Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, không khí tại cụm công nghiệp mả ông, phường đình bảng, thị xã từ sơn, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 79 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THÙY

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC, KHƠNG KHÍ
TẠI CỤM CƠNG NGHIỆP MẢ ƠNG, PHƯỜNG ĐÌNH BẢNG,
THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Khoa học mơi trường

Mã số:

8440301

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Nguyễn Thị Thùy học viên cao học lớp Khoa học môi trường K25,
chuyên ngành Khoa học mơi trường, khố 2016 - 2018. Tơi xin cam đoan luận văn thạc
sĩ “Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước,
không khí tại Cụm cơng nghiệp Mả Ơng, phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh” các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.


Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến các q thầy cơ trong trường nói
chung; các thầy, cơ giáo trong khoa Mơi trường nói riêng đã tận tình giúp đỡ, giảng dạy
những kiến thức bổ ích trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Học Viện Nông
Nghiệp Việt Nam.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh đã
giúp đỡ, chỉ bảo và hướng dẫn tận tình tơi trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Trong thời gian khảo sát thực địa, tôi xin cảm ơn các cán bộ phịng quy hoạch và mơi
trường của Đơ thị Từ Sơn, các cán bộ Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh; Phịng tài
ngun và mơi trường thị xã Từ Sơn cùng với sự hợp tác của các doanh nghiệp trong CCN
Mả Ông và sự giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp, gia đình trong thời gian qua đã giúp tơi
hồn thành tốt luận văn này.
Trong q trình hồn thiện luận văn, bên cạnh những kết quả đạt được chắc chắn
cịn nhiều thiếu sót, kính mong các q thầy cơ, các chun gia và các bạn đóng góp ý
kiến để luận văn hồn thiện hơn, giúp tơi có hành trang vững chắc trong công việc và
cuộc sống sau này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................. ix
THESIS ABSTRACT ....................................................................................................... x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................... 1

1.2.

GIẢ THIẾT KHOA HỌC ................................................................................ 2

1.3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2

1.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2

1.5.


NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC
TIỄN. ................................................................................................................ 3

PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 4
2.1.

KHÁI QUÁT VỀ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG CỤM CƠNG NGHIỆP ................................................................... 4

2.1.1.

Khái niệm cụm cơng nghiệp............................................................................. 4

2.1.2.

Khái niệm về quản lý môi trường .................................................................... 4

2.1.3.

Quản lý môi trường cụm cơng nghiệp.............................................................. 5

2.2.

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM ...................................................................................................... 5

2.2.1.

Tình hình phát triển cơng nghiệp trên thế giới ................................................. 5


2.2.2.

Tình hình phát triển công nghiệp tại Việt Nam. ............................................... 6

2.3.

ẢNH HƯỞNG CỦA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ĐẾN MÔI
TRƯỜNG ......................................................................................................... 9

2.3.1.

Ô nhiễm nước mặt do nước thải KCN ............................................................. 9

2.3.2.

Ơ nhiễm khơng khí do khí thải KCN ............................................................. 13

iii


2.3.3.

Tác động do chất thải rắn KCN ...................................................................... 14

2.4.

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ................................................................ 16


2.4.1.

Thực trạng quản lý môi trường khu công nghiệp trên thế giới. ..................... 16

2.4.2.

Thực trạng quản lý môi trường khu công nghiệp tại Việt Nam. .................... 17

PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 22
3.1.

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU............................................................................ 22

3.2.

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ......................................................................... 22

3.3.

ĐỐI TƯỢNG/ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................... 22

3.4.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 22

3.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 22

3.5.1.


Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................ 22

3.5.2.

Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................................... 22

3.5.3.

Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 24

3.5.4.

Phương pháp so sánh ...................................................................................... 25

3.5.5.

Phương pháp ma trận SWOT ......................................................................... 25

PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 26
4.1.

HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT TẠI CCN MẢ ƠNG, ĐÌNH BẢNG, TỪ
SƠN, BẮC NINH ........................................................................................... 26

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên tại CCN Mả Ơng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh ........... 26

4.1.2.


Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội ............................................... 28

4.1.3.

Hiện trạng sản xuất tại CCN Mả Ơng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh.......... 32

4.2.

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC, KHÔNG KHÍ
TẠI CCN MẢ ƠNG ....................................................................................... 37

4.2.1.

Đánh giá hiện trạng mơi trường nước tại CCN Mả Ông ................................ 37

4.2.2.

Đánh giá hiện trạng mơi trường khơng khí tại CCN Mả Ơng ........................ 41

4.3.

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CCN MẢ ÔNG .............. 46

4.3.1.

Hệ thống tổ chức quản lý môi trường tại CCN Mả Ông ................................ 46

4.3.2.


Việc tiếp nhận và triển khai thực hiện các Văn bản pháp luật về
BVMT tại CCN Mả Ông ............................................................................... 50

4.3.3.

Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong công tác quản lý
môi trường tại CCN Mả Ông ......................................................................... 52

iv


4.4.

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯƠNG MÔI TRƯỜNG TẠI
CCN MẢ ÔNG............................................................................................... 55

4.4.1.

Giải pháp cải thiện quản lý và kiểm sốt chất thải ......................................... 55

4.4.2.

Giải pháp quản lý mơi trường CCN với các bên liên quan ............................ 58

4.5.

THẢO LUẬN ................................................................................................. 60

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 62
5.1.


KẾT LUẬN .................................................................................................... 62

5.2.

KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 64

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

Bộ TN&Mt

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BQL

Ban quản lý

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCN


Cụm công nghiệp

CTCP

Công ty Cổ phần

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất


KKT

Khu kinh tế

NTSH

Nước thải sinh hoạt

NTSX

Nước thải sản xuất

NXB

Nhà xuất bản

QLMT

Quản lý môi trường

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TXL

Trạm xử lý

UBND


Ủy an nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lượng các khu công nghiệp tại Việt Nam .................................. 7
Bảng 2.2. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp (trước
xử lý) ............................................................................................................ 11
Bảng 3.1. Các thơng số phân tích nước ........................................................................ 23
Bảng 3.2. Vị trí các điểm lấy mẫy khơng khí ............................................................... 24
Bảng 3.3. Thiết bị và phương pháp phân tích mẫu khí ................................................ 24
Bảng 4.1. Lượng mưa, độ ẩm tương đối và nhiệt độ trung bình trong 5 năm .............. 27
Bảng 4.2. Thực trạng phát triển kinh tế phường Đình Bảng ........................................ 29
Bảng 4.3. Các doanh nghiệp đầu tư trong CCN Mả Ông ............................................. 33
Bảng 4.4. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của CCN Mả Ông .............................. 34
Bảng 4.5. Lượng nước thải của một số doanh nghiệp trong CCN Mả Ông ................. 37
Bảng 4.6. Nước thải sản xuất và phương án sử dụng của các doanh nghiệp ............... 38
Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại hồ sinh học của CCN ............... 40
Bảng 4.8. Lượng than đá sử dụng của một số doanh nghiệp trong CCN ..................... 42
Bảng 4.9. Bảng tổng hợp tải lượng từ các nguồn gây ơ nhiễm khơng khí. .................. 42
Bảng 4.10. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh trong
CCN Mả Ơng ............................................................................................... 45
Bảng 4.11. Một số văn bản QLMT tỉnh Bắc Ninh đã ban hành ..................................... 51
Bảng 4.12. Bảng tổng hợp ma trận SWOT .................................................................... 54


vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tỷ lệ gia tăng lượng nước thải từ các KCN và tỷ lệ gia tăng tổng lượng
nước thải từ các lĩnh vực trong toàn quốc. ..................................................... 10
Hình 2.2. Diễn biến nước sơng Nhuệ đoạn qua Hà Đơng. ............................................. 12
Hình 2.3. Tần suất số lần đo vượt TCVN của một số thông số tại sông Đồng Nai
đoạn qua Tp. Biên Hồ. .................................................................................. 12
Hình 2.4. Hàm lượng bụi lơ lửng trong khơng khí xung quanh tại một số KCN
miền Bắc và miền Trung từ năm 2006-2008.................................................. 13
Hình 2.5. Nồng độ SO2 xung quanh các khu vực sản xuất của một số KCN giai
đoạn từ năm 2011 – 2015 ............................................................................... 14
Hình 2.6. Ước tính khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các KCN. ............................. 15
Hình 2.7. Sơ đồ nguyên tắc các mối quan hệ trong hệ thống QLMT tại KCN .............. 18
Hình 4.1. Bản đồ hành chính thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh.................................................. 26
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành của phường Đình Bảng, thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh năm 2017 ........................................................................ 29
Hình 4.3. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất đúc thép................................................. 34
Hình 4.4. Quy trình sản xuất thép định hình .................................................................. 36
Hình 4.5. Mơ hình thu gom nước thải trong CCN Mả Ơng ........................................... 39
Hình 4.6. Sơ đồ bể tự hoại 03 ngăn ................................................................................ 40
Hình 4.7. Sơ đồ quy trình xử lý bụi, khí thải lị nấu....................................................... 43
Hình 4.8. Sơ đồ tổ chức của BQL các KCN tỉnh Bắc Ninh. .......................................... 48
Hình 4.9. Quy trình xử lý nước thải tập trung tại CCN Mả Ông ................................... 56

viii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thùy
Tên luận văn: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trường nước, khơng khí tại Cụm cơng nghiệp Mả Ơng, phường Đình Bảng, thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh”.
Ngành: Khoa học môi trường

Mã số: 8440301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu chất lượng mơi trường khơng khí và nước thải tại CCN Mả Ơng,
phường Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của phát triển cụm công nghiệp đối với môi trường
xung quanh và công tác quản lý mơi trường hiện tại CCN Mả Ơng.
Phương pháp nghiên cứu
Bằng phương pháp điều tra thu thập số liệu và việc phỏng vấn các cán bộ, nhân
viên trong một số doanh nghiệp trong CCN kết hợp với phương pháp ma trận SWOT để
đưa ra được những giải pháp cụ thể.
Kết quả và kết luận
Kết quả của cơng trình nghiên cứu chúng tôi thấy được chất lượng môi trường
không khí tại CCN Mả Ơng chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm, chất lượng nước thải đầu ra
tại CCN Mả Ông đã có dấu hiệu vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Biện pháp đang áp dụng
hiện tại của CCN là hồ sinh học, khơng đảm bảo cho q trình xử lý sinh học diễn ra và
đây không được xem là một biện pháp xử lý. Cùng với đó các doanh nghiệp trong CCN
và cán bộ tại CCN Mả Ông cũng chưa có cán bộ chun mơn mơi trường cao dẫn đến
việc quản lý môi trường chưa được đảm bảo.

ix



THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Thuy
Thesis title: "Assessing the current situation and proposing measures to minimize
environmental and water pollution in the Ma Ong industrial cluster, Dinh Bang ward,
Tu Son town, Bac Ninh province".
Major: Environment Science

Code: 8440301

Educational organization: Viet Nam National University of Agriculture
Research Objective
Study on the quality of the air and waste water environment at Ma Ong industrial
cluster, Dinh Bang ward, Tu Son district, Bac Ninh province
to assess the impact of industrial cluster development on the surrounding environment
and the management of the environment
Mateerial and Methods
The current campus of CCN. By surveying data collection and interviewing
officers and employees in a number of enterprises in ICs in combination with the
SWOT matrix method to come up with specific solutions.
Main finding and conclusions
As a result, the quality of the air environment at Ma Ong has not shown any
signs of pollution. The effluent quality in the Ma Ong has exceeded the permitted
standards. The current IC approach is biological lagoons that do not guarantee
biological treatment and are not considered as a treatment. At the same time, enterprises
in IC and staff at Ma Ong do not have high environmental experts leading to
unmanaged environmental management.

x



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hịa nhập với sự phát triển của đất nước, Bắc Ninh là tỉnh mới được tái lập
nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, là một
trong những đô thị vệ tinh của thủ đô Hà Nội, có nhiều tiềm năng về đất đai, con
người và khả năng phát triển kinh tế - xã hội. Bộ mặt của ngành cơng nghiệp Bắc
Ninh đang có sự phát triển, đóng góp một phần quan trọng vào sự tăng trưởng
GDP của tỉnh. Tổng sản phẩm (GRDP) của tỉnh Bắc Ninh năm 2017 đạt hơn
133.000 tỷ đồng, chiếm 3,11% GDP cả nước, xếp thứ 4 toàn quốc.
Song song với q trình phát triển khơng ngừng của kinh tế - xã hội chúng
ta đang phải đối mặt vơi tình trạng ô nhiễm môi trường đang diễn ra ở khắp các
địa phương. Mơi trường là vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt đối với con người,
sinh vật và sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước, dân tộc và toàn
nhân loại. Trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vấn
đề mơi trường càng trở nên bức bách. Đó khơng chỉ là vấn đề của hiện tại mà còn
là vấn đề của tương lai mà chúng ta cần quan tâm và chủ động giải quyết để đảm
bảo cho sự phát triển bền vững của đất nước. Để phát triển đồng thời kinh tế - xã
hội – môi trường tạo nên một sự phát triển cân bằng, lâu dài, tỉnh Bắc Ninh đã có
chủ trương hình thành nên các khu cơng nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
nhằm tạo quy hoạch đồng bộ, thuận lợi cho q trình quản lý. Tính đến tháng
04/2017, tỉnh Bắc Ninh đã có 15 Khu cơng nghiệp (KCN) tập trung và hơn 30
cụm công nghiệp (CCN). Các KCN/CCN này đã có những đóng góp vơ cùng
quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Bên cạnh những ảnh hưởng tích cực của các KCN/CCN đối với nền kinh tế thì
quá trình này đặt ra một thách thức vơ cùng to lớn đó là nạn ơ nhiễm mơi trường
do q trình sản xuất công nghiệp gây ra. Việc quản lý không hiệu quả của các
KCN/CCN sẽ làm thiệt hại to lớn đến kinh tế, xã hội và đe dọa trực tiếp đến sức
khỏe, tính mạng của con người.
Cụm cơng nghiệp Mả Ơng có tổng diện tích là 5ha được đầu tư xây dựng

trên địa bàn phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn với ngành nghề sản xuất thu hút
chính là thu mua, tái chế phế liệu kim loại (sắt, thép vụn,...). Việc hình hành
CCN giúp giải quyết việc làm và tạo thu nhập ổn định cho hàng nghìn lao động,

1


góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Từ Sơn, tăng nguồn thu cho
ngân sách nhà nước, đặc biệt là giúp các nhà quản lý quy tụ các doanh nghiệp sản
xuất sắt thép nhỏ lẻ trên khu vực thành một khu vực sản xuất. Tuy nhiên, CCN
đặt ra một thách thức lớn về vấn đề mơi trường.
Theo báo cáo tình hình mơi trường của thị xã Từ Sơn (tháng 02/2016) thì
CCN Mả Ơng chưa chú trọng đến vấn đề mơi trường, chưa có định hướng giải
quyết cho từng vấn đề riêng cho từng doanh nghiệp. Các doanh nghiệp vẫn hoạt
động theo ý thức gia đình, chưa ý thức được vấn đề mơi trường, đặc biệt cụm
chưa có hệ thống thu gom xử lý nước thải tập trung, chưa có chính sách phù hợp
nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho doanh nghiệp. Nhằm giảm thiểu
các tác động môi trường do hoạt động sản xuất của CCN Mả Ông trong tương
lai, việc nghiên cứu hiện trạng quản lý, đề ra giải pháp quản lý mơi trường phù
hợp là điều cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá hiện
trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, khơng khí tại
cụm cơng nghiệp Mả Ơng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh”.
1.2. GIẢ THIẾT KHOA HỌC
CCN Mả Ông là Cụm công nghiệp đầu tiên được xây dựng trên địa bàn thị
xã Từ Sơn bằng vốn ngân sách nhà nước. Cùng với đó là chính sách “ Trải thảm
đỏ cho các doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất ”. Hiện tại CCN có 26 cơng ty,
đang hoạt động về các lĩnh vực sản xuất, tái chế sắt thép, từ năm 2009 trải qua
hơn mười năm xây dựng và hoạt động đã tác động đến môi trường.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý mơi trường nước và khơng khí,
tại CCN Mả Ơng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và giảm thiểu ơ nhiễm
mơi trường nước, khơng khí cho CCN Mả Ơng.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi khơng gian: Cụm cơng nghiệp Mả Ơng, phường Đình Bảng, thị
xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi thời gian: Từ tháng 05/2017 đến tháng 05/2018.
- Giới hạn đề tài:

2


Môi trường nước:
+ Nghiên cứu môi trường nước thải tại Cụm Cơng nghiệp Mả Ơng.
+ Tập trung nghiên cứu các thông số: pH, BOD5, TSS, Amoni, nitrat,
phosphat, coliform.
Môi trường không khí:
+ Nghiên cứu mơi trường khơng khí xung quanh tại Cụm cơng nghiệp
Mả Ơng.
+ Tập trung nghiên cứu các thơng số: Bụi lơ lửng; CO; SO2 ;NOx.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN.
- Ý nghĩa khoa học:
+ Làm cơ sở để nâng cao công tác quản lý mơi trường tại CCN Mả Ơng.
+Từ kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở thực tiễn và lý luận để phát
triển mơ hình CCN sinh thái tại CCN Mả Ông.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đưa ra được biện pháp cải tạo chất lượng môi trường.
+ Là giải pháp có thể tham khảo cho các KCN/CCN.


3


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG CỤM CƠNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm cụm cơng nghiệp
Theo nghị định 68/2017/NĐ-CP của chỉnh phủ ngày 25/05/2017 quy định
về quản lý, phát triển Cụm cơng nghiệp thì CCN được định nghĩa như sau: “Cụm
công nghiệp là nơi sản xuất, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, khơng có dân cư sinh sống, được
đầu tư xây dựng nhằm thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ
hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh”.
Cụm cơng nghiệp có quy mơ diện tích khơng vượt q 75 ha và không dưới
10 ha. Riêng đối với cụm công nghiệp ở các huyện miền núi và cụm công nghiệp
làng nghề có quy mơ diện tích khơng vượt q 75 ha và không dưới 5. Sự phát
triển của các CCN sẽ đưa đến sự tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và nâng
cao mức sống của nhân dân.
2.1.2. Khái niệm về quản lý môi trường
Theo tác giả Trần Thanh Lâm (2006) thì “quản lý mơi trường là sự tác động
liên tục, có tổ chức và hướng đích của chủ thể quản lý môi trường lên cá nhân
hoặc cộng đồng người tiến hành các hoạt động phát triển trong hệ thống môi
trường và các khách thể quản lý môi trường, sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm
năng và cơ hội nhằm đạt được mục tiêu quản lý môi trường đã đề ra, phù hợp với
pháp luật và thông lệ hiện hành”; theo Lưu Đức Hải (2005) “quản lý môi trường là
một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội có tác dụng điều chỉnh các hoạt động
của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng điều phối thông tin
đối với các vấn đề mơi trường có liên quan đến con người; xuất phát từ quan điểm
định lượng, hướng tới sự phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên”.
Quản lý môi trường được thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp luật pháp

chính sách, kinh tế, kỹ thuật, cơng nghệ, xã hội, văn hóa giáo dục...Các biện pháp
có thể đan xen, phối hợp tích cực với nhau tùy theo điều kiện cụ thể của vấn đề
đặt ra.
Việc thực hiện quản lý môi trường được thực hiện ở mọi quy mơ: tồn cầu,
khu vực, quốc gia, vùng, tỉnh, huyện... (Hồ Thị Lam Trà, 2009).

4


Công cụ quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp và phương tiện mà
các nhà quảy lý sử dụng để thực hiện các nội dung của quản lý môi trường (Bộ
tài nguyên & môi trường, 2009).
2.1.3. Quản lý mơi trường cụm cơng nghiệp
Hiện nay chưa có một định nghĩa chính xác nào về quản lý mơi trường đơ
thị và KCN/CCN. Khái niệm sau được định nghĩa theo khái niệm “Quản lý môi
trường”: QLMT đô thị và KCN/CCN nhằm mục đích ngăn ngừa ơ nhiễm, kiểm
sốt ơ nhiễm, phục hồi môi trường, và tiến tới xây dựng các đô thị sinh thái, nền
sản xuất cơng nghiệp sạch hơn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững,
nâng cao chất lượng cuộc sống.
Nhiệm vụ của công tác QLMT đô thị và KCN/CCN:
- Xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật , các quyết định, hướng dẫn
về các tiêu chuẩn môi trường, các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Quản lý sự sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên (Đất, nước, khoáng sản,
sinh vật...).
- Quản lý các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường và thúc đẩy các biện pháp
giảm thiểu chất thải.
- Thực hiện các chính sách ngăn ngừa ơ nhiễm đơ thị và KCN/CCN.
- Kiểm sốt ơ nhiễm, sự cố mơi trường.
- Thanh tra mơi trường, xử lý vi phạm...
- Quan trắc, phân tích môi trường.

- Tham gia quản lý hạ tầng kỹ thuật đảm bảo môi trường ở đô thị và KCN.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng, tuyên truyền kiến thức và trách nhiệm
BVMT đô thị và KCN (Lê Thanh Hải, 2006).
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM
2.2.1. Tình hình phát triển cơng nghiệp trên thế giới
Nền tảng các CCN được tìm thấy ở Anh, là nơi có hệ thống nhà máy và
CCN đầu tiên được thành lập. Đây là những thiết lập bởi nhiều đơn vị sản xuất,
các nhà máy đầu tiên xuất hiện ngẫu nhiên, tuy nhiên sự xuất hiện sau đó lại đại
diện cho một hành động có tổ chức theo ý tưởng nhất định về quy hoạch đơ
thị và chính sách khu vực. CCN đầu tiên, Trafford Park, được thành lập bởi

5


một công ty tên là Shipcanal và Docks gần Manchester vào năm 1896
(Jarmila Vidová, 2010)
Các CCN được thành lập ở Đức, cũng vậy. CCN đầu tiên được thành lập
năm 1963 (Euro-Industriepark Munchen). Số lượng lớn CCN và công viên với
các công ty công nghiệp vừa và nhỏ xuất hiện sớm hơn trong nửa cuối năm 1980
và cơ bản là một sáng kiến của nhà đầu tư tự do. Có 22 CCN và đầu tư xuất hiện
ở Tây Đức vào năm 1984. Bên cạnh đó, các khu tư nhân được thành lập. Có xự
xuất hiện ở khu vực đơng dân cư, diện tích khá nhỏ và tập trung vào các lĩnh vực
thị trường khác nhau. Khu vực với nhiều loại hình khác nhau có thể kể đến khu
Dussseldorf (23 dự án hoàn thành vào năm 1992) và Frankfurt am Mein (19 dự
án hồn thành vài năm 1992), vẫn cịn tồn tại và phát triển đến nay. Ở Mỹ năm
1959 đã có 452 vùng công nghiệp và 1.000 KCN tập trung, cho đến năm 1970 đã
tăng khoảng 1.400 KCN (Jarmila Vidová, 2010).
2.2.2. Tình hình phát triển cơng nghiệp tại Việt Nam.
Được hình thành từ đầu những năm 1990 và đặc biệt phát triển mạnh

trong những năm gần đây, khu công nghiệp (KCN) có vai trị quan trọng trong
q trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Giai đoạn 1991 – 1994 chỉ có 12
khu chế xuất và khu cơng nghiệp được thành lập với tổng diện tích tự nhiên
2.360 ha. Sau giai đoạn này, việc thành lập các KCN, KCX được đẩy nhanh, cụ
thể trong 5 năm 1996 – 2000 thành lập 53 KCN, KCX với tổng diện tích so với
kế hoạch 5 năm 1991 – 1995 (Nguyễn Bình Giang, 2012).
Trong những năm mới phát triển, khu công nghiệp được xem là một mơ
hình quy hoạch cơng nghiệp. Khu công nghiệp được sử dụng như một công cụ
phát triển kinh tế, và mục đích kinh tế này này ngày càng được chú trọng, đặc
biệt là các nước đang phát triển. Vì vậy, ngay từ rất sớm, một số nước đang phát
triển ở Đơng Nam Á cũng đã có số lượng KCN tăng lên đáng kể nhằm tạo bước
đột phá trong nền kinh tế của họ. Hoạt động của các KCN một mặt mang lại lợi
ích kinh tế, mặt khác lại phát sinh tác hại môi trường do hoạt động công nghiệp
đã không được quan tâm đúng mức trong một thời gian dài.Các KCN đã và đang
là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn
đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển công nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu tạo
công ăn việc làm và thu nhập cho người dân và hạn chế tình trạng ơ nhiễm do
chất thải gây ra. Cùng với sự phát triển các KCN, các đô thị mới, các cơ sở phụ

6


trợ và dịch vụ đã khơng ngừng phát triển, góp phần tạo ra sự chuyển dịch tích
cực trong cơ cấu kinh tế - xã hội của các địa phương và cả nước, đồng thời góp
phần thực hiện mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp vào
năm 2020.
Theo báo cáo Vụ Quản lý các khu kinh tế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính
đến hết tháng 6/2017, cả nước có 325 KCN được thành lập với tổng diện tích đất
tự nhiên 94,9 nghìn ha, riêng diện tích đất cơng nghiệp có thể cho th đạt 64
nghìn ha, chiếm khoảng 67% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong số đó có 220

KCN đã đi vào hoạt động và 105 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng
mặt bằng và xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên lần lượt đạt 60,9
nghìn ha và 34 nghìn ha. Tỷ lệ lấp đầy các KCN đạt 51,5%, riêng các KCN đã đi
vào hoạt động, tỷ lệ lấp đầy đạt 73%.
Bảng 2.1. Thống kê số lượng các khu công nghiệp tại Việt Nam

Năm

Số lượng
KCN

Sô lượng

Số lượng KCN

Diện tích

KCN đã đi vào

trong gian đoạn

tự nhiên

hoạt động

xây dựng

(ha)

Tỷ lệ lấp

đầy (%)

2009

223

171

52

57.264

46

2013

289

191

98

54.060

46

2015

299


212

87

60.000

48

6/2017

325

220

105

94.900

51,5

Nguồn: Vụ Quản lý các KKT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2017)

Tính đến ngày 20/5/2017, các KCN, KKT thu hút được 375 dự án đầu tư
nước ngoài đăng ký mới và điều chỉnh tăng vốn với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt
gần 6,2 tỷ USD; 318 dự án đầu tư trong nước và điều chỉnh tăng vốn cho hơn 115
dự án với tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm là 108.000 tỷ đồng.
Một số dự án lớn đăng ký đầu tư trong 5 tháng năm 2017: Dự án sản xuất
sợi lốp KVT-1 (tổng vốn đầu tư 220 triệu USD) do Kolon Industries Inc đầu tư
tại KCN Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương; Dự án nhà máy sản xuất thép của Tập đồn
Hịa Phát (tổng vốn đầu tư 60.000 tỷ đồng) tại KKT Dung Quất, Quảng Ngãi; Dự

án mở rộng nhà máy của Công ty TNHH Samsung Display Việt Nam (tổng mức
đầu tư 2,5 tỷ USD) tại KCN Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Theo Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống kê,

7


6 tháng đầu năm, cả nước có 15.379 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, tăng
3,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động tăng ở
một số vùng so với cùng kỳ năm ngoái: khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung tăng 15,4%; Đồng bằng Sông Hồng tăng 13,5%; Trung du và miền
núi phía Bắc tăng 8,8%. Ngược lại, một số vùng lại giảm: Đồng bằng Sông Cửu
Long giảm 23,8%; Tây Nguyên giảm 5,5% và Đông Nam Bộ giảm 0,3%. Trong
6 tháng qua, hầu hết các ngành, lĩnh vực đều có số lượng doanh nghiệp quay trở
lại hoạt động tăng so với cùng kỳ. Tuy nhiên, một số ngành vẫn có số doanh
nghiệp quay lại hoạt động giảm: Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội giảm 23,9%;
Dịch vụ việc làm, du lịch, cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ
hỗ trợ khác giảm 7,9%; Khai khoáng giảm 6,5%; Sản xuất phân phối điện,
nước, ga giảm 4,3%. Đối lập lại với số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động,
tháng 6 cả nước có 6.402 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, trong
đó, 1.729 doanh nghiệp tạm ngừng có thời hạn và 4.673 doanh nghiệp tạm
ngừng khơng đăng ký hoặc chờ giải thể, tăng lần lượt 9,6% và 24,4% so với
tháng 5/2017. Tính chung 6 tháng, cả nước có 37.907 doanh nghiệp đăng ký
tạm ngừng kinh doanh với 14.377 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời
hạn và 23.530 doanh tạm ngừng không đăng ký hoặc chờ giải thể, tăng 17,8%
và 24,4% so với cùng kỳ năm ngối. Cơng ty TNHH 1 thành viên là loại hình
doanh nghiệp chiếm đa số với 5.887 công ty tạm ngừng có thời hạn, chiếm
40,96% và 10.297 cơng ty tạm ngừng không đăng ký hoặc chờ giải thể, chiếm
43,76% trong số các loại hình doanh nghiệp. Trong 6 tháng đầu năm, hầu hết
các vùng đều có số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc

chờ giải thể tăng so với cùng kỳ năm ngoái, tăng cao nhất là Đồng bằng Sông
Hồng tăng tới 56,9%; duy nhất khu vực Tây Nguyên có 616 doanh nghiệp,
giảm 5,1%. Trong khi các ngành đều có số doanh nghiệp khơng đăng ký hoặc
chờ giải thể tăng so với cùng kỳ thì chỉ có 2 ngành có số doanh nghiệp này
giảm: Khai khống giảm 76,9% và Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm
4,5%. Số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể trong tháng 6 của cả nước là
758 doanh nghiệp, tăng 20,7% so với tháng 5/2017. Tuy nhiên, lũy kế 6 tháng,
số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể cả nước là 5.443 doanh nghiệp, giảm
1,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Phần lớn các doanh nghiệp này có quy mơ
vốn đăng ký nhỏ, dưới 10 tỷ đồng. Các vùng lãnh thổ cịn lại đều có lượng
doanh nghiệp giải thể tăng so với cùng kỳ năm ngối, chỉ có 2 vùng có số

8


doanh nghiệp giải thể giảm là Đơng Nam Bộ có 1.750 doanh nghiệp, giảm
30,8% và Trung du và miền núi phía Bắc có 239 doanh nghiệp, giảm 17,9%.
Một số ngành, lĩnh vực có số doanh nghiệp giải thể giảm mạnh: khai khống
giảm 71,3%; Nghệ thuật, vui chơi và giải trí giảm 53,6%; Tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm giảm 34,9%....
2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP ĐẾN MƠI
TRƯỜNG
Q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa với những tiến bộ về khoa học kỹ
thuật và công nghệ mới được sử dụng vào quá trình sản xuất, nhằm ngăn chặn,
giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ, cải thiện môi trường một cách hiệu quả hơn. Tuy
nhiên, bên cạnh những tác động tích cực mà q trình này đem lại, cịn có nhiều
tác động tiêu cực, ảnh hưởng không nhỏ đến các mặt đời sống kinh tế xã hội và
đặc biệt là môi trường của nước ta hiện nay (Lê Thị Thanh Hà, 2012)
Xét về mặt môi trường, việc tập trung các cơ sở sản xuất trong KCN là
nhằm mục đích sử dụng hợp lý tài nguyên và năng lượng, khoanh v và tập kết tại khu vực để sản phẩm của

xưởng sản xuất.
Sản phẩm hồn thiện thì chuyển giao cho khách hàng thông qua xe vận
chuyển. Sản phẩm là thép. Do vậy khơng đóng gói hay gắn nhãn mác.

35


Quy trình sản xuất thép định hình (cán thép):
Phơi thép

Than

Nung đỏ

Cán

Nước

Làm nguội

Nhiệt, khí thải, xỉ
than
Nước làm mát,
Nhiệt, ồn, khí thải
Nhiệt

Đóng bó sản phẩm

Xuất kho
Hình 4.4. Quy trình sản xuất thép định hình

Thuyết minh quy trình sản xuất
Nguyên liệu của dây chuyền cán thép chính là các thanh phơi thép. Trước khi
được đưa vào lị nung, phơi thép được phân loại và cân khối lượng theo yêu cầu
của sản phẩm.
+ Công đoạn nung đỏ:
Tại lị nung, các thanh phơi thép được nung đỏ, nhiệt độ sử dụng ở khoảng
600 - 7000C. Thời gian nung khoảng 45 phút/lần nung. Các thanh phôi thép
chuyển sang trạng thái mềm dẻo được chuyển qua quá trình cán.
+ Cơng đoạn cán:
Tại cơng đoạn này, các thanh phơi thép được đưa vào máy cán nhằm cán
thành hình các loại sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Sản phẩm tạo thành
sau quá trình cán là các ống thép trịn, vng trơn hoặc các loại thép hình như
thép chữ V, thép I, thép U… Trong quá trình cán, nước được phun trực tiếp lên
khuôn cán và sản phẩm nhằm làm giảm nhiệt độ, giúp quá trình định hình sản
phẩm diễn ra nhanh hơn, sản phẩm không bị biến dạng sau khi ra khỏi máy cán.
Nước làm mát từ q trình cán được sử dụng tuần hồn.

36


+ Làm nguội: Sản phẩm sau quá trình cán tiếp tục được để nguội tự nhiên
trước khi đóng thành bó.
+ Đóng bó sản phẩm:
Các sản phẩm sau khi làm nguội được đóng thành bó và đính nhãn đề can ghi
thơng tin sản phẩm (nhãn này được nhập về, không sản xuất tại cơ sở). Sau đó,
các bó sản phẩm được chuyển về vị trí tập kết sản phẩm trong xưởng sản xuất và
chờ xuất hàng.
4.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC, KHƠNG KHÍ TẠI
CCN MẢ ƠNG
4.2.1. Đánh giá hiện trạng mơi trường nước tại CCN Mả Ơng

a. Hiện trạng phát sinh nước thải tại CCN Mả Ơng
Trong q trình vận hành, tại CCN chỉ có nước thải sinh hoạt (Nước thải sản
xuất không phát sinh).
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 10,15 m3/ngày
Bảng 4.5. Lượng nước thải của một số doanh nghiệp trong CCN Mả Ông
Lưu lượng nước thải
(m3/ngày đêm)

STT

Doanh nghiệp

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17


Xí nghiệp cơ khí thép Nam Thắng (TN)
Xí nghiệp cơ khí Việt Đặng
Cơng ty TNHH XN $ DV tổng hợp Hồng Gia Thái
Cơng ty TNHH SX $ TM Quang Trung
HTX cơ khí Đình Bảng
Cơng ty TNHH SX $ TM Phương Thắng
Công ty Minh Thắng
Công ty Bảo Sơn
Doanh nghiệp tư nhân Tuấn Anh
Công ty Hùng Lương – TNHH
Công ty TNHH SX và thương mại Hoàng Đạt
Hợp tác xã Tùng Lâm
Công ty TNHH SX $ TM Đại Phát
Hợp tác xã Tuấn Ngọc
Hợp tác xã Mạnh Quang
Hợp tác xã cơ khí Hịa Đình
Hợp tác xã Đơng Ngàn

37

0,25
0,35
0,9
0,25
0,6
0,25
0,25
0,25
0,35
0,5

1
0,35
0,4
0,25
0,25
0,35
0,35


STT
18
19
20
21
22
23
24
25
26

Lưu lượng nước thải
(m3/ngày đêm)

Doanh nghiệp
Hợp tác xã Bình Minh
Xí nghiệp Minh Phương
Công ty TNHH Sáng Thủy
Cơ sở Vân Thanh
Công ty sản xuất và thương mại Khanh Vân
Công ty Mây Hồng

Cơng ty TNHH Cường Dũng
Xí nghiệp Nam Thủy
Hợp tác xã cơ khí Hồng Đạt

0,35
0,4
0,25
0,35
0,4
0,3
0,6
0,25
0,35

Tổng

10,15
Nguồn: Cơng ty cổ phần hạ tầng Mả Ông (2017)

Nước thải sinh hoạt: Chiếm 100% tổng lượng nước thải trong CCN. Thành
phần gồm: tổng chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng (nito, photpho), chất hữu cơ
(BOD), vi sinh vật gây bệnh,…
Nước thải sản xuất: Các doanh nghiệp sử dụng nước trong q trình làm mát
lị nấu phế liệu và từ hệ thống xử lý bụi, khí thải. Tuy nhiên những nước này
được sử dụng tuần hồn, khơng thải bỏ. Cụ thể như bảng sau.
Bảng 4.6. Nước thải sản xuất và phương án sử dụng của các doanh nghiệp
Lượng thải trung
bình (m3/ngày
đêm/doanh nghiệp)


Nhận xét

2

Lượng nước thải tương đối
sạch nhưng có nhiệt độ cao,
do vậy được đưa qua bể làm
mát trước khi tái sử dụng,
không thải bỏ

Nước thải từ Bụi
kim
hệ thống xử lý loại,
TSS,
bụi, khí thải
cặn lắng, ,…

0,5

Thành phần ơ nhiễm cao,
lượng thải ít và được sử
dụng tuần hồn, không thải
bỏ (Định kỳ hút cặn lắng từ
bể chứa nước tuần hồn)

Tổng

2,5

-


Nguồn phát
sinh

Thành
phần

Nước thải từ
q trình làm Nhiệt
độ,
mát lị nấu phế TSS,….
liệu

38


*Biện pháp xử lý nước thải của các doanh nghiệp trong CCN Mả Ơng
Mỗi doanh nghiệp được bố trí 01 hố ga thoát nước thải của CCN, cách
nhau 20m.
Hố ga thốt nước thải được làm bằng bê tơng cốt thép đúc sẵn. Với các
cống chạy trên hè, dùng cống tải trọng B, các cống chạy qua đường, dùng cống
tải trọng D.
Mơ hình thu gom nước thải tại CCN Mả Ơng như hình sau:
Nước thải sản xuất

Doanh nghiệp sản xuất
Nước thải sinh hoạt

Nước làm mát
lò nấu


Bể tự hoại 03 ngăn
Hố ga đấu nối nước thải

Nước dập bụi, khí của
hệ thống xử lý khí
Tuần hồn

Bể chứa nước
làm mát

Bể chứa nước dập bụi

Hồ sinh học

Cặn lắng

Kênh tiêu

Thu gom theo CTNH

Hình 4.5. Mơ hình thu gom nước thải trong CCN Mả Ơng
Thuyết minh mơ hình xử lý nước thải tại CCN Mả Ơng:
Các doanh nghiệp sản xuất trong CCN Mả Ông phát sinh nước thải sinh
hoạt ra ngồi mơi trường. Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ tại mỗi doanh
nghiệp thông qua bể tự hoại 03 ngăn (dung tích mỗi bể tự hoại từ 5 – 8
m3/bể/doanh nghiệp).
Bể tự hoại là công trình làm đồng thời 2 chức năng: Lắng và phân hủy cặn
lắng. Chất hữu cơ và cặn lắng trong bể tự hoại dưới tác dụng của vi sinh vật kỵ
khí sẽ bị phân hủy, một phần tạo ra chất khí, một phần tạo ra chất vơ cơ hịa tan.

Nước thải khi qua bể lắng 1 sẽ tiếp tục qua bể lắng 2 và 3 trước khi thải ra ngoài,
đảm bảo hiệu quả xử lý cao. Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự
hoại 3 ngăn sẽ theo đường ống dẫn ra hố ga đấu nối nước thải với CCN.
Toàn bộ nước thải được dẫn đến hồ sinh học (thuộc khn viên của CCN
Mả Ơng) và dẫn ra kênh tiêu – nơi thốt nước chính của CCN Mả Ông.

39


Hình 4.6. Sơ đồ bể tự hoại 03 ngăn
b. Đánh giá hiện trạng phát sinh nước thải tại CCN Mả Ông
Để đánh giá hiện trạng môi trường nước thải, học viên đã thực hiện 02 đợt
lấy mẫu ngẫu nhiên vào ngày 9/10/2017 và ngày 21/03/2018. Mẫu được lấy tại
hồ sinh học (ngay điểm xả thải ra kênh tiêu khu vực). Kết quả của 02 lần lấy mẫu
được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại hồ sinh học của CCN
TT
1
2
3
4
5
6
7

Thơng số
phân tích
pH
TSS
BOD5

Amoni
Nitrat (NO3-)
Photphat
(PO43-)
Coliforms

Kết quả phân tích
Đơn vị

NT1

NT2

QCVN
14:2008/BTNMT
(cột B)

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

6,6
28,4
400
15,4
32,5
1,9


7,6
109
1100
42,4
35
5,2

5-9
100
50
10
50
10

MPN/100ml

4.900

12.650

5.000

Ghi chú:
-NT1: Mẫu nước thải được lấy vào ngày 9/10/2017.
-NT2: Mẫu nước thải được lấy vào ngày 21/03/2018.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Cột B: Xả vào nguồn nước khơng dùng cho mục đích sinh hoạt.

40



×