Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại nghệ an luận văn tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.96 KB, 95 trang )

Trờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===

Nguyễn thị hờng

Khóa luận tốt nghiệp đại học

hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần vật liệu xây dựng và thơng mại nghệ an

Ngành Kế toán


Vinh, 2011
=  =


Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

3

Ngành Kế

Trờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===

NGUYễN THị HƯờNG



Khóa luận tốt nghiệp đại học

hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ PHầN VậT LIệU XÂY DựNG Và THƯƠNG MạI
nghệ an
Ngành Kế toán
Lớp: 48B - Kế toán (2007 - 2011)

Giáo viên hớng dẫn: ThS. Phạm thị thúy hằng

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

4

Ngành Kế

Vinh, 2011

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán


Lớp


5

Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

Ngành Kế

MC LC

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

KẾT LUẬN.......................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp...................15
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
............................................................................................................................. 15
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.....16
Sơ đồ 1.5: Kế tốn doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng nội bộ.......17
Sơ đồ 1.6: Kế toán Chiết khấu thương mại.........................................................18
Sơ đồ 1.7: Kế tốn doanh thu hàng bán bị trả lại................................................18

Ngun ThÞ Hêng
48B –KÕ To¸n


Líp


Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

6

Ngành Kế

S 1.8: Kế toán giảm giá hàng bán.................................................................19
Sơ đồ 1.9: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. 23
Sơ đồ 1.10: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ........24
Sơ đồ 1.11: Kế tốn chi phí bán hàng................................................................. 25
Sơ đồ 1.12: Kế tốn chi phí QLDN.....................................................................27
Sơ đồ 1.13: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính............................................28
Sơ đồ 1.14: Kế tốn chi phí hoạt động tài chính.................................................29
Sơ đồ 1.15: Kế tốn thu nhập khác..................................................................... 31
Sơ đồ 1.16: Kế tốn chi phí khác........................................................................ 32
Sơ đồ 1.17: Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................33

Biểu số 1.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung......................35
Biểu số 1.2:Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký –Sổ cái.....................36
Biểu số 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ......37
Biểu số 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Chứng từ.............38
Biểu số 1.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức kế tốn trên máy vi tính.....39
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................44
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của.....................................................46
Cơng ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Nghệ An..............................46


Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn ở......................................................48
Cơng ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Nghệ An..................48
Sơ đồ 2.4: Màn hình giao diện phần mềm kế tốn máy
T&T......................................................................................... 49

Ngun ThÞ Hêng
48B –KÕ To¸n

Líp


7

Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

Ngành Kế

DANH MC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ

:

Tài sản cố định

TK

:


Tài khoản

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

GTGT

:

Giá trị gia tăng

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

CCDC

:

Công cụ dụng cụ

BHXH

:


Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

:

Kinh phí cơng đồn

BH

:

Bán hàng

DN

:

Doanh nghiệp

CP

:


Chi phí

KD

:

Kinh doanh

TC

:

Tài chính

TN

:

Thu nhập

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ti

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


Khóa luận tốt nghiệp

Toán - Đại học Vinh

8

Ngành Kế

Trong nn kinh tế thị trường hiện nay với xu thế phát triển và hội nhập của nền
kinh tế thế giới, đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập WTO. Để có thể đứng vững và tồn tại
thì mỗi doanh nghiệp cần làm gì? Đây được xem là vấn đề thời sự quan tâm hàng đầu
của nền kinh tế. Mỗi một ngành nghề, một lĩnh vực kinh doanh đều phải luôn chủ động
tìm kiếm cho mình những lối đi có lợi và phù hợp nhất để có thể vươn tới được thị
trường mục tiêu nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Các doanh nghiệp thương mại cũng khơng
nằm ngồi quy luật đó.
Mỗi doanh nghiệp thương mại đều có cơ hội để phát huy hết tiềm năng của mình,
nhưng cũng đồng thời có nghĩa các doanh nghiệp phải cạnh tranh trong một môi trường
vô cùng khắc nghiệt. Để đứng vững và không ngừng vươn lên trong cơ chế đó địi hỏi
tồn doanh nghiệp phải có sự nổ lực thật sự, trong đó kế tốn là một công cụ sắc bén và
rất quan trọng để doanh nghiệp có thể biết được tình hình kinh doanh của mình.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là quá
trình chuyển vốn từ hình thái vốn sản phẩm hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ (hay vốn
trong thanh tốn). Thơng qua hoạt động bán hàng các doanh nghiệp thực hiện được giá
trị sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ, qua đó doanh nghiệp xác định được lợi nhuận của mình
để duy trì hướng phát triển tốt và tìm các biện pháp khắc phục nếu theo xu hướng xấu.
Bán hàng là khâu cuối cùng có tính quyết định đến sự sống cịn của doanh nghiệp, vì khi
bán được hàng thì mới bảo tồn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh, có lợi
nhuận để tích lũy mở rộng phát triển quy mơ sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy việc tổ
chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp là rất cần
thiết không riêng với bất cứ doanh nghiệp nào.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh đối với yêu cầu quản lý, với những kiến thức đã học ở trường

và trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Nghệ
An, em đã đi sâu tìm hiểu cơng tác kế tốn của cơng ty với đề tài: “Hồn thện cơng tác
Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây
dựng và thương mại Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu
 Tìm hiểu tổng quan về Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Nghệ An và
tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
 Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Nghệ An. Đánh giá thực trạng, đưa ra

Ngun ThÞ Hêng
48B –KÕ To¸n

Líp


Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

9

Ngành Kế

cỏc gii pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Nghệ An.
* Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Nghệ An.
4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập, xử lý, phân tích số liệu; Phương pháp so sánh, đánh giá; Sử
dụng các công cụ thống kê tốn học, bảng, biểu, sơ đồ…
5. Nội dung khóa luận tốt nghiệp
Ngoài danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ, lời mở đầu và kết luận thì
khóa luận được chia làm 2 phần:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp thương mại
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Nghệ An
Chương III: Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Nghệ An
Cùng với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân và sự hướng dẫn nhiệt tình của Cơ Phạm
Thị Thúy Hằng, các thầy cô giáo trong khoa kinh tế trường Đại học Vinh, Ban lãnh đạo,
Phịng Tài chính kế tốn Cơng ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Nghệ An đã
giúp đỡ em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này. Nhưng do hạn chế về thời gian thực tập
và năng lực cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất
mong nhận được sự chỉ bảo và ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cô, chú, anh,
chị trong Công ty để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

Vinh, tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hng

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


Khóa luận tốt nghiệp

Toán - Đại học Vinh

10

Ngành Kế

CHNG I:
C SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Đặc điểm của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Các khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường thì mỗi loại hình doanh nghiệp có một chức năng khác
nhau, như: các doanh nghiệp thương mại thì mua-bán hàng hóa; các doanh nghiệp dịch
vụ tạo ra các lao vụ, dịch vụ…nhưng các doanh nghiệp đều có mục tiêu giống nhau là
cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống. Mục tiêu đó
được thể hiện thơng qua q trình bán hàng hóa của các doanh nghiệp.
Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sở hữu về hàng bán cho bên mua
để từ đó thu được tiền hoặc được quyền thu tiền ở bên mua. Trong doanh nghiệp thương
mại bán hàng là khâu cuối cùng, khâu quan trọng nhất của quy trình kinh doanh. Nhiệm
vụ của kế tốn bán hàng là: Tính tốn, phản ánh đúng đắn, kịp thời doanh thu, trị giá vốn
của hàng bán, xác định kết quả bán hàng, Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế
hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kiểm tra tình hình quản lý thu tiền về bán hàng, tình
hình chấp hành kỷ luật thanh tốn và việc thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà
nước trong việc nộp các loại thuế,...
 Doanh thu bán hàng: (hay: doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ)
Doanh thu là biểu hiện của tổng giá trị các loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà
doanh nghiệp đã bán ra trong một thời kỳ nhất định. Đây là bộ phận chủ yếu trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng là nguồn tài chính quan trọng, doanh nghiệp dùng nó để trang

trải các khoản chi phí đã bỏ ra trong sản xuất kinh doanh, thanh toán tiền lương, tiền
công, tiền thưởng trả cho người lao động, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, làm các
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy nh ca phỏp lut.

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


11

Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

Ngành Kế

Khi hon thành việc bán hàng, về cơ bản doanh nghiệp đã xác định được doanh thu.
Xem xét trên góc độ tài chính thì thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là khi quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa đã được chuyển giao hoặc dịch vụ đã được thực hiện, và người
mua đã chấp nhận thanh tốn, khơng kể đã thu được tiền hay chưa.
Nếu doanh nghiệp thực hiện phương thức bán chịu sản phẩm, hàng hóa cho khách
hàng thì sau khi đã xuất giao quyền sở hữu về hàng hóa đã được chuyển giao cho khách
hàng, lúc này doanh thu bán hàng của doanh nghiệp được ghi nhận, nhưng phải sau một
thời gian nhất định, doanh nghiệp mới thu được tiền bán hàng.
Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, căn cứ vào số lượng sản phẩm bán hàng trong kỳ
và giá bán đơn vị sản phẩm. Doanh thu được xác định theo công thức sau:
Doanh thu

Số lượng sản phẩm,


=

x

Giá bán đơn vị sản

bán hàng
hàng hóa đã bán
phẩm, hàng hóa
Giá bán sản phẩm được tính theo giá hóa đơn hoặc được xác định căn cứ chính sách
giá cả sản phẩm của doanh nghiệp.
 Thuế:
- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT): là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT được tính:
Thuế GTGT

=

Giá tính thuế

x

Thuế suất Thuế giá trị gia tăng

Giá tính thuế GTGT được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ, hàng hóa
nhập khẩu, tiêu dùng nội bộ, hàng hóa dùng để trao đổi…
Phương pháp tính thuế GTGT:
+ Phương pháp khấu trừ thuế:

Thuế GTGT

=

Thuế GTGT

-

phải nộp
đầu ra
+ Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng:
Thuế GTGT
phải np

=

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Giỏ tr gia tng ca
hng húa chịu thuế

x

Thuế GTGT
đầu vào

Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa đó


Líp


12

Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

Ngành Kế

- Thu tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): là loại thuế gián thu đánh vào hoạt động tiêu dùng
các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt trong danh mục Nhà nước quy định. Chủ yếu là các hàng
hóa xa xỉ, khơng được khuyến khích sử dụng, cần hạn chế mức tiêu thụ vì khơng phục
vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân, như: rược, bia…
Cách tính thuế TTĐB phải nộp:
ThuếTTĐB

=

Số lượng hàng

Giá tính thuế

x

x

Thuế suất

phải nộp

hóa tiêu thụ
đơn vị hàng hóa
thuế TTĐB
- Thuế xuất nhập khẩu (XNK): là loại thuế gián thu đánh vào các hàng hóa, dịch vụ
xuất nhập khẩu.
Phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu:
Thuế XNK

=

Số lượng hàng

Giá tính thuế

x

x

Thuế suất

phải nộp
hóa thực tế XNK
đơn vị hàng hóa
thuế XNK
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): là loại thuế được tính trên cơ sở lợi nhuận
chịu thuế trong kỳ mà doanh nghiệp phải nộp cho Ngân sách.
Phương pháp tính thuế TNDN phải nộp:
Thuế TNDN

=


phải nộp

Lợi nhuận
chịu thuế

Lợi nhuận
chịu thuế

LN gộp về bán
=

hàng, cung cấp

x

LN từ hoạt
+

động tài

dịch vụ
chính
 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng:

+

Thuế suất
thuế TNDN


LN từ hoạt
động khác

- Chiết khấu thương mại (CKTM): là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã nua
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác
định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều

Ngun ThÞ Hêng
48B –KÕ To¸n

Líp


13

Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

Ngành Kế

kin ó cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: hàng kém
chất lượng, sai quy cách, chủng loại.
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém chất lượng, không đúng quy
cách hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần:
DT bán hàng,


=

cung cấp dịch

=

vụ thuần

Tổng DT
bán hàng

-

CK
TM

-

Giảm giá
hàng bán

- DT hàng
-

Thuế khơng

bán bị

- được hồn


trả lại

-

lại

 Giá vốn hàng bán (GVHB):
Giá vốn được xác định như sau:
Trường hợp 1: Đối với thành phẩm

GVHB = Giá thành sản xuất

Trường hợp 2: Đối với vật tư

Giá vốn vật tư xuất kho = Giá thực tế xuất

kho theo 1 trong 4 phương pháp.
Trường hợp 3: Đối với hàng hóa

Giá vốn hàng hóa = Giá mua của hàng hóa

+ Chi phí thu mua.
Trường hợp 4: Đối với dịch vụ

Giá vốn dịch vụ = Giá thành.

 Chi phí bán hàng: Bao gồm các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ như chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp trả cho nhân viên bán hàng,
chi hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, chi phí

khấu hao phương tiện vận tải, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, các chi phí dịch
vụ mua ngồi, các chi phí bằng tiền khác như chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quảng
cáo…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của tồn doanh nghiệp
như: tiền lương, các khoản phụ cấp cho hội đồng quản trị, Ban giám đốc và nhân viên
quản lý ở các phịng ban, chi bảo hiểm, kinh phí cơng đồn của bộ máy quản lý doanh
nghiệp, các khoản chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ chung cho doanh

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

14

Ngành Kế

nghip; cỏc chi phí khác bằng tiền, dự phịng nợ phải thu khó địi, dự phịng giảm giá
hàng tồn kho, phí kiểm tốn, chi phí tiếp đón, cơng phí tác, các khoản nợ trợ cấp thôi
việc cho người lao động; các khoản chi phí nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới
cơng nghệ, chi thưởng sáng kiến, chi phí đào tạo nâng cao tay nghề của công nhân, chi
bảo vệ môi trường.
 Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán, như: các khoản
tiền lãi, tiền bản quyền,…

 Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn,
các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư
cơng cụ tài chính; đầu tư liên doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào cơng ty con. (Chi phí
nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư,…); Chi
phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn; Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ; Chi
phí lãi vay vốn kinh doanh khơng được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh tốn khi bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ; Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư tài
chính ngắn hạn, dài hạn…
 Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp.
Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngồi hoạt động kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp, bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý
TSCĐ; Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo
phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động; Tiền thu từ việc phạt do khách hàng,
đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế; Thu từ các nợ khó địi đã xử lý xóa sổ; Các
khoản thuế được Nhà nước miễn giảm trừ thuế TNDN; Thu từ các khoản nợ phải trả
không xác định được chủ; Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá
nhân, tổ chức tặng doanh nghiệp; Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ
sót hay qn ghi sổ kế tốn nay phỏt hin ra.

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


15

Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh


Ngành Kế

Chi phí khác: Là các chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp
vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, như: Chi phí
thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Khoản
bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế
tốn; Các khoản chi phí khác…
 Kết quả kinh doanh (KQKD): Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định, biểu hiện bằng số tiền lãi, lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
KQ từ
hoạt động

Tổng DTT về
=

SXKD

bán hàng, cung
cấp dịch vụ

Kết quả từ hoạt
động tài chính

=


Giá vốn của hàng
-

đã xuất bán và
CP thuế TNDN

Tổng DT thuần về
hoạt động tài chính

Kết quả hoạt động khác
=
 Lợi nhuận sau thuế (LNST):

_

Thu nhập thuần khác

CPBH và
CPQLDN

Chi phí về hoạt

-

động tài chính


Chi phí khác

Là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế TNDN mà

doanh nghiệp phải nộp cho Ngân sách Nhà nước.
1.1.2 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.2.1 Phương thức bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại trung gian, các
doanh nghiệp sản xuất… để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến thành phẩm. Đặc
điểm của hàng hóa bán bn là hàng chưa ra khỏi khâu lưu thông, do vậy, giá trị và giá
trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Bán bn thường bỏn vi s lng ln,

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

16

Ngành Kế

giỏ c không ổn định phụ thuộc vào người mua, số lượng mua, phương thức thanh
tốn…Bán bn bao gồm: bán bn qua kho và bán buôn không qua kho.
 Bán buôn qua kho: là phương thức hàng hóa mua về nhập kho sau đó qua kho để
bán. Bán bn hàng hóa qua kho được thực hiện thơng qua hai hình thức:
Trường hợp 1: Bán buôn trực tiếp: Doanh nghiệp (bên bán) không cần chuyển hàng
đến địa điểm người mua yêu cầu, mà người mua bắt buộc phải đến tại kho của doanh
nghiệp để mua hàng và trực tiếp thanh toán hoăc ký nhận nợ.
Trường hợp 2: Gửi hàng đi bán: Người mua không cần đến tại kho của doanh nghiệp
để mua hàng, mà doanh nghiệp dựa vào hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên để chuyển

hàng đến địa điểm đã được xác định trong hợp đồng hoặc địa điểm mà người mua yêu
cầu.
 Bán buôn không qua kho: là phương thức hàng hóa mua về khơng nhập kho mà
chuyển thẳng đến địa điểm đã được xác định trong hợp đồng. Bán buôn khơng qua kho
được thể hiện thơng qua ba hình thức sau:
Trường hợp 1: Bán giao tay ba: là phương thức bán hàng có sự tham gia trực tiếp
của 3 bên (nhà cung cấp, doanh nghiệp, khách hàng).
Trường hợp 2: Gửi bán hàng: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận
hàng mua rồi dùng phương tiện của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho
bên mua tại địa điểm đã được thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trường hợp này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Hàng hóa được xác định tiêu thụ
khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Trường hợp 3: Bán bn khơng qua kho, khơng tham gia thanh tốn: Trong trường
hợp này doanh nghiệp không được ghi nhận giá vốn và doanh thu của hàng hóa mà phải
hạch tốn đưa vào chi phí mơi giới và hoa hồng mơi giới.
1.1.2.2 Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng. Đặc điểm
của phương thức này là bán với số lượng ít, giá cả khơng ổn định, hàng hóa đã ra khỏi

Ngun Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

17


Ngành Kế

khõu lu thơng vì hàng hóa đã đến tay người tiêu dùng. Bán lẻ được thực hiện thơng qua
các hình thức dưới đây:
 Bán lẻ trực tiếp: là phương thức bán hàng mà khách hàng phải đến trực tiếp tại quầy,
cửa hàng để mua hàng và trực tiếp thanh toán.
 Bán lẻ ký gửi, đại lý: Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho bên nhận đại lý, ký
gửi. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ bán hàng và thu tiền từ khách hàng, sau đó chuyển tiền
cho bên giao đại lý (doanh nghiệp thương mại) và họ được hưởng hoa hồng đại lý tính
trên giá bán hàng hóa.
 Bán lẻ trả chậm, trả góp: Theo hình thức này, người mua sẽ được mua hàng với
điều kiện là phải trả cho doanh nghiệp một khoản tiền nhất định nào đó, số tiền cịn lại
sẽ được thanh toán trong nhiều lần và khách hàng phải trả một khoản lãi cho số tiền còn
nợ theo mức lãi trả chậm, trả góp mà doanh nghiệp đưa ra.
1.1.2.3 Phương thức khác
Ngoài những phương thức bán hàng trên thì trong một số trường hợp như xuất hàng
hóa để khuyến mại, quảng cáo, trả lương cho công nhân viên, xuất để biếu tặng, trao đổi
với hàng hóa khác… đều được coi là hàng hóa đã được tiêu thụ.
1.1.3 Phạm vi xác định hàng bán
Hàng hóa được coi là hàng bán phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Hàng bán phải là hàng mua về với mục đích bán ra;
- Doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu về hàng hóa (chuẩn mực 14);
- Quá trình bán hàng phải được diễn ra theo những phương thức và thể thức nhất định;
Ngoài ra, trong một số trường hợp hàng hóa khơng thỏa mãn 3 điều kiện trên nhưng
vẫn được coi là hàng bán, như: hàng khuyến mãi, hàng quảng cáo, …
1.1.4 Giá cả hàng bán
Giá bán của hàng hóa là một yếu tố rất quan trọng, có tính quyết định đến kết quả
của việc kinh doanh hàng hóa. Giá bán là giá thỏa thuận giữa người mua và người bán.
Về cơ bản, giá cả hàng bán phải thỏa mãn các điều kiện sau:


Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

18

Ngành Kế

- Bự đắp được giá vốn;
- Bù đắp được chi phí kinh doanh (CPBH, CPQLDN);
- Hình thành được lợi nhuận của doanh nghiệp;
Giá bán
= Giá vốn
1.1.5 Thời điểm ghi nhận doanh thu

x

( 1 +% Thặng số thương mại )

Hàng bán được ghi nhận doanh thu khi quyền sở hữu về hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển giao cho khách hàng, dù khách hàng đã thanh toán hay chưa thanh toán,
thời điểm ghi nhận doanh thu không phụ thuộc vào phương thức thanh toán.
1.1.6 Một số quy định về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ bao gồm doanh thu của khối lượng
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là

đã bán trong kỳ không phân biệt là doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu tiền.
• Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT,
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh tốn.
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế
xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả
thuế TTĐB và thuế xuất khẩu).
• Các doanh nghiệp nhận gia cơng vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật
tư, hàng hóa nhận gia cơng.
• Đối với hàng hóa nhận ký gửi, đại lý theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng
mà doanh nghip c hng.

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

19

Ngành Kế

ã Trng hợp bán theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận


doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận doanh thu chưa thực hiện
phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh
thu được xác định.
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả phần doanh thu bán hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng một tập đoàn để phục vụ
lập báo cáo tài chính hợp nhất của tập đồn.
• Doanh thu của hợp đồng xây dựng, bao gồm: Doanh thu ban đầu được ghi trong
hợp đồng; Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các
khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu và có thể
xác định một cách đáng tin cậy.
• Những hàng hố được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, về quy
cách kỹ thuật... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm
giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn
được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo
dõi riêng biệt trên các TK 531 “Hàng bán bị trả lại” hoặc TK 532 “Giảm giá hàng bán”,
TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
• Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hố đơn bán hàng cho khách hàng và
đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị giá số
hàng này khơng được coi là tiêu thụ và không được ghi nhận vào TK511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch tốn vào bên Có TK131 “Phải thu của khách
hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho người mua sẽ
hạch toán vào TK511 về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các
điều kiện ghi nhận doanh thu.
1.1.7 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng được các yêu cầu về quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán


Lớp


Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

20

Ngành Kế

- Phn ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
- Hạch tốn chính xác giá vốn hàng bán của số hàng hóa, dịch vụ đã bán.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc công việc và tình hình thực hiện hợp đồng bán
hàng, đơn đốc thanh tốn tiền bán hàng, tính tốn xác định kết quả kinh doanh.
- Định kỳ lập báo cáo doanh thu theo u cầu của doanh nghiệp.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định kết quả kinh doanh.
1.2 Nội dung tổ chức kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại theo chế
độ kế toán hiện hành
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01 - GTKT - 3LL)
- Hố đơn bán hàng thơng thường (mẫu 02 - GTTT - 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mầu 01 - BH)

- Các chứng từ thanh toán như phiếu thu, GBC Ngân hàng, ...
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”;
- TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”;
- TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp”;
- TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”;
Tài khoản liên quan: TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”,...
 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

NguyÔn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

21

Ngành Kế

- Ni dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và
nghiệp vụ sau: Bán hàng hóa mua vào; cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch…
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK511
Bên Nợ:
+ Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
+ Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng.

+ Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu BĐSĐT
sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu BĐSĐT của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch tốn.
TK511 khơng có số dư.
- TK511 có 5 TK cấp 2:
TK5111 - Doanh thu bán hàng hóa
TK5112 - Doanh thu bán thành phẩm
TK5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK5117 - Doanh thu kinh doanh BĐSĐT.
 Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ
- Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá,
lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng
ty hạch tốn toàn ngành.
- Kết cấu: Kết cấu TK 512 tương tự TK 511.
TK 512 có 3 TK cấp 2:
TK 5121 “Doanh thu bỏn hng hoỏ

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


22

Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh


Ngành Kế

TK 5122 “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 5123 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
1.2.1.3 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp
TK 333

TK 511

TK 111, 112, 131

Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT

GTGT phải nộp (đối với DN áp

theo phương pháp trực tiếp

dụng phương pháp trực tiếp)

(Tổng giá thanh toán)

TK 521, 531, 532
Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT


mại, doanh thu hàng bán bị trả lại,

theo phương pháp khấu trừ

giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

(Giá chưa có thuế)

TK 911

TK 333

Cuối kỳ, kết chuyển

Thuế GTGT

doanh thu thuần

đầu ra

Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi

TK 156

TK 157
Xuất kho hàng hoá giao

Khi hàng hoá giao cho


cho đơn vị nhận đại lý

TK 632

đại lý được bán

TK 511

TK 111, 112, 131...

Doanh thu bán hàng i lý

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

TK 641

Phớ hoa hng i lý phải trả

Líp


23

Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

Ngành Kế


TK 3331
TK 133
Thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT (nếu có)

Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
TK 511

TK 131
Doanh thu bán hàng

Tổng số tiền cịn phải

(Ghi theo giá bán trả tiền ngay)

thu của khách hàng

TK 333(33311)

TK 111, 112

Thuế GTGT đầu ra

Số tiền đã thu của
khách hàng

TK 515

TK 3387


Định kỳ, kết chuyển

Lãi trả chậm, trả góp

doanh thu là tiền lãi

phải thu khách hàng

phải thu từng kỳ

Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng

TK 511

TK 131

Doanh thu hàng đem đi đổi

TK 152, 153, 211

Giá trị hàng trao đổi

TK 111, 112, 131...
Thu GTGT hng em i i

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

S tiền thừa khi đổi hàng


TK 1331

Thuế GTGT hàng trao đổi

TK 331
Số tiền thiếu khi đổi hàng

Líp


24

Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

Ngành Kế

TK111,112

S 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng nội bộ
TK 333

TK 512

TK111, 112, 136

Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB thuế

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT


GTGT phải nộp (đối với DN áp

theo phương pháp trực tiếp

dụng phương pháp trực tiếp)

(Tổng giá thanh toán)

TK 521, 531, 532
Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT

mại, doanh thu hàng bán bị trả lại,

theo phương pháp khấu trừ

giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

(Giá chưa có thuế)

TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu thuần

TK 333
Thuế GTGT
đầu ra


Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ
1.2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
- Nội dung: Tài khoản này phản ánh số chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp
giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng khi khách hàng mua sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một
khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua bỏn hng).

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

Lớp


25

Khóa luận tốt nghiệp
Toán - Đại học Vinh

Ngành Kế

- Kt cấu và nội dung phản ánh của TK521:
Bên Nợ: tập hợp số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng ở trong kỳ.
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ số CKTM phát sinh trong kỳ sang TK511 để
xác định doanh thu thuần của kỳ hạch tốn.
TK521 khơng có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 1.6: Kế toán Chiết khấu thương mại


TK 111, 112, 131

TK 333
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Số tiền chiết khấu thương

TK 521

mại cho người mua

TK 511

Doanh thu khơng có

Cuối kỳ, KC sang TK

thuế GTGT

Doanh thu bán hàng

1.2.2.2 Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại
- Nội dung: Tài khoản này phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu
thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK531:
Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua hàng, hoặc trả
vào khoản nợ phải thu.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bị trả lại để xác định doanh thu thuần.
TK531 khơng có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:


TK 111, 112, 131

Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại

Doanh thu hàng bán bị trả li

Nguyễn Thị Hờng
48B Kế Toán

TK 531

TK 511

Cui k, kt chuyn

Lớp


×