Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

Điều tra thực trạng quản lý khí thải tại các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp quế võ i tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 122 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN CHUNG

ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÍ THẢI TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC KHU CƠNG
NGHIỆP QUẾ VÕ I – TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

60 44 03 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trịnh Quang Huy

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi,
các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực,
khách quan và chưa tùng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này
đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2106


Tác giả luận văn

Trần Chung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận
văn, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy
cơ giáo, sự giúp đỡ động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy Trịnh Quang Huy đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản
lý đào tạo, Bộ môn Công nghệ môi trường, Bộ môn Quản lý môi trường,
Khoa Môi trường-Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt,
động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày
Tác giả luận văn

Trần Chung


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................................ v
Danh mục bảng biểu.................................................................................................................. vi
Danh mục sơ đồ, biểu đồ....................................................................................................... vii
Danh mục hình........................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn....................................................................................................................... ix
Thesis abstract............................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Giả thiết khoa học........................................................................................................ 2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3

1.4.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3


1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................. 3

Phần 2. Tổng quan tàı lıệu....................................................................................................... 4
2.1.

Tình hình phát triển các khu cơng nghiệp...................................................... 4

2.1.1.

Tình hình phát triển các khu cơng nghiệp ở Việt Nam............................. 4

2.1.2.

Tình hình phát triển các khu cơng nghiệp, cụm công nghiệp ở tỉnh Bắc Ninh.
6

2.2.

Tổng quan về ô nhiễm khơng khí, ảnh hưởng của ơ nhiễm khơng khí đến sức

khỏe con người, hệ sinh thái và biến đổi khí hậu.................................... 10
2.2.1.

Các nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí........................................ 10

2.2.2.


Ảnh hưởng của ơ nhiễm khơng khí đến sức khỏe con người, hệ sinh thái

và biến đổi khí hậu.................................................................................................... 16
2.3.

Thực trạng và những hạn chế trong quản lý môi trường khơng khí ở Việt Nam 21

2.3.1.

Thực trạng cơng tác quản lý mơi trường khơng khí ở Việt Nam.....21

2.3.2.

Những hạn chế trong cơng tác quản lý mơi trường khơng khí ở Việt Nam
28

Phần 3. Vật lıệu và phương pháp nghıên cứu............................................................ 38
3.1.

Địa điểm nghiên cứu................................................................................................ 38

3.2.

Thời gian nghiên cứu............................................................................................... 38

3.3.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 38

iii



3.4.

Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 38

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu.................... 38

3.4.2.

Thực trạng sản xuất và cơng tác quản lý khí thải tại các cơ sở thuộc KCN

Quế Võ I........................................................................................................................... 38
3.4.3.

Đề xuất các giải pháp xử lý và quản lý khí thải......................................... 38

3.5.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 38

3.5.1.

Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp........................................................... 38

3.5.2.

Phương pháp điều tra phỏng vấn..................................................................... 38


3.5.3. Phương pháp lấy mẫu, phân tích, đánh giá tổng hợp........................... 39
3.5.4.

Phương pháp phân tích, so sánh...................................................................... 42

3.5.5. Phương pháp xử lý số liệu, minh họa............................................................ 42
Phần 4. Kết quả và thảo luận................................................................................................ 43
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu..................... 43

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 43

4.1.2.

Các nguồn tài nguyên.............................................................................................. 47

4.1.3.

Quá trình hình thành và phát triển của KCN Quế Võ I............................ 49

4.2.

Thực trạng sản xuất và công tác quản lý khí thải tại các cơ sở thuộc KCN

Quế Võ I........................................................................................................................... 53
4.2.1.


Thực trạng về sản xuất........................................................................................... 53

4.2.2.

Thực trạng về quản lý khí thải tại các doanh nghiệp thuộc KCN Quế Võ I
57

4.3.

Đề xuất các giải pháp xử lý và quản lý khí thải......................................... 61

4.3.1.

Giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường khơng khí tại KCN..........61

4.3.2.

Tăng cường các biện pháp quản lý môi trường KCN............................ 69

Phần 5. Kết luận và kıến nghị.............................................................................................. 73
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 73

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 74

Tàı lıệu tham khảo...................................................................................................................... 76

Phụ lục.............................................................................................................................................. 78

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BTNMT

Bộ tài ngun và Mơi trường

BOD5

Hàm lượng oxy hóa sinh học

COD

Hàm lượng oxy hóa hóa học

DO

Hàm lượng oxy hịa tan

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường


GHCP

Giới hạn cho phép

HTMT

Hiện trạng môi trường

CCN

Cụm công nghiệp

KCN

Khu cơng nghiệp

KLN

Kim loại nặng

ƠNMT

Ơ nhiễm mơi trường

PTBV

Phát triển bền vững

QCVN


Quy chuẩn Việt Nam

QLQH

Quản lý quy hoạch

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNN

Tài ngun nước

TT

Thơng tư

TCMT

Tổng cục mơi trường

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TB

Trung bình


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

BVMT

Bảo vệ môi trường

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT

Tên bảng

Trang

2.1

Các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tính đến 20/8/2014

8

2.2


Các CCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tính đến 31/10/2013

9

2.3

Một số ngành cơng nghiệp gây ra những chất ơ nhiễm điển hình

2.4

Ước tính tải lượng một số thơng số ơ nhiễm khơng khí từ

10

hoạt động công nghiệp trên cả nước năm 2009

11

2.5

Nồng độ bụi trong quá trình khai thác ngành than

11

2.6

Dự báo các chất phát thải vào môi trường theo sản lượng
quy hoạch phát triển ngành thép đến 2025

13


2.7

Dự báo tải lượng các chất phát thải vào môi trường từ sản xuất xi măng

14

2.8

Dự báo tải lượng các chất phát thải vào môi trường từ sản
xuất vật liệu xây dựng

14

2.9

Lượng khí thải từ các nhà máy Nhiệt điện trên tồn quốc năm 2009

15

2.10

Tính tốn tải lượng các chất ơ nhiễm trong khói thải nhà máy
nhiệt điện theo các dạng nhiên liệu trên toàn quốc

15

2.11

Các bệnh có tỷ lệ người mắc cao nhất trong phạm vi tồn quốc


17

2.12

Tình hình bệnh nghề nghiệp liên quan đến ơ nhiễm khơng khí
cơng nghiệp

18

3.1

Các chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích khơng khí xung quanh

40

3.2

Các chỉ tiêu giám sát và phương pháp phân tích khí thải cơng
nghiệp đối với nhóm ngành khơng sử dụng nhiên liệu đốt.

3.3

Các chỉ tiêu giám sát và phương pháp phân tích khí thải cơng
nghiệp đối với nhóm ngành có lị hơi hoặc lị đốt

3.4

41


Các chỉ tiêu giám sát và phương pháp phân tích khí thải cơng
nghiệp đối với nhóm ngành đùn ép nhựa

4.1

40

41

Kết quả phân tích khí thải của nhóm phát sinh khí thải khơng
do dùng nhiên liệu đốt

58

4.2

Kết quả phân tích khí thải của nhóm có phát sinh khí thải nồi hơi hoặc lị đốt

59

4.3

Kết quả phân tích khí thải của nhóm khí thải phát sinh từ đùn ép nhựa

59

4.4

Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí xung
60


quanh trong KCN Quế Võ1

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TT
2.1

Tên sơ đồ, biểu đồ

Trang

Số ca bệnh mắc tại vùng ảnh hưởng ô nhiễm và vùng đối chứng xung

quanh khu vực nhà máy xi măng Bỉm Sơn................................................. 18
2.2

Kết quả khảo sát về ảnh hưởng khói bụi từ nhà máy xi măng Bỉm Sơn

đến cây cối, mùa màng........................................................................................... 19
4.1

Quy trình cơng nghệ sản xuất của nhóm ngành sản xuất sản phẩm từ

nhựa.................................................................................................................................. 55
4.2

Quy trình cơng nghệ sản xuất của nhóm ngành sản xuất linh kiện điện


tử(sản xuất loa)........................................................................................................... 56

vii


DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

4.1

Nhiệt độ trung bình các mùa qua các năm.................................................. 44

4.2

Độ ẩm trung bình các mùa qua các năm....................................................... 45

4.3

Lượng mưa trung bình các mùa qua các năm.......................................... 45

4.4

Số giờ nắng trung bình các mùa qua các năm.......................................... 46

4.5


Vị trí của KCN Quế Võ I........................................................................................... 50

4.6

Phân khu chức năng của KCN Quế Võ.......................................................... 51

4.7

Nguyên lý xử lý khí thải bằng phương pháp hấp thụ............................ 62

4.8

Phương án xử lý khí thải nồi hơi bằng tháp hấp phụ........................... 63

4.9

Phương án xử lý khí thải hơi dung mơi hữu cơ....................................... 64

4.10

Phương án xử lý khí thải từ q trình gia nhiệt cho nhựa.................65

4.11

Thơng gió cưỡng bức............................................................................................. 66

4.12

Thơng gió tự nhiên.................................................................................................... 66


viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Khu cơng nghiệp Quế Võ I được thành lập theo quyết định số
1224 /QĐ/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 19/12/2002 do Tổng
Cơng ty Cổ Phần Phát Triển Đô Thị Kinh Bắc làm chủ đầu tư. Tổng
diện tích 600ha. KCN QV I nằm trên quốc lộ 18, là trục đường nối liền
các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Tại thời điểm nghiên cứu, KCN Quế Võ I có 74 doanh nghiệp
đang hoạt động sản xuất.
Kết quả nghiên cứu cho đã cho thấy các doanh nghiệp trong
KCN Quế Võ I tuân thủ tốt pháp luật về bảo vệ mơi trường. Các cơng
trình xử lý khí thải đã xây dựng phù hợp và hiệu quả. Mơi trường
khơng khí xung quanh trong KCN chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
Qua nghiên cứu thực trạng đề tài đã đưa ra các giải pháp thích
hợp để quản lý khí thải, hướng tới phát triển cơng nghiệp bền vững.

ix


THESIS ABSTRACT
Que Vo I Industrial Zone was established by Decision No. 1224 /
QD / TTg of the Prime Minister dated 12.19.2002. It is invested by
Kinh Bac City Development Holding Corporation. Its total area is 600
ha. It is located on the 18 National highway which connects major
economics centers such as Ha Noi, Hai Phong, Quang Ninh.
At researching time, There are 74 enterprises operating in Que
Vo I Industrial Zone.

The research results showed that the enterprises in Que Vo I Industrial
Zone have good compliance with the law of environmental protection. The
exhausted gas treatment facilities were built appropriately and effectively.
The ambient air environment in the Zone has not been polluted .

Through baseline study, the thesis proposes appropriate solutions in
order to manage emissions, towards sustainable industrial development.

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
“Khơng khí là nguồn sống của lồi người”.
Hiện nay, sự phát triển kinh tế theo chủ trương cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa của Đảng và Nhà nước đã thúc đẩy đầu tư, tăng cường khai
thác hợp lý tài nguyên và phát triển công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh. Bắc
Ninh hiện nay có 15 khu cơng nghiệp (KCN) tập trung, 1 khu công nghệ
thông tin và hơn 30 cụm công nghiệp. Tổng diện tích 6.847 ha; với tổng
diện tích đất cơng nghiệp được quy hoạch cho thuê 2.138,53 ha, diện tích
đã thu hồi 1.682,95 ha, đã cho thuê 1.259,81 ha; tỷ lệ lấp đầy trên diện tích
quy hoạch đạt 58,91%; tỷ lệ lấp đầy trên diện tích thu hồi đạt 74,86%.
Thế nhưng, các hoạt động kinh tế tất yếu dẫn đến sự tác động mạnh đến
tài nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên, đặc biệt là mơi trường khơng khí.
Theo Báo cáo hiện trạng môi trường hàng năm của tỉnh Bắc Ninh, diễn biến chất
lượng mơi trường khơng khí xung quanh càng ngày càng giảm. Theo quy hoạch
phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 cơ bản trở thành tỉnh
công nghiệp theo hướng hiện đại. Hiện nay tỉnh Bắc Ninh đang tập trung đầu tư,
phát triển nhiều lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp, dịch vụ, giao thơng vận tải,
thơng tin liên lạc, cấp thốt nước, bảo vệ môi trường, khai thác tài nguyên, sản

xuất - chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu... Tốc độ công nghiệp hóa của tỉnh
đã đặt ra những vấn đề về mơi trường và phát triển bền vững.
Ơ nhiễm khơng khí đang là vấn đề bức xúc đối với môi trường đô thị, công
nghiệp của Bắc Ninh. Hoạt động sản xuất cơng nghiệp với nhiều loại hình khác nhau
được đánh giá là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường khơng khí đáng
kể tại Việt Nam. Các tác nhân gây ô nhiễm chủ yếu phát sinh từ quá trình khai thác
và cung ứng nguyên vật liệu đầu vào, khí thải từ các cơng đoạn sản xuất như đốt
nhiên liệu hóa thạch, khí thải lị hơi, hóa chất bay hơi… Nguồn ơ nhiễm khơng khí từ
hoạt động cơng nghiệp thường có nồng độ các chất độc hại cao, tập trung trong một
vùng. Tùy thuộc vào loại hình sản xuất, quy trình công nghệ, quy mô sản xuất và
nhiên liệu sử dụng mà các hoạt động công nghiệp khác nhau sẽ phát sinh khí thải
với thành phần và nồng độ khác nhau. Các chất độc hại từ khí thải cơng nghiệp
được phân loại thành các nhóm bụi, nhóm

1


chất vơ cơ và nhóm các chất hữu cơ với các chất ô nhiễm phổ biến
gồm NO2, SO2, VOC, TSP, các hóa chất và các kim loại. Trong đó
lượng phát thải SO2, NO2 và TSP chiếm phần lớn trong tải lượng các
chất ơ nhiễm, cịn lại là các chất ơ nhiễm khơng khí khác.
Các loại chất ơ nhiễm khơng khí có thể là ở thể khí (SO 2, NOx,
Pb,...), có thể là thể rắn (bụi), tiếng ồn, phóng xạ,... đã gây ra những hậu
quả vô cùng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đời sống
sinh vật và gây thiệt hại không nhỏ về kinh tế (theo số liệu của Trung tâm
Y tế dự phòng - Sở Y tế cung cấp, các bệnh có liên quan đến mơi trường
khơng khí bao gồm: Cúm, Cúm A (H5N1), bệnh do virut Adeno (gây đau
mắt đỏ), Tay - chân - miệng, rubella xuất hiện ngày càng nhiều).
Với những diễn biến phức tạp về vấn đề ơ nhiễm mơi trường khơng khí
trên thì cơng tác quản mơi trường khơng khí tại các khu, cụm công nghiệp và

làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh là vô cùng quan trọng. Xuất phát từ thực
tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Điều tra thực trạng quản lý khí thải tại
các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp Quế Võ I, tỉnh Bắc Ninh”.

Khu công nghiệp Quế Võ I được thành lập theo quyết định số 1224
/QĐ/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 19/12/2002 do Tổng Công ty Cổ
Phần Phát Triển Đô Thị Kinh Bắc làm chủ đầu tư. KCN Quế Võ I nằm trong
trung tâm tam giác kinh tế trọng điểm miền Bắc : Hà Nội-Hải Phịng-Quảng
Ninh. Tổng diện tích của KCN Quế Võ I là 600ha. Tính đến năm 2014, tỷ lệ lấp
đầy của KCN Quế Võ I đạt 90%. Hiện tại, trong KCN Quế Võ có khoảng hơn 70
doanh nghiệp đang hoạt động với ngành nghề hoạt động đa dạng.

1.2. GIẢ THIẾT KHOA HỌC
Ơ nhiễm mơi trường khơng khí do hoạt động sản xuất công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh đang là vấn đề bức xúc. Với những diễn biến phức tạp về
vấn đề ơ nhiễm mơi trường khơng khí thì cơng tác quản mơi trường khơng khí
tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh là vô cùng quan trọng.

Thực trạng quản lý khí thải (bao gồm: thực trạng phát thải và
giải pháp xử lý) tại các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp Quế Võ
I, tỉnh Bắc Ninh như thế nào?
Cần có giải pháp như thế nào để quản lý khí thải phát sinh từ
hoạt động sản xuất công nghiệp tốt hơn nữa?

2


1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý khí thải tại các doanh nghiệp thuộc
khu công nghiệp Quế Võ I – tỉnh Bắc Ninh và đề xuất các giải pháp nâng cao.


* Yêu cầu của đề tài
- Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại khu công
nghiệp Quế Võ I và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý khí
thải, hiện trạng mơi trường khơng khí tại khu công nghiệp Quế Võ I.

- Các số liệu phải đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy.
- Các giải pháp đưa ra phải phù hợp với thực tiễn.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Hiện trạng quản lý khí thải tại các doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp Quế Võ I.

- Phạm vi về không gian: Khu công nghiệp Quế Võ I – huyện
Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi về thời gian: từ 1/1/2015 đến 5/2016.
1.5.NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Những đóng góp mới: bổ sung tư liệu về thực trạng phát thải khí thải và

biện pháp quản lý khí thải của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất
trong KCN Quế Võ I, tỉnh Bắc Ninh; đề ra giải pháp quản lý khí thải phù hợp.
- Ý nghĩa khoa học: xác định được thực trạng quản lý khí thải và đề ra
giải pháp quản lý khí thải phù hợp với các loại hình sản xuất khác nhau.

- Ý nghĩa thực tiễn: từ kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho
các cơ quan quản lý nhà nước và các cơ sở sản xuất thấy được cần
phải tăng cường cơng tác kiểm sốt chất lượng khí thải phát sinh từ
hoạt động sản xuất trước khi thải ra môi trường xung quanh.

3



PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC KHU CƠNG NGHIỆP
2.1.1. Tình hình phát triển các khu cơng nghiệp ở Việt Nam
Tính đến năm 2014, trên cả nước có 288 khu cơng nghiệp với tổng
diện tích đất tự nhiên là 80.809 ha, trong đó diện tích đất cơng nghiệp có
thể cho th đạt 53.981 ha, chiếm khoảng 67% tổng diện tích đất tự nhiên.
190 KCN đã đi vào hoạt động trên cả nước tính đến hết tháng 12/2013 với
tổng diện tích đất tự nhiên 54.093 ha. So với năm 2012, đã có thêm 5 KCN
đi vào hoạt động trong năm 2013 với tổng diện tích tăng thêm 956 ha. 98
KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ
bản, tổng diện tích đất tự nhiên 26.716 ha. 699 ha diện tích KCN đã giảm
trong năm 2013 so với thời điểm cuối năm 2012.15 KKT ven biển trên cả
nước tính đến hết năm 2013 có tổng diện tích mặt đất và mặt nước hơn
698.221 ha. 05 KCN bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong năm 2013.

01 KCN bị đưa ra khỏi Quy hoạch phát triển KCN Việt Nam.
Không thể phủ nhận vai trị quan trọng của các khu cơng nghiệp, khu
kinh tế, cụm công nghiệp trong thu hút vốn đầu tư, tạo cơng ăn việc làm, góp
phần tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, cũng cần nghiên cứu những hạn chế
trong phát triển của các khu cơng nghiệp để có biện pháp khắc phục.
Thực hiện đường lối đổi mới, mở cửa, hội nhập quốc tế, Việt Nam đã ban
hành luật và các chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi với nhiều ưu
đãi, khuyến khích. Cùng với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi là các chính
sách khuyến khích đầu tư trong nước. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà
đầu tư về tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh, thủ tục hành chính,… các khu
cơng nghiệp đã được thành lập trên hầu hết các tỉnh, thành phố cả nước. Đến
nay, các khu công nghiệp trên cả nước đã thu hút được trên 4.770 dự án FDI với
tổng vốn đầu tư đã đăng ký hơn 70,3 tỷ USD, vốn đầu tư đã thực hiện đạt 36,2 tỷ
USD, bằng 52% vốn đầu tư đã đăng ký; và trên 5.210 dự án đầu tư trong nước

với tổng vốn đăng ký hơn 464.500 tỷ đồng, tổng vốn đầu tư thực hiện đạt
250.000 tỷ đồng, bằng 53% tổng vốn đăng ký. Các khu công nghiệp, khu kinh tế
cả nước đã thu hút trên 2,6 triệu lao động cả trực tiếp và gián tiếp.
Có thể thấy, các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước và sự nỗ

4


lực trong cơng tác quản lý, điều hành, tình hình sản xuất, kinh doanh của các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp đã đạt được các kết quả tích cực, có
đóng góp quan trọng cho nền kinh tế trên các phương diện tăng trưởng kinh
tế, tăng trưởng xuất khẩu, thu ngân sách nhà nước, giải quyết việc làm và
tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội. Các các khu cơng nghiệp trên cả
nước đóng góp quan trọng vào q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đưa nước ta từ nước nghèo, kém phát
triển trở thành nước có thu nhập trung bình thấp của thế giới.
Đóng góp từ sự phát triển của các khu công nghiệp đối với nền kinh tế là rất
quan trọng, tuy nhiên, cũng cần nhìn nhận một cách khách quan những hạn chế, đặc
biệt, là những tác động tiêu cực của quá trình này đến sinh kế người dân để tìm biện
pháp khắc phục, bảo đảm sự phát triển bền vững nền kinh tế đất nước.

Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14- 3-2008 của Chính phủ thay thế cho
Nghị định 36/CP ngày 24-04-1997 và một số văn bản quy định về Khu công
nghiệp là một bước tiến lớn trong tiến trình hồn thiện quản lý nhà nước về phát
triển các khu cơng nghiệp. Tuy nhiên, cịn một số hạn chế ảnh hưởng đến thu
hút đầu tư của các doanh nghiệp vào các khu cơng nghiệp, cụ thể như:

- Chính sách phát triển khu công nghiệp nhằm tạo môi trường
đầu tư và sản xuất kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp trong
và ngoài nước chậm được đổi mới cho phù hợp với tình hình mới.

- Chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp trong và ngoài
nước trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật cịn mang tính bảo
hộ đối với doanh nghiệp trong nước, chưa thực sự tạo môi trường
đầu tư bình đẳng cho khu vực trong và ngồi nước.
- Sự phối hợp giữa chính quyền địa phương với chủ đầu tư kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp và người dân còn chưa tốt dẫn đến
người dân bị thu hồi đất chưa được đền bù thoả đáng, hoặc chậm
được phổ biến quy hoạch, chính sách đền bù gây khiếu kiện kéo dài.
- Thủ tục cấp phép đầu tư còn nhiều vấn đề bất cập, chưa thực sự phát huy
nguyên tắc một cửa, một đầu mối trong khu công nghiệp là Ban Quản lý khu công
nghiệp, thể hiện ở chỗ doanh nghiệp còn phải tới làm việc với các cơ quan khác như
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư,…

5


- Đội ngũ cán bộ, công chức làm việc trong bộ máy quản lý khu

cơng nghiệp nhiều nơi cịn chưa ngang tầm về trình độ, năng lực quản
lý, chưa đáp ứng được đòi hỏi thực tiễn phát sinh tại địa phương.

2.1.2. Tình hình phát triển các khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp ở
tỉnh Bắc Ninh
Tính đến nay, Bắc Ninh có 15 Khu cơng nghiệp tập trung được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt, tổng diện tích đất quy hoạch 6.847ha; đã được
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng diện tích 5.961ha, đạt 87,06%
(5.961ha/6.847ha); cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho 14 dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng, tổng vốn đầu tư triệu USD. Trong đó, có 08 Khu cơng nghiệp đi
vào hoạt động với diện tích quy hoạch 2.654,12ha, diện tích đất cơng nghiệp
dành để cho th 1.810,57ha, vốn đầu tư hạ tầng đăng ký 909,83 triệu USD,

vốn đầu tư thực hiện 314,84 triệu USD; cho thuê 1.278,7ha đất cơng nghiệp;
tỷ lệ lấp đầy trên diện tích đất quy hoạch đạt 70,6% (1.278,7ha/1.810,57ha), tỷ
lệ lấp đầy trên diện tích đất thu hồi đạt 84,5% (1.278,7ha/1.512,97ha).
Các Khu công nghiệp đã đạt được những thành tựu quan trọng, đóng góp
tích cực vào sự nghiệp cơng nghiệp hố của tỉnh, thể hiện ở những kết quả sau:

- Hình thành hệ thống các Khu công nghiệp trên cơ sở chiến

lược quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chiến lược quy
hoạch ngành, địa phương và vùng lãnh thổ.
Các Khu công nghiệp được thành lập và phát triển phù hợp với
mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, quy hoạch ngành,
địa phương, quy hoạch vùng, quy hoạch sử dụng đất… được triển khai
một cách linh hoạt theo điều kiện, nhu cầu phát triển của các địa phương.
- Các Khu công nghiệp đã huy động được lượng vốn đầu tư

lớn của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố của tỉnh.
Những điều kiện thuận lợi về kết cấu hạ tầng và thủ tục hành chính đơn
giản, các Khu cơng nghiệp Bắc Ninh đã trở thành điểm đến hấp dẫn nhà đầu tư,
đặc biệt là nhà đầu tư nước ngoài. Số dự án và tổng vốn đầu tư hàng năm đều
tăng. Tính đến 30/6/2013, các Khu công nghiệp đã thu hút 622 dự án với tổng

6


vốn đầu tư đăng ký là 6.584,73 triệu USD. Trong đó, dự án trong nước
291 dự án, vốn đầu tư đăng ký 22.507,175 tỷ đồng; dự án đầu tư trực
tiếp nước ngoài 331 dự án, vốn đầu tư đăng ký 5.459,37 triệu USD.


- Các Khu công nghiệp đã tạo ra một hệ thống kết cấu hạ tầng
tương đối đồng bộ, có giá trị lâu dài, góp phần hiện đại hố hệ
thống kết cấu hạ tầng trong tồn tỉnh.
Tính đến nay, tổng vốn đầu tư kết cấu hạ tầng các Khu cơng nghiệp
Bắc Ninh khoảng 341,84 triệu USD. Hình thức đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng đa dạng, đồng bộ, hiện đại và phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương, góp phần thay đổi diện mạo của địa phương, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc đẩy mạnh thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp.

- Các Khu công nghiệp có đóng góp lớn vào tăng trưởng ngành
sản xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh
của nền kinh tế, qua đó góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các
địa phương và của tỉnh theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
Thực tế 15 năm xây dựng và phát triển các Khu công nghiệp cho
thấy, các Khu cơng nghiệp đã có những đóng góp ngày càng lớn vào
việc nâng cao tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp trong GDP của tỉnh.

Tốc độ gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp trong Khu cơng
nghiệp đều vượt, năm sau cao hơn năm trước.
Nếu tính bình qn 1ha đất cơng nghiệp tạo ra giá trị sản xuất công
nghiệp 213,55 tỷ đồng/ha, giá trị xuất khẩu 10,65 triệu USD/ha, tạo việc làm cho
hơn 100 lao động/ha thì có thể thấy rõ hiệu quả và đóng góp nổi bật của Khu
công nghiệp. Mặt khác các Khu công nghiệp tác động rất tích cực thúc đẩy phát
triển các loại dịch vụ, nâng cao hiệu quả tổng hợp của các ngành sản xuất, đời
sống kinh tế - xã hội của người dân ven Khu công nghiệp nâng cao rõ rệt.
- Các Khu cơng nghiệp đã góp phần quan trọng giải quyết việc làm, đào
tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ người lao động.

Lực lượng lao động trong Khu công nghiệp gia tăng cùng sự gia tăng
các dự án hoạt động trong Khu công nghiệp. Đến nay các Khu công nghiệp

tỉnh đã giải quyết việc làm cho hơn 121.407 lao động, trong đó 43.638 lao
động địa phương chiếm 35,9%. Đã hình thành đội ngũ lao động của nền cơng
nghiệp hiện đại. Đã có 7 dự án nhà ở công nhân Khu công nghiệp được khởi
công xây dựng, giải quyết chỗ ở cho khoảng 30 nghìn lao động.

7


Bảng 2.1. Các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tính đến 20/ 8 / 2014

TT

KCN

1

KCN Tiên Sơn

2

KCN Quế Võ

3

KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn

4

KCN Yên Phong


5

KCN Quế Võ II

6

KCN VSIP Bắc Ninh

7

KCN Nam Sơn - Hạp Lĩnh

8

KCN Yên Phong II

9

KCN Thuận Thành II

10

KCN Thuận Thành III

11

KCN Gia Bình

12


KCN Hanaka

13

KCN Quế Võ III

14

KCN Thuận Thành I

15

KCN Gia Bình II

Tổng cộng
Nguồn: Cơng văn số 1511/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ (2014)

8


Bảng 2.2. Các CCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tín
STT
Thành phố Bắc Ninh
1
2
3
4
Thị xã Từ Sơn

CCN Hạp Lĩnh

CCN Phong Khê (giai đoạn 1)
CCN Phong Khê mở rộng (giai đoạn 2)
CCN và dịch vụ làng nghề Khúc Xuyên

5
6
7
8
9
10
11
12

Cụm CN làng nghề Tương Giang
CCN Dốc Sặt
CCN Đình Bảng I (Lỗ Sung)
CCN Mả Ơng (Đình Bảng)
CCN làng nghề Hương Mạc
CCN Cơng nghệ cao Tam Sơn
CCN Châu Khê (giai đoạn I)
CCN Châu Khê mở rộng (giai đoạn II)

Huyện Thuận Thành
13
14
15

CCN Thanh Khương
CCN Xuân Lâm
CCN Hà Mãn - Trí Quả


Huyện Tiên Du
16
Huyện Yên Phong
17
Huyện Quế Võ

CCN làng nghề Phú Lâm
CCN làng nghề Đông Thọ

18
19
Huyện Lương Tài

CCN vừa và nhỏ Nhân Hòa - Phương Liễu
CCN Châu Phong

20
21
22

CCN Lâm Bình
CCN làng nghề Quảng Bố
CCN Táo Đơi

Huyện Gia Bình
23

CCN Đại Bái


24
CCN làng nghề Xuân Lai
Nguồn: Quyết định số 396/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh 31/10/2013
về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các CCN trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

9


2.2. TỔNG QUAN VỀ Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ, ẢNH HƯỞNG CỦA Ơ
NHIỄM KHƠNG KHÍ ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI, HỆ SINH THÁI VÀ
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2.2.1. Các nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí
Nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí rất đa dạng. Đối với mơi trường
khơng khí các đô thị, áp lực ô nhiễm chủ yếu do hoạt động giao thông vận tải,
hoạt động xây dựng, hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của dân cư và xử lý chất
thải. Ở nơng thơn, ơ nhiễm khơng khí do các nguồn thải ô nhiễm chủ yếu từ sản
xuất nông nghiệp, sản xuất ở các làng nghề và sinh hoạt của dân cư.

Trong phạm vi của đề tài tác giả chỉ nghiên cứu trong phạm vi
hoạt động công nghiệp.
2.2.1.1. Hoạt động sản xuất công nghiệp
Các ngành sản xuất công nghiệp tại Việt Nam rất đa dạng, sử dụng nhiều
loại nhiên liệu khác nhau và thành phần khí thải vào mơi trường cũng khác nhau.
Khí thải gây ơ nhiễm khơng khí từ các nhà máy có lị hơi, lị sấy, máy phát điện
và những cơ sở sản xuất công nghiệp của các ngành khác: nhóm ngành may
mặc, sản xuất hóa chất, ngành khai thác dầu thơ được trình bày trong bảng sau.

Bảng 2.3. Một số ngành công nghiệp gây ra những chất ơ nhiễm điển hình
Nhóm ngành sản xuất

Các ngành có lò hơi, lò sấy, máy phát điện
đốt nhiên liệu nhằm cung cấp hơi, điện,
nhiệt
Nhóm ngành nhiệt điện
Nhóm ngành sản xuất xi măng
Nhóm ngành sản xuất gang thép

Nhóm ngành may mặc: từ cơng đoạn cắt
may, giặt tẩy, sấy
Nhóm ngành sản xuất cơ khí, luyện kim
Nhóm ngành sản xuất các sản phẩm từ
kim loại
Nhóm ngành sản xuất hóa chất
Nhóm ngành khai thác dầu thơ, khí
Nhóm ngành khai thai sản xuất than và
khống sản

10


Các ngành công nghiệp sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng, khai
thác và chế biến khoáng sản... thải ra mơi trường khơng khí chủ yếu
bụi TSP và PM10. Ngành sản xuất luyện kim tạo ra lượng CO lớn, còn
các nhà nhiệt điện là nguồn đóng góp chính đối với khí thải NO 2, SO2
(Báo cáo mơi trường Quốc Gia 2013 – Mơi trường khơng khí).
Bảng 2.4. Ước tính tải lượng một số thơng số ơ nhiễm khơng khí
từ hoạt động công nghiệp trên cả nước năm 2009
Chất ô nhiễm
NO2
SO2

VOC
TSP
Các hóa chất
Các kim loại

Bảng 2.5. Nồng độ bụi trong quá trình khai thác ngành than(Đơn vị: mg/m 3)
STT
1
2
3
4
5

Địa điểm

6

Hà Tu – Quảng Ninh
Núi Béo- Quảng Ninh
Cao Thắng- Quảng Ninh
Tân Lập- Quảng Ninh
Nhà sang TT Hòn GaiQuảng Ninh
Mạo Khê- Quảng Ninh

7

Hồng Thái- Quảng Ninh
QCVN 06: 2009 quy định hàm lượng bụi: 0,15mg/m3
Nguồn: Cục Kỹ thuật an tồn và mơi trường cơng nghiệp, Bộ Công thương (2010)


Ngành khai thác và chế biến than có đặc thù thải ra mơi trường khơng khí
một lượng lớn bụi TSP, PM10 và một số chất khác như: SO 2, CO, CO2,... Hiện nay,
có khoảng 28 doanh nghiệp khai thác, chế biến than nằm trong Tập đoàn Than và
Khống sản Việt Nam. Trong đó, khoảng 75% doanh nghiệp có hệ thống xử lý
bụi. Mặc dù, trong quá trình khai thác, sản xuất, vận chuyển, các doanh

11


nghiệp đã thực hiện các biện pháp nhằm hạn chế gây ô nhiễm nhưng bụi
và tiếng ồn vẫn ảnh hưởng xấu tới môi trường (100% các cơ sở khai thác
và chế biến than có nồng độ bụi vượt quá QCVN 05:2009/BTNMT (Báo cáo
môi trường Quốc Gia 2013 – Môi trường khơng khí) .

b)Ngành sản xuất thép
Theo như các số liệu về số lượng nhà máy sản xuất thép trên toàn quốc
đã được phân tích tại chương 1 cho thấy sự phân bố của nhà máy này không
đồng đều, chủ yếu tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ
(chiếm tỷ lệ 43,72% và 28,57%, năm 2009). Sự phân bố trên cho thấy sức ép
về mơi trường nói chung và mơi trường khơng khí nói riêng do hoạt động sản
xuất thép tại hai vùng nói trên lớn hơn các vùng khác trên tồn quốc.
Cơng tác bảo vệ mơi trường từ các nhà máy sản xuất thép gần đây đã
được quan tâm, tuy nhiên mức độ đầu tư xử lý các chất thải của các nhà máy
còn khác nhau. Một số doanh nghiệp lớn đã quan tâm đến công tác xử lý khí
thải trước khi thải ra mơi trường bằng cách đầu tư các thiết bị hiện đại như
hệ thống xử lý khí thải, lọc bụi: cơng ty cổ phần Gang thép Thái Ngun,
Cơng ty thép Miền Nam, Hịa Phát, Thép Việt, các doanh nghiệp FDI
(ViAuSteel, SSE, VPS, NatSteelVina, Tây Đơ, SunSteel),... Tuy nhiên vẫn cịn
một số cơ sở sản xuất cũ, tư nhân, vẫn sử dụng công nghệ lạc hậu, chưa
đầu tư cho việc xử lý khí thải do đó đã gây ảnh hưởng tới mơi trường xung

quanh. Điển hình như một số lị sản xuất thép tư nhân nhỏ ở làng thép Đa
Hội (huyện Từ Sơn – Bắc Ninh) hay nhà máy thép ở Quán Toan (Hải Phịng),
nhà máy luyện phơi thép vng Thái Hưng (Hải Dương).

Nguồn gây ơ nhiễm khơng khí của hoạt động sản xuất thép từ các
khu vực nhà sản xuất như nhà xưởng, lị than, nhà tạo hình, nhà tập kết
sản phẩm, khí thải chủ yếu: bụi, gỉ sắt chứa các oxit kim loại (FeO, MnO,
Al2 O3, SiO 2, CaO, MgO); khí thải chứa CO 2, SOx. Tại các khu vực nhà kho,
bãi chứa, kho than, khu vực vận chuyển, khí thải chủ yếu: NOx, VOC, hơi
xăng (Báo cáo môi trường Quốc Gia 2013 – Mơi trường khơng khí).

12


Bảng 2.6. Dự báo các chất phát thải vào môi trường theo sản lượng quy hoạch phát
Các chất

phát thải

SO2

NO2
CO
Bụi tổng hợp
Nguồn: Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách cơng nghiệp, Bộ Công
thương (2010) c)Ngành sản xuất vật liệu xây dựng
Sự phân bố các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng tập trung chủ yếu
tại Đồng bằng sông Hồng và Trung du, miền núi phía Bắc, do đó, chất lượng
mơi trường khơng khí tại các khu vực này bị ảnh hưởng nhiều hơn so với
các khu vực khác. Ô nhiễm khơng khí do hoạt động sản xuất vật liệu xây phát

sinh từ quá trình khai thác, sản xuất và vận chuyển nguyên vật liệu. Quá trình
khai thác và chế biến thường phát sinh bụi và một số khí: CO, NOx, SO 2, H2S,
…; quá trình vận chuyển nguyên vật liệu chủ yếu phát sinh bụi.
Ngành công nghiệp sản xuất xi măng là ngành cơng nghiệp đóng vai trị
quan trọng trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Tuy nhiên ngành
công nghiệp này lại được coi là một trong những ngành gây ảnh hưởng đến
chất lượng khơng khí lớn nhất và đặc trưng nhất. Các nhà máy sản xuất xi
măng chủ yếu được phân bố tại vùng Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung
Bộ, đạt 39% tổng sản lượng sản xuất xi măng trên toàn quốc.
Hiện nay, tại Việt Nam công nghệ sản xuất xi măng chủ yếu theo
phương pháp khơ, lị quay. Tuy nhiên, vẫn cịn một số nơi duy trì nhà máy xi
măng lị đứng. Theo đánh giá của các chuyên gia, sản xuất xi măng bằng
công nghệ lị quay ít gây ảnh hưởng đến mơi trường hơn lị đứng. Khí thải từ
lị nung xi măng có hàm lượng bụi, NO 2, CO2, F rất cao và có khả năng gây ơ
nhiễm nếu khơng được kiểm sốt tốt. Theo thống kê, để sản xuất ra 1 tấn xi
măng sẽ tiêu hao 100kw giờ điện và phát thải khoảng 770kg CO 2 vào mơi
trường khơng khí sau những cơng đoạn nung nguyên liệu. Bụi xi măng phát
sinh ở hầu hết các cơng đoạn trong q trình sản xuất như: Bụi sinh ra từ
các quá trình nghiền, đập, sàng, phân ly và vận chuyển. Bụi cũng được phát
sinh từ khu vực bốc dỡ, tiếp nhận phụ gia, thạch cao, xuất hàng.

13


Bảng 2.7. Dự báo tải lượng các chất phát thải vào môi trường từ sản x
Các chất phát thải
Bụi
SO2
Các ngành sản xuất vật liệu xây dựng khác cũng góp phần gây ảnh hưởng đến
chất lượng khơng khí tại các khu vực diễn ra hoạt động sản xuất. Hoạt động khai

thác và chế biến đá gây ô nhiễm bụi từ quá trình nổ mìn phá đá, đập nghiền và bốc
xúc đá. Ngồi bụi, ngành khai thác cịn phát sinh ra các chất khí: CO, NOx, SO2, H2S,
… do nổ mìn, nghiền sử dụng dầu diezen. Hoạt động sản xuất gốm sứ, gạch nung,
gạch ốp lát, do sử dụng than làm nhiên liệu, khí thải chủ yếu là bụi và SO2,... Ngồi
ra cịn có các khu vực như mài, vát cạnh gạch cũng có khả năng phát thải bụi. Bụi
cịn được phát sinh từ các công đoạn vận chuyển, kho chứa và gia công (Báo cáo
môi trường Quốc Gia 2013 – Môi trường khơng khí).

Bảng 2.8. Dự báo tải lượng các chất phát thải vào môi trường từ sản xuất

Các chất phát thải
Bụi
SO2
CO2

d) Ngành nhiệt điện
Các nhà máy nhiệt điện thường tập trung chủ yếu tại khu vực phía Bắc,
tại các địa phương: Quảng Ninh, Ninh Bình, Hải Dương,... (bao gồm các nhà
máy đốt than: nhà máy Nhiệt điện Ninh Bình, ng Bí, Phả Lại, Na Dương,
Cao Ngạn) và khu vực phía Nam tại các tỉnh Bà rịa – Vũng tàu, Cần Thơ, tp.
Hồ Chí Minh (cơng ty nhiệt điện Thủ Đức, Cần Thơ, trung tâm điện lực Phú
Mỹ). Các nhà máy nhiệt điện đốt than cũ như ng Bí, Ninh Bình, Phả Lại 1
chủ yếu là nhiệt điện ngưng hơi, sử dụng lị hơi tuần hồn tự nhiên, cơng
suất thấp, khơng đáp ứng yêu cầu về môi trường. Với sự phân bố các nhà
máy nhiệt điện chủ yếu tập trung tại các thành phố lớn cùng với công nghệ
lạc hậu đã gây áp lực khơng nhỏ đến chất lượng khơng khí của các khu vực
này (Báo cáo môi trường Quốc Gia 2013 – Mơi trường khơng khí).

14



×