Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG của HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI đến CÔNG tác bảo tồn đa DẠNG SINH học tại vườn QUỐC GIA TRÀM CHIM, HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH ĐỒNG THÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 49 trang )

Báo cáo KLTN:

GVHD: KS. VÕ THỊ BÍCH THÙY
SVTH : NGUYỄN VĂN TÝ



NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

MỞ ĐẦU

Khảo sát hiện trạng hoạt
động DLST
Xác định và đánh giá các
tác động của hoạt động du
lịch đến công tác bảo tồn

Các giải pháp quản lý, hạn
chế tác động của DLST đến
công tác bảo tồn.
Đề xuất các giải pháp
phát triển DLST bền vững
tại VQG Tràm Chim

Góp phần hạn
chế ảnh hưởng
của hoạt động
DLST đến công
tác bảo tồn tại
VQG Tràm Chim
và nâng cao


hiệu quả của
công tác bảo tồn

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI


VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Vị trí VQG
Tràm Chim

Vị trí địa lý thuận lợi cho
phát triển du lịch


0,9-2,3m so với mực
nước biển

Mùa mưa: tháng 7-12

Thủy văn
chi phối bởi:
- chế độ dịng chảy của sơng Tiền,
- chế độ thủy triều biển Đông,
- chế độ mưa và điều kiện địa hình

làm nơng, làm th, cơng nhân, bn
bán, trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ,
đánh bắt thủy sản



ĐA DẠNG SINH HỌC

Quần xã Sen
(Nulumbo nucifera)

Quần xã Lúa ma
(Oryza rufipogon)

Quần xã Cỏ óng
(Panicum repens)

Quần xã Mồm mốc
(Ischaemum rugosum)

Quần xã Cỏ năn
(Eleocharis dulcis)

Quần xã rừng Tràm
(Memaleuca cajuputy)


ĐA DẠNG SINH HỌC
233 loài
chim nước

130 loài cá

93 loài
động vật nởi


15 loài thú

Mùa chim Trích hội tụ

44 loài
lưỡng cư và
bò sát


1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN SỐ LIỆU

a. Nghiên cứu tài liệu
b. Khảo sát thực địa
c. Phỏng vấn
- Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi
- Phỏng vấn trực tiếp
d. Tham khảo ý kiến chuyên gia
2. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
a. Ma trận hoạt động tác động (AIM)
b. Phương pháp tính sức chứa


Hiện trạng hoạt động DLST ở VQG Tràm Chim
Tuyến tham quan

TUYẾN 3

 Theo tuyến này du khách được tham quan
các sinh cảnh lúa ma, cỏ năng và các loài

chim nước, đặc biệt là ngắm Sếu

 Chiếm 60% lượng khách
tham quan trong tổng số 5
tuyến tham quan của vườn
-


Đặc điểm khách du lịch
Lượt khách

Lượng
khách

25000
23581

20000

16131

15000

Thành
phần KDL

10000

Nguồn
thông tin


8216

5000
0

Nội địa
Quốc tế

173

425

514

2011

2012

2013


Mức độ hài lòng của du khách đối với dịch vụ DL
Các mức đợ cảm nhận (%)
Tiêu chí

1

2
3


4
5
6

7

Khơng hài lịng

Khá hài lịng

Hài lịng

Rất hài lịng

Chi phí dịch vụ

15

26,7

33,3

25

Cơ sở vật chất

31,7

33,3


30

5

Chất lượng dịch vụ

20

25

41,7

13,3

Vệ sinh môi trường

8,3

26,7

53,3

11,7

Thêm hiểu biết

1,7

10


71,7

16,6

Thái độ phục vụ

10

10

53,3

26,7

Thuyết minh của HDV

1,6

10

53,4

35


Đánh
70 giá nguy cơ tổn hại ĐDSH của hoạt động DLST
58.3%
tại

VQG Tràm Chim
60
50
40

31.6%

36.7%

30

26.7%

21.7%

20

10
0

Đi bộ dã
Xem chim,thú Tham quan
ngoại, chèo
cảnh quan
thuyền

Nghiên cứu
HST và ĐDSH

Câu cá


Hình 4.8: Hoạt động thu hút KDL đến với VQG Tràm Chim


Tạo
nguồn
kinh phí
bảo tồn

Đẩy
mạnh
tun
truyền
GDMT

Nâng cao
cơng tác
bảo tồn
giá trị văn
hóa địa
phương

Tạo sinh
kế, nâng
cao đời
sống
người dân
vùng đệm



Tạo kinh phí bảo tồn
Doanh thu từ hoạt động du lịch
chia làm 2 phần chính:
Chi cho hoạt động du lịch
•Chi trả cho nhân viên
•Chi trả cho các khoản chi
•Trích lập quỹ
•Chi trả cho bảo vệ
•Chi cho sữa chữa, bảo trì
Trích 50% đóng góp vào
cơng tác bảo tồn

Lồng ghép GDMT
Kết quả khảo sát du khách:
100% khẳng định mình có
thêm kinh nghiệm, hiểu biết.
Trong đó: 66,7% nhận thức
HST VQG Tràm Chim rất quan
trọng; 33,3% là quan trọng.
Nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường cho du khách.
Nhận thức sâu sắc hơn tầm
quan trọng của thiên nhiên.


100
37.5%
62.5%



Khơng

80
60
40

Hình 4.6: Mong ḿn tham
gia vào hoạt đợng DLST của
cợng đồng dân cư

Tạo sinh kế, nâng cao
đời sống người dân
vùng đệm

80%

20
0

33.3%
13.3%

20%
6.7%

Hướng Bán
dẫn hàng
khách lưu
du lịch niệm


Dịch Nhà Khác
vụ ăn nghỉ
uống cho du
khách

Hình 4.7: Dịch vụ du lịch cợng đồng
dân cư muốn tham gia


2
1
0
2
2
3
2
1
2
3
18

3
1
0
0
3
3
2
3
1

0
16

3
1
2
2
1
3
1
1
3
0
17

Tham gia
của cợng
đồng
Tởng tích
cực

Văn hóa
địaphương

Các hoạt đợng chính
Đi bợ, chèo thuyền trong rừng
Nghiên cứu khoa học
Ăn uống phục vụ khách
Lưu trú của khách
Xem chim, thú

Tham quan TTDK - nghe DGMT
Cắm trại
Trị chơi GDMT
Xem Đờn ca tài tử Cải lương
Câu cá
Tởng tích cực

Giáo dục
mơi trường

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Cơng tác bảo tồn

Kinh phí
bảo tồn

Bảng 4.5: Tác đợng tích cực của DLST đến cơng
tác bảo tồn ĐDSH

STT


3
1
3
3
1
1
0
0
3
0
15

12
4
6
7
7
10
5
5
9
3

Thang điểm đánh giá:
3: tác động rất tích cực

2: tác động tích cực
0: khơng tác động


1: tác động tích cực ít


Các hoạt động DLST gây tác động tiêu cực

Text

•Ảnh hưởng
đến mơi
trường do việc
xả rác
•Mồi câu, thời
gian câu cá
khơng đúng
quy định

Text

•Tiếng ồn của
tắc ráng và
tiếng nói cười
của du khách.
•Gây tổn hại
đến quần xã
TV trên tuyến
đường di
chuyển

Text


•Rác tại nhà
ăn bên trong
rừng giữ lại
lâu, gây mùi
•Việc thu
gom, xử lý rác
thải chưa
được kiểm
sốt chặt chẽ

•Tiếng ồn từ hoạt
động vui chơi, các
dụng cụ.
•Chất lượng mơi
trường suy giảm
do phát sinh chất
thải.
•Phát sinh lửagây nguy cơ cháy
rừng.


Các hoạt động DLST gây tác động tiêu cực
Ngắm
Sếu

•Ảnh hưởng đến
mơi trường của
Sếu
•Tăng cường
chặt chẽ cơng

tác quản lý và
hướng dẫn

Đi bộ, chèo
thuyền trong
rừng- NCKH

- Phá huỷ HST
dọc theo đường
mòn, ảnh hưởng
đến các loài ĐV
trên tuyến.
- Phát sinh rác
thải dọc theo
đường đi hay chỗ
dừng chân.

Xem chim
- thú

- Tạo tiếng ồn
(cười, nói, bước
chân) gây ảnh
hưởng đời sống
ĐV.
- Phát sinh lượng
lớn rác thải.
Săn bắt động vật.

GDMT


-

-

Tiếng ồn
từ các hoạt
động vui
chơi
Tồn đọng
rác thải

•Khai thác mật ong : nguy cơ gây cháy rừng
•Xâm nhập trái phép, chăn thả gia súc
•Săn bắt động vật hoang dã – xung điện bắt cá


5%

3.4%
76.7%
80

91.6%



70

Khơng


60

65%

Khơng biết 50

40%

40
30

Hình 4.9: Nhận thức của
du khách về ảnh hưởng
của hoạt động DLST

Mợt bợ phận lớn du khách
đều có ý thức về những tác
đợng do chính hoạt đợng
của họ gây ra

20

15%

10%

10
0


Cắm Đi bộ Tham Xem Khác
trại,

quan chim,
ngủ lại ngoại bằng thú
trong
tắc
rừng
ráng
Biểu đồ: Nhận thức của KDL về
cường độ tác động của những hoạt
động DLST đến đa dạng sinh học


Mơi trường

Tởng tiêu cực

7
8
9
10

Quản lý
bảo vệ rừng

6

Các hoạt đợng chính
Đi bộ, chèo thuyền trong rừng

-2
-2
Nghiên cứu khoa học
0
0
Ăn uống phục vụ khách
-1
-1
Lưu trú của khách
0
-2
Xem chim, thú
-2
-3
Tham quan TTDK và nghe
0
0
DGMT
Cắm trại
-2
-2
Trị chơi GDMT
0
0
Tham quan bằng Tắc ráng
-3
-3
Câu cá
-1
-2

Tởng tiêu cực
-11
-15
Thang điểm đánh giá:

Phịng cháy
chữa cháy

1
2
3
4
5

Đời sống
đợng vật

STT

Sự phát triển
của thực vật

Bảng 4.7: Tác động tiêu cực của DLST đến công tác bảo tồn ĐDSH

Công tác bảo tồn

0
0
-2
-2

0

-1
0
0
-1
-1

-3
0
-3
-3
-1

-8
0
-7
-8
-7

0

0

-1

-1

-3
0

0
-1
-8

-1
0
-1
-3
-8

-3
-1
-1
-3
-19

-11
-1
-8
-10

-3: tác động tiêu cực mạnh -2: tác động tiêu cực vừa -1: tác động tiêu cực ít
0: khơng tác động



GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG

Biện pháp
quản lý

tác động
đến
động–
thực vật

Quản lý
hạn chế
chất thải
từ hoạt
động
DLST

Tính sức
chứa cho
tuyến du
lịch


Bảng 4.8: Sức chứa hàng ngày các tuyến du lịch tại VQG Tràm Chim

01

Các thông số của tuyến du lịch
Tuyến Chiều Sức chứa Thời gian mở Thời gian
tham
dài
cửa TQ
cho chuyến
quan
TQ

Tuyến 1 36 km 360 người
10 giờ
3 giờ

02

Tuyến 2

29 km

290 người

10 giờ

03

Tuyến 3

25 km

250
người

04

Tuyến 4

17 km

05


Tuyến 5

12 km

STT

06

07

HSLC

Lượng
khách TQ 1
ngày

3,34

1200
người/ngày

2 giờ 45 phút

3,64

1055
người/ngày

10 giờ


1 giờ 30 phút

6,67

1667
người/ngày

170 người

10 giờ

1 giờ

10

1700
người/ngày

120 người

10 giờ

45 phút

10,6

1600
người/ngày


TQ bãi 7,8 km
78
chim sinh
người
sản
Ngắm
18,8 180 người
Sếu
km

10 giờ

4 giờ

2,5

195
người/ngày

10 giờ

8 giờ

1,25

225
người/ngày

TỔNG LƯỢNG KHÁCH THAM QUAN 1 NGÀY
TẠI VQG TRÀM CHIM


7642
người/ngày


GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLST BỀN VỮNG
Thu hút sự
tham gia và
đảm bảo lợi
ích cho cộng
đồng
Nâng cao chất
lượng nguồn
nhân lực

Cải thiện chất
lượng cơ sở hạ
tầng

Tăng cường
bảo vệ mt và
bảo tồn TNTN
Khôi phục và
bảo tồn nền
văn hóa bản
địa
Tăng cường
cơng tác xúc
tiến quảng bá
DL



 60% lượng khách chọn tuyến 3 để tham quan, việc này đã tạo sức
ép về sức chứa cho tuyến 3  Cần có các giải pháp cân bằng sức
chứa cho các tuyến:
- Giảm giá tour tham quan cho các tuyến 1,2,4,5
- Nâng cao chất lượng dịch vụ các tuyến 1,2,4,5
 31,7% KDL không hài lòng về cơ sở vật chất của VQG chú trọng
đầu tư, xây dựng mới, cải thiện cơ sở vật chất: Cơ sở lưu trú, nhà
ăn, nhà vệ sinh, tàu thuyền, ống nhòm tầm xa, thiết bị PCCC.
 Hoạt động Cắm trại được đánh giá là gây ra tác động nhiều nhất 
Cần tăng cường các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, xử lý các
nguy cơ liên quan đến cắm trại ( cháy rừng)
 Chỉ 37,5% cộng đồng dân cư mong muốn tham gia vào hoat động
DLST đã cho thấy: Người dân chưa thực sự hiểu về tầm quan trọng,
lợi ích của DLST. Vì vậy cần tăng cường công tác tuyên truyền cho
người dân hiểu hơn về DLST.


×