Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

Đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ nông nghiệp trong chính sách giảm nghèo tại huyện sơn dương, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.28 KB, 116 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN TÙNG

ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ NÔNG DÂN VỀ THỰC
HIỆN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP TRONG CHÍNH
SÁCH GIẢM NGHÈO TẠI HUYỆN SƠN
DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS Đỗ Kim Chung

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phương
tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phương nơi thực hiện đề tài.



Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tùng

ii


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc giảng viên GS.TS.Đỗ Kim Chung đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn kinh tế nơng nghiệp & chính sách, Khoa kinh tế và phát triển nông thôn Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực
hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên UBND huyện Sơn
Dương và toàn thể các cán bộ làm việc tại UBND xã Lương Thiện và thị trấn Sơn
Dương, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện

thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tùng

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................ ii
Lời cảm ơn.............................................................................................................................. iii
Mục lục..................................................................................................................................... iv
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................... vii
Danh mục bảng.................................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ.................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn.................................................................................................................. ix
Thesis Abstract...................................................................................................................... xii
Phần 1. Đặt vấn đề................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung.......................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................ 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn..................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ nơng
nghiệp trong chính sách giảm nghèo..................................................................... 4

2.1.1.


Khái niệm và bản chất về đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ
nông nghiệp trong chính sách giảm nghèo........................................................... 4

2.1.2.

Vai trị của hộ nơng dân trong đánh giá thực hiện hỗ trợ nông nghiệp
trong chính sách giảm nghèo.................................................................................. 7

2.1.3.

Đặc điểm của hộ nơng dân trong đánh giá thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp
trong chính sách giảm nghèo.................................................................................. 7

2.1.4.

Nội dung nghiên cứu đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ nông

nghiệp trong chính sách giảm nghèo..................................................................... 8
2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách

giảm nghèo................................................................................................................ 9

iv


2.2.


Cơ sở thực tiễn về tình hình hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm
nghèo của hộ nơng dân.

2.2.1.

Thực trạng hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo của hộ nông

dân trên thế giới
2.2.2.

10

Thực trạng đánh giá thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm

nghèo của hộ nông dân ở Việt Nam
2.2.3.

10

16

Bài học kinh nghiệm từ những nguyên cứu có liên quan................................ 20

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 22
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................... 22

3.1.1.


Điều kiện tự nhiên.................................................................................................. 22

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế xã hội......................................................................................... 25

3.2.

Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 38

3.2.1.

Phương pháp tiếp cận............................................................................................. 38

3.2.2.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................... 38

3.2.3.

Phương pháp thu thập số liệu............................................................................... 39

3.2.4.

Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................... 40

3.2.5.

Phương pháp phân tích số liệu............................................................................. 40


3.2.6.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................... 41

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 22
4.1.

Thực trạng đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ nông nghiệp
trong chính sách giảm nghèo. 42

4.1.1.

Khái quát chung về chính sách, thực hiện chính sách PTNN và chính
sách giảm nghèo tại huyện.

4.1.2.

42

Đối tượng thụ hưởng thực tế về việc thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong

chính sách giảm nghèo 46
4.1.3.

Đánh giá của người dân về thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất trong
giảm nghèo

4.1.4.

Tác động của hỗ trợ nông nghiệp trong chính sách giảm nghèo đối với

hộ nơng dân được tiếp cận

4.2.

64

Yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách
giảm nghèo.

4.2.1.

49

68

Dân tộc, thói quen và lối sống.............................................................................. 69

v


4.2.2.

Trình độ học vấn..................................................................................................... 71

4.2.3.

Sự tham gia của người dân.................................................................................... 72

4.2.4.


Năng lực cán bộ địa phương................................................................................. 72

4.3.

Một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong
chính sách giảm nghèo.

76

4.3.1.

Bình xét hộ nghèo và cận nghèo.......................................................................... 76

4.3.2.

Thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất trong giảm nghèo ................................. 76

4.3.3.

Đối với người dân................................................................................................... 76

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................... 79
5.1.

Kết luận.................................................................................................................... 79

5.2.

Kiến nghị................................................................................................................. 80


Tài liệu tham khảo................................................................................................................. 81
PHỤ LỤC............................................................................................................................... 85

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

Chương trình

Chương trình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển

135

sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
tồn khu, các thơn, bản đặc biệt khó khăn

Chương trình

Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo

133

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới


EU

Cộng đồng chung châu Âu

FAO

Tổ chức Nơng-Lương Liên hợp quốc

QH

Quốc hội

CP

Chính phủ



Nghị định



Quyết định

TTg

Thủ tướng

TTLT


Thông tư liên tịch

BKHCN

Bộ khoa học công nghệ

BTC

Bộ tài chính

BNN&PTNN

Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

BTS

Bộ thủy sản

UBND

Ủy ban nhân dân

TW

Trung ương

HĐND

Hội đồng nhân dân


QL

Quốc lộ



Lao động

NK

Nhân khẩu

HTX

Hợp tác xã

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.

Tình hình đất đai và cơ cấu sử dụng đất huyện Sơn Dương ........................26
Tình hình dân số và lao động của huyện Sơn Dương................................... 28
Cơ cấu các ngành kinh tế và tổng giá trị sản xuất huyện Sơn Dương ........31
Kết quả sản xuất Công nghiệp - Thương mại - dịch vụ của huyện .............31


Bảng 3.5. Kết quả sản xuất nông nghiệp – lâm nghiệp của huyện............................... 32
Bảng 3.6 Kết quả sản xuất chăn nuôi của huyện............................................................ 33
Bảng 3.7. Bảng chọn điểm và mẫu điều tra tại huyên Sơn Dương............................... 40
Bảng 4.1. Đánh giá của hộ về cách thức bình xét hộ nghèo theo loại hộ ....................47
Bảng 4.2. Đánh giá của hộ về cách thức bình xét hộ nghèo theo xã ............................ 48
Bảng 4.3. Đánh giá của hộ về bình xét đối tượng thụ hưởng........................................ 48
Bảng 4.4. Đánh giá của hộ về huy động nguồn lực thực thi chính sách ...................... 50
Bảng 4.5. Đánh giá của hộ về cách thức phổ biến tuyên truyền chính sách ................ 51
Bảng 4.6. Đánh giá của hộ về phổ biến tuyên truyền chính sách theo xã .................... 53
Bảng 4.7. Đánh giá sự phù hợp trong cách thức tiếp nhận chính sách của hộ ............53
Bảng 4.8. Đánh giá của hộ về phân cơng phối hợp thực hiện chính sách ....................54
Bảng 4.9. Đánh giá của hộ về hỗ trợ thực tế nhận được................................................. 55
Bảng 4.10. Hỗ trợ thực tế nhận được tại xã Lương Thiện ................................................ 58
Bảng 4.11. Đánh giá của hộ về mức độ phù hợp của hỗ trợ............................................. 58
Bảng 4.12. Một số hỗ trợ thực tế của hộ.............................................................................. 61
Bảng 4.13. Đánh giá của hộ về giám sát, đánh giá thực hiện chính sách ....................... 62
Bảng 4.14. Ý kiến của hộ về điều chỉnh chính sách.......................................................... 63
Bảng 4.15. Đánh giá của hộ về tổng kết chính sách.......................................................... 64
Bảng 4.16. Mức thay đổi kinh tế phân theo loại hộ........................................................... 65
Bảng 4.17. Sự thay đổi kinh tế của hộ xét trên cấp xã ....................................................... 66
Bảng 4.18. Đánh giá của hộ nghèo về nguyên nhân nghèo. ............................................. 67
Bảng 4.19. Đánh giá của hộ về lý do thoát nghèo.............................................................. 68
Bảng 4.20. Tỷ lệ dân tộc thiểu số của chủ hộ...................................................................... 69
Bảng 4.21. Yếu tố dân tộc ảnh hưởng đến kinh tế của hộ................................................. 70
Bảng 4.22. Trình độ học vấn của hộ..................................................................................... 72
Bảng 4.23. Mức tham gia đóng góp của người dân........................................................... 73
Bảng 4.24. Mức tham gia đóng góp theo loại hộ tại xã Lương Thiện ............................ 73
Bảng 4.25. Sự tham gia của hộ nghèo và cận nghèo tại xã Lương Thiện ...................... 74

viii



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Quy trình bình xét hộ nghèo............................................................................ 43
Sơ đồ 3.2. Trình tự lập, phê duyệt hỗ trợ.......................................................................... 44
Sơ đồ 3.3. Trình tự cấp vốn................................................................................................. 45

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: NGUYỄN VĂN TÙNG
Tên Luận văn: “Đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp
trong chính sách giảm nghèo tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu: Đề tài luận văn nhằm hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn
về đánh giá việc thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách nghèo. Phân tích đánh
giá của hộ nơng dân về thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện hỗ trợ nơng
nghiệp trong chính sách nghèo tại huyện Sơn Dương. Từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện các hỗ trợ nông nghiệp trong chính sách nghèo cho
hộ nơng dân tại địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu của luận văn đề cập đến các vấn đề sau: Đối
tượng thụ hưởng thực tế về việc thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo;
Đánh giá của hộ nơng dân về thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất trong giảm nghèo; Tác động
của hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo đối với hộ nông dân.


Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng : phương pháp tiếp cận hệ
thống và tiếp cận phân cấp được sử dụng trong quá trình thu thập số liệu. Q trình
phân tích số liệu sử dụng các phương pháp như: tiếp cận phân cấp, thống kê miêu tả,
thống kê so sánh và chuyên gia chuyên khảo.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nguyên cứu cho thấy, việc bình xét hộ nghèo được triển khai khá tốt
tại địa phương. Tuy nhiên vẫn cần thay đổi để không bỏ xót đối tượng thụ hưởng.
Thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo được triển khai tại
địa phương cho thấy những điều bất cập, thiếu sót của chính những cán bộ triển khai
chính sách và những khó khăn từ người dân làm cho hiệu quả của việc triển khai
chính sách khơng được như mong đợi.
Về huy động nguồn lực thực thi chính sách tại địa phương tỏ ra yếu kém khi
công tác tuyên truyền huy động nguồn lực từ người dân khơng được chú trọng. Đây
có thể coi là sự thiếu năng lực của cán bộ chuyên trách, nhầm lẫn trong việc huy động
nguồn lực thực thi chính sách.

x


Đối với cơng tác tun truyền chính sách của địa phương chưa mang lại hiệu
quả. Người dân thu nhận thông tin chính sách khơng đầy đủ, chính xác do cán bộ địa
phương khơng chú trọng. Điều này làm giảm tính hiệu quả trong q trình triển khai
chính sách tại địa phương cho người dân.
Trong cơng tác thực hiện chính sách hỗ trợ nông nghiệp tại địa phương cho
thấy tỷ lệ hộ nhận được cách hỗ trợ còn chưa cao, còn nhiều thiếu sót về chất lượng
chun mơn. Các hộ nhận được hỗ trợ chưa cảm thấy hài lòng và phù hợp do hỗ trợ
cịn thấp, thiếu tính kịp thời…
Đặc biệt các vấn đề về giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách, điều chỉnh
và tổng kết chính sách lộ rõ sự thiếu sót trong q trình triển khai tại địa phương.
Người dân không được tham gia, điều này ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả của

triển khai chính sách hỗ trợ nơng nghiệp, chính sách giảm nghèo tại địa phương.
Nghiên cứu cũng cho thấy tác động của hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách
giảm nghèo đối với hộ nơng dân được tiếp cận trên phương diện kinh tế là chưa lớn.
Điều đó là hợp lý với việc triển khai chính sách cịn yếu tại địa phương.
Qua tìm hiểu thì các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách hỗ
trợ nơng nghiệp trong giảm nghèo : Dân tộc, thói quen và lối sống; trình độ học vấn;
sự tham gia của người dân; năng lực cán bộ địa phương.
Việc triển khai hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo tại địa phương
chưa mang lại hiệu quả là do nguyên nhân chủ yếu sau: Trình độ người dân cịn thấp,
người dân chưa quan tâm đến chính sách được triển khai tại địa phương, việc tuyên
truyền phổ biến thông tin về chính sách tại địa phương cịn chưa tốt, năng lực cán bộ
địa phương còn yếu dẫn đến các sai sót trong q trình triển khai; vị trí và vai trị của
người dân chưa được nhìn nhận trong các khâu triển khai chính sách tại địa phương.
Trên cơ sở các phân tích, đánh giá, tơi xin đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao pháp tăng cường thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo của
hộ nông dân tại huyện Sơn Dương. Các giải pháp tập trung vào các nhóm như: Thay
đổi cách thức bình xét hộ nghèo; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, linh hoạt để thơng
tin chính sách đến với người dân. Thay đổi việc triển khai hỗ trợ nơng nghiệp trong
chính sách giảm nghèo tại địa phương, trong đó chú trọng đến vai trị, vị trí của người
dân; nâng cao năng lực của cán bộ triển khai chính sách, thay đổi tuy duy thực hiện
chính sách của cán bộ; Nâng cao trình độ của người dân, từ bước thay đổi tư duy của
người dân về chính sách của như việc triển khai chính sách tại địa phương.

xi


THESIS ABSTRACT

Name of author: NGUYỄN VĂN TÙNG
Thesis title: “Farmers’ assessment of the implementation of agricultural

supports in poverty reduction policy in Son Duong district, Tuyen Quang province”
Major: Economic Management

Code: 60 34 04 10

Educational institution: Vietnam National University of
Agriculture Objective of the study
The general objective of the research is to review theoretical and empirical
literature on assessing the implementation of agricultural supports in poverty
reduction policy; to analyze farmers’ assessment of the implementation of agricultural
supports in poverty reduction policy and its affecting factors in Son Duong district;
thereby proposing several solutions for enhancing the implementation of agricultural
supports in poverty reduction policy for agricultural households at the study site in
the future.
Methodology
This thesis focuses on the following issues: the actual beneficiaries of the
agricultural support in the poverty reduction policy; farmers’ assessment of the
implementation of agricultural supports in poverty reduction policy; and the impacts
of those supports on agricultural households.
The data collection research methodologies employed are systematic
approach, expert consultation, and decentralized approach. In addition, the main data
analysis methods used in the study include descriptive statistics and comparative
statistical analysis.
Main findings and conclusions
The research results reveal that the practice of identifying poor households
was implemented fairly well in the district. However, some changes still need to be
done in order to identify correctly all the beneficiaries.
The limitations of the local policy implementers and the difficulties faced by
farmers all contributed to the fact that the efficiency of the policy implementation was
below expectations.

Moreover, the resource mobilization for local policy implementation seemed
to be under-performance when not much attention was paid for the propaganda for
mobilizing resources from households. That could be due to the incapacity of the local

xii


specialized staff that might make some mistakes in mobilizing resources for
implementing the policy.
The policy propaganda implemented in the district was not effective. The
information that farmers received was not adequate and correct because local staff did
not pay attention to this aspect. That further reduced the efficiency of implementing
agricultural support policy for households.
The percentage of households that received supports was not high, and there were still
many limitations in terms of specialization quality. Furthermore, the households that received
supports were also not satisfied with the supports and believed that the supports were not
suitable because they were in fact not adequate and were often delivered late, etc.

Noticeably, the monitoring and evaluation of the policy implementation,
adjustment and summarization applied during the implementation process had some clear
limitations. Farmers were not allowed to participate in the monitoring and evaluation
process of the policy implementation, which then greatly affected the implementation
efficiency of the agricultural support policy and the poverty reduction policy.

The research also shows that the economic impacts of agricultural supports in
the poverty reduction policy on local farmers were insignificant. It is reasonable while
taking into account the poor policy implementation in the district.
In addition, the research results suggest that the main factors that affect the
implementation of agricultural support policy in poverty reduction include ethnicity, habits,
life styles; education level; farmers’ participation; and capabilities of the local staff.


The fundamental reasons for the low efficiency of the implementation of
agricultural support in poverty reduction policy include: (i) Farmers had low
education level, and they did not pay much attention to the policy; (ii) The policy
propaganda was not implemented well; (iii) Low capacities of local staff, which lead
to a number of mistakes while implementing the policy; (iv) Farmers’ role and
position were not taken into account during various policy implementation phases.
Based on the above analysis and assessment, there are several solutions for enhancing
the implementation of agricultural supports in household poverty reduction policy in Son
Duong district, which focus on various aspects as follows: Making adjustment in the
identification of poor households; Improving policy propaganda practice so that all farmers
have access to information about policy; Making changes in implementing agricultural
supports in poverty reduction policy in the district, in which pay attention to farmers’ role and
position; Improving capacities of local staff, and changing their mindset in implementing the
policy; Improving farmers’ education level, and gradually making mindset change for farmers
about policy and policy implementation.

xiii


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam là một nước nông nghiệp, nằm trong những nước nghèo nhất thế
giới với 70,4% dân số sống ở nông thôn và 70% (Tổng cục thông kê, 2014) lao
động làm trong lĩnh vực nơng, lâm và ngư nghiệp. Vì vậy, trong q trình phát
triển, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì phát triển nơng nghiệp, nơng thơn
là một nhiệm vụ rất quan trọng. Những năm gần đây, nơng nghiệp ngày càng được
coi trong và có vai trị to lớn trong việc phát kinh tế và ổn định xã hội. Trong q
trình phát triển nơng nghiệp nơng thơn, bên cạnh các chủ trương, chính sách xã hội
phù hợp, cịn cần những nguồn lực hỗ trợ cho q trình cơng nghiệp hố nơng

nghiệp, nơng thơn như tài chính, kỹ thuật - công nghệ và không thể thiếu yếu tố hộ
gia đình, đây là yếu tố trọng tâm, là nguồn lực quan trọng nhất, nó quyết định tới
sự thành cơng của cả quá trình phát triển. Yếu tố hộ gia đình được nhắc đến ở đấy
chính là hộ nơng dân – thành phần chủ yếu và quan trọng nhất trong khu vực nông
nghiệp nông thôn.
Hộ nông dân được xác định và trở thành đơn vị kinh tế sản xuất kinh doanh
tự chủ và đã phát huy tính năng động sáng tạo, tích cực trong sản xuất kinh doanh
làm cho nơng nghiệp nước ta phát triển mạnh mẽ. Hiện nay, hộ nơng dân đã nhận
thức và phát huy vai trị của mình trong sản xuất nơng nghiệp. Chính hộ nơng dân
là những người đã giúp cho Việt Nam vượt qua khủng hoảng, và góp phần quan
trọng trong việc thu ngoại tệ bằng chính những sản phẩm của mình.
Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
của nước ta trong q trình đẩy mạnh cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và
hội nhập kinh tế quốc tế. Ý thức được tầm quan trọng của nông nghiệp, nông thôn
và nông dân, Đảng ta đã ban hành nhiều chính sách cũng như các chương trình
mục tiêu quốc gia nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho các khu vực nông
thôn, kém phát triển như chương trình 133, 135, chương trình 62 huyện nghèo…
Kết quả bước đầu đã có những thành cơng cụ thể đời sống và thu nhập người dân
được cải thiện, nâng cao. Nhưng vẫn còn chưa bền vững, tỷ lệ hộ nghèo vẫn con
cao so với chuẩn nghèo mới, những hộ thoát nghèo có xu hướng nghèo trở lại.

1


Thực tế cho thấy, dù là lực lượng lao động chính trong sản xuất nơng
nghiệp, đóng vai trị to lớn trong q trình phát triển kinh tế nơng thơn, nhiều cách
thức và giải pháp đã được đưa ra nhằm thúc đẩy, tăng cường khả năng tiếp cận
chính sách cho hộ nơng dân giảm nghèo. Song hộ nơng dân cịn đang gặp nhiều
khó khăn, thách thức trong tiếp cận hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm
nghèo từ chính phủ. Nhiều cách thức và giải pháp đã được đưa ra nhằm thúc đẩy,

tăng cường khả năng tiếp cận chính sách cho hộ nông dân giảm nghèo.
Sơn Dương là một huyện miền núi của tỉnh Tuyên Quang, trong những năm
qua cùng với sự phát triển kinh tế chung của cả nước, đời sống kinh tế xã hội của
nhân dân trong huyện cũng có nhiều thay đổi. Vốn là một huyện miền núi, đất đai
rộng lớn chủ yếu là đất đồi núi, trình độ sản xuất thấp, việc phát triển kinh tế hộ
nồng dân cịn gặp nhiều khó khăn, việc khai thác và sử dụng các nguồn lực của hộ
nông dân vẫn chưa tốt. Vấn đề phát triển kinh tế hộ nông dân, giảm nghèo được
các cấp uỷ Đảng, chính quyền, đồn thể các ngành và các nhà khoa học quan tâm
bằng các chính sách cũng như các chương trình hỗ trợ sản xuất giảm nghèo đã
được triển khai trên địa bàn huyện. Nhưng khả năng tiếp cận của hộ nông dân với
các chính sách, chương trình giảm nghèo cịn gặp nhiều khó khăn, hạn chế khiến
cho hiệu quả của chính sách cũng như các chương trình của chính phủ mang lại
chưa cao.Từ những thực tế trên, thêm vào đó chưa có nghiên cứu nào về sự tiếp
cận của hộ nông dân đến hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo, nên em
lựa chọn đề tài:
“Đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính
sách giảm nghèo tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đánh giá của hộ nơng dân và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
việc thực thi hỗ trợ nông nghiệp trong chính sách nghèo trên địa bàn huyện, từ đó
đưa ra những kiến nghị phù hợp nhằm tăng cường thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp
trong chính sách giảm nghèo của hộ nông dân tại huyện Sơn Dương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về đánh giá việc thực hiện hỗ trợ

nông nghiệp trong chính sách giảm nghèo.

2



- Phân tích đánh giá của hộ nơng dân về thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng

đến thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo tại huyện Sơn
Dương.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thực hiện các hỗ trợ nơng nghiệp

trong chính sách giảm nghèo cho hộ nông dân tại địa bàn nghiên cứu trong thời
gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ nông nghiệp trong chính

sách giảm nghèo tại huyện Sơn Dương.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến đánh thực hiện hỗ trợ nông nghiệp trong chính

sách giảm nghèo tại huyện Sơn Dương.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian : số liệu dự kiến sẽ thu thập trong khoảng thời gian từ

tháng 15/10/2012- 18/11/2015
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Sơn Dương trong đó tập trung

vào hộ nơng dân.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tiếp cận hỗ trợ

nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo của hộ nông dân tại huyện Sơn Dương.

3



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ NÔNG DÂN VỀ THỰC
HIỆN HỖ TRỢ NƠNG NGHIỆP TRONG CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
2.1.1. Khái niệm và bản chất về đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ
nông nghiệp trong chính sách giảm nghèo
2.1.1.1. Khái niệm và bản chất của hộ nông dân
Về hộ nông dân, tác giả FrankEllis (1993) định nghĩa "Hộ nơng dân là các
hộ gia đình làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình,
sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống
kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị
trường và có xu hướng hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao". Một số nhà
khoa học cho rằng "Hộ nông dân là đơn vị sản xuất rất ổn định" và coi "hộ nông
dân là đơn vị tuyệt vời để tăng trưởng và phát triển nông nghiệp". Luận điểm này
đã được áp dụng rộng rãi trong chính sách nơng nghiệp tại nhiều nước trên thế
giới, kể cả các nước phát triển. Sau đó, quan điểm này được bổ sung và nhấn mạnh
thêm "Hộ nơng dân là đơn vị sản xuất cơ bản". Chính vì vậy, cải cách kinh tế ở
một số nước những thập kỷ gần đây đã thực sự coi hộ nông dân là đơn vị sản xuất
tự chủ và cơ bản, từ đó đã đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh trong sản xuất nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nơng dân. Theo Lê

Đình Thắng (2002) cho rằng: "Nơng hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức kinh
tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn". Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ
nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm
cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nơng nghiệp ở nơng thơn”. Cịn theo nhà
khoa học Nguyễn Sinh Cúc, trong phân tích điều tra nơng thơn năm 2001 cho rằng:
"Hộ nơng nghiệp là những hộ có tồn bộ hoặc 50% số lao động thường xuyên
tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ
nông nghiệp (làm đất, thuỷ nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật,...) và thơng

thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nông nghiệp".
Hộ nông dân là đơn vị xã hội làm cơ sở cho phân tích kinh tế; các nguồn
lực (đất đai, tư liệu sản xuất, vốn sản xuất, sức lao động…) được góp thành vốn

4


chung, cùng chung một ngân sách; cùng chung sống dưới một mái nhà, ăn chung,
mọi người đều được hưởng phần thu nhập và mọi quyết định dựa trên ý kiến chung
của các thành viên là người lớn trong hộ gia đình.
Hộ nơng dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là
một đơn vị tiêu dùng. Như vậy, hộ nông dân không thể là một đơn vị kinh tế độc
lập tuyệt đối và tồn năng, mà cịn phải phụ thuộc vào các hệ thống kinh tế lớn hơn
của nền kinh tế quốc dân. Khi trình độ phát triển lên mức cao của cơng nghiệp hố,
hiện đại hố, thị trường, xã hội càng mở rộng và đi vào chiều sâu, thì các hộ nông
dân càng phụ thuộc nhiều hơn vào các hệ thống kinh tế rộng lớn không chỉ trong
phạm vi một vùng, một nước. Điều này càng có ý nghĩa đối với các hộ nơng dân
nước ta trong tình hình hiện nay.
Nghiên cứu những khái niệm trên đây về hộ nông dân của các tác giả và
theo nhận thức cá nhân, tôi cho rằng: Hộ nông dân là những hộ sống ở nơng thơn,
lao động và có nguồn thu nhập chủ yếu bằng nghề nơng. Ngồi hoạt động nơng
nghiệp, hộ nơng dân cịn tham gia các hoạt động phi nơng nghiệp ở các mức độ
khác nhau.
2.1.1.2. Khái niệm đánh giá, đánh giá của hộ nông dân
a, Khái niệm đánh giá
Thuật ngữ đánh giá là đưa ra nhận định tổng hợp về các dữ kiện đo lường
được qua các kỳ kiểm tra trong quá trình và kết thúc bằng các đối chiếu, so sánh
với những tiêu chuẩn được xác định rõ rằng trước đó trong các mục tiêu. Trên thế
giới có rất nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm đánh giá, tuy nhiên về cơ bản
đánh giá vẫn được hiểu theo các nghĩa sau:

- Đánh giá là quá trình thu thập, xử lý thơng tin để lượng định tình hình và kết

quả cơng việc giúp q trình lập kết hoạch, quyết định và hành động có kết quả.
- Đánh giá là quá trình qua đó ta quy cho đối tượng, sự việc một giá trị nào đó.
- Đánh giá là một hoạt động nhằm nhận định, xác nhận giá trị thực trạng về:

mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng, hiệu quả cơng việc, trình độ, sự phát
triển…, những kinh nghiệm được hình thành ở thời điểm hiện tại đang xét so với
mực tiêu hay chuẩn mực đã được xác lập.

5


b, Khái niệm đánh giá của hộ nông dân
Đánh giá của hộ nông dân là những nhận định tổng hợp của hộ nông dân về
các dữ kiện đo lường được qua các kỳ kiểm tra trong quá trình và kết thúc bằng
các đối chiếu, so sánh với những tiêu chuẩn được xác định rõ rằng trước đó trong
các mục tiêu.
2.1.1.3. Khái niệm và bản chất thực hiện hỗ trợ nông nghiệp trong chính sách
giảm nghèo
a, Khái niệm hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo
Trước khi đưa ra khái niệm về hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm
nghèo, ta cần thống nhất cách hiểu về chính sách nói chung. Có nhiều khái niệm
khác nhau về chính sách , tuy nhiên trong khn khổ nghiên cứu này thì chính
sách dùng để chỉ ý định của chính quyền các cấp. Phần lớn các nhà khoa học đều
cho rằng chính sách nên hiểu theo các nghĩa sau:
- Chính sách bao gồm những dự định lập kế hoạch, hưỡng dẫn, tác động, tài

trợ hoặc thơng qua các dự án, chương trình, hoặc những hoạt động đang được thực
hiện của chính phủ. Hay hiểu một cách đầy đủ và chặt chẽ hơn thì chính sách là

những quyết định, quy định của nhà nước (tức từ các cấp chính quyền trung ương
đến cấp địa phương) được cụ thể hóa thành các chương trình, dự án cùng các
nguồn lực, vật lực, các thể thức, quy trình hay cơ chế thực hiện nhằm tác động vào
đối tượng có liên quan, thay đổi trạng thái của đối tượng mà nhà nước mong muốn.
- Chính sách cơng là một tập hợp các quyết định có liên quan lẫn nhau của

một nhà chính trị hay một nhóm nhà chính trị gắn liền với việc lựa chọn các mục
tiêu và các giải pháp để đạt được các mục tiêu đó.
Bên cạnh đó, một số quan điểm khác cho rằng: Chính sách công là một kết
hợp phức tạp những sự lựa chọn liên quan lẫn nhau, bao gồm cả các quyết định
không hành động, do các cơ quan nhà nước hay các quan chức nhà nước đề ra.
Chính sách cơng bao gồm các hoạt động thực tế do Chính phủ tiến hành, có ảnh
hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến cuộc sống của mọi công dân.
Xuất phát từ cách tiếp cận trên, hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm
nghèo là những quyết định của nhà nước được cụ thể hóa trong các chương trình,
dự án cùng với nguồn lực, vật lực… hiện nhằm hỗ trợ vào lĩnh vực nông nghiệp

6


cho các đối tượng cụ thể như người nghèo, hộ nghèo hay xã nghèo với mục đích
cuối cùng là giảm nghèo.
b, Khái niệm thực hiện hỗ trợ nông nghiệp trong chính sách giảm nghèo
Thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo là thực hiện
quyết định của nhà nước được cụ thể hóa trong các chương trình, dự án cùng với
nguồn lực, vật lực… hiện nhằm hỗ trợ vào lĩnh vực nông nghiệp cho các đối tượng
cụ thể như người nghèo, hộ nghèo sản xuất nông nghiệp với mục đích cuối cùng là
giảm nghèo.
2.1.2. Vai trị của hộ nông dân trong đánh giá thực hiện hỗ trợ nông nghiệp
trong chính sách giảm nghèo

Trong sản xuất phát triển kinh tế, hộ nông dân tạo ra động lực kinh tế thức
đẩy sản xuất nơng nghiệp sang sản xuất hàng hóa, góp phần quan trọng trong phát
triển kinh tế và ổn định xã hội. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp
quốc khẳng định, hộ nơng dân đóng vai trị trọng tâm trong nỗ lực giải quyết đói
nghèo và suy dinh dưỡng tồn cầu.
Trong việc đánh giá thực hiện chính sách nói chung và đánh giá thực hiện
hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo nói riêng, hộ nơng dân đóng vai
trị chủ thể cung cấp các thơng tin cần thiết, hữu ích cho cơ quan nhà nước, các nhà
nghiên cứu về việc thực hiện các chính sách của chính phủ, giúp cho việc thực
hiện chính sách, lập chính sách cũng như hưỡng dẫn thực hiện chính sách cải thiện
mang lại hiệu quả như mong muốn.
2.1.3. Đặc điểm của hộ nông dân trong đánh giá thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp
trong chính sách giảm nghèo
Trong kinh tế hộ nơng dân, hộ nông dân là đơn vi kinh tế tự chủ đang tiến
dần đến sản xuất hàng hóa có khả năng điều chỉnh theo cơ chế thị trường. Còn
trong đánh giá thực hiện chính sách nói chung, đánh giá thực hiện hỗ trợ nơng
nghiệp trong chính sách giảm nghèo nói riêng thì cơ bản hộ nơng dân có những
đặc điểm cơ bản sau :
- Hộ nông dân trong đánh giá thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách

giảm nghèo nhìn nhận trên góc độ chủ quan là người thụ hưởng chính sách, đánh
giá việc thực hiện chính sách dựa trên tác động, lợi ích bản thân nhận được từ
chính sách.

7


- Những đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong

chính sách giảm nghèo được nhìn nhận một cách trực tiếp, cụ thể mức thụ hưởng

cao hay thấp có được từ chính sách được thực hiện.
- Hộ nông dân cũng đánh giá việc thực hiện chính sách thơng qua việc nhìn

nhận q trình tiếp nhận lợi ích từ chính sách đơn giản hay phức tạp, phân tán hay
tập chung.
- Sự công bằng giữa các đối tượng thụ hưởng luôn là vấn đề hộ nông dân chú

ý tới.
2.1.4. Nội dung nghiên cứu đánh giá của hộ nơng dân về thực hiện hỗ trợ
nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo
2.1.4.1. Đối tượng thụ hưởng thực tế về việc thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong
chính sách giảm nghèo
Mỗi chính sách được chính phủ ban hành và thực hiện đều phục vụ một số
mục tiêu nhất định trong phát triển kinh tế - xã hội. Các chính sách này phần lớn
đều có đối tượng thụ hưởng rõ ràng. Việc xác định đúng đối tượng thụ hưởng giúp
cho việc thực hiện cũng như mục tiêu của chính sách dễ dàng hơn. Việc xác định
đối tượng thụ hưởng chính sách cũng góp phần quan trọng trong q trình đánh giá
việc thực hiện chính sách có mang lại hiệu quả như mong đợi hay hay. Chính vì
vậy, trong đánh giá việc thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo
cần xác định rõ đối tượng thụ hưởng thực tế từ chính sách để đối chiếu với đối
tượng thụ hưởng chính sách để so sánh giữa việc ban hành và thực hiện thực tế có
khách quan hay mắc những sai lầm khuyết điểm ở đâu.
2.1.4.2. Đánh giá của Hộ nông dân về thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất
trong giảm nghèo
Để một chính sách được thực thi hiệu quả, người dân ủng hộ, đặc biệt đó là
hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo thì cần đánh giá mức độ phù hợp,
hài lịng của người dân về chính sách một cách tồn diện. Hỗ trợ nơng nghiệp
trong chính sách giảm nghèo phù hợp với thực tế, mang lại hiệu quả đối với hộ
nông dân cần chú ý đến tất cả các khâu trong qua trình triển khai chính sách triển
khai chính sách. Từ khâu tuyên truyền chính sách tới người dân, để người dân nắm

rõ được chính sách, lấy đó làm căn cứ, là chỗ dựa để hộ nơng dân từ đó mới có
cách đánh giá so sánh giữa thực tế và ban hành. Đồng thời, nghiên

8


cứu các khâu như : huy động nguồn lực cho chính sách ; phân cơng phối hợp thực
hiện chính sách; kiểm tra, giám sát, điều chỉnh và tổng kết chính sách để có cách
nhìn rõ ràng nhất q trình triển khai chính sách tại địa phương. Nghiên cứu sẽ tập
chung xem xét tình hình chính sách hỗ trợ nơng nghiệp cho giảm nghèo của hộ
nông dân được thụ hưởng và hộ nơng dân khơng được thụ hưởng để có cái nhìn
tổng qt việc thực hiện chính sách cũng như đánh giá của hộ nông dân về việc
thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo. Dưới góc độ là người
hưởng lợi trực tiếp của hỗ trợ nông nghiệp trong chính sách giảm nghèo, hộ nơng
dân sẽ đánh giá một cách khách quan hiệu quả của việc thực hiện chính sách. Nhờ
đó, giúp cho chính sách ngày càng hồn thiện, việc triển khai thực hiện ngày càng
hiệu quả hơn.
2.1.4.3. Tác động của hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo đối với
hộ nơng dân
Dưới góc độ là người hưởng lợi trực tiếp của hỗ trợ nơng nghiệp trong
chính sách giảm nghèo, hộ nông dân sẽ đánh giá một cách khách quan tác động
của chính sách hỗ trợ nơng nghiệp lên hộ của mình. Ở phần này, chúng ta chỉ xem
xét tác động của chính sách hỗ trợ nơng nghiệp trong lĩnh vực mức thay đổi kinh tế
của hộ nơng dân khi chưa tiếp nhận được chính sách và thay đổi kinh tế của hộ
nông dân khi tiếp nhận được chính sách qua đánh giá của hộ nơng dân.
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính
sách giảm nghèo
Ở phần này, nghiên cứu sẽ đi sâu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu

đến thực hiện hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo. Các yếu tố được

xết đến ở đây là:
- Dân tộc, thói quen và lối sống.
- Trình độ học vấn
- Sự tham gia của người dân Năng lực cán bộ địa phương
Việc tìm hiểu các yếu tố trên sẽ giúp cho chính phủ hiểu được các yếu tố
bên ngồi cũng như bên trong hộ nơng dân ảnh hưởng tới viêc thực hiện hỗ trợ
nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo. Từ đó có những thay đổi hợp lý trong
q trình triển khai chính sách, làm tăng tính hiệu quả của hỗ trợ nơng nghiệp
trong chính sách giảm nghèo.

9


2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH HỖ TRỢ NƠNG NGHIỆP
TRONG CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO CỦA HỘ NƠNG DÂN
2.2.1. Thực trạng hỗ trợ nơng nghiệp trong chính sách giảm nghèo của hộ
nơng dân trên thế giới
2.2.1.1. Chính sách nơng nghiệp và chương trình ở Nigeria
a) Các chính sách và các chương trình nơng nghiệp trong thời kỳ thuộc địa
Tiềm năng của nông nghiệp đối với thúc đẩy phát triển kinh tế của Nigeria
đã được cơng nhận bởi các chính sách được đưa ra để khuyến khích tăng trưởng
sản lượng và xuất khẩu mang lại những hiệu quả cao. Chính sách chú trọng đến
khai thác tài nguyên rừng và xuất khẩu nông nghiệp như ca cao, cà phê, cao su,
lạc, dầu cọ…
Những chính sách phát triển nơng nghiệp chủ yếu của họ là: chính sách lâm
nghiệp, Chính sách Nơng nghiệp, chính sách Marketing của dầu, Hạt dầu và bơng,
chính sách lâm nghiệp cho khu vực phía Tây, Chính sách Tài ngun và Chính
sách Nơng nghiệp phía Tây Nigeria. Các chính sách tập chung vào các vấn đề
rừng, ít chú trọng đến sản lượng lương thực và động vật. Hầu hết các chính sách đã
được thực hiện khơng thích hợp với nội dung và mục tiêu cụ thể của các chương

trình, dự án cụ thể, chiến lược được đề ra trước đó của chinh sách.
b) Các chính sách và các chương trình nơng nghiệp trong thời kỳ sau

thuộc địa
- Từ độc lập đến 15 tháng 1 năm 1966
Các chính sách mới đã được xây dựng trong thời kỳ sau độc lập để hiện
thực hóa sự tăng trưởng cơng bằng hơn trong nơng nghiệp. Các chính sách chuyển
sang việc theo đuổi sự tăng trưởng dựa vào xuất khẩu. Điều này dẫn đến việc phân
chia khu vực nông nghiệp: khu vực Tây trồng ca cao, khu vực phía bắc trồng lạc
và khu vực Đông trồng cọ lấy dầu. Đây là chiến lược tốt nhất để đạt được tăng
trưởng kinh tế. Trong chính sách này, người ta hy vọng hàng nhập khẩu sẽ được
thay thế bởi hàng sản xuất trong nước, đặc biệt là các mặt hàng tiêu dùng.
- Thời kỳ quân sự (15/1 /1966 – 29/5/ 1999)
Các chính sách nơng nghiệp được ban hành trong khoảng thời gian này là
chính sách nơng nghiệp cho Nigeria năm 1988, chính sách kiểm sốt nhập khẩu

10


trong nơng nghiệp năm 1990. Một số chương trình, dự án được tiến hành trong giai
đoạn này bao gồm:
+ Chương trình sản xuất quốc gia tăng tốc sản xuất thực phẩm: mang

về một gia tăng đáng kể trong việc sản xuất ngơ, sắn, gạo và lúa mì ở các bang
miền bắc thông qua sản xuất vừa đủ sống trong một khoảng thời gian ngắn.
+ Các dự án phát triển nông nghiệp: mang lại giải pháp phát triển sản

xuất nông nghiệp nhằm duy trì nguồn cung cấp lương thực trong nước, thông qua
hỗ trợ của quỹ ngân hàng thế giới về cung cấp dịch vụ khuyến nông, hỗ trợ đầu
vào kỹ thuật và cơ sở hạ tầng nông thôn cho nông dân.

+ Chương trình chăn ni quốc gia: nhằm tăng sản lượng lương thực

trong cả nước thông qua việc người dân tham gia tích cực vào chương trình từ đó
người dân có khả năng tự ni sống bản thân.
+ Nghị định phát triển lưu vực sông: nhằm cung cấp nước sinh hoạt và

thủy lợi cho người dân đồng thời tăng cường tiềm lực kinh tế dựa thủy sản với
thủy điện. Sau đó đẩy mạnh sản xuất và phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn.
+ Cách mạng Xanh: nhằm tăng sản lượng lương thực đảm bảo an ninh

lương thực, đẩy mạnh sản xuất chăn nuôi và thủy sản để đáp ứng nhu cầu trong
nước và xuất khẩu. Đồng thời mở rộng và đa dạng hóa nguồn thu ngoại tệ của
quốc gia thông qua sản xuất và chế biến nông sản xuất khẩu.
+ Cơ sở hạ tầng nơng thơn: Chương trình được thiết kế để cải thiện chất

lượng cuộc sống và mức sống của người dân nông thôn thông qua việc sử dụng
nhiều tài ngun ở các khu vực nơng thơn có sự tham gia của người dân.
+ Chương trình cuộc sống tốt hơn với phụ nữ nơng thơn: nhằm khuyến

khích và thúc đẩy phụ nữ nông thôn trong việc cait thiện mức sống của mình.
+ Phát triển đất nơng nghiệp: nhằm hỗ trợ cho chiến lược phát triển đất

đai, hỗ trợ việc sử dụng đất nông thôn và an ninh lương thực. Đồng thời thúc đẩy
cơ hội tạo việc làm và nâng cao mức sống cho người dân nông thôn.
+ Chương trình hỗ trợ gia đình: nhấn mạnh vào các lĩnh vực như y tế,

giáo dục, phụ nữ trong phát triển, nông nghiệp, phúc lợi trẻ em và phát triển thanh
niên, khuyết tật, nghèo túng, tạo thu nhập cũng như tạo điều kiện cho việc cung
cấp nơi trú ẩn cho những thiệt thòi hơn trong xã hội từ trên đi chương trình nhà ở
của Chính phủ.


11


+ Dự án Phát triển thủy lợi quốc gia: mục tiêu chính là tăng thu nhập bền

vững cho người dân thông qua việc mở rộng các hoạt động nông nghiệp và phi
nơng nghiệp có giá trị gia tăng đầu ra.
Từ năm 1999 Nigeria đã bắt tay vào một chương trình cải cách kinh tế đầy
tham vọng là mang lại kết quả ấn tượng. Các chương trình của chính phủ trong
thời kỳ có liên quan đến nơng nghiệp nhấn mạnh xóa đói giảm nghèo. Chúng bao
gồm: (1) Chiến lược Phát triển Nâng cao năng lực kinh tế quốc gia; (2) Chương
trình quốc gia đặc biệt về an ninh lương thực. (3) Chương trình mở rộng cây lấy
củ.
c) Những thiếu sót được xác định
Qua q trình tìm hiểu về chính sách nơng nghiệp và chương trình của
Nigenia, ta có thể thấy được những thiếu sót Nigenia gặp phải trong q trình triển
khai các chính sách nơng nghiệp và chương trình. Đó là những thiếu sót sau:
- Khơng có sự tương tác giữa các bên liên quan tham gia.
- Chính sách nơng nghiệp yếu kém: Chính sách nơng nghiệp khơng chỉ cụ

thể, riêng biệt mà cịn có mối quan hệ với các ngành liên quan.
- Xung đột vai trị giữa các chương trình và dự án khác nhau.
- Sự không thống nhất, không tương thích của các chính sách, chương trình

với các chính sách quốc gia và chương trình khu vực.
- Nhấn mạnh chủ yếu vào sản xuất thực phẩm và động vật: Tăng trưởng và

phát triển nơng nghiệp cần đa dạng hóa sang các lĩnh vực khác nhau như sản xuất
và dịch vụ. Dựa hồn tồn vào sản lượng nơng nghiệp như hầu hết các chính sách

và các chương trình nơng nghiệp nhấn mạnh phương tiện phải chịu các cư dân của
các quốc gia để kinh niên nghèo, ra bên lề và trì trệ.
- Sự chậm chễ, tham ơ, biển thủ và thiếu vốn để theo đuổi chính sách,

chương trình cụ thể .
- Thiếu kỹ thuật dịch vụ tư vấn, mở rộng phổ biến đổi mới trong nông

nghiêp.
- Thiếu giám sát và đánh giá các chương trình / dự án khơng đầy đủ: tầm

quan trọng của giám sát và đánh giá đã không chú trọng trong Nigeria.

12


×