Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định du lịch xanh của sinh viên thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.23 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHẠM TH THƯ NG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯ NG Đ N Đ NH DU
CỦA SINH VI N THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA UẬN TỐT NGHIỆP
CHUY

N NGÀNH: QUẢN TR

KINH DOANH

MÃ SỐ: 7340101

TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

CH ANH


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHẠM TH THƯ NG



CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯ NG Đ N Đ NH DU
CỦA SINH VI N THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA
CHUY

UẬN TỐT NGHIỆP

N NGÀNH: QUẢN TR KINH DOANH
MÃ SỐ: 7340101

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
ThS NGƠ TH

N BÌNH

TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

CH ANH


TĨM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích: (i) xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến ý định u lịch x nh c sinh vi n t i thành phố
hí inh, (ii) tìm hiểu và đánh
giá mức đ ảnh hưởng c
các yếu tố. (iii) đề xuất hàm ý quản trị, giúp các
o nh
nghiệp c thể cải thiện hiệu quả kinh


o nh l nh vực

hành v i h i phư ng pháp định tính và phư

tích

ghi n cứu tiến

ng pháp định lượng, được khảo sát v i

249 đối tượng sinh vi n đ ng h c t p t i thành phố
đề xuất 5 nhân tố tác đ

u lịch x nh.


inh.

hình nghi n cứu

ng đ n ý định hành vi, tuy nhi n s u quá trình x

lý và phân

liệu nghi n cứu cho r kết quả ch c n 4 nhân tố c thể ảnh hưởng t i ý định u

lịch x nh c

sinh vi n, th o thứ tự tác đ


qu n tâm đến m i trư
nh n thức về

n được liệt k

như s u: (1) sự

ng, (2) nh n thức kiểm soát hành vi, (3) chu n ch

u lịch x nh.

ày t ý định th m gi

ng giảm

hìn chung, các sinh vi n t i thành phố

u lịch x nh khá c o.

khác iệt về ý định hành vi

u lịch x nh gi

goài r nghi n cứu ch r

qu n, (4)
hí inh đều
rằng c sự

các nh m nhân kh u h c như gi i tính,


c h c h y mức thu nh p. Vì h n chế về ngu n lực, nghi n cứu c ng t n t i nhiều
h n chế nhất định ( c m u, phư ng pháp, mức đ giải thích m hình,...). ự vào kết quả nghi
n cứu, tác giả c ng đề xuất m t số giải pháp cho các nhà quản trị nhằm thu hút u khách
th m gi u lịch x nh.


ABSTRACT
In recent years, tourism is considered one of the major economic sectors of the world,
it generates about 10% of GDP and creates more than 10% of the global workforce and
is still on the rise. According to the General Statistics Office of Vietnam, in 2019, the
tourism industry welcomed more than 18 million international tourists (an increase of
16.2% compared to 2018), serving 85 million domestic tourists, the total revenue
reached about 720,000 billion. VND, contributing more than 9.2% of GDP. With this
result, Vietnam is considered one of the 10 countries with the fastest growth in tourism
in the world. The numbers reflecting this strong growth on the one hand confirm the
increasingly important position of tourism in the overall national economy, but also
show the pressures of hot growth on the industry. In fact, "hot" growth often comes
with many consequences and especially negative effects of the tourism industry on the
environment. The rapid development of the tourism industry is one of the factors
caused by the activities that generate emissions, use too much energy and abuse natural
resources, so green tourism is no longer a a choice but a mandatory direction for the
sustainable development of each country, not only Vietnam. Although green tourism is
a sustainable development direction of the tourism industry that has been interested
and developed by many countries for a long time, in Vietnam, the form of green
tourism is quite strange to many people and only really is used by a few people pay
attention to in recent years.
Therefore, promoting green tourism development is a necessity today. However, there
are not many scientific researches on green tourism behavior in Vietnam, so the author
conducts research on the topic "factors affecting green tourism intentions of

students in Ho Chi Minh City". Research can contribute some what to the green
tourism industry, adding necessary information that can be applied practically to find
solutions to develop this potential field.
Green tourism is understood as "a form of eco-friendly tourism development on the
basis of complying with the following principles: First, using rationaly natural
resources for tourism development needs; Second, limit impacts from tourism


activities to the natural environment; Third, giving priority to the development of
tourism products / products that are responsible for the natural environment. The core
of green tourism is green tourism products. To ensure a green product meets the
following criteria: products made from environmentally friendly materials; products
bring safe solutions for the environment and health; the product reduces the
environmental impact during use; the product creates a friendly and safe environment
for health. Thus, all tourism services and products such as tours, products and services
of hotels and restaurants that want to be recognized as green tourism products must
satisfy and perform the basic contents of the above criteria.
The research objective is to find out factors affecting the green tourism intentions of
students in Ho Chi Minh City. In addition, based on the degree of impact between the
variables, then propose some administrative implications for marketers and
administrators to have improved business strategies, advertising campaigns, and attract
customers who are more interested in green tourism.
The study consists of 3 research questions (i) What factors influence green tourism
intentions of students in Ho Chi Minh City. (ii) How the above factors affect student's
intention to green tourism in Ho Chi Minh City. (iii) What are the governance
implications for managers to develop green tourism.
Scope of research and research layout: research paper focuses on students of
universities within Ho Chi Minh City. In addition to the table of contents, appendices
and references, this research report includes 5 chapters.
The research is conducted with two methods: qualitative method and quantitative

method. Research is conducted through 02 phases: (1) qualitative research phase, and
(2) quantitative research phase. Qualitative research was done by the method of indepth interviews with 1 person, and group discussion of 3 people to form a scale. The
questionnaire uses the 5-level Likert scale to survey students' opinions. Quantitative
research begins with data collection. After having a complete questionnaire: a
questionnaire consisting of 27 questions and questions about demographics, the author
collected data through online surveys and directly to the students. The number


of satisfied samples was 249 students. The data are entered and processed using PSSS
22.0 system software to test the scale, analyze the EFA discovery factor ...
Based on Theory of Reasoned Action - TRA ; Theory of Planned Behavior - TPB and
previous studies related to this topic, the author builds the proposed research model
which has 5 independent variables including: green tourism perception, environmental
concern, attitudes, subjective norm, Perceived behavioral control and 1 dependent
variable. With the following hypotheses: (1) green tourism perception has a positive
impact on green tourism attitudes; (2) environmental concern has a positive impact on
green tourism attitudes; (3) attitudes have a positive effect on green tourism intentions;
(4) green tourism perceptions have a positive impact on green tourism intentions; (5)
environmental concern has a positive effect on green tourism intentions;
(6) subjective norm have a positive effect on green tourism intentions; (7) Perceived
behavioral control have a positive effect on green tourism intentions.
After the process of processing and analyzing research data, there are only 4 factors
that can affect students' green tourism intentions, in which the attitude factor is
removed from the research model. The results of the impact of factors on behavioral
intent in descending order of effect are listed as follows: (1) concern for the
environment, (2) perception of behavioral control, (3) standard and (4) awareness of
green tourism. In which, concern for the environment has the strongest impact on
intent (Beta = 0.474).
In general, the students in Ho Chi Minh City all expressed a high intention to
participate in green tourism. In addition, research shows that there are differences in

green tourism behavioral intentions between demographic groups such as gender,
education level or income level.
Due to limited resources, the study also has certain limitations such as using
convenient survey and sampling methods, which makes the reliability of the sample
not high. The sample size is limited (249) and the model's explanation level is not high
(72%). Subjects of the study are not comprehensive, limited to students in Ho Chi
Minh City.


Although the kind of green tourism is still quite new in Vietnam and has not been
widely popularized, green tourism will become an inevitable trend in the future. This is
a good opportunity for administrators and marketers to improve service quality,
develop broad advertising to attract potential customers. To improve business
efficiency, communication and advertising are the most important. Promoting
marketing activities will influence visitors' attention to environmental issues, thereby
directing them to green tourism. In addition, businesses also need to improve the
quality of products and services, build a system of green standards and create
competitive prices.


LỜI CAM ĐOAN

T i xin c m đo n kh lu n này là c ng trình nghi n cứu c nghi n

ri ng tác giả, kết quả c

cứu là trung thực, trong đ kh ng c các n i ung đ các n i ung o

ng ố trư c đây ho c n
được n ngu n trong


ngư i khác thực hiện ngo i tr các trích kh lu n.

Sinh viên
Ph

Th Th


LỜI CÁM

N

Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực c a bản thân,
được sự qu n tâm, giúp đ

m đ nh n

t n tình c a các tổ chức và cá nhân, vì thế em xin phép

được bày t lòng biết n chân thành đến Quý Th y giáo đ ng làm việc và giảng d y t i trư
ng Đ i h c Ngân hàng Thành phố H hí inh đ truyền d y cho em nhiều kiến thức và kinh
nghiệm bổ ích trong suốt th i gian h c t p t i trư ng, đ c biệt là Th y Cô Khoa Quản trị
kinh doanh. Em xin chân thành cảm n sâu sắc đến cơ ình,
ngư i đ trực tiếp hư ng d n, t n tình giúp đ

và truyền d y nh ng kinh nghiệm quý

báu trong suốt th i gian làm khóa lu n này.
Tiếp theo, em xin g i l i cảm n đến các anh chị và các b n – nh ng ngư i đ


giúp đ

và hỗ trợ em trong quá trình nghiên cứu và thu th p d liệu cho lu n văn.
Do th i gian có h n và kiến thức bản thân cịn nhiều h n chế, vì v y báo cáo này khơng
thể tránh kh i các thiếu sót, rất mong nh n được sự đ ng g p t quý Th y Cô. Em xin chân
thành cảm n!

TP.HCM, tháng 1 ă
Sinh viên

Ph

Th Th

2021


MỤC

ỤC

DANH MỤC TỪ VI T TẮT ......................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH V ................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BI U ......................................................................................... iii
CHƯ

NG I: TỔNG QUAN V Đ TÀI .................................................................... 1

1.1. Đ t vấn đề .................................................................................................................


1

1.2. Tính cấp thiết c đề tài nghi n cứu ..................................................................... 2
1.3. ục ti u nghi n cứu ............................................................................................. 3
1.3.1. ục ti u tổng quát ......................................................................................... 3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3
1.4. Câu h i nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.5. Đối tượng và ph m vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.5.1. Đối tượng nghi n cứu .................................................................................... 3
1.5.2. h m vi nghi n cứu ....................................................................................... 3
1.6. hư ng pháp nghi n cứu ...................................................................................... 4
1.7. Đ ng g p c

đề tài .............................................................................................. 4

1.7.1. Về khoa h c ................................................................................................... 4
1.7.2. Về thực tiễn ................................................................................................... 4
1.8. Kết cấu c

đề tài ................................................................................................. 5

TT T
CHƯ NG II: C

................................................................................................... 6
S

THUY T ........................................................................... 7


2.1. hái niệm về u lịch x nh .................................................................................... 7
2.2. hung lý thuyết .................................................................................................... 9


2.2.1. ý thuyết hành đ ng hợp lý (T ) và hành vi ho ch định (T ) ............... 9
2.2.2. t số nghi n cứu li n qu n .......................................................................
10
2.3. iả thuyết m hình nghi n cứu ..........................................................................

12

2.3.1. ự qu n tâm đến m i trư ng .......................................................................

12

2.3.2. h n thức về u lịch x nh ...........................................................................

13

2.3.3. Thái đ .........................................................................................................

14

qu n ...........................................................................................

15

2.3.5. h n thức kiểm soát hành vi .......................................................................

16


2.3.4. hu n ch

2.4.
T

T T

hình nghi n cứu. ...........................................................................................

16

...............................................................................................

18

CHƯ NG III: PHƯ NG PHÁP NGHI N CỨU ....................................................

19

3.1. hư ng pháp nghi n cứu ....................................................................................

19

3.2. uy trình nghi n cứu ..........................................................................................

19

3.3. ghi n cứu định tính .........................................................................................


20

3.3.1. ục ti u nghi n cứu định tính ......................................................................

20

3.3.2. hư ng pháp nghi n cứu định tính ..............................................................

21

3.3.3. ết quả nghi n cứu định tính ......................................................................

21

3.4. ghi n cứu định lượng .......................................................................................

24

3.4.1. Thiết kế m u ................................................................................................

3.4.2.

24

hảo sát. ......................................................................................................

3.5. hư ng pháp phân tích

24
liệu ...........................................................................


25

3.5.1. iểm định th ng đo .....................................................................................

25

3.5.2. hân tích h i quy .........................................................................................

26

3.5.3. Kiểm định T-t st và phân tích phư ng s i

OV ...................................

26


III ..............................................................................................

T
T T
CHƯ NG IV: K T QUẢ NGHI N CỨU ...............................................................

27
28

4.1. Th ng tin chung về m u .....................................................................................

4.2.


28

iểm định th ng đo ............................................................................................

4.2.1. Đánh giá đ

29

tin c y th ng đo .......................................................................

29

4.2.2. hân tích nhân tố khám phá v i các iến đ c l p .......................................

30

4.2.3. hình chính thức .....................................................................................

35

4.3.

iểm định m hình nghi n cứu ..........................................................................

4.3.1. iểm định sự tư

ng qu n gi các

36

iến đ c l p và iến phụ thu c............

4.3.2. iểm định phư ng s i s i số th y đổi .........................................................
4.3.3.

37

4.3.4. iểm định hiện tượng đ c

ng tuyến ..........................................................

38

4.3.5. Đánh giá sự ph

hình ...............................................................

39

hợp c m

i quy tuyến tính ..........................................................................

4.4. iểm định giả thuyết
4.5. iểm định sự tác đ

40

..........................................................................................


41

ng c các yếu tố nhân kh u h

c đến ý định u lịch x nh

sinh vi n ..............................................................................................................

4.5.1.

42

iểm định khác iệt về gi i tính đối v i ý định

...............................................................................................................................

4.5.2.
xanh.

u lịch x nh c

sinh vi n
42

iểm định khác

iệt về

c năm h c c


......................................................................................................................

4.5.3. iểm định khác iệt về thu nh p c

T

37

iểm định phân phối chu n .........................................................................

4.3.6. Kết quả h

c

36

sinh vi n đối v i ý định u lịch
43

sinh vi n đối v i ý định u lịch x nh.

...............................................................................................................................

44

4.6. ết lu n kết quả nghi n cứu ...............................................................................

46

T T


V ..............................................................................................

47


CHƯ NG V: K T UẬN VÀ HÀM

QUẢN TR................................................ 48

5.1. ết lu n............................................................................................................. 48
5.2. àm ý quản trị.................................................................................................. 48
5.3. H n chế và hư ng nghiên cứu tiếp theo............................................................. 51
5.3.1. H n chế....................................................................................................... 51
5.3.2. ư ng nghiên cứu tiếp theo....................................................................... 52
T

T T

V.............................................................................................. 53

DANH MỤC TÀI IỆU THAM KHẢO.................................................................. 54
PHỤ LỤC................................................................................................................... 57
Phụ lục 1: Dàn bài ph ng phấn sâu cá nhân............................................................ 57
Phụ lục 2 : ảng khảo sát chính thức....................................................................... 62
Phụ lục 3: Kết quả thống kê mô tả........................................................................... 66
Phụ lục 4:

ết quả phân tích...........................................................................................67



i
DANH MỤC TỪ VI T TẮT

SPSS

Ph n mềm thống kê (statistical package for the social sciences)

EFA

Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory factor analysis)

KMO

Kiểm định Keiser Meyer Olkin

Sig.

Mức ý ngh thống kê (Significance level)

ANOVA

hân tích phư ng s i (On -way Analysis Of Variance)


ii
DANH MỤC HÌNH V

ình 2.1- Thuyết hành vi ho ch định (T


) .................................................................

ình 2.2-

hình nghi n cứu u lịch x nh t ing

ắc íp – Thổ h

ình 2.3-

hình nghi n cứu ý định gh thăm khách s n x nh c gi i tr

ình 2.4-

hình nghi n cứu tác giả đề xuất ..............................................................

10
...... 11
n Đ ... 12
17

ình 3.1-

uy trình nghi n cứu ....................................................................................

20

ình 4.1-

hình nghi n cứu chính thức ....................................................................


35

ình 4.2- Đ thị Scatterplot ..........................................................................................

37

ình 4.3- Biểu đ t n số ................................................................................................

38


iii

DANH MỤC BẢNG BI U
Bảng 3.1-Th ng đo chính thức..................................................................................... 21
Bảng 4.1-Thống k m tả m u..................................................................................... 28
Bảng 4.2- Kết quả đ tin c y th ng đo

ron ch‟s lph............................................. 29

Bảng 4.3- Kiểm định KMO and Bartlett (l n 1)........................................................... 31
Bảng 4.4- Tổng phư ng s i trích về th ng đo
Bảng 4.5-: Kiểm định

O n

iến đ c l p (l n 1)................................. 31

rtl tt (l n 2)........................................................... 32


Bảng 4.6- Ma tr n xoay nhân tố (l n 2)........................................................................ 33
Bảng 4.7- Kiểm định

O và

rtl tt iến phụ thu c................................................ 34

Bảng 4.8- Ma tr n nhân tố “ý định hành vi”................................................................. 35
Bảng 4.9- Kết quả tư ng qu n gi a các biến đ c l p v i biến phụ thu c......................36
Bảng 4.10-Hiện tượng đ c ng tuyến.......................................................................... 38
Bảng 4.11-Đánh giá sự phù hợp c a MH h i quy........................................................ 39
Bảng 4.12- Kết quả phân tích ANOVA........................................................................ 39
Bảng 4.13-Kết quả phân tích h i quy........................................................................... 40
Bảng 4.14-Kiểm định Independent Samples Test nhân tố Gi i tính............................42
Bảng 4.15- hân tích

OV

Bảng 4.16- Phân tích post-hoc

năm h c....................................................................... 43
OV ý định hành vi v i năm h c sinh vi n............44

Bảng 4.17- Phân tích ANOVA nhân tố Thu nh p......................................................... 45
Bảng 4.18- Phân tích post-hoc

OV ý định hành vi v i thu nh p..........................45



1

CHƯ NG I: TỔNG QUAN V Đ TÀI
1.1. Đ



h ng năm g n đây u lịch được x m là m t trong nh ng ngành kinh tế l n c thế gi i, n t
o r khoảng 10 và t o r h n 10 nhân lực toàn c u và v n đ ng tr n đà phát triển m nh.
Th o tổng cục thống k Việt m, năm 2019 ngành u lịch đ đ n h n 18 triệu lượt u khách
quốc tế (tăng 16,2 so v i năm 2018), phục vụ
85 triệu lượt khách n i địa, tổng thu đ t khoảng 720.000 tỷ đ ng, đ ng g p h n 9,2%
GDP. V i kết quả này, Việt m được đánh giá là m t trong 10 quốc gia có mức tăng
trưởng du lịch nhanh nhất thế gi i. Nh ng con số phản ánh sự tăng trưởng m nh mẽ
này m t m t khẳng định vị thế ngày càng quan tr ng c a du lịch trong
tổng thể kinh tế quốc gi , tuy nhi n c ng cho thấy nh ng sức ép c

tăng trưởng

n ng đối v i ngành này.
áo cáo
ăng lực c nh tranh du lịch năm 2017 c a Diễn
đàn
inh tế thế gi i đánh giá khá tốt về tiềm năng đ u vào để phát triển du lịch ở


c ta trong tổng số 136 nư c được đánh giá, như: Tài nguy n thi n nhi n (xếp

h ng 34/136), tài nguy n văn h
nh


(30/136), thị trư ng l o đ ng (37/136); nhưng

ng yếu tố để biến tiềm năng thành đ ng lực phát triển l i khơng được đánh giá

cao, th m chí m t số ch
129), chất lượng h
thư
năng đ

số rất thấp như: mức đ bền v ng về m i trư ng (h ng

t ng du lịch (h ng 113). Trên thực tế, tăng trưởng "nóng"

ng kèm nhiều hệ lụy, và v i du lịch là sự xuất hiện c a nhiều yếu tố có khả
a t i sự phát triển bền v ng. Trong khi nh
ng th p kỷ qu , vấn đề li n

qu n đến m i trư ng lu n được m i ngư
c u,

iến đổi khí h u và

i qu n tâm sâu sắc ởi sự n ng l n toàn

nhiễm m i trư ng gây n n nh

sống con ngư i thì sự phát triển nh nh ch ng c ngành
tác nhân gây n n hệ lụy đ


ởi các ho t đ ng t o r

ng tác đ ng xấu t i cu c
u lịch là m t trong nh ng

khí thải, s

ụng quá nhiều

năng lượng và l m ụng tài nguy n thi n nhi n. V i xu thế phát triển u lịch

ền

v ng thì việc đảm ảo phát triển u lịch c trách nhiệm v i m i trư ng và x h i là điều
hết sức c n thiết hiện n y, o đ u lịch x nh kh ng c n là m t lự ch n mà là
hư ng đi ắt u c cho sự phát triển ền v ng c mỗi quốc gi kh ng ch ri ng Việt Nam. Nh
n thức được rõ được t m quan tr ng c việc ảo vệ m i trư ng trong


2
phát triển du lịch, nhà nư c Việt



nhất trong chiến lược phát triển c
c

r tuy n ố Du lịch xanh là mục tiêu l n

ngành trong tư ng l i.


u lịch x nh là hư ng phát triển

nư c qu n tâm và phát triển t
c n khá l

rất lâu nhưng t i Việt

m hình thức

m khi nh n thức về việc

ảo t n thi n nhi n h y gi gìn

thực sự tốt và liệu u lịch x nh c

n thu hút nhiều ngư

i? Đề trả l i câu hi đ đ i h

u khách, xác định được đâu là yếu tố tác đ ng đến h

.2. T h ấ

h

i trong vài năm

ng nhưng sẽ g p nhiều kh


ngư i ân chư

x nh. Và đây c ng là lý

u lịch x nh

u lịch x nh là điều qu n tr

iệt t i Việt

m i trư ng c
ch n hấp

ngành u lịch đ được nhiều

v i nhiều ngư i và ch thực sự được số ít ngư i chú ý t

g n đây. Việc phát triển
khăn đ c

ền v ng c

thực sự là lự

i c n hiểu rõ hành vi

trong việc lự

ch n u lịch


o tác giả thực hiện nghi n cứu đề tài

h





Được xác định trở thành ngành kinh tế m i nh n, nhưng ngành

u lịch Việt Nam l i

c đ c thù dựa nhiều vào m i trư ng tự nhiên. Vì thế, để du lịch phát triển bền v ng
thì tất yếu phải đi th o hư ng du lịch x nh.
phát triển m nh mẽ tuy nhi n đi k m th o đ
g m sự can thiệp c c

ền u lịch nư c t đ ng trong quá trình
là tác đ ng tiêu cực về m i trư ng bao

sở h t ng vào cảnh quan thiên nhiên, mức tiêu thụ nư c và

năng lượng cao, ô nhiễm ngu

n nư c, lượng rác thải tăng l n đ t biến và nhiều ảnh

hưởng bất lợi khác. Thực tế cho thấy các lo i hình
đ

ng và chư


x nh” là cụm t

thu được sự qu n tâm c

m i ngư i. V i ngư i

khá m i m và v n c n nhiều ngư i chư

việc phổ iến hình thức
nhi n t i Việt

u lịch x nh t i Việt

u lịch x nh t

i m i ngư

m kh ng c nhiều tổ chức quảng

iết t i.

m chư
ân “ u lịch
hính vì v y

i là điều c n thiết hiện n y. Tuy
á

u lịch x nh, và c ng kh ng


c nhiều nghi n cứu kho h c về hành vi u khách trong lo i hình này. o đ nghi n cứu
đề tài
c thể đ ng g p ph n nào cho ngành u lịch x nh, ổ sung
th m nh ng th ng tin c n thiết c thể áp ụng thực tiễn để tìm r nh ng giải pháp phát
triển l nh vực tiềm năng này.


3

1.3. Mụ

h

1.3. . Mụ





Tìm r các nhân tố ảnh hưởng đến ý định u lịch x nh c sinh vi n t i hí inh. Đ ng th i, ự
tr n mức đ tác đ ng gi các iến t đ đề xuất m t số hàm ý quản trị để nh ng ngư i làm m
rk ting, nhà quản trị. .. c thể nâng c o hiệu quả
c

quảng cáo truyền th ng và c nh ng chiến lược phát triển để thu hút khách hàng

qu n tâm h n t i hình thức u lịch x nh.
ụ hể


1.3.2. Mụ

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ự định u lịch x nh c


inh

- Xác định mức đ ảnh hưởng c
-

sinh vi n thành phố

các yếu tố đến ự định u lịch x nh

ự vào kết quả nghi n cứu rút r hàm ý cho nhà quản trị, đề xuất m t số giải

pháp nhằm gi tăng ho t đ ng
1.4. Câu hỏi nghiên cứu

u lịch x nh c sinh vi n thành phố

-ác yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định

u lịch x nh c



inh

sinh vi n thành phố


hí inh
-

ác yếu tố tr n ảnh hưởng như thế nào đến ự định u lịch x nh c
thành phố

-

hí inh

nh ng hàm ý quản trị nào cho nhà quản trị để gi tăng ho t đ ng

1.5. Đối
1.5. . Đố

u lịch x nh

ợng và ph m vi nghiên cứu


h



Đối tượng nghi n cứu c
x nh c

sinh vi n


đề tài này là các yếu tố ảnh hưởng đến

sinh vi n t i thành phố

1.5.2. Ph

h



ự định u lịch

inh



Về m t không gian, do h n chế về ngu n lực c ng như h n chế m t th i gian, bài
nghiên cứu t p trung nghiên cứu đối tượng là sinh viên c các trư ng đ i h c trong ph
m vi TP.HCM.
Ph m vi nghiên cứu về th i gian t 11/2020 – 1/2021.


4

1.6. Ph

h

h


ứu

Nghiên cứu này được thực hiện bằng kết hợp phư ng pháp nghi n cứu định tính và
nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu thực hiện th ng qu 02 gi i đo n: (1) gi i đo n
nghiên cứu định tính, và (2) gi i đo n nghiên cứu định lượng.
- N h ứ h h: Nghiên cứu tiến hành rà sốt, tổng kết các c ng trình đ cơng bố trư c
đây ở trong và ngồi nư c nhằm làm sáng t các khái niệm nghiên cứu và xây dựng
bảng h i. Tiếp theo, các kỹ thu t ph ng vấn sâu cá nhân và ph ng
vấn nh m được thực hiện để khám phá, xây dựng các biến quan sát

ng trong đo

lư ng các khái niệm nghiên cứu và xây dựng mơ hình lý thuyết cho nghiên cứu.
Việc thu th p th ng tin được thực hiện thơng qua hình thức thảo lu n gi
các đối
tượng được lựa ch n v i nghiên cứu viên, dự vào àn ài được phác thảo trư
c.
-Nh



h ợ

: Th ng tin

liệu được thu th p bằng bảng h

i s dụng

th ng đo


ik rt 5 mức đ để khảo sát ý kiến c a sinh viên TP. Hhí inh.

ác số

liệu được nh p và x lý ằng ph n mềm hệ thống PS 22.0 nhằm kiểm định th ng đo,
phân tích nhân tố khám phá ... để xác định các yếu tố và mức đ ảnh hưởng đến ý
định u lịch x nh c sinh vi n t i Tp .
1.7. Đ



1.7. . V kho họ
Nghiên cứu góp ph n c ng cố m hình, th ng đo các nghiên cứu đi trư c về các nhân tố
tác đ ng đến ý định và hành vi u lịch x nh. Đ ng th i bổ sung vào hệ thống các
nghiên cứu về đề tài u lịch n i chung và u lịch x nh n i ri ng. h ng điểm tốt và h n chế
c a nghiên cứu sẽ là ngu n tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu chuyên sâu về sau.
1.7.2. V

hự



Nghiên cứu xác định nh ng nhân tố và mức đ tác đ ng c a t ng nhân tố đến ý định
hành vi u lịch x nh c sinh vi n t i T . n c nh đ , kết quả nghiên
cứu thu được sẽ là c sở để tác giả đề xuất m t số giải pháp thực tế giúp phát triển
ngành u lịch x nh Việt m.


5


1.8. K t cấu củ

tài

goài ph n mục lục, phụ lục và tài liệu th m khảo, áo cáo nghi n cứu này bao g m
05 chư ng:
Ch
: Tổ
. Trong chư ng đ u ti n, tác giả sẽ trình ày tính
cấp thiết, mục ti u, đối tượng và ph m vi nghi n cứu, phư
ng pháp nghi n cứu và
đ ng g p c
Ch
các c

đề tài.

2: C sở ý h y . Trình

ày c sở lý thuyết c

ng trình nghi n cứu li n qu n. T

đ đư

nghi n cứu, tổng hợp

r nh ng giả thuyết nghi n cứu và


xây ựng m hình nghi n cứu.
Ch

3: Ph

h

h

ứ .

trình ày phư ng pháp nghi n cứu, xây

hư ng này sẽ đư

r quy trình nghi n cứu,

ựng th ng đo cho các định ngh

trong m

hình.
Ch

4: K

được trình




ứ .

ác kết quả đ t đư c s u phân tích

ày trong chư ng này. Việc m tả

và sự ph hợp c
Ch

h

liệu sẽ

liệu thu th p, kiểm định giả thuyết

m hình sẽ được phân tích trong chư ng này.

5: K

ậ . Trong chư ng cuối, tác giả sẽ thảo lu n kết quả v i các

nghi n cứu trư

c, n u l n hàm ý quản trị, nhìn nh n h n chế c nghi n cứu và đề

xuất các hư ng nghi n cứu tiếp th o.


6


TĨM TẮT CHƯ

NG I

Trong chương 1, tác giả đã trình bày lý do chọn đề tài xuất phát từ thực tiễn và
khoa học. Đồng thời xác định mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu
và phương pháp nghiên cứu để giúp người đọc có cái nhìn tổng quan về đề tài.
Những đóng góp dự kiến của đề tài cũng được nêu trong chương này.
Ở chương tiếp theo, các lý thuyết liên quan đến đề tài và mơ hình nghiên cứu sẽ
được trình bày.


7
CHƯ NG II: C

2. . Kh



h

Khái niệm “ u lịch x nh” đ
v n chư c

m t định ngh

S

THUY T


h
xuất hiện t rất lâu trên thế gi i. Tuy nhiên, hiện nay
chính thức nào về du lịch x nh được đư

r

lý lu n chung cho ngành Du lịch trên thế gi i. Khái niệm du lịch x nh đ
c p đến nhiều t

nh ng năm 1980 nhưng kh ng được hưởng ứng r

khi có khái niệm về du lịch sinh thái. Nhiều h

làm c sở
được đề

ng rãi cho t i

c giả đ đư r các qu n điểm riêng

về du lịch xanh nhấn m nh đến ý ngh khác nh u về m t quy mô, coi tr ng thiên nhiên,
và giảm thiểu tác đ ng t i m i trư ng. Th o định ngh c a tác giả Martin Opp rm nn,
( ách kho toàn thư về Du lịch, tác giả Jafar Jafari và Honggen Xiao (2002), du lịch
xanh là m t hình thức du lịch thay thế thư ng li n qu n đến du lịch nông thơn, là m t
hình thái c a du lịch thiên nhiên, thân thiện v i m i trư ng và
h u như kh ng t o r tác đ ng về sinh thái t i điểm đến du lịch. hư v y, theo cách
hiểu này, du lịch x nh đ

được s dụng thay thế cho các khái niệm như u lịch sinh


thái, du lịch thiên nhiên, và du lịch nông thôn (Sung-kwon và c ng sự. 2003). Nhiều
doanh nghiệp đ tiếp nh n qu n điểm về du lịch xanh v i m t ý ngh r ng l n h n: ất k ho
t đ ng du lịch nào theo cách thân thiện v i m i trư ng đều được xem là du lịch xanh
(Pintassilgo P, 2016). Trong nghiên cứu “ u lịch xanh t i Việt
m” Tr n Văn ng đ xác định: Du lịch xanh là lo i hình du lịch dựa vào tự nhi n và
văn hố, c giáo ục mơi trư ng, đ ng g p cho nỗ lực bảo t n và phát triển bền v ng, và
có sự tham gia tích cực c a c ng đ ng đị phư ng. u lịch x nh
c n thể được hiểu là du lịch dựa trên nền tảng khai thác hợp lý và hiệu quả các
ngu n tài nguyên, phát triển gắn v i bảo vệ môi trư ng, bảo t n đ
giảm phát thải khí nhà kính và thích ứng v i biến đổi khí h u.
x nh được hiểu là “hình thức phát triển
tuân th các nguy n tắc: Thứ nhất, s
nhiên cho nhu c u phát triển
đến m i trư ng tự nhi n; Thứ

ng sinh h c,
hư v y, du lịch

u lịch thân thiện vi m i trư ng tr n c

sở

ụng hợp lý các ngu n lực tài nguyên thiên

u lịch; Thứ h i, h n chế tác đng t

ho t đ ng du lịch

, ưu ti n phát triển các lo i hình/sản ph m du lịch


c trách nhiệm v i m i trư ng tự nhi n mà tr ng tâm là u lịch sinh thái.


8

Cốt lõi c a du lịch xanh là sản ph m du lịch x nh. Để đảm bảo là sản ph m xanh c n đ
t các tiêu chí sau: sản ph m được t o ra t các v t liệu thân thiện v i môi trư ng; sản ph
m đ m đến nh ng giải pháp n toàn đối v i m i trư ng và sức kh e;
sản ph m giảm tác đ ng đến m i trư ng trong quá trình s dụng; sản ph m t o ra m t m i
trư ng thân thiện và n toàn đối v i sức kh . hư v y, tất cả các dịch vụ,
sản ph m du lịch như tour, sản ph m, dịch vụ c a khách s n, nhà hàng muốn được
công nh n là sản ph m du lịch x nh đều phải đ t và thực hiện được các n i ung c bản
c a các tiêu chí trên. Mức đ “x nh” c a m t sản ph m du lịch sẽ phụ thu c
nhiều vào mức đ thân thiện m i trư ng c a nh ng yếu tố có khả năng ảnh hưởng
đến tính chất tham gia vào việc hình thành nên sản ph m du lịch.
Ví như phát triển u lịch x nh t i Thái

n ự tr n 7 khái niệm thành ph n:

1.Tâm Xanh (Green heart): Kêu g i khách du lịch nâng cao nh n thức về du lịch có
trách nhiệm v i mơi trư ng và xã h i.
2. V n chuyển Xanh (Green Logistics): Khuyến khích s dụng các phư ng tiện v n
chuyển thân thiện v i m i trư ng phục vụ cho ngành du lịch
3. Điểm đến Xanh: Quảng á các điểm du lịch được quản lý theo nguyên tắc có trách
nhiệm và bảo vệ môi trư ng.
4. C ng đ ng Xanh (Green Community): Hỗ trợ lo i hình du lịch c ng đ ng ở cả
thành thị và nông thôn gắn v i thúc đ y bảo t n m i trư ng, truyền thống và lối
sống đị phư ng
5. Ho t đ ng X nh (


r n ctiviti s): Thúc đ y các ho t đ ng du lịch phù hợp v i

c ng đ ng và có sự tham gia c a c ng đ ng đị

phư ng

6. Dịch vụ Xanh (Green Service): Kêu g i các bên liên quan cung cấp dịch vụ du
lịch t o ấn tượng và truyền cảm hứng m nh mẽ thông qua việc thể hiện sự tôn tr ng,
quan tâm và bảo vệ m i trư ng
7. Phư ng pháp tiếp c n X nh vượt tr i (Green Plus): Khuyến khích doanh nghiệp
tăng cư ng trách nhiệm xã h i. ví dụ như o nh nghiệp giảm thiểu các ho t đ ng gây h i
t i m i trư ng, tăng cư ng các sáng kiến tiết kiệm năng lượng và s dụng năng lượng
tái t o được, cung cấp các sản ph m thân thiện v i m i trư ng.


9
2.2. Kh

ý h y

2.2.1. ý h y

h

h

hợ

ý TRA


ý thuyết hành vi ho ch định (Th ory o
lý thuyết hành vi c

h h
l nn

ho h

h TPB

h viour – T

) h y c n g i là

ự định được mở rng t lý thuyết hành đ ng hợp lý (T

). Lý

thuyết hành đ ng hợp lý (TRA) được phát triển v i mục đích giải thích hành vi c
con ngư i



tr n ý định chấp nh n c

ngư

i đ về m t hành vi nhất định

(Fishbein và Ajzen, 1975). Lý thuyết hành đ ng hợp lý cho rằng các cá nhân sẽ điều

ch nh cách ản thân cư x

s o cho ph

này nhằm giúp cá nhân đ

đ t được kết quả thu n lợi c ng như h n chế làm ngư

khác thất v ng ởi nh ng gì h
nguy n nhân
ngư i đ

hợp v i hoàn cảnh. Việc điều ch nh hành vi

đ k v ng ở cá nhân đ .

n đến hành vi c

ng th o lý thuyết này,

m t ngư i chính là ý định c

ngư i đ (nh ng gì

ự định làm ho c kh ng làm). Ý định hành vi này l i được xác định

thái đ và nh ng chu n mực ch

qu n. Trong đ , thái đ


ho c kh ng thích c

i đối vi đối tượng (sự v t, hành đ

m t ngư

thể hiện ph n nào đánh giá c
n chu n mực ch
mà nh

ng cá nhân khác ngh rằng ngư i đ

nh n thức c
Được mở r ng t

,T

ngư i đ

về mức đ qu n tr ng
x h i.

và chu n ch

yếu tố quyết định đến ý định hành vi (

hân tố này được li n kết đến việc kiểm soát hành vi, n

niềm tin rằng việc thực hiện hành vi


jz n, 1975).

n n làm, h y n i cách khác chính là

cho rằng ngồi h i yếu tố thái đ

thì yếu tố sự kiểm soát hành vi là
1991).

ng, sự kiện) và

cá nhân về việc ứng x thế nào để ph hợp v i y u c u c
T

ằng:

sẽ cho thấy cảm xúc thích

ngưi đ về đối tượng ( ish in &

qu n được x m là đánh giá c

i

ễ àng h y kh khăn phụ thu

qu n
n,

o g m yếu tố

c vào việc sở

h u các ngu n tài nguy n thiết yếu và c h i để thực hiện m t hành vi cụ thể.


×