Tải bản đầy đủ (.docx) (134 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện quỳnh phụ, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.22 KB, 134 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

HÀ DUY KIÊN

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ
CHĂN NUÔI TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Phạm Văn Hùng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình
nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng năm 2016

Tác giả luận văn

Hà Duy Kiên

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết cho cá nhân tôi được gửi lời cảm ơn đến tồn thể các thầy cơ giáo Học
Viện Nông nghiệp Việt Nam đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và có định
hướng đúng đắn trong học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS. TS Phạm Văn
Hùng đã giành nhiều thời gian trực tiếp chỉ bảo tận tình, hướng dẫn tơi những hướng
đi cụ thể, giúp tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tơi xin được trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể cán bộ, cơng
chức Phịng Tài ngun và mơi trường, Phịng Nơng nghiệp &PTNT, Trạm Thú y, Chi
cục Thống kê, Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ cùng các chủ cơ sở
chăn ni trong q trình tơi nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln bên cạnh và giúp đỡ tôi trong
thời gian tôi học tập và nghiên cứu vừa qua.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm
khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của q thầy, cơ giáo; đồng chí và
đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2016


Tác giả luận văn

Hà Duy Kiên

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt và ký hiệu....................................................................................... vi
Danh mục bảng....................................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ.......................................................................................................................... x
Trích yếu luận văn.................................................................................................................... xi
Thesis Abstract.......................................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu........................................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung............................................................................................................ 2


1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................................ 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu................................................................................................. 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu..................................................................................................... 5
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý môi trường....................................................................... 5

2.1.1.

Các khái niệm cơ bản................................................................................................. 5

2.1.2.


Vai trị, đặc điểm của quản lý mơi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung . .12

2.1.3.

Nội dung quản lý môi trường tại các cơ cở chăn nuôi tập trung .......................14

2.1.4.

Hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về môi trường trong hoạt động
chăn nuôi.................................................................................................................... 17

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi
tập trung..................................................................................................................... 19

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý môi trường chăn nuôi tại một số nước trên thế giới .....21

2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý môi trường chăn nuôi tại Việt Nam................................. 26

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm................................................................................................ 29

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 31


iii


3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................................. 31

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên.................................................................................................... 31

3.1.2.

Điều kiện kinh tế-xã hội.......................................................................................... 33

3.1.3.

Đánh giá chung......................................................................................................... 37

3.2.

Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 38

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu..................................................................... 38

3.2.2.


Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................. 39

3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu và phân tích thơng tin............................................... 41

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................................. 42

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận....................................................................... 44
4.1.

Thực trạng chăn nuôi và môi trường chăn nuôi tại địa phương ........................ 44

4.1.1.

Thực trạng chăn nuôi tại địa phương..................................................................... 44

4.1.2.

Tình hình ơ nhiễm mơi trường trong chăn ni trên địa bàn huyện .................46

4.1.3.

Thực trạng chăn nuôi và chất thải tại các cơ sở điều tra .................................... 49

4.2.

Công tác quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung trên

địa bàn huyện Quỳnh Phụ

60

4.2.1.

Công tác lập kế hoạch.............................................................................................. 60

4.2.2.

Công tác tổ chức thực hiện quản lý môi trường, xử lý chất thải .......................64

4.2.3.

Công tác thanh tra, kiểm tra.................................................................................... 73

4.2.4.

Công tác báo cáo, xử lý vi phạm............................................................................ 76

4.3.

Đánh giá môi trương xung quanh các cơ sở chăn nuôi...................................... 77

4.3.1.

Môi trường khơng khí.............................................................................................. 78

4.3.2.


Đánh giá tiếng ồn...................................................................................................... 79

4.4.

Một số u tố ảnh hưởng đến công tác quản lý môi trường tại các
cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện

81

4.4.1.

Bộ máy quản lý môi trường chăn nuôi.................................................................. 81

4.4.2.

Công tác quy hoạch chăn ni................................................................................ 82

4.4.3.

Pháp luật, chính sách................................................................................................ 82

4.4.4.

Trình độ quản lý và kỹ thuật chăn nuôi của người chăn nuôi ............................ 83

4.4.5.

Phương thức và tập quán chăn nuôi....................................................................... 84

4.4.6.


Mức độ đầu tư........................................................................................................... 84

4.4.7.

Ý thức của xã hội về công tác quản lý chất thải chăn nuôi ................................ 84

iv


4.5.

Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý môi trường tại các cơ sơ chăn nuôi

tập trung trên địa bàn huyện

86

4.5.1.

Căn cứ đề xuất giải pháp......................................................................................... 86

4.5.2.

Giải pháp pháp nâng cao công tác quản lý môi trường tại các cơ sở chăn
nuôi tập trung trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ 86

Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................ 92
5.1.


Kết luận...................................................................................................................... 92

5.2.

Kiến nghị.................................................................................................................... 94

Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 95
Phụ lục....................................................................................................................................... 97

v


Chữ viết tắt
3R
BVMT
CCKT
CCTT
CNH – HĐH
CTR
CTRNH
CTRSX
CTRSH
CTRYT
ĐTM
ĐVT
EUR
Ha
HGĐ
JICA
KH&ĐT

KHCN&MT
KTXH
MAC
MC
MEC
NĐ–CP
NSNN
NQ/TW
ONMT
P

vi
PL – UBTVQH

PTBV


PRA
QĐ/TTg
QLMT
QLNN
SXKD
TCKT
TCVN
TNMT
TPP
UBND
USD
VSMT
WB


Pháp lệnh - Ủy ban thường vụ quốc hội
Phát triển bền vững
Participatory Rural Appraisal – Đánh giá nơng thơn có sự tham gia

Quyết định/Thủ tướng chính phủ
Quản lý mơi trường
Quản lý nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Thể chế kinh tế
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tài nguyên môi trường
Tradable Pollution Permit - Giấy phép xả thải
Ủy ban nhân dân
United States Dollar – Đô la Mỹ
Vệ sinh môi trường
World Bank – Ngân hàng thế giới

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng đất đai huyện Quỳnh Phụ năm 2015............................................ 33
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Quỳnh Phụ qua các năm
2013 – 2015

35

Bảng 3.3. Tình hình dân số, lao động của huyện Quỳnh Phụ........................................ 36
Bảng 3.4. Nguồn thu thập số liệu thứ cấp......................................................................... 39

Bảng 3.5. Nguồn thu thập số liệu sơ cấp........................................................................... 40
Bảng 4.1. Kết quả sản xuất chăn nuôi của huyện 2013-2015........................................ 46
Bảng 4.2. Thông tin chung về các cơ sở chăn nuôi tập trung........................................ 48
Bảng 4.3. Đánh giá diện tích xây dựng của các cơ sở chăn ni.................................. 50
Bảng 4.4. Diện tích trung bình của các cơ sở chăn ni................................................. 52
Bảng 4.5. Đánh giá tiêu chuẩn về diện tích chuồng nuôi............................................... 53
Bảng 4.6. Nguồn nước sử dụng cho nhu cầu chăn nuôi tại các cơ sở điều tra ............54
Bảng 4.7. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi........................................................................... 55
Bảng 4.8. Hệ thống chuồng, trại các cơ sở chăn nuôi..................................................... 56
Bảng 4.9. Lượng chất thải chăn nuôi của các cơ sở điều tra.......................................... 57
Bảng 4.10. Số lượng các văn bản về môi trường được ban hành tại huyện ...................62
Bảng 4.11. Số lượng cán bộ Phịng Tài ngun & Mơi trường huyện Quỳnh Phụ
năm 2015

63

Bảng 4.12. Phương pháp thu gom và phân loại chất thải chăn nuôi tại các cơ sở ........65
Bảng 4.13. Các cơng nghệ, kỹ thuật xử lý chất thải chính các cơ sở đang áp dụng .....68
Bảng 4.14. Mức đầu tư chi phí cho xử lý chất thải chăn ni của các cơ sở điều tra . .69
Bảng 4.15. Công tác tổng vệ sinh chuồng trại tại các cơ sở chăn ni ........................... 70
Bảng 4.16. Tổng hợp hình thức xử lý rác thải mềm........................................................... 72
Bảng 4.17. Tổng hợp hình thức xử lý rác thải rắn.............................................................. 72
Bảng 4.18. Số lần thanh kiểm tra và hình thức kiểm tra của các cơ quan chức năng
đối với các cơ sở điều tra

74

Bảng 4.19. Các hình thức xử lý phổ biến đang được áp dụng đối với cơ sở vi phạm
về quản lý chất thải trên địa bàn huyện 76
Bảng 4.20. Cách khắc phục của chăn nuôi bị xử phạt về vấn đề môi trường ................ 77

Bảng 4.21. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra................................................................ 78

viii


Bảng 4.22. Đánh giá khơng khí xung quanh các cơ sở chăn nuôi ................................... 79
Bảng 4.23. Đánh giá của người dân về tiếng ồn xung quanh các cơ sở chăn nuôi .......79
Bảng 4.24. Phản ứng của hộ xung quanh khi các cơ sở chăn nuôi gây ô nhiễm ...........80
Bảng 4.25. Nhận thức của các cơ sở chăn nuôi về tầm quan trọng và ảnh hưởng
của việc quản lý không tốt chất thải chăn ni 85
Bảng 4.26. Tình hình đào tạo nghề của các chủ cơ sở chăn nuôi .................................... 83

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Mơ hình quản lý chất thải tại các cở sở chăn nuôi tập trung ......................... 58
Sơ đồ 4.2. Cơ cấu QL môi trường chăn nuôi trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ ...............61

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Hà Duy Kiên
Tên Luận văn: ”Quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa
bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình”.
Ngành: Quản lý Kinh tế

Mã số: 60.34.04.10


Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng quản lý môi trường tại các cơ sở
chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, từ đó đề xuất hệ
thống các giải pháp tăng cường quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung
huyện Quỳnh Phụ trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài chọn các điểm nghiên cứu như sau: đối với chăn
nuôi gia cầm tập trung đề tài chọn 3 xã bao gồm Quỳnh Lâm (3 cơ sở), Quỳnh Khê (3 cơ
sở) và Đồng Tiến (4 cơ sở) làm điểm nghiên cứu, đối với chăn nuôi gia súc tập trung đề tài
chọn 3 xã là Quỳnh Hội (3 cơ sở), Quỳnh Hoa (4 cơ sở), Quỳnh Minh (3 cơ sở), riêng đối
với chăn nuôi tập trung tổng hợp do số lượng cơ sở chăn nuôi tổng hợp trên một xã ít vì
vậy đề tài chọn 5 xã là An Ninh (3 cơ sở), Đông Hải (2 cơ sở), Đồng Tiến (1 cơ sở),
Quỳnh Hồng (2 cơ sở), và Quỳnh Minh (2 cơ sở). Để biết được chất lượng cũng như sự
ảnh hưởng của môi trường khơng khí của người dân ở xung quanh các khu chăn nuôi tập
trung ở các xã thuộc địa bàn huyện, tôi đã tiến hành phỏng vấn 90 hộ dân sống gần các cơ
sở chăn nuôi (mỗi cơ sơ phỏng vấn 3 hộ dân xung quanh) về cảm nhận của họ về môi
trường (mùi, nguồn nước, tiếng ồn...) từ các cơ sở chăn ni ảnh hưởng đến họ. Phương
pháp phân tích thông tin được sử dụng trong đề tài là: Phương pháp thống kê mô tả;
Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo; Phương pháp so sánh.

Kết quả chính và kết luận:
Kết quả nghiên cứu chính của đề tài có thể tóm tắt như sau:
Nhìn chung cơng tác quản lý Nhà nước về môi trường trong chăn nuôi tập trung
trên địa bàn huyện chưa rõ rệt: huyện chưa có chế tài cụ thể cho công tác QLMT ở khu
vực chăn nuôi, lực lượng tham gia cịn mỏng có 2 cán bộ chun trách phụ trách mảng
môi trường, công tác thanh tra kiểm tra và tun truyền cịn ít trung bình một năm chỉ 1
đến 2 lần.Trên địa bàn tồn huyện có 6.210 hộ chăn ni gia súc, gia cầm; trong đó có
2.537 hộ có hệ thống xử lý chất thải chăn ni bằng hầm Biogas, chiếm 40,85%.
Các chủ cơ sở chăn nuôi chưa thực sự quan tâm đến việc BVMT tại cơ sở của mình. Qua điều tra
cho thấy 100% các cơ sở đều mắc những sai phạm trong vấn đề chăn nuôi gây ảnh


xi


hưởng đến mơi trường. Vì vậy, mơi trường nước mặt ở các khu xung quanh các cơ sở
này đã có dấu hiệu bị ơ nhiễm, khơng khí thì khó chịu bởi mùi hôi thối.
Qua thực trạng quản lý môi trường trong chăn nuôi tại huyện Quỳnh Phụ cho
thấy các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý môi trường tại các trại chăn nuôi như: (i) Công
tác cán bộ và quản lý mơi trường trong chăn ni cịn nhiều bất cập, thiếu cả về nhân
lực và vật lực. Đến nay, tại huyện khơng có cán bộ chun trách về lĩnh vực bảo vệ
môi trường trong chăn nuôi tập trung, lực lượng thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực
bảo vệ môi trường còn thiếu trong khi địa bàn hoạt động lại quá rộng; (ii) Công tác
quy hoạch và quản lý quy hoạch trong chăn nuôi chưa được chặt chẽ, chưa gắn với xử
lý môi trường, không đánh giá tác động của môi trường khi sản xuất, kinh doanh là
nguyên nhân gây nên ô nhiễm môi trường tại các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn huyện;
(iii) Các văn bản dưới luật quy định các chế tài chưa đủ mạnh, các hướng dẫn chung
chung, còn thiếu nhiều giải pháp cụ thể trong lĩnh vực quản lý mơi trường trong chăn
ni; (iv) Trình độ quản lý và kỹ thuật chăn nuôi của người chăn ni, có tới 90% các
chủ cơ sở điều tra chưa qua đào tạo về bảo vệ môi trường trong chăn ni nên chưa có
ý thức kỷ luật về việc cần thiết phải xử lý mơi trường trong q trình chăn nuôi; (v)
Phương thức và tập quán chăn nuôi, khi chuyển sang chăn nuôi tập trung nhiều chủ cơ
sở vẫn chưa bỏ được tập quán như tận dụng thức ăn dư thừa và xả rác tự do…nên
không đảm bảo về vấn đề môi trường; (vi) Quan tâm và đầu tư chưa đúng mức, quy
trình xử lý mơi trường thường cần phải áp dụng các cơng nghệ cao, chi phí lớn nên dễ
bị người chăn nuôi bỏ qua khi đầu tư cho chăn nuôi.
Nghiên cứu đã dựa vào thực trạng quản lý và các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý môi
trường từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý môi trường tại các cơ sở
chăn nuôi như: (i) Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về môi trường trong lĩnh
vực chăn nuôi phân cấp rõ ràng chức năng, nhiệm vụ giữa các giữa các bộ phận chuyên
môn và địa phương trong quản lý nhà nước về bảo vệ mơi trường nơng nghiệp nói chung

và chăn ni nói riêng; (ii)Tăng cường hệ thống văn bản pháp luật về quản lý môi trường
nhằm xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường, đặc biệt là các biện pháp kinh tế
để đảm bảo sự hài hoà giữa phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ mơi trường trong chăn
ni, cần có chính sách quy định cụ thể trách nhiệm, trong đó có trách nhiệm bồi thường
thiệt hại, trách nhiệm phục hồi môi trường trong trường hợp các cơ sở chăn nuôi gây ô
nhiễm, làm thiệt hại tới môi trường; (iii)Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát;
(iv)Công tác thông tin tuyên truyền; (v) Các biện pháp kỹ thuật; Giải pháp kỹ thuật công
nghệ; (vi) Quy hoạh sử dụng đất; (vii) Xây dựng hệ thống quản lý môi trường cấp xã.

xii


THESIS ABSTRACT

Master candidate: Ha Duy Kien
Thesis title: “Environmental Management in the breeding in Quynh Phu
district, Thai Binh province”.
Major: Economy administration

Code: 60.34.04.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives: The overall objective of this research is to evaluate the
situation of environmental management at the breeding facility in Quynh Phu district,
Thai Binh province, so as to propose solutions to increase strengthen of environmental
management at livestock facilities in Quynh Phu district in the next time.
Materials and Methods:
This topic chooses objects to follow including.
For poultry farms, we selected Quynh Lam, Dong Tien, Quynh Khe to do the

study. For livestock farms, we selected 3 Quynh Hoi, Quynh Hoa, Quynh Minh to do
the research. For livestock concentration general, we selected An Ninh, Dong Hai,
Dong Tien, Hong Quynh, and Quynh Minh to do this paper.
To know the quality as well as the influence the atmosphere on the people in
the surrounding farming areas, I have conducted to interviews 90 households living
near the farm about their feelings about the environment (including smells, water,
noise ...) from the livestock facility affecting on them.
Information analysis methods used in this research are method descriptive
statistics; expert methods, monographs, comparative method.
Main findings and conclusions:
Overall management of the environmental state of the livestock in the district
focus is not clear: the district has no specific sanctions for the environmental
management in the livestock sector, join forces thin remaining 2 officers full charge of
the environment, the inspection tests and propaganda has less average one year only 1
to 2 times.The whole district has 6,210 cattle farms and poultry, including 2537
households having biogas system livestock, accounting for 40.85%.
The livestock owners are not really interested in environmental protection at its
base. Through investigation showed that 100% of the premises are suffering from nheartedly mistakes in raising issues affecting the environment.Therefore, surface water
in the area around these facilities have contaminated, the air annoyed by the stench.
xiii


Through environmental management situation in Quynh Phu district shows factors
affecting environmental management in livestock farms such as: business and
management personnel, the planning of the livestock, laws and policies, management
skills and techniques of livestock breeding, methods and practices, interested and invested
degree. The projects and planning management in livestock are not coordinate, not
appropriate with environmental solutions, no assessment of the environmental impact of
production and business, which is cause environmental pollution in the district. The
bylaws stipulated sanctions are not strong enough, it is so general and lacks of many

specific solutions of environmental management in farming. The level of technical
management and breeding of livestock is 90% of owners untrained investigations on
environmental protection in animal husbandry should be no sense of discipline on the
necessary environmental handling. Method and husbandry practices, while switching to
concentrate on livestock owners have yet to give up such practices take advantage of
leftovers and litter free so no guarantees about environmental issues. Interest and
investment is not adequate, environmental processes often need to apply to high-tech and
high cost, producers should easily ignore of investment in livestock.
Research based on the actual situation and management factors in order to propose methods to
extend strengthen environmental management at livestock farms. Some solutions are: improving
organizational management system environmental in the field of animal, strengthening the system of
legal documents about environmental management, Strengthen inspection and supervision, business
information and communication, technical measures, technical and technological solutions, using land
regulations, building environmental management system. More instant, improving the organizational
system of state management of the environment in the livestock sector clearly decentralized functions and
tasks between departments and local expertise in the management of state protection agricultural
environment in general and farming in particular. Increasing strengthen the system of legal documents on
environmental management helps handle violations of environmental legislation. Especially, economic
measures ensure harmony between economic development and environmental protection requirements in
breeding. There should be policies specifying responsibilities, including the responsibility to pay
damages, recovery of environmental responsibility in the case of poultry farms pollute, do environmental
damage. Other solutions such as: Promotion strength of the inspection and supervision, the information
and communication, technical measures, technical and technological solutions, construction
environmental management system of the commune, Regular environmental surveys, environmental
impact assessment, as the propaganda and to encourage farmers to better waste management, less
polluting environment, to environmental management in breeding better.

xiv



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thách thức về môi trường đối với sự phát triển chăn nuôi là thách thức
chung của tất cả các nước trên thế giới. Giải bài tốn ơ nhiễm mơi trường cho hoạt
động chăn nuôi là con đường hướng tới ngành chăn ni “xanh”, phát triển bền
vững ở nước ta.
Cả nước có khoảng 8,5 triệu hộ chăn ni quy mơ gia đình và khoảng 18
ngàn trang trại chăn nuôi tập trung. Ngành chăn nuôi chiếm tỷ trọng lớn trong
nông nghiệp. Tuy nhiên, việc quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi lại chưa được
quan tâm đúng mức. Hiện mới chỉ có khoảng 70% hộ chăn ni có chuồng trại,
trong đó khoảng 10% chuồng trại chăn ni hợp vệ sinh; hộ có cơng trình khí sinh
học (hầm biogas) chỉ đạt 8,7%; khoảng 23% số hộ chăn nuôi không xử lý chất thải
vật ni. Tuy nhiên, tỷ lệ hộ có cam kết bảo vệ môi trường chỉ chiếm 0,6% (Tổng
cục thống kê, 2014). Đối với các trang trại chăn nuôi tập trung, mặc dù phần lớn đã
có hệ thống xử lý chất thải nhưng hiệu quả xử lý chưa triệt để. Tình trạng trên đã
gây ra ô nhiễm nghiêm trọng môi trường đất, nước, khơng khí
ở nơng thơn. Ước tính, hiện có tới 80% các bệnh nhiễm trùng ở nơng thơn có liên
quan tới nguồn nước bị nhiễm vi sinh vật như giun sán, tả, bệnh ngồi da, mắt…
(Bộ Nơng nghiệp & Phát triển nơng thơn, 2013). Bên cạnh đó, bộ máy tổ chức
quản lý Nhà nước về môi trường trong lĩnh vực chăn ni cịn thiếu và sự phân
cơng, phân cấp trách nhiệm chưa rõ ràng, thiếu hợp lý, thiếu số lượng và hạn chế
về năng lực. Nhận thức của các cấp, ngành, địa phương và tồn xã hội nói chung
về tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi chưa
đầy đủ và đúng mức.
Hiện nay chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Việt nam đang rất phát triển và có
quy mơ ngày càng lớn, từ quy mơ hộ gia đình đến quy mơ cơng nghiệp để đáp ứng
được nhu cầu của xã hội. Bên cạnh những lợi ích mang lại thì vấn đề ơ nhiễm môi
trường ngành chăn nuôi cũng rất nghiêm trọng và đáng nói: Làm suy giảm chất
lượng mơi trường đất, nước, khơng khí, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Vấn
đề quản lý môi trường trong chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Việt Nam cũng có nhiều

hạn chế như thiếu quy hoạch, chưa ứng dụng được nhiều công nghệ kỹ thuật tiên
tiến trong chăn nuôi và công nghệ xử lý chất thải phù hợp với
1


vùng nơng thơn, thân thiện với mơi trường, chưa có các biện pháp hợp lý, nguồn
lực tham gia vào lĩnh vực quản lý mơi trường trong chăn ni cịn hạn chế về cả số
lượng lẫn chất lượng. Vấn đề cần thiết là có sự quan tâm của các ngành, các cấp
cũng như sự tham gia của người dân tìm ra các giải pháp để có thể phát triển chăn
ni một cách bền vững, vừa đạt lợi nhuận cao về mặt kinh tế vừa không gây ảnh
hưởng đến môi trường cũng như sức khỏe của người dân.
Quỳnh Phụ là huyện nằm về phía Đơng Bắc tỉnh Thái Bình, huyện có hình
thức chăn nuôi với quy mô tập trung lớn. Trong những năm gần đây huyện có
nhiều chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung, tuy nhiên vấn đề về
môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung này chưa được quân tâm nhiều nên có
biểu hiển ảnh hưởng đến môi trường cũng như sức khỏe người dân sống xung
quanh các khu vực chăn nuôi đặc biệt là môi trường xung quanh các cơ sở chăn
ni tập trung. Vì vậy cần có các giải pháp quản lý mơi trường hợp lý tại các cơ sở
chăn nuôi này để vừa phát triển chăn nuôi theo quy mô lớn vừa giữ môi trường
trong sạch hơn, bảo đảm sức khỏe cộng đồng. Chính vì lý do trên chúng tơi tiến
hành nghiên cứu đề tài “Quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung
trên địa bàn huyện Quỳnh phụ, tỉnh Thái Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung
trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, từ đó đề xuất hệ thống các giải
pháp tăng cường quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung huyện
Quỳnh Phụ trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý môi trường trong chăn

nuôi;
-

Đánh giá thực trạng tình hình quản lý mơi trường tại các cơ sở chăn nuôi

tập trung trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình;
-

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý môi trường tại các cơ sở chăn

nuôi tập trung trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình;
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý môi trường tại các cơ sở
chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.

2


1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý môi trường chăn nuôi tập trung bao
gồm những lĩnh vực nào?
Tình hình quản lý mơi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa
huyện như thế nào?
Nâng cao quản lý môi trường trên địa bàn huyện thì cần phải làm những
cơng việc gì?
Làm thế nào để tìm được các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý môi trường tại
các sơ sở chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện?
Cần phải phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý môi trường tại các
cơ sở chăn nuôi trên địa bàn huyện theo hướng nào?
Các giải pháp nào nhằm tăng cường cho việc quản lý môi trường tại các
cơ sở chăn nuôi?

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến hoạt động quản lý môi trường trong chăn nuôi tập
trung cụ thể:
-

-

Chủ thể quản lý
+

Quản lý Nhà nước về môi trường trong chăn nuôi tập trung.

+

Quản lý môi trường trong chăn nuôi các chủ cơ sở chăn nuôi.

Các hoạt động liên quan đến quản lý môi trường trong chăn nuôi
+

Hoạt động chăn nuôi.

+

Hoạt động quản lý môi trường.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung làm rõ thực trạng quản lý môi trường và các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện

Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
1.4.2.2. Phạm vi khơng gian
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

3


1.4.2.3. Phạm vi về thời gian
- Số liệu thứ cấp qua các báo cáo thống kê qua 3 năm 2013 – 2015;
- Số liệu điều tra: tháng 7/2015 - tháng 1/2016;
-

Số liệu thứ cấp: Các số liệu thu thập trong các năm 2013, 2014, 2015

và những tháng đầu năm 2016.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về môi trường
a) Định nghĩa môi trường
Theo Luật Bảo vệ mơi trường thì mơi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên
và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có
ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên.
(Luật Bảo vệ môi trường, Quốc Hội 2014).
Dẫn theo Nguyễn Thị Huyền Trang (2013): Định nghĩa của Tổ chức kinh tế
văn hóa xã hội Liên Hợp quốc (UNESCO) thì mơi trường của con người bao gồm

toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra, những cái hữu
hình (tập qn, niềm tin...), trong đó con người sống và lao động, họ khai thác các
tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thỏa mãn những nhu cầu của mình.
Như vậy, mơi trường sống của con người theo định nghĩa rộng là tất cả các
nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sống, sản xuất của con người như tài
ngun thiên nhiên, khơng khí, đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội.
b) Tiêu chuẩn mơi trường
Để có những căn cứ nhằm đánh giá chất lượng của môi trường phải sử dụng
các tiêu chuẩn môi trường. Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mực, giới hạn
cho phép được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường.
Hệ thống tiêu chuẩn môi trường gồm:
Tiêu chuẩn môi trường nước: bao gồm nước mặt nội địa, nước ngầm,
nước biển và nước ven biển, nước thải,...
-

Tiêu chuẩn mơi trường khơng khí: bao gồm khói bụi, khí thải...

Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ đất canh tác, sử dụng phân bón trong sản
xuất nơng nghiệp.
-

Tiêu chuẩn bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ.

Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, các di tích lịch sử,
văn hóa.
5


-


Tiêu chuẩn liên quan đến môi trường do các hoạt động khai thác khống

sản trong lịng đất, ngồi biển (Lưu Đức Hải, 2006).
Tuy nhiên trên thực tế tại địa bàn để xác định được vấn đề ô nhiễm môi
trường đất, nước, khơng khí do cơ sở chăn ni gây ra gặp rất nhiều khó khăn do
thiếu điều kiện về cơ sở vật chất và cũng như cơ chế vì vậy để đánh giá công tác
quản lý môi trường trong chăn nuôi tại các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn huyện đề
tài chọn tiêu chuẩn về chăn ni an tồn sinh học đảm bảo mơi trường làm tiêu chí
đánh giá bao gồm: QCVN 01 - 14: 2010/BNNPTNT- Quy chuẩn Quốc gia điều
kiện chăn ni lợn an tồn sinh học và QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT-Quy
chuẩn Quốc gia điều kiện chăn ni Gia cầm an tồn sinh học.
c) Ơ nhiễm mơi trường
Từ khái niệm về tiêu chuẩn môi trường, ô nhiễm mơi trường được định
nghĩa là sự thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường. Như
vậy, ta có thể thấy khái niệm ơ nhiễm mơi trường phụ thuộc vào hai yếu tố: tác
động vật lý của chất thải và phản ứng của con người đối với tác động ấy. Tác động
vật lý của chất thải có thể mang tính sinh học như làm thay đổi gen di truyền, giảm
đa dạng sinh học, ảnh hưởng đến mùa màng hoặc sức khỏe con người. Tác động
cũng có thể mang tính hóa học như ảnh hưởng của mưa axit đối với các cơng trình,
nhà cửa... (Lý Thị Thu Hà, 2009).
Trên thế giới, ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải
hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khỏe con
người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường. Các
tác nhân ô nhiễm bao gồm các chất thải dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn
(chất thải rắn) chứa hóa chất hoặc các tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng
lượng như nhiệt độ, bức xạ.
Tuy nhiên, môi trường chỉ được coi là ơ nhiễm nếu trong đó hàm lượng,
nồng độ hoặc cường độ các tác nhân trên đạt đến mức có khả năng tác động xấu
đến con người, sinh vật và vật liệu.
Ơ


nhiễm mơi trường được chia làm ba loại chính đó là ơ nhiễm mơi trường

nước, ơ nhiễm mơi trường khơng khí và ơ nhiễm mơi trường đất. Ngồi ra, sự mất
cân bằng sinh thái, sự giảm sút của mức độ đa dạng sinh học hay hàm lượng chất
thải rắn cao cũng là những loại ô nhiễm môi trường (Lý Thị Thu Hà, 2009).
6


2.1.1.2. Khái niệm quản lý môi trường
Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh
tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát
triển bền vững kinh tế - xã hội quốc gia (Phan Như Thúc, 2009).
Với nội dung trên quản lý môi trường cần phải hướng tới những mục tiêu
cơ bản sau đây:
Thứ nhất là phải khắc phục và phịng chống suy thối, ơ nhiễm mơi
trường phát sinh trong hoạt động sống của con người.
-

Thứ hai là Phát triển bền vững Kinh tế và xã hội quốc gia theo 9 nguyên

tắc của một xã hội bền vững do hội nghị Rio-92 đề xuất và được tuyên bố
Johannesburg, Nam phi về phát triển bền vững 26/8-4/9/2002 tái khẳng định.
Trong đó với nội dung cơ bản cần phải đạt được là phát triển Kinh tế - xã
hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trường, bảo đảm sự hài hồ giữa mơi
trường nhân tạo với mơi trường thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học.
Thứ ba là Xây dựng các cơng cụ có hiệu lực quản lý môi trường quốc gia
và các vùng lãnh thổ. Các cơng cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa
phương và cộng đồng dân cư (Phan Như Thúc, 2009).
Cơ sở Quản lý môi trường

Khi xem xét cơ sở cho quản lý môi trường người ta dựa vào bốn yếu tố cơ
bản sau đây.


Cơ sở triết học của quản lý môi trường

Trong triết học người ta bàn nhiều về nguyên lý thống nhất của thế giới vật
chất, trong đó sự gắn bó chặt chẽ giữa tự nhiên, con người và xã hội thành một hệ
thống thống nhất, yếu tố con người giữ vai trò quan trọng. Sự thống nhất của hệ
thống được thực hiện trong các chu trình Sinh Địa Hoá của 5 thành phần cơ bản
(Đặng Mộng Lân, 2001).
Sinh vật sản xuất (tảo và cây xanh) có chức năng tổng hợp chất hữu cơ từ
các chất vô cơ dưới tác động của quá trình quang hợp.
Sinh vật tiêu thụ là toàn bộ động vật sử dụng chất hữu cơ có sẵn, tạo ra
các chất thải.
Sinh vật phân huỷ (vi khuẩn, nấm) có chức năng phân huỷ các chất thải,
chuyển chúng thành các chất vô cơ đơn giản.
7


-

Con người và xã hội lồi người.

Các chất vơ cơ và hữu cơ cần thiết cho sự sống của sinh vật và con người
với số lượng ngày một tăng.
Tính thống nhất của hệ thống “Tự nhiên – Con người – Xã hội” địi hỏi việc
giải quyết vấn đề mơi trường và thực hiện công tác quản lý môi trường phải mang tính
tồn diện và hệ thống. Con người cần phải nắm bắt cội nguồn của sự thống nhất đó,
phải đưa ra được những phương sách thích hợp để giải quyết các mâu thuẫn nẩy sinh

trong hệ thống. Bởi lẽ con người đã góp phần quan trọng vào việc phá vỡ tất yếu
khách quan là sự thống nhất biện chứng giữa tự nhiên – con người – Xã hội. Chính vì
vậy khoa học về quản lý môi trường, hay sinh thái nhân văn chính là sự tìm kiếm của
con người nhằm nắm bắt và giải quyết các mâu thuẫn, tính thống nhất của hệ thống
“Tự nhiên – con người – Xã hội” (Đặng Mộng Lân, 2001).



Cơ sở khoa học – kỹ thuật – công nghệ của quản lý môi trường

Khoa học về môi trường là một lĩnh vực khoa học mới, thực sự nó xuất hiện
và được phát triển mạnh từ những năm 1960 trở lại đây, làm cơ sở cho nghiên cứu,
đúc rút kinh nghiệm, phát hiện những nguyên lý, quy luật môi trường giúp cho
việc thực hiện quản lý môi trường (Đặng Mộng Lân, 2001).
Nhờ những kỹ thuật và công nghệ môi trường, các vấn đề ô nhiễm do hoạt
động sản xuất của con người đang được nghiên cứu, xử lý hoặc phòng tránh, ngăn
ngừa. Các kỹ thuật phân tích, đo đạc, giám sát chất lượng mơi trường như kỹ thuật
viễn thám, tin học được phát triển ở nhiều quốc gia trên thế giới giúp cho việc
Quản lý môi trường hiệu quả hơn.


Cơ sở kinh tế của quản lý mơi trường

Hiện nay Quản lý mơi trường được hình thành trong bối cảnh của nền kinh
tế thị trường và thực hiện điều tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường mọi nguyên lý hoạt động được dựa trên cơ sở
cung và cầu của thị trường, thông qua cạnh tranh, hoạt động phát triển và sản xuất
của cải vật chất diễn ra dưới sức ép của sự trao đổi hàng hoá theo giá trị. Loại hàng
hố có chất lượng tốt và giá thành rẻ sẽ được tiêu thụ nhanh, ngược lại những hàng
hoá kém chất lượng và giá thành cao thì sẽ khơng có chỗ đứng. Trên cơ sở những

nguyên lý của kinh tế thị trường, người ta đã đưa ra các chính sách hợp lý và các
công cụ kinh tế để điều chỉnh và định hướng hoạt động phát triển sản xuất có lợi
(Đặng Mộng Lân, 2001).
8




Cơ sở luật pháp cho Quản lý môi trường

Cơ sở luật pháp cho quản lý môi trường thực chất là các văn bản về luật
quốc tế và luật quốc gia về lĩnh vực môi trường.
Luật quốc tế về môi trường thực chất là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm
quốc tế điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia, giữa quốc gia và tổ chức quốc tế
trong việc ngăn chặn, loại trừ thiệt hại gây ra cho môi trường của từng quốc gia và
mơi trường ngồi phạm vi tàn phá quốc gia. Các văn bản luật quốc tế về mơi
trường đã được hình thành một cách chính thức từ thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX,
giữa các quốc gia châu Âu, châu Mỹ, châu Phi. Từ hội nghị quốc tế về “Môi
trường và con người” tổ chức năm 1972 tại Stockholm, Thụy điển và sau hội nghị
thượng đỉnh Rio 1992, Brazin đã có rất nhiều văn bản luật quốc tế được soạn thảo
và ký kết. Cho đến nay đã có hàng ngàn các văn bản luật quốc tế về mơi trường,
trong số đó đã có nhiều văn bản được chính phủ Việt nam ký kết (Đặng Mộng Lân,
2001).
Trong phạm vi quốc gia, chúng ta cũng đã có nhiều văn bản pháp lý liên
quan đến bảo vệ và quản lý môi trường. Văn bản quan trọng nhất là Luật bảo vệ
môi trường được quốc hội thông qua ngày 27/12/1993.
Các văn bản pháp luật quốc tế và quốc gia là cơ sở quan trọng để thực hiện
công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường.
2.1.1.3. Chăn nuôi tập trung
Chăn nuôi là một ngành quan trọng của nông nghiệp hiện đại, nuôi lớn vật

nuôi để sản xuất những sản phẩm như: thực phẩm, lông, và sức lao động. Sản
phẩm từ chăn nuôi nhằm cung cấp lợi nhuận và phục vụ cho đời sống sinh hoạt
của con người. Chăn nuôi xuất hiện lâu đời trong nhiều nền văn hóa kể từ khi loài
người chuyển đổi từ lối sống săn bắn hái lượm sang định canh định cư.
Hiện nay ở nước ta đang tồn tại 3 phương thức chăn nuôi: Chăn nuôi nhỏ lẻ,
thả rông; chăn nuôi bán công nghiệp và chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn, tập
trung (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2009).
Chăn nuôi tập trung (CNTT) được hiểu theo nghĩa chăn nuôi theo trang trại
công nghiệp, chứ không phải như cách hiểu của nhiều địa phương là "tập trung
chăn nuôi" vào một khu như khu cơng nghiệp trong đó có đảm bảo sinh thái và
kiểm sốt dịch bệnh. Tóm lại, chăn ni tập trung (hay chăn ni lớn) là hình thức
chăn ni trang trại quy mô lớn, áp dụng phương thức sản xuất công nghiệp tiên
9


tiến thay thế cho chăn nuôi nông hộ, quy mô nhỏ lẻ (Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, 2009).
Năm 2008, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg về
Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020. Quyết định này đã nói rõ mục tiêu
đến năm 2020, ngành chăn nuôi nước ta phải cơ bản chuyển sang phương thức
chăn nuôi trang trại - công nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo
chất lượng cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Cũng theo Quyết định này thì
Chính phủ đã xác định khái niệm chăn nuôi tập trung là chăn nuôi theo trang trại công nghiệp theo quy mô lớn, áp dụng phương thức sản xuất công nghiệp tiên tiến
thay thế cho chăn nuôi nông hộ, quy mô nhỏ lẻ.
Theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Số 16/2012/QĐUBND Ban hành quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên
địa bàn tỉnh Thái Bình. CNTT xa khu dân cư là hình thức chăn ni quy mơ lớn,
hình thành những khu vực chăn ni mang tính chất cơng nghiệp cách xa khu dân
cư. CNTT xa khu dân cư không phải là tập trung chăn nuôi. Bởi lẽ, tập trung chăn
nuôi là tập hợp những hộ chăn nuôi lại một chỗ. Nếu làm như vậy thì sẽ khơng
đảm bảo tính bền vững của hình thức CNTT và mục đích tách chăn nuôi ra hẳn

khu dân cư để đảm bảo các điều kiện cho chăn nuôi được độc lập đã khơng được
thực hiện. Để hình thành được những khu CNTT xa khu dân cư thì phải đảm bảo
các điều kiện cơ sở vật chất lẫn kỹ thuật. Đó là các điều kiện về đất đai, vốn,
CSHT (điện, đường, nước, giao thơng đi lại...) cũng như cần có sự quản lý, kiểm
sốt các dịch bệnh, vệ sinh mơi trường…
So với chăn nuôi nông hộ, nhỏ lẻ nằm trong khu vực dân cư thì CNTT xa
khu dân cư có một số đặc điểm nổi bật như:
+

Mục đích của CNTT xa khu dân cư là sản xuất hàng hóa với quy mơ lớn,

đảm bảo tính độc lập cho chăn ni. Trong thời kì hội nhập kinh tế, việc sản xuất
hàng hóa đã trở thành một yêu cầu tất yếu để thay thế cho hình thức sản xuất tự
cung tự cấp đối với các ngành kinh tế nói chung và ngành chăn ni nói riêng. Đặc
biệt, khi nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng về cả số lượng lẫn chất lượng thì yêu
cầu phát triển ngành chăn ni theo hướng sản xuất hàng hóa lớn lại càng trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết. Sản phẩm từ các hộ trong khu CNTT xa khu dân cư sẽ
được đem trao đổi, buôn bán ở cả thị trường trong nước cũng như sẽ được xuất
khẩu ra nước ngoài. Thực hiện CNTT xa khu dân cư để

10


×