Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Bài giảng Tài chính quốc tế - Phan Ngọc Bảo Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.18 MB, 79 trang )

to International Finance

to International Finance

Thương Mại Quốc Tế Chu Chuyển Vốn Quốc Tế

HỌC PHẦN
LỢI ÍCH – RỦI RO
TRONG TỒN CẦU HĨA
ĐẦU TƯ

TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Tài chính quốc tế?
Cơ sở hình thành?

Phan Ngọc Bảo Anh
Khoa Kế tốn – Tài chính Ngân hàng
Email:

Tài trợ dài hạn
Tài trợ trung và dài hạn
Thị trường đồng
tiền Châu Âu

to International Finance
Thị trường tín dụng
Châu Âu và trái
phiếu Châu Âu

Thị trường


chứng khoán
quốc tế

Đầu tư ngắn
hạn và tài trợ Tài trợ trung Tài trợ dài hạn
Đầu tư ngắn
và dài hạn
hạn và tài trợ
Các công ty
con ở nước
ngoài

Phân phối,
chuyển tiền
và tài trợ

Xuất nhập khẩu
Các khách hàng
nước ngoài

MNC
MẸ

Các giao
dịch ngoại
hối
Thị trường
ngoại hối

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

 Tầm vĩ mơ
Hoạt động tài chính quốc tế, các chinh sách quản lý hoạt
động TCQT của các QG; chính sách và hoạt động của
một số tổ chức TCQT như chính sách TGHĐ, cán cân
thanh toán quốc tế, các quan hệ cân bằng quốc tế, nợ
nước ngồi và các cuộc khủng hoảng….
 Tầm vi mơ
Các hoạt động TCQT của các chủ thể kinh tế, gồm các
doanh nghiệp, công ty đa quốc gia, các cá nhân; các
nghiệp vụ kinh doanh và phòng ngừa rủi ro trên thị
trường TCQT…

to International Finance

TẦM QUAN TRỌNG
 Xu thế mở cửa, hội nhập và tồn cầu hóa
 Các cuộc khủng hoảng tài chính, kinh tế
 Sự phát triển của cơng nghệ, kỹ thuật
 Sự liên kết của các thị trường tài chính

 Các quan hệ tài chính quốc tế trở nên phức tạp hơn

1


CHUẨN ĐẦU RA

Kiến thức:
- Nắm được các kiến thức tổng quan về thị trường ngoại hối,
cách thức thực hiện các giao dịch hối đoái và kinh doanh ngoại

hối cơ bản trên thị trường.
- Nắm được các kiến thức liên quan đến cán cân thanh toán
quốc tế của một quốc gia, các yếu tố tác động đến cán cân
thanh toán quốc tế.
- Phân tích được mối quan hệ cung - cầu ngoại tệ trên thị
trường ngoại hối, các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đối.
- Hiểu và phân tích được mối quan hệ giữa lạm phát, lãi suất
và tỷ giá hối đối thơng qua lý thuyết ngang giá sức mua và lý
thuyết ngang giá lãi suất.
- Nắm được các chế độ tỷ giá và vai trò của NHTW trong từng
chế độ tỷ giá

CHUẨN ĐẦU RA
Kỹ năng:
- Làm việc nhóm và làm việc cá nhân;
- Tư duy logic, tư duy sáng tạo, tư duy phản biện.
- Kỹ năng đánh giá, phân tích các vấn đề liên quan đến lĩnh
vực tài chính quốc tế.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
Thái độ:
- Rèn luyện cho SV thái độ học tập tích cực, năng động;
- Phát triển khả năng tự học, tự nghiên cứu của SV;
- Có cái nhìn đa chiều và toàn cầu liên quan đến các vấn đề tài
chính quốc tế

NỘI DUNG
CHƯƠNG 0. GIỚI THIỆU
CHƯƠNG 1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI & KDNH
CHƯƠNG 2. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CHƯƠNG 3. MƠ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ

CHƯƠNG 4. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ TGHĐ
CHƯƠNG 5. MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT VÀ TGHĐ
CHƯƠNG 6. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

12

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng Tài Chính Quốc Tế, ĐH Tây Đơ
2. Nguyễn Văn Tiến (2010), Giáo trình & Bài tập Tài chính
quốc tế, NXB. Thống kê.
3. Trần Ngọc Thơ & Nguyễn Ngọc Định (2013), Tài chính
quốc tế. NXB. Trường ĐH KT TP. Hồ Chí Minh.
4. Lê Khương Ninh (2004), Bài giảng Tài chính quốc tế, Tủ
sách ĐHCT.
5. Jeff Madura (2008), International Financial Management
9th Edition, Thomson South-Western.
6. Maurice D.Levi (2005), International Financial, 4th
Edition, Routledge.

Chương 1

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI &
KINH DOANH NGOẠI HỐI
Phan Ngọc Bảo Anh
Khoa Kế tốn – Tài chính Ngân hàng
Email:

2



Chương 1

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI &
KINH DOANH NGOẠI HỐI
 Nắm được những vấn đề cơ bản liên quan đến
TGHĐ và TTNH
 Nắm được cách thức thực hiện các giao dịch hối
đoái và kinh doanh ngoại hối cơ bản trên thị trường
 Bài tập vận dụng

Chương 1

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng Tài chính quốc tế, ĐH Tây Đơ
2. Nguyễn Văn Tiến (2010), Giáo trình & Bài tập Tài chính
quốc tế, NXB. Thống kê.

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI &
KINH DOANH NGOẠI HỐI

3. Nguyễn Văn Tiến (2012), Giáo trình Kinh doanh ngoại
hối, NXB. Thống kê.

 PHẦN A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

4. Jeff Madura (2008), International Financial Management
9th Edition, Thomson South-Western.


 PHẦN C. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI

 PHẦN B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

5. Maurice D.Levi (2005), International Financial, 4th
Edition, Routledge.
Tài Chính Quốc Tế

Khoa Kế Tốn – Tài Chính Ngân Hàng

Chương 1
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
& KINH DOANH NGOẠI HỐI
PHẦN A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. Khái niệm tỷ giá
2. Phương pháp yết tỷ giá
3. Các loại tỷ giá hối đoái
4. Sự tăng và giảm giá của đồng tiền
5. Đo lường sức mạnh của đồng tiền
6. Tiền tệ đa thành phần

Tài Chính Quốc Tế

Khoa Kế Tốn – Tài Chính Ngân Hàng

KHÁI NIỆM TỶ GIÁ
Khái niệm học thuật
Quan hệ so sánh giữa hai
tiền tệ của hai nước với nhau


HÀNG
HÓA

TIỀN

Khái niệm thị trường

Giá cả của một đơn vị tiền tệ
nước này thể hiện bằng một số
đơn vị của tiền tệ nước kia
1 USD = 1,0493 CAD

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
SWIFT Code Currency

TỶ GIÁ

USD
EUR
JPY
GBP
AUD
CAD
VND

US Dollar
Euro
Japan Yen
UK Sterling
Australia Dollar

Canadian Dollar
Vietnam Dong

(Greenback)
(Yen)
(Cable)
(Aussie)
(Loonie)

1 USD = 22.250 VND
SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications)

3


19

PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
 Đồng tiền yết giá (Commodity Currency – C): Là đồng
tiền biểu thị giá trị của nó thơng qua đồng tiền khác,
thường có số đơn vị cố định và bằng 1.
 Đồng tiền định giá (Terms Currency – T): Là đồng tiền
dùng để xác định giá trị của đồng tiền khác, thường có
số đơn vị thay đổi.

1 đồng tiền yết giá = X đồng tiền định giá

21

QUY TẮC YẾT GIÁ CÁC ĐỒNG TIỀN


Direct quotation (Trực tiếp) Indirect quotation (Gián tiếp)
1 nội tệ = X ngoại tệ
1 ngoại tệ = X nội tệ
USD/VND = 21.860

EUR: Đồng tiền yết giá
USD: Đồng tiền định giá

22

CÁCH ĐỌC TỶ GIÁ

 Các con số đằng sau dấu phẩy được đọc theo nhóm hai số.
- Hai số thập phân đầu tiên được gọi là số (figure),
- Hai số kế tiếp đọc là điểm (point)
 Khi yết tỷ giá người ta thường yết tỷ giá mua đầy đủ, nhưng
tỷ giá bán chỉ yết 2 số cuối
Ví dụ: Tỷ giá giữa EUR/USD = 1,2815 – 18
=> “Euro – Dollar bằng một, hai mươi tám, mười lăm đến mười tám”

1
Tỷ giá A/B

 JPY/USD = 1/113,51 = 0,008811

24

TỶ GIÁ MUA – TỶ GIÁ BÁN
Spread


 Tỷ giá thường được công bố đến 4 số lẻ (JPY lấy 2 số lẻ)

Tỷ giá B/A =

1
Tỷ giá B/A

Ví dụ: Tỷ giá USD/JPY = 113,50 thì:

VND21.860/USD tương tự như ghi VND150.000/áo sơ mi
USD1,3615/EUR ~ $1,3615/€ hoặc 1,3615 $ /€

 Phương pháp yết giá gián tiếp

Tỷ giá A/B =

EUR/USD = 1,3615

USD: Đồng tiền yết giá
VND: Đồng tiền định giá

Chú ý: Cách ghi tỷ giá trong các sách giáo trình:

 Phương pháp yết giá trực tiếp

CÁCH VIẾT TỶ GIÁ

1 đồng tiền yết giá = X đồng tiền định giá


Bid

Là tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định dựa trên
mối liên hệ của chúng với một đồng tiền thứ ba.

Offer/Ask

USD/SGD = 1,6410 – 15

TỶ GIÁ CHÉO (CROSS – RATE)

Pips

 Chênh lệch tỷ giá mua – bán (Bid – Ask Spread):

Tại sao phải tính tỷ giá chéo?
Tại sao USD thường được dùng là đồng tiền
ngang giá chung ?

 Bid – Ask Spread = Ask – Bid
 Spread (%) = (Ask – Bid)/Bid
 Chênh lệch mua bán phụ thuộc vào nhân tố nào?

4


25

TỶ GIÁ CHÉO (CROSS – RATE)
Ví dụ 1.

Biết rằng:
USD/JPY = 122,01 - 04
USD/VND = 22.380 - 480
AUD/VND = 16.335 - 496
GBP/USD = 1,5695 - 00
EUR/USD = 1,1392 - 97

TỶ GIÁ CHÉO (CROSS – 26RATE)

USD/VND = 21.860 – 22.150
USD/JPY = 119,25 – 119,80
DN A xuất khẩu thủy sản sang Tokyo, thu về 1 triệu JPY. DN bán
JPY lấy VND để thanh tốn các chi phí cho DN, theo tỷ giá nào?

28

Trường hợp 3: Tỷ giá chéo của 2 đồng tiền ở 2 vị trí định giá
USD/VND = 21.860 – 22.150
GBP/USD = 1,3850 – 1,3870
GBP/VND = 30.276 – 30.722

TỶ GIÁ CHÉO (CROSS – 27RATE)
Trường hợp 1: Tỷ giá chéo của 2 đồng tiền ở vị trí định giá
USD/VND = 21.860 – 22.150
USD/JPY = 119,25 – 119,80


Hãy tính tỷ giá sau:
(1) JPY/VND
(2) AUD/USD

(3) GBP/EUR
(4) GBP/JPY
(5) EUR/AUD

TỶ GIÁ CHÉO (CROSS – RATE)



Ví dụ 2.
VCB báo tỷ giá:

JPY/VND = 182,47 – 185,74

Trường hợp 1: Tỷ giá chéo của 2 đồng tiền ở vị trí yết giá
USD/VND = 21.860 – 22.150
EUR/VND = 23250 – 23830


29

TỶ GIÁ CHÉO (CROSS – RATE)
Ví dụ 3.
Một cơng ty Việt Nam cần mua 250.000 EUR và trả bằng
VND. Như vậy NH sẽ bán EUR với tỷ giá bao nhiêu?
Công ty trả cho NH bao nhiêu VND?
Cho biết tỷ giá trên thị trường như sau:
EUR/USD = 1,2860 – 80
USD/VND = 21.860 – 21.880

EUR/USD = 1,0497 – 1,0901


30

TỶ GIÁ CHÉO (CROSS – RATE)
Ví dụ 4.
Một công ty Anh sau khi xuất khẩu hàng sang Pháp thu
được 100.000 EUR. Công ty cần đổi EUR để lấy GBP. NH
sẽ bán GBP với tỷ giá bao nhiêu? Như vậy NH sẽ thanh tốn
cho cơng ty bao nhiêu GBP?
Cho biết tỷ giá trên thị trường như sau:
USD/JPY = 119,25 – 119,80
EUR/JPY = 121,15 – 121,30
GBP/USD = 1,3230 – 1,3250

5


31

32

TỶ GIÁ CHÉO (CROSS – RATE)

CÁC LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐỐI

BÀI TẬP
Cơng ty A xuất khẩu sang Pháp thu được 2.000.000 EUR
đồng thời cần phải thanh tốn lơ hàng nhập khẩu trị giá
900.000 GBP. Số EUR có đủ để mua 900.000 GBP không?
Công ty cần thêm bao nhiêu VND hay sẽ cịn lại bao nhiêu

VND sau khi thanh tốn lơ hàng nhập khẩu?
GBP/USD = 1,5810 – 1,5820
EUR/USD = 1,2350 – 1,2370

33

SỰ TĂNG VÀ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN

 Tỷ giá mua vào - tỷ giá bán ra








Tỷ Giá

Tỷ giá giao ngay - tỷ giá phái sinh
Tỷ giá chuyển khoản - tỷ giá tiền mặt
Tỷ giá mở cửa - tỷ giá đóng cửa
Tỷ giá chính thức - tỷ giá chợ đen
Tỷ giá xuất khẩu - tỷ giá nhập khẩu
Tỷ giá danh nghĩa - tỷ giá thực
Tỷ giá song phương - tỷ giá đa phương

Thời điểm
1/1/2014


1/4/2014

1/7/2014

EUR/USD

1,3203

1,2816

GBP/USD

1,6186

1,5189

1,5008

USD/VND

20.564,6

20.612,7

21.165,0

USD/CNY

6,3062


6,267

6,1732

1,3007

Nguồn: />
GBP/JPY = 170,70 – 170,90
EUR/VND = 26.880 – 27.000

34

Biến động tỷ giá USD trên thị trường tự do

SỰ TĂNG VÀ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN
Sự giảm giá của
VND vì số VND
cần để mua 1
USD đã tăng lên
21175

Sự tăng giá của
VND vì số VND
cần để mua 1
USD đã giảm đi

21140

21125


SỰ TĂNG VÀ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN
ĐỒNG TIỀN LÊN GIÁ - GIẢM GIÁ

21230

VND tăng hay giảm
giá so với USD ???

35

 Khi tỷ giá tăng:
- Đồng tiền yết giá sẽ đổi được nhiều đồng tiền định giá
hơn, nên gọi là lên giá;
- Đồng tiền định giá trở nên đổi được ít đồng tiền yết giá
hơn, nên gọi là giảm giá.
 Khi tỷ giá giảm:
- Đồng tiền yết giá sẽ đổi được ít đồng tiền định giá hơn,
nên gọi là giảm giá;
- Đồng tiền định giá sẽ đổi được nhiều đồng tiền yết giá
hơn, nên gọi là lên giá.

36

SỰ TĂNG VÀ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN
Giá ở Mỹ
$999/Iphone X 64GB
$999/Iphone X 64GB
(home country)
$714,3
$697,7


Tỷ giá
21000VND/$
21500VND/S

Giá ở Việt Nam
20.979.000 VND
21.478.500 VND

21000VND/$
21500VND/S

15.000.000 VND/tấn gạo
15.000.000VND/tấn gạo
(home country)

USD tăng giá so với VND  hàng hóa của Mỹ trở nên đắt hơn ở VN
VND giảm giá so với USD  hàng hóa của VN trở nên rẻ hơn ở Mỹ
Khi đồng tiền của một QG mất giá, hàng hóa
của QG đó ở nước ngồi trở nên rẻ hơn và
hàng hóa nước ngồi ở QG đó đắt lên

6


37

SỰ TĂNG VÀ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN
ĐỒNG TIỀN LÊN GIÁ - GIẢM GIÁ


E1  E 0

E0

SỰ TĂNG VÀ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN
ĐỒNG TIỀN LÊN GIÁ - GIẢM GIÁ

% thay đổi giá trị của đồng tiền yết giá (C) từ t0 đến t1

(%)C 

38

(%)T 

 Nếu (%) C > 0, tức E1 > E0 thì đồng tiền C lên giá so với
đồng tiền T
 Nếu (%) C < 0, tức E1 < E0 thì đồng tiền C giảm giá so
với đồng tiền T

Trong thực tế, ta chỉ tính %C, sau đó suy ra tỷ lệ (%)T = - (%)C

 Nếu (%) T > 0, tức E0 > E1 thì đồng tiền T lên giá so với
đồng tiền C
 Nếu (%) T < 0, tức E0 < E1 thì đồng tiền T giảm giá so với
đồng tiền C

ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH CỦA ĐỒNG TIỀN

BÀI TẬP

Thời Điểm
Tỷ Giá
EUR/USD

1/4/2013
1,2816

1/7/2013

% Thay đổi giá trị
Đồng tiền
yết giá (C)

Đồng tiền
định giá (T)

Tỷ Giá

Thời Điểm
6/11/2015

6/1/2016

USD/CAD

1,3207

1,4205

USD/JPY


123,45

119,89

1,3007

GBP/USD

1,5189

1,5008

USD/VND

20.612,7

21.165,0

USD/JPY

94,16

99,10

Tính tỷ lệ % thay đổi giá trị của các đồng tiền trên?

Dạng gần đúng: Nếu khơng có đột biến, tỷ giá chỉ biến động nhẹ
từ thời điểm này sang thời điểm khác, ta coi E0 và E1 bằng nhau:


1
1

E1 E0
 100
1
E0

41

SỰ TĂNG VÀ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN

SỰ TĂNG VÀ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN
ĐỒNG TIỀN LÊN GIÁ - GIẢM GIÁ

% thay đổi giá trị của đồng tiền định giá (T) từ t0 đến t1

 100

39

USD tăng hay giảm giá so với CAD, JPY ?
 TỶ GIÁ DANH NGHĨA ĐA PHƯƠNG (NEER)

(%)C 

E1  E0
 100
E0


(%)T  (%)C 

E0  E1
 100
E1

42

ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH CỦA ĐỒNG TIỀN
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ DANH NGHĨA ĐA PHƯƠNG (NEER)
 B1: Xác định rổ tiền tệ và năm gốc: tiền tệ các nước có quan hệ
TM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch TMQT của QG
 B2: Xác định tỷ trọng của các tiền tệ trong rổ, chính là tỷ
trọng TMQT
EX j  IM j
wj 
n
 j 1 ( EX j  IM j )
Trong đó, EXj IMj là XK của nước đó sang nước bạn hàng, và
NK của nước đó từ nước bạn hàng
 n 
 B3: NEER được xác định :
E ( X j ) t 
  100
NEERt    w j x

E
( X j ) 0 
j


1
 

7


43

ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH CỦA ĐỒNG TIỀN

44

ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH CỦA ĐỒNG TIỀN
TỶ GIÁ DANH NGHĨA ĐA PHƯƠNG (NEER)

TỶ GIÁ DANH NGHĨA ĐA PHƯƠNG
 Nếu NEER > 100%, thì đồng tiền nước đó được xem là
tăng giá (được giá) so với các đồng tiền còn lại
 Nếu NEER < 100%, thì đồng tiền nước đó được xem là
giảm giá (mất giá) so với các đồng tiền cịn lại

Ví dụ: Dựa trên số liệu XNK của Hoa Kỳ năm 1998 với 2 đối tác
TM chính là Nhật và Canada, ta có tỷ trọng thương mại như sau:
Tiền tệ
Japanese yen

Tỷ trọng
0,41

Tiền tệ

Canadian dollar

Tỷ trọng
0,59

Giả sử ta có tỷ giá danh nghĩa song phương như sau:
Năm 1998
1,400 CAD/USD
130,16 JPY/USD

A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TIỀN TỆ ĐA THÀNH PHẦN
1) Tiền tệ đa thành phần là gì? Có những loại phổ biến nào?
2) Ngun nhân thành lập Hệ thống tiền tệ Châu Âu?
3) Giá trị đồng EUR được quyết định bởi yếu tố nào?

ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH CỦA ĐỒNG TIỀN
Tính tỷ giá danh nghĩa đa phương cho đồng USD

𝑁𝐸𝐸𝑅1998 =
𝑁𝐸𝐸𝑅1999 =

1,4000
1,4000
1,3652

1,4000

× 0,59 +
× 0,59 +


130,16
130,16

× 0,41 = 100%

134,195

130,16

× 0,41 = 99,80%

 USD giảm giá so với các đồng tiền khác (CAD và JPY)

Năm 1999
1,3652 CAD/USD
134,195 JPY/USD

46

45

 Đo lường sức mạnh của đồng tiền
 Đo lường giá trị bình qn của một đồng tiền nào đó so
với một nhóm đồng tiền khác.

47

A. TỶ GIÁ HỐI ĐỐI


48

A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ĐƠN VỊ TIỀN TỆ CHÂU ÂU (ECU)

TIỀN TỆ ĐA THÀNH PHẦN
 Là loại tiền tệ mà giá trị của nó được tính trên cơ sở
một rổ của một số đồng tiền được chọn lọc.
 Hai loại tiền tệ đa thành phần phổ biến nhất đó là:

- Quyền rút vốn đặc biệt (SDR)

 Sự thất bại trong lộ trình thành lập liên minh (1980) và
sự sụp đổ của hệ thống Bretton Woods (1972).
 Ngăn chặn sự dao động quá mạnh của các đơn vị tiền tệ
của các quốc gia Châu Âu.

4) SDR là gì? Vai trị của SDR? Cách tính SDR?

- Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)

 Đơn vị tiền tệ Châu Âu (European Currency Unit) ra
đời, đây là tiền thân của đồng EUR

5) Tính đến thời điểm tháng 12/2018, rổ tiền tệ dùng để tính

 Giá trị của các loại tiền tệ đa thành phần được biểu thị
trong mối quan hệ tương đối với USD hay/và GBP

 28/2/2002, EUR chính thức trở thành

đồng tiền hợp pháp duy nhất của EU.

SDR bao gồm những đồng tiền nào?

8


49

50

A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ĐỒNG TIỀN CHUNG CHÂU ÂU (€; mã ISO: EUR)
 Đồng EUR có hai loại hình thái: tiền giấy và tiền xu.
 Là tiền tệ chính thức trong 19 quốc gia thành viên của
EU (Áo, Bỉ, Bồ Đào Nha, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland,
Luxembourg, Pháp, Phần Lan, Tây Ban Nha, Ý,
Slovenia, Malta, Cyprus, Estonia, Latvia, Litva) và trong
6 nước và lãnh thổ không thuộc EU.

51

A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

QUYỀN RÚT VỐN ĐẶC BIỆT (SDR)

QUYỀN RÚT VỐN ĐẶC BIỆT (SDR)

Sứ mệnh: thúc đẩy thanh khoản trên toàn cầu khi hệ
thống Bretton Woods về tỷ giá hối đoái cố định bị gỡ bỏ


 SDR được đề nghị thành lập vào
năm 1969 và được phát hành vào
năm 1970
 Được thiết lập và duy trì bởi Quỹ
tiền tệ quốc tế (IMF)
 SDR (Special Drawing Rights )là
đơn vị tiền tệ quy ước của một số
nước thành viên của Quỹ tiền tệ
quốc tế

52

A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

 Giảm thiểu những hạn chế trong việc sử dụng USD

và vàng.
 Hỗ trợ hoạt động thanh tốn quốc tế được thơng suốt.
 Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế lẫn nhau giữa

các quốc gia thành viên IMF.

53

A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

54

A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

QUYỀN RÚT VỐN ĐẶC BIỆT (SDR)

Xác định giá trị SDR

Xác định giá trị SDR

Hiện nay:

+ Trước 1/7/1974: giá trị SDR được xác định bằng với
giá trị 1 USD với giá trị của USD được tính theo vàng.
+ 1/7/1974 đến 1980: giá trị SDR được tính dựa vào 1 rổ
tiền tệ gồm 16 loại tiền.
+ 1981 đến 1998: rổ tiền tệ dùng để tính gồm 5 loại tiền
là USD, DEM, FR, GBP, JPY.
+ 1999 đến 9/2016: rổ tiền tệ gồm 4 loại tiền là USD,
EUR, GBP, JPY.
+ 10/2016 đến nay: rổ tiền tệ gồm 5 loại tiền là USD,
EUR, GBP, JPY, CNY.

 IMF tính tốn giá trị SDR giống cách tính tỷ giá danh
nghĩa đa phương dựa trên một rổ tiền tệ có chọn lọc.

 Tài sản dự trữ quốc tế của các QG thành viên
 Sử dụng như một tài khoản tại IMF
 Đơn vị tiền tệ quy ước (sử dụng để tính tốn)

- Có kim ngạch thương mại lớn trên TG

- Khả năng tự do chuyển đổi của đồng tiền
 IMF sẽ xác định lại loại tiền được dùng để xác định giá
trị SDR mỗi 05 năm một lần.
/>
9


55

56

A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

QUYỀN RÚT VỐN ĐẶC BIỆT (SDR)
Giá trị SDR vào ngày 09/12/2016

QUYỀN RÚT VỐN ĐẶC BIỆT (SDR)
Giá trị SDR vào ngày 31/07/2015
Loại
tiền

Quyền số

Số tiền từng
loại trong SDR

Loại
Tỷ giá so với Số tiền tính

USD

bằng USD

EUR

33,3%

0,4230

1,09800

0,464454

JPY

7,0%

12,1000

124,26000

0,097376

GBP

12,4%

0,1110


1,55740

0,172871

USD

47,3%

0,6600

1,00000

0,660000

tiền

Quyền số

Số tiền từng

Tỷ giá so

Số tiền tính

loại trong SDR

với USD

bằng USD


CNY

10,86%

1,0174

6,93690

0,146665

EUR

30,29%

0,38671

1,05755

0,408965

JPY

7,67%

11,900

114,94500

0,103528


GBP

8,02%

0,085946

1,25995

0,108288

USD

43,15%

0,58252

1,00000

1,394701

PHẦN B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1. Khái niệm TTNH
2. Đặc điểm của TTNH
3. Chức năng của TTNH
4. Thành viên tham gia TTNH
5. Phân loại TTNH

0,582520
1,349970


58

59

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
KHÁI NIỆM NGOẠI HỐI

Chương 1
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
& KINH DOANH NGOẠI HỐI

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
KHÁI NIỆM NGOẠI HỐI
Đối với một quốc gia:
Nghĩa rộng

Giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ:
cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu,
kỳ phiếu, séc thương mại,..

Đồng tiền do người không
cư trú nắm giữ
Nghĩa hẹp

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
VÀNG TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ

Vàng tiêu chuẩn quốc tế
Ngoại hối


60

Ngoại tệ

Theo quyết định số 1165/2001/QĐ – NHNN thì vàng tiêu
chuẩn quốc tế có các đặc điểm sau:
1. Hình dạng: dạng khối, thỏi.
2. Chất lượng: > 99,5%
3. Khối lượng: > 1 kg

Thông tư 11 /2014/TT-NHNN
Quy định việc mang vàng của cá nhân
khi xuất cảnh, nhập cảnh

4. Nguồn gốc: do nhà sản xuất vàng được Hiệp hội vàng,
Sở giao dịch vàng quốc tế công nhận

10


61

62

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

63

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

NỘI TỆ DO NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ NẮM GIỮ

Hãy chỉ ra đâu là ngoại hối đối với Việt Nam ?

KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Người cư trú - Người không cư trú ???

TH1. Một Việt Kiều mở 2 tài khoản tại VCB như sau: một tài

Để trở thành người cư trú của một QG cần hội đủ đồng

khoản 1.000 USD và một tài khoản 20.000.000 VND.

 Là nơi diễn ra việc mua, bán các đồng tiền khác nhau.
 Giá cả được xác định dựa trên cơ sở cung cầu

thời hai tiêu chí:

TH2. Tại VCB có 1 tài khoản của Công dân Hoa Kỳ sang Việt

- Thời hạn cư trú từ 12 tháng trở lên.

Nam làm ăn đã được 2 năm, số dư tài khoản 100.000.000 VND.

- Có nguồn thu nhập từ quốc gia cư trú.

TH3. VCB nắm giữ tài khoản của một công ty XNK Việt Nam


Tham khảo Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTV ngày
13/12/ 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/ 2013

64

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

giá trị 20.000 USD.

Nghĩa rộng

Bất kỳ đâu diễn ra hoạt động
mua bán ngoại hối

Nghĩa hẹp

Thị trường ngoại tệ
Interbank

FOREX

65

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Nguồn: BIS

Thị trường lớn nhất thế giới, khối lượng giao dịch trung

bình hàng ngày khoảng 5 nghìn tỷ USD.

66

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Quy mơ thị trường ngoại hối
Giá trị giao dịch bình qn ngày theo công cụ
ĐVT: tỷ USD

Diễn ra ở bất kỳ đâu.
Thị trường không ngủ, hoạt động 24h/ngày và 365
ngày/năm.
Tập trung vào các đồng tiền mạnh, nhiều nhất là USD.

Trung tâm của FX là thị trường liên ngân hàng.
Rất nhạy cảm đối với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã
hội, tâm lý… diễn ra trên thế giới.

 Thị trường lớn nhất thế giới, khối lượng giao dịch trung bình
hàng ngày khoảng 5 nghìn tỷ USD.

Nguồn: BIS />
11


68

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Thương mại và đầu tư
(trade and investment):
giao dịch vật chất (physical trading)

69

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Có tính chất tồn cầu, hoạt động liên tục 24/24

15%

85%

Theo BIS
(Bank of International Settlement)

Phòng ngừa rủi ro và đầu cơ
(hedging and speculation):
giao dịch vị thế (position trading)

Thời gian giao dịch ở các trung tâm ngoại hối

71

CÁC TRUNG TÂM TÀI CHÍNH
1998
Tỷ
USD


Australia

Open

%

Tỷ
USD

2004
%

48

2.3

54

3.2

Tỷ
USD

2007
%

Tỷ
USD

2010

%

Tỷ
USD

%

Nguồn: BIS

Tỷ USD

%

107

4.1

176

4.1

192

3.8

182

2.7

3.7


50

2.9

67

2.6

127

3.0

152

3.0

190

2.8

4.7

91

5.4

120

4.6


101

2.4

109

2.2

111

1.7

80

3.8

68

4.0

106

4.1

181

4.2

238


4.7

275

4.1

Japan

146

7.0

153

9.0

207

8.0

250

5.8

312

6.2

374


5.6

Singapore

145

6.9

104

6.1

134

5.1

242

5.6

266

5.3

383

5.7

92


4.4

76

4.5

85

3.3

254

5.9

249

4.9

216

3.2

36.8

2,726

40.9

17.9


1,263

18.9

Switzerland
United Kingdom

685 32.6

542 31.8

835

32.0 1,483 34.6 1,854

United States

383 18.3

273 16.0

499

19.1

745 17.4

904


B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

2013

77

Hong Kong SAR

24h Market – 5.056 tỷ USD/ngày

2001

100

France
Germany

VietNam

72

Các trung tâm giao dịch chính

Nguồn: BIS

 Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất là USD
=> Có 87% giao dịch trên FOREX có mặt USD (2013)

12



73

74

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

75

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
CHỨC NĂNG CỦA FOREX

 Trung tâm của Forex là thị trường liên NH với các thành viên
chủ yếu là các NHTM, các nhà môi giới ngoại hối và các NHTW.

 Tại sao mỗi cuộc chạy đua vào Nhà Trắng lại tác động
mạnh tới đồng USD trên thị trường ngoại hối quốc tế?
 Vào những tháng cuối năm, USD thường có xu hướng
tăng giá?

Tạo sự thuận tiện cho các giao dịch TMQT
Giúp luân chuyển các khoản vốn quốc tế
Xác định giá trị của tiền tệ trên cơ sở cung cầu
Cung cấp các cơng cụ phịng ngừa rủi ro tỷ giá
NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động
theo hướng có lợi cho nền kinh tế

Rất nhạy cảm đối với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội,

tâm lý… diễn ra trên thế giới.

76

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

78

ĐỐI TƯỢNG GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG

Thành viên tham gia FOREX

Quỹ
đầu tư

CHỦ THỂ THAM GIA FOREX

Doanh
nghiệp

NHTM

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

 Phân loại theo mục đích tham gia thị trường
 Phân loại theo hình thức tổ chức

NHTW

Nhà mơi

giới

Các định
chế khác

13


79

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

80

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC

THEO MỤC ĐÍCH

 Nhóm khách hàng mua bán lẻ (Retail Clients)
 Các Ngân hàng thương mại (Commercial Banks)
 Những nhà môi giới ngoại hối (Foreign
Exchange Brokers)
 Các Ngân hàng Trung ương (Central Banks)

 Các nhà phòng ngừa rủi ro
ngoại hối (hedgers)
 Các nhà kinh doanh chênh
lệch tỷ giá (arbitragers)
 Các nhà đầu cơ (speculators)


81

THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC
 Nhóm khách hàng mua bán lẻ (Retail Clients)
Bao gồm các công ty nội địa và đa quốc gia, những nhà
đầu tư quốc tế và tất cả những ai có nhu cầu mua bán
ngoại hối nhằm 2 mục đích: chuyển đổi tiền tệ và phòng
ngừa rủi ro tỷ giá
 Các ngân hàng thương mại (Commercial Banks)
- Cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bằng cách mua hộ và
bán hộ cho nhóm KH mua bán lẻ
- Kinh doanh cho chính mình, tức mua bán ngoại hối
nhằm kiếm lãi khi tỷ giá thay đổi

82

THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC

ĐỐI TƯỢNG GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG

ĐỐI TƯỢNG GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG

 Những nhà môi giới ngoại hối (Foreign Exchange
Brokers)
Làm trung gian giao dịch  hưởng hoa hồng và phí
 Các ngân hàng Trung ương (Central Banks)
- Can thiệp lên tỷ giá
- Mua bán, chuyển đổi tiền tệ nhằm bảo toàn và gia tăng
giá trị dự trữ ngoại hối quốc gia

- Đại lý trong việc mua bán hộ ngoại tệ cho Chính phủ

14


PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
 Dựa vào tính chất kinh doanh
- Thị trường bán buôn
Interbank  NHTW, NHTM,
- Thị trường bán lẻ
các tổ chức tài chính.

Nhà đầu cơ và nhà đầu tư nhỏ (thơng qua Brokers)
 Các quỹ tín thác, các tập đoàn và các cá nhân.



-

DERIVATIVE
OPERATIONS
(Nghiệp vụ phái sinh)

PRIMARY
OPERATION
(Nghiệp vụ sơ cấp)

SPOT
(Trao ngay)


FORWARD
(Kỳ hạn)

SWAP
(Hoán đổi)

OPTION
(Quyền chọn)

The Over The Counter – OTC
(Thực hiện phi tập trung)

FUTURE
(Tương lai)

The Exchange
(Thực hiện trên
Sở giao dịch)

89

B. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

PHẦN C.
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐỐI VÀ
KINH DOANH NGOẠI HỐI

Quy mơ thị trường ngoại hối
Giá trị giao dịch bình qn ngày theo cơng cụ


Nguồn: BIS />
FOREX

Dựa vào tính chất nghiệp vụ
Thị trường giao ngay
Thị trường kỳ hạn
Thị trường hoán đổi
Thị trường tương lai
Thị trường quyền chọn
Dựa vào địa điểm giao dịch
Thị trường tập trung (Exchange)
Thị trường phi tập trung (OTC)

88

ĐVT: tỷ USD

CÁC GIAO DỊCH TRÊN TTNH

PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Nghiệp vụ hối đối trao ngay (Spot)

Nghiệp vụ hối đối có kỳ hạn (Forward)
Nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ (Swap)
Nghiệp vụ quyền chọn (Options)
Nghiệp vụ hối đoái tương lai (Future)
Đầu cơ tỷ giá (Speculation)
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)

1. Giao dịch hối đoái trao ngay (Spot)
 Là giao dịch mua bán ngoại tệ, trong đó việc thanh tốn
và giao nhận ngoại tệ được thực hiện ngay sau khi ký hợp
đồng theo tỷ giá tại thời điểm ký kết (thông thường sau 02
ngày làm việc).
 Nếu ngày thứ hai là ngày nghỉ  ngày giá trị giao dịch
chuyển đến ngày làm việc gần nhất.
 Tại sao cần 2 ngày làm việc?
 Ngân hàng cần có thời gian để làm thủ tục ghi có tài
khoản ngân hàng đối tác số tiền thỏa thuận

15


1. Giao dịch hối đoái trao ngay (Spot)

1. Giao dịch hối đối trao ngay (Spot)
Ví dụ 1

Ngày giao dịch và Ngày giá trị

Công ty AB thu được 250.000 HKD tiền hàng xuất khẩu. Hãy


 Ngày giao dịch: ngày ký hợp đồng, thỏa thuận về tỷ giá
và số lượng ngoại tệ mua bán.

xác định xem cơng ty có thể mua được bao nhiêu CAD từ số
HKD nói trên?

 Ngày giá trị (spot value date – SVD): ngày làm việc thứ

Biết rằng tỷ giá trên thị trường như sau:

hai sau ngày giao dịch, không kể các ngày lễ và ngày

USD/HKD = 8,9225 – 46

nghỉ cuối tuần.

USD/CAD = 1,3818 – 35

14/02

16/02

18/02

22/02

1. Giao dịch hối đối trao ngay (Spot)
Ví dụ 2
Cơng ty Z thu được 154.000 AUD, đồng thời lại đang cần
120.000 SGD để thanh tốn tiền hàng NK.

Hãy xác định số AUD cịn lại sau khi dùng để mua số ngoại

tệ trên. Biết rằng tỷ giá trên thị trường như sau:
AUD/USD = 1,0300 – 58
USD/SGD = 1,2357 – 85

24/02

1. Giao dịch hối đoái trao ngay (Spot)

1. Giao dịch hối đoái trao ngay (Spot)

2. Giao dịch hối đối có kỳ hạn (Forward)

Ví dụ 3

Ví dụ 4

Mục đích giao dịch kỳ hạn

Cơng ty XY nhận được 195.000 CAD, nhưng đồng thời họ lại
cần 80.000 HKD và 60.000 SGD để thanh toán tiền hàng nhập
khẩu. Hãy xác định số CAD cịn lại sau khi cơng ty XY thanh
tốn các khoản tiền nói trên.

Cơng ty ABC thu được 56.400 CHF nhưng đồng thời họ lại cần

Ví dụ:

22.000 CAD và 45.000 AUD để thanh toán tiền hàng NK.


- Công ty X sẽ nhận được 100.000 USD sau 3 tháng kể từ
hôm nay. Vậy khi họ nhận được số USD này, tỷ giá tăng họ
sẽ có lợi, nhưng ngược lại, họ sẽ bị thiệt hại.

Biết rằng tỷ giá trên thị trường như sau:

bao nhiêu AUD để mua đủ.

USD/HKD = 8,9225 – 46

Biết rằng tỷ giá trên thị trường như sau:

USD/CAD = 1,3818 – 35

USD/CHF = 1,0588 – 12

;

USD/CAD = 1,2094 – 24

EUR/USD = 1,1245 – 68

;

AUD/USD = 0,9895 – 26

USD/SGD = 1,4070 – 90

ĐS: 123.593 CAD


Hãy xác định số CHF cịn lại (nếu có) sau khi dùng để mua

hai loại ngoại tệ trên. Nếu không đủ, công ty cần chi thêm

- Cơng ty Y sẽ phải thanh tốn 100.000 USD sau 3 tháng kể
từ hôm nay. Vậy khi họ phải thanh toán số USD này, nếu tỷ
giá giảm họ sẽ có lợi, ngược lại, tỷ giá tăng họ sẽ bị rủi ro.
 Để hạn chế rủi ro tỷ giá, ta có thể sử dụng hợp đồng M –
B ngoại tệ kỳ hạn.

16


2. Giao dịch hối đối có kỳ hạn (Forward)

2. Giao dịch hối đối có kỳ hạn (Forward)
Hợp đồng mua - bán ngoại tệ kỳ hạn
 Là loại hợp đồng trong đó các điều khoản mua bán ngoại

tệ được xác định ở thời điểm hiện tại nhưng việc giao nhận
ngoại tệ lại được thực hiện ở thời điểm tương lai.
 Áp dụng tỷ giá có kỳ hạn (forward rate), tỷ giá này xác

Phương pháp xác định tỷ giá có kỳ hạn
Tk = Tn ×
Trong đó:

1 + nI2
1 + nI1


- Tk : tỷ giá có kỳ hạn của đồng tiền 1 so với đồng tiền 2
- Tn : tỷ giá trao ngay của đồng tiền 1 so với đồng tiền 2
- I1 : lãi suất của đồng tiền 1 (đồng tiền yết giá)

định trên cơ sở tỷ giá trao ngay (spot), thời hạn giao dịch

- I2 : lãi suất của đồng tiền 2 (đồng tiền định giá)

và lãi suất của hai đồng tiền trên thị trường tiền tệ.

-n

: thời hạn của hợp đồng kỳ hạn
Hoặc:

Tk = Tn + Tn × n(I2 − I1 )

Tìm quy tắc chung:

Ví dụ chứng minh quy tắc
Cơng ty XY muốn bán một số CAD sẽ nhận được sau 90
ngày để thu CHF.

Giả sử cty bán ngay CHF thu về CAD:

CHF/CAD = 1,1245 / 1,1540 = 0,9744 CAD (1)
Tại ngày hôm nay cty cần thực hiện:
- Vay NH 1 CHF 90 ngày (phải trả lãi):


Phương pháp xác định tỷ giá có kỳ hạn
Lưu ý:
 Theo thị trường Anh – Tính tốn liên quan đến GBP
- 1 năm tính 365 ngày
- Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày
 Theo thị trường thông thường
- 1 năm tính 360 ngày
- Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày
 Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2
tính 28 ngày
 Trường hợp khơng có ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng
có 30 ngày

Các trường hợp vận dụng công thức xác định tỷ giá có kỳ hạn:
Tk = Tn + Tn × n(I2 − I1 )
a/ Khách hàng mua có kỳ hạn T1/T2 (NH bán có kỳ hạn)
 Tỷ giá trao ngay: chịu tỷ giá bán của NH

Vậy NH ABC sẽ áp dụng tỷ giá nào với họ?

1CHF x 90 ngày x 6,5%/360 = 0,0163 CHF

Biết rằng:

0,0163 x 0,9744 = 0,0159 CAD (2)

 I2: Lãi suất cho vay

- Tỷ giá trên thị trường như sau:


- Gửi NH số CAD do bán CHF 90 ngày (nhận lãi):

 I1: Lãi suất tiền gửi

USD/CAD = 1,1245 – 60

USD/CHF = 1,1520 – 40

Kết hợp (1), (2) và (3) ta có tỷ giả kỳ hạn CHF/CAD:

- Lãi suất áp dụng với khách hàng:

Điểm gia tăng khi I2 > I1

0,9744 + (0,9744 x 5% x 90 / 360) – 0,9744 x 6,5% x 90 / 360)

Điểm khấu trừ khi I2 < I1

CAD = 5 – 5 1/2

CHF/CAD + CHF/CAD (I2 – I1) . n / 360

CHF = 6 – 6 1/2

Nếu I2 > I1 thì Tk > Tn
Nếu I2 < I1 thì Tk < Tn

Lãi: 0,9744 x 90 x 5% / 360 = 0,0122 CAD (3)

Tk = Tn + Tn (I2 – I1) . n / 360


17


Các trường hợp vận dụng công thức xác định tỷ giá có kỳ hạn:
Tk = Tn + Tn × n(I2 − I1 )

Hãy xác định số VND công ty phải thanh tốn cho NH khi
đến thời hạn hợp đồng?

BT. Cơng ty ABC sẽ phải thanh toán 250.000 EUR và
120.000 CAD tiền hàng nhập khẩu sau 120 ngày kể từ
hôm nay. Họ đã ký hợp đồng với NH Z để mua có kỳ hạn
số ngoại tệ này bằng AUD. Hãy xác định số AUD cơng ty
sẽ phải thanh tốn khi đến thời hạn hợp đồng?

Nếu I2 > I1 thì Tk > Tn

Biết rằng:

Biết rằng:

Nếu I2 < I1 thì Tk < Tn

- Tỷ giá trên thị trường như sau:

- Tỷ giá trên thị trường như sau:

EUR/USD = 1,9480 – 65 ; USD/VND = 22.250 – 22.365


EUR/USD = 1,2890 – 20 ; USD/CAD = 1,3487 – 86 ;

- Lãi suất áp dụng với khách hàng:

AUD/USD = 0,8995 - 26

EUR = 51/4 – 5 1/2

- Lãi suất áp dụng với khách hàng:

b/ Khách hàng bán có kỳ hạn T1/T2 (NH mua có kỳ hạn)
 Tỷ giá trao ngay: chịu tỷ giá mua của NH
 I2: Lãi suất tiền gửi
 I1: Lãi suất cho vay

2. Giao dịch hối đối có kỳ hạn (Forward)

2. Giao dịch hối đối có kỳ hạn (Forward)

Điểm gia tăng khi I2 > I1
Điểm khấu trừ khi I2 < I1

Tk = Tn khi nào ? Khi I2 = I1

VD1. Công ty AC sẽ phải thanh toán 1.200 EUR tiền hàng
nhập khẩu, sau 90 ngày kể từ hơm nay. Đề phịng rủi ro tỷ
giá, họ ký hợp đồng mua có kỳ hạn số EUR này bằng VND.

;


VND = 61/2 – 7 3/4

EUR = 5 – 5

3. Giao dịch hoán đổi tiền tệ (Currency Swap)
A. Đặt vấn đề
Công ty A vừa thu được 80.000 USD. Hiện tại công ty cần
VND để chi tiêu, nhưng lại được biết 3 tháng sau sẽ phải
thanh toán 80.000 USD cho một hợp đồng nhập khẩu.
Để đáp ứng nhu cầu VND hiện tại và USD tương lai, ở thời
điểm hiện tại cơng ty có thể thỏa thuận với NH X hai loại giao
dịch:

3. Giao dịch hoán đổi tiền tệ (Currency Swap)

Hai loại giao dịch này kết hợp trong 1 hợp đồng được gọi là:
Hợp đồng hoán đổi tiền tệ

CAD = 4 – 5 1/2 ; AUD = 5 3/4 – 6 1/2

3. Giao dịch hoán đổi tiền tệ (Currency Swap)

Khái niệm

B. Thực hành giao dịch hoán đổi swap

Sự thỏa thuận giữa hai đối tượng trong việc hoán đổi các dòng
tiền tệ trong tương lai theo một cách thức đã được định trước

 Thời hạn giao dịch


Hai loại nghiệp vụ Swap
-

Bán 80.000 USD giao ngay lấy VND

Mua 80.000 USD kỳ hạn 3 tháng bằng VND

;

-

Spot – Forward swap: là một loại nghiệp vụ hối đoái bao
gồm một nghiệp vụ trao ngay (spot) và một nghiệp vụ có
kỳ hạn (forward).
Forward – Forward swap: là một loại nghiệp vụ hối đoái
bao gồm hai giao dịch kỳ hạn được ký kết tại cùng một thời
điểm, nhưng có ngày giá trị khác nhau.

 Điều kiện giao dịch

 Ngày thanh toán

Ngày hiệu lực: TT giao dịch giao ngay
Ngày đáo hạn: TT giao dịch kỳ hạn

 Xác định tỷ giá hoán đổi

18



3. Giao dịch hoán đổi tiền tệ (Currency Swap)
Tại ngày hiệu lực, NH thông báo tỷ giá và lãi suất để chào
cho khách hàng.
Giả sử như sau:
USD/VND

: 21.800 – 22.450

Lãi suất USD : 0,5 – 2,5

3. Giao dịch hoán đổi tiền tệ (Currency Swap)
NH chào tỷ giá bán có kỳ hạn USD/VND cho công ty A
Tk(NH B) = 22.450 +
(KH M)

22.450× 9−0,5 ×90
=
360×100

22.927

3. Giao dịch hốn đổi tiền tệ (Currency Swap)
C. Lợi ích
1. Với khách hàng
KH thỏa mãn được nhu cầu ngoại tệ (hoặc nội tệ) của mình ở
thời điểm hiện tại, đồng thời cũng thỏa mãn nhu cầu mua

Lãi suất VND : 5 – 8


2. Tại ngày đáo hạn HĐ Swaps

hoặc bán ngoại tệ vào thời điểm đáo hạn. Do vậy giúp bảo

Nếu khách hàng đồng ý thực hiện HĐ, các giao dịch sẽ diễn
ra như sau:

+ NH giao lại cho công ty A 80.000 USD

hiểm rủi ro biến động tỷ giá.

+ NH nhận lại số VND từ công ty A

2. Với ngân hàng

80.000 x 22.927 = 1.834.160.000 VND

- Đáp ứng nhu cầu dịch vụ cho KH

1. Tại ngày hiệu lực:
+ Cty bán, NH mua giao ngay, trả VND

- Kiếm lợi nhuận chênh lệch tỷ giá mua - bán

80.000 x 21.800 = 1.744.000.000 VND

3. Giao dịch hoán đổi tiền tệ (Currency Swap)

3. Giao dịch hoán đổi tiền tệ (Currency Swap)


3. Giao dịch hoán đổi tiền tệ (Currency Swap)

1. Tại ngày hiệu lực của HĐ Swaps:

BT: Công ty XY vừa thu được 76.000 CAD. Hiện tại cty cần

NH mua AUD của công ty (trả VND) theo tỷ giá
AUD/VND = 21.774

VND để chi tiêu, nhưng lại được biết 3 tháng sau sẽ phải

Vậy công ty cần xử lý ra sao để vừa đáp ứng nhu cầu chi
tiêu trước mắt, vừa hạn chế được rủi ro hối đoái?

25.000 x 21.774 = 544.350.000 VND

Vậy công ty cần xử lý ra sao để vừa đáp ứng nhu cầu chi tiêu

2. Tại ngày đáo hạn HĐ Swaps

trước mắt, vừa hạn chế được rủi ro hối đối?

Biết rằng tại ngày hiệu lực, NH thơng báo tỷ giá và lãi suất
để chào cho khách hàng như sau:

+ NH trao cho cty A 25.000 AUD

Biết rằng tại ngày hiệu lực, NH thông báo tỷ giá và lãi suất

+ Cty trả lại cho NH số VND theo tỷ giá cty mua có kỳ

hạn AUD/VND

để chào cho khách hàng như sau:

VD: Công ty A vừa thu được 25.000 AUD. Hiện tại cty cần
VND để chi tiêu, nhưng lại được biết 2 tháng sau sẽ phải
thanh toán 25.000 AUD cho một hợp đồng nhập khẩu.

AUD/VND

: 21.774 – 21.905

21.905× 12−4 ×60
360×100

Lãi suất AUD : 4,0 – 5,5

Tk(AUD/VND) = 21.905 +

Lãi suất VND : 9 – 12

25.000 x 22.197,07 = 554.926.750 VND

= 22.197,07

thanh toán 65.000 CAD cho một hợp đồng nhập khẩu.

USD/CAD = 1,3246 – 68

; USD/VND = 21.156 – 21.178


Lãi suất CAD : 3,0 – 4,5
Lãi suất VND : 6 – 8,5

19


Khái niệm

BÊN BÁN – BÊN MUA QUYỀN CHỌN

Quyền chọn tiền tệ là một nghiệp vụ hối đối trong đó
người mua quyền chọn trả cho người bán quyền một
khoản tiền được gọi là phí quyền chọn để có quyền
(nhưng khơng bắt buộc) mua (hoặc bán) một số lượng
nhất định một loại tiền với một mức tỷ giá nhất định tại
một thời điểm xác định trong tương lai.

 Bên bán quyền chọn (Option Seller) còn được gọi là bên

phát hành (Option Writer) là người có nghĩa vụ thực hiện
quyền.

QUYỀN
CHỌN
BÁN

(Put
Option)


Người phát hành quyền:
- Có nghĩa vụ thực hiện MUA
- Được hưởng phí quyền chọn
Người mua quyền:
- Có nghĩa vụ trả phí quyền chọn
- Được quyền BÁN (số lượng, loại
tiền, tỷ giá, thời hạn xác định)

QUYỀN CHỌN MUA – QUYỀN CHỌN BÁN
QUYỀN
CHỌN

Họ được hưởng khoản phí quyền chọn (Option Premium)

MUA

 Bên mua quyền chọn (Option Buyer) còn được gọi là

(Call

người nắm giữ quyền chọn (Option Holder) là người phải
trả khoản phí quyền chọn để được hưởng quyền.

4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
(Currency Option)
QUYỀN CHỌN MUA – QUYỀN CHỌN BÁN

4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
(Currency Option)


4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
(Currency Option)

4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
(Currency Option)

4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
Loại quyền

Quyền
chọn mua

Quyền
chọn bán

Người mua quyền

- Được quyền Mua
- Trả phí

- Được quyền Bán
- Trả phí

Cơng ty
phát hành quyền

- Có nghĩa vụ Bán
- Hưởng phí

- Có nghĩa vụ Mua

- Hưởng phí

Option)

Người phát hành quyền:
- Có nghĩa vụ thực hiện BÁN
- Được hưởng phí quyền chọn
Người mua quyền:
- Có nghĩa vụ trả phí quyền chọn
- Được quyền MUA (số lượng, loại
tiền, tỷ giá, thời hạn xác định)

NGÀY ĐÁO HẠN QUYỀN CHỌN
Ngày đáo hạn quyền chọn: ngày hợp đồng hết hiệu lực
và khơng cịn giá trị
 Quyền chọn kiểu Mỹ: Người nắm quyền chọn có
thể thực hiện quyền bất kỳ khi nào trong thời hạn
hiệu lực của hợp đồng
 Quyền chọn kiểu Châu Âu: Chỉ cho phép người
nắm giữ quyền chọn thực hiện quyền chọn vào ngày
đáo hạn

Qui ước: QC mua/QC bán chỉ việc mua bán đồng tiền yết giá

20


4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
PHÍ QUYỀN CHỌN (Option Fee)
Là khoản tiền mà người mua hợp đồng quyền chọn phải

trả cho người bán
Phí quyền chọn thường được biểu thị theo hai cách: tỷ lệ
phần trăm (%) hay điểm tỷ giá

4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
TỶ GIÁ THỰC HIỆN QUYỀN CHỌN
Với quyền chọn Mua
Tỷ giá thực hiện quyền chọn là tỷ giá tại đó người nắm
giữ quyền chọn có quyền MUA đồng tiền cơ sở từ người
bán quyền.
Với quyền chọn Bán
Tỷ giá thực hiện quyền chọn là tỷ giá tại đó người nắm
giữ quyền chọn có quyền BÁN đồng tiền cơ sở từ người
bán quyền.

4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
GIÁ TRỊ NỘI TẠI CỦA HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Giá trị nội tại của hợp đồng QC (Intrinsic value) là chênh
lệch giữa tỷ giá trao ngay tương lai và tỷ giá quyền chọn
Giá trị nội tại của QC Mua = TG trao ngay tương lai –
TG quyền chọn
Giá trị nội tại của QC Bán = TG quyền chọn – TG trao
ngay tương lai

4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ

4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ

GIÁ TRỊ NỘI TẠI CỦA HĐ QUYỀN CHỌN


CÁC YẾU TỐ CHỦ YẾU TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÍ
QUYỀN CHỌN

CÁC YẾU TỐ CHỦ YẾU TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÍ
QUYỀN CHỌN

Giá trị nội tại > 0  Quyền chọn được giá (Được tiền)

Phí QC được xác định bởi các yếu tố sau:

Phí QC được xác định bởi các yếu tố sau (tt):

 Tỷ giá quyền chọn

 Giá trị nội tại

+ Với QC mua, tỷ giá thực hiện càng cao, phí QC càng
thấp

Giá trị nội tại càng cao – tức QC càng được giá – thì phí
QC càng cao

+ Với QC bán, tỷ giá thực hiện càng cao, phí QC càng cao

 Kiểu quyền chọn

 Thời gian đáo hạn

Với cùng tỷ giá quyền chọn, thời gian đáo hạn, giá trị nội
tại,… thì một QC kiểu Mỹ sẽ có phí QC cao hơn so với

QC kiểu Châu Âu

4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ

(In The Money – ITM)
Giá trị nội tại = 0  Quyền chọn ngang giá
(At The Money – ATM)
Giá trị nội tại < 0  Quyền chọn không được giá (Mất tiền)
(Out of The Money – OTM)

Thời gian kể từ khi mua quyền đến khi đáo hạn càng dài,
phí QC càng cao và ngược lại

21


4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
CÁC YẾU TỐ CHỦ YẾU TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÍ
QUYỀN CHỌN
Phí QC được xác định bởi các yếu tố sau (tt):
 Lãi suất của đồng tiền thanh toán

Lãi suất của đồng tiền thanh toán tăng sẽ làm cho tỷ giá
QC trở nên thấp hơn tương đối, do vậy phí QC mua tăng

và phí QC bán giảm.

XÁC ĐỊNH LÃI (LỖ) CỦA HĐ QUYỀN CHỌN
a. Quyền chọn mua (Call Option)
 Dự báo TGHĐ tăng

TG hòa vốn = TG theo hợp đồng + Phí mua QC mua

Ví dụ: Cơng ty A mua QC mua USD và thanh tốn bằng
VND, với số lượng giao dịch là 100.000 USD, kỳ hạn 3
tháng, với tỷ giá theo hợp đồng Option là USD/VND =
15.400, phí chọn mua 1 USD là 100 VND. Tính lãi (lỗ)
của cty A nếu tỷ giá trao ngay tại thời điểm sau 3 tháng là:
(a) 15.600; (b) 15.500 ; (c) 15.300

XÁC ĐỊNH LÃI (LỖ) CỦA HĐ QUYỀN CHỌN
a. Quyền chọn mua (Call Option)
 Bán quyền chọn mua (Selling a Call Option)
 Dự báo TGHĐ giảm
Ví dụ: Cơng ty A bán QC mua USD và thanh toán bằng
VND, với số lượng giao dịch là 100.000 USD, kỳ hạn 3
tháng, với tỷ giá theo hợp đồng Option là USD/VND =
15.400, phí chọn mua 1 USD là 100 VND. Tính lãi (lỗ)
của cty A nếu tỷ giá trao ngay tại thời điểm sau 3 tháng là:
(a) 15.600; (b) 15.500 ; (c) 15.300

Đồ thị lãi (lỗ) của hợp đồng mua quyền chọn mua

 Mua quyền chọn mua (Buying a Call Option)

XÁC ĐỊNH LÃI (LỖ) CỦA HĐ QUYỀN CHỌN
Đồ thị lãi (lỗ) của hợp đồng bán quyền chọn mua

b. Quyền chọn bán (Put Option)
 Mua quyền chọn bán (Buying a Put Option)
 Dự báo TGHĐ giảm

TG hòa vốn = TG theo hợp đồng - Phí mua QC bán

Ví dụ: Cơng ty X mua QC bán 100.000 EUR, kỳ hạn 3
tháng, với tỷ giá theo hợp đồng là EUR/VND = 16.500,
phí chọn mua 1 EUR là 200 VND. Tính lãi (lỗ) của cty A
nếu tỷ giá trao ngay EUR/VND tại thời điểm sau 3 tháng
là: (a) 16.000; (b) 16.300 ; (c) 16.500 ; (d) 17.000

22


Đồ thị lãi (lỗ) của hợp đồng mua quyền chọn bán

XÁC ĐỊNH LÃI (LỖ) CỦA HĐ QUYỀN CHỌN

Đồ thị lãi (lỗ) của hợp đồng bán quyền chọn bán

b. Quyền chọn bán (Put Option)
 Bán quyền chọn bán (Selling a Put Option)
 Dự báo TGHĐ tăng
Ví dụ: Cơng ty X bán QC bán 100.000 EUR, kỳ hạn 3
tháng, với tỷ giá theo hợp đồng là EUR/VND = 16.500,
phí chọn mua 1 EUR là 200 VND. Tính lãi (lỗ) của cty A
nếu tỷ giá trao ngay EUR/VND tại thời điểm sau 3 tháng
là: (a) 16.000; (b) 16.300 ; (c) 16.500 ; (d) 17.000

5. Giao dịch hối đoái tương lai (Future)
4. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
QC mua


QC bán

Trạng thái tiền tệ
 OTM
 ATM
 ITM

S0 < X
S0 = X
S0 > X

S0 > X
S0 = X
S0 < X

Điều kiện thực hiện

S1 > X

S1 < X

S1 > X + P

S1 < X + P

Điều kiện có lãi
Lỗ tối đa

P


5. Giao dịch hối đối tương lai (Future)
Khái niệm
Là một sự thỏa thuận về việc mua, bán một số lượng
ngoại tệ nhất định trong tương lai tại một mức tỷ giá cố
định.
Là loại giao dịch hối đoái được tiêu chuẩn hóa.

Đặc điểm
 Được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên Sàn giao dịch
của Sở giao dịch tiền tệ tương lai.
 Chỉ tồn tại 4 ngày giá trị trong năm, đó là: ngày thứ tư tuần
thứ ba trong các tháng ba, sáu, chín và mười hai.
 Số lượng ngoại tệ được mua bán trong mỗi HĐ là cố định
và đã được quy định.
 Ngoại tệ được mua bán chỉ là những ngoại tệ mạnh như:
GBP, CAD, JPY, CHF và AUD. Các ngoại tệ này được mua
bán với USD.
 Người mua và người bán đều bắt buộc phải có một khoản
ký quỹ và phải trả các phí giao dịch.
 Các khoản lãi/lỗ tượng ghi nhận hàng ngày vào TK ký quỹ
của từng đối tượng được mở tại Phòng thanh tốn bù trừ
(Clearing House).
 Có tính thanh khoản cao.

23


Chỉ tiêu

Hợp đồng kỳ hạn


Hợp đồng tương lai

Quy mô
Thiết kế thích hợp cho
Được tiêu chuẩn hóa
hợp đồng nhu cầu của từng cá nhân (£62.500, Can$100.000,...)
Ngày giá
trị (ngày
đáo hạn)

Được tiêu chuẩn hóa (vào thứ
Thiết kế thích hợp cho
tư tuần thứ ba của các tháng
nhu cầu của từng cá nhân
3,6,9,12)

Các NH, các nhà môi
Các thành
Các NH, các nhà môi giới và
giới và các công ty đa
viên tham
các công ty đa quốc gia, thích
quốc gia, những nhà đầu
gia
hợp cho các nhà đầu cơ
tư phịng ngừa rủi ro
u cầu
ký quỹ


Chỉ tiêu
Thời hạn

Rủi ro

Thanh
tốn

Thường là khơng, đơi khi Bắt buộc ký gửi với một số
địi hỏi hạn mức tín dụng lượng nhất định và điều chỉnh
từ 5% - 10%
theo thị trường hàng ngày

Hợp đồng kỳ hạn

Hợp đồng kỳ hạn

Nhà bảo đảm Không

Hợp đồng tương lai
Công ty thanh tốn bù trừ

Nơi trao đổi

Thơng qua mạng
điện thoại tồn cầu

Sàn giao dịch trung tâm với
hệ thống thơng tin tồn cầu


Tính thanh
khoản

Hầu hết được quyết
tốn bởi các giao
nhận tiền tệ thực sự

Hầu hết được bù trừ vị thế,
rất ít có giao nhận thực sự

Chi phí giao
dịch

Được xác định bởi
chênh lệch giá mua
và giá bán của NH

Phí mơi giới thỏa thuận

Thị trường
thứ cấp

Phải thanh tốn với
ngân hàng

Có thể bán trên thị trường

Chỉ tiêu

Hợp đồng kỳ hạn


Các đồng tiền Tất cả các đồng tiền có
giao dịch
thể mua bán được
Trị giá hợp
đồng

Khơng được tiêu chuẩn
Được tiêu chuẩn hóa và
hóa, số lượng giao dịch
không thương lượng
được thỏa thuận giữa
được
người bán và người mua

Phi tập trung, người mua
Địa điểm giao và người bán giao dịch
dịch
với nhau bằng các
phương tiện thông tin

Ngày giá trị

Hợp đồng tương lai
Chỉ giới hạn cho một số
ngoại tệ

Bất cứ ngày làm việc
nào tùy thuộc vào thỏa
thuận của người mua và

người bán

Tập trung tại Sở giao
dịch, các thành viên giao
dịch với nhau theo
phương thức mặt đối mặt
Ngày giá trị được tiêu
chuẩn hóa, vào ngày thứ
tư, tuần thứ ba của các
tháng 3, 6, 9, 12

Hợp đồng tương lai

Không giới hạn tùy thuộc
Tối đa là 12 tháng
vào thỏa thuận của người
mua và người bán
Do khơng có thanh tốn
hàng ngày nên rủi ro rất lớn Nhờ có thanh tốn hàng
ngày nên ít rủi ro
nếu như một bên tham gia
HĐ khơng thực hiện HĐ
Thanh tốn hàng ngày
Khơng có thanh tốn trước bằng cách ghi nợ (có) vào
ngày hợp đồng đến hạn
tài khoản ký quỹ của
người nắm giữ hợp đồng

Sự biến
Khơng có giới hạn, tùy

động của
thuộc vào cung cầu trên thị
tỷ giá
trường
hàng ngày

Chỉ tiêu

Mức biến động tỷ giá
hàng ngày có thể được
giới hạn bởi Sở giao dịch

5. Giao dịch hối đoái tương lai (Future)

5. Giao dịch hối đối tương lai (Future)

Sở Giao dịch

Các tiêu chuẩn hóa của Hợp đồng tương lai

 Là nơi các hợp đồng tương lai được mua bán

 Quy mô hợp đồng (Contract size/ Trading Unit)

 Vai trò: đảm bảo cho các giao dịch tương lai được diễn ra

 Yết giá (Price Quotation)

có trật tự, đảm bảo tính an tồn, hiệu quả của thị trường
và tính cơng bằng cho các bên giao dịch


 Mức biến động giá tối thiểu (Minimum Price Fluctuation)
 Biên độ dao động giá (Daily Price Fluctuation Limit)

 Thiết lập nguyên tắc hoạt động và quy chế giao dịch

 Giờ giao dịch (Trading Hours)

 Giám sát quá trình diễn ra giao dịch

 Tháng giao hàng (Delivery Months/ Contract Months)

 Thu thập, tổng hợp và cung cấp những thông tin

 Ngày giao hàng (Delivery Date/Settlement Date)

diễn biến trên sàn

 Ngày giao dịch cuối cùng (Last Day of Trading)

24


147

5. Giao dịch hối đoái tương lai (Future)

IMM EURO FUTURE
Contract size/ Trading Unit
Price quote

Minimum Price Fluctuation
(tick size and value)
Daily Price Limit
Delivery Month
Trading Hour (Chicago
Time)
Last day of trading
Delivery date

IMM

200 points
Mar, Jun, Sep, Dec
7.20 am – 2.00 pm
Last day: 7.20 – 9.26 am
Two business days before the third
Wednesday of the contract month
Third Wednesday of the contract
month

148

ĐẦU CƠ TỶ GIÁ (1)
 Thế nào là đầu cơ ???
 Cách thức để tiến hành
hoạt động đầu cơ ???
 Rủi ro - Lợi nhuận từ
hoạt động đầu cơ ???
 Điều kiện để hoạt động
đầu cơ đạt hiệu quả ???


ĐẦU CƠ TỶ GIÁ –
KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ

Quy mô hợp đồng (Contract size/ Trading Unit)

EUR 125,000
USD per EUR
0.0001 (USD 12.5)

Future against the USD

Unit of trading

Pound Sterling

GBP 62,500

Japanese Yen

JPY 12,500,000

Swiss Franc

CHF 125,000

Australia Dollar

AUD 100,000


Mexican Peso

MXN 500,000

Euro

EUR 125,000

1

ĐẦU CƠ TỶ GIÁ - SPECULATION

2

KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ - ARBITRAGE

3

PHÂN BIỆT ARBITRAGE VÀ SPECULATION

149

150

ĐẦU CƠ TỶ GIÁ (3)

ĐẦU CƠ TỶ GIÁ (2)
 Là hành vi mua và bán ngoại tệ diễn ra tại hai thời
điểm khác nhau nhằm ăn chênh lệch tỷ giá.
 Chịu rủi ro tỷ giá và phải bỏ vốn kinh doanh.


BUFFETT VÀ SOROS: NHỮNG CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
Warren Buffett - “Nhà
tiên tri xứ Omaha"

Tìm kiếm giá trị
nội tại của một
công ty và chờ đợi
thị trường để điều
chỉnh cho phù hợp

 Đầu cơ tỷ giá

theo thời gian

George Soros - “Người phá vỡ
NHTW Anh"

Dựa trên biến
động ngắn hạn
và các giao
dịch mua bán
có hỗ trợ tài
chính cao.

25


×