Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giáo án mỹ thuật tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.77 KB, 40 trang )

Tuần 1:CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
( Thời lượng 1 tiết)
I/Mục tiêu:
1.Về phẩm chất:
- Chủ đề góp phần hình thành cho hs đức tính tỉ mỉ, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm thông qua một số biểu hiện:
+Biết như thế nào là mĩ thuật trong nhà trường.
+ Biết những ai và lứa tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật.
+Biết chia sẻ tình cảm với bạn bè, người thân thơng qua một số sản phẩm mĩ
thuật
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập phù hợp với chủ đề
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi và thảo luận trong quá trình học
tập và nhận xét, đánh giá sản phẩm
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chọn những chấm màu đơn giản
để tạo ra những sản phẩm đẹp, gần gũi với cuộc sống
+ Năng lực ngơn ngữ: vận dụng lời nói của mình trong việc trao đổi, thảo luận,
thuyết trình, giới thiệu nhận xét sản phẩm.
* Năng lực đặc thù:
•Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác
nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
•Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo
trong môn học
•Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
•Một số thơng tin khác:
II/ Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những
phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất
của nhà trường.
III/ Chuẩn bị


• Giáo viên
• Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh,
clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.


• Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt
động học tập mơn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp.
• Học sinh
• Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong
mơn học.
• Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phịng học mĩ
thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV/Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời
gian )

Hoạt động của GV

1. Sản phẩm mĩ thuật
Giáo cụ trực quan tùy
theo điều kiện nhà
trường, khả năng của
mỗi giáo viên.
GV căn cứ gợi ý các
hoạt động trong SGV
để tổ chức.

Hoạt động của HS


Đồ dùng, phương
tiện DH

Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở Máy chiếu (giá treo
thực hành Mĩ thuật lớp giấy A0), bút trình
1, đồ dùng học tập trong chiếu (nếu có).
mơn học.
HS trình bày hiểu biết
của mình về những sản
phẩm mĩ thuật có trong
sách.
Căn cứ ý kiến phát HS lắng nghe và đặt câu
biểu của HS, GV giải hỏi khi chưa hiểu.
thích trên cơ sở phân
tích trên giáo cụ trực
quan/ hình minh họa
trong sách.
Để củng cố kiến thức, HS trả lời nội dung liên
GV yêu cầu HS kể tên quan.
một số sản phẩm mĩ
thuật mình đã làm
hoặc đã thấy trong nhà
trường.
Chú ý
Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ
là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong
các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không
đi sâu về chất liệu, cách làm.



2. Mĩ thuật do ai tạo nên
Giáo cụ trực quan tùy
theo điều kiện nhà
trường, khả năng của
mỗi giáo viên.
GV căn cứ hình minh
họa và câu hỏi trong
SGV và hỏi HS để làm
rõ nội dung ở phần
này.
Nội dung này làm rõ:
• Nghề
• Lứa tuổi
GV tóm tắt lại các ý
kiến HS đã nêu ở việc
1 và giải thích cho HS
hiểu rõ thêm về những
ai và lứa tuổi nào tham
gia thực hiện được một
sản phẩm mĩ thuật
trong cuộc sống.
Chú ý
3. Đồ dùng trong môn học
Chuẩn bị
Đặt câu hỏi

Thực hành
Chú ý


Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở Máy chiếu (giá treo
bài tập Mĩ thuật lớp 1, giấy A0), bút trình
đồ dùng học tập trong chiếu (nếu có).
mơn học.
HS nói những hiểu biết
của mình về những ai
thực hiện được các sản
phẩm Mĩ thuật.

GV căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng, GV
và HS cũng đi đến nhận xét: những ai và lứa
tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật.
Một số vật dụng, đồ Đồ dùng học tập
dùng sử dụng trong môn thiết yếu trong môn
học Mĩ thuật.
học;
GV nêu câu hỏi làm rõ Một số đồ dùng học
học môn Mĩ thuật, cần tập từ vật liệu tái sử
những đồ dùng gì và dụng;
cách sử dụng ra sao qua
hệ thống câu hỏi gợi ý
trong SGV.
GV yêu cầu HS mở Vở
bài tập Mĩ thuật lớp 1,
trang 4 – 5.
Tùy điều kiện cơ sở vật chất nhà trường mà
giáo viên giới thiệu các dạng màu nước như:


màu nước, màu ốt, màu a cờ ry líc,…

V.Củng cố bài học:
- Củng cố lại nội dung bài học.
Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.


Tuần 2,3,4,5: CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
( Thời lượng 4 tiết)
I.Mục tiêu:
1.Về phẩm chất:
- Chủ đề góp phần hình thành cho hs đức tính tỉ mỉ, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm thông qua một số biểu hiện:
+Biết quan sát và chỉ ra được những chấm màu trong tự nhiên và trong mĩ thuật
+ Biết tạo ra được những chấm màu theo ý thích từ đó hình thành sản phẩm cá
nhân
+ Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn
+Trung thực trong việc nhận xét sản phẩm của mình, của bạn
+Biết chia sẻ tình cảm với bạn bè, người thân thông qua một số sản phẩm mĩ
thuật
2, Về năng lực:
* Năng lực đặc thù:
Sau bài học, HS sẽ:
+Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau;
+Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm;
+Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
+ Biết trưng bày, nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn
*Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập phù hợp với chủ đề
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi và thảo luận trong quá trình học
tập và nhận xét, đánh giá sản phẩm
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chọn những chấm màu đơn giản

để tạo ra những sản phẩm đẹp, gần gũi với cuộc sống
+ Năng lực đặc thù khác:
- Năng lực ngơn ngữ: vận dụng lời nói của mình trong việc trao đổi, thảo luận,
thuyết trình, giới thiệu nhận xét sản phẩm.
II/ Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những
phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của
nhà trường.


III/ Chuẩn bị
• Giáo viên
• Một số sản phẩm mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh
vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu,...
• Một số dụng cụ học tập môn học này như sáp màu dầu, màu acylic
(hoặc màu Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bơng, que gỗ trịn
nhỏ,…
• Tùy vào cơ sở vật chất nhà trường, giáo viên có thể chuẩn bị một số
loại hạt phổ biến, thông dụng ở địa phương, một số tờ bìa cứng khổ 15
x 10 cm theo sĩ số học sinh trong lớp, và keo sữa cho phần thực hành
gắn hạt tạo hình một sản phẩm mĩ thuật đơn giản.
• Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong mơn
học.
Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm.
• Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phịng học mĩ
thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV/ Hoạt động dạy học
Tiết

(Thời
gian )

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Đồ dùng, phương
tiện DH

Hoạt động 1. Quan sát (chấm màu trong tự nhiên)
GV đặt câu hỏi giúp
HS quan sát và nhận
biết sự xuất hiện của
chấm trong tự nhiên.
Căn cứ ý kiến của HS,
GV giải thích cho HS
hiểu rõ thêm về sự
xuất hiện của chấm
màu trong tự nhiên có
nhiều hình dáng và
màu sắc khác nhau.

HS trình bày hiểu biết
của mình về sự xuất
hiện của chấm trong tự
nhiên.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình

chiếu (nếu có);
Một số hình ảnh về
HS lắng nghe và đặt câu chấm xuất hiện
trong cuộc sống gần
hỏi khi chưa hiểu.
gũi với HS địa
phương.


Hoạt động 2. Thể hiện (tạo chấm từ hạt, vật liệu trong tự nhiên)
1

GV yêu cầu HS thực HS thực hành theo vật Vật liệu dạng chấm
hành cách tạo chấm liệu đã chuẩn bị để tạo từ tự nhiên;
bằng hạt theo các cách chấm.
Miếng bìa nhỏ hoặc
khác nhau.
giấy A4.
• Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ
Mức độ cần đạt (tham
vật liệu có trong tự nhiên.
khảo)
• Khuyến khích: HS xếp chấm tạo được
một mảng/ hình.
• Tùy ý: HS sử dụng chấm tạo nên một
sản phẩm mĩ thuật cụ thể.
Hoạt động 1. Quan sát (chấm màu trong mĩ thuật)
- GV căn cứ theo hình
minh họa trong sách,
hoặc giáo cụ trực quan

đặt câu hỏi giúp học
sinh nhận biết yếu tố
chấm trong sản phẩm/
tác phẩm mĩ thuật.
- GV tham khảo gợi ý
hoạt động trong SGV.

HS trình bày hiểu biết
của mình về sự xuất
hiện của chấm trong sản
phẩm mĩ thuật.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Một số hình ảnh về
chấm xuất hiện
trong sản phẩm mĩ
thuật do GV chuẩn
bị.

Căn cứ ý kiến của HS, HS lắng nghe và đặt câu
GV giải thích cho HS hỏi khi chưa hiểu.
hiểu rõ thêm về chấm
màu trong sản phẩm
mĩ thuật.
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo chấm từ màu (sáp/ chì/ nước,…)

2


GV yêu cầu HS tạo HS thực hành tạo chấm Đồ dùng học tập
chấm từ một số loại từ họa phẩm.
thiết yếu trong môn
họa phẩm.
học;
Màu dạng nước;
Giấy trắng, tăm
bơng, que gỗ trịn
nhỏ,…


Mức độ cần đạt (tham
khảo)

• Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm
từ màu theo cách tự chọn.
• Khuyến khích: HS xếp chấm màu tạo
được một mảng/ hình.
• Tùy ý: HS sử dụng chấm màu tạo
nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể.

Hoạt động 3. Thảo luận
GV tổ chức cho HS trả HS trình bày hiểu biết
lời câu hỏi trong SGV. của mình về việc sắp
xếp các chấm màu trong
GV yêu cầu HS mở
sản phẩm mình đã thực
sách Mĩ thuật 1, xem
hiện.
hình minh họa trang 15

và nêu câu hỏi trong HS thảo luận theo nhóm
sách cho HS thảo luận. và phát biểu, tùy điều
kiện sĩ số trong lớp học.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Sản phẩm mĩ thuật
từ tiết 1, 2.

GV giải thích cho HS HS lắng nghe và đặt câu
hiểu rõ về cách sắp hỏi khi chưa hiểu.
xếp chấm để tạo nên
các hình thức liên tiếp,
xen kẽ.
3

Hoạt động 4. Vận dụng
GV cho HS xem và
phân tích các bước
dùng chấm màu trang
trí một chiếc lọ thủy
tinh, sách Mĩ thuật 1,
trang 15, từ từng chấm
tạo hình đơn lẻ cho
đến hoàn thiện sản
phẩm.

HS quan sát và đặt câu Máy chiếu (giá treo
hỏi khi chưa hiểu và các giấy A0), bút trình

bước thực hiện trang trí chiếu (nếu có);
một sản phẩm mĩ thuật
từ chấm màu.

• Trong trường hợp HS khơng chuẩn bị một đồ vật để trang trí bằng
chấm màu.
GV tổ chức cho HS HS trả lời về đồ vật nào Sách học sinh;
xem và đặt câu hỏi, thì vẽ đồ vật đó ra Vở Vở bài tập;
yêu cầu HS trả lời về bài tập Mĩ thuật 1, trang


những đồ vật khác
trong cuộc sống cũng
được trang trí bằng
hình thức chấm màu.

9 (hoặc giấy A4) và sử Màu, đồ dùng tạo
dụng chấm màu để chấm.
trang trí, trong đó sử
dụng cách sắp xếp theo
ý thích.

• Trong trường hợp HS chuẩn bị một đồ vật và sử dụng chấm màu
để trang trí.
4

GV cho HS sử dụng HS sử dụng chấm màu Đồ vật do HS chuẩn
chấm màu trang trí để trang trí đồ vật.
bị ở nhà.
một món đồ, trong đó

Cốc, đĩa giấy hay
sử dụng cách sắp xếp
các vỏ hộp trắng do
theo ý thích.
GV chuẩn bị.
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
GV treo, bày một số HS bày sản phẩm của Sản phẩm mĩ thuật
sản phẩm mĩ thuật của mình lên trước mặt.
ở HĐ Vận dụng
học sinh trên bảng,
bục/ kệ (nếu có)
GV mời HS giới thiệu HS giới thiệu sản phẩm
về sản phẩm mĩ thuật của mình theo các câu
của mình. theo các gợi hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
ý sau:
Mức độ cần đạt (tham
khảo)



Bắt buộc: HS sử dụng chấm màu tạo
được một hình trang trí đơn giản.

Khuyến khích: HS sắp xếp chấm màu
trang trí có chủ đích theo một cách sắp xếp
đơn giản.

Tùy ý: HS sử dụng nhiều cách tạo chấm
màu trang trí đồ vật/ sản phẩm khác nhau
có ý thức rõ ràng.


V.Củng cố bài học:
- Củng cố lại nội dung bài học.
Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------


Tuần 6,7,8:CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
( Thời lượng 3 tiết)
I. Mục tiêu:
1/Về phẩm chất:
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung
thực, yêu thương của HS qua những biểu hiện cụ thể:
* Biết tơn trọng sản phẩm của mình và của bạn.
* Biết trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
* Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh.
* Biết ứng dụng vào cuộc sống.
2/ Về năng lực:
Năng lực đặc thù :
*Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết những nét tạo được
nhiều nét khác nhau và sử dụng trong trang trí mĩ thuật.
* Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: tạo được nhiều loại nét khác nhau,
biết sử dụng nét để tạo hình và trang trí sản phẩm.
* Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết nhận xét đánh giá đưa ra các ý
kiến cá nhân về sản phẩm.
Năng lực chung:
* Năng lực tự chủ - tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập và vật liệu học tập.
* Năng lực giao tiếp - hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và
nhận xét sản phẩm.
* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết thực hiện các bước để làm sản

phẩm.
II/ Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những
phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của
nhà trường.
III/ Chuẩn bị




Giáo viên: Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một
số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan
sát. Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.

Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập
trong mơn học.

Bố trí lớp học: GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/
nhóm) ở phịng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học
khác.
IV/ Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời
gian )

1

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Đồ dùng, phương
tiện DH

Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống)
GV giới thiệu về một HS lắng nghe và đặt câu Máy chiếu (giá treo
số loại nét và những hỏi khi chưa hiểu.
giấy A0), bút trình
đặc điểm nhận dạng
chiếu (nếu có);
chúng
Một số hình minh
GV hỏi HS về các loại HS trao đổi nhóm 2, 4 hoạ về nét và đồ vật
có sử dụng nét trong
nét ở mục a.
và gọi tên loại nét.
GV hỏi về sự xuất hiện HS trình bày hiểu biết trang trí.
của nét trên hình minh của mình về sự xuất
họa trong sách, hoặc hiện của nét trong tự
giáo cụ trực quan giúp nhiên (trên đồ vật, con
HS nhận biết yếu tố vật hay cảnh vật).
nét trong tự nhiên.
GV gợi ý qua câu hỏi HS trao đổi nhóm và trả
để HS liên tưởng đến lời.
sự xuất hiện nét trong
cuộc sống, ở những vật
gần gũi với HS.
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp màu)
GV yêu cầu HS thực HS thực hành tạo nét Đồ dùng học tập.
hành cách tạo nét bằng bằng sáp màu.

sáp màu, SHS trang


18.
GV yêu cầu HS dùng
sáp màu để tạo nên
những nét vẽ.
GV lưu ý trong chủ đề này:
• HS có thể sử dụng đất nặn để tạo nét.
• HS có thể sử dụng màu dạng nước để tạo nét.
Mức độ cần đạt (tham
khảo)

2

• Bắt buộc: HS tạo được nét đơn lẻ từ sáp
màu.
• Khuyến khích: HS sử dụng nét tạo nên
hình.
• Tùy ý: HS sử dụng nhiều loại nét khác
nhau để tạo nên một hình cụ thể.

Hoạt động 3. Thảo luận
GV cho HS trao đổi HS trao đổi theo nhóm
nhóm (đơi hoặc nhóm và phát biểu trả lời câu
bốn) về những nét có hỏi, tùy điều kiện sĩ số
trong phần thực hành. trong lớp học mà theo
GV yêu cầu HS mở cá nhân hay nhóm (đơi,
sách Mĩ thuật 1, xem bốn, theo dãy, theo tổ,
hình minh họa trang 19 …).

và nêu câu hỏi để HS
nhận biết về các loại
nét.
Hoạt động 4. Vận dụng
GV cho HS xem và HS quan sát và đặt câu
phân tích các bước hỏi khi chưa hiểu và các
dùng nét để vẽ và bước thực hiện trang trí
trang trí hình con voi, một sản phẩm mĩ thuật
từ vẽ hình cho đến từ chấm màu.
dùng nét màu để trang
trí (lưu ý không tô
màu).
GV giới thiệu một số
sản phẩm mĩ thuật có
yếu tố nét trong trang

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Sản phẩm mĩ thuật
từ tiết 1.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Một số sản phẩm mĩ
thuật có yếu tố nét
trang trí.



trí.
• Trong trường hợp HS sử dụng sáp màu để tạo hình trang trí.
GV tham khảo gợi ý tổ HS thực hành theo
chức hoạt động trong hướng dẫn vào Vở bài
SGV.
tập Mĩ thuật 1, trang 13
(hoặc giấy A4).

3

Sách học sinh;
Vở bài tập;
Màu, đồ dùng tạo
chấm.
• Trong trường hợp HS sử dụng đất nặn/ hay chất liệu khác để tạo
hình trang trí.
GV gợi ý các bước HS thực hiện theo chất Chất liệu do HS
thực hiện cho HS, từ liệu mình lựa chọn.
chuẩn bị ở nhà.
tạo hình rồi sử dụng
nét trang trí hình đã
tạo cho sinh động.
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
GV treo, bày một số HS bày sản phẩm của Sản phẩm mĩ thuật
sản phẩm mĩ thuật của mình lên trước mặt.
ở HĐ Vận dụng.
học sinh trên bảng,
bục/ kệ (nếu có).
GV mời HS giới thiệu HS giới thiệu sản phẩm
về sản phẩm mĩ thuật của mình theo các câu

của mình. theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
hỏi gợi ý trong SGV.
Mức độ cần đạt (tham •
Bắt buộc: HS sử dụng nét tạo được một
khảo )
hình và dùng nét trang trí đơn giản.

Khuyến khích: HS sử dụng các nét trang
trí một hình có chủ đích một cách sinh
động.

Tùy ý: HS sử dụng nhiều nét khác nhau
trang trí một hình có ý thức rõ ràng.

V.Củng cố bài học:
- Củng cố lại nội dung bài học.
Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------------


Tuần 9,10,11,12: CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN
(Thời lượng: 4 tiết)
I,Mục tiêu:
1/ Về phẩm chất:
Góp phần bồi dưỡng tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực của học sinh.
Biết tơn trọng sản phẩm của mình, của bạn.
2/Về năng lực:
*Năng lực đặc thù:
• Biết mơ tả hình dạng của các hình cơ bản.
• Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số

đồ vật xung quanh.
• Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản.
• Biết sử dụng hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản.
• Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo
• Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm.
• Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của
cá nhân, của bạn bè.
*Năng lực chung
• Nhận biết, gọi tên, bày tỏ được cảm nhận của bản thân đối với yếu tố tạo
hình như: hình cơ bản, khối cơ bản, màu cở bản.
• Bước đầu biết cách sử dụng những yếu tố này trong thực hành sản phẩm mĩ
thuật.
• Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của
cá nhân, của bạn bè.
II.Phương pháp/ hình thức dạy học
• Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan , thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá .
• Kĩ thuật: Trình bày một phút.


• Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
III.Chuẩn bị:

Giáo viên
• Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để
HS quan sát.
• Mơ hình 3 hình cơ bản bằng bìa cứng hoặc dây thép uốn, và một số hình
minh hoạ các đồ vật có dạng hình cơ bản.

Học sinh

• Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong
môn học, một hộp giấy sạch (vỏ hộp bánh, vỏ hộp sữa,…).
IV.Hoạt động dạy học
Tiết
Đồ dùng thiết
Hoạt
động
GV
GV
Hoạt
động
HS
(Thời
bị dạy học
gian )
• Khởi động: Giáo viên cho học Học sinh tham gia
trò chơi
sinh tham gia trò chơi “Vẽ hình vào
khơng gian” (giáo viên u cầu học
sinh vẽ hình giáo viên yêu cầu học
sinh vẽ bằng ngón tay trỏ vào bàn tay
phải theo tưởng tượng Vd: bánh, mặt
trời, mái nhà, cửa sổ….)
- Giáo viên giới thiệu vào chủ đề.
1

1. Hoạt động 1: Quan sát
Một số hình cơ bản
- Giáo viên cho học sinh quan sát các - Học sinh quan sát
hình cơ bản bằng giấy bìa đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi:

và đặt câu hỏi:
+ Đây là hình gì?
+ Ngồi những hình trên em cịn biết
hình nào nữa?
Hình cơ bản có trong tranh vẽ
- Giáo viên u cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát.
bức tranh Những ngơi nhà trong sgk

Mơ hình bằng
dây thép, bìa,
hộp…
Sách giáo
khoa, máy
chiếu hình ảnh
tranh minh
họa về các
hình khối


trang 22.
+ Em hãy kể tên những hình cơ bản
có trong bức tranh?
Quan sát vật có dạng hình tam giác
- Giáo viên cho học sinh quan sát mơ
hình hình tam giác
+ Hình tam giác có mấy cạnh?
- Giáo viên giới thiệu đặc điểm hình
tam giác và cho học sinh quan sát
hình minh hoạ một số đồ vật có dạng
hình tam giác trong sgk trang 23.

+ Em hãy kể thêm những đồ vật có
dạng hình tam giác mà em biết?

- Học sinh trả lời.

- Học sinh quan sát
và nêu đặc điểm
nhận biết hình tam
giác.

- Học sinh kể tên các
đồ vật có hình tam
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình giác mà mình biết.
tam giác:
+ Cách 1: Vẽ nối liền nét.
+ Cách 2: Vẽ rời từng nét.
- Học sinh thực hành vẽ hình tam giác - Học sinh vẽ hình
vào giấy A4 (lưu ý học sinh không sử vào giấy.
dụng thước để vẽ)
* Quan sát vật có dạng hình vng
- Thơng qua mơ hình giáo viên giới
thiệu đặc điểm của hình vng. (có 4
cạnh bằng nhau)
- Giáo viên u cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát
ảnh minh hoạ một số đồ vật có dạng
hình vng trong sgk trang 24.
+ Em hãy nêu tên những đồ vật có - Học sinh trả lời.
dạng hình vng có trong hình?
+ Ngồi ra, em cịn thấy những đồ vật
nào hình vng nữa khơng?

+ Em sẽ vẽ hình vng như thế nào? - Học sinh lên bảng
(Gọi một học sinh lên bảng vẽ)
vẽ. Học sinh vẽ vào
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình giấy.


2

3

vuông:
Cách 1: Vẽ nối liền nét
Cách 2: Vẽ rời từng nét
- Học sinh thực hành vẽ hình vng
vào giấy A4. (Lưu ý khơng dùng
thước để vẽ).
* Quan sát vật có dạng hình trịn
- Giáo viên giới thiệu về hình trịn và
đặc điểm nhận dạng của hình trịn.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
hình minh họa một số vật có dạng
hình trịn và u cầu học sinh phát
hiện xung quanh có những vật nào có
dạng hình trịn.
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình
trịn:
+ Cách 1: Vẽ nối liền nét
+ Cách 2: Vẽ rời từng nét
- Học sinh thực hành vẽ hình trịn vào
giấy A4. (lưu ý học sinh có thể vẽ

chưa trịn, khơng gồng cứng khi vẽ)
2. Hoạt động 2: Thể hiện
- Giáo viên cho học sinh quan sát
phần tham khảo sgk trang 26 - 27- 28
+ Em sẽ vẽ màu vào hình như thế
nào?
- Giáo viên cho học sinh tập vẽ màu
vào hình đã vẽ ở phần trước.
- Yêu cầu học sinh vẽ, xé dán một
bức tranh về đồ vật có dạng hình cơ
bản.
3. Hoạt động 3: Thảo luận
- Hướng dẫn học sinh hoạt động theo
nhóm để thảo luận về sản phẩm của
các thành viên trong nhóm theo gợi ý:

- Học
nghe.

sinh

lắng

-Học sinh vẽ vào
giấy.

- Học sinh quan sát.
- Học sinh vẽ hình
trịn.


Một số sản
- Học sinh quan sát phẩm trên giấy
và trả lời câu hỏi.
a4 của HS lớp
trước
- Học sinh vẽ màu.
Giấy,màu,bút
chì,tẩy, kéo,
- Học sinh thể hiện hồ dán...
bài vẽ.

- Học sinh thảo luận Sản phẩm cá
theo gợi ý..
nhân


4

+ Những vật nào có dạng hình tam
giác?
+ Những vật nào có dạng hình
vng?
+ Những vật nào có dạng hình trịn?
+ Em thích sản phẩm mĩ thuật nào
nhất?
- Giáo viên kết luận.
4. Hoạt động 4: Vận dụng

- Giáo viên cho học sinh quan sát
phần tham khảo sgk trang 30 - 31 quy

trình sử dụng hình cơ bản để trang trí
một lọ hoa từ vỏ hộp giấy.
- Yêu cầu học sinh: Sử dụng hình cơ
bản để trang trí một lọ hoa từ vật liệu
tái sử dụng. (có thể làm theo nhóm)
- Giáo viên cho học sinh đánh giá sản
phẩm của các nhóm.
+ Nhóm bạn đã sử dụng những hình
cơ bản nào để trang trí?
+ Em thích sản phẩm nào nhất?
- Giáo viên giáo dục học sinh bảo vệ
môi trường. (Những vỏ hộp đã qua sử
dụng chúng ta có thể tái sử dụng để
trang trí cho ngơi nhà, góc học tập
thêm đẹp hơn.)
* Dặn dò học sinh chuẩn bị cho Chủ
đề 5: Màu cơ bản trong mĩ thuật.
V.Củng cố bài học:
- Củng cố lại nội dung bài học.
Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề 5

- Học sinh quan sát.

- Học sinh trang trí
hình cơ bản trên đồ
vật đã chuẩn bị sẵn.
- Học sinh đánh giá,
nhận xét.

- Học

nghe.

sinh

lắng


Tuần 13,14,15,16: CHỦ ĐỀ 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT
( Thời lượng 4 tiết)
I. Mục tiêu chủ đề
1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh
thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện:
Quan sát,phân biệt được một số chất liệu màu và biết cách pha các màu : da
cam,xanh lục,tím…
Biết pha màu và vẽ được màu theo ý thích vào tranh hoa quả,đồ vật,hoặc vẽ
tự do theo ý thích.
Biết tơn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra
Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua
sản phẩm.
2.Về năng lực
*Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và đọc được tên màu cơ bản trên đồ vật , sự vật .
- Bước đầu hình thành khả năng quan sát đồ vật, sự vật.
- Biết sử dụng màu cơ bản trong đồ vật sự vật
Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
- biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của
bạn.
*Năng lực chung

Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập
và nhận xét sản phẩm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng màu sắc
phù hợp, để thực hành tạo nên sản phẩm đẹp, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm
vào cuộc sống.


Năng lực ngơn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo
luận, giới thiệu sản phẩm
II.Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận
dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều
kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
III.Chuẩn bị
• Giáo viên
• Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint
để HS quan sát.
• Bảng màu cơ bản và một số đồ vật trong cuộc sống có màu cơ bản, tranh
vẽ để minh hoạ trực quan cho HS.
• Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong
mơn học, một món đồ chơi cũ để thực hành trang trí.
• Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phịng học mĩ
thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV.Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời
gian )


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Đồ dùng, phương
tiện DH

Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện màu cơ bản)
GV đặt câu hỏi giúp HS trình bày hiểu biết
HS quan sát và nhận của mình về màu cơ
biết về ba màu cơ bản. bản và màu cơ bản
GV đặt câu hỏi giúp trong tranh vẽ.
1

HS quan sát và nhận
biết về màu cơ bản
trong tranh vẽ.
GV giải thích về màu HS tham gia thực hành
cơ bản bằng cách kết để hiểu về khái niệm
hợp màu (nước, đất màu cơ bản tạo nên

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Bảng màu cơ bản.


nặn,…).


những màu khác.

Hoạt động 2. Thể hiện: (vẽ một hình có màu cơ bản mà em thích)
GV cho HS thể hiện HS thực hành vào Vở Đồ dùng học tập
hình có màu cơ bản bài tập/ giấy A4.
thiết yếu trong mơn
u thích.
học
Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện vật có màu cơ bản)
GV cho HS quan sát
một số vật có dạng
màu cơ bản trong
SHS, trang 33.

2

HS trình bày hiểu biết
của mình về những đồ
vật có dạng màu cơ bản
xung quanh hoặc đã
GV hỏi HS phát hiện biết.
xung quanh mình xem
có những đồ vật nào
cũng có dạng màu cơ
bản.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Ảnh vật có màu cơ

bản gần gũi với HS
ở địa phương.

Hoạt động 2. Thể hiện: (vẽ,xé, dán hoặc đắp nổi một vật có dạng
màu cơ bản mà em thích)
GV cho HS thể hiện HS thực hành vào Vở Đồ dùng học tập
một vật có màu cơ bản bài tập/ giấy A4.
thiết yếu trong mơn
u thích đã phát biểu
học
ở HĐ Quan sát bằng
hình thức tự chọn.
Mức độ cần đạt (tham
khảo)

• Bắt buộc: HS tạo hình được một vật
có màu cơ bản và tơ màu.
• Khuyến khích: HS vẽ được một/ hoặc
2 vật có màu cơ bản và tơ màu theo
đặc tính của hình.
• Tùy ý: HS tạo nên một sản phẩm mĩ
thuật trong đó có sử dụng màu cơ
bản, cũng như thể hiện được hình và
nền có tương quan hài hịa.

Hoạt động 3. Thảo luận
GV chia nhóm cho HS HS quan sát bài của Sản phẩm mĩ thuật
thảo luận theo câu hỏi bạn và trả lời. Tùy từ tiết 1, 2.
gợi ý trong SHS.
điều kiện sĩ số trong



lớp học trả lời theo
nhóm hoặc cá nhân.
Hoạt động 4. Vận dụng

3

GV phân tích các
bước dùng màu cơ
bản để trang trí một
chiếc trống đồ chơi,
sách Mĩ thuật 1, trang
38 -39.
GV lưu ý việc sử dụng
yếu tố tạo hình như:
chấm, nét, hình để
trang trí.

HS quan sát và đặt câu Máy chiếu (giá treo
hỏi khi chưa hiểu về giấy A0), bút trình
các bước thực hiện chiếu (nếu có);
trang trí một sản phẩm
mĩ thuật từ màu cơ bản.

• Xây dựng ý tưởng thực hiện việc sử dụng màu cơ bản để trang
trí
GV cho HS vẽ ý
tưởng sử dụng màu cơ
bản để trang trí một

món đồ chơi ra Vở bài
tập/ giấy A4.

HS vẽ đồ vật cần trang
trí ra Vở bài tập/ giấy
A4.
Sử dụng màu cơ bản
yêu thích để trang trí.

Sách học sinh;
Vở bài tập;
Màu, đồ dùng học
tập.

• Thực hiện việc sử dụng màu cơ bản trang trí món đồ chơi cũ
u thích
GV cho HS sử dụng
màu cơ bản trang trí
một món đồ chơi đã
chuẩn bị theo ý tưởng
đã thể hiện.

HS sử dụng màu cơ
bản để trang trí một
món đồ chơi theo ý
tưởng của mình.

Món đồ chơi cũ (đã
chuẩn bị);
Màu/ giấy màu, đồ

dùng học tập.

Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
4

GV bày một số sản HS bày sản phẩm của Sản phẩm mĩ thuật
phẩm mĩ thuật của học mình lên trước mặt.
ở HĐ Vận dụng.
sinh trên bảng, bục/ kệ
(nếu có)
GV mời HS giới thiệu HS giới thiệu sản phẩm
về món đồ chơi đã của mình theo các câu
được trang trí của hỏi gợi ý mà GV đưa


mình. theo các câu hỏi ra.
gợi ý trong SGV.
Mức độ cần đạt (tham
khảo )

• Bắt buộc: HS trang trí món đồ chơi có
sử dụng màu cơ bản.
• Khuyến khích: HS sử dụng màu cơ
bản trang trí có chủ đích như sắp xếp
theo ngun lí tạo hình ở mức độ đơn
giản.
• Tùy ý: HS sử dụng màu cơ bản trang
trí món đồ chơi có ý thức rõ ràng, sắp
xếp các màu cơ bản hài hòa.


V.Củng cố bài học:
- Củng cố lại nội dung bài học.
Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề 6.


Tuần18,19,20,21:CHỦ ĐỀ 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN
( Thời lượng 4 tiết)
I.

Mục tiêu:

1/ Về phẩm chất:
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh
thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra
- Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
- Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh
qua sản phẩm.
2/ Về năng lực:
* Năng lực chung:
• Tạo hình được một số hình khối cơ bản từ đất nặn;
• Tạo được một vật có dạng khối cơ bản;
• Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sự dụng dạng khối cơ bản.
* Năng lực đặc thù:
• Biết cách sử dụng cơng cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực
hành, sáng tạo.
II.Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, phương pháp mơ phỏng, phương pháp hình học, khám
phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với
nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

III.Chuẩn bị
• Giáo viên


• Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint
để HS quan sát.
• Mơ hình khối cơ bản bằng bìa hoặc thạch cao và một số đồ vật có dạng
khối cơ bản để minh hoạ trực quan cho HS.
• Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong
môn học, một hộp giấy (vỏ hộp bánh, vỏ hộp sữa,…).
• Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phịng học mĩ
thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV.Hoạt động dạy học
Tiết

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

(Thời
gian )

Đồ dùng, phương
tiện DH

Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện khối cơ bản)

1


GV đặt câu hỏi giúp HS trình bày hiểu biết
HS quan sát và nhận của mình về một số
biết về một số dạng dạng khối cơ bản. Lưu ý
khối cơ bản.
về chiều cao, chiều
ngang và chiều sâu của
Khi GV giải thích về khối.
khối cơ bản cần thao
tác trên khối thật để
HS nhận biết về diện,
đáy của khối.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Khối cơ bản.

Hoạt động 2. Thể hiện: (nặn khối cơ bản mà em thích)
GV hướng dẫn (thị HS thực hiện các thao Đất nặn
phạm) cách tạo khối từ tác để tạo khối từ đất
đất nặn qua hình minh nặn.
họa trang 45, 46
(SHS).
Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện vật có dạng khối cơ bản)


×