Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần khu du lịch bắc mỹ an furama resort đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 136 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

ðẶNG THỊ TÝ NA

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KHU DU LỊCH BẮC MỸ AN –
FURAMA RESORT ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ðà Nẵng – Năm 2019


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

ðẶNG THỊ TÝ NA

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KHU DU LỊCH BẮC MỸ AN –
FURAMA RESORT ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số : 8 34 03 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Thị Hồng Hạnh

ðà Nẵng – Năm 2019



LỜI CAM ðOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong ñề cương là trung thực và chưa từng ñược
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

ðặng Thị Tý Na


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục ñề tài.......................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN ...................... 8
1.1. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ....................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm sốt nội bộ.................... 8
1.1.2. Vai trị của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................... 11
1.1.3. Những lưu ý khi thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ .......................... 13
1.2. CÁC THÀNH PHẦN CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP............................................................................ 13
1.2.1. Mơi trường kiểm sốt.................................................................... 13
1.2.2. ðánh giá rủi ro .............................................................................. 16
1.2.3. Hoạt động kiểm sốt ..................................................................... 18
1.2.4. Thơng tin và trao đổi thơng tin ..................................................... 20

1.2.5. Hoạt ñộng giám sát ....................................................................... 21
1.3. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN TÁC
ðỘNG ðẾN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ ......................................... 22
1.3.1. ðặc điểm hoạt động ngành kinh doanh khách sạn ....................... 22


1.3.2. ðặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh khách sạn tác ñộng ñến việc xây
dựng hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KHU DU LỊCH BẮC MỸ AN - FURAMA
RESORT ðÀ NẴNG..................................................................................... 30
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KHU DU LỊCH
BẮC MỸ AN - FURAMA RESORT ðÀ NẴNG .......................................... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Furama resort ðà Nẵng... 30
2.1.2. ðặc ñiểm kinh doanh của Furama resort ðà Nẵng....................... 31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Furama resort ðà Nẵng .................. 35
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Furama resort ðà Nẵng .................. 38
2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI FURAMA
RESORT ðÀ NẴNG ...................................................................................... 41
2.2.1. Mơi trường kiểm sốt tại Furama resort ....................................... 41
2.2.2. ðánh giá rủi ro tại Furama resort.................................................. 48
2.2.3. Hoạt động kiểm sốt tại Furama resort......................................... 53
2.2.4. Thơng tin và trao đổi thơng tin ..................................................... 78
2.2.5. Hoạt động giám sát ....................................................................... 80
2.3. ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
FURAMA RESORT ðÀ NẴNG.................................................................... 81
2.3.1. Những ưu điểm của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Furama resort 81
2.3.2. Những tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Furama resort... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 91

CHƯƠNG 3. ðỀ XUẤT HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI
BỘ TẠI FURAMA RESORT ðÀ NẴNG ................................................... 92
3.1. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN MƠI TRƯỜNG KIỂM SỐT................... 92


3.1.1. Sắc thái chung và cơ cấu tổ chức.................................................. 92
3.1.2. Sự tn thủ các giá trị đạo đức...................................................... 92
3.1.3. Chính sách nhân sự ....................................................................... 92
3.1.4. Sự chịu trách nhiệm ñối với KSNB .............................................. 93
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ðÁNH GIÁ RỦI RO ................................. 93
3.2.1. Thiết lập phịng quan hệ cơng chúng .............................................. 93
3.3.2. Nghiên cứu ñối thủ cạnh tranh trong ngành .................................... 94
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG KIỂM SỐT..................... 94
3.3.1. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt doanh thu ....................................... 94
3.3.2. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt chi phí ............................................ 96
3.4. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THƠNG TIN VÀ TRAO ðỔI THƠNG TIN
105
3.4.1. Xây dựng các kênh trao đổi thơng tin......................................... 105
3.4.2. Tăng cường hệ thống thông tin quản lý ...................................... 105
3.4.3. Mở rộng các kênh bán hàng........................................................ 106
3.5. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG GIÁM SÁT ..................... 106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 108
KẾT LUẬN ................................................................................................... 109
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu


Giải thích

I. Tiếng Việt
BCTC

Báo cáo tài chính

BCKQHðKD

Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh

BGð

Ban giám đốc

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNLVLTT

Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

DN

Doanh nghiệp

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KTQT

Kế toán quản trị

KTV

Kiểm toán viên

KSNB

Kiểm soát nội bộ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

II.Tiếng Anh
AICPA

American Accounting Association

Hiệp hội kiểm tốn viên cơng chứng Hoa
kỳ

CAP

Commission Audit Procedures
Uỷ ban thủ tục kiểm toán


COSO

Committee of Sponsoring Organization
Uỷ ban của tổ chức tài trợ

IFAC

International Federation of Accountant
Liên đồn kế tốn quốc tế

ISA

International Standard Auditing
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

SAP

Statement on Auditing Procedure
Thủ tục kiểm toán

VAS


Vietnamese Accounting Standards
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Số hiệu

Tên sơ ñồ

sơ ñồ

Trang

1.1

Khái quát khái niệm KSNB theo quan điểm COSO

09

1.2

Quy trình quản trị rủi ro trong doanh nghiệp

17

2.1

Sơ ñồ Furama Resort


31

2.2

Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty

34

2.3

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty

37

2.4

Sơ đồ quy trình mua hàng theo ISO của doanh nghiệp

70

3.1

Sơ đồ đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp

96

3.2

Sơ đồ quy trình nhận hàng


98


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Doanh thu xuất từ hệ thống Opera ngày 02/6/2019

54

2.2

Báo cáo các phòng ở dưới dạng miễn phí tháng 5/2019

59

2.3

Báo cáo dưới dạng hốn đổi phịng tháng 5/2019

60


2.4
2.5

Báo cáo kiểm sốt chi phí hàng thực phẩm của bộ phận
ẩm thực
Báo cáo kiểm sốt chi phí năng lượng Furama resort
ngày 02/6/2019

72
75

2.6

Báo cáo CPBH tại bộ phận kinh doanh tháng 5/2019

76

2.7

Báo cáo CPQLDN tháng 5/2019

76

3.1

Bảng báo giá cả thị trường hàng trái cây từ 01/615/6/2019

96

3.2


Minh họa mức tồn kho tối thiểu/tối đa

98

3.3

Bảng theo dõi chi phí tiếp khách của khách sạn

100

3.4

Bảng ñịnh mức tiền ñiện thoại của các bộ phận

102

3.5

Hoàn thiện báo cáo tiêu thụ xăng dầu tháng 7/2019

102

3.6

Hồn thiện bảng chấm cơng cho nhân viên tại bộ phận
kế toán

103



1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bất kì tổ chức nào, ln ln có sự tồn tại giữa sự thống nhất và
mâu thuẫn về quyền lợi riêng và quyền lợi chung của người lao ñộng với
người sử dụng lao ñộng. Như vậy, làm sao ñể người lao ñộng khơng vì những
quyền lợi riêng của cá nhân mà làm những việc gây tổn hại về nguồn lực và
tài sản của người sử dụng lao ñộng, gây thiệt hại ñến lợi ích chung của tổ
chức. Làm sao để việc ủy nhiệm, phân quyền cho cấp dưới ñược thực hiện
một cách khoa học và chính xác chứ khơng đơn thuần chỉ dựa trên trực giác
cá nhân. Làm sao để kiểm sốt ñược các rủi ro một cách hiệu quả nếu như tổ
chức đó khơng có hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Một hệ thống kiểm sốt nội bộ khơng hiệu quả hoặc yếu kém sẽ mang lại
nguy cơ rủi ro cao cho tổ chức. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ
yếu kém sẽ gây mất mát về khía cạnh hoạt ñộng và ngăn cản việc ñạt ñược
mục tiêu của tổ chức.
Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp ngăn ngừa tài sản
không bị mất mát do các hành vi trộm cắp, gian lận; tạo ñiều kiện ñảm bảo
tính hiệu quả, tính kinh tế và hiệu suất của các hoạt động, tăng cường tính
tn thủ với các quy định của pháp luật, đảm bảo tính tin cậy của các báo cáo
bên trong và bên ngoài của tổ chức; làm giảm bớt các nguy cơ các rủi ro tiềm
ẩn trong hoạt ñộng; giúp tổ chức sử dụng tối ưu các nguồn lực sẵn có và hoạt
động hiệu quả nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Hiện nay, các doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
khách sạn tại ðà Nẵng chiếm một tỉ trọng khá lớn. Các khách sạn bốn sao,
năm sao ñược mở ra ở nhiều nơi trên ñịa bàn, tạo ra sự cạnh tranh giữa các
khách sạn rất khốc liệt.



2

Furama Resort ðà Nẵng là khách sạn năm sao ñầu tiên, tiên phong trong
lĩnh vực đầu tư loại hình nghỉ mát kiểu "resort". ðể giữ vững vị thế trong
cạnh tranh, Furama Resort ðà Nẵng không ngừng nâng cao chất lượng dịch
vụ, đa dạng hóa sản phẩm, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện ñại, huấn
luyện ñội ngũ nhân viên theo cách quản lý chuyên nghiệp, mà bên cạnh ñó
ban giám ñốc Furama cũng rất chú trọng ñến vấn ñề kiểm tra kiểm soát các
ñầu vào và ñầu ra của quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng như tính
hợp lý trong khâu mua hàng, nhận hàng và ghi nhận chi phí, tính hợp lý trong
quy trình quản lý hàng tồn kho... ðiều này cho thấy công tác xây dựng hệ
thống kiểm soát nội bộ là tại ñơn vị rất ñược coi trọng nhằm ñáp ứng yêu cầu
quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của khách sạn. Vì vậy việc
nghiên cứu thực tế để ñánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Furama nhằm
ñưa ra các ñiểm mạnh, ñiểm yếu là rất cần thiết. Qua q trình làm việc thực
tế tại đơn vị tác giả thấy rằng hệ thống kiểm soát nội bộ của Furama resort
cịn có một số điểm chưa được chặt chẽ, có khả năng dẫn đến việc gian lận,
làm thất thoát nguồn lực, tài sản của chủ sở hữu.
Với tất cả các lý do nêu trên đã đặt ra tính cấp thiết cần phải tiến hành
nghiên cứu đề tài:"Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng Ty Cổ
Phần Khu Du Lịch Bắc Mỹ An- Furama Resort ðà Nẵng"
2. Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại khách sạn Furama
qua đó chỉ ra các ñiểm mạnh cũng như các hạn chế, thiếu sót.
- ðề xuất các giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ nhằm bảo
các chế độ, chính sách, các quyết ñịnh quản lý ñược tuân thủ, các hoạt ñộng
ñưa doanh nghiệp ñến với các mục tiêu ñề ra có hiệu quả nhất.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu là hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp.



3

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại Furama resort ðà Nẵng
+ Về nội dung: Phân tích và đánh giá cơng tác kiểm sốt nội bộ tại cơng
ty cổ phần Khu Du Lịch Bắc Mỹ An – Furama resort ðà Nẵng.
+ Về thời gian: 2018 – 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Dữ liệu thứ cấp : dữ liệu ñược thu thập qua các báo cáo liên quan ñến
hệ thống KSNB Furama.
+ Dữ liệu sơ cấp: dữ liệu ñược thu thập qua ñiều tra, trao đổi với ban
lãnh đạo, bộ phận kiểm sốt kế tốn...
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sử dụng phương pháp phân tích để
đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ từ đó tổng hợp các kết quả có được ñể làm
căn cứ cho việc ñưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Furama
Resort ðà Nẵng.
5. Bố cục đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
luận văn ñược chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh
nghiệp kinh doanh khách sạn.
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Furama Resort ðà
Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Furama
Resort ðà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Kiểm sốt nội bộ đóng một vai trị hết sức quan trọng trong bất cứ đơn vị

hoạt động kinh doanh. Chính vì vậy, các đề tài liên quan ñến hệ thống kiểm


4

sốt nội bộ ngày càng được nhiều tác giả nghiên cứu nhằm ñưa ra các nội
dung phù hợp nhất cho mỗi loại hình doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Phương Hoa (2011) bàn về “ðặc điểm hệ thống kiểm sốt
nội bộ trong các tập đồn kinh tế Việt Nam”, bài viết có nêu rõ các vấn ñề lý
luận cơ bản về tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các tập
đồn kinh tế và đề xuất cách thức kiểm sốt nội bộ nên tiếp cận và thực hiện
kiểm toán nội bộ theo cách tiếp cận rủi ro, nhận diện rủi ro, đánh giá và đề
xuất các kiểm sốt hiệu lực với với rủi ro. Trong bối cảnh rủi ro cao, kiểm
tốn viên nội bộ cần hiểu được ảnh hưởng của rủi ro kinh doanh đến kết quả
tài chính, đến rủi ro tiềm tàng về những sai lệch trong báo cáo tài chính, rủi ro
gian lận và ảnh hưởng đến tài chính để từ đó xác định trọng tâm và cách thức
kiểm tốn phù hợp. Kiểm tốn nội bộ có thể thực hiện ñánh giá rủi ro một ñơn
vị thành viên, một lĩnh vực, một hoạt ñộng trong một cuộc kiểm tốn hoặc có
thể kết hợp đánh giá rủi ro khi kiểm tốn một hoạt động trong kế hoạch kiểm
tốn.
Trong nghiên cứu của mình về “Hệ thống kiểm sốt nội bộ tại một số tập
đồn kinh tế lớn trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam”, ðào Thị ðài
Trang (2019) cho rằng việc thiết lập một hệ thống kiểm soát là rất cần thiết
trong các tập đồn kinh tế, nó là một cơng cụ đắc lực nhằm hỗ trợ cho cơng
tác quản lý đạt được các mục tiêu hoạt động như: ðảm bảo độ chính xác của
thơng tin, đảm bảo hiệu quả hoạt ñộng, ñảm bảo thực hiện các quy ñịnh ñề ra
và bảo vệ tài sản của ñơn vị. Qua những phân tích các thành phần hệ thống
KSNB của các tập đồn kinh tế lớn như: Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc và rút ra một số các bài học kinh nghiệm cho các tập đồn Việt Nam
như sau: Các tập đồn cần phải có Uỷ ban Kiểm tốn; Tại các tập đồn cần áp

dụng chính sách nhân sự theo chế ñộ làm việc suốt ñời như Nhật Bản, kết hợp
với chính sách nhân sự theo kiểu hình tháp như Hàn Quốc ñể tạo ñộng cơ thúc


5

đẩy nhân viên ln phấn đấu để đạt được các kết quả cao trong cơng việc; ðối
với tập đồn nhà nước thì cần có sự tách biệt rõ ràng giữa mục tiêu quản lý
nhà nước ñiều tiết nền kinh tế và mục tiêu hiệu quả kinh doanh, giữa chức
năng quản lý hành chính và chức năng quản lý kinh doanh; Ban kiểm sốt tại
các cấp cần phải có bộ phận kiểm tra nội bộ ñể phát hiện sớm các rủi ro, thực hiện
các đánh giá về tính hiệu quả và hiệu năng của hệ thống KSNB của tập đồn.
Ngồi ra các nghiên cứu định tính về hệ thống kiểm sốt nội bộ như
nghiên cứu “Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ với việc tăng cường quản lý
tài chính tại Tổng cơng ty Bưu chính viễn thơng Việt Nam” Ngơ Trí Tuệ và
các cộng sự (2004). Nghiên cứu đã trình bày cơ sở lý luận về hệ thống kiểm
soát nội bộ như các khái niệm, mục tiêu, ñặc ñiểm, các thành phần cấu thành
hệ thống kiểm soát nội bộ. Nghiên cứu trình bày các cơ chế quản lý tài chính
và ñặc ñiểm tổ chức hoạt ñộng SXKD, chỉ ra các ưu điểm và tồn tại của hệ
thống kiểm sốt nội bộ của cơng tác quản lý tài chính tại Tổng cơng ty Bưu
chính viễn thơng Việt Nam. Trên các cơ sở đó, tác giả đã nêu ra các đề xuất
các giải pháp ñể vận hành và thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ giúp tăng
cường quản lý về tài chính. Nghiên cứu vẫn cịn hạn chế là chưa làm rõ được
các rủi ro tài chính để làm cơ sở ñề xuất và ñánh giá một số giải pháp nhằm
hoàn thiện các chính sách và thủ tục kiểm sốt.
Trong nghiên cứu về “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các
doanh nghiệp may mặc Việt Nam” tác giả Bùi Thị Minh Hải (2012) ñề cập tới
các thành phần cấu thành KSNB trên khía cạnh tiếp cận về quan điểm quản trị
doanh nghiệp, gắn hệ thống KSNB với trách nhiệm xã hội và ñề xuất các giải
pháp khả thi nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB. Tuy nhiên nghiên cứu này vẫn

chưa nghiên cứu rõ hệ thống KSNB dựa trên quan ñiểm thiết kế và vận hành
nhằm giúp doanh nghiệp ngăn ngừa và giảm thiểu các rủi ro.
Nghiên cứu về “Giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ của Tập


6

đồn ðiện lực Việt Nam” Nguyễn Thanh Thủy (2017) thì kết quả ñánh giá chỉ
ra ñược những ñiểm mạnh cũng như những tồn tại của các thành phần KSNB
và ñưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện các tồn tại của hệ thống kiểm soát
nội bộ tại EVN.
Các nghiên cứu ñịnh lượng về kiểm soát nội bộ mới chỉ ñang trong giai
ñoạn sơ khai:
Nghiên cứu về “Tác ñộng của các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB ñến
hiệu quả hoạt ñộng của tập ñoàn ñiện lực Việt Nam” Vũ Thu Phụng (2016)
ñã cho thấy mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố thuộc KSNB tác ñộng ñến
hiệu quả hoạt ñộng.
Nghiên cứu về “Tổ chức KSNB chi phí sản xuất với việc nâng cao hiệu
quả tài chính trong DN nhỏ và vừa Việt Nam” Chu Thị Thu Thủy (2016) ñã
chỉ ra tác động của tổ chức KSNB chi phí sản xuất với việc nâng cao hiệu
quả.
Nghiên cứu về “Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp
xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” ðặng Thúy Anh
(2017) ñã kiểm ñịnh mối quan hệ giữa quy mô ban kiểm soát, mối quan hệ
giữa chất lượng KSNB với khả năng sinh lời, mối quan hệ, trình độ của ban
kiểm sốt với chất lượng KSNB, tính độc lập của ban kiểm sốt. Kết quả
nghiên cứu đưa ra những thiếu sót của các yếu tố KSNB, trên cơ sở đó đưa ra
các giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Qua các nghiên cứu trên tác giả nhận thấy vẫn cịn có những khoảng
trống để đề tài tiếp tục nghiên cứu và khai thác, cụ thể như trên phương diện

nghiên cứu lý luận về hệ thống KSNB phần lớn các đề tài tiếp cận hệ thống
KSNB dưới góc độ quản trị doanh nghiệp tuy nhiên các ñề tài chưa làm rõ sự
khác biệt giữa hai phạm trù hệ thống KSNB và KSNB, cũng chưa chỉ ra mối
quan hệ giữa việc thiết lập, vận hành hệ thống KSNB với quản trị rủi ro trong


7

doanh nghiệp. Trên phương diện thực tiễn khi khảo sát, ñánh giá thực trạng
của hệ thống KSNB ñang ñược thiết lập, vận hành tại các loại hình doanh
nghiệp khác nhau các ñề tài ñã ñề cập ñến những ñặc ñiểm hoạt ñộng SXKD
của doanh nghiệp ảnh hưởng ñến hệ thống KSNB nhưng lại chưa nêu ñược
các rủi ro trọng yếu có thể xảy ra trong q trình hoạt động của doanh nghiệp
và việc xây dựng các chính sách, thủ tục kiểm sốt nhằm hạn chế, giảm thiểu
các rủi ro đó ñược thực hiện như thế nào. thường hướng ñến việc hồn thiện
theo quy trình (quy trình mua hàng, quy trình bán hàng, tiền lương và các
khoản trích theo lương, tài sản cố định,...) mà chưa hướng đến hồn thiện theo
mục tiêu nhằm đối phó với các rủi ro trọng yếu của doanh nghiệp.
Hơn nữa các tài liệu đó đều dựa trên một nền tảng cơ sở lý luận chung
của HTKSNB, từ đó đi sâu vào phân tích HTKSNB tại các ñơn vị riêng. Thực
tế cho thấy rằng việc xây HTKSNB ở mỗi ñơn vị ñặc thù khác nhau là khác
nhau và hiện nay khơng có nhiều các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ
ở các doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn. Trên cơ
sở các nghiên cứu có được cũng như qua q trình làm việc thực tế tại Furama
resort, tác giả sẽ kế thừa cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ tại nhiều
loại hình doanh nghiệp khác nhau và tác giả sẽ nghiên cứu về hệ thống kiểm
soát tại Furama resort ðà Nẵng.


8


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN
1.1. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ HỆ
THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
1.1.1. Khái niệm kiểm sốt nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ
Khái niệm
Hiệp hội kiểm toán viên cơng chứng Mỹ (AICPA) (1936), định nghĩa
“Kiểm sốt nội bộ là các biện pháp và cách thức ñược chấp nhận và ñược
thực hiện trong một tổ chức ñể bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm
tra sự chính xác trong việc ghi chép của sổ sách”, Trần Thị Giang Tân (2012,
trang 5). Theo khái niệm này ta thấy mục tiêu của kiểm sốt nội bộ khơng chỉ
nhằm bảo tài sản, bảo vệ tiền của tổ chức mà cịn đảm bảo sự chính xác trong
số liệu kế toán.
Tài liệu về thủ tục kiểm toán số 29 (SAP 29 - Statement on Auditing
Procedure 29) (1958), do Ủy ban thủ tục kiểm tốn (CAP) trực thuộc AICPA
ban hành đã phân biệt KSNB về kế toán và KSNB về quản lý như sau:
KSNB về kế toán bao gồm kế hoạch tổ chức, các phương pháp và thủ
tục liên hệ trực tiếp đến việc bảo vệ tài sản và tính đáng tin cậy của số liệu kế
toán. Chúng thường bao gồm các thủ tục kiểm soát như hệ thống xét duyệt và
phê chuẩn, tách biệt nhiệm vụ giữ sổ sách và lập báo cáo với bảo quản tài
sản, kiểm soát vật chất với tài sản và kiểm toán nội bộ.
KSNB về quản lý bao gồm kế hoạch tổ chức, các phương pháp và thủ tục
liên quan chủ yếu đến tính hữu hiệu trong hoạt động và sự tn thủ chính
sách quản trị. Chúng thường chỉ liên quan gián tiếp đến thơng tin tài chính,
bao gồm các hoạt động kiểm sốt như phân tích thống kê, nghiên cứu về thời



9

gian và động cơ, báo cáo về tính hiệu quả, chương trình huấn luyện nhân viên
và kiểm sốt chất lượng.
Như vậy, KSNB về mặt quản lý chỉ liên quan gián tiếp đến các thơng tin
về tài chính. KSNB về mặt kế tốn lại có liên hệ trực tiếp đến thơng tin tài
chính. KSNB về mặt quản lý sẽ được xét ñến nếu KTV tin rằng một số thủ tục
kiểm soát hành chính có thể gây ảnh hưởng đến độ tin cậy của thơng tin tài
chính. KSNB về mặt kế tốn sẽ ñược chú trọng khi ñưa ra các nhận xét về độ
tin cậy của thơng tin tài chính của các KTV ñộc lập.
COSO (1992), KSNB ñược ñịnh nghĩa “là một quá trình do người quản
lý, HðQT và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp
một sự ñảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu sau ñây: ðảm bảo sự tin
cậy của BCTC; ðảm bảo sự tuân thủ các quy ñịnh và luật lệ; ðảm bảo các
hoạt ñộng ñược thực hiện hiệu quả” Trần Thị Giang Tân (2012, trang 2).
COSO (2013), ñã cập nhật và bổ sung khái niệm KSNB như sau: “KSNB
là một quá trình do người quản lý, HðQT và các nhân viên của đơn vị chi
phối, nó được thiết lập ñể cung cấp một sự ñảm bảo hợp lý nhằm thực hiện
các mục tiêu liên quan ñến hoạt ñộng, báo cáo và tuân thủ”. COSO (2013,
trang 3).
So với COSO (1992), thì mục tiêu tuân thủ KSNB COSO (2013) về cơ
bản là giống nhau, các mục tiêu báo cáo ñược mở rộng hơn, KSNB khơng chỉ
đảm bảo độ chính xác của BCTC mà cịn liên quan đến độ chính xác của các
báo cáo nội bộ và báo cáo phi tài chính khác.


10

Ta có thể khái quát khái niệm KSNB theo quan điểm COSO bằng sơ đồ
sau:


Hội đồng
quản trị
Nhà
quản lý
Nhân
viên

Hoạt động

Q trình

Con
người

Kiểm
sốt
nội bộ

ðảm bảo hợp lý

Mục
tiêu

Báo cáo

Tuân thủ

Sơ ñồ 1.1: Khái quát khái niệm KSNB theo quan ñiểm của COSO
Theo chuẩn mực kiểm tốn về đánh giá rủi ro và kiểm sốt nội bộ của

liên đồn Kế tốn quốc tế thì (ISA 400): “Hệ thống kiểm sốt nội bộ bao gồm
tồn bộ các chính sách và thủ tục (các loại hình kiểm sốt) được áp dụng bởi
nhà quản lý của đơn vị nhằm ñảm bảo việc thực hiện các mục tiêu ñã ñịnh
như: thực hiện hoạt ñộng hiệu quả và tuân thủ pháp luật, bám sát chủ trương
mà nhà quản lý ñã ñặt ra; bảo vệ tài sản; ngăn ngừa và phát hiện gian lận và
sai sót; đảm bảo sự đầy đủ và chính xác của các thơng tin kế tốn; lập BCTC
tin cậy, đúng thời hạn”. Theo định nghĩa này thì phạm vi của hệ thống KSNB
tương đối rộng, nó bao gồm tất cả các lĩnh vực hoạt ñộng trong ñơn vị, không
phải chỉ giới hạn trong phạm vi của những hoạt động về tài chính, kế tốn.
Theo Chuẩn Mực Kiểm Toán Việt Nam (VSA) số 400 về ðánh giá rủi ro
và Kiểm soát nội bộ, mục 10, ban hành theo quyết ñịnh số 143/2001/Qð-BTC
ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng bộ tài chính thì: “Hệ thống kiểm
sốt nội bộ là các quy ñịnh và các thủ tục kiểm sốt do đơn vị được kiểm tốn
xây dựng và áp dụng nhằm ñảm bảo cho ñơn vị tuân thủ pháp luật và các quy


11

định, để kiểm tra, kiểm sốt, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập
báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có
hiệu quả tài sản của đơn vị.”, Bộ tài chính (2001, mục 10).
Từ các khái niệm trên, có thể thấy các quan điểm về hệ thống kiểm sốt
nội bộ có những điểm chung như sau:
- Các khái niệm ñều ñề cập ñến việc thiết lập một hệ thống kiểm sốt với
các thủ tục và chính sách, kết hợp với nhau thành một thể thống nhất, có mối
liên hệ chặt chẽ và tương hỗ nhau nhằm ñạt ñược các mục tiêu của ñơn vị hơn
là việc thực hiện một hay một số các hoạt động kiểm sốt riêng lẻ.
- Mục tiêu của hệ thống KSNB nhằm ñảm bảo sự tuân thủ các quy ñịnh
và pháp luật, bảo vệ tài sản, ñảm bảo sự tin cậy của BCTC và ñảm bảo hiệu
quả hoạt ñộng của ñơn vị.

- Kiểm soát nội bộ ñược thực hiện bởi con người: con người vừa là
khách thể vừa là chủ thể của quá trình kiểm sốt, con người thiết lập cơ chế,
đề ra các mục tiêu và kiểm soát ở mọi bộ phận.
- Kiểm sốt nội bộ chỉ cung cấp sự bảo đảm ở mức độ hợp lý.
1.1.2. Vai trị của hệ thống kiểm sốt nội bộ
Một trong các cơng cụ đắc lực của nhà quản lý nhằm ñảm bảo các mục
tiêu ñặt ra của đơn vị thực hiện một cách có hiệu quả đó chính là hệ thống
kiểm sốt nội bộ. HTKSNB cung cấp những thơng tin đáng tin cậy giúp nhà
quản lý có thể đưa ra những quyết định đúng đắn góp phần thực hiện có hiệu
quả và kinh tế các hoạt ñộng ñồng thời tối thiểu hóa các vấn ñề gây bất lợi
cho tổ chức cụ thể:
- Bảo vệ tài sản của đơn vị: Hệ thống kiểm sốt nội bộ tốt giúp bảo vệ
tài sản (hữu hình và vơ hình) nhằm giảm bớt tổn thất do việc sử dụng sai mục
đích hoặc bất hợp pháp, các hành vi trộm cắp và thẩm tra phát hiện các hành
vi vi phạm này. Hệ thống kiểm soát nội bộ thiết lập các thủ tục kiểm soát phù


12

hợp dựa trên cơ sở ñánh giá rủi ro thất thốt của từng loại tài sản. Ví dụ, tài
sản bằng tiền mặt rất dễ bị mất cắp cần phải ñược bảo vệ kỹ lưỡng, trong khi
đó các tài sản lớn cồng kềnh và tương đối cố định thì mức độ rủi ro sẽ thấp
hơn.
- Bảo ñảm ñộ tin cậy của các thơng tin: HTKSNB tốt góp phần kiểm sốt
q trình thu thập, xử lý thơng tin một cách chính xác vì vậy các thơng tin mà
HTKSNB cung cấp có độ tin cậy cao. Dựa vào các thông tin tin cậy về tài
chính, kinh tế do HTKSNB cung cấp nhà quản lý sẽ ñưa ra những quyết ñịnh
chiến lược quan trọng góp phần vào việc hồn thành mục tiêu của tổ chức.
- Bảo ñảm việc tuân thủ các chế ñộ pháp lý: HTKSNB là một công cụ hỗ
trợ nhà quản lý giám sát q trình tn thủ các quy định pháp luật, các thủ tục,

chính sách, kế hoạch có ảnh hưởng quan trọng tới hoạt động sản xuất kinh
doanh thơng qua các biện pháp:
+ Duy trì các chính sách có liên quan ñến các hoạt ñộng của doanh
nghiệp và kiểm tra việc tuân thủ của nó.
+ Phát hiện, ngăn ngừa, xử lý kịp thời mọi gian lận và sai phạm trong
các hoạt ñộng của doanh nghiệp;
+ ðảm bảo sổ sách kế tốn được ghi chép chính xác và đầy đủ, cũng
như việc lập BCTC một cách khách quan và trung thực.
- Bảo ñảm năng lực quản lý và hiệu quả của hoạt động: HTKSNB góp
phần giảm thiểu sự lãng phí do các tác nghiệp vụ không cần thiết, tăng cường
việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Việc đánh giá đúng hiệu quả hoạt ñộng của HTKSNB là cơ sở ñể kế tốn
viên quyết định định phạm vi, lịch trình và nội dung của các thủ tục kiểm tốn
được tiến hành. Các kế tốn viên tin tưởng HTKSNB được hoạt động tốt, từ
đó giúp giảm bớt cơng việc kiểm tốn.


13

1.1.3. Những lưu ý khi thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ
- Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải có sự phù hợp với các
mục tiêu của các hoạt ñộng của tổ chức.
- Hệ thống kiểm sốt nội bộ cần được thiết lập hịa quyện vào các bước,
các giai đoạn của q trình thực hiện các hoạt động của tổ chức.
- Hệ thống kiểm sốt nội bộ cần phải ñược thiết lập sao cho phù hợp với
mức độ rủi ro mà tổ chức có thể chấp nhận ñược.
- Tổ chức nên thiết lập một hệ thống kiểm sốt nội bộ với mức chi phí bỏ
ra thấp nhất và cần cân bằng giữa lợi ích và chi phí khi xem xét thiết lập và
vận hành kiểm soát nội bộ.
1.2. CÁC THÀNH PHẦN CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI

BỘ TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt là tập hợp các các quy trình, các chuẩn mực và các
cấu trúc thiết lập cơ sở cho sự vận hành của kiểm soát nội bộ trong tồn bộ tổ
chức.
Mơi trường kiểm sốt bao gồm tồn bộ các nhân tố bên trong và bên
ngồi đơn vị có tác ñộng ñến việc hoạt ñộng, xử lý dữ liệu và thiết kế của các
loại hình KSNB. Mơi trường kiểm sốt chịu ảnh hưởng bởi lịch sử và văn hóa
của tổ chức, tạo nên các ñiểm riêng biệt của một tổ chức và có ảnh hưởng trực
tiếp đến nhận thức của các thành viên trong tổ chức về hoạt ñộng kiểm sốt.
Mơi trường kiểm sốt tạo nền tảng cho hệ thống kiểm sốt hữu hiệu, nó giúp
cấu trúc và cung cấp các nguyên tắc cho một tổ chức.
Các yếu tố của mơi trường kiểm sốt bao gồm:
ðặc thù quản lý
“ðặc thù quản lý chỉ những quan ñiểm, triết lý và phong cách ñiều hành
khác nhau của nhà quản lý cấp cao ở ñơn vị”, ðậu Ngọc Châu và Nguyễn


14

Viết Lợi (2013, trang 181). Mọi hoạt ñộng của tổ chức ñều ñược ñiều hành
bởi nhà quản lý cấp cao. Vì vậy, những hành vi quản trị hay quan điểm,
đường lối, thái ñộ, nhận thức cũng như tư cách của họ sẽ tác ñộng rất lớn ñến
việc xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu. ðặc thù quản lý chỉ rõ những
quan ñiểm khác nhau của nhà quản lý về thái độ với các rủi ro, sự tn thủ và
chính xác của thơng tin kế tốn và tầm quan trọng của việc hoàn thành các kế
hoạch của tổ chức.
Nếu các nhà quản lý cho rằng cơng tác kiểm sốt nội bộ là cần thiết và
khơng thể thiếu đối với mọi hoạt động trong tổ chức thì các thành viên trong
tổ chức cũng sẽ nhận thức đúng đắn về kiểm sốt nội bộ và sẽ tuân thủ mọi

quy ñịnh cũng như chính sách đã đề ra và ngược lại.
Cơ cấu tổ chức
“Cơ cấu tổ chức trong một ñơn vị phản ánh việc phân chia quyền lực,
trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi người trong tổ chức ấy cũng như mối quan
hệ hợp tác, phối hợp, kiểm sốt và chia sẻ thơng tin lẫn nhau giữa những
người khác nhau trong cùng một tổ chức”, ðậu Ngọc Châu và Nguyễn Viết
Lợi (2013, trang 182). Cơ cấu tổ chức ñược thiết kế theo kiểu phân tán, tập
trung và cấu trúc theo nhiều chiều tùy theo đặc điểm hoạt động và qui mơ của
tổ chức. Cần thiết kế cơ cấu tổ chức một cách hợp lý và phân chia hệ thống
quản lý thành các cấp, các bộ phận. Cùng với việc xác ñịnh nhiệm vụ và chức
năng của từng bộ phận nhằm ñảm bảo một hệ thống thông tin xuyên suốt từ
trên xuống dưới trong việc ban hành và thực hiện các quyết ñịnh, giúp các nhà
lãnh ñạo truyền ñạt, xử lý và sử dụng thơng tin một cách hiệu quả.
Chính sách nhân sự
“Chính sách nhân sự là thơng điệp của doanh nghiệp về u cầu đối với
tính chính trực, hành vi đạo đức và năng lực mà doanh nghiệp mong ñợi từ nhân
viên” Trần Thị Giang Tân (2012, trang 62). Trên thực tế các chính sách nhân


15

sự là các quy ñịnh về tuyển dụng, tiền lương, ñánh giá, ñào tạo, ñề bạt, luân
chuyển và các chính sách khen thưởng và kỷ luật.
+ Thơng điệp kỳ vọng của doanh nghiệp, cụ thể là thơng điệp từ nhà
quản lý cấp cao: ðây là “thơng điệp, thái độ và văn hóa mà hội đồng quản trị
truyền đạt trong tồn bộ tổ chức” (Bruinsma, C. and Wemmenhove, B.,
2009). Các thông ñiệp kỳ vọng này ñược thiết lập phù hợp sẽ ảnh hưởng tích
cực đến các hành vi của các cá nhân trong tổ chức, sự giám sát lẫn nhau và
ñiều chỉnh hành vi ñể nhắm tới các giá trị chung của tổ chức.
+ Cam kết đối với tính chính trực và hành vi ñạo ñức: ñây là nhân tố cơ

bản để hình thành một mơi trường kiểm sốt vững mạnh của tổ chức nhằm
thúc ñẩy sự chịu trách nhiệm của các cá nhân nắm giữ các trách nhiệm trong
kiểm soát nội bộ và làm giảm thiểu các rủi ro ñối với tổ chức.
+ Cam kết về năng lực: Việc ñảm bảo năng lực là ñiều kiện cần thiết ñể
các thành viên trong tổ chức thực hiện và hoàn thành các mục tiêu ñề ra một
cách hiệu quả nhờ vào những kiến thức và kĩ năng của mình, góp phần vào
việc vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hiệu quả.
Một chính sách nhân sự tốt là điều kiện khơng thể thiếu nhằm giúp cho
mơi trường kiểm sốt của đơn vị vững mạnh, nó được biểu hiện thơng qua
việc:
- Ban hành các văn bản quy ñịnh chi tiết về các chính sách đào tạo, tuyển

dụng, trả lương, đánh giá ñể ñề bạt khen thưởng nhằm khuyến khích mọi
người làm hiệu quả hơn.
- Thiết kế “Bản mô tả công việc” cho từng vị trí và quy định rõ các u

cầu về trình độ và kĩ năng cho từng cơng việc cụ thể.
- Luân chuyển nhân sự tại các bộ phận nhạy cảm.


×