điểm thầy cô là bài: Người thầy cũ. - Đọc bài, trả lời câu hỏi. - Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì.. - Ghi tựa bài : NGƯỜI THẦY CŨ - Nhắc lại b) Luyện đọc * Đọc mẫu: Đọc lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS tiếp nối nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: Nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, lễ phép, chớp mắt,cửa sổ, xúc động, hình phạt. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ; lễ phép (có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người lớn). - Đọc đoạn: HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Nhưng …// hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu.// Lúc ấy, / thầy bảo: //” trước khi làm việc gì, / cần phải nghĩ chứ! // Thôi, /em về đi, / thầy không phạt em đâu”.// Em nghĩ: // bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.// - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm(CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương Tiết 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Giáo dục kĩ năng sống. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm. - Trải nghiệm, - Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. * Câu 1:Bố Dũng đến trường để làm gì? - Bố Dũng đến trường để tìm gặp - Các em đoán xem vì sao bố Dũng tìm gặp lại thầy giáo cũ. thầy ngay ở trường? - Vì thầy của bố Dũng là thầy dạy * Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể con mình..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hiện sự kính trọng như thế nào?. - Bố Dũng vội bỏ mũ trên đầu, lễ phép chào thầy. * Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về - Kỉ niệm thời đi học có lần trèo thầy? qua cửa sổ thầy chỉ nhắc nhở mà không phạt. * Câu 4: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? - Bố cũng có lần mắc lỗi thầy d) Luyện đọc lại không phạt … không bao giờ mắc - HS thi đọc lại câu chuyện lại nữa. - Nhận xét tuyên dương - Thi đọc lại bài 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc lại tựa bài + Câu chuyện này giúp em hiểu được - Kính trọng, nhớ ơn và yêu quý điều gì thầy cô giáo. - GDHS:Kính trọng,vâng lời và biết ơn thầy cô giáo 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới. TẬP ĐỌC THỜI KHÓA BIỂU I - Mục đích yêu cầu - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu tác dụng của thời khóa biểu. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 II - Đồ dùng day học - Thời khóa biểu của lớp - Bảng phụ ghi sẵn phần luyện đọc III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định lớp, KTSS 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Bố Dũng đến trường để làm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui - Người thầy cũ. - Bố Dũng đến trường để tìm gặp lại thầy giáo cũ. + Khi gặp thầy gặp thầy giáo cũ bố dũng thể - Bố Dũng vội bỏ mũ trên đầu và hiện sự kính trọng như thế nào? lễ phép chào thầy. + Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? - Bố cũng có lần mắc lỗi ….không - Nhận xét ghi điểm bao giờ mắc lại. 3 - Bài mới a) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách đọc mục.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lục sách. Mục lục giúp các em nắm nội dung chính và tra bài, truyện cần đọc. Hôm nay các em biết các môn trong bài qua bài; Thời khóa biểu - Ghi tựa bài : THỜI KHÓA BIỂU - Nhắc lại Đây là thời khóa biểu dành cho lớp học 2 buổi trong ngày. b) Luyện đọc * Đọc mẫu - Đọc bài 1 lần * Luyện đọc theo câu hỏi: - Giúp HS nắm yêu cầu - HS đọc thời khóa biểu theo thứ tự (ngày, thứ, - Luyện đọc buổi, tiết). - Luyện đọc nhóm * Câu 3: Đọc và ghi lại số tiết học chính (ô màu hồng) - Số tiết học bổ sung (ô màu xanh) - Số tiết học tự chọn (ô màu vàng) * Câu 4: Em cần thời khóa biểu để làm gì? 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc lại thời khóa biểu của lớp - Nhận xét tuyên dương GDHS: Rèn luyện thói quen xem thời khóa biểu hàng ngày để chuẩn bị sách, vở và học bài trước ở nhà 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới. - Luyện đọc nhóm - TV(10T), Toán(5T), Đạo đức (3T)…23 tiết - 9 tiết(TV 2T), Toán(2 tiết)…… - 3 tiết tin học(1 tiết), ngoại ngữ (2 tiết) - Để nắm lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách, vở, đồ dùng dạy học cho đúng. - Nhắc lại tựa bài - Đọc thời khóa biểu. CHÍNH TẢ (Tập chép) NGƯỜI THẦY CŨ I - Mục đích yêu cầu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2, BT(3)a/b. II - Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn bài chính tả - Bảng phụ ghi sẵn BT2, 3 III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định lớp 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui - Ngôi trường mới.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS viết bảng lớp + nháp các từ: mái trường, rung động, trang nghiêm, cô giáo. 3 - Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em viết đúng và đẹp. Hôm nay các em học chính tả bài: Người thầy cũ. - Ghi tựa bài : NGƯỜI THẦY CŨ b) Hướng dẫn tập chép * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? * Hướng dẫn nhận xét - Bài chính tả có mấy câu? - Chữ đầu mỗi câu viết thế nào? - HS đọc lại câu có dấu phẩy và dấu chấm. * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con, kết hợp phân tích tiếng : xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi. * Viết chính tả - Lưu ý HS: chữ đầu câu viết hoa, cách ngồi viết, cầm viết và để vở cho ngay ngắn. - HS viết bài vào vở.Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - Chấm 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: Điền ui/uy - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em chọn vần ui hay uy để điền vào các chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy * Bài 3a) Điền tr/ch - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em chọn âm tr / ch để điền vào chỗ trống - HS làm bài vào vở + bảng lớp a) ch hay tr? Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn. 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng con các lỗi mà cả lớp viết sai nhiều. - GDHS: Viết cẩn thận, chú ý cách trình bày cho. - Viết bảng lớp + nháp. - Nhắc lại - Đọc bài chính tả - Bố cũng có lần mắc lỗi …..để không bao giờ mắc lại. - Có 3 câu - Viết hoa - Em nghĩ … nhớ mãi - Viết bảng con từ khó. - Viết chính tả - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Nhắc lại tựa bài - Viết bảng lớp + nháp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sạch đẹp 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. CHÍNH TẢ(Nghe viết) CÔ GIÁO LỚP EM I - Mục đích yêu cầu - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài: Cô giáo lớp em - Làm được BT2, BT(3) a/b II - Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn BT2, 3a III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định lớp,KTSS 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các từ; cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, nhớ mãi. - Nhận xét ghi điểm 3 - Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em viết đúng 2 khổ thơ của bài cô giáo lớp em và biết cách trình bày bài thơ 5 chữ. Hôm nay các em học chính tả bài: Cô giáo lớp em. - Ghi tựa bài : CÔ GIÁO LỚP EM b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Khi cô giáo dạy viết gió và nắng thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui - Người thầy cũ - Viết bảng lớp+nháp. - Nhắc lại. - Đọc bài chính tả. - Gió đưa thoảng hương nhài,nắng ghé vào cửa lớp. Xem chúng em - Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích học bài. điểm mười của cô cho? - Yêu thương em ngắm mãi * Hướng dẫn nhận xét Những điểm mười cô cho - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Có 5 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? - Viết hoa chữ đầu câu * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết từ khó bảng con, kết hợp phân tích - Viết bảng con từ khó tiếng: đưa thoảng, giảng bài, trang vở, ngắm - Viết chính tả mãi,điểm mười..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Viết chính tả - Lưu ý HS: Cách để vở, ngồi viết, cầm viết ngay ngắn. Viết chữ đầu mỗi dòng thơ và lùi vào 3 ô giữ hai khổ thơ để cách 1 dòng. - Đọc bài cho học sinh viết vào vở * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho học sinh soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của học sinh nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập(28,29) * Bài 2: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Tiếng có âm đầu là v, vần ui, thanh ngang là tiếng gì? + Những từ có tiếng vui là những từ nào? - HS làm bài theo nhóm - Trình bày - Nhận xét tuyên dương Âm Vầ Than Tiếng Từ ngữ đầu n h v ui Ngang Vui - vui vẻ, vui tươi th uy Hỏi Thủy - tàu thủy, thủy n ui Sắc núi triều - núi non, núi đá, l uy Hỏi thủy núi lửa - lũy tre, lũy thừa… * Bài 3a) HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn:Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào các chỗ trống - HS làm bài vào vở+bảng lớp - Nhận xét sửa sai Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. - Nhận xét tuyên dương. - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Vui sướng ,vui tươi - Làm bài theo nhóm - Trình bày. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Nhắc lại tựa bài - Viết bảng lớp. - GDHS: Kính trọng , vâng lời thầy cô giảng dạy. 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KỂ CHUYỆN NGƯỜI THẦY CŨ I - Mục đích yêu cầu - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. - Kể tiếp nối được từng đoạn của câu chuyện - HS khá giỏi phân vai dựng lại đoạn 2. II - Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa SGK - Bảng phụ ghi sẵn BT2 III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định lớp, KTSS 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm 3 - Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện. Hôm nay các em học kể chuyện bài: Người thầy cũ - Ghi tựa bài : NGƯỜI THẦY CŨ b) Hướng dẫn kể chuyện * Nêu tên nhân vật - Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào? * Kể từng đoạn câu chuyện - HS kể mẫu từng đoạn câu chuyện - Nhận xét tuyên dương - HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm - HS kể từng đoạn câu chuyện trước lớp - Gợi ý HS kể chuyện + Ở cổng trường xuất hiện ai? + Đến để làm gì? Và là bố của ai? + Đến lớp chú đã làm gì? + Chú đã giới thiệu như thế nào? * Phân vai dựng lại câu chuyện. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui - Mẩu giấy vụn - Kể từng đoạn câu chuyện. - Nhắc lại - Câu chuyện có những nhân vật là: Dũng,chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo. - Kể mẫu từng đoạn câu chuyện - Tâp kể từng đoạn theo nhóm - Kể từng đoạn trước lớp - Xuất hiện chú bộ đội - Đến để tìm lại thầy giáo cũ và là bố của Dũng - Chú cởi bỏ mũ, lễ phép chào thầy. (Dành cho HS khá giỏi). - Thưa thầy, em là Khánh đứa học - HS phân vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, trò năm nào trèo cửa sổ thầy Dũng và chú Khánh), dựng lại câu chuyện. không phạt nhưng chỉ nhắc nhở. - Nhận xét tuyên dương 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét tuyên dương - Kể lại toàn bộ câu chuyện - GDHS: Lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi. 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện - Xem bài mới. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC.TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I - Mục đích yêu cầu - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người. - Kể được nội dung mỗi tranh bằng 1 câu - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu. II - Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa SGK - Bảng nhóm III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 - Ổn định lớp - Hát vui 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về - HS đặt câu hỏi: đồ dùng học tập + Bé Uyên là học sinh lớp 1. - Bé Uyên là học sinh lớp mấy? + Môn học em yêu thích là hát nhạc. - Môn học em yêu thích là môn - HS tìm cách nói có nghĩa giống nhau trong gì? câu sau. - Tìm câu có nghĩa giống nhau Em thích nghỉ học - Em không thích nghỉ học đâu! - Nhận xét ghi điểm - Em có thích nghỉ học đâu! 3 - Bài mới - Em đâu có thích nghỉ học! a) Giới thiệu bài: Để các em biết cách dùng từ để đặt câu với các từ chỉ hoạt động của người. Hôm nay các em học LTVC bài mới - Ghi tựa bài : TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1:(miệng) - HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập theo nhóm - Nhớ và ghi nhanh tên các môn học em học ở lớp 2. - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương - Tiếng việt, toán,đạo đức, tự nhiên và xã hội,. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Làm bài theo nhóm - Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thủ công, hát nhạc, mỹ thuật, thể dục. * Bài 2: (miệng) - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh SGK và nêu các từ chỉ hoạt động của mỗi tranh. - HS nêu miệng từ chỉ hoạt động - Nhận xét ghi điểm Tranh 1: Đọc sách, xem sách Tranh 2: Viết bài, làm bài Tranh 3: Nghe, giảng bài Tranh 4: Trò chuyện, kể chuyện * Bài 3: (miệng) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Mỗi tranh có từ chỉ hoạt động vừa tìm được và các chọn từ để đặt câu - HS thảo luận theo cặp - HS nêu câu vừa đặt - Nhận xét ghi bảng Bạn Lan đang đọc truyện. Bạn học sinh đang viết bài (làm bài). Con nghe bố giảng bài. Hai bạn học sinh đang nói chuyện (trò chuyện). * Bài 4: (viết) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn:Các em chọn từ chỉ hoạt động cho các câu để điền vào các chỗ trống - HS làm bài vào vở + bảng lớp -Nhận xét tuyên dương a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt. b) Cô giảng bài rất dễ hiểu. c) Cô khuyên chúng em chăm học. 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS nêu thêm các từ chỉ hoạt động. - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Xác định và chọn đúng các từ chỉ hoạt động,chăm chỉ học tập. 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. - Đọc yêu cầu - Quan sát - Nêu từ chỉ hoạt động. - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Nêu câu vừa đặt. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Nhắc tựa bài - Nêu từ chỉ hoạt động. TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I - Mục đích yêu cầu - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo. - Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời các câu hỏi. * Giáo dục kĩ năng sống: - Thể hiện sự tự tin khi than gia các hoạt động học tập. - Lắng nghe tích cực. - Quản lí thời gian. II - Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa SGK - Thời khóa biểu của lớp - Bảng nhóm III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định lớp, KTSS 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui - Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách - Đặt câu theo mẫu. - HS đặt câu theo mẫu Trường em không xa đâu! Trường em có xa đâu! Trường em đâu có xa! - Nhận xét ghi điểm 3 - Bài mới a) Giới thiệu bài: Để biết dựa vào tranh kể lại được câu chuyện và trả lời được câu hỏi về thời khóa biểu. Hôm nay các em học TLV bài mới. - Ghi tựa bài : KỂ NGẮN THEO TRANH. - Nhắc lại LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU b) Hứơng dẫn làm bài tập * Bài 1: (miệng) - Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn; Quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh để diễn biến câu chuyện. Sau đó các em dựa theo tranh kể được nội dung câu chuyện. Đặt tên cho câu chuyện - Tìm hiểu nội dung các tranh: + Tranh 1: Vẽ hai bạn đang làm gì? + Bạn trai nói gì với bạn gái? + Bạn gái trả lời ra sao? + Tranh 2 : Vẽ cảnh gì? + Bạn trai nói gì với cô giáo? + Tranh 3 : Vẽ cảnh gì? + Tranh 4 : Vẽ cảnh gì? - HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.. - Hai bạn đang chuẩn bị làm bài - Bạn trai nói tớ quên mang bút Bạn gái nói tớ chỉ có một cây bút - Cô giáo cho bạn trai mượn bút - Em cảm ơn cô ạ! - Hai bạn đang làm bài - Bạn trai bài làm được điểm 10 về khoe với mẹ và nói đây là bút của cô giáo - Kể chuyện theo tranh - Bút của cô giáo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS đặt tên cho câu chuyện - Nhận xét sửa sai * Bài 2: (viết) - HS đọc yêu cầu - HS mở TKB của lớp và đọc ngày thứ hai. - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Buổi Tiết Thứ hai 1 - Hoạt động tập thể 2 - Tập đọc Sáng 3 - Tâp đọc 4 - Toán 5 - Đạo đức 6 - Hát nhạc * Bài 3: (miệng) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Dựa vào thời khóa biểu vừa viết để trả lời các câu hỏi. + Thứ hai có mấy tiết? + Đó là những tiết gì? + Em cần mang những quyển sách nào tới trường? - Nhận xét sửa sai 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS trả lời câu hỏi: + Em cần thời khóa biểu để làm gì?. - Đọc yêu cầu - Đọc thời khóa biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày. - Đọc yêu cầu - Thứ hai có 6 tiết - Hoạt động tập thể, tập đọc, tập đọc, toán, đạo đức, hát nhạc. - Phát biểu. - Nhắc tựa bài - Để nắm lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách, vở và đồ dùng học tập cho đúng.. - GDHS: Siêng năng chăm chỉ học,để học tập tiến bộ hơn. 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. TẬP VIẾT CHỮ HOA E, Ê I - Mục đích yêu cầu - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê). - Chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ). - Viết 3 lần cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em. II - Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa E ,Ê đặt trong khung chữ - Bảng phụ ghi sẵn cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định lớp, KTSS 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng con chữ Đ và tiếng Đẹp. - KT vở tập viết ở nhà của HS - Nhận xét sửa sai 3 - Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em biết viết chữ hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng đúng mẫu đều nét. Hôm nay các em học tập viết chữ hoa E, Ê. - Ghi tựa bài : CHỮ HOA E, Ê b) Hướng dẫn viết chữ hoa * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Chữ E cao 5 mấy li? - Chữ E có 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. * Hướng dẫn cách viết - ĐB trên ĐK 6, viết nét cong dưới (gần giống như chữ hoa C nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2 - Chữ Ê viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. - Viết mẫu chữ E, Ê - HS viết bảng con chữ E, Ê. - Nhận xét sửa sai c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - Em đã làm những việc gì nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình? * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Các chữ cái cao 1 li? - Chữ cái cao 1,25 li? - Chữ cái cao 1,5 li? - Các chữ cái cao 2,5 li? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ dấu huyền đặt trên chữ ơ. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng. - HS viết bảng con tiếng Em - Nhận xét sửa sai d) Hướng dẫn viết vở tập viết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui - Chữ hoa Đ - Viết bảng con. - Nhắc lại - Cao 5 li. - Viết bảng con. - Em yêu trường em - Các chữ :m,ê,u,ư,ơ,n,e - Chữ r - Chữ t - Các chữ Ê, y, g. - Viết bảng con. - Viết tập viết.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Nêu yêu cầu viết: - Viết 1 dòng có 2 chữ E, Ê cỡ vừa và nhỏ. - Nhắc lại tựa bài - Viết 1 dòng chữ Em cỡ vừa và nhỏ - Viết bảng lớp - Viết 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ - HS viết tập viết. Quan sát uốn nắn học sinh * Chấm, chữa bài -Chấm 4 vở của học sinh nhận xét 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng con chữ E, Ê - GDHS: Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà viết phần còn lại - Xem bài mới. THỂ DỤC HỌC ĐỘNG TÁC TOAØN THÂN CỦA BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG, ĐI ĐỀU I - Muïc tieâu yêu cầu: - Ôn 5 động tác vươn thở và tay, chân, lườn, bụng. Học động tác toàn thân. Biết thực hiện 6 động tác. - Trò chơi “ bịt mắt bắt dê”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II - Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị 1 còi. Tranh động tác toàn thân. - HS: Trang phuïc goïn gaøng… III - Các hoạt động dạy – học: - Khởi động:(5’) GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cho HS tập cách chào và báo cáo GV khi đến tiết học . - Cán sự dẫn đầu cả lớp chạy xung quanh sân tập, sau đí đi thường hít thở saâu. - KTBC: (3’) Gọi HS thực hiện 5 động tác đã học. GV cùng cả lớp nhận xét. - Bài mới: (22’) a - GT bài: Ôn 5 động tác và học thêm động tác toàn thân của bài TD phát tieån chung. b - Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Ôn 5 động tác : vươn thở và tay, chân, lườn, bụng. - Mục tiêu: thực hiện được động tác ở mức. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cơ bản đúng. Cách tiến hành : HS cả lớp thực hiện lần - Thực hiện động tác dưới sư lượt 5 động tác TD đã học của bài thể dục PTT. điều khiển của GV. Lớp ở tư thế Hoạt động 2: Học động tác toàn thân của 4 hàng ngang. baøi theå duïc. - Mục tiêu : Thực hiện động tác tương đối đúng. - Cách tiến hành: Treo tranh động tác cho cả lớp quan sát, sau đó GV nêu tên động tác vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt chước.. TTCB 1 2 3 - Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển Một HS thực hiện lại động tác maãu. chung. - Cả lớp thực hiện động tác theo đội hình hàng ngang dưới sự điều khieån cuûa GV. - Cán sự hô nhịp cả lớp thực hiện động tác, GV quan sát sửa sai cho caùc em. Hoạt động 3: Bịt mắt bắt dê - Muïc tieâu: Bieát tham gia troø chôi - Cách tiến hành : Vừa làm mẫu vừa giải thích, hướng dẫn các em biết cách chơi Củng cố: (4’) GV gọi một số HS thực hiện 5 động tác đã học. - GV hướng dẫn hs thả lỏng. Hoạt động nối tiếp: (1’) GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà tìm một số con vật có lợi và có hại, tập động tác giậm chân tại chổ – đứng - Cả lớp chơi thử và chơi chính laïi. thức. Ruùt kinh nghieäm :. THỂ DỤC HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BAØI THỂ DỤC PTC, TROØ CHÔI: “BÒT MAÉT BAÉT DE”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I - Muïc tieâu yêu cầu: - Ôn 6 động tác vươn thở và tay, chân, lườn, bụng, toàn thân . Học động tác nhảy. Biết thực hiện 7 động tác . - Troø chôi: “Bòt maét baét deâ” . Bieát tham gia troø chôi. II - Đồ dùng dạy học: - GV: chuẩn bị 1 còi. Tranh động tác nhảy. - HS: Trang phuïc goïn gaøng… III - Các hoạt động dạy – học: - Khởi động:(5’) GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cho HS tập cách chào và báo cáo GV khi đến tiết học . - Cán sự dẫn đầu cả lớp chạy xung quanh sân tập, sau đí đi thường hít thở saâu. - KTBC: (3’) Gọi hs thực hiện 6 động tác đã học. GV cùng cả lớp nhận xét. - Bài mới:(22’) a - GT bài: Ôn 6 động tác và học thêm động tác toàn thân của bài TD phát tieån chung. b - Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :Ôn 6 động tác : vươn thở và tay, chân, lườn, bụn , toàn thân. - Mục tiêu: Thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. Cách tiến hành : HS cả lớp thực hiện lần - Thực hiện động tác dưới sư lượt 6 động tác TD đã học của bài thể dục PTT. điều khiển của GV. Lớp ở tư thế Hoạt động 2: Học động tác nhảy của bài 4 hàng ngang. theå duïc. - Mục tiêu : thực hiện động tác tương đối đúng. - Cách tiến hành: treo tranh động tác cho cả lớp quan sát, sau đó GV nêu tên động tác vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt chước. - Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển TTCB 1 2 3 chung. Một HS thực hiện lại động tác Hoạt động 3: Trò chơi:”Bịt mắt bắt dê”. - Mục tiêu: tham gia chơi tương đối đúng mẫu. - Cả lớp thực hiện động tác theo luaät. đội hình hàng ngang dưới sự điều khieån cuûa GV. - Cán sự hô nhịp cả lớp thực hiện động tác, GV quan sát sửa sai cho caùc em..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cả lớp tập theo đội hình vòng - Cách tiến hành: Nêu tên trò chơi, giải tròn dưới sự điều khiển của gv. thích cách chơi,cho cả lớp chơi thử và chơi chính thức Củng cố: (4’)GV gọi một số HS thực hiện 6 động tác đã học. - GV hướng dẫn hs thả lỏng. - Hoạt động nối tiếp: (1’) GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bt về nhà tìm một số con vật có lợi và có hại, tập động tác giậm chân tại chổ – đứng lại. Ruùt kinh nghieäm :. MĨ THUẬT VẼ TRANH, “ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM” I – Mục tiêu yêu cầu. - HS hiểu nội dung đề tài em đi học. - HS biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh. - HS vẽ được tranh em đi học. II – Đồ dùng dạy học. 1. GV chuẩn bị : - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về đề tài Em đi học. - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ và bộ đồ dùng dạy học. - Bài vẽ của HS năm trước. 2. HS chuẩn bị : - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,… III – Các hoạt động dạy – học . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Giới thiệu bài mới. VẼ TRANH, “ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM” HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu 1 số tranh về đề tài Em đi học và gợi ý: + Những bức tranh này có nội dung gì ? + Hình ảnh nào nổi bật trong tranh ? + Trong tranh còn có những hình ảnh nào ? + Được vẽ màu như thế nào ? - GV tóm tắt. - GV gọi 2 đến 3 HS và gợi ý: + Hằng ngày em đi học cùng ai ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS quan sát và lắng nghe. + Mẹ đưa em tới trường, em và bạn tới trường,… + Em đi học,… + Có cây cối, nhà, ong, bướm,… + Vẽ màu đậm, màu nhat, màu sắc tươi vui,… - HS lắng nghe. - HS trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Hai bên đường có những hình ảnh nào ? HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ tranh đề tài. - GV hướng dẫn. + Tìm, chọn nội dung đề tài. + Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ. + Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình. + Vẽ màu theo ý thích.. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV nêu y/ vẽ bài. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ hình ảnh phù hợp với nội dung, vẽ màu theo ý thích,… - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. HĐ4: nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Dặn dò: - Sưu tân tranh của hoạ sĩ.. + HS trả lời theo cảm nhận riêng. + Có nhà, cây cối,… - HS trả lời. - HS quan sát và lắng nghe.. - HS vẽ bài, chọn nội dung theo cảm nhận riêng, vẽ màu theo ý thích.. - HS đưa bài lên nhận xét. - HS nhận xét,… - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I - Mục tiêu yêu cầu - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. * Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày. - Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí. -Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đũ 3 bữa và uống đủ nước.. II - Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tranh minh họa SGK - Phiếu thảo luận nhóm HĐ1,2 III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 - Ổn định lớp, KTSS - Hát vui 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Tiêu hóa thức ăn + Nói về sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ - Ở miệng thức ăn được nghiền dày? nhỏ,lưỡi nhào trộn , nước bọt tẩm ướt và được nuốt thực quản vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn được nhào trộn và biến thành chất bổ dưỡng. + Nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột - Vào đến ruột non thức ăn được già? biến thành chất bổ dưỡng thấm vào thành ruột non vào máu đi - Nhận xét ghi điểm nuôi cơ thể, chất cặn bã được đưa 3 - Bài mới xuống ruột già thành phân và đưa a) Giới thiệu bài: Con người ai cũng muốn ra ngoài. khỏe mạnh, muốn khỏe mạnh ta phải ăn uống, nhưng phải ăn uống như thế nào. Hôm nay các em học TNXH bài: Ăn uống đầy đủ - Ghi tựa bài : ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ * Hoạt động 1: Thảo luận về các bữa ăn hằng - Nhắc lại ngày. - Chia lớp thành 2 nhóm để thảo luận. Nhóm 2: Hằng ngày các em ăn (uống) mấy bữa. Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu? Nhóm 2: Ngoài ra em còn ăn uống thêm gì? Các em thích ăn gì và uống gì? - HS thảo luận - HS trình bày => Kết luận: Ăn uống đầy đủ là chúng ta phải ăn đủ cả về số lượng và chất lượng. + Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?. - Thảo luận nhóm - Trình bày - Rửa tay trước khi ăn, súc miệng, uống nước cho sạch. Sau khi ăn, không ăn đồ ngọt trước bữa ăn.. - Khen HS thực hiện tốt. * Hoạt động 2: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. - Chia lớp thành 2 nhóm và phát phiếu cho các nhóm. Nhóm 1: Thức ăn được biến đổi như thế nào ở dạ dày và ruột non? Những chất bổ thu được đưa đi đâu, để làm gì? Nhóm 2: Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước. Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra? - Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày => Kết luận ghi bảng: Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể, làm cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn. Nếu cơ thể bị đói, khát sẽ bị bệnh, mệt mõi, gầy yếu, làm việc và học tập kém * Hoạt động 3: Trò chơi”đi chợ” - Hướng dẫn : Các em kể hoặc viết tên các loại thức ăn đồ uống hằng ngày. - HS chơi giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình chọn cho từng bữa ăn. 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Ăn uống như thế nào mới đầy đủ? + Sau bữa ăn, cần ăn thêm những thứ gì? - GDHS: Ăn uống đúng giờ, đúng buổi giữ gìn vệ sinh trước và sau bữa ăn 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. - Trình bày. - Chơi trò chơi. - Nhắc lại tựa bài - Ăn đủ các loại thức ăn, uống đủ nước - Trái cây. Thứ tư, ngày 12 thang 1 năm 2012 - 2013. ÂM NHẠC: Ôn tập bài hát : MÚA VUI Nhạc và lời : Lưu Hữu Phước. I - Mục tiêu yêu cầu: - HS thuộc bài hát, kết hợp hát múa với vài động tác đơn - Tập biểu diễn bài hát. - Giáo dục tính tập thể, yêu thích sinh hoạt tập thể. II – Đồ dùng dạy học: - GV: Máy, băng nhạc, vài động tác phụ hoạ. - HS: Thanh phách, SGK, vở. III - Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định : 2 - Kiểm tra bài củ: - Bài Xoè hoa và Múa vui. - Cho HS hát thay khởi động giọng. 3 - Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 2 HS đơn ca. - Lớp đồng ca. - l HS nhắc lại đề bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a) Ôn tập bài hát: Múa vui. - Hướng dẫn hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời - HS lắng nghe. ca. - Đồng thanh. “ Cùng nhau múa xung quanh vòng…” - Hướng dẫn hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Lớp – nhóm - cá nhân. “ Cùng nhau múa xung quanh vòng…” - Lớp – nhóm - cá nhân. b) Hát với 2 tốc độ khác nhau: - Lần đầu hát với tốc độ vừa phải. - Lần 2 hát với tốc độ nhanh hơn.. - Lớp - nhóm - cá nhân. - Lớp - nhóm - cá nhân.. c) Hát kết hợp múa vài ĐT đơn giản: + Tổ chức từng nhóm 5 – 6 em đứng thành vòng - Từng nhóm lên biểu diễn. tròn vừa hát vừa múa, tay cầm hoa. + GV nhận xét sửa chữa. - Lớp nhận xét. - Củng cố: Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, theo phách. - Nhận xét tiết học. - Giáo dục, dặn dò: Về luyện tập hát đúng giai điệu, thuộc lời ca, tập vận động phụ hoạ.. - Lớp hát, 1 nhóm lên biểu diễn trước lớp. - Nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện.. THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI I - Mục tiêu yêu cầu - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II - Đồ dùng dạy học - Quy trình làm thuyền phẳng đáy không mui - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui - Giấy thủ công III - Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 - Ổn định lớp, KTSS - Hát vui 2 - Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 3 - Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em biết cách gấp thuyền. Hôm nay các em học thủ công bài:Gấp thuyền phẳng đáy không mui - Ghi tựa bài : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY - Nhắc lại KHÔNG MUI.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b) Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Mũi nhọn, đáy phẳng 2 bên có be - HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy như gió thế nào? - Đi, chuyên chở đồ vật trên sông. - Trong cuộc sống thuyền có tác dụng như thế nào? - Mở thuyền mẫu cho đến khi trở lại hình dáng ban đầu là HCN. Sau đó gấp lại theo các nếp gấp để được mẫu thuyền ban đầu. c) Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. - Đặt tờ giấy HCN nằm ngang trên bàn, mặt kẻ ô ở trên (H2). Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (H3) miết theo đường mới gấp cho phẳng. - Gấp đôi theo mặt trước theo đường dấu ở (H3) được(H4) - Lật (H4)ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được (H5). * Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền - Gấp theo đường dấu gấp của (H5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp (H6) được (H7). - Lật (H7) ra mặt sau gấp 2 lần giống (H5, 6) được (H8). - Gấp theo đường dấu gấp của (H8) được (H9). Lật mặt sau (H9) gấp giống như mặt trước được (H10). * Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui - Lách 2 ngón tay cái vào trong hai mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai bên mép ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền (H11). Miết dọc theo hai cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui (H12). d) Hướng dẫn thực hành - HS tập gấp,hướng dẫn sửa sai cho HS. 4 - Củng cố - HS nhắc lại bài - GDHS: Giữ vệ sinh và yêu thích gấp hình - Nhắc tựa bài để làm đồ chơi 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị giấy thủ công để tiết sau thực hành,về nhà tập làm lại..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I - Mục tiêu yêu cầu - Biết giải bài toán về nhiều hơn,ít hơn. II - Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn BT4 - Bảng nhóm III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định lớp, KTSS 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập theo tóm tắt: Tóm tắt: Gái : 15 học sinh Trai ít hơn gái: 3 học sinh Trai : ….học sinh? - Nhận xét ghi điểm 3 - Bài mới a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập - Ghi tựa bài: LUYỆN TẬP b) Thực hành * Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS đặt bài toán - Hướng dẫn giải bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt:. Anh : Em kém anh:. 16 tuổi 5 tuổi. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui - Bài toán về ít hơn - Làm bài tập bảng lớp Bài giải Số học sinh trai có là: 15 – 3 = 12(học sinh) Đáp số: 12 học sinh. - Nhắc lại. - Anh 16 tuổi em kém anh 5 tuổi - Em bao nhiêu tuổi? - Phát biểu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Em : …tuổi? * Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. - HS đọc yêu cầu - HS đặt đề toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Em : 11 tuổi Anh hơn em:5 tuổi Anh : … tuổi? 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài 4 - Nhận xét ghi điểm Tóm tắt: Tòa nhà thứ nhất: | 16 tầng | Tòa nhà thứ hai: | | 4 tầng ? tầng - Củng cố lại cách tìm bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Dựa vào bài 2, 3 - Bài toán về nhiều hơn + Biết số bé, biết phần nhiều hơn của số bé so với số lớn. + Tìm số lớn = số bé + phần nhiều hơn - Bài toán về ít hơn + Biết số lớn, biết phần ít hơn của số bé so với số lớn. + Tìm số bé = số lớn – phần ít hơn - GDHS: Đọc kĩ bài toán để nhận dạng và tìm cách giải. 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài 4 vào vở - Xem bài mới. Số tuổi của em là: 16 – 5 = 11(tuổi) Đáp số : 11 tuổi - Đọc yêu cầu - Đặt đề toán - Em 11 tuổi,anh hơn em 5 tuổi - Anh bao nhiêu tuổi? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số tuổi của anh là: 11 + 5 = 16(tuổi) Đáp số:16 tuổi - Nhắc tựa bài - Làm bài tập bảng lớp Bài giải Tòa nhà thứ hai có là: 16 – 4 = 12(tầng) Đáp số: 12 tầng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TOÁN KI-LÔ-GAM I - Mục tiêu - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Biết thực hiện phép cộng,trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị ki-lôgam. II - Đồ dùng dạy học - Cân đĩa, một vài vật nặng 1 kg - Bảng phụ ghi sẵn BT1,3 - Bảng nhóm III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định lớp, KTSS 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm Tóm tắt: 16 tầng Tòa nhà thứ nhất: | | | 4 tầng Tòa nhà thứ hai : | | ?tầng 3 - Bài mới a) Giới thiệu : Vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Tay phải cầm sách toán 2, tay trái cầm quyển vở hỏi: + Quyển nào nặng hơn? + Quyển nào nhẹ hơn? => kết luận: Trong thực tế có vật nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó b) Giới thiệu cân đĩa và cách cân - HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cách cân. - Cân ta có thể xem vật nào nặng,nhẹ như sau:để quyển sách toán 2 cho HS xem số xong, lấy quyển sách xuống để quyển vở lên, cho HS kết luận. - Nếu cân nghiên kim về số lớn hơn thì vật đó lớn hơn(nặng hơn). c) Giới thiệu ki lô gam -Cân mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo là ki-lô-gam. “Ki-lô-gam viết tắt là kg” -Ghi bảng ki-lô-gam -kg -HS đọc lại d) Thực hành *Bài 1: HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Dựa theo các đồ vật ở trên viết và đọc các đơn vị đo đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui - Luyện tập - Làm bài tập bảng lớp Bài giải Tòa nhà thứ hai có là: 16 – 4 = 12(tầng) Đáp số: 12 tầng. - So sánh trả lời - Sách toán nặng hơn - Quyển vở nhẹ hơn. - Quan sát. - Đọc lại - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -HS làm BT theo nhóm -HS trình bày. - Đọc yêu cầu. -Nhận xét tuyên dương. 2kg. 5kg. 3kg. - Làm bài tập vào vở + bảng lớp. Đọc. Hai ki Năm ki lô Ba ki lô lô gam gam gam Viết 2kg 5kg 3kg * Bài 2: Tính(Theo mẫu) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn; các em làm tính cộng, trừ theo mẫu. - HS làm bài tập vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 1kg + 2kg = 3kg 10kg – 5kg = 5kg 6kg + 20kg=26kg 24kg – 13kg =11kg Bài giải 47kg + 12kg=59kg 35kg – 25kg = 10kg Cả hai bao cân nặng là: *Bài 3: Bài toán(dành cho HS khá giỏi) 25 + 10= 35(kg) Tóm tắt: Đáp số :35kg Bao gạo to:25kg Bao gạo bé:10kg - Nhắc lại tựa bài Cả hai bao:..kg? - Lên bảng làm bài tập 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm 35kg + 12kg = 47kg 68kg – 37kg = 31kg - GDHS;Chú ý cách cân để cân cho đúng và đọc đơn vị ki-lô-gam chính xác 5 Nhận xét – Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I - Mục tiêu yêu cầu - Biết dụng cụ đo khối lượng: Cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn. - Biết làm tính cộng,trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg. II - Đồ dùng dạy học - Cân đồng hồ - Tranh minh họa SGK - Bảng phụ ghi sẵn BT4,5 - Bảng nhóm III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định lớp. KTSS. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét tuyên dương 15kg + 3kg = 18kg 17kg – 5kg = 12kg 13kg + 12kg = 25kg 28kg – 12kg = 16kg 3 - Bài mới - Giới thiệu bài: Để các em nhớ và biết cách thực hiện phép tính về ki-lô-gam. Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập -Ghi tựa bài : LUYỆN TẬP b) Thực hành * Bài 1a) HS đọc yêu cầu - Giới thiệu cân đồng hồ, cách cân. - Giới thiệu: Cân đồng hồ gồm có đĩa cân (đựng vật cần cân). Mặt đồng hồ có một chiếc kim quay và có ghi số ứng với các vạch chia. Trên đĩa cân chưa có vật thì kim chỉ số 0 - Cách cân; đặt đồ vật cần cân lên đĩa cân, kim sẽ quay, kim dừng lại ở vạch nào thì số tương ứng với vạch cho biết vạch nặng trên đĩa cân nặng bấy nhiêu ki-lô-gam.. - Ki-lô-gam - Làm bài tập bảng lớp. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu. - HS thực hành cân:sách,vở,cặp đựng sách - Thực hành cân vở. b) HS quan sát hình vẽ hỏi: - Quan sát - Bạn Hoa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Bạn Hoa cân nặng 25 kg * Bài 3: Tính - Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em thực hiện phép tính từ trái sang phải và ghi đơn vị vào cho đúng - Làm bài tập bảng con + bảng lớp - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Dành cho HS khá giỏi 3kg + 6kg - 4kg = 5 kg 18 kg - 4kg + 9kg = 13kg 15kg - 10kg + 7kg = 12 kg - Đọc bài toán 16kg + 2kg -5kg = 13kg * Bài 4: Bài toán - Mẹ mua về 26kg gạo nếp và gạo - HS đọc bài toán tẻ, có 16 kg gạo tẻ. - Hướng dẫn: - Mẹ mua về bao nhiêu ki-lô-gam + Bài toán cho biết gì? gạo nếp? - Phát biểu + Bài toán hỏi gì? - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS trình bày Số ki-lô-gạo nếp là: - Nhận xét tuyên dương 26 – 16 = 10(kg) Tóm tắt: Đáp số: 10kg Mẹ mua: 26kg Gạo tẻ: 16kg - Nhắc tựa bài Gạo nếp: …kg? - Làm bài tập bảng lớp 4 - Củng cố Bài giải - HS nhắc lại tựa bài Số ki-lô-gam con ngỗng - HS lên bảng làm bài tập 2 + 3 =5(kg) - Nhận xét ghi điểm Đáp số:5 kg Con gà: 2kg Con vịt nặng hơn con gà: 3kg Con vịt: …kg? - GDHS: Làm tính cẩn thận và xem cân cho đúng. 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TOÁN 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ:6 + 5 I - Mục tiêu yêu cầu - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống II - Đồ dùng dạy học - Que tính - Bảng phụ ghi sẵn BT1 - Bảng nhóm III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổn định lớp, KTSS. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm 3kg + 6kg – 4kg = 5kg 15kg – 10kg + 7kg = 12kg 8kg – 4kg + 9kg = 13kg 16kg + 2kg – 5kg = 13kg 3 - Bài mới a) Giới thiệu phép cộng 6 + 5 - Cài 6 que tính lên bảng hỏi: + Trên bảng có mấy que tính? - HS lấy 6 que tính - Cài thêm 5 que tính nữa và hỏi: + Có thêm mấy que tính nữa? - HS tìm kết quả trên que tính - HS nêu kết quả và cách tìm - Hướng dẫn: Lấy 4 que tính (ở 5 que tính)gộp với 6 que tính,bó lại 1 bó 1 chục que tính.1 chục que tính thêm 1 là 11 que tính. Vậy 6 + 5 = 11 - Hướng dẫn đặt tính 6 + 5. - Luyện tập - Làm bài tập bảng lớp. - Có 6 que tính - Lấy que tính - Có thêm 5 que tính - Lấy thêm 5 que tính - Nêu kết quả và cách tìm. (viết 6, viết 5 dưới 6 sao cho 5 thẳng cột với 6, ghi dấu + và kẻ vạch ngang.) -Tính 6 +. 5 11 - HS tìm kết quả của các phép tính. Kết hợp - Lập bảng 6 cộng với một số ghi bảng 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 - HS HTL bảng cộng - HTL bảng cộng b) Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - Nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai - Nhận xét sửa sai 6 + 6 = 12 6 + 8 = 14.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 6+0=6 8 + 6 = 14 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15 7 + 6 = 13 9 + 6 = 15 * Bài 2: Tính - HS đọc yêu cầu - Lưu ý HS: Viết các số thẳng cột với nhau - HS lảm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 6 6 6 7 9 + + + + + 4 5 8 6 6 10 11 14 13 15 * Bài 3: Số? - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các nhẩm dựa vào bảng cộng đã học xem số nào cộng với 6 bằng kết quả đã cho.. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Đọc yêu cầu - Làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 * Bài 4: (dành cho HS khá giỏi) - Có mấy điểm trong hình tròn? - Có mấy điểm ở ngoài hình tròn? - Có tất cả bao nhiêu que tính? * Bài 5: (dành cho HS khá giỏi) 7+6=6+7 6 + 9 – 5 < 11 8+8>7+8 8 + 6 – 10 > 3 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng cộng 6 - Nhận xét ghi điểm - GDHS:Thuộc bảng cộng để vận dụng vào làm toán nhanh và đúng 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bảng cộng 6 - Xem bài mới. - Trình bày. - Có 6 điểm trong hình tròn - Có 9 điểm ở ngoài hình tròn - Có tất cả 15 điểm. - Nhắc lại tựa bài - HTL bảng cộng 6.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TOÁN 26 + 5 I - Mục tiêu yêu cầu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. II - Đồ dùng dạy học - Que tính - Bảng phụ ghi sẵn bài 3 - Bảng nhóm III - Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 - Ổ định lớp, KTSS 2 - Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng cộng 6 - Nhận xét ghi điểm 3 - Bài mới a) Giới thiệu phép cộng dạng 26 + 5 - Cài 26 que tính lên bảng hỏi: + Có bao nhiêu que tính? - HS lấy 26 que tính - Cài thêm 5 que tính nữa hỏi: + Có thêm mấy que tính nữa? - HS lấy thêm 5 que tính nữa - HS thao tác trên que tính tìm kết quả. - HS nêu kết quả và cách tìm - Hướng dẫn: Lấy 4 que tính (ở 5 que tính) gộp với 6 que tính bó lại 1 bó 1 chục que tính. 2 chục thêm 1 chục là 3 chục que tính, thêm 1 que tính rời là 31 que tính.Vậy 26 + 5 = 31 - Hướng dẫn đặt tính 26 (viết 26, viết 5 dưới 6, sao cho 5 thẳng + cột với 6, ghi dấu + và kẻ vạch ngang 5 thực hiện phép tính từ phải sang trái) - Tính 26 +. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui - 6 cộng với một số 6+5 - HTL bảng cộng 6. - Có 26 que tính - Lấy que tính - Có thêm 5 que tính nữa - Lấy thêm 5 que tính nữa - Tìm kết quả - Nêu kết quả và cách tìm. + 6 cộng 5 bằng 11,viết 1 nhớ 1 + 2 thêm 1 bằng 3,viết 3. 5 31 b) Thực hành * Bài 1: Tính. - Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - HS đọc yêu cầu - Lưu ý HS : Viết các số thẳng cột với nhau, thực hiện phép tính từ phải sang trái - HS làm bài vào bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 16 36 46 56 66 + + + + + 4 6 7 8 9 20 42 53 64 75 * Bài 2: Số? Dành cho học sinh khá giỏi +6 16 +6 28 10 +6 22 +6 34 * Bài 3: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn; + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Tháng trước: Tháng này:. - Làm bài bảng con + bảng lớp. - Đọc bài toán - Tháng trước tổ em được 16 điểm mười, tháng này tổ em được nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười - Tháng này tổ em được bao nhiêu điểm mười? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số điểm mười tổ em được là: 16 + 5 = 21(điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười - Đọc yêu cầu. * Bài 4: Đo độ dài đoạn thẳng - HS đọc yêu cầu - Dài 7cm - Hướng dẫn: Dùng thước có vạch cm để đo - Dài 5 cm các đoạn thẳng,trả lời câu hỏi. - Dài 12 cm + Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? + Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm? + Đoạn thẳng ACdài bao nhiêu cm? -Nhận xét sửa sai 4 - Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS thi tính nhanh - Nhận xét tuyên dương 36 + 8 44. 48 + 25 73. - Nhắc tựa bài - Thi tính nhanh.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GDHS: Thuộc bảng cộng để làm toán nhanh và đúng. 5 - Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại các bảng cộng - Xem bài mới. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP KỂ VỀ MỘT NGÀY CỦA MẸ. I – Mục tiêu - HS hiểu được sự quan tâm, chăm sóc của mẹ đối với em và cả gia đình; hiểu được sự hi sinh thầm lặng vì chồng, vì con của mẹ’ cảm thông với những vất vả, lo toan hàng ngày của mẹ. - Yêu thương và tự hào về mẹ của mình. II – Nội dung dạy học - Có thể tổ chứ theo quy mô nhóm hoặc lớp. III – Đồ dùng dạy học - Ảnh của mẹ HS (có thể là ảnh chân dung hoặc ảnh chung với cả gia đình). IV – Hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học b. Hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: Chuẩn bị. * Đối với GV: - GV phổ biến nội dung và yêu cầu hoạt động, yêu cầu HS quan sát xem hàng ngày, từ sáng đến tối mẹ thường làm những công việc gì, có thể ghi chép ra giấy và chuẩn bị kể với các bạn trong nhóm, trong lớp. Lưu ý HS là các em có thể kể về công việc của mẹ vào những ngày thường và ngày chủ nhật, ngày lễ, ngày Tết; có thể hỏi thêm mẹ về những công việc của mẹ ở nơi làm việc (cơ quan, nhà máy, xí nghiệp, văn phòng, hoặc ngoài đồng ruộng). Hoạt động 2: Kể chuyện - GV giới thiệu hoạt động: Trong gia đình chúng ta, mẹ thường là người vất vả nhất. Hôm nay các em hãy kể cho nhau nghe về những công việc mà mẹ mình vẫn thường làm trong một ngày. Trước hết, các em hãy kể chuyện theo nhóm đôi. Sau đó cô sẽ mời một số em kể chuyện cho cả lớp cùng nghe. - GV mời một số HS kể trước lớp. Hoạt động 3: Thảo luận lớp - Sau khi HS kể chuyện xong, GV tổ chức cho lớp thảo luận theo các câu hỏi sau: + Qua các câu chuyện vừa kể, các em thấy những người mẹ hàng ngày có phải làm nhiều việc không? + Mẹ đã làm việc vất vả để làm gì? Làm nhiều việc để chăm sóc ai? + Chúng ta cần làm gì để mẹ đỡ vất vả? Đền đáp công ơn của mẹ? - GV kết luận: Trong gia đình, mẹ thường là người vất vả nhất. ... Chúng ta cần phải ghi nhớ công ơn của mẹ và chăm học, chăm làm để mẹ vui lòng 3. Chuẩn bị tiết sau: Tư liệu tham khảo. - HS quan sát và chuẩn bị kể chuyện theo hướng dẫn của GV.. - HS chia sẻ theo nhóm đôi, có thể giới thiệu ảnh của mẹ với bạn.. - HS thảo luân cặp. - HS lắng nghe. Tiết 07 Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 07.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được ưu nhược điểm qua hoạt động tuần 07 - Nắm phương hướng hoạt động tuần 08 III. Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2. Nhận xét hoạt động tuần 9: (6’) a) Tư tưởng đạo đức, tác phong: - Học sinh tiếp tục hưởng ứng thi đua - Học sinh ngoan ngoãn, chấp hành tốt nội quy trường lớp đã đề ra. b) Học tập - Duy trì sĩ số tới lớp chuyên cần. - Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp tích cực thảo luận – nêu ý kiến. - Có ý thức giữ gìn vở sạch, nhiều em có ý thức rèn viết chữ đẹp. - Đi học trang phục gọn gàng sạch sẻ. - Tuyên dương: … b) Các hoạt động khác - Có ý thức chăm sóc bồn hoa cây cảnh. (nếu có). - Duy trì tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, ca múa hát dân ca,… 3. Phương hướng hoạt động tuần 8 - Duy trì tốt sĩ số học sinh - Tiếp tục hưởng ứng tốt thi đua. - Chấp hành tốt nội quy, điều cấm học sinh. - Tiếp tục duy trì tốt phong trào giữ vở sạch, rèn chữ đẹp. - Duy trì tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, ca múa hát tập thể , thi giao lưu hát dân ca. - Duy trì tốt việc chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, vườn thuốc nam.(nếu có). 1, 3, 5, 7, 9, (11), 12, (14), 15, 17, 19, 21, 23, 25, 27, 29, 31, (33), 34, 36, (38), 39, (41), 42, (44), 45, 47 2, 4, 6, 8, 10, 13, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30, 32, 35, 37, 40, 43, 46. Các số có ngoặc đơn thì lấy ra.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×