Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH TP ENTERTAINMENT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TP ENTERTAINMENT

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Tạ Thị Thu Hạnh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Dương
Lớp: 19DKT1
MSSV: 1921004843

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TP ENTERTAINMENT

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Tạ Thị Thu Hạnh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Dương
Lớp: 19DKT1
MSSV: 1921004843

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2021





NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-o-

Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Tạ Thị Thu Hạnh
Nhận xét quá trình thực tập tốt của sinh viên: Nguyễn Thị Thùy Dương
MSSV: 1921004843
Lớp: 19DKT1
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
Nội dung nhận xét:
1. Về tinh thần, thái độ thực tập của sinh viên:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
2. Về chất lượng và nội dung của khóa luận
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Điểm đánh giá q trình:
Điểm – bằng số:
Bằng chữ:
Điểm khóa luận:
Điểm – bằng số:

Bằng chữ:
TP.HCM, tháng 04 năm 2021
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Tạ Thị Thu Hạnh


LỜI CẢM ƠN
---------------000---------------Trong suốt thời gian học tập ở trường Đại học Tài chính – Marketing và khoảng
thời gian thực tập tại cơng ty TNHH TP ENTERTAINMENT là q trình kết hợp lý
thuyết được học ở trường và môi trường thực tế đã giúp cho em nắm vững hơn những
kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết thêm những kinh nghiệm cũng
như cách làm việc bên ngoài xã hội. Đến nay, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập
này với chuyên đề “Kế toán vốn bằng tiền” tại cơng ty TNHH TP
ENTERTAINMENT.
Bài báo cáo hồn thành ngồi sự cố gắng của bản thân, trong thời gian qua, em cịn
được sự giúp đỡ tận tình từ phía Thầy Cô ở nhà trường và anh chị trong công ty. Em
xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc đến q thầy cơ Tổ Bộ Mơn Kế Tốn. Đặc biệt
là cô Tạ Thị Thu Hạnh - người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài thực tập.
Em xin cảm ơn các anh chị trong công ty đã nhiệt tình cung cấp các số liệu cần thiết
để em hồn thành bài báo cáo.
Mặc dù em đã cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên
em khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của q
thầy cơ để bài báo cáo thực tập của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cơ và các anh chị trong công ty nhiều sức
khỏe, thành công và hạnh phúc.
Tp.HCM, ngày ... tháng ... năm 2021
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Thùy Dương



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH TP
ENTERTAINMENT ................................................................................................. 4
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .................. 4
1.1.1. Lịch sử hình thành .......................................................................................... 4
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty ..................................................................... 4
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY ......................................... 5
1.2.1. Bộ máy quản lý của công ty ........................................................................... 5
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng giữa các phịng ban ................................................. 5
1.3. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.................................... 7
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ................................................................................. 7
1.3.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn ......................................................... 7
1.3.1.2. Cơ cấu phịng kế tốn .............................................................................. 7
1.3.2. Hình thức sổ kế tốn ...................................................................................... 9
1.3.3. Hệ thống chứng từ ........................................................................................ 10
1.3.4. Hệ thống tài khoản ....................................................................................... 11
1.3.5. Hệ thống báo cáo kế tốn ............................................................................ 11
1.3.6. Chính sách kế toán áp dụng ......................................................................... 11
1.3.7. Ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn ..................................................... 12
1.4. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN, PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ............. 13
1.4.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 13
1.4.2. Khó khăn ...................................................................................................... 14
1.4.3. Phương hướng hoạt động ............................................................................. 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH TP ENTERTAINMENT .......................................................................... 16
2.1.


KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ .............................................................. 16

2.1.1. Quy định về hạch tốn tiền mặt tại cơng ty .................................................. 16


2.1.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ ................................................. 16
2.1.3. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 19
2.1.4. Minh họa các nghiệp vụ phát sinh ................................................................ 19
2.1.5. Trình tự ghi sổ sách tài khoản 111 ............................................................... 26
2.2.

KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ........................................................ 31

2.2.1. Quy định về hạch toán tiền gửi ngân hàng..................................................... 31
2.2.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ ................................................... 31
2.2.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 33
2.2.4. Minh họa các nghiệp vụ phát sinh ................................................................. 33
2.2.5. Sổ sách kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................... 41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................. 43
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 44
3.1.

NHẬN XÉT ............................................................................................... 44

3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 45
3.1.2. Khuyết điểm ................................................................................................. 46
3.2.

KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 46


3.2.1. Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ................................................... 46
3.2.2. Các giải pháp tăng hiêu quả vốn bằng tiền .................................................. 47
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 51
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
BTC

Bộ tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn/ Hợp Đồng

KD

Kinh doanh

TSCĐ


Tài sản cố định

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn.................................................................... 7
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn ............................................................................... 9
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng ....................................... 10
Sơ đồ 2.1: Trình tự luân chuyển phiếu thu tiền mặt .................................................. 17
Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển phiếu chi tiền mặt .................................................. 18
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ Thu tiền gửi ngân hàng ........................ 32
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ Chi tiền gửi ngân hàng ........................ 33


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh 1.1. Phần mềm Smart Pro .......................................................................... 13
Hình ảnh 2.1. Cung cấp dịch vụ thiết kế âm thanh .................................................. 19
Hình ảnh 2.2. Hạch tốn nghiệp vụ 1 vào phần mềm .............................................. 21
Hình ảnh 2.3. Chi phí cơm đồn .............................................................................. 22
Hình ảnh 2.4. Hạch tốn nghiệp vụ 3 vào phần mềm .............................................. 24
Hình ảnh 2.5. Hạch tốn nghiệp vụ 4 vào phần mềm .............................................. 26
Hình ảnh 2.6. Sổ chi tiết tiền mặt ............................................................................. 27

Hình ảnh 2.7. Sổ nhật ký chung TK 111 ................................................................... 28
Hình ảnh 2.8. Sổ cái TK 111 ..................................................................................... 29
Hình ảnh 2.9. Giấy báo có cung cấp dịch vụ phim ................................................... 33
Hình ảnh 2.10. Hóa đơn GTGT phim Call my agent ................................................ 34
Hình ảnh 2.11. Hạch tốn nghiệp vụ 1 vào phần mềm ............................................. 35
Hình ảnh 2.12. Giấy nộp tiền .................................................................................... 36
Hình ảnh 2.13. Hạch tốn nghiệp vụ 2 vào phần mềm ............................................. 36
Hình ảnh 2.14. Hóa đơn GTGT cơng ty Alpha Film ................................................ 37
Hình ảnh 2.15. Ủy nhiệm chi .................................................................................... 38
Hình ảnh 2.16. Hạch tốn nghiệp vụ 3 vào phần mềm ............................................ 39
Hình ảnh 2.17: Bảng lương tháng 11/2020 ............................................................... 39
Hình ảnh 2.18. Ủy nhiệm chi nghiêp vụ 4 ................................................................ 40
Hình ảnh 2.19. Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng ........................................................... 41
Hình ảnh 2.20. Sổ nhật ký chung TK 112 ................................................................. 42
Hình ảnh 2.21. Sổ cái TK 112 ................................................................................... 42
Hình ảnh 2.22. Ví dụ bảng kê công nợ ..................................................................... 47


LỜI MỞ ĐẦU
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần phải có
một lượng vốn nhất định, đó là một tiền đề cần thiết. Trong nền kinh tế thị trường
hiện nay, cùng với công cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhu cầu về vốn
cho từng loại hình doanh nghiệp càng trở nên bức xúc hơn.
Mọi hoạt động trao đổi đều thông qua trung gian là tiền. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho
các doanh nghiệp là phải tăng cường công tác quản lý vốn bằng tiền nhằm đưa ra
những thông tin đầy đủ, chính xác về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các
nguồn thu trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những
thơng tin kinh tế cần thiết, từ đó đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư trong
tương lai.
Mặt khác, vốn bằng tiền là cơ sở để đánh giá thực lực của cơng ty trong q

trình sản xuất và kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó tạo niềm
tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp của doanh nghiệp. Ngoài ra nó
cịn thể hiện vịng lưu chuyển tiền tệ, từ đó đánh giá sự hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH TP ENTERTAINMENT, nhận thấy
được sự cần thiết của việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Em đã chọn đề tài “Kế
toán vốn bằng tiền” để đi sâu vào nghiên cứu và làm báo cáo thực tập tại công ty.
Công tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty có vị trí đặc biệt quan trọng vì mọi chi phí
phát sinh trong công ty đều phải xuất phát từ nguồn gốc vốn bằng tiền và khả năng
phải thu, phải trả của cơng ty, đảm bảo chi phí đầu vào, vốn bỏ ra vừa đủ để đạt được
hiệu quả kinh tế cao nhất. Mọi chi phí đầu vào cũng như thu nhập và chi phí đầu ra
đều được tính tốn đầy đủ, chính xác, đồng thời địi hỏi cơng ty phải có một lượng
vốn lưu động khả quan để có khả năng thực hiện tốt mọi kế hoạch để ra, để đạt được
kết quả cuối cùng vì trong điều kiện nền kinh tế thị trường với mục đích và nguyên
tắc kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải đảm bảo trang trải bù đắp mọi chi phí
đầu vào của q trình sản xuất kinh doanh và có lãi.

1


Trong quá trình nghiên cứu để tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhả nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã
học tập trong trường. Vì đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn,
tầm nhận thức cịn mang nặng tính lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm
thực tiền nên để tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo, cản bộ kế tốn của công ty để nhận
thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.


Mục tiêu của đề tài


- Vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở trường vào thực tiễn nhằm củng cố và
nâng cao những kiến thức đã học.
- Tìm hiểu cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại công ty.
- Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công
ty. Bước đầu đề xuất một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác hạch tốn kế
tốn vốn bằng tiền tại Công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất.


Phạm vi nghiên cứu



Phạm vi về không gian

Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH TP ENTERTAINMENT.



Phạm vi về thời gian

- Thời gian của số liệu về kế toán: đề tài sử dụng số liệu từ các chứng từ kế toán phát
sinh trong quý 4 năm 2020 của Công ty.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 15/3/2021-15/5/2021.


Đối tượng nghiên cứu.

Nghiên cứu việc thực hiện chế độ kế tốn, tổ chức cơng tác kế toán vốn bằng tiền:
các chứng từ, tài liệu và báo cáo liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại Cơng

ty TNHH TP ENTERTAINMENT.


Phương pháp nghiên cứu.

Để hồn thành chuyên đề tốt nghiệp này tôi đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung
cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng

2


trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thơ có liên quan
đến đề tài.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu thu
thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp phân tích KD: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn có sẵn
để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác KD nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề
nghiên cứư từ đó tìm ra nghun nhân và giải pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến hành
so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai năm liền
kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho q trình phân tích KD cũng
như các q trình khác.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ
sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch tốn kế tốn.
Ngồi ra em còn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.


Kết cấu báo cáo


Báo cáo gồm 3 chương :
 Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH TP ENTERTAINMENT.
 Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH TP
ENTERTAINMENT.
 Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TP
ENTERTAINMENT.
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
1.1.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty TNHH TP ENTERTAINMENT là
cơng ty TNHH ngoài nhà nước, được thành lập
theo Giấy Đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp vào ngày
08/01/2018, thay đổi lần thứ 3 ngày 04/05/2020.
Cơng ty được hình thành với mục đích kinh
doanh về hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải
trí.
Tên cơng ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY TNHH TP ENTERTAINMENT
Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: TP ENTERTAINMENT COMPANY
LIMITED
Tên công ty viết tắt: TP ENTERTAINMENT CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: 231-233 Lê Thánh Tơn, Phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: 0932160393
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng.

Đại diện pháp luật: ĐỖ ĐỨC THỊNH
1.1.2. Quá trình phát triển của cơng ty
Cơng ty được thành lập vào ngày 08/01/2018, là một doanh nghiệp hoạt động
sáng tác, nghệ thuật và giải trí. Trong q trình kinh doanh, cơng ty đặt yếu tố chất
lượng và uy tín lên hàng đầu. Được sự tin tưởng của khách hàng, việc kinh doanh của
công ty ngày càng thuận lợi. Với sự thay đổi liên tục của nhu cầu thị trường, chủ
trương chính sách của Đảng và Nhà nước, cơng ty đã kịp thời nắm bắt cơ hội, không
ngừng tạo ra những sản phẩm thỏa mãn khách hàng. Điển hình là các sản phẩm:
-

Năm 2018 công chiếu phim “Siêu sao siêu ngố”

4


-

Năm 2019 cơng chiếu phim “Siêu quậy có bầu”, “Trạng Quỳnh”

-

Năm 2020 công chiếu phim “Người cần quên phải nhớ”, “Đặc vụ thời gian”, chương
trình truyền hình “Tâm đầu ý hợp”
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
1.2.1. Bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TP ENTERTAINMENT

GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM
ĐỐC


PHỊNG
MARKETING

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ

PHỊNG KẾ
TỐN

PHỊNG
QUAY,
DỰNG PHIM

1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng giữa các phòng ban


Giám đốc: Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đối với các hoạt động của công
ty. Trực tiếp lãnh đạo chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy nhân
sự. Là người đại diện trước pháp luật và tập thể cán bộ cơng nhân viên của cơng ty.



Phó giám đốc: là người được giám đốc ủy quyền giải quyết các công việc khi giám
đốc đi vắng, trực tiếp lãnh đạo các phòng ban, quan hệ đối tác với khách hàng, thực
hiên các hoạt động kinh tế.




Phòng marketing: xây dựng chiến lược, kế hoạch, ngân sách và thông điệp truyền
thông phù hợp với từng đối tượng mục tiêu. Phát triển, quản lý các công cụ truyền
thông (website, poster, banner, brochure, folder…) và thực hiện việc truyền thông
rõ ràng, nhất quán.

5


Xây dựng và quản trị bộ nhận diện thương hiệu, thực hiện các thủ tục đăng ký bản
quyền, bảo hộ nhãn hiệu, duy trì việc phát triển thương hiệu. Xử lý các rủi ro xảy
ra trong quá trình xây dựng, phát triển và củng cố thương hiệu công ty. Định kỳ
đánh giá và cải tiến hình ảnh thương hiệu sao cho phù hợp với từng giai đoạn phát
triển của công ty.
Tổ chức các buổi họp báo, sự kiện, hội nghị; lên ý tưởng, nội dung cho các chương
trình; viết và biên tập các bài viết PR, thơng cáo báo chí, nội dung quảng cáo, quảng
bá sản phẩm.


Phịng hành chính nhân sự: Tổ chức việc quản lý nhân sự tồn cơng ty, sắp xếp,
bố trí và phát triển nhân sự thơng qua việc phân tích cơ cấu tổ chức, đánh giá kết
quả công việc và năng lực nhân sự.
Thực hiện các thủ tục hành chính pháp lý, soạn thảo các văn bản hành chính (lịch
cơng tác tuần, sắp xếp lịch họp, lịch làm việc,…), và tổ chức các cuộc họp, sự kiện
hàng năm của doanh nghiệp. Đảm bảo các công tác hậu cần tại doanh nghiệp như:
lễ tân, tiếp khách, văn phòng phẩm, đồng phục, quản lý điều động xe,…
Lên kế hoạch mua sắm, quản lý và hướng dẫn sử dụng các tài sản chung của doanh
nghiệp. Phối hợp với phòng kế toán thực việc kiểm kê và thanh lý tài sản.




Phịng kế tốn: Thu thập, xử lý và kiểm tra nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các
chứng từ ban đầu, hạch toán kế toán chi tiết và tổng hợp kết quả. Bảo quản, lưu giữ
các tài liệu kế toán. Theo dõi các khoản thu chi của công ty cho phù hợp, lập kế
hoạch và kiểm tra quy trình thu, chi kinh doanh; quản lý tiền vốn, công nợ đảm bảo
đúng các quy định về định mức của Nhà nước và của Công ty để hoạt động kinh
doanh được hiệu quả.
Giúp giám đốc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên. Ký duyệt
các chứng từ, các báo cáo kế tốn, thống kê những chứng từ có liên quan đến cơng
tác thanh tốn tín dụng hợp đồng. Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán
thống kê và quyết tốn của cơng ty theo chế độ qui định.



Phòng quay, dựng phim: Thực hiện Quay, dựng Viral Clip, TVC, trailer, các phân
cảnh phim. Tham gia xây dựng ý tưởng hình ảnh và nội dung cho các dự án của

6


công ty. Chỉnh sửa, cắt dán, lồng ghép video, âm thanh, hình ảnh cho phân đoạn
phim hồn thiện các khía cạnh kỹ thuật như chỉnh sửa cảnh quay bị lỗi, phân loại,
chỉnh màu và thêm các hiệu ứng đặc biệt.
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, phương án đổi mới công nghệ, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, các sáng kiến, sáng chế vào sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
1.3. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
1.3.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TP ENTERTAINMENT


KẾ TỐN
TRƯỞNG

KẾ TỐN
TỔNG HỢP

KẾ TỐN
CƠNG NỢ

KẾ TỐN
THANH
TỐN

THỦ QUỸ

1.3.1.2. Cơ cấu phịng kế tốn
 Kế tốn trưởng:
-

Tổ chức cơng tác kế toán, thống kê và điều khiển bộ máy kế tốn của cơng ty, tổ chức
việc ghi chép, tính tốn chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ tài sản, nguồn vốn
và phân tích hoạt động kinh doanh của công ty.

-

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo định kỳ và tính tốn các khoản thiếu nộp
cho nhà nước đúng quy định, tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ.

7



-

Giúp ban giám đốc trong công tác tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh tìm ra
phương án cải tiến kinh doanh.

 Kế toán tổng hợp:
-

Ghi sổ và tổng kết các tài sản, báo biểu kế toán và thống kê. Tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm, xác định đối tượng tính giá thành, tổ chức hạch tốn và phân bổ
chính xác, đầy đủ chi phí sản xuất cho các đối tượng có liên quan. Lập báo cáo về giá
thành sản phẩm.

-

Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về công tác tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế
của các kế tốn nội bộ.

 Kế tốn cơng nợ:
-

Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách hàng. Lập danh sách khoản
nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp
đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và địi các khoản nợ chưa thanh tốn.

-

Phân tích tình hình cơng nợ, đánh giá tỷ lệ thực hiện cơng nợ, tính tuổi nợ.


-

Kiểm tra cơng nợ phải thu, phải trả của cơng ty.

 Kế tốn thanh tốn:
-

Lập chứng từ thu - chi cho các khoản thanh toán của cơng ty đối với khách hàng và
các khoản thanh tốn nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên quan đến phần hành kế
toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ

-

Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng.
Theo dõi các khoản tạm ứng.

-

Cập nhật các qui định nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng.

-

Kiểm tra, tổng hợp quyết tốn tồn cơng ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT, chênh lệch tỷ giá.

-

Tiếp nhận các chứng từ thanh tốn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chúng từ và lưu
trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, qui định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.


 Thủ quỹ:
-

Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi và
cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu, chi trong ngày.

8


-

Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn quỹ
tiền mặt.
1.3.2. Hình thức sổ kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và sử dụng phần mềm kế toán
‘‘Smart Pro” để xử lý chứng từ và lập báo cáo tài chính.


Sổ sách sử dụng
 Sổ chi tiết TK 111
 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái TK 111
 Bảng cân đối tài khoản
 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính
Chứng từ kế tốn

 Sổ chi tiết

 Sổ tổng hợp

Máy vi tính
Phần mềm kế tốn

Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
cùng loại

Ghi chú:
-

Báo cáo tài chính

: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra

9


 Hàng ngày:
 Căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
 Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
 Cuối kỳ: thực hiện thao tác khóa sổ (cộng sổ). Sau khi kiểm tra đối chiếu kế
toán tiến hành lập Báo cáo tài chính.


Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng

1.3.3. Hệ thống chứng từ.
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy đề nghị thanh toán
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Giấy thanh toán tiền tạm ứng
 Biên lai thu tiền

10


 Ủy nhiệm chi
 Giấy báo Nợ/ Có
 Hố đơn GTGT
 Đơn đặt hàng
 Biên bảng thanh lý hợp đồng kinh tế.
1.3.4. Hệ thống tài khoản.
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2014/TT-BTC ban hành
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
1.3.5. Hệ thống báo cáo kế tốn
Cơng ty sử dụng hệ thống báo cáo hành hành theo thông tư số 133/2016/TT – BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Hệ thống báo cáo của cơng ty gồm :


BÁO CÁO TÀI CHÍNH (MẪU SỐ B01A – DNN)
 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN)
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN)
 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số S19-DNN)



BÁO CÁO THUẾ GTGT
 Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)



BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
 Tờ khai quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 03/TNDN)
1.3.6. Chính sách kế tốn áp dụng
 Cơng ty áp dụng kỳ kế tốn q: 1 q gồm ba tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng
đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND
 Chế độ kế toán áp dụng: Thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014
của Bộ Tài Chính
 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền:

11


 Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam: các nghiệp
vụ phát sinh không phải là đồng Việt Nam (ngoại tệ) được chuyển đổi thành
đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh và tỷ giá mua cuối
tháng của ngân hàng Vietcom Bank. Số tiền dư và các khoản công nợ có gốc
ngoại tệ tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi thành đồng Việt
Nam theo tỷ giá mua tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm.
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: phản ánh và ghi chéo theo nguyên tắc giá
gốc
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình qn cuối kỳ
 Phương pháp hạch tốn hàng tổn kho: Kê khai thường xuyên.
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: nguyên tắc Giá gốc
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
 Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
 Doanh thu bán hàng: theo Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập
khác”.
 Doanh thu hoạt động tài chính: theo Chuẩn mực kế tốn số 14 – “Doanh thu và
thu nhập khác”, bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng nhận được hàng tháng, lãi chênh
lệch tỷ giá.
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính:
 Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính bao gồm: Chi phí lãi tiền
vay; chênh lệch tỷ giá hối đoái thực hiện cuối năm tài chính của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ.
1.3.7. Ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn
Để thuận tiện cho việc hạch toán các dữ liệu và tránh sai sót, cơng ty TNHH TP
ENTERTAINMENT sử dụng phần mềm ‘‘Smart Pro”.

12


Phần mềm ‘‘Smart Pro” giúp người sử dụng thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kế
toán, từ kiểm tra, đến đối chiếu chứng từ, sổ sách, kết chuyển lãi lỗ, lập Báo cáo tài
chính. Từ đó giúp nhà quản trị dễ dàng biết được tình hình kinh tế của cơng ty.
 Phần mềm kế toán đơn giản, dễ sử dụng, ít thao tác.
 Nhập dữ liệu nhanh thao tác ngắn gọn trên một màn hình nhập dữ liêu. nhập dữ

liệu nhanh do áp dụng cơng nghệ 1 màn hình nhập liệu mà không chia theo phân
hệ, dễ quản lý, bảo trì & nâng cấp cũng như chỉnh sửa theo biểu mẫu báo cáo mới
của Bộ Tài Chính
 Cơng nghệ lọc dữ liệu thơng minh, xử lý nhanh, ít tốn tài nguyên máy.
HÌNH ẢNH 1.1: PHẦN MỀM SMART PRO

1.4. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN, PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG
1.4.1. Thuận lợi
Cơng ty được đơng đảo khách hàng tín nhiệm, khơng ngừng nâng cao chất lượng
sản phẩm.

13


Với đội ngũ cán bộ, nhân viên kết hợp giữa bộ phận trẻ, năng động, nhiệt tình
và một bộ phận có kinh nghiệm, kiến thức chun mơn cao, cơng ty từng bước phát
triển, hoàn thiện hơn so với các đối thủ trên thị trường.
1.4.2. Khó khăn
Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn phải đối mặt với nhiều
khó khăn thách thức. Công ty luôn phải cạnh tranh quyết liệt với các doanh nghiệp
khác, đặc biệt là các doanh nghiêp cùng ngành.
1.4.3. Phương hướng hoạt động
Xác định việc cung cấp dịch vụ giải trí và sản xuất phim ảnh là hoạt động kinh
doanh chính, tạo nguồn thu và lợi nhận cho công ty.
Cung cấp sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Xây dựng thương hiệu,
phát triển công ty tồn diện và bền vững.
Tích cực đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, đào tạo năng lực nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm, đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường.
Tiếp tục xây dựng và phát triển công ty, mở rộng qui mô kinh doanh, đảm bảo
cho cơng ty có tiềm lực kinh tế mạnh, đủ sức để cạnh tranh với các doanh với các

doanh nghiệp trong nước và trong khu vực. Không ngừng nâng cao nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho người lao động, góp phần vào sự phát triển của cơng ty.

14


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 giới thiệu tổng quan về Cơng ty TNHH TP ENTERTAINMENT.
Điều đó sẽ giúp người đọc hiểu hơn tình hình hiện tại tại cơng ty, những khó khăn,
thuận lợi và phương hướng phát triển trong tương lai. Giúp người đọc hiểu thêm về
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty, các bộ phận, phịng ban, đặc biệt là về
cơng tác kế tốn tại cơng ty như: tổ chức bộ máy kế tốn, chế độ kế toán áp dụng,
chứng từ, hoá đơn, hệ thống sổ sách và ứng dụng tin học hỗ trợ cho cơng việc kế
tốn. Để có thể hiểu rõ hơn và tiếp cận thực tiễn, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tại
Chương 2 với vấn đề là thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH TP
ENTERTAINMENT.
Trong chương 2, báo cáo thực tập sẽ trình bày những khảo sát thực tế về tình
hình vốn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, phải trả của công ty trong
q 4 năm 2020. Với việc phân tích tình hình tài chính, sẽ giúp tác giả đánh giá được
năng lực kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt đơng kinh doanh của cơng ty,
nâng cao hình ảnh của cơng ty đối với khách hàng.

15


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG
TY TNHH TP ENTERTAINMENT
2.1.

KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI QUỸ


2.1.1. Quy định về hạch tốn tiền mặt tại cơng ty
Tiền mặt tại quỹ của công ty hiện tại chỉ bao gồm tiền Việt Nam, do thủ quỹ
quản lý. Việc quản lý tiền mặt tại công ty được thực hiện một cách chặt chẽ và có
nguyên tắc:
-

Đảm bảo trong két sắt.

-

Khi nhận được sổ quỹ tiền mặt và các chứng từ kèm theo từ thủ quỹ kế
toán tiến hành kiểm tra xem có hợp lý hợp lệ hay khơng.

Cơng ty ln dự trữ một lượng tiền mặt nhất định, để đáp ứng kịp thời nhu cầu
thu, chi, đảm bảo không làm gián đoạn mọi hoạt động của công ty. Tại công ty, tiền
mặt tại quỹ chỉ sử dụng để thanh toán các giao dịch nhỏ.
Hàng ngày thủ quỹ căn cứ vào chứng từ thu chi để kiểm tra tính hợp pháp của
chứng từ trước khi thu hoặc chi. Đồng thời yêu cầu người nhận tiền hay nộp tiền ký
tên vào chứng từ.
Cuối ngày căn cứ vào chứng từ thu chi để ghi vào sổ quỹ, từ đó tính được số
tồn quỹ trên sổ. Sau đó thủ quỹ lập báo cáo kèm theo chứng từ thu chi chuyển cho kế
toán thanh toán làm cơ sở ghi sổ kế tốn.
2.1.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ


Chứng từ:
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Giấy đề nghị thanh toán
 Giấy đề nghị tạm ứng

 Hợp đồng
 Phiếu thu
 Phiếu chi

16


×