Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Xây dựng hệ thống văn phòng điện tử nghiên cứu khoa học giảng viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
TRUNG TÂM THÔNG TIN TƯ LIỆU

----

----

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:

VĂN PHÒNG ĐIỆN TỬ

Chủ nhiệm đề tài
Thực hiện

: KS. Huỳnh Cao Tuấn
: Lương Quốc Sơn
Nguyễn Bình Trọng

Biên Hịa, tháng 06 năm 2011


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................1
1.1.

eOffice là gì? .......................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu đề tài ........................................................................................................ 1



1.3.

Phạm vi ứng dụng ................................................................................................. 1

1.4.

Nội dung thực hiện đề tài: .................................................................................... 2

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ VĂN PHỊNG ĐIỆN TỬ VÀ THIẾT KẾ
CHƯƠNG TRÌNH......................................................................................3
2.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................... 3
2.2 Khảo sát hệ thống: ...................................................................................................... 4
2.3. Qui trình thực hiện ..................................................................................................... 6
2.4 Kỹ thuật sử dụng:........................................................................................................ 6
2.4.1. Kỹ thuật sử dụng: ................................................................................................................. 6
2.4.2. Xây dựng mơ hình quan hệ cơ sở dữ liệu: .......................................................................... 8

3.1. Công nghệ AJAX: ..................................................................................................... 11
3.2. So sánh với các ứng dụng web truyền thống: ...................................................... 11
3.3. Ưu nhược điểm: ....................................................................................................... 14
3.3.1. Ưu điểm: ............................................................................................................................. 14
3.3.2. Nhược điểm:...................................................................................................................... 14

3.4. Cơ sở lý thuyết về mạng GSM: ............................................................................... 16
3.4.1. Đặc tả chung về mạng GSM .............................................................................................. 16
3.4.2. Kiến trúc mạng GSM .......................................................................................................... 16

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ NHỮNG MODULE ĐÃ HOÀN THÀNH.........18
4.1.

4.1.1
4.1.2
4.1.3
4.1.4
4.1.5
4.1.6
4.1.7

4.2.
4.2.1
4.2.2
4.2.3
4.2.4
4.2.5

Hệ thống gửi nhận, chia sẻ file: ......................................................................... 20
Đăng nhập ....................................................................................................................... 20
Đổi mật khẩu.................................................................................................................... 20
Hiển thị thư chung và cá nhân:........................................................................................ 21
Hiển thị theo thư mục: ..................................................................................................... 22
Hiển thị nội dung email: ................................................................................................... 22
Quản lý nhóm: ................................................................................................................. 23
Gửi thư và tài liệu đính kèm: ........................................................................................... 23

PHẦN QUẢN LÝ CÔNG VĂN: .............................................................................. 24
Quản lý công văn:............................................................................................................ 24
Tạo mới, luân chuyển một công văn: .............................................................................. 25
Ln chuyển tiếp cơng văn:............................................................................................. 26
Tìm kiếm cơng văn đã được lưu trữ:............................................................................... 27
Quyền của người dùng đối với công văn: ....................................................................... 28


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN..........................................................................29
5.1.

Kết luận:................................................................................................................ 29

5.2.

Hiệu quả đầu tư: .................................................................................................. 30

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................32


DANH MỤC CÁC HÌNH ĐÃ SỬ DỤNG
Hình 2.1: Mơ tả tổng quan của hệ thống eOffice ...................................................................... 6
Hình 2.2: Mơ hình cơ sở dữ liệu của hệ thống eOffice ............................................................. 8
Hình 2.3: Mơ hình cơ sở dữ liệu của phần quản lý cơng văn.................................................... 9
Hình 2.4: Mơ hình cơ sở dữ liệu của hệ thống nhắn tin tự động .............................................. 10
Hình 3.1: So sánh ứng dụng web truyền thống (trái) với AJAX Adaptive Path ..................... 13
Hình 4.1: Giao diện phần đăng nhập ....................................................................................... 20
Hình 4.2: Giao diện phần đổi mật khẩu................................................................................... 20
Hình 4.3: Giao diện chính của hệ thống eOffice ..................................................................... 21
Hình 4.4: Giao diện Hiển thị mail theo thư mục ..................................................................... 22
Hình 4.5: Giao diện phần hiển thị nội dung mail .................................................................... 22
Hình 4.6: Giao diện phần quản lý nhóm.................................................................................. 23
Hình 4.7: Giao diện phần gửi thư và tài liệu đính kèm ........................................................... 23
Hình 4.8: Giao diện chính của chương trình quản lý cơng văn............................................... 24
Hình 4.9: Giao diện phần nhập mới và ln chuyển cơng văn................................................ 25
Hình 4.10: Giao diện phần Quản lý công văn và xử lý ........................................................... 26
Hình 4.11: Giao diện phần ln chuyển cơng văn................................................................... 26

Hình 4.12: Giao diện phần tìm kiếm cơng văn........................................................................ 27


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. eOffice là gì?
eOffice – Văn phịng điện tử là hệ thống phần mềm trao đổi thông tin, điều
hành tác nghiệp và quản lý trình duyệt cơng văn, văn bản, hồ sơ cơng việc trên
mạng máy tính. Tiêu chí của eOffice là đưa đến cho người sử dụng phần lớn những
tiện ích của mạng máy tính, của Internet nhưng với một cách tiếp cận tự nhiên nhất,
giúp họ dần có một tác phong làm việc hiện đại, hiệu quả, dễ dàng tiếp cận với các
ứng dụng công nghệ thơng tin hơn.
Tính năng của eOffice rất đa dạng, đáp ứng tối đa nhu cầu của người sử dụng
máy tính văn phịng như gửi nhận email, gửi thơng báo trong cơ quan tới từng cá
nhân, hay tới nhóm, phịng ban. Đặc biệt, cũng trên hệ thống này, bạn cũng có thể
xử lý, tạo, duyệt các cơng văn, giấy tờ theo những chu trình (luồng cơng việc) tự
định nghĩa một cách rất mềm dẻo và tiện lợi. eOffice giúp bạn nắm bắt thông tin
một cách nhanh nhất.
1.2. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu của đề tài là nhằm đưa ra những giải pháp cho phép việc trao đổi
thông tin một cách tối ưu nhất, tiện dụng nhất cho các doanh nghiệp tư nhân, cũng
như các tổ chức giáo dục và cụ thể là áp dụng được cho công việc của Trường Đại
Học Lạc Hồng với chi phí rẻ nhưng vẫn đáp ứng được sự chính xác thơng tin và
thời gian xử lý nhanh.
1.3. Phạm vi ứng dụng
Chương trình “VĂN PHỊNG ĐIỆN TỬ” có thể được ứng dụng trong các
trường học, các trung tâm giáo dục hướng nghiệp, các doanh nghiệp vừa và nhỏ và
nhất là các trường đại học sẽ tạo ra nhiều thuận lợi trong việc trao đổi thông tin.
Giúp những thành viên trong tổ chức có được sự thuận tiện nhất trong tất cả những

vấn đề về trao đổi thông tin với nhau.


2

1.4. Nội dung thực hiện đề tài:
Các bước thực hiện chính bao gồm:
Tìm hiểu, khảo sát nhu cầu trao đổi thơng tin cá nhân của người dùng.
Tìm hiểu về AJAX trong việc lập trình Web Form.
Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin trao đổi của người
dùng.
Tìm hiểu kỹ thuật lập trình trên GSM Modem
Xây dựng chương trình.
Tích hợp phần mềm quản lý cơng văn vào eOffice.
Kết hợp hệ thống eOffice với hệ thống nhắn tin tự động.
Kiểm thử.
Đưa vào sử dụng.
Các chức năng chính:
Gởi và nhận mail cá nhân (gởi theo nhóm, trả lời và chuyển tiếp)
Quản lý các thông báo chung
Lịch làm việc
Quản lý công văn
Luân chuyển công văn
Nhắc việc
Nhắn tin tự động


3

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ VĂN PHÒNG ĐIỆN TỬ VÀ

THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
2.1. Đặt vấn đề
Việc trao đổi thơng tin, luân chuyển công văn qua lại giữa nhân viên với
nhân viên, và các phịng ban với nhau là khơng thể thiếu trong môi trường làm việc
tại trường Đại học Lạc Hồng. Trong nhiều năm qua, việc trao đổi thông tin, công
văn, nhắc việc, lịch làm việc, công việc trong các các phòng ban vẫn còn áp dụng
các thủ tục hành chính trên giấy tờ thủ cơng. Việc ln chuyển hồ sơ công văn, công
việc vẫn phải đi đến tận nơi để bàn giao và giải quyết. Bên cạnh đó việc lưu trữ và
luân chuyển các tài liệu, công văn, quyết định,... trên giấy tờ có nhiều nguy cơ rủi ro
như: thất lạc, khơng cịn ngun vẹn, tìm kiếm khó khăn, trễ nải trong việc luân
chuyển, ...
Từ những thực trạng trên, hệ thống eOffice – Văn phòng điện tử của trường
Đại học Lạc Hồng ra đời nhằm khắc phục những vấn đề trên. Tính năng của
eOffice rất đa dạng, đáp ứng tối đa nhu cầu của người sử dụng máy tính văn phịng
như gửi nhận email, gửi thơng báo trong cơ quan tới từng cá nhân, hay tới
nhóm, phịng ban. Bạn có thể hội thoại, nhắn tin, gửi file, gửi tin nhắn ra điện thoại
di động, nhắc việc (tự nhắc mình, nhắc người khác qua mạng), thông báo chung, lưu
sổ địa chỉ... Đặc biệt, cũng trên hệ thống này, bạn cũng có thể xử lý, tạo, duyệt các
cơng văn, giấy tờ theo những chu trình (luồng cơng việc) tự định nghĩa một cách rất
mềm dẻo và tiện lợi. Hệ thống eOffice thay đổi cách phân phối công văn và cách
giao việc truyền thống bằng một giải pháp hiện đại: Từ máy tính của mình, văn thư
cập nhật và phân phối cơng văn đến các bộ phận. Tìm kiếm tổng hợp cơng văn một
cách nhanh chóng theo loại, nhóm, dự án, cơ quan ban hành…


4

2.2 Khảo sát hệ thống:
Những sản phẩm trên thị trường hiện nay về eOffice hiện tại:
Trong nước:

• eOffice của BKIS
• Giải pháp văn phịng điện tử của cơng ty phần mềm HỒNG HÀ
• CS Eoffice của cơng ty TNHH INGA
• Văn phịng điện tử .NET của cơng ty giải pháp CNTT & truyền thơng
DAGINET
Ngồi nước:
• London Virtual Office tại website .
• E-OFFICE system ECM LLC
Những sản phẩm trên đều đi đến một số chức năng nhất định như:
Quản lý lịch làm việc, nhắc việc, giao việc qua mạng.
Quản lý các thông báo chung.
Quản lý gửi nhận email, chia sẻ file.
Video conference, chatting.
Trưng cầu ý kiến.
Quản lý tin nhắn di động.
Hệ thống notify.
Hệ thống phân quyền.
Quản lý công văn
Quản lý hồ sơ công việc
Sau khi khảo sát nhu cầu thực tế của người dùng và các hệ thống eOffice
khác, chúng tôi đi đến thống nhất chung một qui trình quản lý sau:
Gởi và nhận mail cá nhân (gởi theo nhóm, trả lời và chuyển tiếp): Tích hợp
các tiện ích phổ biến nhất của mạng máy tính như gửi nhận email, gửi tài liệu


5

trực tiếp tránh bị lây nhiễm virus khi chia sẻ tài liệu bằng share ổ đĩa. Ngồi
ra người dùng có thể quản lý email cá nhân theo thư mục, quản lý người
dùng trong cơ quan theo nhóm để tiện cho việc gởi và nhận email.

Quản lý các thông báo chung: Thơng báo chung này chỉ có những người có
chức năng mới có thể gởi thơng báo chung này. Gửi thơng báo đến nhân viên
thơng qua các hịm thư đã tạo lập, giúp những thông tin này đến được nhân
viên một cách nhanh chóng, chính xác.
Lịch làm việc: Hệ thống giúp ghi nhận và thông báo lịch làm việc của lãnh
đạo nhà trường.
Quản lý cơng văn: giải quyết chính soạn thảo dự thảo công văn đi, gắn kèm
các file tài liệu liên quan.
Luân chuyển công văn: Luân chuyển dự thảo công văn đi: chuyên viên soạn
thảo công văn gửi công văn xin ý kiến lãnh đạo đơn vị, các bộ phận liên quan,
lãnh đạo phê duyệt hoặc cho ý kiến chỉnh sửa, các công văn được phê duyệt
được chuyển cho văn thư để vào sổ, phát hành công văn đi, các công văn cần
chỉnh sửa được chuyển ngược trở lại người trước để sửa lại theo ý kiến lãnh
đạo.
Nhắc việc: thông báo cho người dùng biết có thư mới nếu người dùng có
ngồi ở trên máy tính.
Hệ thống nhắn tin: nhắn tin vào điện thoại di động của người dùng nếu có
thư mới. Để người dùng kịp thời nắm bắt được thông tin.


6

2.3. Qui trình thực hiện

Hình 2.1: Mơ tả tổng quan của hệ thống eOffice

Tìm hiểu, khảo sát nhu cầu trao đổi thơng tin cá nhân của người dùng.
Tìm hiểu về AJAX trong việc lập trình Web Form.
Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin trao đổi của người
dùng.

Tìm hiểu kỹ thuật lập trình trên GSM Modem
Xây dựng chương trình.
Tích hợp phần mềm quản lý công văn vào eOffice.
Kết hợp hệ thống eOffice với hệ thống nhắn tin tự động.
Kiểm thử.
Đưa vào sử dụng.
2.4 Kỹ thuật sử dụng:
2.4.1. Kỹ thuật sử dụng:
Mơ hình ứng dụng: ứng dụng Web Form với các lớp ứng dụng như sau:
o Lớp giao diện người dùng (User Interface Layer): gồm các form trình bày
nội dung và tương tác với người dùng. Ngơn ngữ lập trình và kỹ thuật
được sử dụng là ASP.Net.
o Lớp nghiệp vụ (Business Logic Layer): gồm các thành phần
(Components) thực hiện các chức năng như kiểm tra dữ liệu, tính tốn,


7

mã hóa, bảo mật và tương tác với các thành phần khác của hệ thống….
Ngơn ngữ lập trình và cơng nghệ / công cụ được sử dụng chủ yếu ở lớp
này là ASP.Net.
o Lớp truy cập dữ liệu (Data Access Layer): đảm nhiệm chức năng tương
tác (truy cập / cập nhật) dữ liệu giữa chương trình ứng dụng và các các hệ
CSDL như MS SQL Server, các tập tin hệ thống (Files System). Ngơn
ngữ lập trình và cơng nghệ sử dụng chủ yếu ở lớp này là ASP.Net.
Ngôn ngữ giao diện người dùng và lưu trữ dữ liệu: tiếng Việt theo chuẩn
Unicode
Hoạt động trên mạng cục bộ (LAN) với mô hình khai thác hệ thống như sau:
o Máy chủ Server: sử dụng HĐH MS Windows Server 2008, net
Framework 4.0.

o Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008.
o Người dùng cuối: sử dụng trình duyệt web để chạy chương trình.
Sử dụng kỹ thuật lập trình trên GSM Modem:


8

2.4.2. Xây dựng mơ hình quan hệ cơ sở dữ liệu:


Phần quản lý nhận và gởi email, chia sẻ file:
Dựa trên những thơng tin khảo sát và q trình thực nghiệm chúng tôi đã xây

dựng nên hệ cơ sở dữ liệu sau:

Hình 2.2: Mơ hình cơ sở dữ liệu của hệ thống eOffice


9



Phần quản lý cơng văn:

Hình 2.3: Mơ hình cơ sở dữ liệu của phần quản lý công văn


10

• Hệ thống nhắn tin tự động:


Hình 2.4: Mơ hình cơ sở dữ liệu của hệ thống nhắn tin tự động


11

CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. Công nghệ AJAX:
AJAX (Asynchronous JavaScript and XML - nghĩa là JavaScript và XML
không đồng bộ) là một nhóm các cơng nghệ phát triển web được sử dụng để tạo các
ứng dụng web động hay các ứng dụng giàu tính Internet (rich Internet application).
Từ Ajax được ông Jesse James Garrett đưa ra và dùng lần đầu tiên vào tháng 2 nãm
2005 để chỉ kỹ thuật này, mặc dù các hỗ trợ cho Ajax đã có trên các chương trình
duyệt từ 10 nãm trước. Ajax là một kỹ thuật phát triển web có tính tương tác cao
bằng cách kết hợp các ngơn ngữ:
• HTML (hoặc XHTML) với CSS trong việc hiển thị thơng tin
• Mơ hình DOM (Document Object Model), được thực hiện thông qua
JavaScript, nhằm hiển thị thông tin động và tương tác với những thơng tin
được hiển thị
• Đối tượng XMLHttpRequest để trao đổi dữ liệu một cách không đồng bộ với
máy chủ web. (Mặc dù, việc trao đổi này có thể được thực hiện với nhiều
định dạng như HTML, văn bản thường, JSON và thậm chí EBML, nhưng
XML là ngơn ngữ thường được sử dụng).
• XML thường là định dạng cho dữ liệu truyền, mặc dầu bất cứ định dạng nào
cũng có thể dùng, bao gồm HTML định dạng trước, văn bản thuần (plain
text), JSON và ngay cả EBML.
Giống như DHTML, LAMP hay SPA, Ajax tự nó khơng phải là một cơng
nghệ mà là một thuật ngữ mô tả việc sử dụng kết hợp một nhóm nhiều cơng nghệ
với nhau. Trong thực tế, các công nghệ dẫn xuất hoặc kết hợp dựa trên Ajax như
AFLAX cũng đã xuất hiện.

3.2. So sánh với các ứng dụng web truyền thống:


12

Hiểu nôm na: Điểm khác biệt cơ bản nhất của công nghệ này là việc xử lý
thông tin được thực hiện trên máy yêu cầu dịch vụ thay vì trên máy xử lý yêu cầu
dịch vụ như cách truyền thống. Máy xử lí yêu cầu dịch vụ chỉ làm một việc đơn
giản là nhận thông tin từ máy khách và trả các dữ liệu về cho máy khách. Máy yêu
cầu dịch vụ xử lý sơ bộ thông tin của người dùng nhập vào, sau đó chuyển về máy
xử lí u cầu dịch vụ rồi nhận dữ liệu từ máy xử lí yêu cầu dịch vụ và xử lý để hiển
thị cho người dùng.
Các ứng dụng Ajax phần lớn trông giống như thể chúng được đặt trên máy
của người sử dụng hơn là được đặt trên một máy phục vụ thông qua Internet. Lý do:
các trang được cập nhật nhưng không nạp lại (refresh) toàn bộ. "Mọi thao tác của
người sử dụng sẽ gửi mẫu của một lời gọi JavaScript tới bộ xử lý (engine) Ajax thay
vì tạo ra một yêu cầu HTTP (HTTP request)", Jesse James Garrett đã ghi như vậy
trong bài luận đầu tiên định nghĩa về thuật ngữ này. "Mọi đáp ứng cho thao tác của
người sử dụng sẽ không cần truy vấn tới máy phục vụ – ví dụ như việc kiểm tra một
cách đơn giản sự hợp lệ của dữ liệu, sửa đổi dữ liệu trong bộ nhớ và thậm chí một
vài thao tác duyệt trang – bộ xử lý Ajax tự nó đảm nhận trách nhiệm này. Nếu bộ xử
lý cần gì từ máy phục vụ để đáp ứng – như khi nó gửi dữ liệu để xử lý, tải về bổ
sung các mã giao diện hay nhận về dữ liệu mới – nó sẽ thực hiện các yêu cầu tới
máy phục vụ một cách không đồng bộ, thông thường sử dụng XML, mà không làm
gián đoạn sự tương tác của người sử dụng với ứng dụng web".


13

Hình 3.1: So sánh ứng dụng web truyền thống (trái) với AJAX Adaptive Path


Các ứng dụng truyền thống về bản chất là gửi dữ liệu từ các form, được nhập
bởi người sử dụng, tới một máy phục vụ web. Máy phục vụ web sẽ trả lời bằng việc
gửi về một trang web mới. Do máy phục vụ phải tạo ra một trang web mới mỗi lần
như vậy nên các ứng dụng chạy chậm và "lúng túng" hơn.
Mặt khác, các ứng dụng Ajax có thể gửi các yêu cầu tới máy phục vụ web để
nhận về chỉ những dữ liệu cần thiết, thông qua việc dùng SOAP hoặc một vài dịch
vụ web dựa trên nền tảng XML cục bộ khác. Trên máy thân chủ (client), JavaScript
sẽ xử lý các đáp ứng của máy chủ. Kết quả là trang web được hiển thị nhanh hơn vì
lượng dữ liệu trao đổi giữa máy chủ và trình duyệt web giảm đi rất nhiều. Thời gian
xử lý của máy chủ web cũng vì thế mà được giảm theo vì phần lớn thời gian xử lý
được thực hiện trên máy khách của người dùng.
Có thể xem xét một website nhiếp ảnh cho phép người sử dụng nhập các tiêu
đề như một ví dụ về cách làm việc của Ajax. Với một ứng dụng web truyền thống,
toàn bộ trang web bao gồm cả các ảnh cần được nạp lại. Với các công nghệ Ajax,


14

DHTML có thể thay thế chỉ những đoạn tiêu đề và kết quả là người dùng có những
giao dịch "mượt mà" đáng quan tâm.
3.3. Ưu nhược điểm:
3.3.1. Ưu điểm:
• Trong nhiều trường hợp, các trang web chứa rất nhiều nội dung thông thường
trong trang. Nếu sử dụng các phương pháp truyền thống, những nội dụng đó
sẽ phải nạp lại tồn bộ với từng yêu cầu. Tuy nhiên, nếu sử dụng Ajax, một
ứng dụng web có thể chỉ yêu cầu cho các nội dung cần thiết phải cập nhật, do
đó giảm lượng lớn băng thơng và thời gian nạp trang.
• Việc dùng các yêu cầu không đồng bộ (asynchronous request) cho phép giao
diện người dùng của ứng dụng hiển thị trên trình duyệt giúp người dùng trải

nghiệm sự tương tác cao, với nhiều phần riêng lẻ.
• Việc sử dụng Ajax có thể làm giảm các kết nối đến server, do các mã kịch bản
(script) và các style sheet chỉ phải yêu cầu một lần.
3.3.2. Nhược điểm:
• Các trang web được tạo động không được ghi vào bộ lưu lịch sử lướt web của
trình duyệt, do đó nút "back" (quay lui) của trình duyệt sẽ mất tác dụng quay
lại trang thái trước đó của trang sử dụng Ajax, thay vào đó sẽ quay lại trang
web trước đó mà người dùng ghé thăm. Để khắc phục có thể dùng các
IFrame khơng hiển thị để gây ra sự thay đổi trong lịch sử trình duyệt và thay
đổi phần neo của URL (bằng mã a #) khi chạy Ajax và theo dõi những sự
thay đổi của nó.
• Việc cập nhật các trang web động cũng gây khó khăn cho người dùng trong
việc bookmark (đánh dấu địa chỉ u thích) một trạng thái nào đó của ứng
dụng. Cũng có những các khắc phục cho vấn đề này, một số trong đó sử
dụng mã xác định đoạn (fragment identifier) URL (phần URL ở sau dấu '#')


15

để lưu vết, và cho phép người dùng đánh dấu và quay lại một trạng thái nào
đó của ứng dụng.
• Do hầu hết các web crawler không thực thi mã JavaScript, các ứng dụng web
sẽ cung cấp một phương thức thay thế để truy cập nội dung thông thường
được truy cập bằng Ajax, để cho phép các máy tìm kiếm lập chỉ mục chúng.
• Bất kỳ người dùng nào có trình duyệt khơng hỗ trợ Ajax hay JavaScript, hoặc
đơn giản là đã bị vơ hiệu hóa JavaScript, sẽ đương nhiên không thể sử dụng
Ajax. Tương tự, các thiết bị như điện thoại di động, PDA, và thiết bị đọc
màn hình (screen reader) có thể khơng hỗ trợ JavaScript hay đối tượng
XMLHttp được yêu cầu. Ngoài ra, các thiết bị đọc màn hình nếu có thể sử
dụng Ajax đi nữa cũng vẫn có thể khơng đọc chính xác các nội dung động.

• Chế độ same origin policy (chế độ gốc đơn điệu) có thể khơng cho phép sử
dụng Ajax thơng qua các tên miền, mặc dù W3C đã có một đồ án sơ thảo để
cho phép điều này.
• Việc thiếu các chuẩn cơ bản của Ajax đồng nghĩa với việc không có nhiều sự
chọn lựa thực tiễn tốt nhất để kiểm tra các ứng dụng Ajax. Các công cụ kiểm
thử cho Ajax thương khơng hiểu các mơ hình sự kiện, mơ hình dữ liệu và
giao thức của Ajax.
• Mở ra một các thức khác cho việc tấn công của các đoạn mã độc mà những
nhà phát triển web có thể khơng kiểm thử hết được.


16

3.4. Cơ sở lý thuyết về mạng GSM:
3.4.1. Đặc tả chung về mạng GSM
GSM được thiết kế độc lập với hệ thống nên hồn tồn khơng phụ thuộc vào
phần cứng, mà chỉ tập trung vào chức năng và ngôn ngữ giao tiếp của hệ thống.
Điều này tạo điều kiện cho người thiết kế phần cứng sáng tạo thêm tính năng và cho
phép tổ chức vận hành mạng mua thiết bị từ nhiều hãng khác nhau.
3.4.2. Kiến trúc mạng GSM
a. Thành phần:
Mạng GSM được chia thành 2 hệ thống: hệ thống chuyển mạch (switching
system) và hệ thống trạm phát (base station system). Mỗi hệ thống được xây dựng
trên nhiều thiết bị chuyên dụng khác nhau. Ngoài ra, giống như các mạng liên lạc
khác, GSM cũng được vận hành, bảo trì và quản lý bởi các trung tâm máy tính.
Hệ thống chuyển mạch chuyên xử lý cuộc gọi và các công việc liên quan đến
thuê bao. BSS xử lý công việc liên quan đến truyền phát sóng radio. OMC thực hiện
nhiệm vụ vận hành và bảo trì mạng, như theo dõi lưu lượng cảnh báo khi cần thiết.
OMC có quyền truy xuất đến cả SS và BSS.
b. Kiến thức dạng địa lý:

Với mọi mạng điện thoại, kiến trúc là nền tảng quan trọng để xây dựng qui
trình kết nối cuộc thoại đến đúng đích. Với mạng di động thì điều này lại càng quan
trọng: do người dùng luôn di chuyển nên kiến trúc phải có khả năng theo dõi được
vị trí của thuê bao.
c. Vùng định vị (LA-Location Area):
Nhiều ô được ghép nhóm và gọi là một LA. Trong mạng, vị trí của thuê bao
do LA khu vực của thuê bao nắm giữ. Số định danh cho LA được lưu thành thông
số LAI (Location Area Identity) ứng với từng thiết bị di động (điện thoại di động)
trong VLR. Khi thiết bị di chuyển sang ơ của LA khác thì bắt buộc phải đăng ký lại
vị trí với mạng, nếu dịch chuyển giữa các ơ trong cùng một LA thì khơng phải thực


17

hiện qui trình trên. Khi có cuộc gọi đến thiết bị, thơng điệp được phát ra (broadcast)
tồn bộ các ơ của LA đang quản lý thiết bị.
d. Băng tần:
Hiện tại mạng GSM đang hoạt động trên 3 băng tần: 900, 1800, 1900MHz.
Chuẩn GSM ban đầu sử dụng băng tần 900MHz, gọi là phiên bản P-GSM (Primary
GSM). Để tăng dung lượng, băng tần dần mở sang 1800 và 1900MHz, gọi là phiên
bản mở rộng (E-GSM).
Chính vì thế, thị trường đã xuất hiện nhiều loại điện thoại hỗ trợ nhiều băng
tần nhằm tạo thuận lợi cho người dùng thường xuyêng đi nước ngoài và tận dụng
được hết ưu thế chuyển vùng quốc tế của mạng GSM hiện nay.
Ví dụ trong vùng chuyển vùng quốc tế, thuê bao đăng ký tại Việt Nam thực
hiện cuộc gọi tại Singapore cho một thiết bị di động tại Singapore. Thông thường
tuyến kết nối sẽ đi ngược về Việt Nam; nếu ứng dụng tính năng dropback, tuyến kết
nối sẽ được tối ưu trong vùng của Singapore.



18

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ NHỮNG MODULE ĐÃ HOÀN
THÀNH
Hệ thống eOffice đã hoàn thành được các chức năng sau:
Quản lý gửi nhận email, chia sẻ file
o Hệ thống tích hợp các tiện ích phổ biến nhất của mạng máy tính như
gửi nhận email, gửi tài liệu trực tiếp tránh bị lây nhiễm virus khi chia
sẻ tài liệu bằng share ổ đĩa
Quản lý các thơng báo chung:
o Tạo lập, xố bỏ các hịm thư thơng báo chung cho tồn cơ quan, từng
phịng ban hay cho từng nhóm.
o Gửi thơng báo, nội qui, kết luận giao ban… đến cán bộ thông qua các
hịm thư đã tạo lập, giúp những thơng tin này đến được cán bộ một
cách nhanh chóng, chính xác và tiện lợi.
Lịch làm việc, nhắc việc:
o Lên lịch làm việc cá nhân: lên lịch các công việc định kỳ, các công
việc đột xuất để hệ thống sẽ nhắc nhở khi đến thời điểm diễn ra cơng
việc đó. Hệ thống cũng giúp ghi lại những kế hoạch định làm trong
tương lai nhưng chưa định thời gian, hệ thống sẽ có hình thức gợi nhớ
cho người sử dụng những công việc này.
o Giao việc cho nhân viên cấp dưới: lãnh đạo cơ quan có thể giao việc
cho nhân viên và tiếp nhận phản hồi cũng như kết quả từ các cơng
việc đó.
o Ghi và tự động ghi nhật ký công việc, thống kê báo cáo được các công
việc đã thực hiện theo ngày, tháng, năm...
Quản lý công văn
o Quản lý công văn: Công văn được sắp xếp khoa học theo cấu trúc cây.
Quản lý chi tiết và cụ thể từng công văn đến, cơng văn đi và q trình
ln chuyển một cơng văn.

o Tạo mới luân chuyển một công văn: Công văn có thể được nhận từ
bên ngồi cơ quan hay do một đơn vị trong cơ quan tạo cơ quan. Công
văn sẽ được lưu trữ và luân chuyển đến những đơn vị khác trong cơ
quan. Công văn được luân chuyển sẽ được định nghĩa đường đi và
như thế công văn sẽ lần lượt chuyển đến từng đơn vị một cách tự động.
o Luân chuyển tiếp công văn: Công văn sau khi được duyệt tại đơn vị
có thể được luân chuyển đến các đơn vị khác nếu như đơn vị hiện tại
có nhu cầu muốn luân chuyển tiếp.


19

o Tìm kiếm cơng văn đã được lưu trữ: Hệ thống hỗ trợ tìm kếm cơng
văn theo:
Tìm kiếm theo ký hiệu, số của cơng văn.
Tìm kiếm gần đúng theo nội dung trích dẫn của cơng văn.
Tìm kiếm theo ngày tháng: Ngày tạo, ngày gửi, ngày nhận.
Tìm kiếm theo tình trạng công văn: Chưa đọc, đã đọc, đang xử
lý, xử lý xong.
Tìm kiếm theo nơi gửi.
Tìm kiếm theo loại cơng văn: Công văn, Hợp đồng, Quyết định
Nhắn tin tự động
o Gửi tin nhắn ra điện thoại di động: Gửi tin nhắn theo cá nhân, theo
nhóm, đặt thời gian gửi, giúp triệu tập hoặc nhắc nhở cán bộ trước các
cuộc họp một cách kịp thời, nhanh chóng.
o Cảnh báo sự cố: Thơng qua việc gửi tin nhắn ra điện thoại di động ta
có thể được cảnh báo khi có sự cố xảy ra, như một dịch vụ hay một
máy tính quan trọng nào đó trong mạng khơng cịn hoạt động,…giúp
người quản trị phát hiện sự cố từ đó đưa ra phương án giải quyết kịp
thời.

Hệ thống phân quyền:
o Phần mềm được thiết kế cho nhiều lớp người sử dụng khác nhau trong
cùng một cơ quan. Với từng đối tượng sử dụng, tùy thuộc vào mức
quyền được đặt bởi quản trị viên hệ thống mà người sử dụng có thể có
những quyền hạn khác nhau đối với từng loại dữ liệu. eOffice quản lý
dữ liệu theo các Folder với cấu trúc hình cây, mỗi Folder như một kho
dữ liệu được tích lũy hàng ngày và được phân quyền chặt chẽ. Có thể
thêm bớt các Folder tùy theo nhu cầu sử dụng của cơ quan cung cấp
công cụ định nghĩa “thông tin quan trọng”. Tuỳ theo bạn là ai mà
quyền hạn của bạn khi tham gia vào hệ thống là khác nhau (Có thể
được nhìn thấy những gì, có được xố, sửa, hay gửi thông tin lên hay
không ?).


20

Mô tả chi tiết
4.1.

Hệ thống gửi nhận, chia sẻ file:

4.1.1

Đăng nhập

Hình 4.1: Giao diện phần đăng nhập

Kiểm tra tài khoản và mật khẩu của người dùng trước khi sử dụng chương
trình


4.1.2

Đổi mật khẩu

Hình 4.2: Giao diện phần đổi mật khẩu


21

4.1.3

Hiển thị thư chung và cá nhân:

Hình 4.3: Giao diện chính của hệ thống eOffice

- Public Messages: email chung cho tồn trường, tất cả người dùng trong hệ
thống đều có thể xem được.
- New Private Messages: Liệt kê 4 email mới nhất của cá nhân người dùng.
- Nhánh bên trái là quản lý email theo thư mục và quản lý người dùng theo
nhóm.


22

4.1.4

Hiển thị theo thư mục:

Hình 4.4: Giao diện Hiển thị mail theo thư mục


4.1.5

Hiển thị nội dung email:

Hình 4.5: Giao diện phần hiển thị nội dung mail


×