Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh vinh luận văn tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.29 KB, 82 trang )

Khoỏ lun tt nghip

Trng ai hoc Vinh

TrƯờNG đại học vinh
Khoa kinh tế
-------eee-------

Lê thị quỳnh mai

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Hạn chế rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thơng mại cổ phần ngoại thơng
việt nam chi nhánh vinh
ngành tài chính ngân hàng
lớp 48B6 TCNH (2007 2011)

Giáo viên hớng dẫn: ThS. Đặng Thành Cơng

Vinh 2011

Sinh viờn: Lờ Th Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................1
2. Mục đích của đề tài....................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài.......................................................................2
6. Kết cấu của đề tài.......................................................................................3
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................4
1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại.............................................................4
1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng...................................4
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.......................................................4
1.1.3.Vai trị của tín dụng NH..................................................................7
1.1.3.1.Vai trị của tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng....7
1.1.3.2.Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường......7
1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại...................................................9
1.2.1. Khái niệm về rủi ro.........................................................................9
1.2.2. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng............................................9
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng....................................11
1.2.4. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng...........................................11
1.2.5. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng.......................................13
1.2.6. Tác động của rủi ro tín dụng đối với hoạt động ngân hàng.......16
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng.....................................................17
1.3.1. Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng tín dụng.......................................17
1.3.2. Chỉ tiêu về chất lượng tín dụng....................................................17
1.4. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng............................19
1.4.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng.................................................19
1.4.1.1. Chính sách tín dụng của NHTM..............................................19


Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khố luận tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

1.4.1.2. Quy trình tín dụng của NHTM.................................................20
1.4.1.3. Chất lượng đội ngũ nhân sự.....................................................20
1.4.1.4. Vấn đề về thơng tin..................................................................21
1.4.2. Ngun nhân khách quan từ phía khách hàng...........................22
1.4.3. Nhóm ngun nhân chung...........................................................23
1.4.3.1. Mơi trường kinh tế...................................................................23
1.4.3.2. Sự thay đổi chính sách của Nhà nước.....................................24
1.4.3.3. Mơi trường pháp lý.................................................................25
1.4.3.4. Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng....................................25
Kết luận chương 1..................................................................................26
Chương 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VCB VINH.........27
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP ngoại thương chi nhánh Vinh.............27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP ngoại
thương chi nhánh Vinh..........................................................................27
2.1.2. Bộ máy tổ chức và quản lý của VCB Vinh..................................28
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Vinh trong những năm
gần đây....................................................................................................29
2.1.3.1.Hoạt động huy động vốn...........................................................29
2.1.3.2.Hoạt động cho vay....................................................................31
2.1.3.3.Hoạt động thanh toán................................................................34

2.1.3.4.Kết quả kinh doanh...................................................................35
2.2. Thực trạng về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại VCB Vinh.........37
2.2.1. Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng NH VCB Vinh đã áp dụng
.................................................................................................................37
2.2.2. Nợ quá hạn và nợ xấu..................................................................39
2.2.3. Tình hình trích lập và sử dụng dự phịng rủi ro.........................43
2.2.4. Đánh giá rủi ro tín dụng tại VCB Vinh.......................................45
2.2.4.1. Thành công...............................................................................45
2.2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..........................................................45

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

1

Trường Đại học Vinh

Kết luận chương 2..................................................................................51

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp


Trường Đại học Vinh

Chương 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VCB VINH.......52
3.1. Định hướng phát triển của VCB Vinh..................................................52
3.1.1. Định hướng phát triển chung......................................................52
3.1.2. Định hướng hạn chế rủi ro tín dụng tại VCB Vinh........................54
3.1.2.1. Điều chỉnh phương hướng đầu tư hợp lý.................................54
3.1.2.2. Tạo điều kiện giúp đỡ khách hàng trong hoạt động kinh doanh......54
3.1.2.3. Vận dụng triệt để và linh hoạt các quy định về bảo đảm tín
dụng.......................................................................................................54
3.1.2.4. Trích lập quỹ dự phịng rủi ro..................................................55
3.1.2.5. Chú trọng cơng tác đánh giá, lựa chọn khách hàng và xử lý
thông tin về khách hàng........................................................................55
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại VCB Vinh..................................55
3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng thích hợp....................................55
3.2.2. Xây dựng và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay................59
3.2.3. Xây dựng hệ thống thông tin........................................................62
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng..............64
3.2.5. Quản lý, giám sát và kiểm sốt chặt chẽ q trình giải ngân và
sau khi cho vay........................................................................................66
3.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ...............................67
3.2.7. Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra...........68
3.2.7.1. Tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề.................................68
3.2.7.2. Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay...............69
3.2.7.3. Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phòng......69
3.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.........................................69
3.3. Một số Kiến nghị..................................................................................71
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ........................................................71
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước......................................71
KẾT LUẬN....................................................................................................73

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................74

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

1

Trường Đại học Vinh

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VCB
CBTD
CBCNV
TMCP
UBND
TW
TNHH

TMCPNT
NH
TCTD
NHNN
XNK
NHTM
RRTD

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Vietcombank
Cán bộ tín dụng
Cán bộ công nhân viên
Thương mại cổ phần
Uỷ ban nhân dân
Trung ương
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại cổ phần ngoại thương
Ngân hàng
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng nhà nước
Xuất nhập khẩu
Ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp


Trường Đại học Vinh

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Danh mục bảng:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn..................................................................31
Bảng 2.2: Tình hình cho vay (2008-2010)......................................................33
Bảng 2.3: Số liệu dư nợ tín dụng từ năm 2008 đến nay..................................38
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp phân loại nợ của VCB Vinh...................................40
Bảng 2.5: Dự phòng cụ thể..............................................................................44
Danh mục biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận trước thuế (2006 – 2009)...........................................36
Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh....................12
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng.......................................................28

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

1

Trường Đại học Vinh

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng ln là một trong những hoạt động kinh doanh chính

đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, đi kèm
với mức lợi nhuận lớn bao giờ cũng tiềm ẩn những rủi ro cao. Thực tế hoạt
động tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam thời gian qua cho
thấy: Mặc dù nghiệp vụ tín dụng – một khoản mục mang lại lợi nhuận lớn
nhất trong kinh doanh ngân hàng, nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng mang
lại một tỷ lệ chủ yếu trong lợi nhuận ròng, được trích hình thành nên các quỹ
dự trữ và chi trả cổ tức cho các cổ đông của Ngân hàng. Nhưng hiệu quả hoạt
động tín dụng chưa cao, chất lượng tín dụng chưa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá
hạn và nợ xấu còn ở mức cao so với khu vực và thế giới, xu hướng phát triển
không bền vững. Trong thời gian từ đầu năm 2008 kéo dài đến hết năm 2009,
tỷ lệ nợ xấu có dấu hiệu tăng cao vượt quá tỷ lệ cho phép theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước. Chi nhánh NH VCB Vinh cũng không nằm ngoại sự
ảnh hưởng. Vậy, làm thế nào để nâng cao chất lượng rủi ro tín dụng tại VCB
Vinh - Đây là một vấn đề đang được Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam đặc biệt quan tâm. Để có thể phát triển một cách bền vững,
cũng như tạo được niềm tin với khách hàng, các đối tác, các tổ chức tín dụng
khác, thì ngân hàng khơng chỉ có kết quả kinh doanh tốt, có năng lực tài chính
mạnh, mà cịn phải kiểm sốt được rủi ro trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên,
rủi ro tín dụng ln song hành cùng hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ
hồn tồn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa
và giảm thiểu thiệt hại tối đa.
Trong bối cảnh trên, em đã lựa chọn đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh
Vinh” cho khố luận tốt nghiệp của mình.

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH



Khố luận tốt nghiệp

2

Trường Đại học Vinh

2. Mục đích của đề tài
- Nghiên cứu về rủi ro tín dụng trên phương diện lý thuyết.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vinh
(VCB Vinh).
- Đưa ra các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại VCB Vinh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt nam chi nhánh Vinh (VCB
Vinh).
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Vinh trong giai đoạn 2008-2010 và định hướng cho thời gian tới
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, khố luận sử dụng tổng hợp các phương
pháp chung của khoa học kinh tế, phương pháp thống kê, phương pháp phân
tích- tổng hợp, phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp logic, phương
pháp mô tả và khái quát hóa đối tượng nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Về mặt lý luận: Đề tài góp phần giúp sinh viên làm quen và tiếp xúc với
các vấn đề thực tế của doanh nghiệp và thị trường, đưa kiến thức lý thuyết áp
dụng vào công tác nghiên cứu.
- Về mặt thực tiễn: Khoá luận giải quyết các vấn đề trong cơng tác đánh
giá rủi ro tín dụng và đưa ra giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng cho
VCB Vinh.


Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

3

Trường Đại học Vinh

6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại VCB Vinh
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại VCB Vinh
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài, tuy đã có nhiều cố gắng
nhưng do còn hạn chế về tài liệu tham khảo, thời gian hạn hẹp, cũng như khả
năng tổng hợp phân tích nên đề tài sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong được sự góp ý của Q thầy cơ và các bạn sinh viên để đề tài được
hoàn thiện hơn.

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp


4

Trường Đại học Vinh

Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng là khái niệm tồn tại từ rất lâu trong xã hội loài người. Tín
dụng theo nghĩa la tinh là creditim- sự tín nhiệm, tin tưởng, tên gọi này xuất
phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Mặc dù có thể diễn giải tín dụng bằng
những từ ngữ khác nhau, song chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản nhất,
tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa
người đi vay và người cho vay.
Hiện nay, ngân hàng thương mại là đơn vị cho vay lớn nhất đối với các
tổ chức kinh tế, và dân cư. Với tư cách là tổ chức huy động để cho vay, ngân
hàng đã góp phần đáp ứng nhu cầu vốn của các tổ chức kinh tế, các thương
nhân, giúp họ có thêm vốn để bổ sung vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tận
dụng được cơ hội làm ăn, gia tăng lợi nhuận. Vậy có thể hiểu tín dụng ngân
hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng- một tổ
chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá
nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trị vừa là người đi vay vừa
là người cho vay.
Ngày nay, tín dụng ngân hàng đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lượng
sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, tăng thêm tính hiệu quả của
vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trường.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Ở Việt Nam hiện nay, căn cứ theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN

của Thống đốc NHNN Việt Nam ngày 31/12/2001 về việc ban hành quy chế

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

5

Trường Đại học Vinh

cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, dựa trên cơ sở nhu cầu sử
dụng của từng khoản vốn vay của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát
việc khách hàng sử dụng vốn vay của tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng thỏa
thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn phương án cho vay theo một trong
các phương thức cho vay sau đây:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định
hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng làm
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của quy chế này và quy chế

đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc NHNN ban hành.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thoả thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

6

Trường Đại học Vinh

phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hố, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức
tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và
khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nước về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Các phương thức cho vay khác phù hợp với quy định của Quy chế này
và các quy định khác của Ngân hàng Nhà nước
Ngồi ra, có nhiều tiêu thức khác để phân loại tín dụng ngân hàng, dựa

vào các tiêu thức khác nhau ta sẽ có các hình thức tín dụng khác nhau.
Theo thời gian tín dụng thì tín dụng được chia làm ba loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm 12 tháng trở
xuống, thường được cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của
các doanh nghiệp, cá nhân ...và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng
của cá nhân, hộ gia đình.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm. Loại tín dụng này để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố
định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và sử dụng các cơng trình nhỏ có
thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín
dụng này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mơ lớn. Tín dụng dài hạn có giá trị lớn có thời gian thu hồi vốn
dài.
Trong nền kinh tế thị trường, phân loại tín dụng theo các tiêu thức trên
chỉ mang tính chất tương đối. Khi tín dụng ngân hàng ngày càng phát triển đa
dạng và mở rộng phạm vi hoạt động thì cách phân loại tín dụng càng chi tiết.
Việc phân loại tín dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tín

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

7

Trường Đại học Vinh


dụng ở NH giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng
loại hình và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
1.1.3.Vai trò của tín dụng NH
1.1.3.1.Vai trị của tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường. Trong nền kinh tế thị trường, NHTM đóng vai trị quan trọng trong sự
phát triển kinh tế xã hội, là trung gian chuyển vốn từ người có vốn tạm thời
nhàn rỗi sang người thiếu vốn để đầu tư. Quá trình phát triển, mặc dù mơi
trường kinh doanh có nhiều thay đổi, nhiều phương pháp, sản phẩm mới, công
cụ kinh doanh phát triển và được ứng dụng vào kinh doanh song hoạt động tín
dụng vẫn luôn là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ các hoạt
động của NHTM. Hoạt động cho vay thường chiếm trên 70% tổng tài sản có.
Lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng thường chiếm tỷ lệ cao, ở các nước
phát triển khoảng 60% trên tổng lợi nhuận của ngân hàng, ở nước ta trong giai
đoạn hiện nay chiếm khoảng 90% lợi nhuận. Điều này một lần nữa làm rõ
hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng bậc nhất của ngân hàng thương
mại. Để NHTM có thể đứng vững trong điều kiện cạnh tranh thị trường gay
gắt và phục vụ nền kinh tế tố hơn, địi hỏi các NHTM phải đa dạng hố hoạt
động kinh doanh của mình, mở rộng phạm vi hoạt động, nghiên cứu và đưa
nhiều sản phẩm mới vào phục vụ khách hàng, đặc biệt nâng cao chất lượng tín
dụng của ngân hàng thích ứng tốt với tình hình mới.
1.1.3.2.Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
- Tín dụng ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong
tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp, cá nhân vay, góp
phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH



Khố luận tốt nghiệp

8

Trường Đại học Vinh

- Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển với các ngành kinh tế mũi nhọn. Trong nền kinh tế thường tồn tại các
ngành có trạng thái phát triển đối lập nhau, một số ngành do có điều kiện
thuận lợi và có lịch sử lâu dài có thể phát triển tốt với nhiều thế mạnh và trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn, ngược lại một số ngành do nhiều nguyên
nhân khác nhau nên kém phát triển. Trong chiến lược phát triển kinh tế lâu
dài của quốc gia, nhiều quốc gia đã thực hiện phân loại những ngành kinh tế
mũi nhọn và những ngành kinh tế kém phát triển để có kế hoạch đầu tư
nhằm cân đối lại cơ cấu kinh tế công nghiệp- nông nghiệp- dịch vụ. Ngân
hàng đứng ra là chủ thể đáp ứng cung cấp vốn cho các ngành thực hiện đầu
tư cả chiều rộng và chiều sâu, hình thành các ngành sản xuất mũi nhọn, xây
dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và khai thác triệt để các nguồn lực, điều này thể
hiện qua việc cấp tín dụng cho các dự án, chương trình phát triển để khuyến
khích đẩy nhanh tốc độ dịch chuyển cơ cấu kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng tác động có hiệu quả tới sản xuất, thúc đẩy cạnh
tranh trong nền kinh tế thị trường.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tích cực vào sự phát triển các cơng ty cổ
phần. Để thành lập cơng ty cổ phần địi hỏi phải có một số vốn ban đầu do
các cổ đơng đóng góp và ngân hàng có thể là một cổ đơng lớn. Trong q
trình hoạt động việc phát hành cổ phần mới thông qua ngân hàng là một
biện pháp hữu hiệu tiết kiệm được một phần chi phí và thời gian.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho việc phát triển quan hệ kinh tế

đối ngoại. Tín dụng ngân hàng là một phương tiện nối liền kinh tế các nước
với nhau thông qua hoạt động đầu tư vốn xuyên quốc gia. Ngày nay xuất
phát từ nhu cầu vốn để hỗ trợ xuất nhập khẩu nhiều ngân hàng đã và đang
xúc tiến quá trình xây dựng các ngân hàng hỗ trợ xuất nhập khẩu

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khố luận tốt nghiệp

9

Trường Đại học Vinh

1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại
1.2.1.Khái niệm về rủi ro
Cụm từ “ rủi ro ” được nhiều nhà kinh tế định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau, nhưng khái quát lại ta có thể hiểu rủi ro là những biến cố khơng mong
đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của tổ chức, giảm sút lợi nhuận thực
tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành
được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
1.2.2. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng
Kinh doanh ngân hàng ln là hình thức kinh doanh đầy rủi ro, theo
đuổi lợi nhuận trong mức rủi ro có thể chấp nhận được là bản chất trong hoạt
động của các ngân hàng. Tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận
chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các
thống kê cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động
Ngân hàng. Mặc dù hiện nay trong cơ cấu lợi nhuận ngân hàng thì thu nhập

tín dụng có xu hướng giảm và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu
nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm từ ½ đến 2/3 thu nhập Ngân hàng.
Điều đó cho thấy rủi ro tín dụng luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế
hiển nhiên ở bất kỳ ngân hàng nào, kể cả ngân hàng hàng đầu trên thế giới bởi
có những rủi ro nằm ngồi tầm kiểm sốt của con người. Tuy nhiên, sự khác
biệt cơ bản của các ngân hàng có năng lực quản trị rủi ro tín dụng là khả năng
khống chế nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng một mơ
hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động để hạn chế
được những rủi ro tín dụng mang tính chủ quan, xuất phát từ những yếu tố
con người và những rủi ro tín dụng khác có thể kiểm sốt được. Rủi ro tín
dụng là một trong những ngun nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng
nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa
khác nhau về rủi ro tín dụng.

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

10

Trường Đại học Vinh

Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phịng để xử
lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định 493/2005/QDD-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt nam: Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực

hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Các định nghĩa khá đa dạng nhưng tóm lại chúng ta có thế rút ra các nội
dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:
-Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng tín dụng, bao gồm vốn và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể do trễ hạn
(delayed payment) hoặc khơng thanh tốn (nonpayment).
-Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng
và giảm giá trị thị trường vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến
thua lỗ, hoặc ở mức cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
- Đối với các nước đang phát triển (như ở Việt nam), các ngân hàng
thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ
cịn nghèo nàn, vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm
chí là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao
hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng
đồng biến với nhau trong một phạm vị nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao
thì rủi ro tiềm tàng càng lớn).
- Rủi ro có chứa yếu tố khách quan nên người ta khơng thể nào loại trừ
hồn tồn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác
hại do chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả
năng, do đó có thể xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp


11

Trường Đại học Vinh

khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một
ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất
cao nếu danh mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành
hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hạn chế được rủi ro tín
dụng, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được chủ động trong phịng ngừa, trích
lập dự phòng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ỏ xảy ra.
1.2.3.Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động
tín dụng của Ngân hàng thương mại: tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm
cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện
và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với
ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù
hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
- Rủi ro mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển
giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng
gặp những tổn thất và thất bại trong q trình sử dụng vốn; Hay nói cách khác,
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ
yếu gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Rủi ro tín dụng xuất
phát từ nhiều nguyên nhân, biểu hiện dưới các hình thức khác nhau và hậu quả
của rủi ro tín dụng đơi khi ngân hàng khơng thể dự đốn trước. Do đó khi
phịng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý nghiên cứu nguyên nhân bản
chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phịng ngừa phù
hợp.
1.2.4. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng

Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích,

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

12

Trường Đại học Vinh

yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín
dụng thành các loại khác nhau.
- Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra
rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ
quan. Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên
tai, địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ
chính sách. Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay
và người cho vay vì vơ tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay những lý do
chủ quan khác.
- Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được
phần chia thành các loại sau đây:
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh
Rủi ro tín
Rủi ro tín
dụng
dụng


Rủi ro giao
Rủi ro giao
dịch
dịch

Rủi ro lựa
Rủi ro lựa
chọn
chọn

Rủi ro bảo
Rủi ro bảo
đảm
đảm

Rủi ro
Rủi ro
danh mục
danh mục

Rủi ro
Rủi ro
nghiệp vụ
nghiệp vụ

Rủi ro nội
Rủi ro nội
tại
tại


Rủi ro tập
Rủi ro tập
trung
trung

* Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm: rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên
quan đến q trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để
quyết định tài trợ của ngân hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu
chuẩn đảm bảo như mức vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, …); rủi

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Mai

Lớp: 48B6 - TCNH



×