Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2017 và xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THIỆN THUẤN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 – 2017 VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THỌ XUÂN
TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THIỆN THUẤN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 – 2017 VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN THỌ XUÂN
TỈNH THANH HÓA
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 885. 01. 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đàm Xuân Vận



Thái Nguyên - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của bản thân
tơi, cơng trình được thực hiện đúng thời gian. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa sử dụng cho bảo vệ một
học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được cảm ơn. Các thông
tin tài liệu trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. ./.

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018
Tác Giả

Lê Thiện Thuấn


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ của các các nhân và tập thể. Do vậy tơi muốn bày tỏ
lịng cảm ơn tới tất cả các cá nhân, đơn vị đã giúp đỡ tôi trong q trình thực
hiện luận văn.
Trước tiên tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đàm Xuân Vận đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Ngồi ra trong suốt q trình thực hiện luận văn tơi cịn nhận được sự
giúp đỡ UBND huyện Thọ Xuân, Phòng Tài nguyên và Môi trường. Nhân dịp
này, cho phép tôi được cảm ơn những sự giúp đỡ q báu đó.

Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho tơi
trong suốt q trình học tập. Xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng
đào tạo - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi để tơi hồn thành luận văn nay.
Cuối cùng xin cảm ơn tới các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè và những
người thân đã hết lòng giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình thực hiện
luận văn này./.
Học viên

Lê Thiện Thuấn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
Chương 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 4
1.1. Khái niệm và đặc điểm quy hoạch sử dụng đất ...................................... 4
1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất ............................................... 4
1.1.2. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất ............................................... 5
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về tính khả thi và hiệu quả của quy
hoạch sử dụng đất........................................................................................... 5

1.2.1. Khái niệm tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương
án quy hoạch sử dụng đất ........................................................................... 5
1.2.2. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất ........ 6
1.2.3. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất ............ 9
1.3. Cơ sở pháp lý của việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai .. 10
1.4. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên Thế
giới và ở Việt Nam ....................................................................................... 12
1.4.1. Quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới ...................... 12
1.4.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam ............. 14
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......18
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 18
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 18


iv
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 18
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 18
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 18
2.3.1. Điều điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thọ Xuân,
tỉnh Thanh Hóa. ........................................................................................ 18
2.3.2. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015 ............................................ 18
2.3.3.Đánh giá về công tác QHSDĐ thông qua ý kiến của người dân
trên địa bàn về tình hình thực hiện QHSDĐ giai đoạn 2011 - 2015 của
huyện Thọ Xuân ....................................................................................... 19
2.3.4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa............................................................ 19
2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 19
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................ 19
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.............................................. 19

2.4.3. Phương pháp phân tích, thống kê................................................... 20
2.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá, so sánh ..................... 20
2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................. 21
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 22
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa ................................................................................................... 22
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 22
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội .............................................. 27
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường ...... 35
3.2. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2017 ................................................ 37
3.2.1. Khái quát Quy hoạch sử dụng đất của huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2017 .......................................................... 37
3.2.2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện
Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 – 2017 ................................. 39


v
3.3. Đánh giá về công tác QHSDĐ thông qua ý kiến của người dân trên
địa bàn về tình hình thực hiện QHSDĐ giai đoạn 2011 - 2015 của huyện
Thọ Xuân ...................................................................................................... 50
3.3.1. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quy hoạch
sử dụng đất .............................................................................................. 51
3.3.2. Đánh giá thông qua ý kiến của cán bộ TNMT về tình hình thực
hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn và áp dụng các văn bản mới
liên quan đến quy hoạch sử dụng đất tại huyện Thọ Xuân giai đoạn
2011 - 2017 ............................................................................................... 53
3.3.3. Đánh giá những nguyên nhân trở ngại trong thực hiện quy
hoạch và giải pháp .................................................................................... 54
3.4.Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện

Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa .......................................................................... 57
3.4.1. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hóa .............................................................................. 58
3.4.2. Quy hoạch đất phi nơng nghiệp đến năm 2020 huyện Thọ
Xn, tỉnh Thanh Hóa .............................................................................. 61
3.4.3. Quy hoạch đất chưa sử dụng đến năm 2020 huyện Thọ Xuân,
tỉnh Thanh Hóa ......................................................................................... 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 65
1. Kết luận .................................................................................................... 65
2. Kiến nghị .................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 67


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

NTTS

Nuôi trồng thủy sản


SDĐ

Sử dụng đất

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế năm 2010 - 2017 (%) ............................................. 28
Bảng 3.2. Diễn biến dân số huyện Thọ Xuân giai đoạn 2014 - 2017 .............. 32
Bảng 3.3. Phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 -2017 .............. 39
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Thọ Xuân
giai đoạn 2011 - 2017 ....................................................................... 40
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện QHSDĐ đã được duyệt của huyện Thọ
Xuân giai đoạn 2011-2017 ............................................................... 47
Bảng 3.6. Kết quả điều tra chung về sự hiểu biết của người dân về công
tác quy hoạch sử dụng đất ................................................................ 51
Bảng 3.7. Ý kiến của người dân về công tác QHSDĐ giai đoạn 2011 2017 của huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa..................................... 52
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp kết quả điều tra ........................................................ 53
Bảng 3.9. Phương án quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 ...... 58
Bảng 3.10. Phương án quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2020 ...... 61
Bảng 3.11. Phương án quy hoạch đất chưa sử dụng đến năm 2020 ................ 64



viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Kết quả thực hiện QHSDĐ huyện Thọ Xuân ................................. 49
Hình 3.2. Kết quả điều tra của người dân về công tác quy hoạch sử dụng đất .... 51


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong các nội dung quan trọng
trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai và đã được quy định trong Luật
Đất đai năm 1987, 1993, 2003 và 2013. Quy hoạch sử dụng đất cịn là cơng cụ,
biện pháp để Nhà nước quản lý, tổ chức sử dụng đất đai có hiệu quả; có ý nghĩa
quan trọng vì đất đai là tài nguyên Quốc gia vô cùng quý giá, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là tư liệu sản xuất đặc biệt không
thể thay thế được của sản xuất nông - lâm nghiệp, là địa bàn phân bố các khu
dân cư, xây dựng các cơng trình kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh quốc
phòng... Đất đai là một trong những nguồn lực để phát triển, trong khi đó quỹ
đất lại bị giới hạn, các nhu cầu về đất ngày càng tăng nhất là trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với vai trị của quy hoạch sử dụng đất đối với phát triển kinh tế - xã hội
của cả nước và từng địa phương, trong nhiều năm qua, công tác quy hoạch sử
dụng đất các cấp đã được tăng cường đẩy mạnh cả về quy mô và chất lượng.
Năm 2010, huyện Thọ Xuân đã lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015) đã được UBND tỉnh Thanh Hóa phê
duyệt đã góp phần đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý nhà nước
về đất đai, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, giữ vững ổn định tình hình xã

hội đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hố và hiện đại hố đất nước, đảm bảo sử
dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh
thái trong thời gian qua. Tuy nhiên, các chỉ tiêu quy hoạch của huyện đang
dựa theo chỉ tiêu phân bổ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Vì vậy, bên cạnh
những chỉ tiêu phù hợp vẫn cịn một số chỉ tiêu khơng phù hợp cần được bổ
sung thêm hoặc loại bỏ như bổ sung chỉ tiêu quy hoạch để mở rộng thị trấn
Thọ Xuân, đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, thị trấn Xuân Lai hoặc loại bỏ dự án


2
giảm mục đích đất có di tích danh thắng,… Bên cạnh đó cơng tác lập và xét
duyệt quy hoạch sử dụng đất của các cấp còn chậm so với kỳ quy hoạch; khả
năng dự báo chưa đầy đủ nên chất lượng quy hoạch chưa cao, chưa đáp ứng
nhu cầu thực tế; sự gắn kết giữa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành còn chưa đồng
bộ; vị trí và quy mơ diện tích của các cơng trình, dự án trong quy hoạch cũng
thường bị thay đổi do tác động của cơ chế tài chính, chính sách giá đất bồi
thường, giải phóng mặt bằng;...
Cùng với tỉnh Thanh Hóa, huyện Thọ Xuân đang bước vào thời kỳ hội
nhập quốc tế và khu vực, sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hố đang được
đẩy mạnh địi hỏi sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng các loại đất nhằm đáp ứng
nhu cầu tăng cường cơ sở kết cấu hạ tầng, mở rộng các khu, cụm công
nghiệp; phát triển dịch vụ - du lịch, xây dựng các cơng trình phúc lợi xã hội
và thực hiện đơ thị hố…Vì vậy, việc đáp ứng nhu cầu sử dụng đất hiện nay
và những năm tiếp theo của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh là rất lớn và
việc chuyển một phần diện tích đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là
nhu cầu thực tiễn. Tại Công văn số 4957/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03 tháng
12 năm 2013 của Tổng cục quản lý đất đai - Bộ Tài nguyên Môi trường và ý
kiến chỉ đạo của Phó chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Thanh Hóa tại Công
văn số 10196/UBND-NN ngày 13 tháng 12 năm 2013 Về việc báo cáo rà

soát, cập nhật quy hoạch, kế hoạch sử dụ.ng đất các cấp theo hướng sử dụng
hiệu quả nguồn đất đai phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của huyện Thọ Xuân
nói riêng và của tỉnh Thanh Hóa.
Xuất phát từ những lý do như trên, Tơi đã thực hiện đề tài “Đánh giá
công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2017 và xây
dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện
Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa”.


3
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoan 2011-2017
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
- Xác định những khó khăn và hạn chế còn tồn tại. Đề xuất các biên pháp
thực hiên kế hoạch sử đụng đất hiệu quả hơn.
- Đề xuất phương án điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Những kết quả khoa học thu được thông qua thực hiện đề tài sẽ bổ sung
cơ sở dữ liệu trong đánh giá tình hình thực hiện cơng tác kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện và xây dựng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài sẽ đóng góp để giải quyết vấn đề thực tiễn bức xúc
đang đặt ra hiện nay ở huyện Thọ Xn, tỉnh Thanh Hóa; Ngồi ra kết quả
nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho các địa phương có cùng điều kiện
tương tự.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm và đặc điểm quy hoạch sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế xã hội đặc thù. Đây
là một hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp lý một hệ
thống các biện pháp kỹ thuật, kinh tế, xã hội được xử lý bằng các phân tích
tổng hợp về sự phân bố địa lý và các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có tính
chất đặc trưng. Từ đó đưa ra các giải pháp định vị cụ thể của việc tổ chức phát
triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ nhất định. Cụ thể là đáp ứng nhu
cầu mặt bằng sử dụng đất hiện tại và tương lai của các ngành, các lĩnh vực
cũng như nhu cầu sinh hoạt của mọi thành viên trong xã hội một cách tiết
kiệm, khoa học hợp lý và hiệu quả.
Về mặt bản chất cần được xác định dựa trên quan điểm nhận thức: Đất
đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuấruyền áp dụng còn chậm.
3.3.3. Đánh giá những nguyên nhân trở ngại trong thực hiện quy hoạch và
giải pháp
3.3.3.1. Kết quả đạt được
Nhìn chung, việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện đã bám sát
Quy hoạch sử dụng đất đến 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (20112015) của huyện Thọ Xuân và đã đạt được những kết quả nhất định:
- Đảm bảo tính thống nhất trong cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai từ
cấp huyện, cấp xã. Làm cơ sở pháp lý quan trọng cho công tác giao đất, cho
thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả và gắn với bảo vệ
mơi trường sinh thái.


55
3.3.3.2.Những nguyên nhân trở ngại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất
- Công tác chỉnh lý biến động đất đai hàng năm chưa kịp thời, một số


định hướng trong quy hoạch chưa bắt kịp với nhu cầu phát triển chung của toàn
xã hội.
- Một số điểm quy hoạch chưa có tính khả thi cao, do đó khơng thực
hiện được tại các vị trí quy hoạch đề ra, mà phải chuyển sang vị trí khác.
- Kế hoạch sử dụng đất có lúc cịn chạy theo kế hoạch tài chính, một số

loại đất dự kiến đưa vào quy hoạch, nhưng trong q trình triển khai thực hiện
kinh phí đầu tư khơng kịp thời nên không thực hiện được hoặc thực hiện đạt tỉ
lệ chưa cao như cơ sở sản xuất kinh doanh, đất sản xuất vật liệu xây dựng…
- Đội ngũ cán bộ Địa chính cơ sở cịn hạn chế chun môn, nghiệp vụ

nên chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Cơ chế thị trường làm cho đất đai càng có giá trị, một mặt cũng làm

khó khăn cho cơng tác thực hiện quy hoạch.
3.3.3.3.Một số đề xuất nhằm nâng cao khả năng thực hiện quy hoạch sử
dụng đất
Trên cơ sở phân tích nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém trong việc
lập và thực hiện quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hóa để quy hoạch sử dụng đất của thị trấn trong thời gian
tới có khả năng thực hiện cao hơn cần thực hiện một số giải pháp
- Giải pháp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
Cần rà sốt, đánh giá từng dự án, cơng trình đang bị chậm tiến độ vượt
quá thời gian theo quy định của pháp luật mà vẫn chưa có biện pháp xử lý thì
cần xử lý theo hướng: những dự án, cơng trình có thể thực hiện sớm thì tập
trung nguồn lực để thực hiện ngay, không để kéo dài, những dự án, cơng trình
chưa có khả năng thực hiện được thì điều chỉnh mốc thời gian , lộ trình thực
hiện quy hoạch; những dự án, cơng trình khơng hợp lý về quy mơ diện tích
đất thì phải điều chỉnh quy mơ; những quy hoạch bất hợp lý, khơng có tính



56
khả thi thì phải quyết định hủy bỏ ngay; cơng bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng việc điều chỉnh, hủy bỏ quy hoạch.
Xiết chặt vai trò quản lý nhà nước về đất đai theo quy hoạch và pháp
luật, chấp hành các quy định của pháp luật về điều chỉnh hoặc huỷ bỏ quy
hoạch đối với những khu vực quy hoạch khơng cịn phù hợp với diễn biến của
tình hình thực tế; những khu vực quy hoạch đã quá thời hạn 3 năm mà vẫn chưa
triển khai thực hiện…
- Giải pháp tăng cường vốn đầu tư
Cần tạo mọi điều kiện tốt cho nhà đầu tư, nhưng không nhượng bộ khi
chấp thuận đầu tư
Cần rà soát lại quy hoạch tổng thể các khu công nghiệp, khu kinh tế, các
khu đơ thị cho phù hợp thực tế, có quy chế kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc
thực hiện quy hoạch, tập trung mọi nguồn lực để sử dụng hiệu quả đất trong
các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu đô thị đã triển khai hoặc đã được phê
duyệt nhưng chưa triển khai; hạn chế việc cấp phép mở mới, mở rộng, điều
chỉnh các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu đơ thị mới khi cịn nhiều các
cơng trình, dự án đang thực hiện dở hoặc chưa thực hiện
- Giải pháp quản lý thực hiện quy hoạch
Tăng cường công tác kiểm tra , giám sát việc thực hiện quy hoạch sử
dụng đất.
- Giải pháp khắc phục, những kinh nghiệm về sử dụng đất
Để sử dụng đất có hiệu quả hơn, trong những năm tới, thị trấn cần thực
hiện một số biện pháp nhằm giải quyết những tồn tại trong sử dụng đất như
sau: Đẩy nhanh công tác lập quy hoạch sử dụng đất của thị trấn nhằm phân bổ
đất đai hợp lý cho các mục đích sử dụng, đảm bảo hài hoà các yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, thu hút và kêu gọi đầu tư từ bên ngồi.
Tăng cường cơng tác điều tra cơ bản, lập hồ sơ địa chính, cập nhật thơng

tin, chỉnh lý biến động thường xuyên kịp thời.


57
3.4. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
Theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất giai đoạn 2011 - 2017 của tỉnh Thanh Hóa, diện tích các loại đất trên
địa bàn huyện Thọ Xuân được phân bổ như sau:
* Đất nơng nghiệp là 18316.05 ha. Trong đó:
-

Đất trồng cây hàng năm: 12514,37 ha

-

Đất trồng cây lâu năm: 1820,94 ha.

-

Đất rừng sản xuất: 3329,06 ha

-

Đất rừng phòng hộ: 94 ha.

-

Đất rừng đặc dụng: 19 ha.


-

Đất nuôi trồng thủy sản: 515,64 ha.

-

Đất nông nghiệp khác: 23,04 ha

* Đất phi nông nghiệp là 9811,54 ha. Trong đó:
- Đất ở: 3256,26 ha
- Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp: 121,15 ha
- Đất quốc phòng: 712,72 ha.
-

Đất an ninh: 10,95 ha.

-

Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp: 294,97 ha

-

Đất có mục đích cơng cộng: 3806,28 ha

-

Đất tơn giáo, tín ngưỡng: 10,83 ha.

-


Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 237,5 ha.

-

Đất có mặt nước chuyên dùng: 1347,84 ha

-

Đất phi nông nghiệp khác 13,04

* Đất chưa sử dụng là 1190,62 ha. Trong đó:
- Đất bằng chưa sử dụng: 703,93 ha
- Đất đồi núi chưa sử dụng: 391,46 ha
- Núi đá khơng có rừng cây: 95,23 ha


58
Trên cơ sở diện tích được phân bổ, đề xuất xây dựng phương án quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Thọ Xuân cho các ngành các lĩnh
vực với phương châm “tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả” cho hiện
tại và tương lai để phát triển các ngành kinh tế, đạt hiệu quả đồng bộ cả 3 lợi
ích: kinh tế, xã hội và mơi trường.
3.4.1. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
Bảng 3.9. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến
năm 2020
Diện tích
(ha)

Cơ cấu

(%)

Phương án quy hoạch
2020
Diện tích
Cơ cấu
(ha)
(%)

29318,21

100,00

29318,21

100,00

NNP

19102,2

65,15

18316,05

62,47

-786,15

SXN


15299,32

52,18

14335,31

48,90

-964,01

CHN

13335

45,48

12514,37

42,68

-820,63

LUA

8960,6

30,56

8595,03


29,32

-365,57

COC

87,33

0,30

75,17

0,26

-12,16

HNK

4287,07

14,62

3844,17

13,11

-442,90

CLN


1964,32

6,70

1820,94

6,21

-143,38

Đất lâm nghiệp

LNP

3232,06

11,02

3442,06

11,74

210,00

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX


3119,06

10,64

3329,06

11,35

210,00

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

94

0,32

94

0,32

0,00

1.2.3

Đất rừng đặc dụng


RDD

19

0,06

19

0,06

0,00

NTS

539,47

1,84

515,64

1,76

-23,83

NKH

31,35

0,11


23,04

0,08

-8,31

Hiện trạng năm 2017
STT

Chỉ tiêu

1

Tổng diện tích đất
tự nhiên
Đất nơng nghiệp

1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.1.3
1.1.2
1.2

1.3
1.4

Đất sản xuất nông

nghiệp
Đất trồng cây hàng
năm
Đất trồng lúa
Đất cỏ dùng vào
chăn nuôi
Đất trồng cây hàng
năm khác
Đất trồng cây lâu
năm

Đất nuôi trồng thủy
sản
Đất nơng nghiệp
khác



Tăng (+),
giảm (-) so
với HT

(Nguồn: Phịng TN&MT huyện Thọ Xuân)


59
Qua bảng trên cho thấy phương án quy hoạch sự dụng đất nông nghiệp
đến năm 2020 của huyện là 18.316,05 ha, giảm -786,15 ha so với năm 2017
được phân bố cho các loại hình sử dụng chính như sau:
a. Quy hoạch đất lúa nước.

Diện tích quy hoạch đất trồng lúa nước đến năm 2020 là 8595,03 ha,
giảm 365,57 ha so với năm 2017. Nguyên nhân giảm là do chuyển sang các
mục đích sau: Đất ở 47,85 ha, đất trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp 1,24 ha,
đất khu cơng nghiệp 5,89 ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh 45,73 ha, đất sản
xuất vật liệu xây dựng 8,45 ha, đất di tích danh thắng 15,01 ha, đất cơ sở hạ
tầng 111,56 ha và đất nuôi trồng thủy sản 28,39 ha, đất có mục đích cơng
cộng 105,91 ha.
Bằng các biện pháp thâm canh tăng vụ, áp dụng khoa học kỹ thuật, đến
năm 2020 mặc dù diện tích đất trồng lúa giảm song năng suất và sản lượng
vẫn cao, đảm bảo mức an toàn lương thực cho nhân dân trên địa bàn huyện.
b. Quy hoạch đất trồng cây hàng năm khác
Đến năm 2020 đất trồng cây hàng năm khác giảm 442,90 ha so với năm
2017, được chuyển sang các loại đất sau: Đất rừng sản xuất 195,92 ha, Đất
trồng cây lâu năm 46.70 ha, đất ở nông thôn 78,27 ha, đất ở đô thị 9,62 ha, đất
trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 12,29 ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh
67,10 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng 16,47 ha, đất bãi rác và xử lý rác thải
6,55 ha, đất xây dựng trụ sở cơ quan 9,98 ha.
c.

Quy hoạch đất trồng cây lâu năm.

Đất trồng cây lâu năm giảm -143,38 ha so với năm 2010. Cụ thể: Do
chuyển sang đất ở 46,18 ha, đất trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp 3,14 ha,
đất quốc phịng 14,57 ha, đất an ninh 4,60 ha, đất khu công nghiệp 75,17 ha,
đất cơ sở sản xuất kinh doanh 11,25 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng 29,32
ha, đất di tích danh thắng 16,51 ha, đất chôn lấp chất thải 9.16 ha, đất cơ sở
hạ tầng 13.25 ha, đất trồng rừng sản xuất 14.57 ha.


60

Phương án đến năm 2020 đất trồng cây lâu năm có 1820,94 ha, chiếm
6,21% so với diện tích đất tự nhiên.
d. Quy hoạch đất rừng phịng hộ.
Diện tích đất rừng phịng hộ đến năm 2020 là 94 ha, khơng tăng, giảm so
với năm 2017.
e. Quy hoạch đất rừng đặc dụng.
Diện tích đất rừng đặc dụng đến năm 2020 là 19 ha, không tăng, giảm so
với năm 2017.
f. Quy hoạch đất rừng sản xuất.
Đất rừng sản xuất tăng thêm 210 ha, được lấy từ đất chưa sử dụng 95,42
ha, đất trồng cây hàng năm khác 85,81 ha và đất trồng cây lâu năm 124,63 ha.
Đồng thời giảm đi 95,86 ha do chuyển sang các mục đích sau: Đất ở 9,16 ha,
đất trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp 3,71 ha, đất cơ sở sản xuất kinh
doanh 39,26 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng 8,42ha, đất trồng cây hàng
năm khác 6,75 ha, đất nông nghiệp khác (Đất trang trại, gia trại) 28.56 ha.
Đến năm 2020 đất rừng sản xuất có 3329,06 ha, thực tăng 210 ha so với
năm 2010.
g. Quy hoạch đất ni trồng thủy sản.
Diện tích đất ni trồng thủy sản đến năm 2020 là 515,64 ha, giảm 23,83
ha so với năm 2010. Trong đó:
+ Tăng 35,11 ha, được lấy từ đất trồng lúa nước 18,27 ha và đất trồng
cây hàng năm còn lại 16,84 ha.
+ Giảm 58,94 ha do chuyển sang đất ở 3,56 ha, đất khu công nghiệp
32,73 ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh 6,93 ha, đất cơ sở hạ tầng 15,72 ha.
h. Quy hoạch đất nông nghiệp khác
Đến năm 2020 đất nông nghiệp khác có 23,04 ha, thực giảm 8,31 ha so
với năm 2010.


61

3.4.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp đến năm 2020 huyện Thọ Xn, tỉnh
Thanh Hóa
Để đáp ứng sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa trong tỉnh nói
chung và trên địa bàn huyện Thọ Xuân nói riêng, trong giai đoạn Phương án
quy hoạch huyện tiếp tục chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội nhằm giải quyết những tồn tại, khó khăn trong thực
trạng, từng bước thúc đẩy phát triển kinh tế các ngành trên địa bàn huyện. Do
vậy, đến năm 2020 diện tích đất phi nơng nghiệp cần tăng thêm 890,01 ha,
được lấy từ các loại đất sau: Đất trồng lúa 168,73 ha, đất trồng cây hàng năm
còn lại 224,42 ha, đất trồng cây lâu năm 162,57 ha, đất trồng rừng sản xuất
193,56 ha, đất nuôi trồng thủy sản 54,86 ha và đất chưa sử dụng 85,87 ha.
Bảng 3.10. Phương án quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2020

STT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm
Phương án quy
2017
hoạch 2020

Diện tích Cơ cấu
Diện
Cơ cấu
(ha)
(%)
tích (ha)
(%)
29318,2

29318,21 100,00
100,00
1
PNN 8921,53
30,43 9811,54
33,47
OTC 2987,34
10,19 3256,26
11,11
ONT 2888,38
9,85
3087,54
10,53
ODT
98,96
0,34
168,72
0,58
CDG 4317,83
14,73 4946,07
16,87

Tăng (+),
giảm (-)
so với
HT

CTS

49,14


0,17

121,15

0,41

72,01

2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5

Tổng diện tích đất tự
nhiên
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất chun dùng
Đất trụ sở cơ quan, cơng
trình sự nghiệp
Đất quốc phịng
Đất an ninh
Đất sản xuất, kinh doanh PNN
Đất có mục đích cơng cộng

CQP
CAN

CSK
CCC

712,72
0,45
131,46
3424,06

2,43
0,002
0,45
11,68

712,72
10,95
294,97
3806,28

2,43
0,04
1,01
12,98

0,00
10,50
163,51
382,22

2.3
2.4

2.5
2.6
3
3.1
3.2
3.3

Đất tơn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất có mặt nước chun dùng
Đất phi nơng nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá khơng có rừng cây

TTN
NTD
SMN
PNK
CSD
BCS
DCS
NCS

10,83
233
1364,45
8,08
1294,48

800,75
398,5
95,23

0,04
0,79
4,65
0,03
4,42
2,73
1,36
0,32

10,83
237,5
1347,84
13,04
1190,62
703,93
391,46
95,23

0,04
0,81
4,60
0,04
4,06
2,40
1,34
0,32


0,00
4,50
-16,61
4,96
-103,86
-96,82
-7,04
0,00

2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1

890,01
268,92
199,16
69,76
628,24

(Nguồn: Phịng TN&MT huyện Thọ Xuân)


62
Phương án đến năm 2020 diện tích đất phi nơng nghiệp có 9811,54 ha,
tăng 890,01 ha so với năm 2017.
a. Quy hoạch đất quốc phịng.

Đến năm 2020 diện tích đất quốc phòng trên địa bàn huyện Thọ Xuân là
712,72 ha, giữ nguyên so với năm 2017.
b. Quy hoạch đất an ninh.
Diện tích đất an ninh đến năm 2020 là 10,95 ha, tăng 10,50 ha so với
năm 2017.
c. Quy hoạch đất ở nông thôn
Đất ở nông thôn tăng 199,16 ha, so với 2017. Trong đó: Diện tích tăng
thêm 199,16 ha, được lấy từ các loại đất sau: Đất trồng lúa 23,11 ha, đất trồng
cây hàng năm còn lại 87,65 ha, đất trồng cây lâu năm 51,19 ha, đất rừng sản
xuất 34,91 ha và đất nuôi trồng thủy sản 2,3 ha. Đến năm 2020 đất ở nơng
thơn có 3087,54 ha, chiếm 10,53% diện tích tự nhiên.
d. Quy hoạch đất ở đơ thị
Trong giai đoạn Phương án quy hoạch 2018 - 2020 đất ở đơ thị tăng
69,76 ha, so với 2017. Trong đó: Diện tích tăng thêm 69,76 ha, được lấy từ
các loại đất sau: Đất trồng lúa 3,15 ha, đất trồng cây hàng năm còn lại 11,59
ha, đất trồng cây lâu năm 14,28 ha, đất rừng sản xuất 4,88 ha và đất ở nông
thôn 35,86 ha. Đến năm 2020 đất ở đô thị có 168,72 ha, chiếm 0,58 % tổng
diện tích đất tự nhiên.
e. Quy hoạch đất xây dựng trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp
Đất xây dựng trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp quy hoạch đến năm
2020 là 121,15 ha, tăng thêm 72,01 ha so với năm 2017.
f. Quy hoạch đất tơn giáo, tín ngưỡng.
Đất tơn giáo tín ngưỡng quy hoạch đến năm 2020 là 10,83 ha, giữ
nguyên so với năm 2017.


63
g. Quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa:
Để đảm bảo vệ sinh môi trường và thực hiện nếp sống văn hoá, văn minh
tại các khu dân cư về việc tang lễ, trong thời gian tới cần quy hoạch các nghĩa

địa nhân dân tập trung tại các xã, thị trấn và quy hoạch các nghĩa trang nhân
dân tại các khu vực cần được di dời mồ mả hiện còn trên diện tích đất đã quy
hoạch xây dựng các cơng trình phi nông nghiệp,... Đồng thời tiếp tục tuyên
truyền vận động nhân dân thực hiện việc chôn cất tại các nghĩa địa đã được
quy hoạch, không chôn cất tùy tiện tại các khu đồi, rừng, trong vườn gia đình.
Đất nghĩa trang, nghĩa địa tăng 4,5ha, để mở rộng, quy hoạch mới các
nghĩa trang nhân dân tại các xã, thị trấn. Như vậy, diện tích đất nghĩa trang,
nghĩa địa đến năm 2020 là 237,5 ha, tăng 4,5 ha so với năm 2017.
h. Quy hoạch Đất có mặt nước chuyên dùng
Đến năm 2020 phương án quy hoạch đất có mặt nước chuyên dùng có
diện tích 1347,84 ha, chiếm 4,6 % diện tích đất tự nhiên, giảm 16,61 ha so với
năm 2017.
i.Quy hoạch đất phi nông nghiệp khác:
Đến năm 2020 phương án quy hoạch đất phi nơng nghiệp khác có diện tích
13,04 ha, chiếm 0,04 % diện tích đất tự nhiên, tăng 4,96 ha so với năm 2017.
3.4.3. Quy hoạch đất chưa sử dụng đến năm 2020 huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa
Trong giai đoạn quy hoạch đất chưa sử dụng giảm 103,86 ha, do chuyển
sang các mục đích sau: Đất nơng nghiêp 82,88 ha (Đất trồng cây hàng năm
khác 18,71 ha, đất rừng sản xuất 64,17 ha); đất phi nông nghiệp 20,98 ha
(Đất trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp 0,64ha, đất cơ sở sản xuất kinh
doanh 8,90 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng 4,43 ha, đất bãi thải và xử lý
chất thải 4,80 ha và đất phát triển hạ tầng 2,21 ha).


64
Đến năm 2020 đất chưa sử dụng còn 1190,62 ha, chiếm 4,6 % diện tích
tự nhiên.
Bảng 3.11. Phương án điều chỉnh quy hoạch đất chưa sử dụng
đến năm 2020


TT

Chỉ tiêu



Tổng diện tích đất tự nhiên
3
3.1
3.2
3.3

Hiện trạng năm
2017

Diện tích
cấu
(ha)
(%)
29318,21 100,00

Phương án quy
hoạch 2020
Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)


29318,21

100,00

Tăng
(+),
giảm () so với
HT

Đất chưa sử dụng

CSD

1294,48

4,42

1190,62

4,06

-103,86

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

800,75

2,73


703,93

2,40

-96,82

Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá khơng có rừng cây

DCS

398,5

1,36

391,46

1,34

-7,04

NCS

95,23

0,32

95,23


0,32

0,00

(Nguồn: Phịng TN&MT huyện Thọ Xn)


65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Thọ Xuân
nhìn chung đã thực hiện tốt một số nội dung về quản lý đất đai như triển khai
kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, cụ thể:
- Đất nông nghiệp: Trong giai đoạn 2011 - 2017 diện tích đất nơng
nghiệp tăng và vượt chỉ tiêu quy hoạch là 479,19 ha.
- Đất phi nông nghiệp: Trong giai đoạn 2011 - 2017 diện tích đất phi
nơng nghiệp của huyện Thọ Xn thực hiện được 8473,36 ha, đạt 93,53%,
thấp hơn chỉ tiêu quy hoạch đề ra 586,13 ha.
- Đất chưa sử dụng: Theo phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2011 - 2017, đất chưa sử dụng của huyện là 1286,85 ha, vượt chỉ tiêu quy
hoạch 106,94 ha.
- Đánh giá của cán bộ quản lý và người dân đều cho rằng đề án quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất chỉ tương đối hợp lý, nhiều chỉ tiêu chưa hợp lý,
nhất là quy hoạch diện tích đất nơng nghiệp và phi nơng nghiệp.
Định hướng điều chỉnh phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Thọ
Xn, Thanh Hóa đến 2020 như sau:
- Diện tích đất nông nghiệp được phân bổ đến năm 2020 là: 18316,05 ha
- Diện tích đất phi nơng nghiệp được phân bổ đến năm 2020 là: 9811,54 ha
- Diện tích đất chưa sử dụng được phân bổ đưa vào sử dụng là: 1190,62 ha.

2. Kiến nghị
Để công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đi vào nề nếp, đúng
pháp luật, đảm bảo tính thống nhất quản lý sử dụng đất đai, tạo điều kiện phát
huy quyền làm chủ nhân dân trong sử dụng đất có một số kiến nghị như sau:


×