Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Luận văn thạc sĩ ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa đến đời sống và việc làm của hộ nông dân trên địa bàn huyện phúc thọ, thành phố hà nội giai đoạn 2010 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.6 KB, 95 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

VŨ XUÂN LỘC

ẢNH HƯỞNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA, CƠNG
NGHIỆP HĨA ĐẾN ĐỜI SỐNG VÀ VIỆC LÀMCỦA
HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚCTHỌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: GVC.TS. Trần Trọng Phương

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn



Vũ Xuân Lộc

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo,
sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc GVC.TS. Trần Trọng Phương đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn trắc địa bản đồ, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.

Hà nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Vũ Xuân Lộc

ii



MỤC LỤC

Lời cam đoan........................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.............................................................................................................................. ii
Mục lục..................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................... vii
Danh mục hình, biểu đồ................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................... ix
Thesis abstract..................................................................................................................... xi
Phần 1. Đặt vấn đề............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.......................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn....................2

1.4.1. Những đóng góp mới.......................................................................................... 2
1.4.2. Ý nghĩa khoa học................................................................................................... 2

1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................... 2
Phần 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.......................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận và thực tiễn về đô thị, công nghiệp.................................4

2.1.1. Khái niệm, phân loại và chức năng của đơ thị
2.1.2. Khái niệm và vai trị khu cơng nghiệp
2.2.

4

12

Cơ sở lý luận về đơ thị hố, cơng nghiệp hóa.......................................16

2.2.1. Đơ thị hóa

16

2.2.2. Cơng nghiệp hóa

21

2.3.

Mối quan hệ giữa q trình đơ thị hố và q trình cơng nghiệp hố....22

2.4.


Thực tiễn q trình đơ thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam.............22

2.4.1. Tình hình đơ thị hố trên thế giới

23

2.4.2. Kinh nghiệm đơ thị hố ở một số nước trên thế giới

24

2.4.3. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam

26

2.4.4. Khái qt q trình đơ thị hóa ở Hà Nội

29

iii


2.5.

Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến thu nhập của người dân.................30

2.6.

Nhận xét................................................................................................................... 32

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu................................................... 34

3.1.

Địa điểm nghiên cứu.......................................................................................... 34

3.2.

Thời gian nghiên cứu........................................................................................ 34

3.3.

Nội dung nghiên cứu......................................................................................... 34

3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội

34

3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Phúc Thọ

34

3.3.3. Tình hình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa trên địa bàn huyện Phúc Thọ 34
3.3.4.

Ảnh hưởng của đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa đến đời sống và việc làm của

hộ nông dân trên địa bàn huyện Phúc Thọ

34

3.3.5. Giải pháp về chính sách trong sử dụng đất và nâng cao đời sống hộ nông dân

35

3.4.

Phương pháp nguyên cứu..............................................................................35

3.4.1

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp................................... 35

3..2

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp..................................... 35

3.4.3

Phương pháp so sánh....................................................................................... 36

3.4.4

Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 36

Phần 4. Kết quả và thảo luận........................................................................................37
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phúc Thọ có ảnh hưởng

đến q trình đơ thị hóa................................................................................... 37
4.1.1. Điều kiện tự nhiên


37

4.1.2. Cảnh quan thiên nhiên và tiềm năng du lịch

39

4.1.3. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên

39

4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên

40

4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Phúc Thọ...................41

4.2.1. Tình hình quản lý đất đai

41

4.2.3. Biến động đất đai giai đoạn 2010 -2016

44

4.3.

Tình hình đơ thị hóa trên địa bàn huyện phúc thọ...............................45


4.3.1. Sự phát triển đô thị và công nghiệp trên địa bàn huyện

45

4.3.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

47

4.3.3. Tình hình biến động dân cư

48

iv


4.4

Tác động của đơ thị hóa đến sản xuất nơng nghiệp, đời sống và việc làm

của hộ nông dân huyện Phúc Thọ..............................................................49
4.4.1. Tác động của đơ thị hóa đến sản xuất nơng nghiệp..........................49
4.4.2. Tác động của đơ thị hóa đến đời sống của nông hộ

50

4.4.3. Tác động của đô thị hóa đến việc làm của hộ nơng dân

56

4.4.4. Tác động của đơ thị hóa đến mơi trường


61

4.4.5. Ý kiến của nông hộ về chuyển dịch đất nông nghiệp sang đất cụm công
nghiệp làng nghề ở 2 xã điều tra của huyện Phúc Thọ
4.5.

63

Đề xuất một số giải pháp đối với q trình đơ thị hóa đến đời sống, việc

làm của hộ nông dân trên địa bàn huyện Phúc Thọ...........................65
4.5.1. Giải pháp về chính sách đất đai

65

4.5.2. Giải pháp về đào tạo nghề

66

4.5.3. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

67

4.5.4. Giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường

67

Phần 5. Kết luận và kiến nghị


69

5.1.

Kết luận.................................................................................................................... 69

5.2.

Kiến nghị.................................................................................................................. 70

Tài liệu tham khảo.............................................................................................................. 72
Phụ lục.................................................................................................................................... 74

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BTNMT

Bộ Tài Ngun Mơi Trường

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH


Cơng nghiệp hóa

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

ĐTH

Đơ thị hóa

GDP

Tổng thu nhập quốc nội (Gross Domestic Product)

KCN

Khu công nghiệp

PTTH

Phổ thông trung học

QCV

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Tỷ lệ dân số đô thị các khu vực trên thế giới theo các năm ......23
Bảng 4.1.Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phúc Thọ năm 2016..............42
Bảng 4.2. Biến động sử dụng đất của huyện Phúc Thọ giai đoạn 2010 – 2016. 44
Bảng 4.3.Cơ cấu kinh tế huyện Phúc Thọ giai đoạn 2010-2016...................48
Bảng 4.4.Biến động dân cư huyện Phúc Thọ giai đoạn 2010-2016............48
Bảng 4.5. Biến động diện tích đất nơng nghiệp giai đoạn 2010-2016 của các hộ
điều tra................................................................................................................ 49
Bảng 4.6.Biến động về một số chỉ tiêu trồng lúa trên địa bàn 2 xã............50
Bảng 4.7.Nguồn lực đất đai của hộ nông dân huyện Phúc Thọ..................51
Bảng 4.8. Thu nhập bình qn đầu người của hộ nơng dân giai đoạn 2010-2016
53

Bảng 4.9. Thu nhập trung bình của các thành phần lao động của hộ nông dân
điều tra giai đoạn 2010-2016..................................................................... 54
Bảng 4.10. Vật dụng gia đình của nơng họ dân được điều tra giai đoạn 2010-2016.56

Bảng 4.11. Bình quân lao động của hộ giai đoạn 2010-2016 huyện Phúc Thọ....56


Bảng 4.12. Biến đổi nghề nghiệp đối với hộ điều tra huyện Phúc Thọ.....57
Bảng 4.13. Thực trạng một số ngành nghề phụ của các nông hộ được điều tra trên

địa bàn 2 xã....................................................................................................... 58
Bảng 4.14. Ý kiến về tình hình an ninh trật tự xã hội của hộ nông dân năm 2016

so với 2010 59
Bảng 4.15. Đánh giá về tình hình tiếp cận cơ sở hạ tầng phúc lợi xã hội của các

hộ dân năm 2016 so với năm 2010......................................................... 60
Bảng 4.16. Kết quả phân tích khơng khí xung quanh tại khu dân cư thị trấn Phúc

Thọ........................................................................................................................ 61
Bảng 4.17. Kết quả phân tích mẫu nước thải tại cụm cơng nghiệp, làng nghề trên

huyện Phúc Thọ.............................................................................................. 62
Bảng 4.18. Ý kiến nông hộ về chuyển dịch đất nông nghiệp của các hộ điều tra
.................................................................................................................................................... 63

vii


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 4.1.

Sơ đồ vị trí địa lý huyện Phúc Thọ.................................................... 37

Biểu đồ 4.1. Cơ cấu các loại đất huyện Phúc Thọ năm 2016.........................43

Biểu đồ 4.2. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2010-2016......................................47
Biểu đồ 4.3. So sánh tài sản hộ năm 2016 so với năm 2010...........................55

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Vũ Xuân Lộc
Tên Luận văn: Ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa đến
đời sống và việc làm của hộ nơng dân trên địa bàn huyện Phúc Thọ
thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2016
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa tới đời
sống và việc làm của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Phúc Thọ. Từ đó đề
xuất một số giải pháp sử dụng đất hiệu quả và nâng cao chất lượng đời sống
của hộ nông dân trên địa bàn huyện Phúc Thọ thời gian tới.

Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn điểm và hộ điều tra;
- Phương pháp thu thập số liệu;
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp xử lý số liệu;
- Phương pháp tổng hợp và đánh giá.


Kết quả chính và kết luận
Phúc Thọ là huyện nằm ở phía Tây của thành phố Hà Nội. Huyện có tổng diện

tích tự nhiên là 11719,27 ha và dân số 181.327 người. Theo số liệu thống kê đất đai
năm 2016 tổng diện tích theo địa giới hành chính huyện Phúc Thọ là 11719,27 ha.
Trong đó, diện tích đất nơng nghiệp năm 2016 là 6.434,25 ha giảm 28,85 ha so với năm
2010. Diện tích đất phi nơng nghiệp năm 2016 là 4.702,4 ha tăng 191,77 ha so với năm

2010. Đất chưa sử dụng năm 2016 là 525,27 ha giảm 220.2 ha so với năm 2010.

Q trình đơ thị hóa diễn ra trên địa bàn huyện đã có ảnh hưởng
đối với đời sống và việc làm của hộ nông dân như:
+ Về đời sống của hộ nông dân
- Năm 2016 thu nhập bình quân đầu người của người dân trên địa bàn
huyện đạt 22.40 triệu đồng/người/năm tăng 9.9 triệu đồng/người/năm so với
năm 2010, tỷ lệ hộ nghèo năm 2016 là 13.20% giảm 2.60% so với năm 2010.

ix


- Các tài sản của 100 hộ điều tra đều tăng trong năm 2016.
- Chuyển hướng nghành nghề phụ: Tại xã Tam Hiệp nghề may mặc tạo công ăn
việc làm cho người dân; Tại xã Hiệp Thuận làng nghề làm mộc đã tạo nhiều công ăn
việc làm cho người dân địa phương, ngoài ra các hộ mất đất sản xuất nơng nghiệp cịn
chuyển sang các ngành như: Bn bán, trồng cây cảnh, chăn nuôi.

+ Về việc làm và các vấn đề xã hội khác của hộ nông dân
Tiếp cận dịch vụ phúc lợi, cơ sở hạ tầng của hộ nông dân ngày
thuận tiện và tốt hơn, tình hình trật tự xã hội được cải thiện.
Để nâng cao đời sống và việc làm hộ nông dân tại huyện Phúc Thọ cần

đồng bộ thực hiện các giải pháp: Giải pháp về chính sách đất đai; Giải pháp về
đào tạo nghề, tạo việc làm và giải pháp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Vu Xuan Loc
Name Thesis: Impact of urbanization, industrialization on the life and
employment of farmer households in Phuc Tho district, Hanoi, 2010-2016.

Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Education oganization: Vietnam National University of
Agriculture Research purposes
Study on the impact of urbanization and industrialization on the
livelihoods and employment of farmers in Phuc Tho district. Since then
we propose some effective land use solutions and improve the quality of
life of farmers in Phuc Tho district in the coming time.
Research Methods
- Method of selection and survey households;
- The method of data collection;
- Statistical methods;
- Data processing methods;
- Method of synthesis and evaluation.

Main results and conclusions
Phuc Tho is a district located to the west of Hanoi. The district has a total natural

area of 11719.27 hectares and a population of 181.327 people. According to land
statistics in 2016, the total area under the administrative boundaries of Phuc Tho district
is 11719.27 hectares. Of which, the area of agricultural land in 2016 is 6,434.25 hectares
decreased 28.85 hectares compared to 2010. Non-agricultural land area in 2016 is
4,702.4 hectares increased 191.77 hectares compared to 2010. Land yet Used in 2016 is
525.27 hectares decreased 220.2 hectares compared to 2010.

The urbanization process in the district has had an impact on the
livelihoods and employment of farmer households:
+ On the life of farmer households
- In 2016, the per capita income of people in the district will reach 22.40
million VND / person / year, increasing 9.9 million VND / person / year compared
to 2010, the poverty rate in 2016 is 13.20%, decreasing 2.60% With 2010.

- The assets of 100 households surveyed increase in 2016.

xi


- Changing secondary occupations: In Tam Hiep commune, garment creates
jobs for people; In Hiep Thuan commune, the carpentry village has created many
jobs for local people. In addition, households losing land for agricultural production
have also shifted to such businesses as trading, planting and breeding.

+ On employment and other social issues of farmer households
Access to welfare services, farmer's infrastructure is more
convenient and better, improved social order.
In order to improve the livelihoods and employment of farmers in Phuc Tho
district, we need to synchronously implement solutions on land policy; Solutions for
vocational training, job creation and solutions for planning and land use planning.


xii


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đơ thị hố là q trình tất yếu diễn ra ở tất cả các nước trên thế giới, nhất
là các nước đang phát triển. Nền kinh tế càng phát triển thì q trình đơ thị hố
diễn ra với vận tốc ngày càng nhanh. Cơng nghiệp hố và đơ thị hố là hai quá
trình phát triển tất yếu và diễn ra song song trong q trình phát triển. Đơ thị
hố là hệ quả của công nghiệp và trở thành mục tiêu của mọi nền văn minh trên
thế giới, nó góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống
nhân dân. Những năm cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, ở những mức độ khác
nhau và với những sắc thái khác nhau, làn sóng đơ thị hố tiếp tục lan rộng
như là một quá trình kinh tế, phường hội tồn thế giới - q trình mở rộng
thành phố, tập trung dân cư, thay đổi các mối quan hệ phường xã; q trình
đẩy mạnh và đa dạng hố những chức năng phi nông nghiệp, mở rộng giao
dịch, phát triển lối sống và văn hố đơ thị. Q trình đơ thị hố ở Việt Nam tuy
diễn ra khá sớm, ngay từ thời trung đại với sự hình thành một số đô thị phong
kiến, song do nhiều nguyên nhân, quá trình đó diễn ra chậm chạp, mức độ phát
triển dân cư thành thị thấp…Sau khi Quốc hội Việt Nam ban hành Luật Doanh
nghiệp (năm 2000), Luật Đất đai (năm 2003), Luật Đầu tư (năm 2005); Chính phủ
ban hành Nghị định về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất (năm 2015)… đã
mở ra bước phát triển mới của đô thị hóa ở Việt Nam. Đến cuối năm 2011, cả
nước ta có 755 đơ thị, trong đó có 2 đơ thị đặc biệt, 10 đô thị loại I, 12 đô thị loại
II, 47 đô thị loại III, 50 đô thị loại IV và 634 đô thị loại V.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được của việc đổi mới kinh tế đất nước
trong đó có hồn thiện chính sách, pháp luật về đất đai hiện vẫn còn những bất
cập chưa được giải quyết kịp thời. Q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa ngày
càng diễn ra mạnh mẽ ở các tỉnh, thành phố nhất là các tỉnh có vị trí địa lý và

địa hình thuận lợi đã làm tác động sâu sắc đến đời sống kinh tế và văn hóa của
người dân, làm biến đổi cả về chiều sâu của xã hội nơng thơn truyền thống. Vì
vậy, việc đánh giá những vấn đề phát sinh trong q trình đơ thị hóa từ đó đề
xuất những giải pháp nhằm giải quyết một cách cơ bản vấn đề đời sống và việc
làm của người dân là việc làm cần thiết. Đó là cơ sở quan trọng cho việc
nghiên cứu hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong quá trình đơ
thị hóa ở Việt Nam nói chung và huyện Phúc Thọ nói riêng.

1


Phúc Thọ là huyện ngoại thành thuộc thành phố Hà Nội, nằm ở phía Tây
thủ đơ Hà Nội. Trong những năm qua trên địa bàn huyện Phúc Thọ đã và đang
diễn ra q trình đơ thị hóa mạnh nhiều cụm cơng nghiệp, làng nghề mọc lên
điều đó làm thay đổi đời sống kinh tế - văn hóa – xã hội của địa phương.

Xuất phát từ những yêu cầu trên, chúng tôi tiến hành thực
hiện để tài: “Ảnh hưởng của quá trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa
đến đời sống và việc làm của hộ nông dân trên địa bàn huyện Phúc
Thọ, thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2016 ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa tới
đời sống và việc làm của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Phúc Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp sử dụng đất hiệu quả và nâng cao đời sống
việc làm của hộ nông dân trên địa bàn huyện Phúc Thọ thời gian tới.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tiến hành trên địa bàn huyện Phúc

Thọ, thành phố Hà Nội.

1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC HOẶC THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Đánh giá thực trạng q trình đơ thị hóa đến sản xuất nông nghiệp,
đời sống và việc làm hộ nông dân tại huyện Phúc Thọ thành phố Hà Nội.
Trên cơ sở phân tích, bổ sung thêm cơ sở thực tiễn cho huyện Phúc
Thọ trong q trình đơ thị hóa ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, đời
sống và việc làm của hộ nông dân trên địa bàn huyện trong giai đoạn tới.

1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu góp phần vào cơ sở khoa học nghiên cứu về ảnh
hưởng của q trình đơ thị hóa đến sản xuất nơng nghiệp, đời sống và việc làm
hộ nông dân tại huyện Phúc Thọ nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung.

1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
+ Giúp cho các nhà quản lý, quản lý về q trình đơ thị hóa trên

địa bàn huyện phát triển bền vững.

2


+ Kết quả nghiên cứu đã giúp người dân hiểu rõ thêm về q

trình đơ thị hóa ảnh hưởng đến đời sống và việc làm của từng hộ.

3


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ, CÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm, phân loại và chức năng của đô thị
2.1.1.1. Khái niệm về đơ thị
Trong tiếng Việt, có nhiều từ chỉ khái niệm “Đô thị”: đô thị, thành phố, thị
trấn, thị xã... Các từ đó đều có 2 thành tố: đơ, thành, trấn, xã hàm nghĩa chức
năng hành chính; thị, phố có nghĩa là chợ, nơi bn bán, biểu hiện của phạm
trù hoạt động kinh tế. Hai thành tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau và tác
động qua lại trong quá trình phát triển. Như vậy, một tụ điểm dân cư sống phi
nông nghiệp và làm chức năng, nhiệm vụ của một trung tâm hành chính - chính
trị - kinh tế của một khu vực lớn nhỏ, là những tiêu chí cơ bản đầu tiên để định
hình đơ thị (Trung tâm nghiên cứu Đông Nam Á, Viện KHXH (1997).

Theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị, có quy
định các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại đô thị, việc phân loại được xem
xét, đánh giá trên cơ sở hiện trạng phát triển đô thị tại năm trước liền kề
năm lập đề án phân loại đô thị hoặc tại thời điểm lập đề án phân loại đô
thị (Chính phủ (2009), Nghị định số 42/2009/NĐ-CP), bao gồm:
Đơ thị là một điểm dân cư tập trung với các tiêu chí cụ thể như sau:
- Chức năng đơ thị: là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên

ngành, cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một
trung tâm của vùng trong tỉnh, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4000 người trở lên.
- Mật độ dân số phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của

từng loại đơ thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu
phố xây dựng tập trung của thị trấn.
- Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp được tính trong phạm vi ranh

giới nội thành, nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu

65% so với tổng số lao động.
- Hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị gồm có hệ thống cơng trình

hạ tầng xã hội và hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật:

4


+ Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng

đồng bộ và có mức độ hồn chỉnh theo từng loại đơ thị;
+ Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng
bộ hạ tầng và đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững.

- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: việc xây dựng phát triển đô thị phải
theo quy chế quản lý kiến trúc đơ thị được duyệt, có các khu đơ thị kiểu
mẫu, có tuyến phố văn minh đơ thị, có các khơng gian công cộng phục vụ
đời sống tinh thần của dân cư đơ thị, có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình
kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với mơi trường, cảnh quan thiên nhiên.

2.1.1.2. Phân loại đô thị
Theo cách tiếp cận của các nhà quản lý, phân loại đô thị là hoạt
động của các cơ quan chức năng của nhà nước, nghiên cứu, đánh
giá các yếu tố cấu thành tạo nên đô thị theo một tiêu chuẩn nhất định,
nhằm xếp loại các đô thị trong mạng lưới đô thị quốc gia.
Việc phân loại đơ thị dựa trên các tiêu chí: quy mơ dân số; vị trí của các
đơ thị trong hệ thống đô thị quốc gia; theo chức năng hành chính - chính trị;
theo cấp hành chính - chính trị; theo tính chất sản xuất, thương mại, du lịch
hoặc theo tính chất tổng hợp (Bộ Xây dựng (1995), Đơ thị Việt Nam tập 1).


- Phân loại đô thị theo quy mô dân số: Đô thị nhỏ (2000 - 4000 người), đơ
thị trung bình (20.000 - 100.000 người), đơ thị lớn (100.000 - 500.000 người), đô
thị loại rất lớn (trên 1 triệu người), siêu đô thị (trên 10 triệu người).

- Phân loại theo chức năng hành chính - chính trị, gồm có: thủ

đơ (quốc gia hay bang), thủ phủ bang, tỉnh lỵ, huyện lỵ.
- Phân loại theo cấp hành chính - chính trị, gồm có:
+ Đơ thị loại đặc biệt - là thủ đơ hay thành phố có sự phát triển nhanh
và có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ Đô thị cấp tỉnh;
+ Đô thị cấp huyện;
+ Đô thị cấp xã.
Tuy nhiên, do tính chất tập trung hay phân chia quyền lực của cấp chính
quyền khác nhau của các nước hoặc do thể chế chính trị - hành chính của các

5


quốc gia khác nhau quy định, các đô thị cấp nhỏ hơn có thể trực thuộc
hoặc khơng trực thuộc vào cấp hành chính địa phương lớn hơn.
- Phân loại theo tính chất sản xuất, gồm có: đơ thị cơng nghiệp,

đơ thị thương mại, đơ thị tài chính, đơ thị văn hóa, đơ thị du lịch...
- Phân loại theo vị trí vai trò và mức độ ảnh hưởng của sự phát

triển kinh tế - xã hội, gồm có:
+ Đơ thị có vai trò ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của

cả nước, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, đào

tạo, du lịch dịch vụ, đầu mối giao thông giao lưu trong nước và quốc tế.
+ Đơ thị có vai trị thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng, là trung tâm chính
trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật, đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối
giao thơng, giao lưu trong và ngồi nước, có vai trị thúc đẩy sự phát triển nền
kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.

+ Đơ thị có vai trị thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một tỉnh

hoặc một số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh.
+ Đơ thị có vai trị thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một vùng,

một địa phương, một số lĩnh vực liên địa phương hoặc trung tâm
phát triển tổng hợp của một địa phương.
- Phân loại đô thị tổng hợp là sự phân loại dựa vào nhiều tiêu

chí khác nhau như vai trị trung tâm (chủ yếu), tiêu chí dân số, lao
động phi nơng nghiệp, hạ tầng cơ sở, mật độ cư trú.


Việt

Nam,

dựa

vào

các

tiêu


chí

trên,

theo

Nghị

quyết

1201/2016/UBTQH13 ngày 25 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về việc phân loại đô thị, đô thị nước ta chia làm 6 loại như sau: loại đặc
biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV, loại V (Nghị quyết 1201/2016/UBTQH13).

* Đô thị loại đặc biệt
- Chức năng đô thị là Thủ đơ hoặc đơ thị có chức năng là trung

tâm kinh tế, tài chính, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào
tạo, du lịch, y tế, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế,
có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
- Quy mô dân số tồn đơ thị từ 5 triệu người trở lên.
2

- Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km trở lên.

6


- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt 90% so với tổng số lao động.

- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị:
+ Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản

hồn chỉnh, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh mơi trường đô thị; 100% các
cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc
được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
+ Khu vực ngoại thành: được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ mạng lưới
hạ tầng và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối phục vụ đô thị; hạn chế tối
đa việc phát triển các dự án gây ô nhiễm mơi trường; mạng lưới cơng trình hạ
tầng tại các điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư xây dựng đồng bộ; phải
bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng
cây xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.

- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô

thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt
tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên 60% các trục phố chính đơ thị phải
đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đơ thị, có các khơng gian cơng
cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân, có các tổ hợp kiến trúc
hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc tế và quốc gia.
* Đô thị loại I
- Chức năng đô thị: Đô thị trực thuộc Trung ương có chức năng là
trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào
tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có
vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh
hoặc của cả nước. Có tỷ lệ lao động phi nông nghiệp phải từ 80% trở lên
Đô thị trực thuộc tỉnh có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học

- kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối


giao thơng, giao lưu trong nước, có vai trị thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội của một hoặc một số vùng lãnh thổ liên tỉnh.
- Quy mô dân số đô thị
+ Đô thị trực thuộc Trung ương có quy mơ dân số tồn đơ thị từ

1 triệu người trở lên;
+ Đơ thị trực thuộc tỉnh có quy mơ dân số tồn đơ thị từ 500 nghìn người

trở lên.

7


- Mật độ dân số bình quân khu vực nội thành
2

+ Đô thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km trở lên;
2

+ Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt

85% so với tổng số lao động.
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị
+ Khu vực nội thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ

và cơ bản hoàn chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; 100%
các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc
được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
+ Khu vực ngoại thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ

bản hoàn chỉnh; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm mơi trường;
mạng lưới cơng trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư
xây dựng đồng bộ; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển
nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.

- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô

thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt
tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên 50% các trục phố chính đô thị phải
đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị. Phải có các khơng gian
cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có các tổ hợp
kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.
* Đô thị loại II
- Chức năng đô thị

Đơ thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ
thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao
thông, giao lưu trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trò thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh.
Trường hợp đô thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải
có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính,
giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thơng, giao lưu trong
nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một
vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với cả nước.

8


- Quy mơ dân số tồn đơ thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên.
Trong trường hợp đơ thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy

mơ dân số tồn đơ thị phải đạt trên 800 nghìn người.
- Mật độ dân số khu vực nội thành.
2

Đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km trở lên, trường hợp đô
2

thị trực thuộc Trung ương từ 10.000 người/km trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt

80% so với tổng số lao động.
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị
+ Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản
hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công
nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;

+ Khu vực ngoại thành: một số mặt được đầu tư xây dựng cơ bản đồng
bộ; mạng lưới cơng trình hạ tầng tại các điểm dân cư nơng thôn cơ bản được
đầu tư xây dựng; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường;
bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, các
vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.

- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu
và trên 40% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô
thị. Phải có các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có
tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.

* Đô thị loại III


Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hóa
- Chức năng đơ thị
khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch
vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh hoặc vùng liên tỉnh. Có
vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng trong tỉnh,
một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 150 nghìn người trở lên.
2

- Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km trở lên.

9


- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị tối

thiểu đạt 75% so với tổng số lao động.
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đô thị
+ Khu vực nội thành: từng mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ
bản hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công
nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;

+ Khu vực ngoại thành: từng mặt được đầu tư xây dựng tiến tới đồng
bộ; hạn chế việc phát triển các dự án gây ơ nhiễm mơi trường; mạng lưới
cơng trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư xây
dựng; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông
nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo
quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị
kiểu mẫu và trên 40% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố

văn minh đơ thị, có các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần
nhân dân và có cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa vùng hoặc quốc gia.

* Đô thị loại IV
- Chức năng đô thị
Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, khoa học - kỹ thuật,
giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu của một
vùng trong tỉnh hoặc một tỉnh. Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của một vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một tỉnh.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 50 nghìn người trở lên.
2

- Mật độ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu đạt

70% so với tổng số lao động.
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị.
+ Khu vực nội thành: đã hoặc đang được xây dựng từng mặt tiến tới đồng bộ
và hoàn chỉnh; các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ
sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;

+ Khu vực ngoại thành từng mặt đang được đầu tư xây dựng tiến tới
đồng bộ; phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển
nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.

10


- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng


phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
* Đô thị loại V

- Chức năng đô thị
Đô thị là trung tâm tổng hợp hoặc chun ngành về kinh tế, hành
chính, văn hóa, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ có vai trị thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện hoặc một cụm xã.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 4 nghìn người trở lên.
2

- Mật độ dân số bình quân từ 2.000 người/km trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tại các khu phố xây dựng tối

thiểu đạt 65% so với tổng số lao động.
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị: từng mặt đã hoặc đang được xây
dựng tiến tới đồng bộ, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công
nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường.

- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng

phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
2.1.1.3. Chức năng của đô thị
Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát triển mà đơ thị có thể có các chức
năng khác nhau, nhìn chung có mấy chức năng chủ yếu sau (Bộ Xây
dựng 1995), Đô thị Việt Nam):
* Chức năng kinh tế: đây là chức năng chủ yếu của đô thị. Sự phát triển
kinh tế thị trường đã đưa đến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân
tán. Chính yêu cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu
cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng tương ứng, tạo ra thị trường ngày càng mở rộng
và đa dạng hoá. Tập trung sản xuất kéo theo tập trung dân cư, trước hết là thợ

thuyền và gia đình của họ tạo ra bộ phận chủ yếu của dân cư đô thị.

* Chức năng xã hội: chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần

cùng với tăng quy mô dân cư đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi
lại... là những vấn đề gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường.
Chức năng xã hội ngày càng nặng nề khơng chỉ vì tăng dân số đơ thị,
mà cịn vì chính những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại... thay đổi.
* Chức năng văn hoá: Ở tất cả các đơ thị đều có nhu cầu giáo dục và giải

11


trí cao. Do đó ở đơ thị cần có hệ thống trường học, du lịch, viện bảo
tàng, các trung tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn.
* Chức năng quản lý: tác động của quản lý nhằm hướng nguồn

lực vào mục tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc, vừa nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu cơng cộng,
vừa quan tâm đến những nhu cầu chính đáng của cá nhân. Do đó chính
quyền địa phương phải có pháp luật và quy chế quản lý về đơ thị.

2.1.1.4. Vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã hội
Đơ thị thường đóng vai trị là trung tâm kinh tế, chính trị, thương
mại, văn hố của xã hội; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ
cả về cơ sở vật chất kỹ thuật và văn hố (Bộ Xây dựng, 1995).
Đơ thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trị đặc biệt quan
trọng trong q trình phát triển kinh tế, là điều kiện cho giao thương và sản
xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy CNH nhanh chóng. Đơ thị tối ưu hố việc
sử dụng năng lượng, con người và máy móc, cho phép vận chuyển nhanh và

rẻ, tạo ra thị trường linh hoạt, có năng suất lao động cao. Các đô thị tạo điều
kiện thuận lợi phân phối sản phẩm và phân bố nguồn nhân lực giữa các không
gian đô thị, ven đô, ngoại thành và nơng thơn (Bassand and Michel, 2001). Đơ
thị có vai trị to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân của cả nước.

Đơ thị ln phải giữ vai trị đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt
các cộng đồng nông thôn đi trên con đường tiến bộ và văn minh.
2.1.2. Khái niệm và vai trị khu cơng nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm khu cơng nghiệp
Hiện nay có một số khái niệm về KCN như sau:
1. KCN là khu vực lãnh thổ rộng có nền tảng là sản xuất cơng nghiệp, đan xen
với nhiều hoạt động dịch vụ kể cả dịch vụ sản xuất cơng nghiệp, dịch vụ sinh hoạt, vui
chơi giải trí, khu thương mại, văn phòng, nhà ở... Về thực chất mơ hình này là khu hành
chính kinh tế đặc biệt như KCN Bata (Indonesia) các công viên công cộng ở khu vực
lãnh thổ Đài Loan và một số nước Tây Âu (Trần Ngọc Hưng, 2004)

2. KCN là khu vực lãnh thổ hữu hạn ở đó tập trung các doanh
nghiệp cơng nghiệp và dịch vụ sản xuất cơng nghiệp, khơng có dân cư sinh
sống. Mơ hình này được xây dựng ở một số nước như Malaysia, Indonesia,
Thái Lan..., khu vực lãnh thổ Đài Loan (Trần Ngọc Hưng, 2004).

12


×