Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng khai thác của mặt đường cho một số tuyến giao thông trên địa bàn huyện vũng liêm tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.67 MB, 115 trang )

..

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN HỮU QUỚI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ CHẤT LƯỢNG
KHAI THÁC CỦA MẶT ĐƯỜNG CHO MỘT SỐ
TUYẾN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VŨNG LIÊM TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN HỮU QUỚI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ CHẤT LƯỢNG
KHAI THÁC CỦA MẶT ĐƯỜNG CHO MỘT SỐ
TUYẾN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VŨNG LIÊM TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành
Mã số


: Kỹ thuật Xây dựng cơng trình giao thơng
: 60.58.02.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒNG HẢI

Đà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Hữu Quới


MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Lời cam đoan
Mục lục
Tóm tắt luận văn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: VAI TRỊ CỦA MẶT ĐƯỜNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU

QUẢ QUẢN LÝ VÀ CHẤT LƯỢNG KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG.......................................3
1.1. MộT Số KHÁI NIệM .........................................................................................................3
1.1.1. Quản lý tài sản hạ tầng giao thông ......................................................................3
1.1.2. Đường bộ và khai thác đường bộ .........................................................................4
a. Đường bộ .............................................................................................................4
b. Khai thác đường bộ .............................................................................................4
c. Hiệu quả đường bộ ..............................................................................................4
d. Quản lý đường bộ ................................................................................................4
g. Chất lượng đường bộ...........................................................................................6
1.1.3. Bảo trì cơng trình đường bộ .................................................................................6
1.1.4. Bảo trì mặt đường .................................................................................................7
1.2. CHứC NĂNG, NHIệM Vụ QUảN LÝ KHAI THÁC MặT ĐƯờNG................................8
1.2.1. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam...............................................10
1.2.2. Trách nhiệm của các Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải nhận ủy
thác quản lý quốc lộ..............................................................................................11
1.2.3. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải đối với hệ thống đường địa phương.11
1.2.4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.......11
1.2.5. Trách nhiệm của các nhà thầu quản lý, bảo dưỡng, khai thác cơng trình, quan
trắc và các hoạt động khác để bảo trì cơng trình đường bộ ...............................12
1.2.6. Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác cơng
trình đường bộ ......................................................................................................12
1.3. CHứC NĂNG CủA MặT ĐƯờNG VÀ CÁC YếU Tố ảNH HƯởNG ĐếN CHấT LƯợNG
KHAI THÁC MặT ĐƯờNG ...................................................................................................12
1.3.1. Chức năng của mặt đường .................................................................................12
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng khai thác mặt đường và phương pháp
xác định...................................................................................................................................13
a. Độ bằng phẳng ..................................................................................................13
b. Độ nhám ............................................................................................................15



c. Cường độ mặt đường .........................................................................................16
1.4. CÁC LOạI HƯ HỏNG MặT ĐƯờNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ....................17
1.4.1. Đối với mặt đường nhựa.....................................................................................17
a. Vỡ mép lề đường (cóc gặm)...............................................................................17
b. Lún, sụp mặt đường ...........................................................................................18
c. Bong tróc vật liệu bề mặt...................................................................................18
d. Nứt .....................................................................................................................19
e. Ổ gà ...................................................................................................................21
f. Lún vệt bánh xe...................................................................................................22
1.4.2. Đối với mặt đường bê tông xi măng ...................................................................23
a. Nứt .....................................................................................................................23
b. Bong tróc bề mặt vật liệu...................................................................................23
1.4.3. Phương pháp đánh giá........................................................................................24
a. Căn cứ vào mức độ hư hỏng của mặt đường.....................................................24
b. Đánh giá theo ASTM D6433-07 ........................................................................25
c. Phương pháp đánh giá dựa trên chỉ số PCR [15].............................................26
1.5. THựC TRạNG QUảN LÝ VÀ KHAİ THÁC MặT ĐƯờNG HİệN NAY ở VİệT NAM....... 26
1.5.1. Những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý, khai thác mặt đường.........27
1.5.2. Những nguyên nhân của tồn tại và hạn chế......................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG CỦA CÁC TUYẾN
GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VŨNG LIÊM ....................................................30
2.1. ĐặT VấN Đề.....................................................................................................................30
2.2. HIệN TRạNG MạNG LƯớI GIAO THÔNG HUYệN VŨNG LIÊM ............................30
2.2.1. Hệ thống mạng lưới giao thông huyện Vũng Liêm...........................................30
a. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật ..........................................................................32
b. Mặt cắt ngang điển hình....................................................................................32
2.2.2. Kết quả khảo sát tình trạng mặt đường và điều kiện khai thác của một số
tuyến giao thông trên địa bàn huyện Vũng Liêm................................................34
a. Mạng lưới các tuyến đường nội ô ......................................................................34

b. Mạng lưới các tuyến đường liên xã: ..................................................................35
c. Mạng lưới các tuyến đường liên ấp....................................................................37
2.2.3. Mạng lưới các tuyến đường liên xóm ................................................................39
2.3. THựC TRạNG CÔNG TÁC Tổ CHứC QUảN LÝ VÀ KHAİ THÁC MạNG LƯớİ
ĐƯờNG TRÊN ĐịA BÀN HUYệN VŨNG LİÊM .................................................................41
2.3.1. Về cơ chế quản lý ................................................................................................41
a. Cơ chế quản lý đường tỉnh: ...............................................................................42
b. Cơ chế quản lý đường huyện:............................................................................42
2.3.2. Vai trò, nhiệm vụ của các cơ quan chức năng tham gia trong công tác tổ chức
quản lý khai thác mạng lưới đường tại huyện Vũng Liêm ................................43


a. Ủy ban nhân dân huyện .....................................................................................43
b. Phòng Kinh tế và Hạ tầng .................................................................................43
c. Đối với Ban quản lý dự án.................................................................................44
d. Ủy ban Nhân dân xã, thị trấn ............................................................................44
e. Đội quản lý sửa chữa cơng trình giao thơng .....................................................45
2.3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý khai thác mặt đường ............................45
a. Thực trạng về công tác quản lý chất lượng.......................................................45
b. Thực trạng về công tác quản lý khai thác .........................................................47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................................48
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ CHẤT
LƯỢNG KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG - ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG TUYẾN NAM KỲ KHỞI NGHĨA 49
3.1. ĐặT VấN Đề.....................................................................................................................49
3.2. CƠ Sở Đề XUấT GIảI PHÁP VÀ NGUYÊN TắC, YÊU CầU ĐốI VớI CƠNG TÁC
QUảN LÝ, KHAI THÁC VÀ BảO TRÌ MặT ĐƯờNG ..........................................................49
3.2.1. Cơ sở đề xuất .......................................................................................................49
a. Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................49
b. Cơ sở thực tiễn...................................................................................................50

3.2.2. Các nguyên tắc và yêu cầu đối với công tác quản lý, khai thác bảo trì mặt
đường ....................................................................................................................50
a Các nguyên tắc chung.....................................................................................5050
b. Yêu cầu đối với công tác quản lý, khai thác và bảo trì .....................................51
3.3. CÁC GIảI PHÁP NÂNG CAO HIệU QUả QUảN LÝ VÀ CHấT LƯợNG KHAI THÁC
MặT ĐƯờNG ..........................................................................................................................51
3.3.1. Giải pháp về thể chế ............................................................................................51
a. Tiếp tục hoàn thiện và ban hành các văn bản hướng dẫn về quản lý khai thác và
bảo trì mặt đường ...................................................................................................................53
b. Xác định rõ trách nhiệm quản lý, khai thác của các cơ quan chức năng trong
công tác quản lý khai thác mạng lưới đường ..........................................................................53
3.3.2. Giải pháp về tổ chức quản lý và bảo trì..............................................................55
a. Quản lý thơng tin đường bộ.................................................................................55
b. Lập kế hoạch bảo trì đường bộ (Pavement Management Plan - PMS): ...........57
c. Tăng cường cơng nghệ bảo trì đường bộ ..........................................................57
d. Tăng cường thể chế về bảo trì mặt đường.........................................................57
e. Tăng cường củng cố và phát triển nguồn nhân lực ...........................................58
3.3.3. Giải pháp về kỹ thuật ..........................................................................................59
a. Lập kế hoạch bảo trì..........................................................................................59
b. Kiểm tra, chẩn đốn và lựa chọn cơng tác bảo dưỡng .....................................60
c. Giải pháp và kỹ thuật sửa chữa, bảo trì ............................................................61


3.4. ÁP DụNG ĐÁNH GIÁ VÀ Đề XUấT NÂNG CAO CHấT LƯợNG KHAI THÁC MặT
ĐƯờNG TUYếN NAM Kỳ KHởI NGHĨA..............................................................................70
3.4.1. Giới thiệu tuyến...................................................................................................70
3.4.2. Kết quả đánh giá chất lượng mặt đường ...........................................................70
a. Cường độ mặt đường.........................................................................................70
b. Độ bằng phẳng ................................................................................................733
c. Xác định độ nhám bằng phương pháp rắc cát (TCVN 8866:2011)...................73

3.4.3. Đề xuất giải pháp ................................................................................................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................81
1. KếT LUậN ...........................................................................................................................81
2. KIếN NGHị .........................................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................83

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ CHẤT LƯỢNG KHAI THÁC CỦA
MẶT ĐƯỜNG CHO SỐ TUYẾN GIAO THÔNG ĐỊA BÀN
HUYỆN VŨNG LIÊM TỈNH VĨNH LONG
Học viên: Nguyễn Hữu Quới, Chuyên ngành: KTXD cơng trình giao thơng.
Mã số: 60.58.02.05 Khóa: K31 Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng.
Tóm tắt: Hệ thống mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vũng Liêm hiện nay
gồm 11 tuyến nội ô thị trấn, 10 tuyến đường liên xã, 135 tuyến đường liên ấp và 81 tuyến đường liên
xóm với tổng chiều dài 625,5km. Ngồi tuyến đường nội ơ Nam Kỳ Khởi Nghĩa có lớp mặt bê tơng
nhựa, hầu hết các tuyến cịn lại chủ yếu là mặt đường láng nhựa (chiếm khoảng 80%). Để hướng đến
mục tiêu đề ra phát triển thành đô thị loại IV vào năm 2020, những năm qua UBND tỉnh Vĩnh Long
nói chung và huyện Vũng Liêm nói riêng rất chú trọng đầu tư cho phát triển giao thông vận tải, đặc
biệt là giao thông đường bộ. Tuy nhiên thực tế cho thấy, nhiều tuyến đường trong quá trình khai thác,
mặt đường đã xảy ra các hư hỏng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến chất lượng khai thác và điều kiện an
tồn của người tham gia giao thơng. Luận văn trình bày kết quả nghiên cứu phân tích thực trạng quản
lý và khai thác mạng lưới đường trên địa bàn huyện Vũng Liêm, phân tích các bất cập trong cơng tác
tổ chức, quản lý và khai thác, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác
của mặt đường trên số tuyến giao thơng địa bàn huyện Vũng Liêm, góp phần giải quyết các vấn đề khó
khăn về vận chuyển hàng hóa và nhu cầu đi lại của nhân dân, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế và an
ninh khu vực.

Từ khóa: Quản lý; khai thác; bảo trì; mặt đường; hiệu quả.

ENHANCING THE EFFICIENCY OF ROAD EXPLOITATION
MANAGEMENT IN SOME TRAFFIC LINES OF VUNG LIEM DISTRICT,
VINH LONG PROVINCE
Abstract: The road traffic network system in Vung Liem district currently consists of 11
internal lines within the town, 10 inter-commune road lines, 135 inter-village road lines and 81 interhamlet road lines with a total length of 625.5 km. Besides the town internal line of Nam Ky Khoi
Nghia which has an asphalt concrete surface, most of the remaining lines has an asphalt surface
(accounting for 80%). In order to reach the goal of developing the district into a Grade-IV urban
center in 2020, in the past years, the People’s Committee of Vinh Long Province in general and Vung
Liem district in particular have paid much attention to the development of transport traffic, especially
the road traffic. However, the fact shows that the surfaces of many road lines under the exploitation
have seriously been damaged, affecting the exploitation quality and safety conditions of people
involved in traffic. The thesis presents the results of the research on analyzing the real situation of
management and exploitation of the road traffic system in Vung Liem district, analyzing the
shortcomings in the organization, management and exploitation, then proposes some solutions to
enhance the efficiency of road management and exploitation in some traffic lines of Vung Liem
district, which contribute to solve the difficulties in goods transportation and travelling of the public,
meet the goal of economic development and regional security.
Keywords: management; exploitation; maintenance; pavement; efficiency.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTN

: Bê tông nhựa

BTXM

: Bê tông xi măng


ĐBVN

: Đường bộ Việt Nam

GTVT

: Giao thông vận tải

GTNT

: Giao thông nông thôn

PDCA

:

QLDA

: Quản lý dự án

UBND

: Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang

1.1
Phân loại tình trạng mặt đường theo chỉ số IRI
14
1.2.
Phân loại đánh giá chất lượng đường bộ [11]
24
1.3
Đánh giá tình trạng mặt đường theo trị số PCR
26
Kết quả khảo sát tình trạng mặt đường các tuyến nội ơ có lớp mặt
2.1
35
láng nhựa
2.2
Kết quả khảo sát tốc độ xe chạy
35
2.3
Dạng hư hỏng của mặt đường tại một số tuyến đường liên xã
36
2.4
Kết quả khảo sát tốc độ xe chạy trên một số tuyến liên xã
37
2.5
Dạng hư hỏng của mặt đường tại một số tuyến đường liên ấp
38
2.6.
Kết quả điều tra tốc độ xe chạy trên một số tuyến liên ấp
38
2.7
Dạng hư hỏng của mặt đường tại một số tuyến đường liên xóm

40
2.8
Kết quả điều tra tốc độ xe chạy trên một số tuyến liên xóm
41
Kế hoạch bảo trì mặt đường cho các tuyến có mặt đường bị hư
3.1
59
hỏng
3.2
Tóm tắt về cơng tác kiểm tra đường bộ
61
3.3
Hư hỏng mặt đường, nguyên nhân và giải pháp sữa chữa
62
Hư hỏng và công tác bảo dưỡng thường xuyên lề đường và khu
3.4
66
vực lân cận đường
Các hư hỏng và giải pháp xử lý đối với mặt đường đá dăm, đất
3.5
68
thiên nhiên [10a]
Kết quả đo biến dạng đàn hồi bằng cần Benkelman (bên trái
3.6
71
tuyến)
Kết quả đo biến dạng đàn hồi bằng cần Benkelman (bên phải
3.7
72
tuyến)

3.8
Kết quả đo độ bằng phẳng bằng thước 3m
78
Kết quả đo độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát TCVN
3.9
79
8866-2011.


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
1.1

Tên hình
Thay đổi tình trạng mặt đường theo thời gian [17]

1.2

Sơ đồ quản lý bảo trì cơng trình [13]

1.3

Xác định độ bằng phẳng bằng thước 3m

1.4

Kiểm tra độ nhám mặt đường

1.5


Xác định mô đun đàn hồi mặt đường bằng cần đo Benkenman

1.8

Vỡ mép nhựa lề đường (Tuyến liên ấp Phước Thạnh, xã Quới
Thiện)
Hư hỏng mặt đường bắt đầu từ nguyên nhân lún, sụp (Đường
Phong Thới)
Hư hỏng mặt đường do bong tróc bề mặt [14]

1.9

Nứt dọc [14]

1.10

Nứt ngang [14]

1.11

Nứt dạng da cá sấu [14]

1.12

Nứt mảng [14]

1.13

Nứt mỏi


1.14

Ổ gà [14]

1.15

Vệt lún bánh xe [14]

1.16

Bong tróc vật liệu do chất lượng thi cơng kém

1.6
1.7

2.1

Đánh giá tình trạng mặt đường bằng phương pháp sử dụng chỉ số
PCI
Bản đồ mạng lưới đường huyện Vũng Liêm

2.2

Tỷ lệ phân bố các loại đường theo chức năng

1.17

2.5

Cấu tạo mặt cắt ngang tuyến Nam Kỳ Khởi Nghĩa (lớp mặt bê

tông nhựa)
Cấu tạo mặt cắt ngang Đường số 1 ấp Phong Thới có lớp mặt
láng nhựa
Hư hỏng ổ gà trên tuyến Nam Kỳ Khởi Nghĩa

2.6

Hiện tượng bong tróc, hư hỏng lớp mặt đường vào cầu Cơng Xi

2.7

Cấu tạo mặt cắt đường láng nhựa các tuyến liên xã

2.8

Hư hỏng bong tróc mặt đường láng nhựa

2.9

Mặt cắt ngang đường liên ấp có lớp mặt láng nhựa

2.10

(a) Hư hỏng gãy vỡ mép mặt đường và (b) bong tróc vật liệu lớp
mặt

2.3
2.4

Trang


4
7
13
16
17
18
18
19
19
20
20
20
21
22
22
24
25
31
32
33
33
34
34
36
36
37
38



2.11
2.12

Mặt cắt ngang đường liên xóm ấp Hiếu Ân xã Hiếu Nghĩa có lớp
mặt láng nhựa
Mặt cắt ngang đường liên xóm có lớp mặt BTXM

39
40

2.14

Bong tróc vật liệu lớp mặt của mặt đường bê tông xi măng tuyến
cặp đê bao đến cầu Út Mót, xã Quới Thiện
Sơ đồ tổ chức quản lý khai thác mạng lưới đường tỉnh

2.15

Sơ đồ tổ chức quản lý khai thác mạng lưới đường huyện

3.1

Chu trình bảo trì đường bộ [10]

3.2

Cấu trúc cơ sở dữ liệu tài sản đường bộ [10]

3.3


Đề xuất vị trí cần bố trí bổ sung biển báo hạn chế tải trọng

3.4

Ảnh chụp đường Nam kỳ Khởi nghĩa (vị trí giáp Quốc lộ 53)

42
43
56
56
70
70

3.5

Kết cấu áo đường tăng cường cho tuyến đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa.

74

2.13

40


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Huyện Vũng Liêm là một huyện lớn thuộc tỉnh Vĩnh Long, một trong các tỉnh

có tiềm năng phát triển kinh tế cao tại khu vực đồng bằng sơng Cửu Long. Với vị
trí địa lý thuận lợi nằm trong khu vực các tuyến giao thông vận tải chính đi qua, cơ
sở hạ tầng và mạng lưới giao thông của huyện Vũng Liêm trong những năm gần
đây đã và đang được đầu tư phát triển mạnh nhằm kết nối hệ thống giao thông của
huyện với tỉnh và hệ thống giao thông quốc gia và các tỉnh thuộc vùng đồng bằng
sông Cửu Long. Để hướng đến mục tiêu đề ra là phát triển lên đô thị loại IV vào
năm 2020, những năm qua UBND tỉnh Vĩnh Long nói chung và huyện Vũng Liêm
nói riêng rất chú trọng đầu tư cho phát triển giao thông vận tải, đặc biệt là giao
thông đường bộ.
Hiện nay hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vũng Liêm có 01
tuyến quốc lộ 53 dài 21,6 km do Trung ương quản lý; 04 tuyến đường tỉnh (ĐT 901,
ĐT 902, ĐT 906, ĐT 907) tổng chiều dài 95,2 km do tỉnh quản lý; đường nội ơ có 11
tuyến dài 7,4 km; đường liên xã có 10 tuyến dài 53 km do huyện quản lý; đường liên
ấp có 135 tuyến dài 351,5 km do xã quản lý; đường liên xóm có 81 tuyến dài 96,8 km
do địa phương quản lý.
Tuy nhiên, do khó khăn về nguồn lực tài chính nên cơng tác quản lý mạng lưới
đường hiện nay vẫn chưa được sự quan tâm đúng mức, hầu hết nguồn vốn đều tập
trung cho công tác đầu tư xây dựng mới. Cơ chế quản lý, kiểm tra đánh giá chất lượng
khai thác của tuyến đường cịn mang tính lạc hậu nên hầu hết tất cả các tuyến đường
sau một thời gian đưa vào khai thác sử dụng không phát huy hết hiệu quả khai thác.
Mặt khác, công tác quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa không kịp thời nên mặt đường của
nhiều tuyến đường đang khai thác ngày càng xuống cấp nghiêm trọng.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng khai thác của mặt đường cho
một số tuyến giao thông trên địa bàn huyện Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long” nhằm nghiên
cứu, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng mặt đường của
một số tuyến giao thơng liên xã, liên ấp, liên xóm của huyện Vũng Liêm, góp phần
giải quyết các vấn đề khó khăn về vận chuyển hàng hóa và nhu cầu đi lại cho khu vực
huyện Vũng Liêm, phục vụ cho việc phát triển kinh tế và an ninh khu vực.
2. Đối tượng nghiên cứu:
Thực trạng quản lý và chất lượng khai thác của các mặt đường trên một số tuyến

giao thông địa bàn huyện Vũng Liêm.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Một số tuyến giao thông liên xã, liên ấp thuộc huyện Vũng Liêm có lớp mặt cấp
cao A2 (mặt đường láng nhựa) và đường nội ô (lớp mặt Bê tông nhựa và láng nhựa).


2
4. Mục tiêu nghiên cứu
4.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng khai
thác cho các loại mặt đường của các tuyến giao thông trên địa bàn huyện Vũng Liêm.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng quản lý và khai thác các loại mặt đường trên các tuyến giao
thông địa bàn huyện Vũng Liêm;
- Nghiên cứu các phương pháp tổ chức quản lý và hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
chất lượng khai thác mặt đường;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý mặt đường;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng khai thác mặt đường;
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phương pháp điều tra, khảo sát;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Vai trò của mặt đường và các vấn đề liên quan đến hiệu quả quản lý
và chất lượng khai thác mặt đường.
Chương 2: Thực trạng quản lý, khai thác mặt đường của các tuyến giao thông
trên địa bàn huyện Vũng Liêm.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng khai thác
mặt đường - Áp dụng đánh giá và đề xuất giải pháp cho tuyến Nam Kỳ Khởi Nghĩa.

7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Tài liệu nghiên cứu của tác giả sử dụng trong luận văn bao gồm các giáo trình,
sách tham khảo, bài giảng, tiêu chuẩn và đề tài đã được nghiên cứu của một số tác giả
trong và ngồi nước có liên quan đến cơng tác quản lý, khai thác và bảo trì mặt đường
ơ tơ.


3
CHƯƠNG 1

VAI TRÒ CỦA MẶT ĐƯỜNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ
LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ CHẤT LƯỢNG
KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Quản lý tài sản hạ tầng giao thông
Để làm rõ khái niệm quản lý mặt đường, trước hết chúng ta cần tìm hiểu các khái
niệm liên quan đến quản lý, quản lý, tài sản và quản lý tài sản hạ tầng giao thông.
Với các khái niệm nêu trên, có thể hiểu rằng để quản lý tài sản hạ tầng giao thông
là sự tác động có tổ chức, nhằm đảm bảo duy trì những tài sản mà chúng ta đang sở
hữu với chi phí theo cách hiệu quả nhất theo một tiêu chuẩn mà chúng ta cảm thấy có
thể chấp nhận. Để đạt được mục tiêu này, địi hỏi cơng tác quản lý cần phải xây dựng
một kế hoạch, chiến lược quản lý khai thác các tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ trong suốt vịng đời của nó một cách có hệ thống, dựa trên nguồn lực và mục
tiêu đã được xác định, đảm bảo đáp ứng mong đợi của người sử dụng (thể hiện qua
mức độ phục vụ, LOS), đồng thời đảm bảo nguồn lực tài chính trong tương lai. Như
vậy, công tác quản lý khai thác hệ thống hạ tầng giao thơng khơng chỉ là hoạt động
mang tính kỹ thuật (bảo trì, sữa chữa nâng cấp), mà cịn là hoạt động đầu tư kinh
doanh thông qua việc xác định chiến lược bảo trì, sữa chữa để mang lại hiệu quả.
Hình 1.1 minh hoạ thay đổi điều kiện mặt đường theo thời gian khai thác, cụ thể
trong quá trình khai thác, chất lượng mặt đường giảm dần theo thời gian, được phản

ảnh bằng chỉ số PCI. Mặt đường ở trạng thái lý tưởng (mới thi công đưa vào khai
thác), trị số PCI = 100; ở điều kiện hư hỏng hoàn toàn PCI = 0. Điều kiện khai thác
bình thường, PCI = 60. Sau 75% thời gian khai thác, mặt đường giảm 40% chất lượng
(PCI=60), nếu công tác bảo dưỡng được thực hiện trước thời điểm này thì chi phí bảo
trì nhỏ hơn rất nhiều (1$ cho một đơn vị diện tích mặt đường) so với chi phí bảo trì
được thực hiện sau khi tình trạng mặt đường đã đạt đến trạng thái hư hỏng giới hạn (4$
đến 5$ cho một đơn vị diện tích mặt đường). Điều này cho thấy, cơng tác lập kế hoạch,
xây dựng chiến lược vận hành, bảo trì mặt đường có ý nghĩa rất quan trọng nhằm đảm
bảo duy trì chất lượng mặt đường, đồng thời có thể giảm chi phí duy tu sữa chữa.


4

Hình 1.1. Thay đổi tình trạng mặt đường theo thời gian [17]
1.1.2. Đường bộ và khai thác đường bộ
a. Đường bộ
Theo Luật giao thông đường bộ [1], đường bộ gồm đường, cầu đường bộ, hầm
đường bộ, bến phà đường bộ. Theo khái niệm này đường bộ là một tuyến liên tục
nhiều bộ phận (cơng trình, trang thiết bị) cấu thành trong đó có đường.
Cơ quan Quản lý đường bộ là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); Uỷ ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);
Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
b. Khai thác đường bộ
Để làm rõ khái niệm khai thác đường bộ, trước hết chúng ta cần tìm hiểu khái
niệm về "khai thác". Cho đến nay, có nhiều khái niệm về khai thác, tùy thuộc vào quan
điểm và mục đích nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu mà có những cách hiểu về khai
thác khác nhau.
- Theo [13], khai thác là “sử dụng” dự án đã được đầu tư hay nói khác đi khai

thác là giai đoạn tiếp theo của giai đoạn hồn cơng thực hiện dự án đó là vận hành dự
án. Quá trình vận hành dự án là q trình bảo trì và thu lời (thu lợi ích) dự án.
Như vậy, khai thác nằm trong chuỗi hoạt động của đầu tư dự án, đó là sự tiếp tục
của quá trình đầu tư, là giai đoạn cuối cùng của dự án. Khai thác cũng là một hình thức
bỏ vốn để thu lại lợi ích, nhưng bỏ vốn ở giai đoạn vận hành dự án.


5
- Khai thác đường bộ: là sử dụng các tài sản hạ tầng đường bộ được Nhà nước, nhà
đầu tư bỏ vốn đầu tư nhằm thu được các lợi ích khác nhau. Trong đó, tài sản hạ tầng
đường bộ gồm: Cơng trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, nhà hạt quản lý đường bộ, trạm
nghỉ và các cơng trình khác phục vụ giao thơng và hành lang an tồn đường bộ.
Nâng cao hiệu quả là một chỉ tiêu phản ánh mức độ thu lại kết quả nhằm đạt
được một mục đích nào đó tương ứng với một nguồn lực phải bỏ ra trong quá trình
thực hiện một hoạt động nhất định.
c. Hiệu quả đường bộ
“Hiệu quả “ là một chỉ tiêu phản ánh mức độ thu lại kết quả nhằm đạt được một
mục đích nào đó tương ứng với một nguồn lực phải bỏ ra trong quá trình thực hiện
một hoạt động nhất định.
Nâng cao hiệu quả mặt đường là gì? Nâng cao hiệu quả mặt đường là tồn bộ
kết quả của mục tiêu đề ra được đặc trưng bằng các tiêu thức có tính chất định tính thể
hiện ở các loại kết quả đạt được và bằng các chỉ tiêu định lượng là hiệu số giữa các lợi
ích đạt được và các chi phí bỏ ra của dự án. Nâng cao hiệu quả mặt đường có thể phân
loại như sau:
Phân loại về mặt định tính:
- Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội: Nâng cao hiệu quả kinh tế, nâng cao hiệu
quả kỹ thuật, nâng cao hiệu quả xã hội, nâng cao hiệu quả an ninh quốc phòng.
- Theo quan điểm lợi ích: Nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp, nâng cao hiệu
quả của Nhà nước, nâng cao hiệu quả của, cộng đồng.
- Theo phạm vi tác động: Nâng cao hiệu quả trước mắt, nâng cao hiệu quả lâu

dài.
- Theo mức độ trực tiếp: Nâng cao hiệu quả nhận được trực tiếp từ dự án, nâng
cao hiệu quả nhận được gián tiếp.
Phân loại về mặt định lượng:
- Theo cách tính tốn: Nâng cao hiệu quả được tính theo số tuyệt đối, nâng cao
hiệu quả được tính theo số tương đối.
- Theo thời gian tính tốn: Nâng cao hiệu quả tính cho 1 đơn vị thời gian, nâng
cao hiệu quả được tính cho cả vịng đời dự án
- Theo độ lớn của chỉ tiêu xét: Nâng cao hiệu quả được xem là đạt (hay có nâng
cao hiệu quả) so với trị số định mức quy định , nâng cao hiệu quả được xem là không
đạt (hay không nâng cao hiệu quả) so với trị số định mức quy định.
Do đó tùy theo quan điểm và mục tiêu chủ đầu tư đặt ra khi lập dự án mà dự án
được xem nâng cao hiệu quả khi đạt (hay có nâng cao hiệu quả) so với trị tiêu chí, trị
số định mức quy định.
d. Quản lý đường bộ
“Quản lý “ là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối
tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất nguồn lực, các thời cơ của
tổ chức để đạt mục tiêu đề ra trong môi trường luôn biến động, nhằm biến đổi nó từ
trạng thái này sang trang thái khác, theo nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ
thống mới và điều khiển hệ thống..


6
- Theo [17], quản lý tài sản (Asset Management) là sự tác động có tổ chức, nhằm
đảm bảo duy trì những gì chúng ta sở hữu với chi phí theo cách hiệu quả nhất theo một
tiêu chuẩn mà chúng ta cảm thấy có thể chấp nhận.
- Quản lý tài sản hạ tầng kỹ thuật (Infrastructure Asset Management): là xây
dựng kế hoạch quản lý các tài sản hạ tầng kỹ thuật như cầu, đường, hệ thống cấp, thoát
nước; hệ thống xử lý nước thải, thông tin liên lạc,.... nhằm cung cấp các dịch vụ sao
cho có thể đáp ứng được các mong đợi cho người sử dụng, đồng thời đảm bảo tính bền

vững về tài chính trong tương lai.
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là tài sản hạ tầng
đường bộ) gồm: Công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, nhà hạt quản lý đường bộ,
trạm dừng nghỉ và các cơng trình khác phục vụ giao thơng và hành lang an tồn đường
bộ [2].
- Quản lý tài sản giao thông: theo chương trình hợp tác nghiên cứu đường bộ Hoa
Kỳ [NCHRP Report 632], là chiến lược và q trình có hệ thống bao gồm vận hành,
bảo trì, nâng cấp và mở rộng tài sản vật chất một cách có hiệu quả trong suốt vịng đời
của chúng. Thơng qua các hoạt động mang tính chất kinh doanh và kỹ thuật trong việc
phân bổ và sử dụng nguồn lực, nhằm mục đích đưa ra quyết định tốt hơn dựa trên
thông tin về chất lượng và các mục tiêu đã được xác định rõ. [16].
g. Chất lượng đường bộ
Trong phạm vi luận văn của tác giả, Học viên đưa ra cách hiểu về khai thác như
sau:

“Chất lượng “ được hiểu là sự tác động của các chủ thể đến q trình vận
hành khai thác cơng trình thơng qua việc ban hành, tổ chức thực hiện các quy
trình, quy phạm về kỹ thuật duy tu, bảo dưỡng sửa chữa, về tiêu chuẩn vật liệu,
đơn giá dự tốn, về tổ chức giao thơng, bảo vệ cơng trình giao thông và thực
hiện các nhiệm vụ trong nội hoạt động vận hành khai thác cơng trình.
Nội dung của hoạt động chất lượng mặt đường gồm 4 hoạt động chính
sau:
+ Bảo hành cơng trình
+ Khai thác, đảm bảo chất lượng, trật tự ATGT
+ Tổ chức giao thông vận tải trên tuyến, trên mạng lưới giao thơng.
+ Bảo vệ, bảo trì cơng trình.
1.1.3. Bảo trì cơng trình đường bộ
Cơng tác bảo trì đóng vai trị rất quan trọng trong việc duy trì chất lượng khai
thác đường bộ nói chung và mặt đường nói riêng. Thơng tư số 52/2013/TT-BGTVT
[7], bảo trì cơng trình đường bộ là tập hợp các cơng việc nhằm bảo đảm và duy trì sự

làm việc bình thường, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế trong suốt q
trình khai thác, sử dụng.
Cơng tác quản lý bảo trì cơng trình bao gồm các cơng tác được tổng hợp theo sơ
đồ như Hình 1.2:


7

Hình 1.2. Sơ đồ quản lý bảo trì cơng trình [13]
Các lợi ích mang lại nếu làm tốt cơng tác bảo trì cơng trình có thể kể đến như sau:
- Làm tăng tuổi thọ cho các cơng trình (tăng thời gian vận hành dự án để thu lợi);
- Ngăn ngừa hư hỏng xảy ra, hạn chế những hư hỏng nhỏ phát sinh thành hư
hỏng lớn hơn (giảm chi phí bảo trì tức là đồng vốn bỏ ra trong giai đoạn vận hành dự
án cho chủ đầu tư);
- Duy trì, đảm bảo chất lượng kỹ thuật của đường bộ (tăng sự tiện nghi cho hành
khách và người tham gia giao thông, giảm chi phí tiêu hao nhiên liệu và bảo trì
phương tiện, giảm tai nạn giao thông,)
Nếu hệ thống hạ tầng cơng trình đường bộ khơng làm tốt cơng tác bảo trì, bảo
dưỡng theo kế hoạch, chất lượng khai thác của đường sẽ giảm, đồng thời chi phí cho việc
khắc phục các hư hỏng, khơi phục lại tình trạng ban đầu của đường sẽ tăng đáng kể.
1.1.4. Bảo trì mặt đường
Bảo trì, nâng cao chất lượng mặt đường thực chất là việc tổ chức việc duy tu, sửa
chữa khắc phục kịp thời các hư hỏng của mặt đường và lớp mặt nhằm duy trì, khơi
phục hoặc năng cao chất lượng mặt đường, đáp ứng yêu cầu khai thác. Đối tượng của
hoạt động này là kết cấu mặt đường, lớp mặt đường xe chạy, vỉa hè, hệ thống thoát
nước, giải phân cách và hệ thống cọc tiêu, biển báo.
Cơng tác bảo trì mặt đường bao gồm: bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ
và sửa chữa đột xuất.
- Bảo dưỡng thường xuyên là công việc hàng ngày hoặc theo định kỳ hàng tuần
hoặc hàng tháng hoặc hàng quý, nhằm theo dõi tình trạng đường bộ, đưa ra giải pháp

ngăn chặn hư hỏng, sửa chữa kịp thời những hư hỏng nhỏ ảnh hưởng đến chất lượng
đường bộ, duy trì tình trạng làm việc bình thường của đường bộ để bảo đảm giao
thơng an tồn, thơng suốt. Cơng tác bảo dưỡng thường xun mặt đường bao gồm các
công tác vệ sinh mặt đường, sửa chữa các khe nứt, vá ổ gà, xử lý các hiện tượng bong
bật cục bộ mặt đường trong quá trình khai thác,..


8
- Công tác sửa chữa định kỳ là công tác sửa chữa hư hỏng đường bộ theo thời
hạn quy định, kết hợp khắc phục một số khuyết tật của đường bộ xuất hiện trong q
trình khai thác, nhằm khơi phục tình trạng kỹ thuật ban đầu và cải thiện điều kiện khai
thác của đường bộ (nếu cần thiết). Bao gồm sửa chữa vừa và sửa chữa lớn, giữa hai kỳ
sửa chữa lớn có ít nhất một lần sửa chữa vừa. Đối với mặt đường ô tô, công tác sữa
chữa định kỳ bao gồm việc làm lại lớp mặt hoặc lớp hao mòn nhằm tăng cường độ
bằng phẳng, độ nhám, hoặc trong trường hợp mặt đường đầu tư phân kỳ theo nhiều
giai đoạn.
Thời hạn sửa chữa vừa và sửa chữa lớn đường bộ được quy định theo loại kết cấu
mặt đường, được điều chỉnh bằng hệ số chiết giảm phù hợp với điều kiện về thời gian
sử dụng đường bộ và tăng trưởng lưu lượng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
(xem bảng 1.1 [8]).
Bảng 1.1. Thời hạn sửa chữa vừa và sửa chữa lớn [8]
Thời hạn
Thời hạn
TT
Loại kết cấu mặt đường
sửa chữa vừa
sửa chữa lớn
(năm)
(năm)
1 Bê tông nhựa

4
12
2 Bê tông xi măng
8
24
3 Đá dăm trộn nhựa, đá dăm đen
3
9
4 Thấm nhập nhựa; láng nhựa 2, 3 lớp
3
6
5 Đá dăm tiêu chuẩn, cấp phối đá dăm
2
4
6 Cấp phối thiên nhiên
1
3
- Công tác sửa chữa đột xuất là sửa chữa các sự cố hư hỏng đường bộ do thiên tai
lụt, bão hoặc các sự cố bất thường khác gây ra. Đơn vị quản lý đường bộ trực tiếp phải
chủ động lập phương án, khẩn trương huy động mọi lực lượng về nhân lực, thiết bị,
vật tư để tổ chức phân luồng, khắc phục đảm bảo giao thông và báo cáo nhanh về cơ
quan quản lý đường bộ để được hỗ trợ.
Sửa chữa đột xuất được chia làm hai bước như sau:
+ Bước 1: Thực hiện sửa chữa khôi phục đường bộ khẩn cấp, đảm bảo thông xe
nhanh nhất và hạn chế thiệt hại cơng trình đường bộ. Bước 1 được thực hiện đồng thời
vừa xử lý, vừa lập hồ sơ để hồn thiện thủ tục làm cơ sở thanh quyết tốn.
+ Bước 2: Xử lý tiếp theo Bước 1, nhằm khôi phục đường bộ theo quy mô, tiêu
chuẩn kỹ thuật như trước khi xảy ra sự cố hoặc bền vững hóa, kiên cố hóa cơng trình.
Bước 2 được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định như đối với cơng trình xây dựng
cơ bản.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ quản lý khai thác mặt đường
Chất lượng khai thác mặt đường tốt được hiểu là sự tác động của các chủ thể đến
q trình vận hành khai thác cơng trình thơng qua việc ban hành, tổ chức thực hiện các
quy trình, quy phạm về kỹ thuật duy tu, bảo dưỡng sửa chữa, về tiêu chuẩn vật liệu,
đơn giá dự toán, về tổ chức giao thơng, bảo vệ cơng trình giao thơng và thực hiện các
nhiệm vụ trong nội hoạt động vận hành khai thác cơng trình.


9
Khai thác mặt đường, đảm bảo chất lượng và hiệu quả khai thác thực chất là thực
thi nghiệp vụ quản lý mặt đường liên quan đến kiểm tra theo dõi tình trạng mặt đường,
phân loại đánh giá cơng trình, quản lý hồ sơ cơng trình, đếm xe, đảm bảo giao thơng,
an tồn giao thơng, đảm bảo tài chính,... nhằm mục tiêu duy trì chất lượng mặt đường,
đảm bảo tốc độ xe chạy, khả năng thông xe và điều kiện an tồn cho người tham gia
giao thơng. Để đạt được u cầu về chất lượng và hiệu quả khai thác, cần có sự tham
gia phối hợp của các Cơ quan quản lý đường bộ, Chủ quản lý và Đơn vị quản lý, khai
thác và bảo dưỡng đường.
Cơ quan quản lý đường bộ bao gồm: Tổng cục đường bộ Việt Nam bao gồm cả
các Cục Quản lý đường bộ trực thuộc, Sở GTVT các Tỉnh, Thành phố trực thuộc
Trung ương, UBND cấp huyện, xã (khoản 3 Điều 3 Luật giao thông đường bộ).
- Đối với hệ thống quốc lộ: Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thực hiện
quản lý, bảo trì; lưu trữ và quản lý khai thác hồ sơ hoàn cơng cơng trình đường bộ xây
dựng mới, nâng cấp, cải tạo và tổng hợp báo cáo Bộ GTVT.
- Đối với hệ thống đường địa phương: hệ thống đường tỉnh (ĐT), đường đô thị
do UBND cấp tỉnh tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì thơng qua cơ quan chun mơn là
Sở GTVT; hệ thống đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX) do UBND cấp tỉnh quy định
cụ thể về quản lý, bảo trì phù hợp với điều kiện địa phương; Sở GTVT hướng dẫn,
kiểm tra và có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về Tổng cục
đường bộ Việt Nam và Bộ GTVT.
Chủ quản lý, sử dụng cơng trình đường GTNT (gọi tắt là Chủ quản lý đường

GTNT) là cách gọi chung của tổ chức được Nhà nước giao tổ chức quản lý, khai thác
sử dụng và bảo trì đường GTNT thuộc sở hữu nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền sở
hữu theo qui định của pháp luật đối với đường GTNT không thuộc sở hữu nhà nước
(Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT).
- Đối với đường GTNT thuộc sở hữu Nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quy định Chủ quản lý đường GTNT cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Sở GTVT phù
hợp với điều kiện địa phương, bảo đảm hiệu quả quản lý, khai thác và bảo trì các tuyến
đường GTNT trên địa bàn (Điều 49 Luật Giao thông đường bộ).
- Đối với đường GTNT được đầu tư xây dựng toàn bộ bằng vốn và nguồn lực đóng
góp của cộng đồng hoặc các nguồn vốn tài trợ của tư nhân, nhưng cộng đồng nhân dân
không đủ điều kiện tổ chức thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì thì Ủy ban nhân dân
cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cơ
quan làm Chủ quản lý đường GTNT.
- Trường hợp đường GTNT được xây dựng bằng nhiều nguồn vốn: đóng góp của
cộng đồng, Nhà nước hỗ trợ, tài trợ của tư nhân, các hình thức xã hội hóa thì Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thống nhất với cộng đồng, nhà tài trợ về việc giao Tổ chức, cá nhân
thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Chủ quản lý đường GTNT để tổ chức quản lý, khai
thác và bảo trì.


10
Đơn vị trực tiếp Quản lý, bảo dưỡng đường GTNT (gọi tắt là Đơn vị quản lý bảo
dưỡng) là tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện việc quản lý, bảo dưỡng đường, bao gồm
một trong các chủ thể sau:
- Chủ quản lý đường tự thực hiện;
- Cộng đồng nhân dân tự thực hiện hoặc được giao thực hiện;
- Hội cựu chiến binh, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên hoặc tổ chức chính trị-xã hội tại
địa phương tự nguyện thực hiện hoặc được giao thực hiện;
- Hợp tác xã, chính quyền địa phương (thơn, xóm, ấp,..) thực hiện hoặc vận động
nhân dân cùng tham gia thực hiện;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc các cá nhân tự nguyện thực hiện, hoặc Chủ quản lý
đường thuê thực hiện;
- Các tổ chức, cá nhân khác.
Để làm tốt cơng tác bảo trì, Điều 5 [7] qui định trách nhiệm cụ thể của các tổ
chức, cá nhân về quản lý, bảo trì cơng trình đường bộ như sau:
1.2.1. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quản lý nhà nước về quản lý,
bảo trì cơng trình đường bộ trong phạm vi cả nước;
- Tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường trung ương thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
- Kiểm tra các Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải nhận ủy thác quản
lý quốc lộ trong việc quản lý, khai thác và bảo trì cơng trình đường bộ theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn, các quy định của pháp luật và kế hoạch được giao;
- Kiểm tra các doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác cơng trình
đường bộ trong việc quản lý, khai thác và bảo trì cơng trình đường bộ thuộc hệ thống
đường trung ương bảo đảm giao thông thơng suốt, an tồn;
- Hàng năm, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ do các Cục Quản lý đường bộ và Sở Giao thông vận tải báo cáo, báo
cáo Bộ Giao thơng vận tải.
- Đình chỉ nhà thầu thi cơng trên tuyến đường đang khai thác khi phát hiện vi
phạm nội dung giấy phép thi công trên đường bộ, vi phạm việc đảm bảo giao thơng, an
tồn giao thơng trên tuyến đường thuộc phạm vi quản lý;
- Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông khẩn cấp
trên các tuyến đường thuộc hệ thống đường trung ương trong trường hợp cần thiết;
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý
tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, khai thác và bảo trì cơng trình đường bộ trên hệ
thống đường trung ương thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
- Thực hiện quyền, trách nhiệm khác đối với công tác quản lý, khai thác và bảo
trì cơng trình đường bộ theo quy định của pháp luật có liên quan.



11
1.2.2. Trách nhiệm của các Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải
nhận ủy thác quản lý quốc lộ
- Trực tiếp tổ chức thực hiện việc quản lý, khai thác và bảo trì cơng trình
đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý, bảo đảm giao thơng an tồn,
thơng suốt;
- Lựa chọn và ký kết hợp đồng với nhà thầu bảo trì cơng trình đường bộ theo quy
định của pháp luật; tổ chức giám sát, kiểm tra nhà thầu bảo trì cơng trình đường bộ
thực hiện các nội dung quản lý, khai thác và bảo trì cơng trình đường bộ bảo đảm chất
lượng, tiến độ, an tồn, bảo đảm giao thơng và bảo vệ mơi trường; bảo đảm các quy
định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì;
- Tổng hợp và lập báo cáo tình hình quản lý, khai thác và bảo trì cơng trình
đường bộ trong phạm vi quản lý;
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ thuộc phạm vi quản lý cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước ngày 10
tháng 01 hàng năm;
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý
tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, khai thác và bảo trì cơng trình đường bộ thuộc
phạm vi quản lý;
1.2.3. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải đối với hệ thống đường địa
phương
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc quản lý, khai thác và
bảo trì cơng trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thực hiện quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hệ thống đường địa
phương; tổ chức thực hiện cơng tác quản lý, bảo trì các tuyến đường thuộc phạm vi
quản lý theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật;
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ thuộc địa phương quản lý, gửi về Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước ngày
10 tháng 01 hàng năm;

- Thực hiện quyền, trách nhiệm khác đối với công tác quản lý và bảo trì cơng trình
đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương theo quy định của pháp luật có liên quan.
1.2.4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
Thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì các tuyến đường huyện, đường xã và
đường khác trên địa bàn theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của
pháp luật; hàng năm báo cáo Sở Giao thơng vận tải tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý.


12
1.2.5. Trách nhiệm của các nhà thầu quản lý, bảo dưỡng, khai thác cơng
trình, quan trắc và các hoạt động khác để bảo trì cơng trình đường bộ
- Thực hiện việc quản lý, bảo dưỡng cơng trình đường bộ được giao theo quy
định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì hoặc quy trình bảo trì cơng trình,
quy trình khai thác, nội dung quy định trong hợp đồng ký với cơ quan quản lý đường
bộ (hoặc chủ sở hữu cơng trình đường bộ chun dùng, doanh nghiệp đầu tư xây dựng
và quản lý khai thác cơng trình đường bộ) và quy định của pháp luật;
- Báo cáo cơ quan quản lý đường bộ (hoặc chủ sở hữu công trình đường bộ
chuyên dùng, doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác cơng trình đường bộ)
về tình hình quản lý, bảo dưỡng và khai thác cơng trình đường bộ.
1.2.6. Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác
cơng trình đường bộ
- Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường bộ và các cơ quan có thẩm
quyền trong việc tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì cơng trình đường bộ do mình
quản lý, bảo đảm giao thơng an tồn, thơng suốt và đúng quy định của pháp luật;
- Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Định kỳ, đột xuất báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với cơng trình
đường bộ thuộc hệ thống đường trung ương), Sở Giao thơng vận tải (đối với cơng trình
đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương) về tình hình quản lý, khai thác và bảo trì

cơng trình do mình quản lý theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
1.3. Chức năng của mặt đường và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng khai thác
mặt đường
1.3.1. Chức năng của mặt đường
Mặt đường là bộ phận chịu tác dụng trực tiếp của tải trọng xe chạy, cũng như
chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố khí hậu và thời tiết. Để đáp ứng yêu cầu đi lại
của các phương tiện tham gia giao thông và đảm bảo an tồn, nâng cao hiệu quả khai
thác thì mặt đường cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đủ cường độ và ổn định cường độ dưới tác dụng của tải trọng và các yếu tố khí
hậu thời tiết;
- Đủ độ bằng phẳng để xe đi lại được êm thuận và không bị đọng nước.
Để đảm bảo đạt các yêu cầu trên, ngoài việc mặt đường phải được xây dựng trên
nền đường đã được đầm chặt và ổn định, vật liệu dùng làm mặt đường phải đủ độ
cứng, chịu được tác dụng của nước và sự thay đổi nhiệt độ, trong q trình khai thác
cần lưu ý làm tốt cơng tác quản lý, bảo trì.
Khác với tính chất nhất thời của hoạt động đầu tư, xây dựng, mua sắm và các
hoạt động khác nhằm phát triển hệ thống, hoạt động khai thác mặt đường hiện có
mang tính chất thường xun liên tục hơn nhằm duy trì kỹ thuật, đảm bảo khả năng
thơng qua của tuyến đường, cơng trình thiết kế, kiểm sốt chặt chẽ an tồn giao thơng,
đảm bảo cho giao lưu kinh tế thuận lợi, an toàn và hiệu quả.


13
Mục đích nâng cao chất lượng khai thác mặt đường nhằm đảm bảo cho các hoạt
động vận chuyển hàng hóa, hành khách cũng như sự đi lại của người dân được an tồn,
thuận lợi và hiệu quả nhất. Theo đó, các hoạt động khai thác mặt đường bộ cần được
thực hiện theo một hệ thống các văn bản pháp quy định thích hợp, cần được tổ chức
theo một hệ thống có cấu trúc chặt chẽ với số cấp và khâu quản lý hợp lý nhất, với một
lực lượng lao động được tổ chức khoa học, với một hệ thống trang bị kỹ thuật và công
nghệ quản lý tiên tiến nhất. Những nghiên cứu trong luận văn này chính là xuất phát từ

yêu cầu trên.
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng khai thác mặt đường và phương
pháp xác định
Chất lượng khai thác mặt đường là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến hiệu quả khai thác đường như tốc độ xe chạy, tiêu hao nhiên liệu, hao mịn săm
lốp, bảo trì phương tiện,.. Chất lượng khai thác mặt đường được đánh giá thông qua
các chỉ tiêu như độ bằng phẳng, độ nhám, cường độ,.. tránh đánh giá bằng "cảm tính"
qua cơng tác bảo dưỡng thường xun như hiện nay.
a. Độ bằng phẳng
Độ bằng phẳng là chỉ tiêu có ảnh hưởng lớn đến điều kiện xe chạy, yếu tố quan
trọng nhất trong phân tích, đánh giá ảnh hưởng của chất lượng mặt đường tới chi phí
khai thác. Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá bằng phương pháp thước 3m
(Hình 1.3) hoặc thiết bị đo chỉ số mức độ ghồ ghề quốc tế IRI.

Hình 1.3. Xác định độ bằng phẳng bằng thước 3m
Tuỳ thuộc vào thiết bị hiện có, việc xác định độ bằng phẳng mặt đường theo IRI,
sẽ sử dụng một trong hai phương pháp: đo gián tiếp hoặc đo trực tiếp.
- Phương pháp đo gián tiếp: là phương pháp đo không đưa ra trực tiếp giá trị IRI
của tồn bộ tuyến đường thí nghiệm mà phải gián tiếp xác định IRI thơng qua phương
trình thực nghiệm được thiết lập trên cơ sở quan hệ giữa giá trị độ xóc và giá trị IRI đo
được trên các đoạn đường ngắn chọn trước gọi là các đoạn định chuẩn.
Phương pháp đo gián tiếp phải sử dụng kết hợp 2 loại thiết bị: Thiết bị đo mặt cắt
dọc chuyên dụng và thiết bị đo xóc kiểu phản ứng.
+ Thiết bị đo mặt cắt dọc chuyên dụng: dùng để xác định IRI trên các đoạn định
chuẩn. Các thiết bị thuộc loại này có thể là Dipstick, TRL Profile Beam, Walking
Profilometer... hoặc các loại thiết bị khác có tính năng tương tự.


×