Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Nghiên cứu một số đặc tính sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập ở phía bắc việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.92 MB, 81 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ THỊ HẠNH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH SINH HỌC VÀ
SINH HỌC PHÂN TỬ CỦA VIRUS CARE PHÂN
LẬP Ở PHÍA BẮC VIỆT NAM

Ngành:

Thú y

Mã số:

8640101

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. Nguyễn Thị Lan

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan.Tơi xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong
luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn


Lê Thị Hạnh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo Học viện Nông
Nghiệp Việt Nam, sự động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hồn
thành luận văn, cho phép tơi đươc bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc GS. TS.
Nguyễn Thị Lan đã tận tình hướng dẫn, và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học
tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo Khoa Thú Y, Bộ môn
Bệnh lý thú y, Bệnh viện thú y- Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức phịng thí nghiệm
trọng điểm công nghệ sinh học thú y- Bệnh viện thú y đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành ơn tập thể lãnh đạo, Khoa Dịch vụ thú y- Trường Cao Đẳng
Công nghệ và Môi Trường Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình cơng tác, học tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Lê Thị Hạnh

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii
Mục lục................................................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................................. vii
Danh mục hình................................................................................................................................ viii
Danh mục đồ thị................................................................................................................................ ix
Trích yếu luận văn.............................................................................................................................. x
Thesis abstract.................................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................ 2

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................................... 2

1.4.1.


Ý nghĩa khoa học................................................................................................................ 2

1.4.2.

Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu............................................................................................................. 4
2.1.

Tình hình nghiên cứu bệnh care trong và ngồi nước............................................... 4

2.1.1.

Tình hình nghiên cứu bệnh Care trong nước............................................................... 4

2.1.2.

Tình hình nghiên cứu bệnh Care ngồi nước............................................................... 6

2.2.

Một số thông tin về virus care......................................................................................... 9

2.2.1.

Phân loại virus gây bệnh Care......................................................................................... 9

2.2.2.


Hình thái của virus Care................................................................................................... 9

2.2.3.

Cấu trúc của virus Care................................................................................................... 10

2.2.4.

Sức đề kháng của virus Care......................................................................................... 10

2.2.5.

Cơ chế sinh bệnh.............................................................................................................. 11

2.2.6.

Đặc tính sinh học của virus Care.................................................................................. 12

2.2.7.

Đặc tính sinh học phân tử của virus Care................................................................... 13

2.3.

Một số thông tin về bệnh care....................................................................................... 15

2.3.1.

Đặc điểm dịch tễ của bệnh Care................................................................................... 15


iii


2.3.2.

Triệu chứng bệnh tích...................................................................................................... 17

2.3.3.

Chẩn đốn bệnh Care...................................................................................................... 18

2.3.4.

Phịng và điều trị bệnh.................................................................................................... 20

Phần 3. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 23
3.1.

Địa điểm nghiên cứu....................................................................................................... 23

3.2.

Thời gian nghiên cứu....................................................................................................... 23

3.3.

Đối tượng/vật liệu nghiên cứu....................................................................................... 23

3.4.


Nội dung nghiên cứu....................................................................................................... 24

3.4.1.

Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của những chủng virus Care phân
lập được.............................................................................................................................. 24

3.4.2.

Nghiên cứu một số đăc điểm sinh học phân tử của những chủng Virus
Care phân lập được.......................................................................................................... 24

3.5.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 25

3.5.1.

Phương pháp quan sát, thống kê sinh họcxử lý số liệu bằng phần mềm excel. .25

3.5.2.

Phương pháp mổ khám, quan sát bệnh tích đại thể.................................................. 25

3.5.3.

Phương pháp phân lập virus Care trên môi trường tế bào Vero-DST.................. 26

3.5.4.


Phương pháp xác định hiệu giá virus (TCID50/ml)................................................. 27

3.5.5.

Phương pháp xác định đường biểu biễn sự nhân lên của virus............................. 27

3.5.6.

Phương pháp Chẩn đoán phát hiện bệnh Care bằng kit chẩn đoán nhanh..........27

3.5.7.

Phương pháp RT-PCR và PCR...................................................................................... 28

3.5.8.

Phương pháp giải trình tự gene và xử lý dữ liệu giải trình tự gene...................... 30

3.5.9.

Xử lý số liệu...................................................................................................................... 31

Phần 4. Kết quả và thảo luận..................................................................................................... 32
4.1.

Thu thập mẫu chó mắc bệnh care và chẩn đoán bằng kỹ thuật RT-PCR.............32

4.1.1.

Kết quả chẩn đốn chó mắc bệnh Care bằng phương pháp RT-PCR...................32


4.2.

Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của những chủng virus
care phân lập được........................................................................................................... 39

4.2.1.

Thông tin của những chủng virus Care phân lập được sử dụng trong
nghiên cứu......................................................................................................................... 39

4.2.2.

Khả năng gây bệnh tích tế bào (CPE) và hiệu giá của các chủng virus
Care phân lập được.......................................................................................................... 40

iv


4.3.

Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm sinh học phân tử của những chủng
virus phân lập được

46

4.3.1.

Kết quả giải trình tự gene của những chủng virus nghiên cứu.............................. 46


4.3.2.

Kết quả so sánh trình tự nucleotide của những chủng virus nghiên cứu.............49

4.3.3.

Kết quả so sánh trình tự axit amin của những chủng virus nghiên cứu...............50

4.3.4.

So sánh mức độ tương đồng về trình tự nucleotide giữa những chủng
virus nghiên cứu

4.3.5.

So sánh mức độ tương đồng về trình tự axit amin giữa những chủng virus
nghiên cứu

4.3.6.

52
53

Kết quả xây dựng cây sinh học phân tử...................................................................... 53

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................................... 56
5.1.

Kết luận.............................................................................................................................. 56


5.2.

Kiến nghị............................................................................................................................ 56

Tài liệu tham khảo............................................................................................................................ 58
Phụ lục................................................................................................................................................ 61

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CDV

Canine distemper virus (Virus gây bệnh Care ở chó)

CPE

Cytophathogenic Effect (khả năng gây bệnh tích tế bào)

CPV

Canine Parvovirus (Virus gây bệnh Parvo ở chó)

DAB

3,3-diaminobenzidine


DNA

Deoxyribonucleic acid (Axít deoxyribonucleic)

EDTA

Ethylene diamine tetra acetic acid
(axít etylen diamin tetraaxetic)

ELISA

Enzyme-Linked Immuno Sorbent Assay
(Phương pháp miễn dịch gắn enzyme)

FBS

Fetal Bovine Serum (Huyết thanh thai bò)

FCS

Fetal Calf Serum (Huyết thanh thai bê)

MOI

Multiplicity Of Infection (Bội số gây nhiễm)

PBS

Phosphate Buffered Saline (Dung dịch muối đệm phosphat)


PCR

Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi Polymerase)

RNA

Ribonucleic acid (Axít ribonucleic)

RT-PCR

Reverse Transcriptase Polymerase Chain Reaction

(Phản ứng tổng hợp chuỗi phiên mã ngược)
SLS

Sample loading solution (Dung dịch pha mẫu)

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các virus thuộc giống Morbillivirus và bệnh do chúng gây ra.......................9
Bảng 3.1. Chó mắc bệnh care theo các giống chó khác nhau....................................... 23
Bảng 3.2. Chó mắc bệnh care theo địa phương nghiên cứu khác nhau.........................23
Bảng 3.3. Mồi sử dụng cho phản ứng RT-PCR và giải trình tự gene P.........................24
Bảng 4.1. Kết quả chẩn đốn chó mắc Care bằng phương pháp RT-PCR....................32
Bảng 4.2. Kết quả chẩn đoán bằng phương pháp RT-PCR và PCR..............................33
Bảng 4.3. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của chó mắc bệnh Care................................34
Bảng 4.4. Bệnh tích đại thể của chó mắc care...............................................................35

Bảng 4.5. Thơng tin chủng virus Care sử dụng trong nghiên cứu.................................39
Bảng 4.6. Kết quả nghiên cứu khả năng gây bệnh tích tế bào (CPE) của các
chủng virus Care

40

Bảng 4.7. Hiệu giá của các chủng virus Care phân lập.................................................43
Bảng 4.8. Các chủng virus Care được lựa chọn nghiên cứu quy luật nhân lên.............44
Bảng 4.9. Sự tương đồng về trình tự nucleotide của gene P giữa những chủng
virus Care nghiên

52

Bảng 4.10. Sự tương đồng về axit amin mã hóa từ gene P giữa những chủng virus
nghiên cứu

vii

53


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Kết quả điện di sản phẩm RT-PCR chẩn đốn ca rê........................................... 32
Hình 4.2. Chó bỏ ăn, ho, sốt, có biểu hiện thần kinh............................................................ 37
Hình 4.3. Chó mắc care sốt, ho, khó thở, dỉ mắt, mũi.......................................................... 37
Hình 4.4. Chó tiêu chảy, phân màu cà phê.............................................................................. 37
Hình 4.5. Hình ảnh thu mẫu và mổ khám chó mắc care...................................................... 37
Hình 4.6. BK-HN05 Phổi viêm, xuất huyết, gan hóa........................................................... 38
Hình 4.7. BK-HN06 Ruột xuất huyết, xung huyết chứa hơi căng phồng........................ 38
Hình 4.8. BH- HG06 Gan to xung huyết................................................................................. 38

Hình 4.9. Ph- HD04 Hạch lympho màng treo ruột sưng, tụ máu...................................... 38
Hình 4.10. CPE do CDV1-PHN gây ra sau 24 giờ gây nhiễm trên tế bào Vero-DST.....42
Hình 4.11. CPE do CDV1-PHN gây ra sau 48 giờ gây nhiễm trên tế bào Vero-DST.....42
Hình 4.12. CPE do CDV1-PHN gây ra sau 36 giờ gây nhiễm trên tế bào Vero-DST.....42
Hình 4.13. Tế bào Vero-DST khơng gây nhiễm virus Ca rê.................................................. 42
Hình 4.14. Kết quả khuếch đại gene P phục vụ giải trình tự.................................................. 47
Hình 4.15. Giản đồ giải trình tự tự động thành phần nucleotide gen Phosphor
protein của chủng virus CDV1-PHN..................................................................... 48
Hình 4.16. Các vị trí sai khác nucleotide của gene P giữa những chủng virus
nghiên cứu.................................................................................................................... 49
Hình 4.17. Kết quả so sánh trình tự axitamin gen P của 3 chủng CDV nghiên cứu.........51
Hình 4.18. Cây sinh học phân tử dựa trên trình tự nucleotide gene P của những
chủng virus Care nghiên cứu................................................................................... 55

viii


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1. Đường biểu diễn sự nhân lên của chủng CDV1-PHN........................................ 45
Đồ thị 4.2. Đường biểu diễn sự nhân lên của chủng CDV19-RHN..................................... 45
Đồ thị 4.3. Đường biểu diễn sự nhân lên của chủng CDV28-HHN..................................... 46

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Thị Hạnh
Tên luận văn: Nghiên cứu một số đặc tính sinh học và sinh học phân tử của virus Care
phân lập ở Phía Bắc Việt Nam.
Ngành: Thú y


Mã số: 8640101

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đặc tính sinh học và sinh học phân tử của virus Care phân lập được
tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam. Kết quả nghiên cứu các đặc tính sinh học và sinh học
phân tử của các virus Care giúp cho việc sàng lọc và lựa chọn được chủng virus có tiềm
năng trong sản xuất vacxin và các chế phẩm sinh học phục vụ cơng tác chẩn đốn,
phịng và điều trị bệnh Care.
Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Phương pháp quan sát, thống kê sinh học;

-

Phương pháp mổ khám, quan sát bệnh tích đại thể;

-

Phương pháp phân lập virus Care trên mơi trường tế bào Vero-DST;

-

Phương pháp xác định hiệu giá virus (TCID50/ml);

-

Phương pháp xác định đường biểu biễn sự nhân lên của virus;


Phương pháp Chẩn đoán phát hiện bệnh Care bằng kit chẩn đốn
nhanh;
-

Phương pháp RT-PCR và PCR.

Kết quả chính và kết luận
1.
Đã xác định được 37 chó mắc Care thuộc 5 giống khác nhau (Bắc Hà, Mông
Cộc, Phú Quốc, Fox, Becgie) được thu thập từ 5 tỉnh phía Bắc Việt Nam gồm Hà Nội,
Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương và Hà Giang bằng phương pháp RT-PCR với các
triệu chứng lâm sàng điển hình như gầy yếu, biếng ăn, ủ rũ, sốt, ho, tiêu chảy màu cà
phê, nơn mửa, có dử mắt, dử mũi nhiều. Bệnh tích đại thể chủ yếu: Phổi xuất huyết,
viêm ruột, xuất huyết, hạch lympho sung huyết, xuất huyết.
2.
Nghiên cứu được đặc tính sinh học của virus Care: Đã phân lập được 23
chủng virus Care trên môi trường tế bào Vero – DST. Lựa chọn được 12 chủng virus để
nghiên cứu một số đặc điểm sinh học cho thấy: Bệnh tích tế bào xuất hiện đầu tiên sau
24 giờ đến 36 giờ sau khi gây nhiễm virus và tế bào Vero-DST bị phá hủy hoàn toàn sau
2

5

96 giờ. Virus Care phân lập có hiệu giá cao từ 1,44 x 10 đến 3,16x10 TCID50/ml.

x


Trong đó 3 chủng virus Care CDV1-RHN, CDV19-PHN, CDV28- HHN nhân lên ổn

định trong môi trường nuôi cấy tế bào Vero- DST cho thấy hàm lượng virus trong tế bào
thường cao hơn hàm lượng virus ngoài tế bào. Hàm lượng virus đạt mức cao nhất ở 48
giờ đến 60 giờ sau gây nhiễm.
3.
Nghiên cứu được đặc tính sinh học phân tử của virus Care 3 chủng
virus Care
CDV1-RHN, CDV19-PHN, CDV28- HHN phân lập được dựa trên kết quả giải trình tự
gene P. Kết quả giải trình tự gene đoạn gene P có độ dài 387 bp Mức độ tương đồng về
nucleotide và axit amin của gene P giữa 3 chủng virus nghiên cứu lần lượt đạt tỷ lệ lần
lượt từ 93,00% - 99,4% và 88,01% - 98,0%.
4.
3 chủng virus Care CDV1-RHN, CDV19-PHN, CDV28- HHN phân lập được
nằm trong 2 nhánh phát sinh khác nhau và đều thuộc genotype Asia1.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Le Thi Hanh
Thesis title: Research on some biological and molecular biology properties of Care
virus isolated in North Vietnam.
Major: Veterinary

Code: 8640101

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Research on biological and molecular biology properties of Care virus isolated
in some northern provinces of Vietnam. Research results on biological and molecular
biology properties of Care Viruses help to screen and select potential virus strains in

vaccine production and probiotics for diagnostic and prevention work. and treatment of
Care disease.
Materials and Methods
-

Method of observation and biological statistics

-

Method of examination and observation of gross lesions

-

Care virus isolation method on Vero-DST cell environment

-

Method of determination of virus titre (TCID50/ml)

virus

Method of determining the pathway to represent replication of the

-

Diagnostic method to detect diseases Care by rapid diagnostic kit

-

RT-PCR and PCR methods


Main findings and conclusions
1.
Identified 37 dogs infected Care with 5 different breeds (Bac Ha, Mong Coc,
Phu Quoc, Fox, Becgie) collected from 5 northern provinces of Vietnam including
Hanoi, Hung Yen, Thai Binh and Hai Duong and Ha Giang by RT-PCR method with
typical clinical symptoms such as weakness, anorexia, moodiness, fever, cough, coffee
color diarrhea, vomiting, ocular discharge, nasal discharge. Major major lesions: Lung
hemorrhage, enteritis, hemorrhage, congestive lymph nodes, hemorrhage.
2.
Research on biological characteristics of Care Virus: 23 strains of Care Virus
have been isolated on Vero - DST cell environment. Selecting 12 virus strains to
research some biological characteristics showed that: Cellular lesions first appeared
after 24 hours to 36 hours after virus infection and Vero-DST cells completely were
2

destroyed after 96 hours. Isolated Care virus has a high titre from 1,44 x 10 to 3,16x10
TCID50/ml. Insides, the three virus strains: CDV1-RHN, CDV19-PHN, CDV28- HHN

xii

5


replicated stably in Vero-DST cell culture environments showed that the virus content in
the cell is often higher than the extracellular virus. The virus content reached the highest
level at 48 hours to 60 hours after infection.
3.
Research on molecular biology characteristics of the three virus strains of
Care Virus: Care CDV1-RHN, CDV19-PHN, CDV28 - HHN isolated based on

sequencing results of P. gene Results of P gene genome sequencing with a length of 387
bp The level of nucleotide and amino acid similarity of the P gene between the three
virus strains of the study was respectively from 93,00% - 99,4% and 88,01% - 98,0%

-

4.
Three virus strains of Care Virus: CDV1-RHN, CDV19-PHN, CDV28HHN
isolated HHN are in 2 different branches and belong to genotype Asia1.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bệnh Care hay bệnh sài sốt ở chó là một bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy
hiểm thường xảy ra ở chó con, lây lan nhanh và tỷ lệ chết rất cao. Bệnh Care
được biết tới là căn bệnh nguy hiểm nhất trên chó trong nửa đầu thế kỷ 19. Năm
1905, căn bệnh được bác sĩ thú y người Pháp tên là Henri Carré phân lập được từ
nước mũi của chó bệnh lọc qua giấy lọc vi khuẩn gây bệnh thực nghiệm cho chó,
cũng vẫn gây được bệnh, ơng cho rằng ngun nhân bệnh là virus (Carré, 1905).
Vì vậy, bệnh này được gọi là bệnh Care (theo tên nhà khoa học) (David, 1979).
Nguyên nhân gây bệnh Care trên chó là do virus Care (Canine distemper
virus - CDV). CDV là một thành viên của giống Morbillivirus, thuộc họ
Paramixoviridae. Các thành viên khác của giống Morbillivirus như virus gây bệnh
sởi trên người (Measles virus - MV), virus dịch tả trâu bò (Rinderpest virus - RPV),
virus gây bệnh trên động vật nhai lại nhỏ (Peste des petits ruminants virus - PPRV),
virus gây bệnh trên động vật có vú dưới nước (cá heo, hải cẩu) (Murphy et al.,
1999). Virus Care cũng gây bệnh trên động vật hoang dã ăn thịt và hổ (Appel et al.,
1994; Frölich et al., 2000; Martella et al., 2002). Virus Care có cấu tạo gồm một sợi

RNA đơn không phân đoạn gồm khoảng 15.690 nucleotide.

Bệnh Care là một bệnh lây nhiễm cao ở chó, gây tổn thương lớn ở hệ tiêu
hóa, dạ dày, ruột, hệ thần kinh trung ương và hệ hô hấp theo Hồ Đình Chúc
(1993), Trần Thanh Phong (1996), Vương Đức Chất và cs. (2004), Lê Thị Tài
(2006), Tô Du và Xuân Giao (2006), Nguyễn Văn Thanh (2007), Nguyễn Thị
Lan và Trần Trung Kiên (2010), Nguyễn Hữu Nam (2011).


Việt Nam, bệnh Care được phát hiện từ năm 1920. Chó phát bệnh thường

chết với tỷ lệ chết 50-80%, có thể lên đến 100% nếu khơng được điều trị kịp thời
(Hồ Đình Chúc, 1993). Cho đến nay, bệnh Care xảy ra ở hầu hết các tỉnh và gây
thiệt hại lớn cho đàn chó ni trong nước do tỷ lệ tử vong của bệnh rất cao (Lê
Thị Tài, 2006). Thế giới đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về virus Care kể từ
khi nó xuất hiện đến nay và các vacxin mới khơng ngừng được sản xuất để tăng
hiệu quả phịng bệnh. Tuy nhiên dịch bệnh vẫn xảy ra điều này cho thấy virus
khơng ngừng biến đổi, ngồi ra những nghiên cứu đầy đủ về đặc tính sinh học và
sinh học phân tử của virus Care ở trong nước còn hạn chế, bên cạnh đó

1


hiệu quả bảo hộ của các vacxin phòng bệnh Care đang lưu hành hiện nay chưa
cao cũng như chưa có nhiều báo cáo cụ thể.
Xuất phát từ thực tiễn đó, trong đề tài này chúng tôi tiến hành “Nghiên
cứu một số đặc tính sinh học và sinh học phân tử của virus Care phân lập ở
Phía Bắc Việt Nam”. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa rất quan trọng cung cấp dữ
liệu khoa học cụ thể và chính xác về các nhóm virus Care đang lưu hành tại Miền
Bắc Việt Nam, mà còn cần thiết làm cơ sở cho việc chọn chủng virut chế vacxin

phòng bệnh hiệu quả, là tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo như chế tạo kit chẩn
đoán, chế tạo kháng nguyên dùng trong chẩn đoán và lựa chọn được nguồn mẫu
bệnh phẩm phục vụ cho việc chọn chủng virus chế vacxin phịng bệnh hiệu quả
góp phần giảm thiểu thiệt hại kinh tế do bệnh Care gây ra cho đàn chó ni ở
trong nước.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu đặc tính sinh học và sinh học phân tử của virus Care phân lập
được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam. Kết quả nghiên cứu các đặc tính sinh
học và sinh học phân tử của các virus Care giúp cho việc sàng lọc và lựa chọn
được chủng virus có tiềm năng trong sản xuất vacxin và các chế phẩm sinh học
phục vụ công tác chẩn đốn, phịng và điều trị bệnh Care.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là chó mắc bệnh Care, mẫu virus Care phân lập
được từ các chó mắc bệnh Care tại một số tỉnh Phía Bắc Việt Nam.
-

Thời gian nghiên cứu: từ tháng 6/2018 tới tháng 6/2019

-

Địa điểm nghiên cứu:

+

Bệnh viện thú y, Khoa Thú y-Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

+
Phịng thí nghiệm trọng điểm cơng nghệ sinh học thú y, Bệnh viện Thú
y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
+

Khoa Dịch vụ thú y, Trại Thực hành thực nghiệm Mỹ Đình - Trường
Cao đẳng Cơng nghệ và Mơi trường Hà Nội.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo dùng trong nghiên cứu về bệnh
Care ở chó trong viện nghiên cứu, các trường có chuyên ngành thú y. Đây cũng

2


là tư liệu khoa học cần thiết cho những người làm công tác thú y cơ sở về bệnh
Care. Đồng thời, thông tin chi tiết của các chủng giống virus Care phân lập được
có ý nghĩa trong việc xây dựng ngân hàng hồ sơ chủng giống gốc, phục vụ cho
các bước đăng ký chủng giống với ngân hàng bảo tồn nguồn gen quốc gia.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đã thu thập, sàng lọc và đánh giá các đặc tính sinh học và sinh học
phân tử của 3 chủng virus Care đang gây bệnh tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam.
3 chủng virus phân lập được có tiềm năng cho chọn giống để sản xuất vacxin
hoặc chế tạo kit, làm kháng nguyên cho chẩn đoán hoặc làm giống để công
cường độc đánh giá hiệu quả bảo hộ và kiểm nghiệm vacxin. Kết quả nghiên cứu
tạo tiền đề giúp thúc đẩy các nghiên cứu phát triển sản xuất vacxin trong nước từ
chính các chủng virus đang lưu hành tại thực địa, từ đó nâng cao hiệu quả phịng
bệnh.
Các nghiên cứu giải trình tự của gen P từ một số chủng CDV được phát hiện
ở nhiều vùng địa lý đã được tiến hành để xác định sự đa dạng di truyền của CDV.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH CARE TRONG VÀ NGỒI NƢỚC

2.1.1. Tình hình nghiên cứu bệnh Care trong nƣớc
Bệnh Care hay bệnh sài sốt ở chó là một bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy
hiểm thường xảy ra ở chó con, lây lan nhanh và tỷ lệ chết rất cao. Ở Việt Nam,
bệnh được phát hiện từ năm 1920. Nghiên cứu của Hồ Đình Chúc (1993) đã chỉ
ra thời kỳ ủ bệnh Care thường là 3 - 6 ngày (dài nhất là 17 - 21 ngày) và có thể
kéo dài trong khoảng thời gian trên dưới 1 tháng. Chó phát bệnh thường chết với
tỷ lệ chết 50 - 80%, thậm chí lên đến 100% nếu khơng điều trị kịp thời. Cho đến
nay, bệnh xảy ra ở hầu hết các tỉnh và gây thiệt hại lớn do tỷ lệ tử vong của bệnh
rất cao (Lê Thị Tài, 2006).
Nghiên cứu của Lan et al. (2008) đã phân lập được chủng virus gây bệnh trên
chó mắc bệnh tại Việt Nam. Virus Care được phân lập trên dòng tế bào Vero-DST,
sau đó được kiểm tra bằng phản ứng RT-PCR. Chủng virus CDVHN1 có hiệu giá
5

virus đạt 3,16 x 10 TCID50/ml. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy đàn chó

ở Hà Nội đã lây nhiễm với virus Care. Trong nghiên cứu của Lan et al. (2009a),
hai chủng virus Care là Vn86 và Vn99 đã được phân lập từ chó 4 tháng tuổi có
đặc điểm là viêm não khơng mưng mủ, viêm phổi, suy giảm tế bào lympho và
viêm dạ dày ruột. Kết quả phân tích sinh học phân tử đã chỉ ra 2 chủng phân lập
được này đều thuộc nhóm cổ điển (Classic type), khác xa với nhóm Asia 1 và
Asia 2.
Nguyễn Thị Lan và Khao Keonam (2012) đã chỉ ra đặc điểm bệnh lý của
chó Phú Quốc mắc bệnh Care và ứng dụng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang để
chẩn đoán bệnh. Các dấu hiệu lâm sàng đầu tiên khi mắc bệnh Care là sốt cao,
biếng ăn hoặc không ăn, nơn mửa đối với chó con, ho ở chó trưởng thành, có nốt
sài tại vùng da mỏng ở vùng bụng, tiêu chảy và có triệu chứng thần kinh như đi
vịng trịn. Bệnh tích đại thể tập trung chủ yếu ở phổi và ruột. Mặt cắt phổi có

nhiều dịch chảy ra; ruột có hiện tượng sung huyết, xuất huyết; đại não bị sung
huyết. Các dấu hiệu bệnh tích khác là: lách sưng, mặt cắt lồi, hạch lympho sưng,
gan thối hóa, túi mật sưng to. Các bệnh tích vi thể gồm có xuất hiện nhiều hồng
cầu trong lòng phế nang, vách phế nang đứt nát, thối hóa tế bào nhu mơ, lơng
nhung ruột bị đứt nát, thâm nhiễm tế bào viêm ở não.

4


Nguyễn Thị Lan và cs. (2015) đã nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý của
chó được gây bệnh thực nghiệm bằng chủng virus Care (CDV-737). Kết quả gây
nhiễm chủng virus Care (CDV-737) cho 3 chó lai Becgie 2 tháng tuổi với liều
106 TCID50/ml qua đường mắt, khí dung và miệng cho thấy chó có triệu chứng
ủ rũ, mệt mỏi, bỏ ăn, sốt, nôn mửa, tiêu chảy, ỉa ra máu, có nốt sài trên da, sừng
hóa gan bàn chân. Các bệnh tích đại thể chủ yếu ở phổi (mặt cắt phổi có dịch,
phổi nhục hóa), ruột có hiện tượng sung huyết, xuất huyết, đại não bị sung huyết,
hạch lympho sưng, gan thối hóa, túi mật sưng to. Các bệnh tích vi thể như xuất
hiện nhiều hồng cầu trong lòng phế nang, vách phế nang đứt nát, thối hóa tế bào
nhu mô, lông nhung ruột bị đứt nát, thâm nhiễm tế bào viêm ở não. Virus tập
trung chủ yếu ở các cơ quan như phổi, hạch lympho, ruột. Các kết quả thí nghiệm
cho thấy chủng virus Care (CDV-737) có độc lực và có khả năng gây bệnh cho
chó.
Trần Văn Nên và cs. (2016), Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học phân tử
của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía bắc Việt Nam. 5 chủng virus
Care nghiên cứu được phân lập từ các mẫu bệnh phẩm của chó mắc bệnh Ca rê
thu thập từ 5 địa phương gồm Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nội và Bắc
Giang trong năm 2015. Tách chiết ARN tổng số, thực hiện phản ứng RT-PCR và
PCR-sequence với cặp mồi (CDVff1, CDV-HS2) và (Upp1, Upp2) đặc hiệu
khuếch đại gene Haemagglutinin (H) và Phosphoprotein (P) của virus. Sản phẩm
phản ứng PCRsequence được giải trình tự gene dựa trên cơ sở của phương pháp

Sanger. Kết quả giải trình tự gene H và P của 5 chủng virus Care nghiên cứu có
độ dài lần lượt là 1824 bp và 402 bp. Mức độ tương đồng về nucleotide ở gene H
và P giữa 5 chủng virus nghiên cứu đạt tỷ lệ cao lần lượt là 90,05 - 99,61% và
94,81 - 99,75%. Mức độ tương đồng về amino acid mã hóa từ gene H và P giữa 5
chủng virus nghiên cứu đạt tỷ lệ cao lần lượt là 89,38 - 99,5% và 92,47 - 100,0%.
Kết quả xây dựng phả hệ chỉ ra 5 chủng virus Ca rê phân lập được nằm trong 3
nhánh phát sinh khác nhau thuộc 3 genotype lần lượt là Asia 1, Asia 2 và Classic.
Nghiên cứu đã chỉ ra được các genotype gây bệnh chính đang lưu hành tại một số
tỉnh phía Bắc Việt Nam, từ đó giúp ích cho việc phát triển vacxin từ các chủng
virus gây bệnh Ca rê trong nước góp phần kiểm soát dịch bệnh.
Nguyễn Văn Dũng và cs. (2018) đã nghiên cứu Phân lập và xác định đặc
tính di truyền của virus gây bệnh care trên chó ni tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Kết nghiên cứu này, gen H của CDV được phát hiện trên chó ni tại Thành phố

5


Hồ Chí Minh được phân lập thành cơng. Kết quả phân tích cây phát sinh dịng
cho thấy các chủng CDV Việt Nam đều thuộc genotype Asia-1là genotype chính
đang lưu hành trên chó ni tại thành phố Hồ Chí Minh. Phân tích đặc tính di
truyền các chủng phát hiện (dựa trên gen H) và chủng phân lập (toàn bộ gen) cho
thấy có sự tương đồng cao với các chủng phân lập được từ Trung Quốc, như vậy
có thể có sự truyền lây của CDV giữa chó ở Việt Nam và Trung Quốc.
2.1.2. Tình hình nghiên cứu bệnh Care ngồi nƣớc
Bệnh Care hay bệnh sài sốt ở chó là một bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy
hiểm thường xảy ra ở chó non, lây lan nhanh và tỷ lệ chết rất cao. Đây là một căn
bệnh nguy hiểm nhất trên chó trong nửa đầu thế kỷ XIX. Tỷ lệ mắc bệnh lớn nhất
ở chó con 3 - 6 tháng tuổi, khi miễn dịch chủ động từ mẹ truyền sang đã giảm thì tỷ
lệ mắc bệnh từ 25% tới trên 30% và tỷ lệ chết ở chó mắc bệnh thường cao từ 50%
-90%. Chó mắc bệnh này thấy tổn thương lớn ở hệ tiêu hoá đặc biệt ở dạ dày và ruột,

hệ thần kinh trung ương và hệ hô hấp (Woma and Van Vuuren, 2009).

Bệnh Care được báo cáo lần đầu tiên ở châu Âu vào năm 1760 (Appel and
Gillespie, 1972). Các triệu chứng lâm sàng và tiến triển của bệnh đã được mô tả
từ năm 1809 bởi EdwardJenner (Shell, 1990). Năm 1905, bác sĩ thú y người Pháp
Henri Carré đã phân lập được mầm bệnh từ nước mũi của chó bị bệnh.
Năm 1923, Putoni lần đầu tiên sản xuất được vacxin nhược độc, tuy nhiên
chủng virus vacxin vẫn còn độc lực. Từ năm 1948 tới nay, với sự phát triển mạnh
mẽ của các nghiên cứu về virus Care nhiều vacxin phòng bệnh hiệu quả đã ra
đời.
Hiện nay bệnh có ở khắp nơi trên thế giới, khơng những xảy ra trên đàn chó
ni mà cịn ở xuất hiện ở nhiều lồi động vật hoang dã. Chó mắc bệnh Care thể
cận lâm sàng trở thành mối đe dọa nghiêm trọng cho việc bảo tồn nhiều lồi thú
ăn thịt và thú có túi. Qua thống kê các nghiên cứu cho thấy, bệnh Care là một
trong các bệnh quan trọng làm tuyệt chủng chồn chân đen, hổ Tasmania và gây
chết theo chu kỳ ở chó hoang dã châu Phi (Assessment, 2005). Năm 1991, bệnh
Care gây chết 20% tổng đàn trên đàn sư tử Serengeti ở Tanzania (Woma and Van
Vuuren, 2009). Đặc biệt virus Care cũng có khả năng gây bệnh cho một số động
vật biển (Kennedy et al., 1989). Ở loài cáo tai to lần đầu tiên được báo cáo mắc
bệnh Care cùng với cầu trùng (Woo et al., 2010).

6


McCullough et al. (1974) đã nghiên cứu về ảnh hưởng của chủng virus
R252 đối với hệ thống hạch lympho trên 34 chó thí nghiệm. 21 chó được gây
nhiễm ngồi đường tiêu hóa, 6 chó được gây nhiễm bằng cách tiếp xúc trực tiếp
và 7 chó được ni làm lơ đối chứng. Số lượng tế bào lympho của các chó được
gây nhiễm với chủng virus Care R252 là giảm sau 7 tuần gây nhiễm. Số lượng tế
bào lympho sai khác so với sinh lý bình thường ở 7 chó ốm và có biểu hiện triệu

chứng thần kinh sau 7 tới 27 ngày gây nhiễm (nhóm I). Mười chín chó theo dõi ở
thời điểm 12 tuần sau khi gây nhiễm có số lượng tế bào lympho bình thường sau
8 tuần gây nhiễm. 5 chó (nhóm II) bị tổn thương ở hệ thần kinh trung ương trong
khi 14 chó (nhóm III) khơng có tổn thương ở hệ thần kinh. Tuyến ức của các chó
ở nhóm I bị teo và hạch lympho có sự suy giảm tế bào lympho. Bên cạnh đó, số
lượng các tiểu thể Hassall trong các thùy tuyến ức giảm ở nhóm I. Nucleoprotein
của virus được tìm thấy trong tuyến ức và tế bào lympho bằng kính hiển vi điện
tử. Khơng có tổn thương ở hạch lympho ở chó nhóm II. Một vài tuyến ức của chó
nhóm II có hiện tượng sưng to hơn so với nhóm đối chứng và có sự gia tăng số
lượng tiểu thể Hassall trong thùy tuyến ức. Tuyến ức của chó nhóm III xuất hiện
vùng mầm trung tâm.
Miry et al. (1983) đã kiểm tra sự có mặt của virus Care trên 42 ca chó bị
viêm phổi. Bệnh tích vi thể do virus Care gây ra đã được chứng minh bằng kỹ
thuật hóa mơ miễn dịch. Kỹ thuật này có độ nhạy cao trong việc phát hiện virus
Care trong các mẫu phổi. Các chó mắc bệnh Care cũng mắc Canine adenovirus
và Bordetella bronchiseptica.
Kubo et al. (2007) đã nghiên cứu về sự phân bố của các thể bao hàm trên
các cơ quan khác nhau của 100 chó được chẩn đốn dương tính với bệnh Care.
Thể bao hàm được tìm thấy ở các cơ quan như: phổi (70 chó), não (20 chó), bàng
quang (73 chó), dạ dày (78 chó), lách (77 chó), và hạch lympho (81 chó). Kết quả
nghiên cứu đã chỉ ra hạch amidan là cơ quan phù hợp nhất để phát hiện thể bao
hàm ở bệnh Care.
Del Puerto et al. (2010) đã nghiên cứu cơ chế apoptosis của tế bào lympho
và não bằng cách đánh giá hàm lượng mRNA trong máu ngoại vi, hạch lympho
và não của chó mắc bệnh Care và chó khỏe mạnh bằng phương pháp rRT-PCR.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra cơ chế apoptosis tế bào của virus Care ở não và
hạch lympho của chó mắc bệnh Care là theo các cách thức khác nhau.

7



Tan et al. (2011) đã phân lập một chủng virus Care mới (ZJ7) từ mẫu phổi
của chó mắc bệnh Care trên mơi trường ni cấy tế bào thận chó (Madin–Darby
canine kidney – MDCK). Chủng virus ZJ7 có khả năng gây bệnh tích hợp bào
trên tế bào MDCK sau 6 lần cấy truyền trên môi trường nuôi cấy. Nhằm đánh giá
độc lực của chủng ZJ7, 3 chó có huyết thanh âm tính với Care được gây nhiễm
với chủng virus trên qua nhỏ mũi. Tất cả chó được gây nhiễm đều biểu hiện triệu
chứng lâm sàng như tiêu chảy ra máu, viêm kết mạc, tiết nhiều dịch mắt, dịch
mũi, ho, sốt và giảm cân tại thời điểm 21 ngày sau khi gây nhiễm; trong khi chó
đối chứng khỏe mạnh. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh chủng virus ZJ7 được
phân lập trên tế bào MDCK là có độc lực và khơng có sự thay đổi về trình tự
nucleotide và amino acid so với chủng virus ban đầu thu được từ mẫu bệnh
phẩm. Kết quả phân tích về sinh học phân tử ở đoạn gene nucleocapsid (N),
phosphoprotein (P) và heamagglutinin (H) của chủng virus ZJ7 phân lập được
thuộc genotpye Asia 1, genotype này hiện đang lưu hành tại Trung Quốc.
Theo The Author(s) (2019), Liên quan đến sinh học phân tử, protein
hemagglutinin (H) đóng một vai trò quan trọng cả trong việc nhận diện kháng
nguyên và tương tác virus với SLAM và nectin-4, các thụ thể của tế bào chủ.
Những thụ thể tế bào này đã được nghiên cứu rộng rãi như thụ thể CDV trong
ống nghiệm trong các mơ hình tế bào khác nhau. Các thụ thể SLAM nằm trong
các tế bào bạch huyết; do đó, sự lây nhiễm của các tế bào này bởi CDV dẫn đến
ức chế miễn dịch, mức độ nghiêm trọng có thể dẫn đến sự biến đổi lâm sàng của
bệnh với khả năng nhiễm vi khuẩn thứ cấp và bao gồm sự phát triển của các dấu
hiệu thần kinh ở giai đoạn sau. Cải thiện sự hiểu biết về các phân tử CDV có liên
quan đến việc xác định nhiễm trùng, có thể giúp tăng cường sự hiểu biết về sinh
hóa của sự khác biệt giữa một loạt các biến thể CDV. Các vùng tương tác giữa
các protein virut và các thụ thể tế bào chủ được xác định đã được làm sáng tỏ để
tạo điều kiện cho sự hiểu biết này. Do đó việc mơ tả các đặc điểm phân tử và tế
bào quan trọng của CDV góp phần gây bệnh cho virus. Việc phân loại kiểu gen,
sự phân kỳ nucleotide phải nhỏ hơn 5% Theo tiêu chí này, cho đến ngày nay, 17

kiểu gen khác biệt đã được mô tả: America-1 (bao gồm hầu hết tất cả các chủng
vắc-xin có sẵn trên thị trường), America-2 đến 5, Bắc Cực, giống Rockborn,
Châu Á-1 đến 4, Châu Phi-1 và 2, Động vật hoang dã châu Âu, Châu Âu / Nam
Mỹ-1, Nam Mỹ-2 và 3.

8


2.2. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ VIRUS CARE
2.2.1. Phân loại virus gây bệnh Care
Virus canine distemper (CDV), hiện được gọi là Canine morbillillin, là
một bệnh cực kỳ dễ lây lan ảnh hưởng đến chó. Nó được xác định là một mầm
bệnh nhiệt đới đa tế bào, và phạm vi vật chủ của nó bao gồm một loạt các lồi. Là
thành viên của Mononegavirales, CDV có bộ gen RNA âm tính, chuỗi đơn, mã
hóa tám protein (Theo The Authors, 2019)
Morbillivirus là một virus tương đối lớn (đường kính 150 – 250nm) với
cấu trúc xoắn ốc, chúng có một lớp vỏ lipoprotein (Kennedy et al., 1989).
Bảng 2.1. Các virus thuộc giống Morbillivirus và bệnh do chúng gây ra
Virus
Measles virus (MV)
Rinderpest virus (RPV)
Peste des petits ruminants virus
(PPRV)
Porpoise morbillivirus (PMV)
Canine distemper virus (CDV)

Mặc dù có những sự khác biệt nhỏ về kháng nguyên giữa các chủng CDV
khác nhau nhưng nó thường được chấp nhận là chỉ có một serotype. Tuy nhiên,
có sự khác biệt đáng kể trong khả năng gây bệnh của các chủng virus phân lập và
các type ở các khu vực địa lý khác nhau đã được nói tới. Các type của CDV bao

gồm: Asia 1 (Nhật Bản, Trung Quốc), Asia 2 (chỉ có ở Nhật Bản), Bắc Cực, động
vật hoang dã châu Âu, USA 1 và 2, CDV cổ điển (Onderstepoort, Convac,
Rockborne và Snyder Hill) (Haas et al., 1997; Haas et al., 1999). Bên cạnh đó,
dựa trên trình tự nucleotide của đoạn gene mã hóa cho protein H (Lan et al.,
2005c; 2006a) đã chia ra thành 5 type virus lớn được phân lập từ những vùng địa
lý khác nhau: type Châu Âu, cổ điển (Classic type), Asia 1, Asia 2 và USA.
2.2.2. Hình thái của virus Care
Hình thái virus quan sát được dưới kính hiển vi điện tử có hình vịng trịn,
hình bán nguyệt do các sợi cuộn quanh trịn mà thành. Dạng trịn này có

9


đường kính đo được 115nm đến 230nm. Màng cuộn kép có độ dày 75 đến 85Ao
với bề mặt phủ các sợi xoắn ốc từ bên trong ra (Kennedy et al., 1989).
2.2.3. Cấu trúc của virus Care
Virus Care không phân đoạn, sợi âm tính, sợi đơn, với bộ gene RNA ước
chừng khoảng 15,7 Kb và có vỏ bọc với đường kính có kích thước từ 150 tới 300
nm (Murphy et al., 1999). Virus Care gồm 1 protein không cấu trúc (C) và 6
protein cấu trúc gồm: large protein (L), haemagglutinin (H), phosphoprotein (P),
nucleocapsid protein (N), fusion protein (F) và matrix protein (M) (Diallo, 1990).

Hình 2.1. Cấu trúc của virus Care
Nguồn: Greene el al. (1998)

2.2.4. Sức đề kháng của virus Care
Virus Care là một virus không ổn định và nhạy cảm với nhiệt độ, tia UV,
dung mơi hịa tan lipid, chất tẩy rửa và chất ơxy hóa (Grưne et al., 1998) mặc dù
nó có vỏ bọc protein chống lại sự vơ hoạt của các tác nhân bên ngoài.


10


Năm 1954, Celiker và Gillespie đã nuôi cấy virus sài sốt chó trên mơi
trường phơi trứng để nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính cảm nhiễm
của virus. Kết quả cho thấy virus Care cực kỳ mẫn cảm với sức nóng. Virus bị
0

0

phá hủy ở 50 C trong 30 phút nhưng virus có thể tồn tại trong 48 giờ ở 25 C và
0

0

14 ngày ở 5 C (Shen and Gorham, 1980). Ở điều kiện (0-4 C), virus có thể tồn
tại trong điều kiện mơi trường trong vịng một tuần. Trong mơ cơ lập nó tồn tại
0

0

được ít nhất một giờ ở 37 C và 3 giờ ở 20 C (nhiệt độ phịng). Thời tiết ấm áp
virus khơng thể tồn tại lâu trong chuồng ni chó sau khi chó bị bệnh được
chuyển đi.
Thời gian sống và duy trì độc lực của virus sẽ lớn hơn trong điều kiện
0

nhiệt độ lạnh. Ở nhiệt độ dưới 0 C, nó có thể tồn tại trong môi trường vài ngày
nếu được bảo vệ bởi các vật liệu hữu cơ. Dưới nhiệt độ đóng băng virus được ổn
0


định. Virus tồn tại được ở nhiệt độ -65 C ít nhất là 7 năm. Việc bảo quản virus ở
dạng đơng khơ có ý nghĩa rất lớn trong việc bảo quản giống virus, sản xuất
vacxin và nghiên cứu trong phịng thí nghiệm (Greene et al., 2006). Độ pH: virus
ổn định ở pH = 4,5 – 9. Virus bị ảnh hưởng với pH trên 10,4 hoặc dưới 4,4
(Greene et al., 2006). Vỏ bọc của virus rất mẫn cảm với ete, clorofor, fomalin
loãng (<0.5%), phenol (75%), dung dịch amoni. Do vậy, khi dùng những chất này
để tiêu độc chuồng và bệnh viện mang lại hiệu quả cao (Greene et al., 2006).
2.2.5. Cơ chế sinh bệnh
Theo các kết quả nghiên cứu của Appel (1969), Appel (1978), Appel (1987),

Appel and Summers (1995) đã chỉ ra cơ chế sinh bệnh của virus Care gồm:
Virus gây bệnh Care là virus gây nhiễm hướng mô lympho, niêm mạc và
mô thần kinh. Đầu tiên, virus nhân lên ở mô lympho của hệ hô hấp. Sau đó virus
nhiễm vào các dịch bạch huyết rồi vào máu gây bại huyết. Virus tác động đến nội
mạc mạch máu và gây sốt, sốt kéo dài từ 1 - 2 ngày. Virus theo máu vào hệ hơ
hấp, hệ tiêu hóa, hệ tiết niệu và hệ thống thần kinh trung ương cũng như dây thần
kinh thị giác. Do sự suy yếu của hệ bạch huyết, hệ thống phòng vệ quan trọng
của cơ thể đã làm suy giảm miễn dịch và tạo điều kiện cho các vi khuẩn như:
Staphylococcus, Bronchisepticum, Salmonella,... gây bệnh. Ít ngày sau,
cơn sốt thứ 2 xuất hiện, biểu hiện trầm trọng hơn do các nhiễm trùng nặng trong
phủ tạng.

11


×