Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phân tích hoạt động quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế thành phố đồng hới tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN NGỌC THỦY TIÊN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN NGỌC THỦY TIÊN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Ngọc Vũ

Đà Nẵng - Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác..
Tác giả luận văn

Trần Ngọc Thủy Tiên


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ................................................................... 13
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......... 13
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 13
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 13
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 14
1.1.4. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp ............................ 16
1.2. KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ..................................................................... 24
1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ..................... 24
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc của quản lý thuế thu nhập doanh

nghiệp .......................................................................................................... 24
1.2.3. Nội dung hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ................ 27
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp .......................................................................................................... 34
1.2.5. Phƣơng pháp phân tích hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp .......................................................................................................... 37
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ..................................................................... 38
1.3.1. Các nhân tố khách quan..................................................................... 38
1.3.2. Nhân tố thuộc về cơ quan thuế và công chức thuế ........................... 39


1.3.3. Nhân tố thuộc về đối tƣợng nộp thuế ................................................ 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 41
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH........................................................................... 42
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ............ 42
2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển Chi cục thuế Thành phố Đồng Hới ... 42
2.1.2. Vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm ........................ 43
2.1.3. Cơ cấu tổ chức tại Chi cục Thuế. ...................................................... 45
2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật ...................................................................... 48
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ......................... 49
2.2.1. Tình hình phát triển doanh nghiệp .................................................... 49
2.2.2. Tình hình về thực hiện dự tốn thu thuế thu nhập doanh nghiệp ..... 54
2.2.3. Tình hình cơng tác tun truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế ................... 60
2.2.4. Tình hình cơng tác kê khai – kế tốn thuế. ....................................... 63
2.2.5. Tình hình quản lý nợ, cƣỡng chế nợ thuế ......................................... 66
2.2.6. Tình hình cơng tác miễn thuế, giảm thuế.......................................... 70

2.2.7. Tình hình cơng tác kiểm tra, thanh tra thuế ...................................... 71
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DO NH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ......... 74
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................... 74
2.3.2. Những hạn chế và tồn tại .................................................................. 76
2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 81
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC
THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI .............................................................. 82


3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DO NH NGHIỆP TRONG THỜI GIAN TỚI ......................... 82
3.1.1. Mục tiêu của hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .......... 82
3.1.2. Phƣơng hƣớng hoạt động quản lý thuế trong thời gian tới ............... 84
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DO NH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
ĐỒNG HỚI ..................................................................................................... 86
3.2.1. Tăng cƣờng cải cách thủ tục hành chính........................................... 86
3.2.2. Hồn thiện cơng tác lập dự tốn........................................................ 88
3.2.3. Hồn thiện công tác tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế ................. 89
3.2.4. Hồn thiện cơng tác kê khai – kế tốn thuế ...................................... 93
3.2.5. Hồn thiện cơng tác quản lý nợ, cƣỡng chế thuế .............................. 93
3.2.6. Hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra ............................................ 97
3.2.7. Ứng dụng c ng nghệ th ng tin vào công tác quản lý thuế ............. 100
3.2.8. Một số khuyến nghị khác ................................................................ 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Ký hiệu
CBCC

Cán bộ công chức

CNTT

Công nghệ thông tin

CQT

Cơ quan thuế

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNNN ĐP

Doanh nghiệp nh nƣớc địa phƣơng


GTGT

Giá trị gia tăng

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MST

Mã số thuế

NNT

Ngƣời nộp thuế

NQD

Ngo i quốc doanh

NSNN

Ngân sách nh nƣớc

QLT

Quản lý thuế

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng

2.1.

Tình hình sử dụng CBCC ở Chi Cục Thuế Đồng Hới giai
đoạn 2015-2018

2.2.

T i sản v cơ sở vật chất giai đoạn 2015 – 2018

2.3.

Tổng sản phẩm trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân
theo lĩnh vực kinh tế trong giai đoạn 2015 – 2018

Trang

46
48
50

2.4.

Tổng hợp số DN phân theo loại hình DN

51

2.5.

Số lƣợng DN theo ngành nghề giai đoạn 2015 - 2018


53

2.6.

Kết quả thu thuế trên địa b n Th nh phố Đồng Hới

56

2.7.

Kết quả thu thuế từ DNNN ĐP v NQD

58

2.8.

Tình hình thực hiện dự toán thu thuế TNDN trên địa bàn
giai đoạn 2015 – 2018

59

2.9.

Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền

61

2.10.

Kết quả hỗ trợ ngƣời nộp thuế


62

2.11.

Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế v kê khai thuế

65

2.12.

Tình hình nợ thuế TNDN giai đoạn 2015 – 2018

67

2.13.

Tình hình phân loại nợ thuế TNDN giai đoạn 2015 –
2018

2.14.

Các biện pháp đ n đốc nợ v cƣỡng chế nợ giai đoạn
2015 – 2018

2.15.

Kết quả miễn, giảm thuế TNDN giai đoạn 2015 – 2018

2.16.


Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế tại trụ sở
NNT giai đoạn 2015 – 2018

68

69
70
72


DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên hình

hình
2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế tại Chi cục
Thuế TP. Đồng Hới

2.2.

Mơ hình tổng thể quy trình kê khai- kế toán thuế

Trang

45
64



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế TNDN là sắc thuế quan trọng do Nh nƣớc quy định đƣợc xét trên
tất cả phƣơng diện kinh tế, chính trị, xã hội. V cũng là công cụ quan trọng để
Nh nƣớc thực hiện những chính sách cơng bằng xã hội v điều tiết hoạt động
kinh doanh của các DN trong nền kinh tế thị trƣờng. Thuế TNDN là loại thuế
khó quản lý và dễ gây thất thu lớn.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, việc quản lý thuế làm thế n o để
thu đúng, thu đủ, thu đúng hạn là mục tiêu đƣợc đặt ra để tạo nguồn thu cho
ngân sách nh nƣớc v đảm bảo sự chi tiêu, sự cơng bằng trong nghĩa vụ đóng
góp của ngƣời dân. Mặc dù, quá trình quản lý của nh nƣớc đối với DN cũng
nhƣ quy trình quản lý thuế TNDN hằng năm đều có bƣớc đổi mới, cải cách
nhƣng vẫn cịn tồn tại một số bất cập gây ảnh hƣởng không nhỏ đến môi
trƣờng kinh doanh, sự cạnh tranh của DN và tạo kẽ hở cho DN thực hiện các
hành vi gian lận về thuế TNDN.
Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới đƣợc thành lập vào năm 1990 và có
nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn thành phố. Kết quả thu thuế đạt đƣợc
h ng năm đều tăng lên. Tổ chức công tác quản lý thuế từng bƣớc đƣợc cải
cách và hiện đại hóa hơn, trình độ, khả năng chun mơn nghiệp vụ của
CBCC thuế ng y c ng đƣợc nâng cao. Hiện nay với hơn 1775 DN đang hoạt
động SXKD đó l một nhân tố quan trọng trong việc đóng góp nguồn thu cho
NSNN ở địa phƣơng.
Tuy nhiên, hệ thống chính sách thuế cũng nhƣ các văn bản hƣớng dẫn thi
hành các Luật thuế nói chung, Luật thuế TNDN nói riêng cịn có nhiều khó
khăn, vƣớng mắc trong việc quy định về xác định thu nhập, doanh thu tính
thuế TNDN; các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ đƣợc tính giảm trừ khi xác định

thu nhập chịu thuế, về đối tƣợng nộp thuế TNDN, chế độ miễn giảm thuế, hay


2

quyết tốn thuế TNDN… do đó dễ tạo những kẽ hở trong quản lý thuế
TNDN.
Tổ chức bộ máy của CQT chƣa phù hợp với mơ hình tổ chức quản lý
thuế theo chức năng; c ng tác thu thuế chƣa đạt theo u cầu dự tốn, chƣa
bám sát với tình hình phát triển của địa bàn; Tình trạng nhiều DN kê khai
đăng ký thuế ít hơn so với số lƣợng DN đăng ký th nh lập; Tình hình nộp
thuế vẫn chƣa phản ánh đúng thực trạng SXKD của DN dẫn đến thất thu thuế
còn lớn nợ động thuế kéo dài; CQT chƣa có chức năng điều tra hành chính
thuế đối với các vụ trốn thuế phức tạp, có quy mơ lớn, phạm vi rộng; chƣa
đƣợc quyền khởi kiện các DN chây ỳ trong việc nộp thuế, các DN phá sản…
để thu hồi đầy đủ tiền thuế cho Nh nƣớc; Công tác kiểm tra của cơ quan
Thuế hiện nay vẫn chƣa đạt quy mô và chất lƣợng theo yêu cầu của công cuộc
cải cách quản lý thuế, chƣa trở thành công cụ đắc lực trong việc chống thất
thu cho NSNN.
Bên cạnh đó, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế trên cả nƣớc,
Lãnh đạo địa phƣơng v Chi cục thuế thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
ln chú trọng hồn thiện hoạt động quản lý thuế TNDN trên địa bàn thành
phố, đảm bảo quản lý thuế đúng quy trình. Cùng với yêu cầu của xu thế hội
nhập kinh tế thế giới, để đảm bảo thực thi tốt Luật thuế TNDN trong giai đoạn
hiện nay, góp phần tích cực vào việc ổn định và phát triển nền kinh tế xã hội
theo đƣờng lối chính sách của Đảng v Nh nƣớc thì việc hoàn thiện hoạt
động quản lý thuế TNDN là một yêu cầu tất yếu để thực hiện tốt nhiệm vụ
chính trị, ho n th nh vƣợt mức kế hoạch dự toán thu NSNN của thành phố và
Lãnh đạo địa phƣơng. Chính vì vậy, tất cả những vấn đề đƣợc nêu trên cần
đƣợc nghiên cứu thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thuế TNDN

trên địa bàn.


3

Xuất phát từ đó, t i đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động quản lý thuế
TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình” l m đề tài
khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Thơng qua phân tích và nhận xét, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý
thuế TNDN tại chi cục thuế thành phố Đồng Hới, luận văn nghiên cứu sẽ đề
xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thuế TNDN
trong thời gian tới cho phù hợp, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời thuế
TNDN, tạo hành lang pháp lý thuận lợi, ổn định giúp các DN phát triển.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt động quản lý thuế và thuế
TNDN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý thuế TNDN tại Chi
cục Thuế Thành phố Đồng Hới giai đọan 2015-2018.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thuế
TNDN tại Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới trong thời gian tới.
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, nội dung của luận văn phải giải quyết đƣợc
các câu hỏi nghiên cứu sau:
+ Đặc điểm của thuế TNDN? Nội dung công tác quản lý thuế TNDN bao
gồm những vấn đề gì? Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến quản lý thuế
TNDN? Kết quả đánh giá tình hình thực hiện quản lý thuế TNDN trên địa bàn
đƣợc phản ánh qua những tiêu chí nào?
+ Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế Đồng Hới
thời gian qua nhƣ thế nào? Những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong

quản lý thuế TNDN trên địa bàn?


4

+ Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới và các chủ thể liên quan cần làm gì
để hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt
động quản lý thuế TNDN nói chung và hoạt động quản lý thuế TNDN tại Chi
cục Thuế thành phố Đồng Hới nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Khơng gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại Chi cục thuế thành phố
Đồng Hới tỉnh Quảng Bình
+ Thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý thuế TNDN tại
Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới từ năm 2015 - 2018, đề xuất giải pháp
quản lý thuế TNDN trong giai đoạn tới (đến năm 2025).
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phân tích, đánh giá, nhận xét một cách tồn diện và có hệ thống về
thực trạng hoạt động quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đồng
Hới, luận văn sẽ sử dụng các phƣơng pháp sau:
-

Phương pháp luận:
Luận văn sử dụng cách tiếp cận theo phƣơng pháp duy vật lịch sử và duy

vật biện chứng. Vận dụng những quan điểm, đƣờng lối chính trị của Đảng và
Nh nƣớc trong q trình đổi mới nền kinh tế để áp dụng phân tích thực trạng
quản lý và thực hiện các chính sách thuế ở địa bàn nghiên cứu. Qua đó rút ra

một số nhận xét và đề xuất khuyến nghị để góp phần hoàn thiện hoạt động
quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới.


Nguồn số liệu:
Nguồn số liệu đƣợc thu tập từ các báo cáo của Chi cục Thuế thành phố

Đồng Hới; Niên giám thống kê thành phố Đồng Hới; các báo cáo tài liệu, số


5

liệu của các sở, ban ngành tỉnh Quảng Bình; Các tài liệu liên quan đến công
tác quản lý thuế TNDN đã đƣợc cơng bố các tạp chí về Tài chính, Thuế Nhà
nƣớc, các bài báo, sách, trên các cơng trình, giáo trình và các đề tài khoa học
trong v ngo i nƣớc.
- Báo cáo của các Đội kiểm tra, báo cáo tổng hợp số liệu và các báo cáo
công tác trong 4 năm 2015 – 2018 của Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình.
- Thu thập các thơng tin thứ cấp đƣợc chọn lọc và tổng hợp từ các tài
liệu nhƣ: Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12; Các th ng tƣ và nghị định
hƣớng dẫn thi hành Luật thuế TNDN v các văn bản có liên quan tới cơng tác
quản lý thuế TNDN hiện nay v.v…
- Ngoài ra, luận văn cịn thu thập thơng tin, lọc chọn và tổng hợp số liệu
từ Chi cục thống kê thành phố Đồng Hới. Bên cạnh đó, luận văn cũng đã tiếp
thu, thừa kế có chọn lọc và phát triển một số nội dung nghiên cứu của các
cơng trình luận văn liên quan đã đƣợc công bố trên mạng.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
có kết cấu 3 chƣơng nhƣ sau:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động quản lý thuế TNDN.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế
Thành phố Đồng Hới.
Chƣơng 3: Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thuế
TNDN trên địa bàn Thành phố Đồng Hới.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thuế TNDN xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của nh nƣớc.
Hiện nay tại các nƣớc phát triển, thuế TNDN có vai trị rất quan trọng trong
việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN và thực hiện quá trình phân phối thu


6

nhập trong nền kinh tế xã hội. Mức thuế suất cao hay thấp đều đƣợc áp dụng
cho các chủ thể khác nhau thuộc đối tƣợng nộp thuế TNDN, điều đó còn phụ
thuộc vào những quan điểm điều tiết nguồn thu nhập và mục tiêu đặt ra trong
phân phối thu nhập của từng quốc gia theo từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Việc ban hành Luật thuế TNDN với mục tiêu khắc phục đƣợc những
nhƣợc điểm của thuế lợi tức trƣớc đây và đảm bảo cho sự thích ứng của nó
trong cơ chế thị trƣờng tạo điều kiện hạn chế thất thu tăng ngân sách cho Nh
nƣớc, trong đó c ng tác quản lý thuế TNDN là một trong những công cụ tài
chính quan trọng để Nh nƣớc quản lý vĩ m nền kinh tế - xã hội, thúc đẩy
SXKD trong nền kinh tế phát triển v tăng trƣởng theo hƣớng cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa. Đồng thời cũng làm cho hệ thống ngành thuế tiến tới
những yếu tố phù hợp với nền kinh tế theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa và
thông lệ quốc tế nhằm tạo điều kiện mở rộng giao lƣu kinh tế khu vực và trên
thế giới để phát triển kinh tế đất nƣớc.
Nội dung quản lý thuế TNDN trong thời gian qua là một trong những
lĩnh vực đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Từ trƣớc đến nay đã có nhiều
bài viết, cơng trình nghiên cứu đề cập đến hoạt động quản lý thuế TNDN dƣới

các góc độ và phạm vi khác nhau. Qua tìm hiểu và thu thập, t i đƣợc biết một
số bài viết liên quan đến chủ đề nghiên cứu:


Một số luận văn tiến sĩ, thạc sĩ nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến hoạt
động quản lý thuế TNDN:
[1] Luận văn“Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế Thu nhập doanh

nghiệp trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng” của tác giả Lê
Thị Mỹ Linh tại Đại học Đ Nẵng năm 2015.
Tác giả đã l m sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý thu thuế TNDN. Phân
tích và đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại địa bàn quận Ngũ Sơn,
thành phố Đ Nẵng giai đoạn 2009-2013, chỉ ra đƣợc những tồn tại trong


7

công tác quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn. Qua đó tác giả đã đề xuất các
khuyến khả thi, nhằm tăng cƣờng quản lý thu thuế TNDN góp phần tăng
nguồn thu ngân sách trong thời gian tới. Luận văn cũng đã đề cập đến các
nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế TNDN: (i) Điều kiện kinh tế - xã hội;
(ii) Cơ chế chính sách; (iii) Cơ quan thuế và công chức thuế; (iiii) đối tƣợng
nộp thuế. Hạn chế của luận văn chƣa đƣa ra đƣợc những chỉ tiêu để đánh giá
kết quả quản lý thuế TNDN trên địa quận Ngũ H nh Sơn, th nh phố Đ Nẵng
từ đó việc đƣa ra những hạn chế, giải pháp vẫn chƣa rõ r ng, chƣa bám sát
thực tế.
[2] Luận văn “Tăng cường kiểm soát thuế Thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng” của tác giả Lê Thị Ái
Diệu tại Đại học Đ Nẵng năm 2015.
Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về kiểm sốt thuế

TNDN, trình b y đƣợc cách thức tổ chức quản lý kiểm sốt thuế TNDN theo
mơ hình quản lý chức năng. Tìm hiểu phân tích thực trạng kiểm sốt thuế
TNDN tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê và nêu ra đƣợc những mặt hạn chế
trong hoạt động kiểm soát thuế TNDN. Từ đó, tác giả đã đƣa ra một số
khuyến nghị nhằm tăng cƣờng kiểm soát thuế TNDN trên địa b n nhƣ: Bộ
máy kiểm sốt cơng tác quản lý và chính sách đ o tạo bồi dƣỡng cán bộ, hệ
thống thông tin kiểm soát, các thủ tục kiểm soát. Đồng thời đề xuất thêm các
giải pháp liên quan đến hoạt động kiểm sốt thuế TNDN nói riêng và quản lý
thuế nói chung nhẳm hồn thiện cơng tác kiểm sốt thuế TNDN tại Chi cục
Thuế quận Thanh Khê nhƣng các giải pháp đề xuất chƣa hợp lý về mặt thực
tiễn nhƣ: Ho n thiện tổ chức bộ máy quản lý thu thuế bằng cách tăng cán bộ
làm hoạt động kiểm tra; Chƣa có giải pháp kiểm sốt hoạt động thanh tra,
kiểm tra tại địa chỉ NNT.


8

[3] Luận văn “Hồn thiện cơng tác thu thuế Thu nhập doanh nghiệp tại
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long” của tác giả Lê Thị Ngọc Lam tại Đại học
Đ Nẵng năm 2014.
Tác giả đã hệ thống hóa lý luận về thuế TNDN, từ đó trình b y khái qt
về cơng tác quản lý thuế TNDN, gồm mục tiêu, nguyên tắc và nội dung quản
lý thuế TNDN. Tác giả đã miêu tả, đánh giá và phân tích thực trạng cơng tác
quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long theo các
chức năng quản lý thuế hiện h nh v đã chỉ ra những hạn chế của hoạt động
quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện trong thời gian vừa qua. Đồng thời tác
giả cũng chỉ ra những nguyên nhân cụ thể dẫn đến những hạn chế đã nêu. Từ
đó, đƣa ra phƣơng hƣớng và những giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản
lý thuế TNDN trên địa bàn trong thời gian tới. Tuy nhiên luận văn chƣa có
giải pháp cụ thể trong việc kiểm sốt thuế TNDN thơng qua quản lý hóa đơn

dẫn đến việc có thể làm thất thu thuế TNDN.
[4] Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp
tại Chi cục thuế thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam” của tác giả Nguyễn Thị
Mỹ Linh tại Đại học Đ Nẵng năm 2017.
Tác giả đã nêu ra những lý luận về công tác quản lý thuế TNDN đồng
thời tác giả cũng đã đi sâu phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế tại Chi
cục thuế thành phố Tam Kỳ, không những tập trung phân tích quy trình quản
lý thuế đang áp dụng hiện tại mà cịn đi sâu phân tích từng c ng đoạn trong cả
q trình quản lý. Từ đó, rút ra những ƣu điểm, tồn tại v vƣớng mắc cần phải
tháo gỡ để đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong giai đoạn mới. Th ng qua đánh
giá tồn tại, khó khăn Luận văn đã khuyến nghị, đề xuất một số giải pháp vừa
mang tính tổng thể, vĩ m vừa khuyến nghị một số giải pháp mang tính chất
trƣớc mắt v mang tính địa phƣơng nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế
TNDN đối với các DN tại Chi cục thuế thành phố Tam Kỳ trong thời gian tới.


9

Mặc dù vậy, Luận văn kh ng nêu đƣợc các tiêu chí đánh giá hiệu quả của
hoạt động quản lý thuế TNDN; Đặc thù của DN dẫn đến những hạn chế trong
hoạt động quản lý thuế TNDN.


Các b i báo đăng trên tạp chí khoa học:
[1] Bài báo “Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập

doanh nghiệp tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”
của tác giả Lê Thị Hồng, Lê Thị Minh Huệ đăng trên tạp chí Kinh tế phát
triển Số 182 (II), tháng 8 năm 2012.
Bài viết đã trình b y: “Thuế là nguồn thu quan trọng và chủ yếu góp

phần vào sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế của đất nƣớc. Luật thuế GTGT
v TNDN đã thực hiện đƣợc một thời gian khá d i v đã có những sửa đổi, bổ
sung Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
qua các Nghị định, Th ng tƣ hƣớng dẫn. Qua mỗi lần cải cách luật thuế
GTGT v TNDN ng y c ng đƣợc hoàn thiện. Tuy nhiên ở nƣớc ta hiện nay
việc quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn nhiều bất cập,
vì vậy một số doanh nghiệp đã lợi dụng để trốn lậu thuế”. B i viết này khái
quát thực trạng quản lý thuế GTGT và TNDN trong các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, từ đó đề cập một số giải pháp nhằm tăng
cƣờng công tác quản lý thuế đồng, thời đảm bảo sự công bằng cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế với Nh nƣớc. Mặc dù
vậy các giải pháp đƣợc tác giả đƣa ra vẫn chƣa giải quyết đƣợc triệt để những
vấn đề tồn tại, còn mang tính chung chung, chƣa sát với tình hình thực tế tại
địa bàn.
[2] Bài báo “Xu hướng cải cách thuế thu nhập doanh nghiệp trên thế
giới” của tác giả Lê Quang Thuận đăng trên tạp chí Tài chính số 4 – 2013.
Bài viết tập trung phân tích thực tiễn xu hƣớng cải cách chính sách thuế
ở một số nƣớc nhƣ: (i) Xu hƣớng cắt giảm thuế suất; (ii) Xu hƣớng áp dụng


10

chính sách ƣu đãi thuế. Tác giả đã phân tích từng khía cạnh tác động của
những xu hƣớng trên ảnh hƣởng đến nguồn thu NSNN và nhận xét về tỷ trọng
thuế TNDN trong cơ cấu thu NSNN. Vì vậy, để đảm bảo chính sách thuế
TNDN ngày càng phù hợp hơn với thực tiễn cũng nhƣ th ng lệ quốc tế, việc
cải cách chính sách thuế TNDN ở Việt Nam trong thời gian tới cần tập trung
vào các vấn đề lớn sau: 1. Từng bƣớc hạ thuế suất theo lộ trình rõ r ng để
đảm bảo giảm mức thu nhằm thu hút đầu tƣ, khuyến khích phát triển sản xuất
kinh doanh; 2. Hồn thiện chính sách ƣu đãi thuế nhằm thu hút đầu tƣ, phát

triển kinh tế; 3. Quy định chặt chẽ và phù hợp với thông lệ quốc tế về các
khoản chi đƣợc trừ v kh ng đƣợc trừ. Tuy nhiên, bài viết chỉ nêu ra q trình
cải cách chính sách thuế TNDN ở Việt Nam v nêu định hƣớng chung nhƣng
kh ng đi sâu v o phân tích nguyên nhân vì sao Việt Nam cần phải thay đổi
theo xu hƣớng của thế giới. Từ đó sẽ đƣa ra các giải pháp cụ thể cho những
bất cập đang còn tồn động.
[3] Bài báo “Thuế thu nhập doanh nghiệp với hoạt động tài chính vi
mơ” của tác giả Ho ng Văn Th nh, Nguyễn Văn Chiến đăng trên tạp chí Tài
chính số 4 – 2013.
Bài báo có viết: “Cơ sở pháp luật để miễn thuế cho hoạt động Tài chính
vi mơ (TCVM) của các quỹ xã hội vẫn chƣa cụ thể, dù trên thực tế các hoạt
động này hồn tồn có thể đƣợc miễn thuế, có thể vì hoạt động đó kh ng vì
mục tiêu lợi nhuận, khơng phải là hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh
lợi. Mặt khác, nếu hoạt động của các quỹ xã hội, các chƣơng trình, dự án
TCVM kh ng đƣợc kiểm tra, giám sát chặt chẽ theo đúng mục tiêu phi lợi
nhuận đã đăng ký, sẽ có nguy cơ tạo ra khe hở để họ trốn thuế bằng “vỏ bọc”
pháp lý của mình khi mục tiêu thực chất là lợi nhuận”. Từ đó, tác giả đã nêu
lên các giải pháp khắc phục nhƣ: 1. Quy định rõ chế độ thuế (miễn thuế, ƣu
đãi thuế suất, mức thuế suất cụ thể) đối với tổ chức TCVM phi lợi nhuận; 2.


11

Cơ quan thuế kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm khắc và kịp thời đối với các tổ
chức thực hiện hoạt động TCVM sai mục tiêu phi lợi nhuận đã đăng ký nhằm
ngăn ngừa các hoạt động đội lốt phi lợi nhuận để trốn thuế; 3. Cơ quan thuế
v Ngân h ng nh nƣớc cần yêu cầu tổ chức TCVM báo cáo và kiểm tra giám
sát để ngăn ngừa trốn thuế thơng qua việc hạch tốn thu nhập từ hoạt động
kinh doanh sang hoạt động phi lợi nhuận theo dự án. Mặc dù vậy, tác giả lại
kh ng nêu rõ đƣợc quan điểm giải quyết cụ thể cho từng vấn đề.



Các cơng trình nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Chi cục Thuế thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình:
[1] Luận văn “Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại

thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” của tác giả Mai Tú Anh tại Đại học
Kinh tế Huế năm 2017.
Tác giả đã có những đánh giá, phân tích sâu sát thực trạng công tác quản
lý thu thuế TNDN trên địa bàn thuế thành phố Đồng Hới trong 3 năm 2014 2016. Sử dụng chủ yếu các phƣơng pháp nghiên cứu: thống kê, so sánh, phân
tích và tổng hợp để giải quyết vấn đề đặt ra, đề t i đã tập trung hệ thống hóa
lý luận về cơng tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh,
đánh giá cụ thể thực trạng tại địa bàn thành phố Đồng Hới trong những năm
vừa qua, Trên cơ sở đó đƣa ra những giải pháp cụ thể, những đề xuất khuyến
nghị phù hợp để hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với DN ngoài quốc
doanh trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong thời gian đến.
Tuy nhiên luận văn còn chƣa đƣa ra đƣợc những chỉ tiêu để đánh giá kết quả
kiểm tra thuế đối với DN ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình. Đây l một nội dung quan trọng cần thiết mà luận văn còn
hạn chế.
Những bài báo khoa học và luận văn trên đã chỉ ra những điểm cơ bản
trong hoạt động quản lý thuế TNDN, đồng thời đánh giá một cách khách quan


12

thực trạng hoạt động quản lý thuế TNDN tại địa bàn, kết quả đạt đƣợc cũng
nhƣ những tồn tại hạn chế của đơn vị và chỉ ra đƣợc nguyên nhân cụ thể. Từ
đó khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý. Tuy nhiên,
có thể thấy, hoạt động quản lý thuế TNDN vẫn còn những khoảng trống về

học thuật và thực tiễn chƣa đƣợc nghiên cứu.
Khoảng trống nghiên cứu:
Trong số các nghiên cứu về hoạt động quản lý thuế TNDN, phần lớn các
nghiên cứu về hoạt động quản lý thuế TNDN đƣợc thực hiện tại các địa
phƣơng, hƣớng đến phân tích, làm rõ những khía cạnh nhằm đạt đƣợc mục
tiêu cao nhất. Khoảng trống thể hiện ở số lƣợng đề tài nghiên cứu về hoạt
động quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới l quá ít. Đối
với những đề t i đã đƣợc thực hiện tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, có
thể thấy cách thức tiếp cận cịn chƣa rõ r ng, góc độ xem xét và phân tích nội
dung về chủ đề nghiên cứu của các đề t i chƣa đi theo một tiến trình cụ thể.
Tại luận văn n y, em tập trung nghiên cứu phân tích chi tiết các vấn đề
quản lý, thu thập thông tin về thực trạng, đánh giá để tìm ra các khe hở trong
điều hành hoạt động quản lý thuế TNDN trên một địa bàn rộng lớn và phức
tạp nhƣ th nh phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Luận văn đƣợc thực hiện trên
cơ sở kế thừa những kết quả của các nghiên cứu trƣớc đó đồng thời từ những
khoảng trống đƣợc nói trên sẽ giúp cho việc đƣa ra những giải pháp đƣợc
hoàn thiện hơn góp phần phát huy tính chủ động và sáng tạo của đơn vị, tạo
lập m i trƣờng tài chính trong sạch, lành mạnh và có tính ứng dụng cao trong
việc quản lý tốt hơn nữa hoạt động quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.


13

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ THUẾ TNDN
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Để hiểu rõ hơn thuế TNDN trƣớc hết cần hiểu thu nhập l gì. Thu nhập

l tổng các giá trị m một đối tƣợng n o đó nhận đƣợc qua q trình phân
phối thu nhập quốc dân trong nền kinh tế xã hội th ng ở một thời hạn nhất
định, kh ng phân biệt nguồn gốc hình th nh từ t i sản, lao động, hay đầu tƣ…
Thuế TNDN l thuế trực thu đánh trực tiếp v o thu nhập của các cá nhân
hay các pháp nhân nhƣng kh ng phải to n bộ thu nhập đều l đối tƣợng đánh
thuế thu nhập, m thuế thu nhập sau khi điều chỉnh hay khoản thu tính trên
phần thu nhập chịu thuế (tức l khoản thu nhập sau khi đã đƣợc miễn trừ chi
phí hợp lý).
Thuế TNDN có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc đảm bảo đƣợc
nguồn thu NSNN. Thực hiện các chức năng quản lý và điều tiết kinh tế vĩ m
của Nh nƣớc đối với các hoạt động kinh tế - xã hội trong nền kinh tế thị
trƣờng.
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, đánh v o thu nhập chịu thuế
trong một giai đoạn của các DN, đối tƣợng nộp thuế TNDN là các DN thuộc
các thành phần kinh tế khác nhau, đồng thời cũng l ngƣời chịu thuế.
- Thuế TNDN thƣờng mang tính chất lũy tiến, đảm bảo cơng bằng xã
hội.
- Thuế TNDN đánh v o thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh doanh nên
nó phụ thuộc vào kết quả hoạt động SXKD của các DN. Thuế TNDN đƣợc


14

xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các Doanh nghiệp SXKD
có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
- Thu nhập của các chủ thể đƣợc hình thành qua quá trình phân phối sản
phẩm trong nền kinh tế quốc dân.
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Năm 2003, Luật thuế TNDN có hiệu lực thực hiện từ 01/01/2004 sửa đổi

Luật thuế TNDN năm 1997 để thay thế cho thuế lợi tức trƣớc đây. Trong đó
Luật thuế TNDN đã mở rộng đối tƣợng chịu thuế (bao gồm toàn bộ khoản thu
nhập thu đƣợc trong nền kinh tế thị trƣờng), áp dụng thống nhất đối với mọi
thành phần kinh tế và mọi loại hình DN. Tạo nên một m i trƣờng cạnh tranh
lành mạnh v bình đẳng hơn trong điều kiện nền kinh tế hiện đại hoá, đƣa nền
kinh tế đất nƣớc nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Vai trò của thuế TNDN đƣợc thể hiện cụ thể:
– Thứ nhất, đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN
Thuế là nguồn thu chủ yếu cho NSNN nhằm đảm bảo trang trải cho các
nhu cầu chi tiêu cho xã hội của Nh nƣớc. Cho nên, thuế TNDN có vai trị
bảo đảm đƣợc nguồn thu ổn định cho NSNN thông qua việc mở rộng nhiều
đối tƣợng chịu thuế v có khả năng bao quát đƣợc các nguồn thu nhập phát
sinh trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, xuất hiện nhiều loại
hình thu nhập phức tạp v tinh vi hơn trƣớc.
– Thứ hai, thuế TNDN là một công cụ trong việc quản lý vĩ mô nền kinh
tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh.
Thuế TNDN góp phần định hƣớng cho các Nh Đầu tƣ đầu tƣ v o các
lĩnh vực, địa b n m Nh nƣớc cần khuyến khích đầu tƣ thơng qua hệ thống
.

ƣu đãi về thuế suất , miễn giảm thuế. Từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu
.

vùng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nhằm đảm bảo cơ cấu kinh tế


15

hợp lý, thực hiện chiến lƣợc phát triển kinh tế – xã hội của đất nƣớc trong
từng thời kỳ.

– Thứ ba, thuế TNDN thể hiện vai trò là đảm bảo cơng bằng xã hội.
Thuế TNDN có khả năng đảm bảo cơng bằng theo chiều dọc: đối tƣợng
nộp thuế có thu nhập thấp thì nộp thuế ít, đối tƣợng nộp thuế có thu nhập chịu
thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tƣợng nộp thuế gặp khó khăn thì đƣợc giảm
thuế đƣợc chuyển lỗ sang những năm sau…thuế TNDN có nhiều mức thuế
suất ƣu đãi khác nhau.
– Thứ tư, thuế TNDN là cơng cụ thúc đẩy việc nâng cao trình độ hạch
tốn kế tốn.
Theo Luật thuế TNDN, NNT có nghĩa vụ tự kê khai và tính số thuế phải
nộp, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về các số liệu tính tốn, kê khai đó.
Sự trung thực, chính xác của số liệu phụ thuộc rất lớn vào trình độ hạch tốn
kế tốn ở đơn vị.
Để đảm bảo thu đủ, thu đúng thuế TNDN, CQT phải chú trọng hoạt
động thanh tra, kiểm tra NNT qua đó có thể kịp thời phát hiện những sai sót
hoặc biểu hiện tiêu cực trong q trình hạch toán kế toán của NNT và tùy vào
từng trƣờng hợp sai phạm mà CBCC thuế sẽ áp dụng các biện pháp xử lý kịp
thời… Nhờ đó ý thức của NNT sẽ dần đƣợc nâng cao và trình độ hạch tốn kế
tốn cũng từng bƣớc hồn thiện hơn.
– Thứ năm, thuế TNDN đánh giá hiệu quả hoạt động của NNT.
Nhìn vào số thuế TNDN m đơn vị phải nộp, so sánh đối với số thuế
TNDN của các DN cùng ngành ở địa phƣơng v trong cả nƣớc có thể đánh
giá khái quát về hiệu quả SXKD của đơn vị.
Vì DN l m ăn có hiệu quả, có lãi thì mới phát sinh số thuế phải nộp và
hiệu quả hoạt động của DN càng lớn thì số thuế TNDN phải nộp càng cao. Và


16

nếu số thuế TNDN phải nộp tăng lên qua các năm thì chứng tỏ DN có mức
tăng trƣởng khá v ngƣợc lại là hoạt động SXKD của DN đang giảm sút.

– Thứ sáu, thuế TNDN cịn có vai trị chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thơng qua các chính sách miễn, giảm, ƣu đãi thuế TNDN, Nh nƣớc sẽ
ƣu tiên cho ng nh cần phát triển để chuyển dịch, thu hút Nh đầu tƣ từ ngành
chƣa cần phát triển sang ngành cần phát triển, phục vụ mục đích chuyển dịch
cơ cấu kinh tế.
1.1.4. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế TNDN
Thuế TNDN l loại thuế trực thu nên đối tƣợng nộp thuế cũng chính l
đối tƣợng chịu thuế.
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh h ng hóa dịch vụ (gọi chung l cơ
sở kinh doanh) dƣới đây có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế TNDN:
 Các tổ chức sản xuất, kinh doanh h ng hóa, dịch vụ gồm:
DN nh nƣớc đƣợc th nh lập v hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà
nƣớc;
DN đƣợc th nh lập v hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngo i v Bên nƣớc ngo i tham gia hợp đồng hợp
tác kinh doanh theo Luật đầu tƣ nƣớc ngo i tại Việt Nam;
C ng ty ở nƣớc ngo i v tổ chức nƣớc ngo i hoạt động kinh doanh ở
Việt Nam kh ng theo luật đầu tƣ nƣớc ngo i tại Việt Nam;
Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, chính trị – xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội nghề nghiệp đơn vị vũ trang nhân dân;
Cơ quan h nh chính đơn vị sự nghiệp tổ chức SXKD h ng hóa, dịch vụ;
Hợp tác xã, tổ hợp tác;
Các tổ chức khác có SXKD h ng hóa, dịch vụ.
 Cá nhân trong nƣớc SXKD h ng hóa, dịch vụ bao gồm:


×