ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
TRIỆU THỊ BẢO HOA
NHẬN DIỆN RÀO CẢN VỀ NGUỒN LỰC
TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Hà Nội, 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
TRIỆU THỊ BẢO HOA
NHẬN DIỆN RÀO CẢN VỀ NGUỒN LỰC
TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.04.12
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Mai Hà
Hà Nội, 2015
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................7
1.
Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 7
2.
Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................... Error! Bookmark not defined.
3.
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.
4.
Phạm vi nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.
5.
Mẫu khảo sát ................................................. Error! Bookmark not defined.
6.
Câu hỏi nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.
7.
Giả thuyết nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.
8.
Phƣơng pháp nghiên cứu ................................. Error! Bookmark not defined.
9.
Kết cấu của Luận văn ..................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC
KH&CN CỦA CÁC TỔ CHỨC KH&CN .............. Error! Bookmark not defined.
1.1. Một số khái niệm ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1.
Tổ chức KH&CN ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.
Nguồn lực ............................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.
Hội nhập quốc tế...................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Một số nội dung cơ bản về lý thuyết ................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1.
Lý thuyết về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực KH&CNError! Bookmark not
defined.
1.2.2.
Lý thuyết rào cản nguồn lực đối với hội nhập quốc tế về KH&CN ..........Error!
Bookmark not defined.
* Tiểu kết Chƣơng 1 ............................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆN HÀN LÂM KH&CN
VIỆT NAM ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Hội nhập quốc tế về KH&CN của các tổ chức KH&CN Việt Nam ................ Error!
Bookmark not defined.
1
2.1.1.
Khái quát hệ thống các tổ chức KH&CN ở Việt NamError! Bookmark not
defined.
2.1.2.
Thực trạng hội nhập quốc tế của tổ chức KH&CN Việt Nam .................Error!
Bookmark not defined.
2.2. Hội nhập quốc tế về KH&CN của Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam ............. Error!
Bookmark not defined.
2.2.1.
Tổng quan về Viện Hàn lâm KH&CN Việt NamError!
Bookmark
not
defined.
2.2.2.
Thực trạng hội nhập quốc tế về KH&CN của VASTError! Bookmark not
defined.
2.3. Kinh nghiệm một số quốc gia thúc đẩy hội nhập quốc tế về KH&CN ............. Error!
Bookmark not defined.
2.3.1.
Nhật Bản ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2.
Hàn Quốc ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3.
Trung Quốc ............................................. Error! Bookmark not defined.
* Tiểu kết Chƣơng 2 ............................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. RÀO CẢN ĐỐI VỚI HỘI NHẬP KH&CN CỦA VIỆN HÀN LÂM
KH&CN VIỆT NAM .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Rào cản nguồn lực đối với hội nhập quốc tế của VASTError!
Bookmark
not
defined.
3.1.1.
Rào cản về tài chính (tài lực) .................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2.
Rào cản về con người (nhân lực) ............... Error! Bookmark not defined.
3.1.3.
Rào cản về cơ sở vật chất (vật lực) ............ Error! Bookmark not defined.
3.1.4.
Rào cản về thông tin KH&CN (tin lực) ...... Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số rào cản khác........................................ Error! Bookmark not defined.
* Tiểu kết Chƣơng 3 ............................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ....................................................... Error! Bookmark not defined.
KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC RÀO CẢN NGUỒN LỰC ............. Error!
Bookmark not defined.
2
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................9
PHỤ LỤC ......................................................... Error! Bookmark not defined.
3
LỜI CẢM ƠN
Để có đƣợc bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc tới trƣờng Đại học Xã hội và Nhân văn, Khoa sau Đại
học, Khoa Khoa học quản lý, đặc biệt là PGS.TS Mai Hà đã trực tiếp hƣớng
dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt
quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Nhận diện rào cản về
nguồn lực trong hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ của Viện Hàn
lâm khoa học và công nghệ Việt Nam”.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo, các nhà khoa học đã trực tiếp
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quí báu cho tác giả trong những năm
tháng qua.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Viện Hàn lâm Khoa học và Cơng nghệ
Việt Nam, nhóm Đề tài “Nghiên cứu, phân tích hệ thống khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo Việt Nam trong xu thế hội nhập khoa học và công
nghệ quốc tế”, thuộc Chƣơng trình khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp
Nhà nƣớc KX.06/11-15 “Nghiên cứu và Phát triển hội nhập quốc tế về khoa
học và công nghệ”, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu nghiên cứu cần thiết phục vụ
cho đề tài.
Xin cảm ơn những đóng góp nhiệt tình của các bạn học viên lớp Cao
học khóa QH-2012-X đã giúp đỡ tác giả điều tra, thu thập số liệu. Đặc biệt
xin ghi nhớ và cảm ơn sâu sắc tới gia đình và ngƣời thân đã chia sẻ, quan
tâm, động viên trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Một lần nữa, tác giả xin chân thành cảm ơn các đơn vị, cá nhân đã hết
lòng quan tâm đến sự nghiệp đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý khoa học. Tác
giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của q Thầy cơ, các nhà khoa học,
độc giả và bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
FDI:
Foreign Direct Investment
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
GCI
Global Competitiveness Index
Chỉ số cạnh tranh toàn cầu
HĐND:
Hội đồng nhân dân
IF:
Impact factor
Chỉ số tác động
IPR:
Intellectual Property Right
Quyền Sở hữu trí tuệ
ISBN:
International Standard Book Number
Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách
ISI:
Institute of Scientific Information
Viện Thông tin khoa học
ISSN:
International Standard Serial Number
Mã số tiêu chuẩn quốc tế
KEI:
Knowledge Economy Index
Chỉ số kinh tế tri thức
KH&CN:
Khoa học và Công nghệ
KI:
Knowledge Index
Chỉ số tri thức
NCTK:
Research and Development
Nghiên cứu và triển khai
NGO:
Non-governmental Organization
Tổ chức phi chính phủ
NIS:
National Innovation System
Hệ thống đổi mới quốc gia
ODA:
Official Development Assistant
Hỗ trợ phát triển chính thức
5
OECD:
Organisation for Economic Co-operation and Development
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
SCI:
Science Citation Index
Danh mục trích dẫn khoa học
SCI-E:
Science Citation Index-Expanded
Danh mục trích dẫn khoa học mở rộng
SIR:
SCImago Institutions Rankings
Báo cáo xếp hạng tổ chức KH&CN của SCImago
TBT:
Technical Barriers to Trade
Hiệp định hàng rào kỹ thuật
UBND:
Ủy ban nhân dân
UN:
United Nations
Liên hợp quốc
UNESCO: United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc
VAST:
Vietnam Academy of Science and Technology
Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam
WEF:
World Economic Forum
Diễn đàn kinh tế thế giới
WIPO:
World Intellectual Property Organization
Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới
WTO:
World Trade Organization
Tổ chức thƣơng mại thế giới
6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng
Tên bảng
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Số lƣợng tổ chức KH&CN Việt Nam (1960 - 1999)
Cấu trúc cơng nghệ của hàng hóa xuất khẩu
Chỉ số cạnh tranh tồn cầu năm 2012-2013
Chỉ số Mơi trƣờng kinh doanh và đổi mới sáng tạo 2012
Số lƣợng công bố khoa học quốc tế của Việt Nam và
một số nƣớc Đông Nam Á giai đoạn 1996-2011
Số lƣợng ấn phẩm khoa học trong Scopus
Chỉ số tri thức của một số quốc gia ASEAN
Phân bố lực lƣợng cán bộ khoa học của VAST
Sơ đồ nguồn tài chính của VAST (đơn vị: tỷ VND)
Tổng hợp số lƣợng các phát minh, sáng chế của VAST
Số lƣợng bài báo trong các tạp chí quốc tế
Số lƣợng bài báo quốc tế và bài báo trong nƣớc
Tỷ lệ % bài báo trong nƣớc với bài báo quốc tế
VAST trên Bảng xếp hạng tổ chức KH&CN thế giới
Mức độ thụ hƣởng kết quả hội nhập quốc tế về
KH&CN các đơn vị thuộc VAST
Kết quả hoạt động hội nhập quốc tế và tỷ lệ % đơn vị
thực hiện hoạt động này
Nhân lực hội nhập quốc tế về KH&CN của các tổ chức
KH&CN thuộc VAST
Tỷ lệ % nhân lực đào tạo ở nƣớc ngồi của các tổ chức
KH&CN thuộc VAST
Kinh phí cho các hoạt động hội nhập quốc tế của các
đơn vị thuộc VAST
Đơn vị có cơ sở hạ tầng phục vụ hội nhập quốc tế
Nhu cầu và khả năng tiếp cận nguồn thơng tin KH&CN
quốc tế
Kinh phí thực hiện đề tài Nghị định thƣ và đề tài hợp
tác quốc tế của VAST
Kinh phí đề tài Nghị định thƣ và đề tài hợp tác quốc tế
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 2.19.
Bảng 2.20.
Bảng 2.21.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Trang
7
42
50
51
51
52
53
54
59
60
62
63
64
64
65
66
67
69
70
70
71
72
91
92
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
Ngày 18/5/2010, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 735/QĐ-
TTg phê duyệt Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020.
Mục tiêu của đề án là đƣa Việt Nam trở thành nƣớc mạnh trong một số lĩnh vực
khoa học và công nghệ (KH&CN) vào năm 2020 phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nƣớc, rút ngắn khoảng cách tụt hậu về trình độ KH&CN
của nƣớc ta với khu vực và quốc tế. Trong giai đoạn 2015-2020, mục tiêu của Đề
án là xây dựng đƣợc đội ngũ cán bộ KH&CN Việt Nam có đủ năng lực trực tiếp
tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) của khu
vực và thế giới trong một số lĩnh vực ƣu tiên trọng điểm; có đủ năng lực hợp tác
với nƣớc ngồi, tiếp thu, làm chủ, đổi mới và sáng tạo công nghệ; một số kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực ƣu tiên, trọng điểm của
Việt Nam xác lập đƣợc vị trí trong thị trƣờng khu vực và thế giới.
Việt Nam hiện có hơn 2.200 tổ chức KH&CN, hơn 24 nghìn tiến sỹ,
100.000 thạc sỹ, 62.000 ngƣời trực tiếp làm công tác R&D (7 ngƣời/một vạn dân),
2.600 giáo sƣ/phó giáo sƣ; hơn 800 cơ quan thông tin khoa học và công nghệ và
tổng đầu tƣ cho KH&CN ở mức gần 0.8% GDP. Tuy nhiên, trình độ KH&CN của
nƣớc ta hiện nay thấp so với các nƣớc trên thế giới và trong khu vực. Năng lực
KH&CN và đổi mới sáng tạo của Việt Nam đã đƣợc xếp ở tốp dƣới, chỉ đứng vị trí
thứ 115/146 nƣớc theo Phƣơng pháp đánh giá tri thức (KAM) của Ngân hàng thế
giới và 71/132 nƣớc theo Chỉ số đổi mới toàn cầu (GII) của Mạng lƣới các trƣờng
kinh doanh quốc tế (INSEAD); đứng thứ 76/141 quốc gia về Chỉ số đổi mới sáng
tạo toàn cầu do Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) cơng bố năm 2012. Về
nhân lực, số lƣợng cán bộ R&D của Việt Nam còn rất thấp so với các nƣớc có quy
mơ dân số tƣơng đồng hoặc lớn hơn nhƣ Hoa Kỳ, tổng số nhân lực R&D là hơn 1,4
8
triệu ngƣời, Trung Quốc: 1,2 triệu, Nhật Bản: 656 nghìn, Nga: 442 nghìn, Đức:
327 nghìn, Hàn Quốc: 264 nghìn.1 Về nguồn lực tài chính: Tổng đầu tƣ từ ngân
sách nhà nƣớc cho KH&CN tính trong 2 năm gần đây chỉ đạt hơn 13 nghìn tỷ đồng
(2012, tƣơng đƣơng 627 triệu USD). Trong khi đó, tổng chi cho hoạt động R&D
năm 2010 của Hoa Kỳ là hơn 401,5 tỷ USD, Trung Quốc: 178,9 tỷ USSD, Nhật
Bản: 140,8 tỷ USD, Đức: 86,2 tỷ USD, Hàn Quốc: 53,1 tỷ USD và Nga: 32,8 tỷ
USD2; Về năng lực KH&CN: Việt Nam chƣa có nhiều cơng trình, sản phẩm
KH&CN ở tầm khu vực và thế giới. Số lƣợng bài báo, cơng trình khoa học cơng bố
quốc tế của Việt Nam trong 5 năm gần đây (2008-2012) là 6.356, kém Thái Lan 4
lần, kém Singapore 7 lần, kém Nhật Bản 57 lần và kém Hoa Kỳ 256 lần.3 Số lƣợng
đơn sáng chế đăng ký bảo hộ giai đoạn 2001-2010 của ngƣời Việt Nam là 1.665
đơn, trong khi có 20.057 đơn của ngƣời nƣớc ngồi; số bằng độc quyền sáng chế
đƣợc cấp của Việt Nam còn thấp hơn nhiều, chỉ đạt 257 văn bằng, kém 27 lần so
với số văn bằng đƣợc cấp của ngƣời nƣớc ngoài là 6.997.4
Điều đó cho thấy, để đáp ứng đƣợc những mục tiêu của Chính phủ về đẩy
nhanh hội nhập quốc tế trong lĩnh vực KH&CN của Việt Nam, các tổ chức
KH&CN cịn gặp phải nhiều khó khăn, đặc biệt là về nguồn nhân lực, tài chính (tài
lực), cơ sở hạ tầng nghiên cứu (vật lực) và hệ thống thông tin khoa học và cơng
nghệ (tin lực). Đây có phải là những rào cản chủ yếu trong hội nhập quốc tế về
KH&CN của các tổ chức KH&CN của nước ta? Nhận diện và chứng minh
được các yếu tố này đang cản trở q trình đó trở nên hết sức cấp thiết cho
những nhà hoạch định chính sách để tìm ra được các chính sách phù hợp và
kịp thời.
1
Theo OECD, Main Science và Technology Indicators Database, 3/2012.
Theo OECD, Main Science và Technology Indicators Database, 3/2012.
3
Số lƣợng bài báo công bố quốc tế trong giai đoạn tƣơng ứng của Thái Lan là 25.965, Malaysia: 28.799, Singapore:
43.779, Nhật Bản: 368.067 và Hoa Kỳ: 1.629.140. Theo ISI Web of Science của Thomson Reuters tháng 3/2013.
4
Theo Cục Sở hữu trí tuệ (2012), Báo cáo thường niên 2012
2
9
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.
Nguyễn Ngọc Anh, Nguyễn Mai và Đoàn Võ Hƣng (2013), Hệ thống đổi
mới sáng tạo Việt Nam: đánh giá và phân tích, Trung tâm nghiên cứu và phát triển
chính sách (DEPOCEN), Bài viết MPRA, số 58712, ngày cập nhật 8.3.2014
2.
Bộ KH&CN (2009), 50 năm khoa học và công nghệ Việt Nam: 1959 - 2009,
NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội
3.
Bộ KH&CN (2009), Báo cáo 45 năm hợp tác quốc tế về KH&CN
4.
Bộ KH&CN (2014), Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2013, NXB Khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội
5.
Cục Sở hữu trí tuệ (2012), Báo cáo thường niên năm 2012
6.
Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ (2009), Báo cáo kết quả điều tra về
năng lực công nghệ trong doanh nghiệp
7.
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia (2013), Báo cáo kết quả điều tra hội nhập
quốc tế về KH&CN năm 2013
8.
Đảng Cộng sản Việt Nam (1986), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
VI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
9.
Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
VII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
10.
Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ
VIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
11.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ
IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
10
12.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ
X, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
13.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ
XI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
14.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2012), Nghị quyết số 20-NQ/TW về phát triển
khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
15.
Đặng Ngọc Dinh, Trần Chí Đức, Những chỉ tiêu đánh giá hội nhập quốc tế
về khoa học và công nghệ,
/>20quoc%20te%20KH&CN.pdf, ngày cập nhật 8.3.2014
16.
Vũ Quốc Đạt (2011), Huy động các nguồn lực để nâng cao năng lực cơng
nghệ sản xuất các chương trình truyền hình (nghiên cứu trường hợp đài truyền
hình Thành phố Hồ Chí Minh), Luận văn thạc sĩ, Trƣờng đại học khoa học xã hội
và nhân văn, Đại học quốc gia Hà Nội
17.
Lê Xuân Định (2012), Nghiên cứu xây dựng chương trình tăng cường nguồn
lực thông tin phục vụ hội nhập quốc tế về khoa học công nghệ, Đề tài cấp nhà
nƣớc, Chƣơng trình KX.06.01/11-15 “Nghiên cứu và phát triển hội nhập quốc tế về
khoa học và cơng nghệ”
18.
Nguyễn Thúy Hà (2013), Chính sách phát triển nguồn nhân lực khoa học và
công nghệ,
/>ngày cập nhật 7.1.2015
19.
Nguyễn Phạm Thu Hiền (2014), Thông tin khoa học và cơng nghệ là nguồn lực
phát triển, Tạp chí Thơng tin KH&CN Sóc Trăng, số 3/2014, tr.14-17
20.
Phạm Huyền (2012), Nghiên cứu xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực hội
nhập quốc tế về khoa học và công nghệ của các tổ chức khoa học và công nghệ tại
11
Việt Nam, Đề tài cấp nhà nƣớc, Chƣơng trình KX.06.01/11-15 “Nghiên cứu và
phát triển hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ”
21.
Đặng Mộng Lân (2006), Hội nhập quốc tế: Chúng ta cần làm gì?,
/>
ngày
cập nhật 19.8.2014
22.
Nguyễn Huy Long (2007), Vận dụng các rào cản thương mại trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội
23.
Hồng Lực (2012), Gắn khoa học và công nghệ với thực tiễn, Tạp chí Khoa
học và Cơng nghệ, Số 9 - 03/2012, tr. 18-22
24.
Đỗ Thị Bích Ngọc (2010), Những rào cản đối với chuyển giao công nghệ
qua các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng
Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
25.
Quốc hội (2013), Luật Khoa học và Cơng nghệ 2013
26.
Đặng Đình Quý (2012), Bàn thêm về khái niệm và nội hàm “Hội nhập quốc
tế” của Việt Nam trong giai đoạn mới, Tạp chí Nghiên cứu quốc tế, số 4 (91),
12/2012, tr. 19-31
27.
Nguyễn Danh Sơn (2005), Chính sách khoa học và cơng nghệ của Việt Nam
phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ, Viện chiến
lƣợc và chính sách khoa học và cơng nghệ
28.
Tạ Ngọc Tấn (2012), Phát triển khoa học và công nghệ (tủ sách phục vụ
lãnh đạo), NXB Chính trị - Hành chính, Hà Nội
29.
Tạp chí hoạt động khoa học (2010), Cách tiếp cận hệ thống đổi mới trong
quản lý nhà nước về KH&CN,
/>&MaterialCategoryID=1&CurrentPage=8, ngày cập nhật 8.3.2014
12
30.
Phạm Tất Thắng (2012), Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trong hội nhập quốc tế, ngày cập nhật 18.3.2015
31.
Nguyễn Thị Anh Thu (2007), Chính sách phát triển các nguồn lực khoa học
và công nghệ, tài liệu giảng dạy Thạc sĩ quản lý khoa học và công nghệ
32.
Hà Quang Thụy (2012), Về công bố khoa học quốc tế có uy tín của Việt
Nam, />e.pdf, ngày cập nhật 9.2.2015
33.
Nguyễn Văn Tuấn (2008), Đánh giá ảnh hưởng trong nghiên cứu khoa học
qua chỉ số H,
tiasang.com.vn/Default.aspx?tabid=100&News=884&CategoryID=32, ngày cập
nhật 12.12.2014
34.
Trƣơng Văn Tuấn (2012), Thực trạng đội ngũ trí thức Thành phố Hồ Chí
Minh và giải pháp phát triển đội ngũ trí thức phục vụ sự nghiệp đổi mới
và hội nhập quốc tế của Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Khoa học đại học sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh, số 37 năm 2012, tr.70-82
35.
Thủ tƣớng Chính phủ (2011), Quyết định số 735/QĐ-TTg ngày 18/5/2011
phê duyệt Đề án hội nhập quốc tế về KH&CN đến năm 2020
36.
Thủ tƣớng Chính phủ (2012), Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012
phê duyệt Chiến lược phát triển KH&CN giai đoạn 2011 – 2020
37.
Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia (2004), Lịch sử chính sách KH&CN
Nhật Bản, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội
38.
Trƣờng đại học khoa học xã hội và nhân văn (2013), Bài giảng chính sách
phát triển các nguồn lực KH&CN
39.
Viện KH&CN Việt Nam (2010), Viện KH&CN Việt Nam: 1975 – 2010,
NXB khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội
13
40.
Viện KH&CN Việt Nam (2010), Báo cáo hoạt động năm 2010
41.
Viện KH&CN Việt Nam (2011), Báo cáo hoạt động năm 2011
42.
Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam (2012), Báo cáo hoạt động năm 2012
43.
Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam (2013), Báo cáo hoạt động năm 2013
44.
Viện ngôn ngữ học (2006), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng
Tiếng Anh
45.
Archibugi, D. and Iammarino, S. (1997), The Policy implications of the
globalization of innovation, ESRC Center for Business Research, University of
Cambridge, Working paper No.75
46.
Carlsson, B., (2005), Internationalization of innovation system: a survey of
the literature, Research Policy, 35 (2006), Elsevier, pg. 56-67
47.
Ceballos, D. J. et al (2011), The Effect of Internal Barriers on the
Connection Between Stakeholder Integration and Proactive Environmental
Strategies, Journal of Business Ethics, Volume 107, Issue 3, May 2012, Springer
Science and Business Media B.V, pg. 281-293
48.
Chen, J., Tong, L. (2003), R&D internationalization and the reformation of
Chinese S&T system, (George Mason Law School), ngày
cập nhật 8.3.2014
49.
Cini, M. (2003), European Uninion Politics, Oxford University Press,
Oxford
50.
Dang, D. T. (2000), Doi Moi Policy in Vietnam since 1986: Objectives and
Progress in the Reorgnization of Politics, the Economy, Science and Technology,
in Meske, W. and Dang, D. T, (eds.): Vietnam’s Research and Development system
in 1990s: Structural and Functional Change. Wissenschaftszentrum Berlin für
Sozialforschung (WZB), Research Report, P 00-401, ch.2, pg.23-68
14
51.
Davis, G. F., Cobb J. A. (2009), Resource Dependence Theory: Past and
Future, Research in the Sociology of Organizations
52.
Di Minin, A., Zhang, J., Gammeltoft, P., (2012), Chinese foreign direct
investment in R&D in Eurupe: a new model of R&D internationalization?,
European Management Journal, 30, Elsevier, pg. 189-203
53.
Economidou, C.; Lei Vivian and Netz Janet S. (2006), International
Integration và Growth: a further Investigation on Developing Countries,
International Advances in Economic Research, 12, pg. 435-448
54.
Eder, M. (2001), Deeper concessions và rising barriers to entry: New
regionalism for Turkey and Mexico, Studies in Comparative International
Development, Fall 2001, Volume 36, Issue 3, pg. 29-57
55.
Garza,
D.C.
(2006),
International
Integration
Theories,
/>ngày cập nhật 19.8.2014
56.
Gassmann, O. và von Zedtwitz, M. (1999), New concepts and trends in
international R&D organizations, Research Policy, 28 (1999), Elsevier, pg. 231250
57.
Gehring, T. (1996), Integrating Integration Theory: Neo-Functionalism và
International Regimes, Global Society, Vol.10, No.3, 1996, pg.225-253
58.
Gerybadze, A., Reger, G. (1999), Globalization of R&D: recent changes in
the management of innovation in transnational corporations, Research Policy, 28,
1999, Elsevier, pg. 251 – 274
59.
Godin, B. (2004), Globalizing S&T indicators: How statisticians Responded
to the Political Agenda on Globalization, Project on the History và Sociology of
S&T indicators, ngày cập nhật 12.12.2014
15
60.
Heike, B. (2002), Review of the Research and Development (R&D) System
in Vietnam, Germany-Vietnam Workshop on S&T Innovation, Hanoi, October
2002
61.
Hirsch, J.E. (2005), An index to quantify an individual's scientific research
output, Proceedings of National Academy of Sciences of the United States of
America,
/>
ngày
cập
nhật
(2014),
R&D
12.12.2014
62.
Hsu,
Chia-Wen,
Lien,
Yung-Chih,
Chen,
Homin
internationalization and innovation performance, International Business Review,
Elsevier, pg. 2-10
63.
Javier, C. D. et al (2011), The Effect of Internal Barriers on the Connection
Between Stakeholder Integration và Proactive Environmental Strategies, Journal of
Business Ethics, Volume 107, Issue 3, May 2012, Springer Science and Business
Media B.V., pg. 281-293
64.
Kim, K. S. (1991), The Korean Miracle (1962 – 1980) revisited: myths and
realities in strategy and development, Working Paper # 166, Kellogg Institute,
Notre Dame University
65.
King A. (1979), A new approach to international Co-operation in Science
and Technology with Regard to Global Problems, in Science, Technology and
Global Problems Trends and Perspectives in Development of Science and
Technology and their impact on the Solution of contemporary Global Problems,
Pergamon Press Ltd., Elsevier, pg.51-53
66.
Kraatz, M. S. và Zajac, E. J. (2001), How Organizational Resources affect
strategic change and performance in turbulent environments: theory and Evidence,
Organization Science, Vol.12, No.5, September-October 2001, pg. 632-657
16
67.
Lundin, N. và Schwaag, S. S. (2007), Globalization of R&D and China –
Empirical observations and policy implications, Working paper R2007:013,
Swedish Institute for Growth policy studies (ITPS)
68.
Lundin, N. và Serger, S. S. (2007), Globalization of R&D and China –
Empirical observations and policy implications, Working paper R2007:013,
Swedish Institute for Growth policy studies (ITPS)
69.
Mussa, M. (2000), Factors Driving Global Economic Integration,
Symposium on “Global Opportunities and Challenges,”August 25, 2000
70.
Nichols, R. W. (2003), UNESCO, US goals, và international institutions in
science và technology: what works?, Technology in Society, 25 (2003), Elsevier,
pg. 275-298
71.
OECD (2012), Main Science and Technology Indicators Database 3/2012
72.
OECD (2013), Science, Technology và Industry Scoreboard 2013
73.
OECD
(2009),
Main
Science
and
Technology
Indicators,
ngày truy cập 12.12.2014
74.
Petrella,
R.
(1992),
Internationalization,
multinationalization
and
globalization of R&D: Toward a new division of labor in science and technology?
Knowledge and Policy, Volume 5, Issue 3, Fall 1992, pg. 3-25
75.
Pfeffer, J. và Salancik, G. R. (1978), The External Control of Organizations:
a resource dependence perspective, Harper & Row, New York
76.
Pollack, M.A. (2000), International Relations Theory và European
Integration, Robert Schuman Center for Advanced Studies
77.
Roger E. L. (1979), Global Problems: the role of international Science and
technology Organizations, in Science, Technology and Global Problems Trends
and Perspectives in Development of Science and Technology and their impact on
the Solution of contemporary Global Problems, Pergamon Press Ltd., Elsevier, pg.
45-50
17
78.
Schneider, M.C. (1994), Internationalization of Research and Technology,
Research và Development Management: From the Soviet Union to Russia,
Contributions to Economics, 1994, pg. 135-176
79.
Sharif, N. và Baark, E. (2009), The transformation of Research và
Technology Organisations in Asia and Europe,
/>Baark%20Introduction.pdf, ngày cập nhật 15.12.2014
80.
Sunami, A., Hamachi, T. và Kitaba, S. (2013), The Rise of Science and
Technology Diplomacy in Japan,
ngày cập nhật 26.1.2015
81.
Thomson Reuteurs, White paper using bibiliometrics: a guide to evaluating
research performance with citation data.
82.
Van Beers, C., Berghäll, E., Poot, T. (2007), R&D internationalization, R&D
collaboration và public knowledge institution in small economies: evidence from
Finland và the Netherlands, Research Policy, 37, 2008, Elservier, pg. 294 - 308.
83.
Von Zedtwitz , M. (2006), International R&D strategies of TNCs from
developing countries: the case of China, in UNCTAD (2006), Globalization of
R&D and developing countries, Part II, UNCTAD/ITE/IIA/2005/6 UN, New York
& Geneva
84.
von Zedtwitz, M. and Gassmann, O. (2000), Market versus technology drive
in R&D internationalization: four different patterns of managing research and
development, Research Policy, 31 (2002), pg. 569–588
85.
Zajac, C. (2009), Barriers to cultural and organizational integration in
international holding groups – nature, scope and remedial measures, Journal of
Intercultural Management, Vol.1, No.2, November 2009, pg.50-58
18