Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.03 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM 1.Đa phần các động từ hai âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2: Eg: co’llect, re’peat, en’joy, de’cide Nhưng: ’visit, ’open, ’borrow 2.Đa số danh từ và tính từ 2 âm tiết, trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất. Eg: ‘mountain, ‘temple, ‘morning, ‘mother, ‘father Nhưng: ma’chine, cam’pain, a’lone 3.Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc tính từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất, nếu mang nghĩa động từ thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2. Eg: ’object(n) ’absent(n,adj) ’contract(n) o’bject(v) a’bsent(v) con’tract(v 4.Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết đầu tiên. Eg: ’raincoat, ’teacup, ’wastebasket,’bookshop 5.Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết đầu tiên nhưng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúc bằng đuôi “ed” thì trọng âm chính lại nhấn ở âm tiết thứ 2. Tương tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2. Eg: ‘homesick, ‘airsick, ‘water-proof, ‘praise-worthy Nhưng: bad’-tempered, short’-sighted, ‘well-built, ‘well-informed 6.Các tính từ có tận cùng là: ant, ent, able, al, ful, less, y sẽ có trọng âm nhấn ở âm tiết đầu tiên. Eg: ’constant, ’present, ’portable, ’total, ’beautiful, ’homeless, ’lazy 7.Các từ kết thúc bằng đuôi: HOW, WHAT, WHERE có trọng âm nhấn ở âm tiết đầu tiên. Eg: ’anyhow, ’anywhere, ’somewhat, ’somewhere 8.Các từ kết thúc bằng đuôi “EVER” thì sẽ nhấn mạnh ở chính nó. Eg: how’ever, when’ever, whom’ever, what’ever, who’ever. 9.Các từ 2 âm tiết tận cùng bằng đuôi “er” thì sẽ nhấn mạnh ở âm tiết đầu. Eg: ‘father, ‘mother, ‘teacher, ‘suffer, ‘flower, ‘filmmaker 10.Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “a” thì sẽ nhấn mạnh ở âm tiết thứ hai. Eg: a’bout, a’go, a’sleep, a’broad, a’fraid, a’like, a’bove 11.Các từ tận cùng bằng các đuôi “acy, age, ate, ure, ety, ity, ion, cial, uos, ian, ior, iar, ence, iency, ient, ier, ic, ics” trọng âm rơi vào trước nó. Eg: demo’cracy, i’mage, e’ducate, so’ciety, artifi’cial, dic’tation, lib’rarian, ex’perience, p’remier, cou’rageous, fa’miliar, con’venient, re’public, re’lics Nhưng: ’catholic, ’lunatic, ’arabic, ’arithentic 12.Các từ kết thúc bằng “ate” nếu 2 vần thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần trọng âm chính nhấn ở âm tiết thứ 3 từ cuối lên. Eg: ’climate, ’private, ’senate, ’nitrate, ’classmate Nhưng: con’gratulate, com’municate, con’centrate. 13.Các từ tận cùng bằng đuôi “ade, ee, ese, eer, ette, oo, oon” thì nhấn trọng âm vào chính đuôi này. Eg: lemo’nade, chi’nese, deg’ree, engi’neer, ciga’rette, kanga’roo, after’noon. 14.Tất cả các từ kết thúc bằng đuôi “ly” đều nhấn trọng âm theo tính từ của nó. Eg:’carel essly, ’differently, ’patiently, ’easily 15.Các đại từ phản thân luôn nhấn mạnh ở âm tiết cuối. Eg: my’self, your’self, him’self, her’self.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 16.Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở âm tiết cuối nếu kết thúc bằng đuôi “een”. Ngược lại sẽ nhấn ở trọng âm ở âm tiết đầu nếu kết thúc bằng đuôi “y”. Eg: thir’teen, four’teen, fif’teen, seven’teen, eight’een ’fourty, ’fifty, ’sixty, ’seventy, ’eighty, ’ninety 17.Các tiền tố không bao giờ có trọng âm, mà thường nhấn vào âm tiết thứ hai. Eg: be’fore, il’legal, mis’take, un’sual, re’flect.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>