Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

NỘI QUY LAO ĐỘNG CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.9 KB, 13 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NỘI QUY LAO ĐỘNG
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MB
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1
Đây là nội quy lao động Công ty TNHH Thương mại dịch vụ MB được áp
dụng trong tồn cơng ty, chi nhánh. Tất cả người lao động (sau đây gọi là nhân
viên) làm việc cho công ty tại mọi cương vị, đã được tuyển dụng chính thức
hoặc đang trong giai đoạn thử việc đều có nghĩa vụ thực hiện Nội quy này.
Điều 2
Những điều chưa quy định tại nội quy này được hiểu là sẽ áp dụng theo các
quy định của Bộ luật lao động và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
Tất cả các nhân viên khi ký kết hợp đồng lao động với công ty cũng đồng
nghĩa tán thành và từ bỏ mọi khiếu nại về nội dung nội quy trước bất kỳ một cơ
quan tài phán nào.
CHƯƠNG IITHỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ THỜI GIAN NGHỈ NGƠI
Điều 3: Thời gian làm việc
3.1 Trừ trường hợp có quy định khác trong hợp đồng lao động ký giữa
công ty và từng nhân viên, nhân viên làm việc theo giờ hành chính 08 giờ trong
một ngày và 48 giờ trong một tuần.
3.2 Giờ làm việc hành chính như sau:
+ Sáng:

7g30’ đến 11g30’

+ Chiều:

13g30’ đến 17g30’



Điều 4: Làm thêm giờ
4.1 Trừ những nhân viên hưởng lương theo chế độ khoán, Giám đốc hoặc
người được Giám đốc ủy quyền có thể thỏa thuận với nhân viên về việc làm
thêm giờ. Thời gian làm thêm giờ không quá 04 giờ trong một ngày và khơng
q 200 giờ trong một năm.
4.2 Khi có tình huống cấp bách khơng thể trì hỗn như thiên tai, hỏa hoạn,
sự cố an toàn tài sản… người quản lý có quyền huy động mọi nhân viên để ứng
cứu trong bất kể thời gian nào.
1/13


4.3 Nhân viên làm thêm giờ được hưởng lương làm thêm giờ theo quy
định tại điều 14 Nội quy công ty.
Điều 5: Thời gian nghỉ ngơi
5.1 Ngày nghỉ hàng tuần: nhân viên được nghỉ 01 ngày vào ngày Chủ
nhật.
5.2 Nghỉ phép hàng năm:
Chế độ nghỉ hàng năm chỉ áp dụng cho nhân viên đã ký hợp đồng lao động
chính thức và có thâm niên làm việc tại cơng ty liên tục từ 12 tháng trở lên, được
quy định như sau:
5.2.1 Nhân viên có thời gian làm việc chính thức tại cơng ty đủ 12
tháng thì mỗi năm được nghỉ phép 12 ngày hưởng nguyên mức lương đã thỏa
thuận trong hợp đồng lao động; mỗi thâm niên được nghỉ thêm 01 ngày phép
năm.
5.2.2 Trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của người quản lý
trực tiếp, nhân viên trong cùng một bộ phận và có cùng chức danh làm việc
không được nghỉ phép năm trong cùng 01 ngày.
5.2.3 Nhân viên có thể thỏa thuận với cơng ty về việc cộng dồn ngày
nghỉ phép năm tối đa 03 ngày trong 01 lần nghỉ phép với điều kiện phải làm

xong thủ tục nghỉ phép năm trước 07 ngày và bàn giao công việc cho nhân viên
khác làm thay.
5.2.4 Nhân viên làm việc chưa đủ 12 tháng nếu không nghỉ phép
năm theo tỷ lệ thì được cấp phát số tiền tương ứng vào tiền thưởng cuối năm
trước Tết nguyên đán.
5.2.5 Công ty có thể sắp xếp các bộ phận, chi nhánh hoặc tồn cơng
ty nghỉ phép năm tập thể trong thời gian cần tạm ngưng hoạt động.
5.3 Nghỉ lễ - kỷ niệm, Tết:
Nhân viên được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao
động những ngày lễ theo quy định chung của Nhà nước như sau:
 Tết Dương lịch (ngày 01/01 dương lịch): 01 ngày
 Tết Nguyên đán (02 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm âm lịch):
05 ngày.
 Giỗ tổ Hùng Vương (ngày 10/3 âm lịch): 01 ngày.
 Kỷ niệm Ngày hồn tồn giải phóng miền Nam (ngày 30/4 dương
lịch): 01 ngày.
 Kỷ niệm ngày Quốc tế lao động (ngày 01/5 dương lịch): 01 ngày.
 Quốc khánh (ngày 02/9 dương lịch): 01 ngày.

2/13


Nếu ngày nghỉ trên trùng với ngày nghỉ hàng tuần thì nhân viên được nghỉ
bù vào ngày kế tiếp.
5.4 Nghỉ theo chế độ bảo hiểm xã hội:
5.4.1

Nhân viên nữ được nghỉ chế độ thai sản là 06 tháng.

5.4.2 Nhân viên nghỉ bệnh từ 04 ngày đến 50 ngày phải có văn bản

chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện theo quy định pháp luật hiện hành.
5.5 Nghỉ việc riêng có hưởng lương:
5.5.1 Trong thời gian nhân viên nữ mang thai, nếu thai nhi và người
mẹ bình thường, thì được nghỉ để đi khám thai 03 lần, mỗi lần tương đương 04
giờ làm việc. Nếu thai nhi hoặc người mẹ có bệnh lý thì áp dụng theo quy định
về nghỉ ốm đau.
5.5.4 Nhân viên được hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động
khi nghỉ với số ngày tương ứng trong các trường hợp quy định như sau:
 Nhân viên kết hôn: 03 ngày.
 Con của nhân viên kết hôn: 01 ngày.
 Bố mẹ (cả bên chồng hoặc vợ), vợ hoặc chồng, con qua đời: 03
ngày.
 Anh em ruột qua đời: 01 ngày.
5.6 Nghỉ việc riêng không hưởng lương.
CHƯƠNG III
CÁC QUY TẮC CỤ THỂ
Điều 6: Tuyển dụng lao động
6.1 Việc tuyển dụng lao động do Giám đốc xét duyệt tuyển dụng theo đề
xuất của các bộ phận và yêu cầu công việc.
6.2 Người lao động được tuyển dụng vào công ty thông qua một trong
những loại hợp đồng lao động dưới đây:
 Hợp đồng thử việc.
 Hợp đồng lao động thời vụ.
 Hợp đồng lao động có thời hạn 06 tháng.
 Hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
 Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Nhân viên khi được tuyển dụng vào công ty, trừ trường hợp nhân viên thực
tập có quy định riêng, phải có hồ sơ đầy đủ (trong thời hạn 06 tháng) bao gồm:
 Đơn xin việc.
 Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương ( có đóng dấu giáp lai

nơi dán ảnh).
 Bản sao hộ khẩu thường trú có cơng chứng.
3/13


 Bản sao Sổ tạm trú (nếu có) có cơng chứng.
 Bản sao CMND có cơng chứng.
 Bản sao các bằng cấp, chứng chỉ có cơng chứng.
 Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện.
Điều 7: Thời gian thử việc
7.1 Thời gian thử việc của nhân viên là 02 tháng, trong trường hợp chưa
đáp ứng được u cầu của cơng việc thì cơng ty có thể thỏa thuận thêm với nhân
viên để kéo dài thời gian thử việc nhưng không quá 03 tháng. Nếu không đáp
ứng yêu cầu công việc, công ty không tuyển dụng.
7.2 Nhân viên đang trong giai đoạn thử việc được hưởng lương bằng 85%
lương chính thức và các phụ cấp khác (nếu có).
7.3 Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc
nhưng phải thông báo cho bên còn lại trước 01 ngày. Nhân viên thử việc được
giải quyết chế độ nghỉ việc tương ứng với những ngày đã thử việc theo khoản
7.2 tại điều này.
7.4 Khi người lao động đạt yêu cầu thử việc thì bộ phận có quyền hạn
phải làm thủ tục nhận người lao động vào làm việc chính thức.
Điều 8
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, sau 10 ngày kể từ khi hết hạn thử việc
02 tháng mà không tổ chức ký kết hợp đồng lao động nào khác thì xem như
người lao động được gia hạn thời gian thử việc theo điều 7.
Điều 9: Chấm dứt hợp đồng lao động
9.1 Do nhân viên đơn phương đề xuất yêu cầu chấm dứt hợp đồng lao
động.
9.1.1 Trường hợp người lao động muốn xin nghỉ việc phải có văn

bản thơng báo, chậm nhất trước 30 ngày đối với hợp đồng không xác định thời
hạn, chậm nhất trước 15 ngày đối với hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng đến 36
tháng; chậm nhất 10 ngày đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng
sẽ được cơng ty thanh tốn lương và hưởng các phụ cấp theo quyết định cho
nghỉ việc.
9.1.2 Nhân viên tự ý bỏ việc và người bị buộc thôi việc đều bị mất
tất cả phụ cấp, phúc lợi. Đối với nhân viên tự ý bỏ việc, được thanh toán lương
và các chế độ khác khi đã khấu trừ những khoản bồi thường, giảm trừ. Đối với
nhân viên bị buộc thôi việc, sẽ được cơng ty thanh tốn tiền lương được hưởng
và các chế độ phụ cấp tương ứng với thời gian đã làm việc kể từ khi có quyết
định cho nghỉ việc.
9.1.3 Thời gian cơng ty thanh tốn lương và các phụ cấp khi chấm
dứt hợp đồng lao động là ngày 05 dương lịch gần nhất.

4/13


9.2 Khi chấm dứt hợp đồng lao động với công ty, người lao động phải
thanh quyết toán hết mọi nghĩa vụ về mặt tài chính, thủ tục hành chính cũng như
bàn giao lại đầy đủ các tài sản, thông tin, dữ liệu để tạo điều kiện cho công việc
tiếp tục diễn ra bình thường.
9.3 Khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động làm việc
thường xuyên trong công ty từ 12 tháng trở lên, công ty sẽ hỗ trợ trợ cấp theo
quy định của Luật Bảo hiểm thất nghiệp.
9.4 Công ty chấm dứt hợp đồng lao động với nhân viên trong các trường
hợp sau đây:
9.4.1 Khi công ty chấm dứt hoạt động hoặc giải thể, công ty quyết
định giải tán toàn thể nhân viên hoặc chi nhánh.
9.4.2 Trường hợp số người trong các bộ phận nhiều hơn so với nhu
cầu công việc thực tế.

9.4.3 Trường hợp nhân viên bị nhiễm bệnh khơng thể tiếp tục hồn
thành cơng việc, không thể làm việc theo chỉ định của bác sỹ.
9.4.4 Qua xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền, nhân viên bị
bệnh tật phải điều trị liên tục 12 tháng đối với hợp đồng lao động từ 12 tháng
đến 36 tháng; hoặc điều trị quá nửa thời gian còn lại đối với hợp đồng lao động
dưới 12 tháng.
9.4.5 Nhân viên không đạt yêu cầu công việc theo đánh giá định kỳ,
đột xuất của các cấp quản lý, điều hành.
9.4.6

Nhân viên vi phạm Nội quy lao động công ty tại điều 22.

Điều 10: Nhiệm vụ và trách nhiệm chung của nhân viên
10.1 Nhân viên có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật hiện
hành, Nội quy và quy định khác của công ty.
10.2 Trừ trường hợp có sự phân cơng, chấp thuận của các cấp quản lý có
thẩm quyền, nhân viên phải đảm bảo giờ giấc làm việc quy định tại điều 3.
10.3 Nhân viên thực hiện công việc theo Bản mô tả công việc phù hợp
theo sự phân cơng của phịng, ban, bộ phận và chịu sự quản lý của công ty.
Nhân viên thực hiện nhiệm vụ của mình theo các nguyên tắc cơ bản sau:
 Sẵn sàng và nhiệt tình trong cơng tác.
 Lịch sự và tôn trọng khách hàng, đồng nghiệp.
 Hợp tác với tất cả đồng nghiệp để hồn thành tốt cơng việc
được giao.
 Phấn đấu để đạt hiệu quả, năng suất lao động cao.
 Đề nghị được giải thích rõ ràng nếu chưa hiểu yêu cầu khi
được giao việc.
 Tôn trọng, tuân thủ lệnh điều hành của cấp quản lý có thẩm
quyền.
5/13



 Tiết kiệm và có ý thức bảo vệ, giữ gìn tài sản cơng ty.
 Góp phần xây dựng văn hóa cơng ty.
10.4 Người lãnh đạo, quản lý và điều hành không được lạm dụng chức vụ
và chỉ được đưa ra những chỉ dẫn hoặc yêu cầu hợp lý vì lợi ích cơng ty.
10.5 Nhân viên phải chấp hành sự điều động nhân sự, phân công, chỉ dẫn
hoặc yêu cầu hợp lý của người lãnh đạo, quản lý – điều hành để hồn thành chỉ
tiêu kế hoạch của phịng, ban, bộ phận mình.
10.6 Nhân viên khơng được ép buộc, xúi giục hoặc kích động người khác
vi phạm Nội quy cơng ty hoặc không tuân theo chỉ dẫn của người quản lý cấp
trên.
10.7 Nhân viên chỉ được tổ chức họp trong giờ làm việc khi đã đăng ký
thời gian, địa điểm và được sự đồng ý của cấp quản lý cao hơn.
10.8 Khơng được sử dụng chất kích thích hoặc chịu sự ảnh hưởng của
chất kích thích khi đang thực hiện nhiệm vụ.
10.9 Nhân viên không được cờ bạc dưới mọi hình thức tại cơng ty.
10.10 Nhân viên khơng được phép thay mặt cơng ty tun bố với báo chí
hoặc các cơ quan tài phán về những vấn đề liên quan đến cơng ty trừ khi có văn
bản cho phép của Giám đốc.
10.11 Nhân viên khơng được phép cố tình hay vơ ý hành động có thể gây
hại đến sức khỏe, tinh thần của khách hàng hoặc đồng nghiệp.
10.12 Nhân viên phải có ý thức tiết kiệm điện, nước, các trang thiết bị, văn
phịng phẩm do cơng ty cấp phát trong q trình làm việc.
Điều 11: Trung thực trong cơng việc
11.1 Biết giữ bí mật kinh doanh vì lợi ích của công ty nhưng không trái
với quy định của pháp luật hiện hành.
11.2 Nhân viên không được tiến hành những giao dịch kinh doanh riêng
với đối tác của công ty mà gây thiệt hại đến lợi ích cơng ty.
Điều 12: Tác phong cá nhân

12.1 Trang phục, đầu tóc cá nhân gọn gàng sạch sẽ, lịch sự phù hợp với
môi trường làm việc. Nam mang giầy, áo đóng thùng; nữ mang giầy mặc đồng
phục phù hợp, cột tóc cao thành búi tóc gọn gàng; đeo bảng tên trong giờ làm
việc.
12.2 Nhân viên phải có hành vi, thái độ, lời nói lịch sự, đúng mực và tuân
thủ nguyên tắc đạo đức, quy tắc ứng xử chung. Mọi hành vi, lời nói, thái độ
khơng tuân thủ nguyên tắc này đều bị coi là vi phạm.
12.3 Không hút thuốc, khạc nhổ trong công ty. Chỉ được phép hút thuốc
tại nơi quy định là khu vực được phép hút thuốc lá.
12.4 Không nhai kẹo cao su khi giao tiếp với khách hàng.
6/13


Điều 13: Đồng phục
13.1 Sau 10 ngày đầu học việc đạt yêu cầu, nhân viên được cấp phát đồng
phục theo tiêu chuẩn, chu kỳ thời hạn sử dụng như sau:
 Nam: 03 áo thun; sử dụng trong 06 tháng.
 Nữ: 02 áo thun; sử dụng trong 12 tháng.
13.2 Khi ký kết hợp đồng lao động chính thức, nhân viên nữ được công ty
cấp thêm 02 bộ vest và 04 đôi vớ công sở, thời hạn sử dụng 12 tháng.
13.3 Công ty cấp đồng phục miễn phí theo tiêu chuẩn tại điều 13.1 nhưng
nhân viên được tạm khấu hao chi phí đồng phục vào tổng lương hàng tháng như
sau:
 Nam: khấu hao 65.000 đồng/tháng trong thời gian 06 tháng
đầu làm việc.
 Nữ: khấu hao 65.000 đồng/tháng trong thời gian 12 tháng đầu
làm việc.
13.4 Sau thời hạn sử dụng đồng phục quy định tại điều 13.1, nhân viên sẽ
nhận lại toàn bộ chi phí đồng phục đã tạm khấu hao trước đó vào tháng lương kế
tiếp. Đồng thời, công ty tiến hành cấp mới đồng phục lần 2 mà không phải khấu

hao chi phí đồng phục nữa.
13.5 Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trong thời hạn sử dụng
đồng phục lần đầu thì cơng ty khơng hỗ trợ chi phí đồng phục mà nhân viên phải
có nghĩa vụ thanh tốn tồn bộ chi phí đồng phục chưa khấu hao ở những tháng
cịn lại.
Điều 14: Bảo vệ tài sản cơng ty
14.1 Nhân viên có trách nhiệm trơng coi và bảo vệ, kịp thời ngăn chặn
mọi hành vi xâm hại hoặc làm hư hại bất cứ tài sản hoặc thiết bị nào do công ty
trang bị. Người nào làm thiệt hại về tài sản của công ty sẽ bị buộc chịu trách
nhiệm sửa chữa hoặc thay thế tài sản bị thiệt hại đó.
14.2 Nhân viên không được phép mang bất cứ tài sản, hàng hóa ra khỏi
phạm vi cơng ty khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của người quản lý.
14.3 Nhân viên khi có nhiệm vụ mang tài sản, hàng hóa ra khỏi cơng ty
thì phải thực hiện đầy đủ về các quy định về quản lý tài sản, hàng hóa và chứng
từ tài chính trên đường vận chuyển.
14.4 Nhân viên khi phát hiện có dấu hiệu mất an tồn lao động, phịng
cháy chữa cháy thì phải báo cáo ngay với người quản lý, đồng thời thực hiện
mọi biện pháp ngăn ngừa, khắc phục sự cố phù hợp.
CHƯƠNG IV
CHẾ ĐỘ CƠNG TÁC VÀ CHI PHÍ CƠNG TÁC
Điều 15: Quy định cử đi công tác
7/13


15.1 Tất cả nhân viên đều có nghĩa vụ chấp hành lệnh điều động đi cơng
tác có thời hạn ở địa phương khác theo yêu cầu của Ban giám đốc.
15.2 Nhân viên có thời gian 07 ngày để sắp xếp công việc cá nhân, bàn
giao nhiệm vụ cho nhân viên khác thực hiện thay khi mình vắng mặt.
15.3 Nhân viên được cử đi công tác phải đảm bảo thực hiện theo nội dung
chương trình, kế hoạch được giao. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh tình

huống ảnh hưởng đến khả năng hồn thành chỉ tiêu kế hoạch cơng tác thì phải
báo cáo Ban giám đốc hoặc người quản lý được Ban giám đốc ủy quyền để có
quyết định cuối cùng.
15.4 Trong thời gian làm việc quy định tại điều 3, nhân viên không được
thực hiện việc cá nhân.
15.5 Nhân viên đi công tác ngoại tỉnh phải lập văn bản báo cáo kết quả
công tác, đánh giá hiệu quả thực hiện.
Điều 16: Chi phí cơng tác
16.1 Nhân viên khi hồn thành đợt cơng tác phải có hồ sơ cơng tác gồm:
văn bản quản lý giờ cơng; Giấy cơng lệnh, đóng dấu xác nhận nơi đi – nơi đến;
các chứng từ, hóa đơn liên quan trong q trình cơng tác.
16.2 Chi phí cơng tác chỉ được thanh tốn khi nhân viên cung cấp hồ sơ
công tác đầy đủ theo yêu cầu của phịng Hành chính – Nhân sự.
16.3 Chi phí cơng tác được thanh toán ở các nội dung dưới đây:
16.3.1 Chi phí phương tiện di chuyển:
 Nhân viên đi cơng tác được thanh toán tiền vé phương tiện di
chuyển (tàu, xe, máy bay…) thực tế tương ứng với phê duyệt; phí cầu đường –
bến bãi, cước vận tải hành lý phục vụ cơng tác; phí th mướn xe máy…
 Thành viên Ban giám đốc, Trưởng phòng ban, Giám đốc chi
nhánh được thanh toán phương tiện vé tàu, xe hạng giường nằm và taxi.
 Trường hợp cần thiết, khẩn cấp cần phải chi phí phương tiện
vượt tiêu chuẩn cho phép thì tùy theo tình hình thực tế mà Giám đốc xem xét
phê duyệt bằng văn bản.
16.3.2 Phụ cấp lưu trú, đi đường:
 Phụ cấp lưu trú nhằm hỗ trợ nhân viên chi phí tiền ăn, ở, tiêu
vặt, phí phục vụ ở mức bình thường trong thời gian cơng tác.
 Phụ cấp lưu trú chỉ áp dụng trong trường hợp được cử đi cơng
tác từ phạm vi bán kính 30km trở lên.
 Định mức phụ cấp lưu trú tại các thành phố trực thuộc Trung
ương là 100.000 đồng/ngày/người; các địa phương còn lại là 50.000 đồng/ngày/

người.
16.3.3 Chi phí thuê chỗ ở:
8/13


 Nhân viên đi cơng tác trong tỉnh có phạm vi bán kính trên
50km hoặc ngoại tỉnh có thời gian từ 02 ngày trở lên được thanh tốn chi phí
th chỗ ở theo thực tế nhưng không vượt quá 250.000 đồng/ngày đối với thành
phố trực thuộc Trung ương, 180.000 đồng/ngày đối với các địa phương khác.
Nếu nhân viên tự bố trí chỗ ở thì được thanh tốn chi phí khốn thuê chỗ ở là
75.000 đồng/ngày.
 Nhân viên được cử đi cơng tác từ 02 người trở lên thanh tốn
chi phí thuê chỗ ở chung theo định mức hiện có của nơi cho thuê chỗ ở trên cơ
sở tiết kiệm, hiệu quả chi phí. Trường hợp nhân viên khác giới thì khơng bắt
buộc ở chung và thanh tốn theo quy định.
16.3.4 Khốn cơng tác phí hàng tháng:
Đối với những trường hợp nhân viên được cử đi cơng tác mang tính chất
đặc thù, dài hạn từ 07 ngày trở lên, thì mức khốn cơng tác phí sẽ do Giám đốc
quyết định bằng văn bản.
CHƯƠNG V
CHẾ ĐỘ LƯƠNG, THƯỞNG VÀ PHỤ CẤP
Điều 17: Tiền lương
17.1 Chế độ lương:
17.1.1 Nhân viên được hưởng lương chính (lương cơ bản) theo hợp
đồng lao động ký kết giữa nhân viên và Giám đốc hoặc người được Giám đốc
ủy quyền. Mức lương chính theo hợp đồng sẽ là căn cứ để cơng ty tính khoản
tiền đống Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và các chế độ phụ cấp lương, chế độ
trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
17.1.2 Nhân viên được hưởng lương theo thang lương, bảng lương
do Giám đốc quyết định ở từng vị trí, chức danh.

17.1.2 Lương cố định hàng tháng có 26 đơn giá tiền lương ngày
(ngày cơng), mỗi ngày có 08 đơn giá tiền lương giờ (giờ cơng).
17.2 Lương được thanh tốn tiền mặt hoặc chuyển khoản vào ngày 05
dương lịch hàng tháng. Trường hợp ngày trả lương trùng với ngày nghỉ theo quy
định của pháp luật thì ngày trả lương sẽ dời vào ngày trước đó. Trường hợp chi
trả lương trễ hạn sẽ thực hiện theo quy định pháp luật, nhưng không trễ quá 30
ngày.
17.3 Nhân viên được tạm ứng tối đa 70% giá trị tiền lương đã thực hiện từ
ngày 01 đến ngày 15 trong tháng vào ngày 20 hàng tháng.
17.4 Lương làm thêm giờ
Nhân viên làm thêm giờ được quy định tại khoản 4.1 điều 4 Nội quy công
ty được trả lương làm thêm giờ căn cứ vào giờ làm thêm cụ thể và mức lương
tính cho giờ làm thêm đực quy định như sau:
9/13






Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%.
Vào ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất bằng 200%.
Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%.

Nếu nhân viên được nghỉ bù những giờ làm thêm thì sẽ được trả phần
chênh lệch so với tiền lương tính trên đơn giá tiền lương tường ứng hoặc theo
đơn giá tiền lương của ngày làm việc bình thường.
17.5 Cơng ty có thể xem xét điều chỉnh thang lương cho phù hợp với tình
hình chung của xã hội và kết quả kinh doanh của công ty. Hàng năm công ty tổ
chức xét và thi đua nâng bậc lương vào tháng 7.

Điều 18: Chế độ thưởng, phụ cấp
18.1 Tùy thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh và thành tích lao động
của mỗi nhân viên, việc xét thưởng được quy định tại điều 20 nội quy này.
18.2 Các phụ cấp mang tính chất lương được ghi trong hợp đồng lao động
cá nhân theo từng vị trí, chức danh gồm một hoặc nhiều mục sau đây:












Phụ cấp hiệu suất cơng việc.
Phụ cấp chun cần.
Phụ cấp hình ảnh.
Phu cấp chức vụ.
Phụ cấp điện thoại.
Phụ cấp xăng.
Phụ cấp ăn trưa.
Phụ cấp trách nhiệm.
Phụ cấp ngoài giờ.
Phụ cấp thưởng đề xuất.
Phụ cấp khác.

Điều 19: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

19.1 Nhân viên, trừ những người đang được hưởng chế độ hưu trí, khi
được cơng ty ký kết hợp đồng lao động chính thức có thời hạn từ 12 tháng trở
lên sẽ cùng cơng ty đóng đồng thời BHXH, BHTN và BHYT hàng tháng theo
quy định của pháp luật hiện hành.
19.2 Quỹ BHXH do cơng ty đóng 18%, nhân viên đóng 8% tiền lương
chính theo hợp đồng lao động.
19.3 Quỹ BHYT do cơng ty đóng 3%, nhân viên đóng 1.5% tiền lương
chính theo hợp đồng lao động.
19.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do cơng ty đóng 1%, nhân viên đóng 1%
tiền lương chính theo hợp đồng lao động.
CHƯƠNG VI
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 20:
10/13


Hội đồng xét thưởng và kỷ luật của công ty (sau đây gọi là Hội đồng thi
đua) do Giám đốc bổ nhiệm, bãi nhiệm theo Nghị quyết của Hội đồng thi đua.
Điều 21: Khen thưởng
21.1 Định kỳ hàng tháng, quý, năm, căn cứ vào các tiêu chí bình chọn Hội
đồng thi đua sẽ chọn công khai và ra quyết định khen thưởng cho tập thể hoặc
nhóm nhân viên có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình
và trong việc thực hiện Nội quy cơng ty.
21.2 Các hình thức khen thưởng:
20.2.1 Khen thưởng bằng danh hiệu cho cá nhân, tập thể như:



Biểu dương thành tích tồn cơng ty.
Phong tặng các danh hiệu.


20.2.2 Khen thưởng bằng vật chất, cụ thể:



Thưởng tiền hoặc hiện vật cho cá nhân có thành tích xuất sắc.
Thưởng tiền hoặc hiện vật cho tập thể có thành tích xuất sắc.

21.3 Cơng ty căn cứ vào văn bản nhắc nhở sai lầm, khích lệ và tiến hành
khen thưởng, kỷ luật công khai trên bảng thông báo và được thanh tra.
21.3.1 Khen hoặc nhắc nhở: 03 lần khen gộp thành 01 khích lệ nhỏ;
03 lần nhắc nhở gộp thành 01 khiển trách.
21.3.2 Khích lệ và Khiển trách: 03 lần khích lệ nhỏ gộp thành 01 lần
khen; 03 lần khiển trách gộp thành 01 cảnh cáo. Khen và cảnh cáo có thể triệt
tiêu với nhau.
21.3.3 Khích lệ và khiển trách do Trưởng bộ phận xét duyệt; Khen và
Cảnh cáo do Cửa hàng trưởng hoặc người quản lý do Giám đốc ủy nhiệm xét
duyệt. Kết quả khen thưởng và kỷ luật do Giám đốc thẩm định, sau đó giao bộ
phận Hành chính – Nhân sự cơng bố, thi hành.
21.4 Thực hiện khen thưởng và kỷ luật dựa vào văn bản khuyến khích
nhân viên có thành tích dưới đây:
21.4.1 Đề ra ý kiến, phương pháp cải tiến hữu ích, sau khi thực hiện
mang lại hiệu quả cho lợi ích công ty.
21.4.2 Linh động giải quyết sự cố, ngăn chặn thiệt hại hoặc làm giảm
thiệt hại tài sản.
21.4.3 Kịp thời phát hiện những hành vi phá hoại kỷ cương, nội quy
cơng ty gây thiệt hại đến lợi ích cơng ty.
21.4.5 Hòa giải tranh chấp giữa các nhân viên, hoặc làm sửa đổi thói
xấu của tập thể nhân viên trong cơng ty.
21.4.6 Làm việc siêng năng, nhiệt tình, khơng phạm sai lầm, khơng

có hành động xấu, có thể làm gương cho toàn thể nhân viên.
11/13


Điều 22: Kỷ luật
22.1 Những hành vi vi phạm:
22.1.1 Hành vi vi phạm điều 10, điều 11, điều 12, điều 13 và các
điều khoản mang tính quy định tại Nội quy lao động này.
22.1.2 Những vi phạm đặc biệt:
 Có hành vi xấu đối với khách hàng hoặc nhân viên gây thiệt
hại và vật chất lẫn tinh thần, ảnh hưởng đến thương hiệu công ty.


Trộm cắp vặt, cố ý phá hoại tài sản của cơng ty.



Địi hỏi hoặc tự ý nhận tiền hoa hồng của khách hàng.

22.1.3 Những vi phạm dẫn tới sa thải bao gồm không giới hạn bởi
các hành vi sau:


Các hành vi trộm cắp, tham ô, nhận hối lộ.



Tiết lộ, sử dụng bí mật cơng ty để trục lợi cá nhân.

 Sử dụng thương hiệu công ty vào các hợp đồng mang tính cá

nhân, hoặc vào bất kỳ cơng việc nào mà chưa có sự cho phép bằng văn bản của
Giám đốc, người quản lý được Giám đốc ủy quyền gây thiệt hại về tài sản và lợi
ích cơng ty.
 Tự ý bỏ việc 05 ngày trong 01 tháng hoặc 20 ngày trong 01
năm mà khơng có lý do chính đáng, kể cả trường hợp được xác định là nghỉ
phép khơng có lý do chính đáng.
 Người đã bị áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo, cách chức,
hạ bậc lương, kéo dài thời hạn nâng lương trong thời gian 06 tháng mà tái phạm
trong thời gian chưa xóa án kỷ luật.
22.2 Các hình thức kỷ luật:
22.2.1 Khiển trách bằng miệng: áp dụng cho vi phạm lần đầu đối
với các hành vi quy định tại điều 22.1.1.
22.2.2 Khiển trách bằng văn bản: áp dụng cho:


Những vi phạm lần đầu đối với 02 hành vi quy định tại điều



Vi phạm lần đầu đối với 01 trong những hành vi quy định tại

22.1.1.
điều 22.1.2.
22.2.3 Cảnh cáo: Chuyển làm công tác khác với mức lương thấp
hơn, hạ bậc lương trong thời gian 06 tháng hoặc cách chức đối với trường hợp vi
phạm những điều sau đây khi chưa hết thời gian xóa án kỷ luật:
 Khiển trách bằng văn bản 02 lần.
 Bị khiển trách bằng văn bản với 02 vi phạm đặc biệt trở lên
quy định tại điều 22.1.2.
12/13



22.2.4 Sa thải: Đối với vi phạm các quy định tại điều 21.1.3; tiếp tục
bị xử lý kỷ luật được quy định tại điều 22 đang trong thời gian áp dụng hình
thức kỷ luật mức cảnh cáo.
22.3 Ngồi ra người vi phạm phải bồi hoàn toàn bộ giá trị thiệt hại do
hành vi của họ gây ra theo quyết định của cơng ty và có thể bị cơng ty kiện hoặc
chuyển cho cơ quan pháp luật xử lý.
22.4 Đối với nhân viên trong giai đoạn thử việc nếu vi phạm bất cứ điều
khoản nào của Nội quy công ty sẽ bị buộc thơi việc hoặc áp dụng các hình thức
kỷ luật đã nêu trong điều 21.
CHƯƠNG VII
ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Điều 23: Bổ sung và sửa chữa nội quy
23.1 Việc bổ sung, sửa đổi Nội quy này do Giám đốc xét duyệt định kỳ 06
tháng/lần căn cứ đề xuất của phòng Hành chính – Nhân sự.
23.2 Khi các văn bản pháp luật có liên quan dẫn đến nội quy cơng ty bị
sửa đổi thì cũng phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp,
Điều 24
Nội quy lao động được Ban giám đốc thông qua và có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Ngày 01 tháng 12 năm 2013
GIÁM ĐỐC

13/13



×