Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Vai trò của chính sách ưu đãi xã hội và trợ giúp xã hội đối với đời sống của người dân hiện nay nghiên cứu tại lý thường kiệt yên mỹ hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

LÊ THỊ MAI

VAI TRỊ CỦA CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI XÃ HỘI VÀ TRỢ GIÚP
XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN HIỆN NAY
(NGHIÊN CỨU TẠI XÃ LÝ THƯỜNG KIỆT, HUYỆN YÊN MỸ,
TỈNH HƯNG YÊN)

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC

HÀ NỘI - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN HÀ NỘI

LÊ THỊ MAI

VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI XÃ HỘI VÀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN HIỆN NAY
(NGHIÊN CỨU TẠI XÃ LÝ THƯỜNG KIỆT, HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH
HƯNG YÊN)

Chuyênngành:Xã hội học
Mã số 60 31 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngườihướngdẫnkhoahọc:


TS.ĐÀO THỊ MINH HƯƠNG

HÀ NỘI - 2014


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình Cao học Xã hội học khóa 2012, trường Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn Hà Nội, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức
hữu ích về xã hội học làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS.Đào Thị Minh Hương đã tận tình hướng
dẫn tơi trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong q trình thực hiện
luận văn, đã có rất nhiều khó khăn, vướng mắc nhưng cô đã hướng dẫn, chỉ bảo
giúp tơi có nhiều kinh nghiệm hơn trong q trình thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bác, các cô, các chú tại xã Lý Thường
Kiệt đã tận tình, ân cần khơng quản thời gian làm việc của mình để trả lời
phỏng vấn một cách trung thực, chính xác giúp tơi có được kết quả tin cậy trong
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã tạo điều kiện
cho tơi trong suốt q trình học cũng như thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn còn rất nhiều hạn chế, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy
cô và anh chị học viên.

Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Học viên

Lê Thị Mai



MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 6
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................... 6
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................... 7
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN............................................ 16
3.1.
Ý nghĩa khoa học ...................................................................................... 16
3.2.
Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................... 16
4. ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................... 17
4.1.
Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 17
4.2.
Khách thể nghiên cứu ................................................................................ 17
4.3.
Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 17
5. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ....................................................... 18
5.1.
Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 18
5.2.
Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 18
6. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 18
7. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .............................................................................. 18
8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 18
8.1.
Phương pháp luận...................................................................................... 18
8.2.
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 19
9. KHUNG PHÂN TÍCH ........................................................................................... 21
10. NHỮNG ĐĨNG GĨP CHÍNH CỦA NGHIÊN CỨU ...................................... 22

PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH .................................................................................. 24
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................ 24
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .................................................................................... 24
1.1.1.
Hệ khái niệm công cụ đề tài ................................................................... 24
1.1.1.1
Khái niệm “vai trị” ................................................................................ 24
1.1.1.2
1.1.1.3
1.1.1.4
1.1.1.5

Khái niệm “Chính sách”......................................................................... 24
Khái niệm “Ưu đãi xã hội” ..................................................................... 25
Khái niệm “Trợ giúp xã hội” .................................................................. 27
Liệt sĩ và gia đình liệt sĩ ......................................................................... 28

1.1.1.6
1.1.2.
1.1.2.1

Thương binh .......................................................................................... 29
Cơ sở lý thuyết ....................................................................................... 31
Lý thuyết nhu cầu của Maslow ............................................................... 31

1.1.2.2
Lý thuyết hành động xã hội của M.Werber............................................. 33
1.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 34



CHƯƠNG 2. VAI TRÒ CỦA UĐXH VÀ TGXH ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA GIA
ĐÌNH THƯƠNG BINH- LIỆT SĨ ............................................................................. 37
2.1. Khái quát chung về tình hình gia đình thương binh, liệt sĩ tại xã Lý Thường
Kiệt........................................................................................................................ 37
2.2. Vai trị chính sách ưu đãi và trợ giúp xã hội đối với đời sống thương binh, gia
đình thương binh.................................................................................................... 41
2.2.1.
Một số đặc điểm về nhân khẩu của thương binh ..................................... 41
2.2.2.
Chính sách ưu đãi phụ cấp trợ cấp hàng tháng đối với thương binh ........ 42
2.2.3.
Vai trị của chính sách ưu đãi, trợ giúp về y tế đối với gia đình thương
binh
.............................................................................................................. 47
2.2.4.

Vai trị của chính sách ưu đãi trong giáo dục đối với gia đình thương binh.
.............................................................................................................. 50
2.2.5. Vai trị của chính sách ưu đãi trợ giúp trong lao động và việc làm đối với gia
đình thương binh................................................................................................ 51
2.2.6.
Vai trị của chính sách hỗ trợ về nhà ở đối với gia đình thương binh ...... 52
2.3. Vai trị chính sách ưu đãi và trợ giúp xã hội đối với đời sống thân nhân liệt sĩ. 54
2.3.1.
Một số đặc điểm nhân khẩu của thân nhân liệt sĩ .................................... 54
2.3.2.
2.3.3.
2.3.4.

Vai trò của trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân liệt sỹ. ................. 55

Vai trị của chính sách ưu đãi, trợ giúp về y tế đối với thân nhân liệt sĩ .. 58
Vai trị của chính sách ưu đãi, trợ giúp về giáo dục đối với gia đình liệt sĩ .
.............................................................................................................. 59

2.3.5.
Vai trị của chính sách ưu đãi, trợ giúp trong lao động và việc làm............... 60
2.3.6.
Vai trị của chính sách ưu đãi, trợ giúp về nhà ở đối với gia đình liệt sĩ .. 61
CHƯƠNG 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN CÁC VAI
TRÒ CỦA UĐXH VÀ TGXH ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH
LIỆT SĨ
........................................................................................................ 62
3.1. Lao động và việc làm ....................................................................................... 62
3.2. Công tác chăm sóc sức khỏe ............................................................................ 65
3.3. Việc hỗ trợ nhà ở ............................................................................................. 67
3.4. Những hạn chế khác ........................................................................................ 68
3.5. Những mong muốn của các gia đình thương binh, liệt sĩ. ................................. 69
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................ 71
Kết luận ..................................................................................................................... 71
Khuyến nghị .............................................................................................................. 73


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nội dung đầy đủ

ASXH


An sinh xã hội

ĐBXH

Đảm bảo xã hội

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CSXH

Chính sách xã hội

LĐTBXH

Lao động Thương binh và Xã hội

TCXH

Trợ cấp xã hội

TGXH

Trợ giúp xã hội


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

UĐXH

Ưu đãi xã hội


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 1: Phân loại đối tượng người có cơng tại xã Lý Thường Kiệt ............................ 38
Bảng 2: Cơ cấu thương binh theo tỷ lệ thương tật, phân loại gia đình liệt sỹ trong tồn
xã............................................................................................................................... 38
Bảng 3: Một số thông tin về nhân khẩu của thương binh ............................................ 41
Bảng 4: Tỷ lệ mức độ mất sức lao động với mức trợ cấp một lần ............................... 43
Bảng 5:Tương quan giữa tuổi và vai trò của nguồn trợ cấp hàng tháng của các đối
tượng thương binh ..................................................................................................... 45
Bảng 6:Một số thông tin về nhân khẩu của thân nhân liệt sĩ ....................................... 54
Bảng 7:Tương quan giữa tuổi và vai trò của nguồn trợ cấp hàng tháng ...................... 56

Biểu 1: Đánh giá vai trò của trợ cấp hàng tháng đối với nguồn thu nhập(%) .............. 45
Biểu 2: Những ưu đãi trong khám chữa bệnh của thương binh ................................... 48
Biểu 3: Sự hài lòng đối với những ưu đãi khi khám chữa bệnh .................................. 49
Biểu 4: Đánh giá vai trò của trợ cấp hàng tháng đối với nguồn thu nhập(%) .............. 56
Biểu 5: Cơ sở khám chữa bệnh trong vòng 1 năm qua …………………………..…..50


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Dân tộc Việt Nam đã trải qua những năm tháng chiến tranh tàn khốc và ác liệt,

chiến tranh đã để lại hậu quả nặng nề, hàng triệu người con hy sinh, hàng chục vạn
người đã góp một phần xương máu của mình cho Tổ quốc, khi trở về cuộc sống đời
thường, họ gặp nhiều khó khăn trong sinh hoạt, hạn chế trong lao động sản xuất. Khắc
phục những hậu quả đó và đảm bảo cuốc sống cho gia đình thương binh liệt sĩ là
nhiệm vụ của tồn Đảng, tồn dân.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc lúc bấy giờ rất quan tâm tới
cơng tác chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ. Trong thư gửi cụ Vũ Đình Tụng – Bộ
trưởng Bộ thương binh (cũ) nhân ngày 27/7/1956, bác có viết “Thương bệnh binh,
quân nhân và gia đình liệt sĩ là những người có cơng với Tổ quốc, với nhân dân cho
nên bổn phận của chúng ta là phải biết ơn,phải thương yêu và giúp đỡ họ”. Bởi vậy,
cho đến khi qua đời, trong di chúc Bác không quên nhắc nhở Đảng, Nhà nước và nhân
dân ta: “Đối với những người đã hi sinh một phần xương máu của mình vì độc lập tự
do cho đất nước, Đảng, Chính phủ và đồng bào phải bằng mọi cách làm cho họ có đủ
nơi ăn, chốn ở yên ổn”.Vấn đề ưu đãi người và gia đình có cơng với cách mạng đã trở
thành nguyên tắc Hiến định và được ghi nhận trang trọng ở Chương V, Điều 67 của
Hiến pháp năm 1992: “Thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ được hưởng các chính
sách ưu đãi của Nhà nước. Thương binh được tạo điều kiện phục hồi chức năng lao
động, có việc làm phù hợp với sức khoẻ và đời sống ổn định. Những người và gia đình
có cơng với nước được khen thưởng, chăm sóc”. Nguyên tắc này đã được thể chế
trong Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, thương
binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng (gọi
tắt là Pháp lệnh ưu đãi người có cơng với cách mạng) do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
ban hành ngày 29/8/1994, và được quy định cụ thể tại Nghị định số 28/CP ngày 29-46


1995 của Chính phủ. Đây là một bước tiến dài trong việc pháp điển hố pháp luật ưu

đãi người có công với cách mạng, là sự kế thừa, chọn lọc và phát triển những bài học
của nửa thế kỷ qua với một hệ thống trên 1.400 văn bản quy định về chính sách ưu đãi
đối với người có cơng với cách mạng [21, 34 - 35].Pháp lệnh ưu đãi người có cơng
với cách mạng đã nêu rõ một ngun tắc chung là chế độ ưu đãi phù hợp với tình hình
kinh tế-xã hội và được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước. Các nội dung ưu đãi người
có cơng với cách mạng được luật pháp hoá, trở thành một hệ thống chính sách bao
gồm nhiều mặt của đời sống như (trợ cấp, phụ cấp, chăm sóc sức khỏe, cải thiện nhà
ở, ưu đãi về giáo dục-đào tạo, về việc làm, ruộng đất, tín dụng, miễn giảm thuế...).
Nhằm đánh giá tính hiệu quả của hệ thốngchính sáchưu đãi và trợ giúp xã hội
tới đời sống của gia đình thương binh liệt sỹ, tác giả đã đi tìm hiểu đề tài nghiên cứu:
“Vai trị của chính sách ưu đãi xã hội và trợ giúp xã hội đối với đời sống của người
dân hiện nay”, được tiến hành nghiên cứu tại xã Lý Thường Kiệt, huyện Yên Mỹ,
Hưng Yên.
2.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua đã có nhiều tác giả nghiên cứu với nhiều cách tiếp cận

khác nhau liên quan đến ASXH nói chung và UĐXH,TGXH nói riêng. Các nghiên
cứu cập đến cơ sở lý luận cũng như thực tiễn của hệ thống chính sách.
 Nhóm nghiên cứu lý luận
Nửa đầu những năm 1980 đến những năm 1990, trong bối cảnh khủng hoảng
kinh tế xã hội và những chuyển biến về quá trình đổi mới thì vấn đề về ASXH đã thu
hút được nhiều quan tâm của các nhà nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu “Một số vấn đề
về chính sách BĐXH ở nước ta hiện nay” (1993) thuộc đề tài “Luận cứ khoa học cho
việc đổi mới và hoàn thiện chính sách BĐXH trong điều kiện nền kinh tế nhiều thành
phần theo định hướng XHCN ở Việt Nam”. Đây là một đề tài nhánh của đề tài Khoa
học Công nghệ cấp Nhà nước “Những luận cứ khoa học cho việc đổi mới các CSXH
7



và việc quản lý các CSXH” (KX.04.05). Tác phẩm này là sự tổng hợp các bài viết,
tham luận của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách của nhiều cơ quan,
ban ngành khác nhau xoay quanh các lĩnh vực ĐBXH như: BHXH, TGXH, UĐXH.
Trong khoảng thời gian 1993 – 2002, Viện Xã hội học đã hồn thành chương
trình phân tích dữ liệu định lượng quốc gia để tìm hiểu mối tương quan giữa PLXH và
biến đổi kết cấu giai tầng xã hội trong thời gian qua. Chương trình “Một phân tích
tổng quan về CSXH quốc gia” nêu lên 7 khuyến nghị chính kết thúc đã đưa ra kết quả
nhận diện 5 trục phát triển cơ bản của hệ thống PLXH đó là: xây dựng ba khu vực
chính của hệ thống này (UĐXH, BHXH – BHYT, CTXH); hình thành các quan hệ lao
động, PLXH cho các nhóm yếu thế (trẻ em, phụ nữ, người cao tuổi, người tàn tật,
người nghèo,người có hồn cảnh khó khăn…); xóa đói giảm nghèo; khuôn khổ hoạt
động của các chủ thể trong lĩnh vực PLXH.
Cuốn sách “Hồn thiện pháp luật ưu đãi người có cơng ở Việt Nam.Lý luận và
thực tiễn” của Nguyễn Đình Liêu [17]. Cuốn sách được nêu ra những vấn đề mấu chốt
của chính sách UĐXH, khái qt lịch sử hình thành và phát triển của pháp luật này,
đưa ra thực trạng của pháp luật này, đồng thời đưa ra những nhận định và khuyến
nghị để hoàn thiện pháp luật về UĐXH tại Việt Nam trong thời gian tới.
Bài viết “Hoàn thiện pháp luật về TGXH trong hệ thống pháp luật ASXH Việt
Nam”, thạc sĩ Nguyễn Hiền Phương [23] đã khái quát chính sách TGXH trong tổng
thể hệ thống ASXH Việt Nam trong suốt thời kỳ thực hiện đối với các đối tượng được
hưởng chính sách.
Bài viết “Phúc lợi xã hội trên thế giới: quan niệm và phân loại” của Trần Hữu
Quang [20] đề cập đến Sự phát triển của các hệ thống phúc lợi xã hội là một trong
những thành tựu lớn lao của nhiều quốc gia trên thế giới trong thế kỷ XX. Phúc lợi xã
hội được nhìn nhận như là một trong những quyền căn bản của con người trong một
quốc gia văn minh và hiện đại. Bài viết này lược thuật lại một số quan niệm chính về
8



phúc lợi xã hội, đồng thời đưa ra những quan điểm cũng như những nhận định của
nhiều tác giả trên thế giới về các thuật ngữ liên quan như: ASXH, bảo trợ xã hội, phúc
lợi xã hội, CSXH… Bên cạnh đó, tác giả phân tích một số lý thuyết phân loại các hệ
thống phúc lợi xã hội trên thế thông qua các đánh giá của các nhà phân tích trên thế
giới về phúc lợi xã hội.
Đề tài cấp nhà nước về "Hồn thiện chính sách TCXH trong hệ thống ASXH
Việt Nam giai đoạn 2006- 2010" Đề tài nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận
về TCXH, hệ thống ASXH trong mối quan hệ biện chứng với sự phát triển và ổn định
xã hội. Phân tích thực trạng chính sách TCXH ở nước ta giai đoạn vừa qua, từ đó rút
ra những vấn đề cần phải hồn thiện để nâng cao chất lượng chính sách và mở rộng
đối tượng thụ hưởng nhằm xây dựng hệ thống ASXH hiện đại, phù hợp với quá trình
phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. Luận văn tập chung nghiên cứu vấn đề lý luận,
thực tiễn việc xác định cơ sở khoa học, hình thành chính sách TCXH ở Việt Nam giai
đoạn 2006- 2010. - Phân tích thực trạng hình thành và tổ chức thực hiện chính sách
TCXH ở nước ta giai đoạn vừa qua và một số bài học kinh nghiệm nước ngồi có liên
quan. Đóng góp của đề tài: - Nghiên cứu hệ thống các vấn đề lý luận của việc lựa
chọn căn cứ khoa học cho các chính sáchTCXH và hệ thống ASXH; - Phân tích thực
trạng thực hiện chính sáchTCXH ở nước ta giai đoạn vừa qua và một số kinh nghiệm
của một số nước ngoài; - Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm hồn thiện việc
ban hành và thực hiện các chính sáchTCXH giai đoạn tới.
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam năm 2002 đưa ra cuốn chuyên khảo về “Hệ thống
các văn bản pháp luật hiện hành về chính sách đối với thương binh, bệnh binh, gia
đình liệt sĩ và ngưịi có cơng”. Cuốn chuyên khảo là một nghiên cứu tổng quát hệ
thống các văn bản pháp luật hiện hành về chính sách đối với thương binh, bệnh binh,
gia đình liệt sĩ và ngưịi có cơng thời điểm hiện tại. Cuốn sách giúp cho chúng ta có
một hệ thống tài liệu về các văn bản pháp luật đúng đắn nhất để có thể đánh giá đúng
9


đắn, nhìn nhận chính xác q trình thực thi các chính sách đến với các đối tượng được

hưởng thụ.
Cuốn sách Một số vấn đề cơ bản về chính sách xã hội ở Việt Nam hiện nay do
GS. TS. Mai Ngọc Cường (Chủ biên), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia – Sự thật xuất
bản: Nội dung cuốn sách gồm 2 phần: Phần thứ nhất: các tác giả giới thiệu một cách
khái quát về đặc điểm, mục tiêu, nguyên tắc và q trình chính sách xã hội, cũng như
hệ thống các chính sách xã hội phổ biến ở các nước và những nội dung có khả năng
vận dụng ở nước ta. Phần thứ hai: các tác giả đề cập thực trạng với những thành tựu
đạt được cũng những hạn chế, vướng mắc của chính sách xã hội dưới góc độ các lĩnh
vực như: chính sách về thu nhập, giảm nghèo và an sinh xã hội; chính sách việc làm;
chính sách cung ứng các dịch vụ xã hội cơ bản; cung ứng các dịch vụ xã hội cá nhân;
chính sách đối với người có cơng; chính sách bình đẳng giới. Trên cơ sở đó, các tác
giả đã đưa ra những giải pháp và một số khuyến nghị về xây dựng hệ thống chính
sách xã hội ở Việt Nam những năm tới.
Cuốn sách ''Phát triển hệ thống ASXH Việt Nam đến năm 2020'', năm 2013 của
Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội phối hợp
với Tổ chức Hợp tác Phát triển Đức (GIZ) [26]. Cuốn sách ''Phát triển hệ thống
ASXH Việt Nam đến năm 2020'' đưa ra những vấn đề chung về ASXH, nội dung cơ
bản của Nghị quyết số 15-NQ/TW, các kết quả đã đạt được, những tồn tại của chính
sách ASXH hiện hành và các định hướng chính sáchcho giai đoạn từ nay đến năm
2020. Cuốn sách gồm hai phần là những vấn đề chung về ASXH và ASXH Việt Nam
giai đoạn 2012-2020. Khẳng định đến năm 2020 cơ bản hình thành hệ thống ASXH
bao phủ toàn dân với các yêu cầu như bảo đảm để người dân có việc làm, thu nhập tối
thiểu; tham gia bảo hiểm xã hội, bảo đảm hỗ trợ người có hồn cảnh đặc biệt khó
khăn; bảo đảm người dân tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu,

10


góp phần từng bước nâng cao thu nhập, bảo đảm cuộc sống an tồn, bình đẳng và
hạnh phúc của nhân dân.

 Nhóm nghiên cứu thực nghiệm
Cùng với những nghiên cứu lý luận về hệ thống ASXH – PLXH cịn có nhiều
những cơng trình thực nghiệm liên quan đến các bộ phận hợp thành của hệ thống, mà
UDXH và TGXH là một trong những bộ phận không thể tách rời trong tổng hệ thống
này.
Năm 2007, Đàm Hữu Đắc có bài viết với chủ đề “Việt Nam đang hướng tới hệ
thống ASXH năng động và hiệu quả” cũng chỉ ra thực trạng chung khi thực hiện hệ
thống chính sách ASXH tới người dân, những thành quả đạt được và những mặt còn
tồn tại khi thực hiện [11, tr 34 – 38]. Vào năm 2010, tác giả cũng biên soạn và đưa ra
kết quả về “chính sách PLXH và phát triển dịch vụ xã hội – chăm sóc người cao tuổi
trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập” dựa trên đề tài khoa học
độc lập cấp Nhà nước “Nghiên cứu chính sách PLXH và phát triển dịch vụ chăm sóc
người cao tuổi trong kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập”. Tác giả chú
trọng đến các phương diện liên quan đến chế độ phúc lợi cho nhóm người cao tuổi
trong xã hội hiện nay, đánh giá thể chế chính sách, tài chính, tổ chức … để hồn thiện
hệ thống PLXH dành cho người cao tuổi.
Nguyễn Hải Hữu (2007), thực hiện đề tài của Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội về“Đổi mới chính sáchvà cơ chế TGXH cho phù hợp với bối cảnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế” [13]. Tác giả phân tích cụ thể đối tượng được
hưởng từng chính sách ASXH và đánh giá khách quan đối với từng chính sách cụ thể
để đưa ra được những mặt tích cực và hạn chế trong việc ban hành và thực hiện các
chính sách đó tới các đối tượng được hưởng trong xã hội. Cũng trong năm này, tác giả
có bài báo cáo chuyên đề “Thực trạng TGXH và UĐXH ở nước ta, năm 2001 – 2007
và khuyến nghị đến năm 2015” đưa ra một bức tranh tổng thể về TGXH của Việt Nam
11


trong cả một giai đoạn với những thuận lợi và khơng ít thách thức khi đất nước bước
vào q trình CNH – HĐH đất nước, từ đó đưa ra những khuyến nghị cụ thể để hồn
thiện hệ thống chính sách TGXH và UĐXH Việt Nam trong tổng thể hệ thống ASXH

nói chung.
Báo cao về Kết quả thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có cơng cách mạng những
năm vừa qua, nhiệm vụ, giải pháp trong thời gian tới của Bùi Hồng Lĩnh [18], Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội đã đưa ra cái nhìn khái quát về tình hình thực hiện pháp
lệnh ưu đãi người có cơng với cách mạng trong thời gian qua, để tìm ra những khó
khăn và có những giải pháp cụ thể hơn trong thời gian tới.
Luận văn Thạc sĩXã hội học “Đánh giá hoạt động UĐXH ở Việt Nam” [21]
gồm các phần: Đánh giá thực trạng chính sách UĐXH ở Việt Nam bao gồm các hoạt
động như: đền ơn đáp nghĩa, xây dựng nhà tình nghĩa, tặng sổ tiết kiệm tình nghĩa…;
Quan điểm của đảng và nhà nước về UĐXH; chính sáchUĐXH Việt Nam qua các
thời kỳ; Quan điểm cụ thể về mức độ trợ cấp,ưu đãi hàng tháng đối với người có cơng
với cách mạng; Một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa tiêu biểu năm 2010. Luận văn tập
chung nghiên cứu sâu về vấn đề UĐXH đối với cá nhân, gia đình, nhóm người có
cơng với tổ quốc như CSưu đãi đối với thương binh, bệnh binh, những người tham gia
kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc da cam. Chính sáchưu đãi đối với gia
đình liệt sĩ, gia đình có cơng giúp đỡ cách mạng. Luận văn cũng đã chỉ ra những điểm
hạn chế trong công tác thực hiện chính sách UĐXH đối với người có cơng như: việc
thực thi Pháp lệnh chưa đồng bộ, mức độ trợ cấp chưa phù hợp với điều kiện sống của
người dân hiện tại.
Luận văn về “Tình hình thực hiện UĐXH người có cơng với cách mạng ở xã
Nghi Sơn- Tĩnh Gia- Thanh Hóa” [16].Khoa Cơng tác Xã Hội trường Đại học Lao
Động Xã Hội, 2010.Báo cáo đánh giá tổng quan vấn đề thực hiện chính sách UĐXH
đối với người có cơng như thân nhân liệt sĩ, thương bệnh binh, người hoạt động kháng
12


chiến bị nhiễm chất độc hóa học.Báo cáo chỉ ra được tầm quan trọng của việc thực
hiện chính sách với những đối tượng có cơng với cách mạng, đã tạo điều kiện cho các
đối tượng có cuộc sống ổn định hơn về cả vật chất và tinh thần. Những chính sách ưu
tiên cho con em đối tượng có cơng với cách mạng, đồng thời đưa ra những giải pháp

để hoàn thiện lại bộ máy chính quyền địa phương cũng như việc thực hiện các chính
sách ASXH của Đảng và Nhà nước đối với các đối tượng này.
Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Ngọc Toản “chính sáchTGXH thường xuyên cộng
đồng ở Việt Nam [25]. Luận án đã đánh giá về thực trạng thực hiện chính sáchTGXH
thường xuyên cộng đồng ở Việt Nam với những thành tựu đạt được trong thời gian
qua cũng như những hạn chế cịn tồn tại, từ đó đưa ra những giải pháp như: Từng
bước mở rộng đối tượng hưởng lợi nhằm bao phủ toàn bộ dân cư khó khăn; Nghiên
cứu xây dựng mức chuẩn trợ và hệ số TCXH phù hợp; Đa dạng các hình thức chăm
sóc trong đó ưu tiên trợ giúp tại cộng cồng, gia đình; Chuyển đổi cơ chế miễn giảm
trong việc thực hiện một số chính sách hiện nay sang cung cấp tiền mặt để đối tượng
tự chi trả khi sử dụng dịch vụ; Xây dựng khung pháp luật và kế hoạch quốc gia về
chính sáchTGXH thường xuyên cộng đồng; Nâng cao hiệu quả công cụ giáo dục
nhằm nâng cao nhận thức và thúc đẩy tổ chức thực thi chính sách…
Tác giả Bùi Thu Hiền (2013) có bài viết về đối tượng người có cơng: Chính
sách đối với người có cơng thực trạng và một số kiến nghị. Đăng trên tạp chí cộng sản
số 6 năm 2013, Bài viết đã nêu lên những vấn đề thực hiện chính sách đối với nhóm
người có công đối với đất nước, nêu những mặt đạt được và những hạn chế trong q
trình thực hiện các chính sách đối với người có cơng trong thời gian qua, từ đó có một
số kiến nghị để hồn thiện chính sách hơn.
Tác giả Mai Ngọc Anh (2012) với bài viết “Chính sách xã hội đối với người có
cơng ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị” đăng trên Tạp chí Kinh tế và Phát triển
số 181, tháng 7-2012. Bài viết cho thấy Người có cơng là những nhân chứng lịch sử;
13


đời sống vật chất, tinh thần của những đối tượng này có tác động tích cực đến quan
điểm, nhận thức của gia đình, cộng đồng và xã hội về những sự trả ơn của nhà nước
đối với những đóng góp của họ. Các chính sách và thực thi ưu đãi cho nhóm đối
tượng này, do đó, khơng chỉ có ý nghĩa giáo dục cho thế hệ trẻ nhận thức sâu sắc về
truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc, mà cịn có ý khích lệ tinh thần xả

thân bảo vệ tổ quốc của các thế hệ tương lai. Bài viết khái qt q trình hình thực
hiện chính sách ưu đãi người có cơng ở Việt Nam qua các thời kỳ, đánh giá đúng tình
hình và đời sống thực tế của người có cơng trong thời gian qua và đưa ra những
khuyến nghị nhằm hồn thiện chính sách đối với nhóm đối tượng này.
Tác giả LêVăn Hân với bài viết đăng trên tạp chí Cộng sản, số 7 năm 2013 về
vấn đề “Hỗ trợ gia đình liệt sĩ Việt Nam góp phần thực hiện chính sách xã hội”. Bài
viết phản ánh những vấn đề trong công tác đền ơn đáp nghĩa đối với nhóm người có
cơng mà điển hình là gia đình liệt sĩ trong quá trình phát triển hiện nay, nêu lên những
thành tựu và bất cập trong việc hỗ trợ các gia đình liệt sĩ cả về mặt vật chất và tinh
thần, từ đó góp phần xây dựng và thực hiện tốt các chính sách xã hội đối với nhóm
đối tượng này.
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (2014) với báo cáo về “Chính sách ưu
đãi người có cơng: Nhiều thay đổi lớn cho đối tượng”. Báo cáo cho biết trong năm
2012 và 2013 là khoảng thời gian mà chính sách ưu đãi người có cơng với cách mạng
có nhiều thay đổi lớn. Ngày 16/7/2012, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp
lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi
NCC với cách mạng; ngày 9/4/2013, Chính phủ ban hành Nghị định số 31/2013/NĐCP quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh. Theo đó, nhiều
quy định được sửa đổi, bổ sung có lợi cho đối tượng thụ hưởng chính sách… Theo
các văn bản nói trên, Nhà nước thực hiện trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động
cách mạng, hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày; bổ sung trợ cấp người
14


phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; trợ cấp người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học được chia làm 4 mức, thay vì 2 mức như trước đây;
bổ sung chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ v.v...Để triển khai thực hiện các quy định của
Pháp lệnh và Nghị định, Bộ LĐ – TBXH đã ban hành Thông tư số 05/2013/TTBLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi, phối hợp với Bộ
Quốc phịng ban hành Thơng tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP hướng
dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh trong chiến tranh khơng cịn giấy tờ.

Nhìn chung, tác giả đã điểm qua các nội dung và những tài liệu nghiên cứu liên
quan đến vấn đề ASXH – PLXH nói chung và chính sách UĐXH và TGXH nói riêng
trong suốt thời gian qua thì có thể thấy rằng, các nghiên cứu tập chung chủ yếu vào 3
chủ đề chính bao gồm:
- Nhóm chủ đề nghiên cứu về cơ sở lý luận và khung phân tích vấn đề; nhóm
chủ đề nghiên cứu thực nghiệm đối với đối tượng cụ thể được hưởng lợi từ
các CSXH và PLXH; nhóm nghiên cứu đưa ra những phương thức nhằm
thay đổi các chính sách cho phù hợp với thực tiễn.
- Trong những nghiên cứu đi sâu vào các bộ phân hợp thành của hệ thống
chính sách ASXH thì có thể đánh giá chung rằng: Về mặt khu vực, các
nghiên cứu cũng đã tìm hiểu về các lĩnh vực UĐXH, TGXH, BHYT từ
những năm đầu của thập niên 90 đến nay;
- Kế tiếp là những nghiên cứu, khảo sát thực nghiệm, nghiên cứu chuyên sâu
về nhóm đối tượng người có cơng, thơng qua các chính sách ưu đãi và trợ
giúp xã hội mà mỗi tác giả đi nghiên cứu chuyên biệt về mỗi mảng, nhằm
đánh giá quá trình thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có cơng cũng như đi tìm
hiểu đời sống của họ nhằm đưa ra những hạn chế, yếu kém trong cơng tác
chăm sóc người có cơng.
15


Tất cả các nghiên cứu trên đều có ý nghĩa rất quan trọng đối với quá trình phát
triển của hệ thống chính sách ASXH nói chung và cho chính sách UĐXH và TGXH
nói riêng. Đối với những nghiên cứu tập chung tìm hiểu sâu về UĐXH và TGXH thì
hầu hết nghiên cứu, phân tích cơ sở lý luận, tình hình thực hiện cũng như quá trình
hoạt động của các CSXH tới từng nhóm đối tượng cụ thể, cịn rất ít những nghiên cứu
đi phân tích, đánh giá vai trị của những chính sách đó trên từng phương diện của đời
sống. Vì vậy, việc thực hiện đề tài này có ý nghĩa và rất cần thiết cho những đánh giá
thực nghiệm, thực tiễn liên quan đến chính sách UĐXH và TGXH.
3.


Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
3.1.

Ý nghĩa khoa học

 Đề tài nghiên cứu là một quá trình vận dụng các phương pháp nghiên cứu xã hội
học vào việc nhận diện và phân tích một vấn đề xã hội đang được quan tâm, đó là việc
thực hiện các chính sách UĐXH và TGXHtrong toàn hệ thống ASXH đối với từng
nhóm đối tượng chính sách hiện nay trên địa bàn nghiên cứu.
 Đánh giávai trị của các chính sách UĐXH và TGXHtới đời sống của các gia
đìnhthương binh, liệt sĩ hiện nay có ý nghĩa lý luận trong xã hội học, góp phần phong
phú thêm lý luận xã hội học. Qua đề tài này, người nghiên cứu có cơ hội áp dụng
những kiến thức lý luận, những lý thuyết và phương pháp nghiên cứu trong xã hội học
vào thực tế. Đồng thời kiểm chứng một vài luận điểm của lý thuyết nhu cầu, thuyết
hành động trong thực tiễn.
 Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu này nhằm đánh giávai trò của chính
sáchUĐXH và TGXH đối với đời sống của gia đình thương binh, liệt sĩ hiện nay.
3.2.

Ý nghĩa thực tiễn

 Kết quả nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ vai trịcác chính sách UĐXH và
TGXHđối vớiđời sống của thương binh, gia đình thương binh, thân nhân liệt sĩhiện
naythơng qua nghiên cứu tại địa bàn xã Lý Thường Kiệt, huyện Yên Mỹ, Hưng Yên;
16


 Phântíchnhữngyếu tố tác động đến việc triển khai thực hiện chính sách
UĐXH và TGXH tại địa phương;

 Nghiên cứu đưa ra kiến nghị góp phần tạo cơ sở khoa học và thực tiễn cho các
nhà hoạch định chính sáchtrong việc định ra những chính sáchphù hợp mang lại hiệu
quả thiết thực, đồng thời có những giải pháp điều chỉnh kịp thời trong từng trường
hợp cụ thể để góp phần thực hiện công bằng xã hội;
4.

ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1.

Đối tượng nghiên cứu

Vai trị củachính sáchUĐXH và TGXH đối với đời sống của người dân xã Lý
Thường Kiệt, Yên Mỹ, Hưng Yên hiện nay.
4.2.

Khách thể nghiên cứu

Nghiên cứu tập trung vào 2 đối tượng thụ hưởng chính sách là thương binh,
thân nhân liệt sĩ.
4.3.

Phạm vi nghiên cứu

 Phạm vinội dung đề tài: Đề tài trọng tâm nghiên cứu vào 2 nhóm đối tượng cụ
thể là thương binh và thân nhân liệt sĩ. Nghiên cứu vai trò của chính sách UĐXH và
TGXH đối với đời sống của thương binh, gia đình thương binh, liệt sĩ cũng được tác
giả giới hạn trong phạm vi nghiên cứu những tác động của các chính sách UĐXH và
TGXH tới phương diện đời sống vật chất của các gia đình thương binh, liệt sĩ. Nghiên
cứu vai trị của chính sách UĐXH và TGXH đối vớiđời sống của thương binh, gia
đình thương binh, thân nhân liệt sĩ. Cụ thể bao gồm các chính sách UĐXH và TGXH

(chính sách trợ cấp, phụ cấp xã hội hàng tháng, chính sách ưu đãi trợ giúp y tế, chính
sách ưu đãi, trợ giúp về giáo dục, chính sách ưu đãi trợ giúp về lao động và việc làm,
chính sách hỗ trợ nhà ở).
 Không gian nghiên cứu: Xã Lý Thường Kiệt, huyện Yên Mỹ, Hưng Yên.
 Thời gian nghiên cứu: tháng 7 -12 năm 2014.
17


5. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1.

Mục đích nghiên cứu

Đánh giá vai trị của chính sách UĐXH và TGXH đối với đời sống của thương
binh, thân nhân liệt sĩ đồng thời chỉ ra những Yếu tố nào ảnh hưởng đến việc thực
hiện triển khai các vai trị của chính sách UĐXH và TGXH đối với gia đình thương
binh liệt sĩ.
5.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu

 Phân tích, đánh giá vai trị của chính sách UĐXH và TGXH đối với thu nhập,
việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục của các gia đình thương binh, liệt sĩ hiện nay;
 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai các vai trị của chính
sách UĐXH và TGXH đối với gia đình thương binh liệt sĩ.
6. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Chính sách UĐXH và TGXH đóng vai trị như thế nào đối với thu nhập, việc
làm, nhà ở, y tế, giáo dục của gia đình thương binh, liệt sĩ hiện nay?
 Yếu tố nào ảnh hưởng đến việc thực hiện triển khai các vai trị của chính sách
UĐXH và TGXH đối với gia đình thương binh liệt sĩ?

7.

GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
 Chính sách ưu đãi và trợ giúp xã hội có vai trò trong việc nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho gia đình thương binh liệt sĩ như:cải thiện nguồn thu
nhập, tăng khả năng tiếp cận giáo dục, tăng tiếp cận dịch vụ y tế, hỗ trợ trong
lao động và việc làm, cải thiện nhà ở;
 Các yếu tố khách quan từ phía các ban bộ ngành thực hiện chính sách, chủ
quan từ mỗi cá nhân, gia đình thương binh, liệt sĩ đã ảnh hưởng tới việc thực
hiện các vai trị của UĐXH và TGXH đối với gia đình thương binh liệt sĩ.
8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
8.1.

Phương pháp luận
18


Sử dụng chủ nghĩa duy vật lịch sử và chủ nghĩa duy vật biện chứng của phương
pháp luận chủ nghĩa Mac- Lênin vào quá trình nghiên cứu.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử và chủ nghĩa duy vật biện chứng nhìn nhận các sự vật
hiện tượng trong một quá trình hình thành, phát triển và tiêu vong.Mọi sự vật hiện
tượng không tồn tại một các độc lập, tách rời mà luôn ln tương tác ảnh hưởng lẫn
nhau, chúng có mối liên hệ lẫn nhau.Khi nghiên cứu sự vật hiện tượng phải đặt trong
một trường hợp xác định, trong mỗi quan hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa các sự vật
hiện tượng.
Ở đây tác giả nghiên cứu về vai trò của chính sách UĐXH và TGXH đối vớiđời
sống của các hộ gia đình chính sách được hưởng chế độ này.Chính sách UĐXH và
TGXH quan trọng đối với bất cứ xã hội nào trên toàn thế giới, nằm trong hệ thống
ASXH nhằm trợ giúp các nhóm đối tượng yếu thế khác nhau. Các chính sách UĐXH
và TGXH được thực hiện thơng qua các chương trình hành động của chính phủ nhằm

thúc đẩy phúc lợi của người dân thông qua các biện pháp hỗ trợ đảm bảo quyền con
người, cụ thể quyền tiếp cận các nguồn lực đầy đủ về thực phẩm và nơi trú ẩn và tăng
cường sức khỏe và phúc lợi cho người dân nói chung và tập trung vào các đối tượng
mục tiêu có khả năng dễ bị tổn thương như trẻ em, người già, người bệnh và người
thất nghiệp;nhóm đối tượng có cơng với đất nước.
Trong nghiên cứu này tác giả xem xét tác động, vai trò của hệ thống các chính
sách UĐXH và TGXHđối với đời sống của gia đình thương binh, liệt sĩtại địa bàn xã
Lý Thường Kiệt, huyện Yên Mỹ, Hưng Yên trong mối quan hệ biện chứng, tương tác
với sự vận động, biến đổi và phát triển không ngừng của điều kiện kinh tế - văn hóa –
chính trị - xã hội của địa phương, đất nước trong thời kỳ đổi mới hiện nay.
8.2.

Phương pháp nghiên cứu

8.2.1. Phương pháp phân tích tài tiệu

19


Nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu thuận lợi và hồn thiện hơn, tác giả đã tìm
hiểu và tập hợp các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu như:
 Tài liệu, báo cáo về tình hình phát triển kinh tế xã hội tại địa bàn nghiên cứu
trong những năm gần đây;
 Các thông tư, quyết định và các văn bản liên quan tới vấn đề về các chính sách
UĐXH và TGXH,hệ thống chính sách ASXH Việt Nam liên quan tới những
ưu đãi người có cơng;
 Sách, báo, tạp chí, nghiên cứu khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2.2. Phương pháp trưng cầu ý kiến
Đây là phương pháp sử dụng trong việc thu thập các thông tin định lượng cho
việc nghiên cứu tại địa bàn. Bộ phiếu trưng cầu ý kiến về các chính sách UĐXH và

TGXHbao gồm 3 phần chính và tổng 23 câu hỏi xoay quanh vấn đề:
Phần 1: Thông tin chung của đối tượng được hỏi;
Phần 2: Những thông tin cơ bản về điều kiện sống của hộ gia đình;
Phần 3: Những nội dung đánh giá vai trị của cácchính sách UĐXH và
TGXHthực hiện tại địa phương,
Mục đích của phiếu trưng cầu ý kiến người dân để thu thập và đưa ra những
con số định lượng về các thông tin xoay quanh các vấn đề về việc thực hiện các chính
sách UĐXH và TGXHtới đời sống của các gia đình thương binh, liệt sĩ.
Mẫu nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, tác giả lựa chọn dung lượngmẫu
nghiên cứu theo cơng thức tính mẫu trong nghiên cứu xã hội học:
=

N. t . 0,25
.  + . 0,25

Trong đó: nlàcỡmẫucầnnghiêncứu, t = 1,96 (cho mức độ tin cậy là 95%);  là
sai số (ước lượng là 0,06).
Theo số liệu thống kê của Ủy ban nhân dân xã Lý Thường Kiệt, tính đến tháng
7 năm 2014, trên tồn xã Lý Thường Kiệt có 110 thương binh và 143 gia đình là thân
20


nhân liệt sĩ trong tổng số 332 đối tượng người có cơng trên tồn xã. Vì năng lực của
tác giả và hạn chế về mặt thời gian nên tác giả không nghiên cứu được tất cả các đối
tượng thương binh và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn xã. Bởi vậy, tác giả đã tiến hành
phân tích cỡ mẫu theo cơng thức tính cỡ mẫu trên, với độ tin cậy là 95% và sai số ước
lượng là 0,06 tác giả thu được cỡ mẫu tối thiểu cần khảo sát là 129 cỡ mẫu cho nghiên
cứu.
Phiếu phát ra là 130 phiếu, thu về 130 phiếu. Tuy nhiên chỉ có123 phiếu khảo
sát hợp lệ trong đóbao gồm 68 đối tượng thương binh và 55 đối tượng là thân nhân

liệt sĩ.
8.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu
Đây là phương pháp quan trọng nhằm bổ trợ cho phương pháp phỏng vấn bằng
bảng hỏi. Phương pháp này cung cấp thêm thơng tin định tính, thể hiện những suy
nghĩ, nhu cầu bên trong của cá nhân, hộ gia đình được hỗ trợ từ các chính sách ASXH
của Nhà nước mà phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi không thực hiện được.
Tác giả đã thực hiện 12 cuộc phỏng vấn sâu trong đó: 2 cuộc phỏng vấn với cán
bộ Chính quyền địa phương trong Ban thực hiện CSXH.5cuộc phỏng vấn sâu đối với
đối tượng thương binh,5 cuộc đối với đối tượng là thân nhân gia đình liệt sỹ. Nội
dung phỏng vấn sâu xoay quanh những vấn đề: Điều kiện sống của người dân (việc
làm, thu nhập, chi tiêu, nhà ở, đi lại, sứckhỏe…); các chế độ ưu đãi và trợ giúp của xã
hội mà các cá nhân, hộ gia đìnhthương binh, liệt sĩ như: thuộc đối tượng trợ cấp nào,
chế độ được hưởng từ chính sách UĐXH và TGXH như thế nào, hình thức và mức trợ
cấp ra sao….Nhằm mục đích tìm hiểu sâu hơn về đời sống của thương binh,cá nhân,
hộ gia đình thương binh, liệt sĩ.
9.

KHUNG PHÂN TÍCH

21


BIẾN ĐỔI KT –VH – CT - XH

CS UĐXH – TGXH

CS ưu
đãi
phụ
cấp trợ

cấp
hàng
tháng

CS ưu
đãi, trợ
giúp về
y tế

CS ưu
đãi
trong
giáo
dục

CS ưu
đãi,
trợ
giúp
về nhà


CS ưu
đãi
trong
lao
động
việc
làm


Đời sống gia đình thương binh, liệt sĩ

10.NHỮNG ĐĨNG GĨP CHÍNH CỦA NGHIÊN CỨU
 Nghiên cứu đã phân tích và đánh giávai trị của các chính sách UĐXH và
TGXH tới đời sống vật chất, tinh thầncủa các gia đình thương binh, thân nhân liệt sĩ.
 Nghiên cứu cũng nêu ra một số hạn chế trong quá trình thực hiện các chính
sách xã hội tới các gia đình thương binh, liệt sĩ. Phân tích những mong muốn của các
gia đình nhằm tìm ra cách khắc phục tốt nhất để bảo đảm quyền lợi của các gia đình
thương binh, liệt sĩ.
 Nghiên cứu đã bổ xung thêm nguồn thơng tin hữu ích và chính xác giúp cho
các cơ quan chức năng, ban ngành liên quan có thể hồn thiện và thực hiện các chính
22


sách UĐXH và TGXH, đảm bảo cho sự công bằng xã hội, giúp người dân ổn định
cuộc sống, ổn định được trật tự và phát triển xã hội.

23


×