Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Su 7 tuan 26 tiet 49

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.78 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 26 NS: 2 /3/2013


Tiết 49 NG: 4/3/2013


<b>Bài 23: KINH TẾ - VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI – XVIII</b>
<b>(Tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: Trình bày được nét chính về tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI- XVII. Chú ý</b>
nêu được những điểm mới về mặt tư tưởng, tôn giáo và văn học nghệ thuật.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục HS:</b>


- Truyền thống văn hố dân tộc ln phát triển trong bất kì hồn cảnh nào.
- Ý thức bảo vệ truyền thống văn hố dân tộc.


<b>3. Kỹ năng: HS biết mơ tả lễ hội hoặc vài trò chơi tiêu biểu trong lễ hội làng mình.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1. GV: Tranh ảnh về các lễ hội có trong bài.</b>
<b>2. HS: Tư liệu về các lễ hội có trong bài học.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho biết tình hình kinh tế nơng nghiệp Đàng Trong và Đàng Ngồi? Vì sao có sự khác nhau
đó ?


- Tại sao ở thế kỉ XVII, ở nước ta xuất hiện một số thành thị?
<b> 2. Giới thiệu bài: </b>



Mặc dù tình hình đất nước khơng ổn định và chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt
mức phát triển nhất định. Bên cạch đó, đời sống văn hố tinh thần của nhân dân có nhiều điểm
mới do giao lưu buôn bán với người phương Tây được mở rộng...


<b>3. Bài mới : </b>


<b>II – VĂN HOÁ</b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tơn giáo.</b>


*GV u cầu HS dựa vào thông tin mục 1/113 cho biết:
H: TK XVI– XVII, nước ta có những tơn giáo nào? Nói rõ
sự phát triển các tơn giáo đó?


HS: <i>Nho giáo được chính quyền phong kiến đề cao trong</i>
<i>học tập thi cử và tuyển chọn quan lại, Phật và Đạo giáo</i>
<i>trước đó bị hạn chế nhưng nay được phục hồi.</i>


=>GV chuẩn kiến thức và bổ sung: Nho giáo do Khổng Tử
sáng lập ra ở Trung Quốc, Đạo giáo do Lão Tử sáng lập ở
Trung Quốc và Phật giáo ra đời ở Ấn Độ cùng thời Nho
giáo


<b>*HS trao đổi cặp (1’): Vì sao lúc này Nho giáo khơng cịn</b>
chiếm địa vị độc tơn?


HS: <i>Vì các thế lực phong kiến tranh giành địa vị và vua Lê</i>


<i>trở thành bù nhìn.</i>


GV lưu ý HS : Đạo giáo, Phật giáo phát triển song không
bằng thời Lý-Trần.


<b>1. Tôn giáo:</b>


- Nho giáo được đề cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>*Liên hệ: Thơn q có các hình thức sinh hoạt văn hóa</b>
tinh thần nào?


HS liên hệ.


H: Kể tên một số lễ hội hoặc trò chơi mà em biết?


HS: kể theo đoạn in nghiêng /113 và kiến thức hiểu biết.
=>GV cho HS quan sát bức tranh /113 và cho biết bức
tranh miêu tả những gì?


HS<i>: Đây là buổi biểu diễn võ nghệ tại hội làng, hình thức</i>
<i>phong phú và nhiều thể loại (đấu kiếm, đua ngựa, thi bắn</i>
<i>cung tên) và biểu diễn nghệ thuật (3 người góc trái đánh</i>
<i>trống, thổi kèn – sáo) ... thể hiện sự lạc quan yêu đời ...</i>


H: Các hình thức sinh hoạt văn hố có tác dụng gì?


HS: <i>Thắt chặt tình đoàn kết và bồi đắp tình yêu quê</i>
<i>hương..</i>



*GV chia nhóm (2 bàn / nhóm) yêu cầu HS thảo luận (3’):
<b>N1,3: Câu ca dao “Nhiễu điều ... cùng” nói lên điều gì?</b>


<i>(Lời dạy người dân trong một nước phải biết yêu thương,</i>
<i>đoàn kết và giúp đỡ nhau).</i>


<b>N2,4: Kể một vài câu ca dao có nội dung tương tự?</b>


<i>(“Bầu ơi ... giàn”, “Một cây .. núi cao”, “Khơn ngoan...</i>
<i>đá nhau”)</i>


=>Đại diện nhóm HS trả lời – các nhóm HS nhận xét và bổ
sung, GV chuẩn kiến thức và chốt chuyển ý.


H: Đạo Thiên Chúa bắt nguồn từ đâu và vì sao lại xuất
hiện ở nước ta?


HS: <i>Bắt nguồn từ châu Âu (Rôma và Ý), các giáo sĩ</i>
<i>phươngTây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên Chúa.</i>


H: Thái độ chính quyền Trịnh- Nguyễn với đạo Thiên
Chúa?


HS: <i>Tìm cách ngăn cấm do không hợp với cách trị dân ...</i>


=>GV chuẩn kiến thức và chuyển ý: Như vậy, thế kỉ XVI
– XVII nước ta có rất nhiều tơn giáo (Nho, Phật, Thiên
chúa).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự ra đời của chữ Quốc ngữ.</b>


*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 2/ 114 trao đổi
bàn (2’) theo 2 câu hỏi:


H: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?


=>GV chuẩn kiến thức và nhấn mạnh vai trò của A -lếch
xăng -đrốt với sự ra đời của chữ Quốc ngữ.


H: Vì sao chữ cái La tinh ghi âm Tiếng Việt trở thành chữ
Quốc ngữ của nước ta đến ngày nay?


HS: <i>Vì nhân dân khơng ngừng sửa đổi, hồn thiện chữ</i>
<i>quốc ngữ và là công cụ thông tin thuận tiện.</i>


=>GV chuẩn kiến thức và giảng: Một thời gian dài chữ
quốc ngữ khơng được sử dụng vì giai cấp phong kiến bảo
thủ và lạc hậu, nhưng nay là chữ viết phổ biến của dân tộc
ta.


- Cuối TK XVI, xuất hiện đạo
Thiên Chúa.


<b>2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ:</b>
- TK XVII, một số giáo sĩ phương
Tây dùng chữ cái La tinh ghi âm
Tiếng Việt để truyền đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu thành tựu về văn học và nghệ</b>
<b>thuật dân gian.</b>



*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 3/114 đàm thoại:
H: Văn học giai đoạn này gồm mấy bộ phận? Kể tên một
số thành tựu văn học nổi bật?


HS trả lời.


<b>=>GV bổ sung: Đây là bộ diễn ca lịch sử có tinh thần dân</b>
tộc sâu sắc và sử dụng nhiều câu ca dao tục ngữ.


H: Các tác phẩm bằng chữ Nơm phản ánh nội dung gì?
=>HS rút ra từ đoạn trích /114và GV chuẩn kiến thức.
H: Kể tên các nhà văn, thơ nổi tiếng nước ta giai đoạn này?
=>HS rút ra từ 2 đoạn trích /115, GV chuẩn kiến thức và
yêu cầu HS trao đổi bàn (2’): Thơ Nơm xuất hiện ngày
càng nhiều có ý nghĩa ntn với tiếng nói và văn hố dân
tộc?


=>HS trả lời và bổ sung, GV nhấn mạnh: Khẳng định
người Việt có ngơn ngữ riêng, nền văn hố dân tộc sáng
tác bằng chữ Nôm không thua kém bất cứ nền văn học nào
khác, thể hiện ý chí tự lập tự cường của dân tộc và thơ văn
của họ mang triết lý sâu xa, các tác phẩm của họ là di sản
văn hoá của dân tộc ...


H: Em nhận xét gì về văn học dân gian thời kì này?


HS: <i>Phong phú về thể loại (truyện Nôm, tiếu lâm, thơ lục</i>
<i>bát và song thất lục bát).</i>


<b>=>GV bổ sung: Nội dung phản ánh tinh thần, tình cảm lạc</b>


quan và yêu đời của nhân dân lao động.


H: Nghệ thuật dân gian gồm mấy loại hình?
HS: <i>2 loại hình là điêu khắc và sân khấu.</i>


=>GV cho HS kể những thành tựu của nghệ thuật điêu
khắc (nét chạm trổ đơn giản, dứt khốt), sau đó giới thiệu
HS quan sát hình 54/115 và dựa vào đoạn trích /115 nhận
xét, GV bổ sung: Bức tượng do nghệ nhân Trương Văn
Thọ tạo ra vào năm 1655, cao 3,7m và rộng 2,1m.


H: Kể một số loại hình nghệ thuật dân gian mà em biết?
HS trả lời.


=>GV chuẩn kiến thức và chốt lại: Chèo tuồng phản ánh
lao động cần cù vất vả nhưng đầy lạc quan, lên án kẻ nịnh
thần và ca ngợi tình yêu con người.


<b>3. Văn học - nghệ thuật dân</b>
<b>gian</b>


<b>a. Văn học:</b>


* Văn học chữ Nôm phát triển:
- Nội dung : SGK/114.


- Nhà thơ nổi tiếng : Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Đào Duy Từ,...


* Văn học dân gian phát triển với


nhiều thể loại phong phú.


<b>b. Nghệ thuật:</b>


- Điêu khắc trên gỗ (Phật bà Quan
Âm).


- Sân khấu chèo, tuồng …


<b>4. Củng cố:</b>


<b>*HS trả lời các câu hỏi cuối bài.</b>


<b>*GV kết luận: Văn học và nghệ thuật dân gian thời kì này phát triển mạnh và có nhiều thành </b>
tựu quý báu – đó là sự trỗi dậy mạnh mẽ đầy sức sống của nhân dân ta nhằm chống lại ý thức
hệ phong kiến Nho giáo.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung đã học.</b>
- Làm bài tập 1 / 116 vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>* Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×